lOMoARcPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 1
CHƯƠNG 4
KẾ TN CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 4.1. Trình bày khái niệm, phân loại chi phí sản xuất ?
Câu 4.2. Nêu khái niệm về giá thành sản phẩm? Phân loại giá thành sản phẩm? Câu
4.3. Trình bày nội dung kế toán chi phí sản xuất?
Câu 4.4. Trình bày phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ? Cho d
minh họa?
Câu 4.5. Trình bày phương pháp tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp
quy trình công nghệ giản đơn? Phạm vi áp dụng của phương pháp?
BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 4.1:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
như sau: (đơn vị: 1.000 đồng)
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm A 100.000, ng cho phân
xưởng là 25.000.
2. Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A 65.000, nhân viên
quản lý phân xưởng 12.000, nhân viên bộ phận bán hàng 15.000, nhân viên bộ phận quản
lý doanh nghiệp 13.000.
3. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành.
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ phân xưởng theo giá cả thuế GTGT
10% là 3.300.
5. Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất 8.000, ở bộ phận bán hàng
4.000, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 3.000.
6. Sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm A, trong đó nhập kho 800 sản phẩm,
gửi bán 200 sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Lập bảng tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục?
Cho biết:
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ sản phẩm A: 20.000; giá trị sản phẩm dở
dang cuối kỳ của sản phẩm A: 12.000.
- Giá trị sản phẩm dở dang tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao.
lOMoARcPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính
2
Bài 4.2:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
như sau: (Đơn vị: 1.000 đồng)
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm X là 80.000, chế tạo sản phẩmY
là 60.000
2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm X 12.000, sản phẩm Y
7.000 và cho nhu cầu chung ở phân xưởng là 1.200
3. Tiền lương phải trả ng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm X 45.000, sản
phẩm Y là 25.000, lương nhân viên phân xưởng là 5.500
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành.
5. Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng là 8.500
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ phân xưởng là 8.000 chưa bao gồm thuế
GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt.
7. Nhập kho 500 sản phẩm X và 350 sản phẩm Y, còn dở dang 100 sản phẩm X
và 80 sản phẩm Y.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành từng sản phẩm theo khoản mục chi phí phí? Biết chi phí sản
xuất chung phân bổ cho các sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu chính; giá trị sản phẩm
X dở dang đầu kỳ là 8.325, sản phẩm Y dở dang đầu kỳ 12.805; giá trị sản phẩm dở dang
cuối kỳ được xác định theo chi phí NVL chính.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh tình hình sản xuất
trên vào sơ đồ tài khoản? Bài 4.3:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh nghiệp X sản xuất 2 loại sản
phẩm M và N với chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1000 đồng):
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm M là 600.000, sản phẩm
N là 245.000.
2. Xuất vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm M: 12.400, cho sản xuất sản
phẩm N: 2.700.
3. Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm M: 80.000, sản
phẩm N:
60.000 và tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 30.000.
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành.
5. Chi phí điện mua ngoài phục vụ cho sản xuất phân xưởng theo giá
cả thuế GTGT 10% là 16.500.
6. Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 37.200.
lOMoARcPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 3
7. Nhập kho 1.000 sản phẩm M và 500 sản phẩm N hoàn thành.
m toán Khoa Kế toán ng ĐH KTKTCN
Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ? Cho biết:
- Giá trị sản phẩm dở dang tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương công
nhân sản xuất.
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ sản phẩm M: 10.000, sản phẩm N: 6.000;
giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm M: 6.000, sản phẩm N: 5.000.
Bài 4.4:
Tại 1 doanh nghiệp Z một phân xưởng sản xuất chính tiến hành sản xuất 2 loại
sản phẩm A và B. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau: (Đơn vị: 1000 đồng)
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm A 85.000, sản phẩm B:
31.000.
2. Xuất vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm A: 12.500, cho sản xuất sản
phẩm B:
3.750 và cho nhu cầu chung ở phân xưởng: 500.
3. Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 40.000, sản phẩm
B:
20.000 và tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 5.000.
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Chi phí điện mua ngoài phục vụ cho sản xuất phân xưởng theo giá
cả thuế GTGT 10% là 8.800.
6. Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 6.300.
7. Nhập kho 600 sản phẩm A và 500 sản phẩm B hoàn thành.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục.
Cho biết:
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương công
nhân sản xuất.
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ sản phẩm A: 10.000, sản phẩm B: 5.000;
giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm A: 7.000, sản phẩm B: 6.000.
- Giá trị sản phẩm dở dang tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao. Bài 4.5:
lOMoARcPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính
4
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh nghiệp X sản xuất 2 loại sản
phẩm M và N với chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau: (Đvt: 1.000 đ)
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm M là 960.000, sản phẩm N: 440.000
2. Xuất vật liệu phụ để trực tiếp sản xuất cả hai loại sản phẩm là 21.875
3. Động lực mua ngoài phục vụ cho sản xuất phân xưởng theo giá chưa thuế GTGT
là 75.000, thuế 7.500 đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
4. Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất theo đơn giá 55/sản phẩm M, 35/sản
phẩm N (kể cả sản phẩm dở dang quy đổi)
5. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành. 6. Khấu hao
tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 36.000
7. Chi phí sản xuất chung khác phát sinh:
- Lương nhân viên phân xưởng: 8.000
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành
- Chi bằng tiền mặt: 660, tiền gửi ngân hàng: 4.500
8. Cuối tháng, nhập kho 2.000 sản phẩm M và 4.000 sản phẩm N hoàn thành.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Tính lập bảng tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục? Cho biết:
- Vật liệu phụ phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỷ lệ với chi phí vật
liệu chính.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp
- Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ: Sản phẩm M dở dang 3.000 (mức
độ hoàn thành 40%), Sản phẩm N dở dang 2.000 (mức độ hoàn thành 50%).
Bài 4.6:
Cho tài liệu sản xuất tháng 01/N tại một doanh nghiệp nsau (đơn vị: 1.000 đồng):
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ: 375.000 - Chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.630.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 290.000
+ Chi phí sản xuất chung: 210.000
- Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: 358.500
lOMoARcPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 5
Cuối kdoanh nghiệp hoàn thành nhập kho 4.000 sản phẩm A 1.500 sản phẩm
B. Biết hệ số quy đổi sản phẩm A 1,5 hệ số quy đổi sản phẩm B 1,3 hãy tính tổng
giá thành sản xuất và giá thành đơn vị của các sản phẩm.
m toán Khoa Kế toán ng ĐH KTKTCN

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính CHƯƠNG 4
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 4.1. Trình bày khái niệm, phân loại chi phí sản xuất ?
Câu 4.2. Nêu khái niệm về giá thành sản phẩm? Phân loại giá thành sản phẩm? Câu
4.3. Trình bày nội dung kế toán chi phí sản xuất?
Câu 4.4. Trình bày phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ? Cho ví dụ minh họa?
Câu 4.5. Trình bày phương pháp tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp có
quy trình công nghệ giản đơn? Phạm vi áp dụng của phương pháp?
BÀI TẬP ỨNG DỤNG Bài 4.1:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
như sau: (đơn vị: 1.000 đồng) 1.
Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm A là 100.000, dùng cho phân xưởng là 25.000. 2.
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A là 65.000, nhân viên
quản lý phân xưởng 12.000, nhân viên bộ phận bán hàng 15.000, nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp 13.000. 3.
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành. 4.
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ ở phân xưởng theo giá cả thuế GTGT 10% là 3.300. 5.
Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất 8.000, ở bộ phận bán hàng
4.000, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 3.000. 6.
Sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm A, trong đó nhập kho 800 sản phẩm, gửi bán 200 sản phẩm. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Lập bảng tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục? Cho biết:
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ sản phẩm A: 20.000; giá trị sản phẩm dở
dang cuối kỳ của sản phẩm A: 12.000.
- Giá trị sản phẩm dở dang tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao.
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 1 lOMoAR cPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính Bài 4.2:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
như sau: (Đơn vị: 1.000 đồng) 1.
Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm X là 80.000, chế tạo sản phẩmY là 60.000 2.
Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm X là 12.000, sản phẩm Y là
7.000 và cho nhu cầu chung ở phân xưởng là 1.200 3.
Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm X là 45.000, sản
phẩm Y là 25.000, lương nhân viên phân xưởng là 5.500 4.
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành. 5.
Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng là 8.500 6.
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ phân xưởng là 8.000 chưa bao gồm thuế
GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt. 7.
Nhập kho 500 sản phẩm X và 350 sản phẩm Y, còn dở dang 100 sản phẩm X và 80 sản phẩm Y. Yêu cầu: 1.
Tính giá thành từng sản phẩm theo khoản mục chi phí phí? Biết chi phí sản
xuất chung phân bổ cho các sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu chính; giá trị sản phẩm
X dở dang đầu kỳ là 8.325, sản phẩm Y dở dang đầu kỳ là 12.805; giá trị sản phẩm dở dang
cuối kỳ được xác định theo chi phí NVL chính. 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh tình hình sản xuất
trên vào sơ đồ tài khoản? Bài 4.3:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh nghiệp X sản xuất 2 loại sản
phẩm M và N với chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1000 đồng): 1.
Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm M là 600.000, sản phẩm N là 245.000. 2.
Xuất vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm M: 12.400, cho sản xuất sản phẩm N: 2.700. 3.
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm M: 80.000, sản phẩm N:
60.000 và tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 30.000. 4.
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành. 5.
Chi phí điện mua ngoài phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng theo giá
cả thuế GTGT 10% là 16.500. 6.
Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 37.200. 2 lOMoAR cPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính 7.
Nhập kho 1.000 sản phẩm M và 500 sản phẩm N hoàn thành. m toán Khoa Kế toán ng ĐH KTKTCN Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ? Cho biết: -
Giá trị sản phẩm dở dang tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao. -
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất. -
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ sản phẩm M: 10.000, sản phẩm N: 6.000;
giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm M: 6.000, sản phẩm N: 5.000. Bài 4.4:
Tại 1 doanh nghiệp Z có một phân xưởng sản xuất chính tiến hành sản xuất 2 loại
sản phẩm A và B. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau: (Đơn vị: 1000 đồng) 1.
Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm A là 85.000, sản phẩm B: 31.000. 2.
Xuất vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm A: 12.500, cho sản xuất sản phẩm B:
3.750 và cho nhu cầu chung ở phân xưởng: 500. 3.
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 40.000, sản phẩm B:
20.000 và tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 5.000. 4.
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định. 5.
Chi phí điện mua ngoài phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng theo giá
cả thuế GTGT 10% là 8.800. 6.
Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 6.300. 7.
Nhập kho 600 sản phẩm A và 500 sản phẩm B hoàn thành. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục. Cho biết: -
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất. -
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ sản phẩm A: 10.000, sản phẩm B: 5.000;
giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm A: 7.000, sản phẩm B: 6.000. -
Giá trị sản phẩm dở dang tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao. Bài 4.5:
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 3 lOMoAR cPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh nghiệp X sản xuất 2 loại sản
phẩm M và N với chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau: (Đvt: 1.000 đ)
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm M là 960.000, sản phẩm N: 440.000
2. Xuất vật liệu phụ để trực tiếp sản xuất cả hai loại sản phẩm là 21.875
3. Động lực mua ngoài phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng theo giá chưa thuế GTGT
là 75.000, thuế 7.500 đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
4. Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất theo đơn giá 55/sản phẩm M, 35/sản
phẩm N (kể cả sản phẩm dở dang quy đổi)
5. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành. 6. Khấu hao
tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 36.000
7. Chi phí sản xuất chung khác phát sinh:
- Lương nhân viên phân xưởng: 8.000
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành
- Chi bằng tiền mặt: 660, tiền gửi ngân hàng: 4.500
8. Cuối tháng, nhập kho 2.000 sản phẩm M và 4.000 sản phẩm N hoàn thành. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Tính và lập bảng tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục? Cho biết: -
Vật liệu phụ phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỷ lệ với chi phí vật liệu chính. -
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp -
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ: Sản phẩm M dở dang 3.000 (mức
độ hoàn thành 40%), Sản phẩm N dở dang 2.000 (mức độ hoàn thành 50%). Bài 4.6:
Cho tài liệu sản xuất tháng 01/N tại một doanh nghiệp như sau (đơn vị: 1.000 đồng): -
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ: 375.000 - Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.630.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 290.000
+ Chi phí sản xuất chung: 210.000 -
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: 358.500 4 lOMoAR cPSD| 45315597
Bài tập Kế toán tài chính
Cuối kỳ doanh nghiệp hoàn thành nhập kho 4.000 sản phẩm A và 1.500 sản phẩm
B. Biết hệ số quy đổi sản phẩm A là 1,5 và hệ số quy đổi sản phẩm B là 1,3 hãy tính tổng
giá thành sản xuất và giá thành đơn vị của các sản phẩm. m toán Khoa Kế toán ng ĐH KTKTCN
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 5