lOMoARcPSD|45469 857
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KINH T
TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI: CÁCH THỨC THỰC HIỆN TRUYỀN THÔNG CỦA THƯƠNG HIỆU
NESTLÉ
Giảng viên: Nguyễn Thị Nga
Sinh viên thực hiện: Phạm Hoàng Mỹ Diệu
lOMoARcPSD| 45469857
Mã số sinh viên: 63136297
Nha Trang - 2024
lOMoARcPSD|45469 857
LỜI MỞ ĐẦU
Ngành công nghiệp thực phẩm ngày càng phát triển cũng như sự cạnh tranh ngày
càng gây gắt . Vậy mà Nestlé một ông hoàng của ngành công nghiệp thực phẩm lại ngày
càng phát triển , nổi phồng lên sự nổi tiếng cũng như định vị được thương hiệu của mình
trong tấm trí khách hàng của mình đó là nhờ sự truyền thông một cách thành công và
hiệu qủa , góp phần tạo nên sự khách biệt đối với các đối thủ khác. Nestlé luôn chú trọng
vào việc quảng cáo cũng nhưng truyền thông sản phẩm của mình một cách đặc biệt , khác
lạ , đổi mới , và sáng tạo nhất để khác biệt và dễ dàng đánh dấu mình.
Bài viết này sẽ cho mọi người thất thế giới truyền thông cũng như cách thức mà
Nestlé sẽ sử dụng truyền thông và cũng hé lộ những bí quyết mà tập đoàn đã chinh phục
được thị trường trên toàn cầu và trở thành một thương hiệu được yêu thích trong lòng
khách hàng.
lOMoARcPSD| 45469857
mục lục
lOMoARcPSD|45469 857
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Cơ sở lý thuyết
1.1.1. Khái niệm về truyền thông
- Truyền thông : là công việc truyền một thông điệp từ người gửi (nguồn) đến người
nhận (đích) thông qua một phương tiện (kênh) truyền thông.
- Truyền thông : là công cụ để thuyết phục NTD hành động theo cách mong muốn
và phản hồi lại cho người gửi.
- Truyển thông nhằm truyền tải tất cả các thông điệp ở các bước thiết kế thương
hiệu đến NTD.
1.1.2. Vai trò của truyền thông
- Xây dựng ý thức về thương hiệu: truyền thông tạo ra nhận thức về thương hiệu
trong tâm trí khách hàng , truyền thông có thể truyển tải được thông điệp thương
hiệu , giá trị, nguyên tắc của một thương hiệu.
- Tạo dựng hình ảnh và danh tiếng: Sử dụng truyền thông thích hợp , thương hiệu có
thể xây dựng danh tiếng tích cực và thu hút sự tin tưởng từ khách hàng.
- Tạo sự động đáo và giá trị: Truyền thông có thể giúp thương hiệu tạo ra sự độc
đáo và giá trị riêng biệt. Điều này có thể đưa ra thông điệp về lợi ích, chất lượng,
hoặc sáng tạo mà sản phẩm hoặc dịch vụ của thương hiệu mang lại.
- Tương tác và kết nối với khách hàng: Truyền thông không chỉ là việc truyền tải
thông điệp xuống mà còn là việc tương tác với khách hàng, còn giúp thương hiệu
tạo mối kết nối và giao tiếp trực tiếp với khách hàng, lắng nghe phản hồi của họ và
tương tác trong thời gian thực.
- Thúc đẩy sự nhận diện thương hiệu: Truyền thông giúp khách hàng khi nhìn thy
biểu trưng, logo, hoặc màu sắc của thương hiệu trên các phương tiện truyền thông,
họ sẽ dễ dàng nhận ra và liên kết với thương hiệu.
- Xử lý khủng hoảng và quản lý tình huống: Thương hiệu có thể sử dụng truyền
thông để điều hướng thông tin, giải quyết vấn đề, và duy trì uy tín trong thời gian
khó khăn.
lOMoARcPSD| 45469857
1.1.3. Các phương tiện truyền thông phổ biến
- Truyền hình: là một phương tiện truyền thông mạnh mẽ, cho phép truyền tải thông
điệp và hình ảnh đến một lượng lớn người xem thông qua chương trình, quảng cáo
truyền hình, và các kênh phát sóng
- Radio, podcast : phương tiện truyền thông âm thanh đang phát triển mạnh mẽ, cho
phép tạo ra nội dung âm thanh và nói về nhiều chủ đề khác nhau.
- Báo chí và tạp chí: là phương tiện cung cấp thông tin bằng văn bản và hình ảnh.
- Truyền thông xã hội: Các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Twitter, Instagram,
và LinkedIn cho phép doanh nghiệp và cá nhân tạo và chia sẻ nội dung, tương tác
với người theo dõi, và quảng cáo sản phẩm và dịch vụ.
- Website và Blog: Website và blog là nơi tạo ra nội dung chất lượng để chia sẻ
thông tin, kiến thức, và quảng cáo.
- Email Marketing: Sử dụng email để gửi thông điệp, tin tức, ưu đãi, và thông tin
sản phẩm đến danh sách khách hàng đã đăng ký.
- Sự kiện và triển lãm: Sự kiện trực tiếp và triển lãm là cơ hội để truyền thông trực
tiếp với khách hàng và đối tác.
- Công cụ quảng cáo trực tuyến: như Google Ads và Facebook Ads cho phép tạo
quảng cáo trực tuyến và hiển thị chúng cho đối tượng khách hàng mà mình muốn.
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU 2.1. Giới thiệu về Nestlé
2.1.1. Tổng quan về Nestlé
- Nestlé được thành lập bởi Henri Nestlé, một nhà bác học người Đức, vào năm
1866 tại Thụy Sĩ.
- Tập đoàn Nestlé S.A. (Société des Produits Nestlé S.A.)Là tập đoàn thực phẩm và
đồ uống, nước giải khát lớn nhất thế giới có trụ sở đặt tạiVevey, Thụy Sĩ.
- Hiện nay, tập đoàn có hơn 2000 nhãn hiệu khác nhau, từ các thương hiệubiểu
tượng toàn cầu cho đến các thương hiệu địa phương được yêu thích và đang
hiệndiện tại 186 quốc gia trên toàn thế giới.
lOMoARcPSD|45469 857
- Sản phẩm và dịch vụ chính: Sữa và các sản phẩm từ sữa, Thực phẩm dinh dưỡng
cho trẻ em, cà phê, nước khoáng, bánh kẹo, kem , thức ăn cho thú cưng,… - Thành
tựu và giải thưởng:
Nestlé là một trong những công ty uy tín nhất thế giới, được xếp hạng cao
trong các bảng xếp hạng về phát triển bền vững, trách nhiệm xã hội và
quản trị doanh nghiệp.
Nestlé đã nhận được nhiều giải thưởng cho sản phẩm và dịch vụ của
mình, bao gồm Giải thưởng Sáng tạo Sản phẩm, Giải thưởng Thương
hiệu Uy tín...
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Nestlé:
- 1866: Henri Nestlé, một dược sĩ người Đức, phát minh ra Farine Lactée, một loại
thực phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ sơ sinh.
- 1905: Công ty Anglo-Swiss Condensed Milk (Sữa đặc Anglo-Swiss) sáp nhập với
công ty Henri Nestlé để thành lập Nestlé.
- 1916: Nestlé mua lại Peter Cailler Kohler Swiss Chocolate Company, mở rộng
sang thị trường sô cô la.
- 1947: Nestlé mua lại Maggi, nhà sản xuất gia vị và súp hàng đầu.
- 1960: Nestlé mua lại Crosse & Blackwell, nhà sản xuất thực phẩm đóng hộp của
Anh.
- 1980s: Nestlé mở rộng sang thị trường nước khoáng và thức ăn cho thú cưng.
- 1990s: Nestlé mua lại Rowntree Mackintosh, nhà sản xuất bánh kẹo hàng đầu của
Anh.
- 2000s: Nestlé tiếp tục mua lại các công ty thực phẩm và đồ uống lớn trên toàn thế
giới.
- 2010s: Nestlé tập trung vào đổi mới sản phẩm và phát triển thị trường ở các nước
đang phát triển.
lOMoARcPSD| 45469857
- 2020s- đến nay: Nestlé cam kết hướng đến phát triển bền vững và bảo vệ môi
trường.
2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh của Nestlé
Tầm nhìn của Nestlé:
Với mong muốn phát triển đứng đầu thế giới về ngành thực phẩm thì Nestlé luôn
có những mục tiêu cũng như tầm nhìn xa trông rộng của mình để đạt được những thành
tựu trong tương lai.
Với tấm nhìn Phát triển dinh dưỡng, sức khoẻ hạnh phúc cho mọi người.”
thể thấy Nestlé chú trọng nâng cao chất lươngk cuộc sống thông qua việc cung cấp các
sản phẩm đầy dinh dưỡng, an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng . Đặc biệt tầm nhìn
thể hiện rõ hơn qua những điều sau đây:
- Cung cấp sản phẩm dinh ơng: Nestlé luôn nlực nghiên cứu và phát triển các sản
phẩm dinh dưỡng phù hợp với nhu cầu của mọi đối tượng, từ trẻ sơ sinh, trẻ em đến
người lớn tuổi.
- Nâng cao sức khỏe cộng đồng: Nestlé tích cực tham gia vào các chương trình giáo
dục dinh dưỡng, giúp người dân nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của dinh
dưỡng đối với sức khỏe.
- Đem đến điều tuyệt vời cho mọi người: Nestlé mong muốn mang đến cho người
tiêu dùng những trải nghiệm ẩm thực thú vị những giây phút hạnh phúc bên gia
đình và bạn bè.
- Quan tâm đến môi trường: Nestlé luôn thúc đẩy việc tái chế sửu dụng năng lượng
tái tạo, luôn nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho mọi ngừoi , giảm thiếu
rác đến môi trường trong hoạt động sản xuất của mình.
- Phát triển bền vững: sử dụng các nguyên tắc phát triển bền vững trong mọi hoạt
động của tập đoàn , cân bằng lợi ích kinh tế , xã hội, và luôn quan tâm đến việc tạo
ra tương lai tốt đẹp cho thế hệ sau này.
Sứ mệnh của Nestlé:
lOMoARcPSD|45469 857
Sứ mệnh của Nestlé khẳng định sẽ mang đến cho người dùng những trải nghiệm
tốt nhất thông qua các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất để đáp ứn như cầu khách hàng của
mình.
- Sản phẩm chất ợng cao: Nestluôn áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng nghiêm
ngặt trong sản xuất, đảm bảo sản phẩm an toàn phù hợp với nhu cầu của người
tiêu dùng.
- An toàn vệ sinh thực phẩm: Nestlé luôn tuân thủ các quy định về an toàn vệ sinh
thực phẩm, đảm bảo sản phẩm được sản xuất trong môi trường an toàn và vệ sinh.
- Hương vị thơm ngon: Nestlé luôn nỗ lực cải tiến hương vị sản phẩm, mang đến cho
người tiêu dùng những trải nghiệm ẩm thực thú vị và khó quên.
- Nâng cao nhận thức về dinh dưỡng: Nestlé tích cực tham gia vào các chương trình
giáo dục dinh dưỡng, giúp người dân nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của
dinh dưỡng đối với sức khỏe.
- Phát triển sản phẩm sáng tạo: Nestlé không ngừng sáng tạo và đổi mới để mang đến
cho người tiêu dùng những sản phẩm mới mẻ, hấp dẫn đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của thị trường.
Đối với Nestlé tầm nhìn và sứ mệnh không chỉ là một lời hứa mà còn là kim chỉ nam cho
sự duy trì và phát triền của tập đoàn. Nestlé luôn thực hiện một cách hiệu quả nhất và góp
phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi khách hàng của mình.
2.1.4. Giá trị cốt lỗi cuả Nestlé
- Tôn trọng bản thân: bắt đầu từ sự tự trọng, sống thật với chính mình, đồng
thờihành động hợp pháp, chính trực và công bằng.
- Tôn trọng người khác: là dám thực hiện những lời hứa của doanh nghiệp về
chấtlượng sản phẩm, thương hiệu và chất lượng trong tất cả mọi hoạt động của doanh
nghiệp.
- Tôn trọng sự khác biệt: là tôn trọng những lối suy nghĩ khác biệt, những
nền vănhóa khác nhau và tất cả các khía cạnh xã hội đòi hỏi sự hòa nhập và cởi mở trong
mọi mối quan hệ của công ty.
lOMoARcPSD| 45469857
- Tôn trọng tương lai: sự tôn trọng tương lai của hành tinh và các thế hệ
tương laibuộc Nestlé phải luôn hành động dũng cảm và có trách nhiệm mặc cho những
khó khăn, thử thách.
Triết kinh doanh: Nestlé xác định trở thành công ty dinh dưỡng, chăm sóc sức
khỏe hàng đầu thế giới cùng với mong muốn cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống của
hàng triệu người tiêu dùng thông qua các sản phẩm tốt nhất về dinh dưỡng.
2.2. Thực trạng
2.2.1. Ma trận SWOT
a. Điểm mạnh
- Năng lực nghiên cứu và phát triển mạnh mẻ:
Trung tâm nghiên cứu và phát triển của Nestlé hiện có 5000 nhân viên
với hơn 34 cơ sở nghiên cứu, 21 trung tâm nghiên cứu trên toàn cầu.
Khả năng nghiên cứu và phát triển của Nestlé bắt nguồn từ mạng lưới
R&D , Nestlé đã nghiên cứu và phát triển (R&D). Ví dụ, chỉ riêng năm
2015, công ty đã chi 1,697 t USD cho R&D, con số này chiến 1.89%
tổng doanh thu.
- Thương hiệu nổi tiếng:
Nestlé được coi là công ty thực phẩm lớn nhất thế giới và giúp tăng độ
nhận diện cho từng thương hiệu của Nestlé.
Nestlé cũng hoạt động và bán sản phẩm của mình tại hớn 197 quốc gia,
tiếp cận gần như toàn bộ thế giới.
Nestlé không dựa vào bất kỳ một quốc gia hay vùng lãnh thổ nào để tạo
ra phần lớn doanh thu của mình.
- Hệ thống phân phối rộng rãi:
Với danh mục sản phẩm đa dạng, Nestle đã thành công trong việc thâm
nhập thị trường, thành thị cũng như nông thôn.
Nestlé có bốn kho phân phối chính trải dài từ bắt ra nam , đặc biệt hơn
thì gần đây Nestlé đã mở một nhà kho phân phối nằm cạnh nhà máy sản
xuất của Nestlé.
lOMoARcPSD|45469 857
- Sản phâm đa dạng , phong phú:
Nestle hơn 8000 sản phẩm, thương hiệu, đa dạng từ đồ uống như
phê, nước khoáng, ngũ cốc ăn sáng…, Nestle sẽ nhiều danh mục sản
phẩm để đáp ứng nhu cầu và mong muốn khác nhau của người tiêu dùng.
Danh mục sản phẩm đa dạng cho phép Nestlé đáp ứng tốt hơn các nhu
cầu khác nhau của người tiêu dùng nhắm đến phân khúc người tiêu
dùng rộnglớn hơn. vậy Nestlé không bị ảnh hưởng bởi thị hiếu
người của người tiêu dùng khi thay đổi.
- Lực lượng nhân viên lớn:
Nestle đã thu hút 340000 lực ợng lao động lẻ trên toàn cầuđang liên tục
làm việc để cung cấp các sản phẩm của mình mọi ngóc ngách trên thế
giới.
- Giá trị thương hiệu lớn:
Tính đến năm 2016, đây là thương hiệu xếp hạng cao thứ 37 trênthế giới,
nói lên rất nhiều điều về giá trị thương hiệu của công ty.
b. Điểm yếu:
- Thị trường trà và cà phê phát triển;
Những thay đổi trong lối sống, chẳng hạn như thời gian làm việc dài hơn,
nhiều phụ nữ hơn trong lực lượng lao động và nhiều hộ gia đình độc thân
hơn, làm tăng nhu cầu về thực phẩm đóng gói sẵn.
Tầng lớp trung lưu ngày ng tăng các quốc gia như Trung Quốc và Ấn
Độ tạo ra thị trường rộng lớn hơn cho các sản phẩm của Nestle. Đặc biệt
nhu cầu đối với các mặt hàng xa xỉ như nước đóng chai, kem thức
ăn cho vật nuôi.
- Thực phẩm thu hồi do nhiểm độc:
Nestle thực hiện những biện pháp phòng ngừa nghiêm ngặt để đảm bảo
chất lượng thực phẩm cao nhất, nhưng vẫn những trường hợp sản phẩm
nhiễm độc được đưa ra thị trường. Hậu quả hình ảnh của thương hiệu
trong công chúng bị ảnh hưởng và đã từng nhận về rất nhiều chỉ trích.
lOMoARcPSD| 45469857
- Nhận nhiều sự tiêu cực từ xã hội:
Những lời chỉ trích công khai mang tính chất tiêu cực y ảnh hưởng rất
lớn tới uy tín và niềm tin của người tiêu dùng, giảm doanh số.
Nestlé đã bị nhận chỉ trích vì một số hoạt động như: tiếp thị phi đạo đức
với sữa bột trẻ em, ghi nhãn sản phẩm y hiểu lầm, khai thác nguồn
nguyên liệu từ các nhà cung cấp sử dụng lao động trẻ em, tuyên bố
nhân hóa nguồn nước….
- Phụ thuộc vào truyền thông quá nhiều:
một nhà sản xuất thực phẩm lớn nhất thế giới, Nestlé vẫn đang phụ thuộc
nhiều vào quảng cáo để định hình quan điểm của người tiêu dùng và thúc
đẩy doanh số bán hàng truyền thống. Vì vậy mà chi phí bỏ ra cho truyền
thông quá nhiều mà hao hụt về doanh thu.
c. Thách thức:
- Sự khan hiếm của nước sạch:
Đồ uống chiếm hơn 25% tổng doanh thu của Nestle chỉ riêng sản phẩm
nước đóng chai đã tạo ra 8% tổng doanh thu của công ty.
Nước đã trở nên khan hiếm ngày càng trở nên khan hiếm hơn do các
yếu tố như biến đổi khí hậu, dân số gia tăng, khai thác quá mức nền tài
nguyên, việc quản lý nước thải m. vậy Nestlé tiếp cận nguồn
nước sạch khó hơn.
Nestlé cũng đang nhận nhiều lời chỉ trích luận về việc sử dụng nước
uốnggần các khu vực bị hạn hán.
- Cạnh trạnh khóc liệt:
- Hiện nay, quá nhiều công ty về thực phẩm đồ uống nhỏ lẻ suất hiện trên thị
trường. Vì vậy mà nó ảnh hướng đến việc cạnh tranh của Nestlé càng thêm khó
khăn và khóc liệt.
lOMoARcPSD|45469 857
- Khí hậu biến đổi:
- Biến đổi khí hậu và sự nóng lên toàn cầu khiến sản lượng cafe bị ảnh hưởng,
vậy Nestle phải tìm ch khắc phục điều y. Khả năng cạnh tranh giá quá
cao cũng khiến vấn đề trở nên phức tạp hơn.
d. Cơ hội :
- Quan hệ đối tác mở rộng: Các liên minh chiến lược với các đại gia thực phẩm
và đồ uống khác cũng là một cơ hội tuyệt vời để công ty tăng doanh thu và lợi
nhuận.
- Nestle đã bị chỉ trích vì cung cấp thông tin dinh dưỡng sai lệch trên nhãn của
nó. Vì vậy, có một cơ hội để cải thiện thực tiễn của mình bằng cách cung cấp
thông tin đáng tin cậy và ghi nhãn chính xác cho sản phẩm của mình.
- Xu hướng bảo vệ môi trường: Nestlé đã bắt đầu sử dụng các phương pháp
đóng gói hiệu quả và an toàn cho môi trường trong các sản phẩm của mình.
Hiện tại, những doanh nghiệp lớn có sự chú trọng đến môi trường và sức khỏe
người tiêu dùng sẽ thu hút được lượng lớn khách hàng.
- Ghi nhãn rõ ràng và chính xác về thành phần sản phẩm: người tiêu dùng hiện
nay có xu hướng mua các sản phẩm có ghi rõ nhãn và chính xác mà Nestlé
trước tới nay đã có những vụ bê bối về cung cấp thông tin dinh dưỡng sai lệch
trên nhãn của mình vì vậy mà đã có các cải tiến hoạt động, dây chuyền sản
xuất để có thể cung cấp các thông tin cần thiết ngoài dinh dưỡng cho Khách
hàng.
Việc xây dựng mô hình SWOT của Công ty Nestel nhằm mục đích cung cấp cho chúng
ta một cái nhìn toàn diện về điểm mạnh, điểm yếu, Cơ hội và Thách thức có ảnh
hưởng trực tiếp đến quá trình phát triển cũng như các chiến dịch truyền thông chiến
lược của thương hiệu nước giải khát nổi tiếng này.
lOMoARcPSD| 45469857
2.2.2. Phân tích SMART
Nestlé một ông lớn trong ngành thực phẩm thì Nestlé luôn đè cao và đặc ra mục tiêu
SMART để đảm bảo chiến dịch truyền thông một cách hiệu quả , và thức tế.
- Cụ thể ( Specific): Nestlé đặt ra các mục tiêu cụ thể đến sự tăng trưởng , doanh
số bán hàng , nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như hiệu xuất sản xuất và
mở rộng thị trường tiêu thụ của tập đoàn.
- Đo lương (Meaurable): Nestlé luôn đánh giá và đo lương doanh số bán hàng ,
doanh số , sự thành công chiến dịch và sự hài lòng của khách hàng,…. Từ đó
có thể đảm bảo được sự thành công của chiến dịch truyền thông cũng như đạt
được mục tiêu đặt ra.
- Khả năng đạt được ( Achievable ): Nestlé đặt ra các mục tiêu mà công ty tin
rằng sẽ đạt được dựa trên nguồn lực đang có cũng như khả năg của họ trong
ngành công nghiệp thực phẩm.
- Liên quan ( Relevant ): Nestlé điều có mỗi mục tiêu được thiết lập dể đáp ứng
các nhu cầu cũng như những yêu cầu mà trong ngành thực phẩm và đồ uống ,
và cũng là mục tiêu lớn đối với công ty để công ty đạt được các sản phẩm chất
lượng và nâng cao chất lượng cuộc sống của khách hàng.
- Thời gian cụ thể ( Time-bound): Nestlé luôn đặ ra thời gian cụ thể của mỗi
mục tiêu để có thể giúp quyết định rõ thời gian cần thiết để đạt được mục tiêu
đó và đảm bảo công ty có thể tiến triền theo đúng mục tiêu cũng như kế hoạch
mà công ty đặc ra.
2.2.3. Chiên lược truyền thông của Nestlé
Nestlé một tập đoàn thực phẩm và đồ uống đa quốc gia lớn nhất thế giới, luôn đi đầu
trong việc áp dụng những chiến lược truyền thông sáng tạo hiệu quả để khẳng định v
thế thương hiệu hàng đầu trên thị trường. Nhsự đầu đúng mực không ngừng đổi
lOMoARcPSD|45469 857
mới, Nestlé đã gặt hái được nhiều thành công trong việc truyền tải thông điệp thương hiệu
đến khách hàng mục tiêu và xây dựng hình ảnh thương hiệu uy tín, được tin tưởng.
a. Xác định khách hàng mục tiêu:
Với sự đa dạng sản phẩm thì Nestlé luôn hướng tới đa dạng khách hàng. vậy
Nestlé đã chia khách hàng của mình theo nhiều đối tượng đdễ dàng tiếp cận ng như
đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách tốt nhất.
Phân loại đối tượng mục tiêu theo nhân khẩu học:
- Độ tuổi:
Trẻ em: Nestlé tập trung vào truyền thông các sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ
em như sữa bột, bột ăn dặm,bánh ăn,... với thông điệp về sự phát triển khỏe
mạnh, vui chơi học tập hiệu quả.
Thanh thiếu niên: Nestlé hướng đến truyền thông các sản phẩm cung cấp
năng lượng và hỗ trợ phát triển cho thanh thiếu niên như sữa tươi, ngũ
cốc,... với thông điệp về sự năng động, tự tin và khám phá bản thân.
Người trưởng thành: Nestlé tập trung vào truyền thông các sản phẩm hỗ trợ
sức khỏe và lối sống năng động cho người trưởng thành như cà phê, trà,
thực phẩm chức năng,... với thông điệp về sự khỏe mạnh,thành công và tận
hưởng cuộc sống.
Người cao tuổi: Nestlé quan tâm đến truyền thông các sản phẩm dinh dưỡng
cho người cao tuổi như sữa Ensure,... với thông điệp về sự an khang, trường
thọ và tận hưởng tuổi già bên gia đình.
- Giới tính:
Nam giới: Nestlé truyền thông các sản phẩm dành riêng cho nam giới như
sữa Milo, cà phê Nescafé,... với thông điệp về sự mạnh mẽ, nam tính và
thành công.
lOMoARcPSD| 45469857
Nữ giới: Nestlé truyền thông các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của phụ nữ
như sữa bột cho mẹ và bé, thực phẩm chức năng hỗ trợ làm đẹp,... với thông
điệp về sự xinh đẹp, tự tin và hạnh phúc.
- Thu nhập:
Thu nhập thấp: Nestlé truyền thông các sản phẩm giá cả phải chăng phù hợp
với người tiêu dùng có thu nhập thấp như mì gói Maggi, nước tương
Maggi,... với thông điệp về sự tiết kiệm, tiện lợi và phù hợp với nhu cầu
thiết yếu.
Thu nhập trung bình: Nestlé hướng đến truyền thông các sản phẩm chất
lượng cao với giá cả phù hợp cho người tiêu dùng có thu nhập trung bình
như sữa tươi Cô gái Hà Lan, cà phê Nescafé Dolce Gusto,... với thông điệp
về chất lượng tốt, hương vị thơm ngon và giá cả hợp lý.
Thu nhập cao: Nestlé truyền thông các sản phẩm cao cấp dành cho người
tiêu dùng có thu nhập cao như sữa bột NAN, thực phẩm chức năng
Nutren,... với thông điệp về sự sang trọng, đẳng cấp và chăm sóc sức khỏe
toàn diện.
- Vùng miền:
Thành thị: Nestlé tập trung vào truyền thông các sản phẩm hiện đại, tiện lợi
phù hợp với nhịp sống bận rộn của người dân thành thị như sữa tươi tiệt
trùng, cà phê hòa tan,... với thông điệp về sự năng động, tiết kiệm thời gian
và phù hợp với lối sống hiện đại.
Nông thôn: Nestlé truyền thông các sản phẩm giá cả phải chăng, dễ sử dụng
phù hợp với người dân nông thôn như mì gói Maggi, nước tương
Maggi,... với thông điệp về sự tiện lợi, dễ sử dụng và phù hợp với điều kiện
kinh tế địa phương.
Phân loại đối tượng mục tiêu theo tâm lý và hành vi tiêu dùng:
lOMoARcPSD|45469 857
- Sức khỏe: Nestlé truyền thông các sản phẩm tốt cho sức khỏe với thông điệp về
sự dinh dưỡng, ít béo, ít đường,nhiều chất xơ,... hướng đến những khách hàng
quan tâm đến sức khỏe và lối sống lành mạnh.
- Dinh dưỡng: Nestlé tập trung vào truyền thông các sản phẩm cung cấp đầy đủ
dưỡng chất thiết yếu cho cơ thể với thông điệp về sự phát triển toàn diện, hỗ trợ
sức khỏe và trí tuệ, hướng đến những khách hàng quan tâm đến dinh dưỡng cho
bản thân và gia đình.
- Tiện lợi: Nestlé truyền thông các sản phẩm dễ sử dụng, tiết kiệm thời gian với
thông điệp về sự nhanh chóng, tiện lợi và phù hợp với nhịp sống hiện đại, hướng
đến những khách hàng bận rộn, cần sự tiện lợi trong cuộc sống.
- Hương vị: Nestlé truyền thông các sản phẩm đa dạng hương vị phong phú để
đáp ứng sở thích đa dạng của khách hàng với thông điệp về sự thơm ngon, hấp
dẫn và phù hợp với mọi khẩu
b. Thông điệp truyền thông hiệu quả:
Nestlé luôn chú trọng và xây dựng thông điệp truyền thông nhất quán trên các trang
xã hội. Vì vậy mà Nestlé luôn thành công trong việc tạo hình ảnh thương hiệu mạnh mẻ
trong lòng khách hàng.
- Nestlé xác định thông điệp cốt lỗi là “ Nuôi dưỡng tương lai tốt đẹp hơn”. Thông
điệp đã nói lên những giá trị mà Nestlé muốn mang đến cho khách hàng của
mình là dinh dưỡng, sức khoẻ, gia đình và phát triển bền vững.
- Nestlé hướng dẫn thương hiệu một cách chi tiết về logo , màu sắc ,phông chữ và
các yếu tố khác. Và việc phát triển hướng dẫn thương hiệu này đảm bảo việc
nhất quán trong việc truyền thông của thương hiệu.
- Nestlé luôn đào tạo nhân viên về hình ảnh thương hiệu và cách truyền tải thông
điệp của tập đoàn một cách nhất quán.
- Nestlé luôn theo dõi và đánh giá các chiến dịch truyền thông một cách hiệu quả
và luôn đảm bảo truyền thông hiểu quả tối ưu nhất.
lOMoARcPSD| 45469857
Nhờ sự áp dụng truyền thông hiệu quản và nhất quán Nestlé đã gặt hái được nhiều
thành công về sực nhận diện thương hiệu , lòng trung thành của khách hàng.
c. Sử dụng đa dạng kênh truyền thông:
Nestlé sử dụng đa kênh truyền thông để tiếp cận khách hàng tiềm năng của mình
một cách tốt nhất và cũng củng cố lại vị thế thương hiệu của mình trong ngành công
nghiệp thực phẩm.
- Nestlé sử dụng các kênh truyền thông truyền thống:
Truyền hình: quảng cáo trên các chương trình gia đình , ăn uống
truyển tài thông điệp về dinh dưỡng , hương vị và sự gắn kết gia đình.
VD: vieo quảng cáo trên VTV về dự án cộng đồng với thông điệp “ 10
năm vàng đừng lỡ lãng”. Và còn các quảng cáo khác như kênh truyền
hình Vietdaily với thông điệp “ cầu đủ là được”,….
Báo chí : Nestlé chia sẽ kiến thứuc về dinh dưỡng , sức khoẻ và xây dựng
hình ảnh chuyên nghiệp trên các tập chí , báo uy tín để quảng bá sản
phẩm cũng như thương hiệu cuả mình.
VD: tạp chí công thương với các bài viết về sự sáng tạo giảm phát thải
trong sản xuất , Nestlé đồng hành cùng bóng đá nhi đồng,
Bảng quảng cáo: Nestlé sử dụng các bảng báo cáo lớn , vị trí đắc địa
ngoài trời để thu hút sự chú ý của các khách hàng tiềm năng.
lOMoARcPSD|45469 857
VD: Nestlé đặc các bảng quảng cáo ở các ga tàu điện , trên các tào nhà
cao tầng , trung tâm thành phố ,… với các nội dung như vật cũ mòn làm
nên nhà vô địch
- Nestlé sử dụng truyền thông kỹ thuật số:
Website: Website chính thức với nội dung phong phú về dinh dưỡng, sức
khỏe, công thức nấu ăn, mẹo vặt cho gia đình, thiết kế đẹp mắt, dễ sử
dụng, cung cấp thông tin hữu ích cho ngưi tiêu dùng.
Mạng xã hội: Nestlé Hoạt động tích cực trên Facebook, Instagram,
Twitter, YouTube, chia sẻ nội dung hấp dẫn, tương tác với khách hàng,
xây dựng cộng đồng trực tuyến.
lOMoARcPSD| 45469857
Tiếp thị qua email: Nestlé Gửi thông tin về sản phẩm, chương trình
khuyến mãi, hoạt động của công ty đến khách hàng tiềm năng thông qua
địa chỉ mail của khách hàng.
Quảng cáo trực tuyến: Sử dụng Google Ads, Facebook Ads, nhắm mục
tiêu đến khách hàng tiềm năng dựa trên sở thích, hành vi và vị trí.
- Ngoài ra, Nestlé còn truyền thông qua các kênh khác:
Sự kiện: Nestlé tổ chức hội chợ, hội thảo, chương trình degustation
(thưởng thức), giới thiệu sản phẩm, tiếp cận khách hàng tiềm năng.
Hợp tác với người nổi tiếng: Hợp tác với người nổi tiếng, vận động viên,
KOL (Key Opinion Leader), quảng bá sản phẩm và thương hiệu.
VD: Nestlé đã kết hợp với ca sĩ để quảng cáo về kitkat.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45469857
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA KINH TẾ TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI: CÁCH THỨC THỰC HIỆN TRUYỀN THÔNG CỦA THƯƠNG HIỆU NESTLÉ Giảng viên: Nguyễn Thị Nga
Sinh viên thực hiện: Phạm Hoàng Mỹ Diệu lOMoAR cPSD| 45469857 Mã số sinh viên: 63136297 Nha Trang - 2024 lOMoAR cPSD| 45469857 LỜI MỞ ĐẦU
Ngành công nghiệp thực phẩm ngày càng phát triển cũng như sự cạnh tranh ngày
càng gây gắt . Vậy mà Nestlé một ông hoàng của ngành công nghiệp thực phẩm lại ngày
càng phát triển , nổi phồng lên sự nổi tiếng cũng như định vị được thương hiệu của mình
trong tấm trí khách hàng của mình đó là nhờ sự truyền thông một cách thành công và
hiệu qủa , góp phần tạo nên sự khách biệt đối với các đối thủ khác. Nestlé luôn chú trọng
vào việc quảng cáo cũng nhưng truyền thông sản phẩm của mình một cách đặc biệt , khác
lạ , đổi mới , và sáng tạo nhất để khác biệt và dễ dàng đánh dấu mình.
Bài viết này sẽ cho mọi người thất thế giới truyền thông cũng như cách thức mà
Nestlé sẽ sử dụng truyền thông và cũng hé lộ những bí quyết mà tập đoàn đã chinh phục
được thị trường trên toàn cầu và trở thành một thương hiệu được yêu thích trong lòng khách hàng. lOMoAR cPSD| 45469857 mục lục lOMoAR cPSD| 45469857
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Cơ sở lý thuyết
1.1.1. Khái niệm về truyền thông
- Truyền thông : là công việc truyền một thông điệp từ người gửi (nguồn) đến người
nhận (đích) thông qua một phương tiện (kênh) truyền thông.
- Truyền thông : là công cụ để thuyết phục NTD hành động theo cách mong muốn
và phản hồi lại cho người gửi.
- Truyển thông nhằm truyền tải tất cả các thông điệp ở các bước thiết kế thương hiệu đến NTD.
1.1.2. Vai trò của truyền thông
- Xây dựng ý thức về thương hiệu: truyền thông tạo ra nhận thức về thương hiệu
trong tâm trí khách hàng , truyền thông có thể truyển tải được thông điệp thương
hiệu , giá trị, nguyên tắc của một thương hiệu.
- Tạo dựng hình ảnh và danh tiếng: Sử dụng truyền thông thích hợp , thương hiệu có
thể xây dựng danh tiếng tích cực và thu hút sự tin tưởng từ khách hàng.
- Tạo sự động đáo và giá trị: Truyền thông có thể giúp thương hiệu tạo ra sự độc
đáo và giá trị riêng biệt. Điều này có thể đưa ra thông điệp về lợi ích, chất lượng,
hoặc sáng tạo mà sản phẩm hoặc dịch vụ của thương hiệu mang lại.
- Tương tác và kết nối với khách hàng: Truyền thông không chỉ là việc truyền tải
thông điệp xuống mà còn là việc tương tác với khách hàng, còn giúp thương hiệu
tạo mối kết nối và giao tiếp trực tiếp với khách hàng, lắng nghe phản hồi của họ và
tương tác trong thời gian thực.
- Thúc đẩy sự nhận diện thương hiệu: Truyền thông giúp khách hàng khi nhìn thấy
biểu trưng, logo, hoặc màu sắc của thương hiệu trên các phương tiện truyền thông,
họ sẽ dễ dàng nhận ra và liên kết với thương hiệu.
- Xử lý khủng hoảng và quản lý tình huống: Thương hiệu có thể sử dụng truyền
thông để điều hướng thông tin, giải quyết vấn đề, và duy trì uy tín trong thời gian khó khăn. lOMoAR cPSD| 45469857
1.1.3. Các phương tiện truyền thông phổ biến
- Truyền hình: là một phương tiện truyền thông mạnh mẽ, cho phép truyền tải thông
điệp và hình ảnh đến một lượng lớn người xem thông qua chương trình, quảng cáo
truyền hình, và các kênh phát sóng
- Radio, podcast : phương tiện truyền thông âm thanh đang phát triển mạnh mẽ, cho
phép tạo ra nội dung âm thanh và nói về nhiều chủ đề khác nhau.
- Báo chí và tạp chí: là phương tiện cung cấp thông tin bằng văn bản và hình ảnh.
- Truyền thông xã hội: Các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Twitter, Instagram,
và LinkedIn cho phép doanh nghiệp và cá nhân tạo và chia sẻ nội dung, tương tác
với người theo dõi, và quảng cáo sản phẩm và dịch vụ.
- Website và Blog: Website và blog là nơi tạo ra nội dung chất lượng để chia sẻ
thông tin, kiến thức, và quảng cáo.
- Email Marketing: Sử dụng email để gửi thông điệp, tin tức, ưu đãi, và thông tin
sản phẩm đến danh sách khách hàng đã đăng ký.
- Sự kiện và triển lãm: Sự kiện trực tiếp và triển lãm là cơ hội để truyền thông trực
tiếp với khách hàng và đối tác.
- Công cụ quảng cáo trực tuyến: như Google Ads và Facebook Ads cho phép tạo
quảng cáo trực tuyến và hiển thị chúng cho đối tượng khách hàng mà mình muốn.
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU 2.1. Giới thiệu về Nestlé
2.1.1. Tổng quan về Nestlé
- Nestlé được thành lập bởi Henri Nestlé, một nhà bác học người Đức, vào năm 1866 tại Thụy Sĩ.
- Tập đoàn Nestlé S.A. (Société des Produits Nestlé S.A.)Là tập đoàn thực phẩm và
đồ uống, nước giải khát lớn nhất thế giới có trụ sở đặt tạiVevey, Thụy Sĩ.
- Hiện nay, tập đoàn có hơn 2000 nhãn hiệu khác nhau, từ các thương hiệubiểu
tượng toàn cầu cho đến các thương hiệu địa phương được yêu thích và đang
hiệndiện tại 186 quốc gia trên toàn thế giới. lOMoAR cPSD| 45469857
- Sản phẩm và dịch vụ chính: Sữa và các sản phẩm từ sữa, Thực phẩm dinh dưỡng
cho trẻ em, cà phê, nước khoáng, bánh kẹo, kem , thức ăn cho thú cưng,… - Thành tựu và giải thưởng:
• Nestlé là một trong những công ty uy tín nhất thế giới, được xếp hạng cao
trong các bảng xếp hạng về phát triển bền vững, trách nhiệm xã hội và quản trị doanh nghiệp.
• Nestlé đã nhận được nhiều giải thưởng cho sản phẩm và dịch vụ của
mình, bao gồm Giải thưởng Sáng tạo Sản phẩm, Giải thưởng Thương hiệu Uy tín...
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Nestlé:
- 1866: Henri Nestlé, một dược sĩ người Đức, phát minh ra Farine Lactée, một loại
thực phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ sơ sinh.
- 1905: Công ty Anglo-Swiss Condensed Milk (Sữa đặc Anglo-Swiss) sáp nhập với
công ty Henri Nestlé để thành lập Nestlé.
- 1916: Nestlé mua lại Peter Cailler Kohler Swiss Chocolate Company, mở rộng
sang thị trường sô cô la.
- 1947: Nestlé mua lại Maggi, nhà sản xuất gia vị và súp hàng đầu.
- 1960: Nestlé mua lại Crosse & Blackwell, nhà sản xuất thực phẩm đóng hộp của Anh.
- 1980s: Nestlé mở rộng sang thị trường nước khoáng và thức ăn cho thú cưng.
- 1990s: Nestlé mua lại Rowntree Mackintosh, nhà sản xuất bánh kẹo hàng đầu của Anh.
- 2000s: Nestlé tiếp tục mua lại các công ty thực phẩm và đồ uống lớn trên toàn thế giới.
- 2010s: Nestlé tập trung vào đổi mới sản phẩm và phát triển thị trường ở các nước đang phát triển. lOMoAR cPSD| 45469857
- 2020s- đến nay: Nestlé cam kết hướng đến phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.
2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh của Nestlé Tầm nhìn của Nestlé:
Với mong muốn phát triển và đứng đầu thế giới về ngành thực phẩm thì Nestlé luôn
có những mục tiêu cũng như tầm nhìn xa trông rộng của mình để đạt được những thành tựu trong tương lai.
Với tấm nhìn “ Phát triển dinh dưỡng, sức khoẻ và hạnh phúc cho mọi người.” có
thể thấy Nestlé chú trọng nâng cao chất lươngk cuộc sống thông qua việc cung cấp các
sản phẩm đầy dinh dưỡng, an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng . Đặc biệt tầm nhìn
thể hiện rõ hơn qua những điều sau đây:
- Cung cấp sản phẩm dinh dương: Nestlé luôn nổ lực nghiên cứu và phát triển các sản
phẩm dinh dưỡng phù hợp với nhu cầu của mọi đối tượng, từ trẻ sơ sinh, trẻ em đến người lớn tuổi.
- Nâng cao sức khỏe cộng đồng: Nestlé tích cực tham gia vào các chương trình giáo
dục dinh dưỡng, giúp người dân nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của dinh
dưỡng đối với sức khỏe.
- Đem đến điều tuyệt vời cho mọi người: Nestlé mong muốn mang đến cho người
tiêu dùng những trải nghiệm ẩm thực thú vị và những giây phút hạnh phúc bên gia đình và bạn bè.
- Quan tâm đến môi trường: Nestlé luôn thúc đẩy việc tái chế và sửu dụng năng lượng
tái tạo, luôn nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho mọi ngừoi , và giảm thiếu
rác đến môi trường trong hoạt động sản xuất của mình.
- Phát triển bền vững: sử dụng các nguyên tắc phát triển bền vững trong mọi hoạt
động của tập đoàn , cân bằng lợi ích kinh tế , xã hội, và luôn quan tâm đến việc tạo
ra tương lai tốt đẹp cho thế hệ sau này. Sứ mệnh của Nestlé: lOMoAR cPSD| 45469857
Sứ mệnh của Nestlé khẳng định sẽ mang đến cho người dùng những trải nghiệm
tốt nhất thông qua các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất để đáp ứn như cầu khách hàng của mình.
- Sản phẩm chất lượng cao: Nestlé luôn áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng nghiêm
ngặt trong sản xuất, đảm bảo sản phẩm an toàn và phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.
- An toàn vệ sinh thực phẩm: Nestlé luôn tuân thủ các quy định về an toàn vệ sinh
thực phẩm, đảm bảo sản phẩm được sản xuất trong môi trường an toàn và vệ sinh.
- Hương vị thơm ngon: Nestlé luôn nỗ lực cải tiến hương vị sản phẩm, mang đến cho
người tiêu dùng những trải nghiệm ẩm thực thú vị và khó quên.
- Nâng cao nhận thức về dinh dưỡng: Nestlé tích cực tham gia vào các chương trình
giáo dục dinh dưỡng, giúp người dân nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của
dinh dưỡng đối với sức khỏe.
- Phát triển sản phẩm sáng tạo: Nestlé không ngừng sáng tạo và đổi mới để mang đến
cho người tiêu dùng những sản phẩm mới mẻ, hấp dẫn và đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của thị trường.
Đối với Nestlé tầm nhìn và sứ mệnh không chỉ là một lời hứa mà còn là kim chỉ nam cho
sự duy trì và phát triền của tập đoàn. Nestlé luôn thực hiện một cách hiệu quả nhất và góp
phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi khách hàng của mình.
2.1.4. Giá trị cốt lỗi cuả Nestlé -
Tôn trọng bản thân: bắt đầu từ sự tự trọng, sống thật với chính mình, đồng
thờihành động hợp pháp, chính trực và công bằng. -
Tôn trọng người khác: là dám thực hiện những lời hứa của doanh nghiệp về
chấtlượng sản phẩm, thương hiệu và chất lượng trong tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp. -
Tôn trọng sự khác biệt: là tôn trọng những lối suy nghĩ khác biệt, những
nền vănhóa khác nhau và tất cả các khía cạnh xã hội đòi hỏi sự hòa nhập và cởi mở trong
mọi mối quan hệ của công ty. lOMoAR cPSD| 45469857 -
Tôn trọng tương lai: sự tôn trọng tương lai của hành tinh và các thế hệ
tương laibuộc Nestlé phải luôn hành động dũng cảm và có trách nhiệm mặc cho những khó khăn, thử thách.
Triết lý kinh doanh: Nestlé xác định trở thành công ty dinh dưỡng, chăm sóc sức
khỏe hàng đầu thế giới cùng với mong muốn cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống của
hàng triệu người tiêu dùng thông qua các sản phẩm tốt nhất về dinh dưỡng. 2.2. Thực trạng 2.2.1. Ma trận SWOT a. Điểm mạnh
- Năng lực nghiên cứu và phát triển mạnh mẻ:
• Trung tâm nghiên cứu và phát triển của Nestlé hiện có 5000 nhân viên
với hơn 34 cơ sở nghiên cứu, 21 trung tâm nghiên cứu trên toàn cầu.
• Khả năng nghiên cứu và phát triển của Nestlé bắt nguồn từ mạng lưới
R&D , Nestlé đã nghiên cứu và phát triển (R&D). Ví dụ, chỉ riêng năm
2015, công ty đã chi 1,697 tỷ USD cho R&D, con số này chiến 1.89% tổng doanh thu.
- Thương hiệu nổi tiếng:
• Nestlé được coi là công ty thực phẩm lớn nhất thế giới và giúp tăng độ
nhận diện cho từng thương hiệu của Nestlé.
• Nestlé cũng hoạt động và bán sản phẩm của mình tại hớn 197 quốc gia,
tiếp cận gần như toàn bộ thế giới.
• Nestlé không dựa vào bất kỳ một quốc gia hay vùng lãnh thổ nào để tạo
ra phần lớn doanh thu của mình.
- Hệ thống phân phối rộng rãi:
• Với danh mục sản phẩm đa dạng, Nestle đã thành công trong việc thâm
nhập thị trường, thành thị cũng như nông thôn.
• Nestlé có bốn kho phân phối chính trải dài từ bắt ra nam , đặc biệt hơn
thì gần đây Nestlé đã mở một nhà kho phân phối nằm cạnh nhà máy sản xuất của Nestlé. lOMoAR cPSD| 45469857
- Sản phâm đa dạng , phong phú:
• Nestle có hơn 8000 sản phẩm, thương hiệu, đa dạng từ đồ uống như cà
phê, nước khoáng, ngũ cốc ăn sáng…, Nestle sẽ có nhiều danh mục sản
phẩm để đáp ứng nhu cầu và mong muốn khác nhau của người tiêu dùng.
• Danh mục sản phẩm đa dạng cho phép Nestlé đáp ứng tốt hơn các nhu
cầu khác nhau của người tiêu dùng và nhắm đến phân khúc người tiêu
dùng rộnglớn hơn. Vì vậy mà Nestlé không bị ảnh hưởng bởi thị hiếu
người của người tiêu dùng khi thay đổi.
- Lực lượng nhân viên lớn:
• Nestle đã thu hút 340000 lực lượng lao động lẻ trên toàn cầuđang liên tục
làm việc để cung cấp các sản phẩm của mình ở mọi ngóc ngách trên thế giới.
- Giá trị thương hiệu lớn:
• Tính đến năm 2016, đây là thương hiệu xếp hạng cao thứ 37 trênthế giới,
nói lên rất nhiều điều về giá trị thương hiệu của công ty. b. Điểm yếu:
- Thị trường trà và cà phê phát triển;
• Những thay đổi trong lối sống, chẳng hạn như thời gian làm việc dài hơn,
nhiều phụ nữ hơn trong lực lượng lao động và nhiều hộ gia đình độc thân
hơn, làm tăng nhu cầu về thực phẩm đóng gói sẵn.
• Tầng lớp trung lưu ngày càng tăng ở các quốc gia như Trung Quốc và Ấn
Độ tạo ra thị trường rộng lớn hơn cho các sản phẩm của Nestle. Đặc biệt
là nhu cầu đối với các mặt hàng xa xỉ như nước đóng chai, kem và thức ăn cho vật nuôi.
- Thực phẩm thu hồi do nhiểm độc:
Nestle thực hiện những biện pháp phòng ngừa nghiêm ngặt để đảm bảo
chất lượng thực phẩm cao nhất, nhưng vẫn có những trường hợp sản phẩm
nhiễm độc được đưa ra thị trường. Hậu quả là hình ảnh của thương hiệu
trong công chúng bị ảnh hưởng và đã từng nhận về rất nhiều chỉ trích. lOMoAR cPSD| 45469857
- Nhận nhiều sự tiêu cực từ xã hội:
• Những lời chỉ trích công khai mang tính chất tiêu cực này ảnh hưởng rất
lớn tới uy tín và niềm tin của người tiêu dùng, giảm doanh số.
• Nestlé đã bị nhận chỉ trích vì một số hoạt động như: tiếp thị phi đạo đức
với sữa bột trẻ em, ghi nhãn sản phẩm gây hiểu lầm, khai thác nguồn
nguyên liệu từ các nhà cung cấp sử dụng lao động trẻ em, tuyên bố tư
nhân hóa nguồn nước….
- Phụ thuộc vào truyền thông quá nhiều:
Là một nhà sản xuất thực phẩm lớn nhất thế giới, Nestlé vẫn đang phụ thuộc
nhiều vào quảng cáo để định hình quan điểm của người tiêu dùng và thúc
đẩy doanh số bán hàng truyền thống. Vì vậy mà chi phí bỏ ra cho truyền
thông quá nhiều mà hao hụt về doanh thu. c. Thách thức:
- Sự khan hiếm của nước sạch:
• Đồ uống chiếm hơn 25% tổng doanh thu của Nestle và chỉ riêng sản phẩm
nước đóng chai đã tạo ra 8% tổng doanh thu của công ty.
• Nước đã trở nên khan hiếm và ngày càng trở nên khan hiếm hơn do các
yếu tố như biến đổi khí hậu, dân số gia tăng, khai thác quá mức nền tài
nguyên, việc quản lý nước thải kém. Vì vậy mà Nestlé tiếp cận nguồn nước sạch khó hơn.
• Nestlé cũng đang nhận nhiều lời chỉ trích dư luận về việc sử dụng nước
uốnggần các khu vực bị hạn hán.
- Cạnh trạnh khóc liệt:
- Hiện nay, có quá nhiều công ty về thực phẩm đồ uống nhỏ lẻ suất hiện trên thị
trường. Vì vậy mà nó ảnh hướng đến việc cạnh tranh của Nestlé càng thêm khó khăn và khóc liệt. lOMoAR cPSD| 45469857 - Khí hậu biến đổi:
- Biến đổi khí hậu và sự nóng lên toàn cầu khiến sản lượng cafe bị ảnh hưởng, vì
vậy Nestle phải tìm cách khắc phục điều này. Khả năng cạnh tranh vì giá quá
cao cũng khiến vấn đề trở nên phức tạp hơn. d. Cơ hội :
- Quan hệ đối tác mở rộng: Các liên minh chiến lược với các đại gia thực phẩm
và đồ uống khác cũng là một cơ hội tuyệt vời để công ty tăng doanh thu và lợi nhuận.
- Nestle đã bị chỉ trích vì cung cấp thông tin dinh dưỡng sai lệch trên nhãn của
nó. Vì vậy, có một cơ hội để cải thiện thực tiễn của mình bằng cách cung cấp
thông tin đáng tin cậy và ghi nhãn chính xác cho sản phẩm của mình.
- Xu hướng bảo vệ môi trường: Nestlé đã bắt đầu sử dụng các phương pháp
đóng gói hiệu quả và an toàn cho môi trường trong các sản phẩm của mình.
Hiện tại, những doanh nghiệp lớn có sự chú trọng đến môi trường và sức khỏe
người tiêu dùng sẽ thu hút được lượng lớn khách hàng.
- Ghi nhãn rõ ràng và chính xác về thành phần sản phẩm: người tiêu dùng hiện
nay có xu hướng mua các sản phẩm có ghi rõ nhãn và chính xác mà Nestlé
trước tới nay đã có những vụ bê bối về cung cấp thông tin dinh dưỡng sai lệch
trên nhãn của mình vì vậy mà đã có các cải tiến hoạt động, dây chuyền sản
xuất để có thể cung cấp các thông tin cần thiết ngoài dinh dưỡng cho Khách hàng.
Việc xây dựng mô hình SWOT của Công ty Nestel nhằm mục đích cung cấp cho chúng
ta một cái nhìn toàn diện về điểm mạnh, điểm yếu, Cơ hội và Thách thức có ảnh
hưởng trực tiếp đến quá trình phát triển cũng như các chiến dịch truyền thông chiến
lược của thương hiệu nước giải khát nổi tiếng này. lOMoAR cPSD| 45469857
2.2.2. Phân tích SMART
Nestlé một ông lớn trong ngành thực phẩm thì Nestlé luôn đè cao và đặc ra mục tiêu
SMART để đảm bảo chiến dịch truyền thông một cách hiệu quả , và thức tế.
- Cụ thể ( Specific): Nestlé đặt ra các mục tiêu cụ thể đến sự tăng trưởng , doanh
số bán hàng , nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như hiệu xuất sản xuất và
mở rộng thị trường tiêu thụ của tập đoàn.
- Đo lương (Meaurable): Nestlé luôn đánh giá và đo lương doanh số bán hàng ,
doanh số , sự thành công chiến dịch và sự hài lòng của khách hàng,…. Từ đó
có thể đảm bảo được sự thành công của chiến dịch truyền thông cũng như đạt
được mục tiêu đặt ra.
- Khả năng đạt được ( Achievable ): Nestlé đặt ra các mục tiêu mà công ty tin
rằng sẽ đạt được dựa trên nguồn lực đang có cũng như khả năg của họ trong
ngành công nghiệp thực phẩm.
- Liên quan ( Relevant ): Nestlé điều có mỗi mục tiêu được thiết lập dể đáp ứng
các nhu cầu cũng như những yêu cầu mà trong ngành thực phẩm và đồ uống ,
và cũng là mục tiêu lớn đối với công ty để công ty đạt được các sản phẩm chất
lượng và nâng cao chất lượng cuộc sống của khách hàng.
- Thời gian cụ thể ( Time-bound): Nestlé luôn đặ ra thời gian cụ thể của mỗi
mục tiêu để có thể giúp quyết định rõ thời gian cần thiết để đạt được mục tiêu
đó và đảm bảo công ty có thể tiến triền theo đúng mục tiêu cũng như kế hoạch mà công ty đặc ra.
2.2.3. Chiên lược truyền thông của Nestlé
Nestlé một tập đoàn thực phẩm và đồ uống đa quốc gia lớn nhất thế giới, luôn đi đầu
trong việc áp dụng những chiến lược truyền thông sáng tạo và hiệu quả để khẳng định vị
thế thương hiệu hàng đầu trên thị trường. Nhờ sự đầu tư đúng mực và không ngừng đổi lOMoAR cPSD| 45469857
mới, Nestlé đã gặt hái được nhiều thành công trong việc truyền tải thông điệp thương hiệu
đến khách hàng mục tiêu và xây dựng hình ảnh thương hiệu uy tín, được tin tưởng.
a. Xác định khách hàng mục tiêu:
Với sự đa dạng sản phẩm thì Nestlé luôn hướng tới đa dạng khách hàng. Vì vậy mà
Nestlé đã chia khách hàng của mình theo nhiều đối tượng để dễ dàng tiếp cận cũng như
đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách tốt nhất.
Phân loại đối tượng mục tiêu theo nhân khẩu học: - Độ tuổi:
• Trẻ em: Nestlé tập trung vào truyền thông các sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ
em như sữa bột, bột ăn dặm,bánh ăn,... với thông điệp về sự phát triển khỏe
mạnh, vui chơi học tập hiệu quả.
• Thanh thiếu niên: Nestlé hướng đến truyền thông các sản phẩm cung cấp
năng lượng và hỗ trợ phát triển cho thanh thiếu niên như sữa tươi, ngũ
cốc,... với thông điệp về sự năng động, tự tin và khám phá bản thân.
• Người trưởng thành: Nestlé tập trung vào truyền thông các sản phẩm hỗ trợ
sức khỏe và lối sống năng động cho người trưởng thành như cà phê, trà,
thực phẩm chức năng,... với thông điệp về sự khỏe mạnh,thành công và tận hưởng cuộc sống.
• Người cao tuổi: Nestlé quan tâm đến truyền thông các sản phẩm dinh dưỡng
cho người cao tuổi như sữa Ensure,... với thông điệp về sự an khang, trường
thọ và tận hưởng tuổi già bên gia đình. - Giới tính:
• Nam giới: Nestlé truyền thông các sản phẩm dành riêng cho nam giới như
sữa Milo, cà phê Nescafé,... với thông điệp về sự mạnh mẽ, nam tính và thành công. lOMoAR cPSD| 45469857
Nữ giới: Nestlé truyền thông các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của phụ nữ
như sữa bột cho mẹ và bé, thực phẩm chức năng hỗ trợ làm đẹp,... với thông
điệp về sự xinh đẹp, tự tin và hạnh phúc. - Thu nhập:
• Thu nhập thấp: Nestlé truyền thông các sản phẩm giá cả phải chăng phù hợp
với người tiêu dùng có thu nhập thấp như mì gói Maggi, nước tương
Maggi,... với thông điệp về sự tiết kiệm, tiện lợi và phù hợp với nhu cầu thiết yếu.
• Thu nhập trung bình: Nestlé hướng đến truyền thông các sản phẩm chất
lượng cao với giá cả phù hợp cho người tiêu dùng có thu nhập trung bình
như sữa tươi Cô gái Hà Lan, cà phê Nescafé Dolce Gusto,... với thông điệp
về chất lượng tốt, hương vị thơm ngon và giá cả hợp lý.
• Thu nhập cao: Nestlé truyền thông các sản phẩm cao cấp dành cho người
tiêu dùng có thu nhập cao như sữa bột NAN, thực phẩm chức năng
Nutren,... với thông điệp về sự sang trọng, đẳng cấp và chăm sóc sức khỏe toàn diện. - Vùng miền:
• Thành thị: Nestlé tập trung vào truyền thông các sản phẩm hiện đại, tiện lợi
phù hợp với nhịp sống bận rộn của người dân thành thị như sữa tươi tiệt
trùng, cà phê hòa tan,... với thông điệp về sự năng động, tiết kiệm thời gian
và phù hợp với lối sống hiện đại.
• Nông thôn: Nestlé truyền thông các sản phẩm giá cả phải chăng, dễ sử dụng
phù hợp với người dân nông thôn như mì gói Maggi, nước tương
Maggi,... với thông điệp về sự tiện lợi, dễ sử dụng và phù hợp với điều kiện kinh tế địa phương.
Phân loại đối tượng mục tiêu theo tâm lý và hành vi tiêu dùng: lOMoAR cPSD| 45469857 -
Sức khỏe: Nestlé truyền thông các sản phẩm tốt cho sức khỏe với thông điệp về
sự dinh dưỡng, ít béo, ít đường,nhiều chất xơ,... hướng đến những khách hàng
quan tâm đến sức khỏe và lối sống lành mạnh. -
Dinh dưỡng: Nestlé tập trung vào truyền thông các sản phẩm cung cấp đầy đủ
dưỡng chất thiết yếu cho cơ thể với thông điệp về sự phát triển toàn diện, hỗ trợ
sức khỏe và trí tuệ, hướng đến những khách hàng quan tâm đến dinh dưỡng cho bản thân và gia đình. -
Tiện lợi: Nestlé truyền thông các sản phẩm dễ sử dụng, tiết kiệm thời gian với
thông điệp về sự nhanh chóng, tiện lợi và phù hợp với nhịp sống hiện đại, hướng
đến những khách hàng bận rộn, cần sự tiện lợi trong cuộc sống. -
Hương vị: Nestlé truyền thông các sản phẩm đa dạng hương vị phong phú để
đáp ứng sở thích đa dạng của khách hàng với thông điệp về sự thơm ngon, hấp
dẫn và phù hợp với mọi khẩu
b. Thông điệp truyền thông hiệu quả:
Nestlé luôn chú trọng và xây dựng thông điệp truyền thông nhất quán trên các trang
xã hội. Vì vậy mà Nestlé luôn thành công trong việc tạo hình ảnh thương hiệu mạnh mẻ trong lòng khách hàng. -
Nestlé xác định thông điệp cốt lỗi là “ Nuôi dưỡng tương lai tốt đẹp hơn”. Thông
điệp đã nói lên những giá trị mà Nestlé muốn mang đến cho khách hàng của
mình là dinh dưỡng, sức khoẻ, gia đình và phát triển bền vững. -
Nestlé hướng dẫn thương hiệu một cách chi tiết về logo , màu sắc ,phông chữ và
các yếu tố khác. Và việc phát triển hướng dẫn thương hiệu này đảm bảo việc
nhất quán trong việc truyền thông của thương hiệu. -
Nestlé luôn đào tạo nhân viên về hình ảnh thương hiệu và cách truyền tải thông
điệp của tập đoàn một cách nhất quán. -
Nestlé luôn theo dõi và đánh giá các chiến dịch truyền thông một cách hiệu quả
và luôn đảm bảo truyền thông hiểu quả tối ưu nhất. lOMoAR cPSD| 45469857
Nhờ sự áp dụng truyền thông hiệu quản và nhất quán Nestlé đã gặt hái được nhiều
thành công về sực nhận diện thương hiệu , lòng trung thành của khách hàng.
c. Sử dụng đa dạng kênh truyền thông:
Nestlé sử dụng đa kênh truyền thông để tiếp cận khách hàng tiềm năng của mình
một cách tốt nhất và cũng củng cố lại vị thế thương hiệu của mình trong ngành công nghiệp thực phẩm. -
Nestlé sử dụng các kênh truyền thông truyền thống:
• Truyền hình: quảng cáo trên các chương trình gia đình , ăn uống và
truyển tài thông điệp về dinh dưỡng , hương vị và sự gắn kết gia đình.
VD: vieo quảng cáo trên VTV về dự án cộng đồng với thông điệp “ 10
năm vàng đừng lỡ lãng”. Và còn các quảng cáo khác như kênh truyền
hình Vietdaily với thông điệp “ cầu đủ là được”,….
• Báo chí : Nestlé chia sẽ kiến thứuc về dinh dưỡng , sức khoẻ và xây dựng
hình ảnh chuyên nghiệp trên các tập chí , báo uy tín để quảng bá sản
phẩm cũng như thương hiệu cuả mình.
VD: tạp chí công thương với các bài viết về sự sáng tạo giảm phát thải
trong sản xuất , Nestlé đồng hành cùng bóng đá nhi đồng,…
• Bảng quảng cáo: Nestlé sử dụng các bảng báo cáo lớn , vị trí đắc địa
ngoài trời để thu hút sự chú ý của các khách hàng tiềm năng. lOMoAR cPSD| 45469857
VD: Nestlé đặc các bảng quảng cáo ở các ga tàu điện , trên các tào nhà
cao tầng , trung tâm thành phố ,… với các nội dung như vật cũ mòn làm nên nhà vô địch
- Nestlé sử dụng truyền thông kỹ thuật số:
• Website: Website chính thức với nội dung phong phú về dinh dưỡng, sức
khỏe, công thức nấu ăn, mẹo vặt cho gia đình, thiết kế đẹp mắt, dễ sử
dụng, cung cấp thông tin hữu ích cho người tiêu dùng.
• Mạng xã hội: Nestlé Hoạt động tích cực trên Facebook, Instagram,
Twitter, YouTube, chia sẻ nội dung hấp dẫn, tương tác với khách hàng,
xây dựng cộng đồng trực tuyến. lOMoAR cPSD| 45469857
• Tiếp thị qua email: Nestlé Gửi thông tin về sản phẩm, chương trình
khuyến mãi, hoạt động của công ty đến khách hàng tiềm năng thông qua
địa chỉ mail của khách hàng.
• Quảng cáo trực tuyến: Sử dụng Google Ads, Facebook Ads, nhắm mục
tiêu đến khách hàng tiềm năng dựa trên sở thích, hành vi và vị trí.
- Ngoài ra, Nestlé còn truyền thông qua các kênh khác:
• Sự kiện: Nestlé tổ chức hội chợ, hội thảo, chương trình degustation
(thưởng thức), giới thiệu sản phẩm, tiếp cận khách hàng tiềm năng.
• Hợp tác với người nổi tiếng: Hợp tác với người nổi tiếng, vận động viên,
KOL (Key Opinion Leader), quảng bá sản phẩm và thương hiệu.
VD: Nestlé đã kết hợp với ca sĩ để quảng cáo về kitkat.