












Preview text:
lOMoAR cPSD| 45469857
BÀI TẬP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU LÝ THUYẾT
1/ Trình bày nội dung, phạm vi sử dụng và những lưu ý khi lựa chọn các điều kiện theo Incoterms 2020?
2/ Trình bày và so sánh điều kiện FOB và FCA theo Incoterms 2020?
3/ Trình bày và so sánh điều kiện CFR và CPT theo Incoterms 2020?
4/ Trình bày và so sánh điều kiện CIF và CIP theo Incoterms 2020?
5/ Trình bày và so sánh điều kiện FOB và CIF theo Incoterms 2020?
6/ Thế nào là hợp đồng ngoại thương? Phân biệt hợp đồng ngoại thương với hợp đồng mua bán trong nước?
7/ Trình bày đặc điểm và điều kiện để hợp đồng xuất nhập khẩu có hiệu lực tại Việt Nam?
8/ Trình bày các tiêu thức thể hiện chất lượng của hàng hóa trong hợp đồng?
9/ Trình bày nội dung của điều khoản bất khả kháng? Thủ tục thông báo khi có sự kiện bất khả kháng?
10/ bày nội dung của điều khoản trọng tài? Phân biệt trọng tài và tòa án?
11/ Trình bày các công việc cần chuẩn bị cho việc giao dịch đàm phán ký kết hợp đồng xuất nhập
khẩu hàng hóa. Nguyên tắc để đàm phán thành công là gì?
12/ So sánh chào hàng cố định và chào hàng tự do? Khi nào chào hàng trở thành hợp đồng? 13/ Vẽ
sơ đồ quy trình phương thức thanh toán chuyển tiền? Phân biêt chuỵ ển tiền trả trước và chuyển tiền
trả sau. Ưu điểm và hạn chế của phương thức chuyển tiền? Cách thức vận dụng và phòng chống rủi ro?
14/ Nêu khái niệm phương thức thanh toán nhờ thu trơn. Vẽ sơ đồ quy trình thanh toán và nêu ưu
điểm, hạn chế của phương thức thanh toán nhờ thu trơn.
15/ Nêu khái niệm phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ. Nêu sự khác nhau giữa nhờ thu
trơn và nhờ thu kèm chứng từ. Vẽ sơ đồ trình bày quy trình và nêu ưu điểm, hạn chế của phương thức
thanh toán nhờ thu kèm chứng từ.
16/ Thư tín dụng là gì? Thế nào là thanh toán tín dụng chứng từ? Vẽ sơ đồ trình bày quy trình thanh
toán tín dụng chứng từ? Ưu điểm và hạn chế của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ?
17/ Trình bày các hình thức xuất nhập khẩu?
18/ Trình bày các các phương thức vận chuyển trong ngoại thương?
19/ Trình bày về bảo hiểm hàng hóa quốc tế?
20/ Trình bày quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất/nhập khẩu?
21/ Trình bày nội dung của các chứng từ trong ngoại thương (hối phiếu, hóa đơn thương mại, giấy
chứng nhận xuất xứ, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận số lượng/chất lượng, vận đơn, bảo hiểm đơn,
giấy chứng nhận bảo hiểm, tờ khai hải quan…)? BÀI TẬP
Bài 1: Chọn điều kiện thương mại quốc tế thích hợp theo Incoterms 2020: 1.
Các điều kiện nào quy định người bán có nghĩa vụ phải mua bảo hiểm hàng hóa cho người mua? 2.
Các điều kiện nào quy định người bán phải thuê phương tiện vận tải? 3.
Các điều kiên nào quy định phương thức vận tải áp dụng cho đường biển và đường thủy nôị địa? 4.
Các điều kiện nào quy định địa điểm giao hàng ở nước người bán? 5.
Các điều kiện nào quy định địa điểm giao hàng ở nước người mua? lOMoAR cPSD| 45469857 6.
Điều kiện nào người bán có nghĩa vụ làm thủ tục xuất khẩu, thủ tục nhập khẩu? 7.
Nhà xuất khẩu thuê tàu để giao hàng qua lan can tàu và xếp hàng lên tàu tại cảng bốc, nhà nhập
khẩu nên mua bảo hiểm cho hàng hóa. 8.
Nhà xuất khẩu thuê tàu và gánh chịu mọi rủi ro dỡ hàng tại cảng đến để giao hàng cho người nhập khẩu. 9.
Nhà xuất khẩu chịu mọi chi phí (kể cả đóng thuế nhập khẩu) và gánh chịu mọi rủi ro để giao
hàng tại kho của nhà nhập khẩu.
10. Nhà xuất khẩu thuê tàu, mua bảo hiểm và giao hàng qua lan can tàu và xếp hàng lên tàu tại cảng
bốc là hết trách nhiệm.
Bài 2: Công ty A (Việt Nam) xuất khẩu gạo cho công ty B (Đài Loan) theo điều kiện CIF Incoterms
2020. Hàng được bốc tại cảng Hải Phòng (Viêt Nam) và được dỡ tại cảng Taichung (Đ̣ ài Loan). Hãy cho biết: 1.
Địa điểm chuyển giao rủi ro là địa điểm nào? 2.
Địa điểm viết kèm theo CIF trong hợp đồng ngoại thương? 3.
Ai là người mua bảo hiểm và ai là người được mua bảo hiểm? 4.
Ai là người làm thủ tục xuất khẩu và làm thủ tục nhập khẩu? 5.
Ai là người thuê tàu và ai chịu trách nhiệm bốc, dỡ hàng hóa? 6.
Ai là người ký phát vận đơn đường biển?
Bài 3: Công ty X (Tây Ban Nha) xuất khẩu tivi cho công ty Y (Việt Nam) theo điều kiện FOB
Incoterms 2020. Hàng được giao tại cảng Valencia (Tây Ban Nha). Hãy cho biết: 1.
Địa điểm chuyển giao rủi ro là địa điểm nào? 2.
Địa điểm viết kèm theo FOB trong hợp đồng ngoại thương? 3.
Ai là người mua bảo hiểm và ai là người được mua bảo hiểm? 4.
Ai là người làm thủ tục xuất khẩu và làm thủ tục nhập khẩu? 5.
Ai là người thuê phương tiện vận tải và ai chịu trách nhiệm bốc, dỡ hàng hóa? 6.
Ai là người ký phát vận đơn?
Bài 4: Anh (chị) hãy chỉ câu trả lời đúng sau đây theo Incoterms 2020: 1.
Công ty A (Nhật Bản) ký hợp đồng mua nhân điều của công ty B (Việt Nam). Người mua có
nghĩa vụ thuê tàu để chuyên chở hàng hóa và người bán hết trách nhiệm khi hàng qua khỏi lan can
tàu và san xếp hàng lên trên tàu tại cảng bốc Việt Nam. Điều kiện giao hàng là: A. FOB Kobe Port, Japan. B. FOB Da Nang Port, Vietnam. C. CFR Quy Nhon Port, Vietnam. D. CFR Chiba Port, Japan. 2.
Công ty X (Việt Nam) ký hợp đồng mua cà phê của công ty Y (Tây Ban Nha). Người bán có
nghĩa vụ thuê tàu, mua bảo hiểm cho hàng hóa và hết trách nhiệm khi hàng qua khỏi lan can tàu và
san xếp hàng trên tàu tại cảng bốc Barcelona (Tây Ban Nha). Điều kiện giao hàng là: A. CFR Barcelona Port, Spain. lOMoAR cPSD| 45469857 B. CIF Barcelona Port, Spain. C. CIF Da Nang Port, Vietnam. D. CFR Da Nang Port, Vietnam. 3.
Công ty C (Việt Nam) đồng ý bán hàng cho công ty D (Nhật Bản) theo điều khoản Incoterms
2020. Trong đó quy định người xuất khẩu có trách nhiệm bốc hàng lên tàu, trả cước phí vận tải và
phí bảo hiểm. Điều khoản nào sau đây là đúng nhất? A. CIF Hakata Port, Japan. B. FAS Hakata Port, Japan. C. CIF Saigon Port, Vietnam. D. FOB Saigon Port, Vietnam.
Bài 5: Trả lời các câu hỏi sau 1.
Trong một hợp đồng xuất khẩu hạt tiêu, người bán dự kiến điều khoản giá cả ghi như sau:
400 USD/MT FOB Ha Noi (Incoterms 2020). Nêu nhận xét về cách ghi điều khoản nêu trên. 2.
Người xuất khẩu ở Sài Gòn dự kiến chào giá như sau cho nhà nhập khẩu Singapore:
Coffee beans: 1.000 USD/MT CIF HCM City Port (Cà phê hột: 1.000 USD/ tấn CIF cảng
TP.HCM). Nêu nhận xét về cách ghi chào giá nêu trên. 3.
Người bán là công ty A (Việt Nam) bán một lô hàng cá ngừ cho công ty B (Australia). Cảng
đi là cảng Cái Lân (Quảng Ninh), cảng đến là cảng Sydney. Người bán có trách nhiệm thuê
tàu, hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi hàng được dỡ khỏi tàu xuống cảng Sydney, người
bán không chịu trách nhiệm mua bảo hiểm. Người mua có trách nhiệm thông quan nhập khẩu.
Lựa chọn điều kiện Incoterms 2020 thích hợp? 4.
Công ty C (Hoa Kỳ) ký hợp đồng mua thanh long của công ty D (Việt Nam) theo điều kiện
Incoterms 2020. Nhà nhập khẩu có nghĩa vụ thuê tàu để chuyên chở hàng hóa đến cảng New York
(Hoa Kỳ) và người bán hết trách nhiệm khi hàng qua khỏi lan can tàu tại cảng Đà Nẵng (Việt Nam).
Hãy xác định điều kiện Incoterms 2020 thích hợp. 5.
Công ty X bán hàng cho công ty Y (Bồ Đào Nha) theo điều kiên ̣ Incoterms 2020. Trong đó
quy định người xuất khẩu có trách nhiệm bốc hàng lên tàu tại cảng Cái Mép (Việt Nam), trả
cước phí vận tải và phí bảo hiểm. Biết cảng đến là cảng Lisbon (Bồ Đào Nha). Hãy xác định
điều kiện Incoterms 2020 thích hợp. 6.
Theo điều kiện CPT Incoterms 2020, người bán chỉ định giao hàng cho người mua các phương
tiện vận tải theo thứ tự đường bộ, đường biển, đường hàng không để giao hàng cho người
mua. Sau khi người bán giao hàng hoá cho người vận chuyển PTVT đường bộ, ngày hôm sau
khi hàng hoá được đặt trên tàu và do có bão lớn nên tàu bị chìm cùng với lô hàng hoá. Hỏi
trách nhiệm rủi ro này ai sẽ chịu? Vì sao? 7.
Công ty A (Việt Nam) xuất khẩu linh kiện điện tử cho công ty B (Nhật Bản) theo điều kiện
CFR Incoterms 2020, trong lúc nhà xuất khẩu đang bốc hàng lên tàu thì cần cẩu bị gãy và làm
lô hàng linh kiện điện tử rơi xuống biển nên bị hư hại. Hỏi rủi ro do sự cố này này bên nào
chịu? Vì sao? Làm thế nào để giảm rủi ro trong trường hợp này? 8.
Công ty X (Việt Nam) bán một tấn bôt ṣ ắn với giá 2.500 USD/MT FOB cảng Hai Phong cho
công ty Y (Nhật Bản). Tiền cước vận chuyển từ cảng Hải Phòng đến cảng Tokyo (Nhật Bản)
là 20USD/MT và tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,25%. Nếu bán theo điều kiện CIF một tấn bôt ṣ ắn
cảng Tokyo với lãi ước tính 10%, công ty X phải chào giá bao nhiêu cho lô hàng bôt ṣ ắn nêu trên? lOMoAR cPSD| 45469857 9.
Công ty C (Viêt Nam)̣ yêu cầu bảo hiểm lô hàng máy tính nhập khẩu từ Singapore về cảng
Cái Mép (Việt Nam) theo điều kiện FOB Incoterms 2020. Giá hàng là 50.000 USD, cước vận
chuyển đường biển là 10.000 USD. Khi đang đi giữa biển, tàu gặp bão và hư hỏng toàn bộ lô
hàng. Tính giá trị bảo hiểm và phí bảo hiểm phải trả? Biết tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,5%. 10.
Công ty A (Việt Nam) chào bán lô hàng cà phê cho công ty B (Nhật Bản) theo điều kiện CIF
Osaka Port. Phân tích các khoản chi phí và rủi ro thuộc trách nhiệm của công ty A. Công ty
B đề nghị mua theo giá FOB Sai Gon port, cho biết trách nhiệm của công ty B khi mua theo
điều kiện này có những điểm gì khác so với điều kiện CIF Osaka Port?
Bài 6: Công ty A (Việt Nam) chào bán môt lô hàng ḥ ạt tiêu đen cho công ty B (Nhât Ḅ ản) theo các điều kiện sau đây:
- Giá bán theo điều kiện EXW tại kho của người bán ở ĐakLak là 2.000 USD/MT.
- Giá bán theo điều kiện FOB cảng Đà Nẵng là 2.050 USD/MT.
- Giá bán theo điều kiện CIF cảng Yokohama là 2.200 USD/MT. Biết rằng:
- Thuế xuất khẩu: 15 USD/MT
- Chi phí vận chuyển từ kho hàng của người bán đến cảng Đà Nẵng là 25 USD/MT.
- Chi phí bốc hàng và thủ tục chứng từ xuất khẩu là 30 USD/MT.
- Chi phí vận chuyển từ cảng Đà Nẵng đến cảng Yokohama là 200 USD/MT.
Trong vai trò là nhà nhập khẩu, anh/chị chọn mua theo điều kiện nào? Vì sao?
Bài 7: Có số liệu về phương án kinh doanh xuất khẩu hàng hóa như sau: - Giá xuất xưởng: 250
- Chi phí bốc hàng tại xưởng: 3
- Chi phí vận chuyển trong nước xuất khẩu: 10
- Chi phí vận chuyển trong nước nhâp khẩu: 15̣
- Chi phí vận chuyển chặng quốc tế: F = 30
- Phí bốc hàng và dỡ hàng tại cảng bốc: 9
- Phí bốc hàng và dỡ hàng tại cảng dỡ: 7
- Lệ phí thông quan xuất khẩu: 8
- Lệ phí thông quan nhâp khẩu: 8̣
- Thuế XK: 0%, thuế nhâp kḥ ẩu: 10% giá CIF
- Tỷ suất phí bảo hiểm: R= 0,25% Tính giá FOB, CFR, CIF?
Bài 8: Hãy nghiên cứu bản hợp đồng sau và chỉ ra những sai sót, những điểm thiếu cần bổ sung và
sửa lại hợp đồng cho hoàn chỉnh. HỢP ĐỒNG
Ngày 25/02/2022 Bên bán: Công ty Phương Nam (VN).
Bên mua: Công ty Sunrise (Đức).
Cả hai bên mua bán hàng hoá như sau:
1. Tên hàng: cà phê nhân.
2. Số lượng: khoảng 54 tấn. lOMoAR cPSD| 45469857
3. Qui cách: theo mẫu đã chào trước đó.
4. Đơn giá: 750EUR/tấn CIF Sai Gon.
5. Giao hàng: không trễ hơn ngày 25/12/2021. 6. Thanh toán: bằng T/T.
7. Trọng tài: do ICC xét xử.
Bài 9: Hãy nghiên cứu bản hợp đồng sau và chỉ ra những sai sót, những điểm thiếu cần bổ sung và
sửa lại hợp đồng cho hoàn chỉnh: HỢP ĐỒNG Ngày 25/01/2022
Bên bán: Công ty ngôi sao (VN);
Bên mua: Công ty WILDHORSE (Ấn Độ);
Cả hai bên mua bán hàng hoá như sau: 1. Tên hàng: Hạt tiêu.
2. Số lượng: khoảng 26 tấn.
3. Qui cách: Theo mẫu đã chào trước đó.
4. Đơn giá: 4.120USD/tấn CIF Hai Phong.
5. Giao hàng: không trễ hơn ngày 11/11/2021. 6. Thanh toán: Bằng L/C.
7. Trọng tài: Do VCCI xét xử.
Bài 10: Trên cương vị là nhà xuất khẩu, anh/chị hãy nhận xét các điều khoản sau của hợp đồng xuất
khẩu gạo (rice) giữa nhà xuất khẩu là công ty X (Viêt Nam) ṿ à nhà nhâp kḥ ẩu là công ty Y (Nhâṭ Bản): - Commodity: Rice - Quantity: 10.000MT -
Quality: As sample agreed by both parties. - Price: 275 USD/MT FOB - Packing: in P.P - Shipment: In March, 2022. - Port of discharging: Osaka -
Payment: By L/C. Payment documents: Commercial invoice, Bill of Lading.
Bài 11: Trên cương vị là nhà nhâp kḥ ẩu, anh/chị hãy nhận xét các điều khoản sau của hợp đồng nhâp
kḥ ẩu phân bón (fertilizer) giữa nhà xuất khẩu là công ty A (Ấn Đô)̣ và nhà nhâp kḥ ẩu là công ty B (Viêt Nam):̣ - Commodity: Urea Fertilizer. - Quantity: 10.000 MT -
Quality: Nitrogen: 46%, Moisture: 0.5% - Price: USD 190/MT. CIF - Packing: In PP. -
Shipment: 150 days after date of L/C lOMoAR cPSD| 45469857 - Insurance: ICC (A) -
Payment: by L/C. Payment documents: Commercial invoice, Bill of Lading, Insurance Certificate.
Bài 12: Tính tỷ giá chéo:
1. Tính tỷ giá chéo GBP/USD biết: GBP/VND = 28.193 – 29.240 USD/VND = 23.125 – 23.475
2. Tính tỷ giá chéo DEM/FRF biết: USD/DEM = 1,9624 – 1,9652 USD/FRF = 6,1796 – 6,1807
3. Tính tỷ giá chéo GBP/CAD biết: GBP/USD = 1,2016 – 1,2054 USD/CAD = 1,3508 – 1,3512.
4. Tính tỷ giá chéo CAD/JPY biết: USD/CAD = 1,3508 – 1,3512 USD/JPY = 132,18 –
132,66 5. Tính tỷ giá chéo EUR/HKD biết: EUR/USD = 1,0614 - 1,0628 USD/HKD = 7,8131 – 7,8167
Bài 13: Ngày 25/02/2023, tại một ngân hàng thương mại X, tỷ giá được công bố như sau: 1. USD/SGD = 1,3448 - 1,3457 2. GBP/USD = 1,1921 - 1,1942 3. EUR/USD = 1,0519 - 1,0528
4. USD/JPY = 133,15 – 133,54
5. USD/CHF = 0,9256 – 0,9279
Xác định tỷ giá chéo: EUR/SGD, JPY/SGD, CHF/SGD, EUR/JPY, CHF/JPY, GBP/EUR.
Bài 14: Giả sử tại một ngân hàng thương mại có bảng yết giá như sau: USD/VND: 23.478 – 23.489 AUD/USD: 0,6824 – 0,6839 USD/EUR: 0,9406 – 0,9433 RUB/VND: 327,40 – 327,68 USD/JPY: 132,63 – 132,84 CNY/VND: 3.416 – 3.427 GBP/USD: 1,2018 – 1,2035
Xác định tỷ giá và đối khoản tương ứng khi khách hàng muốn thực hiện các giao dịch sau: 1.
Khách hàng có 1.000.000.000 VND thì đổi được bao nhiêu USD? 2.
Khách hàng có 500.000.000 VND thì đổi được bao nhiêu rúp Nga (RUB)? 3.
Khách hàng muốn có 100.000 nhân dân tệ (CNY) thì cần bao nhiêu đồng (VND)? 4.
Khách hàng muốn mua 120.000 USD bằng VND? 5.
Khách hàng muốn bán 96.000 EUR lấy USD? lOMoAR cPSD| 45469857 6.
Khách hàng muốn bán 92.500 USD lấy EUR? 7.
Khách hàng muốn bán 12.358.000 JPY lấy USD? 8.
Khách hàng muốn mua 28.320 GBP bằng USD? 9.
Khách hàng muốn bán 56.900 USD lấy AUD?
Bài 15: Ngày 08/03/2022, có thông tin về tỷ giá như sau ở các trung tâm ngoại hối khác nhau: -
Tại London, S (GBP/NZD): 1,9156 – 1,9167 -
Tại Sydney, S(GBP/AUD): 1,7656 – 1,7670 -
Tại Hà Nội, S(GBP/VND): 28.358,15 – 28.403,12 1.
Khách hàng có 100.000 NZD thì sẽ đổi được bao nhiêu AUD? 2.
Khách hàng có 150.000 AUD thì sẽ đổi được bao nhiêu NZD? 3.
Khách hàng có 1.200.000.000 VND thì đổi được bao nhiêu NZD?
Bài 16: Cho các điều kiện sau: -
Bên xuất khẩu: Công ty X, địa chỉ số 30 Trần Phú, Hà Nội. Tài khoản số 1234567890 tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam. -
Bên nhập khẩu: Công ty Y, địa chỉ số 18, Bank Street, New York. Tài khoản số: 1055347298 tại Citibank New York. -
Hợp đồng ngoại thương số: 50HX/TKH ngày 01/07/2020. -
Hóa đơn thương mại số: 123/HN/HXT ngày 15/08/2020. -
Trị giá hợp đồng: 2.000 USD -
Căn cứ hóa đơn thương mại, ngày 20/08/2020, người xuất khẩu ký phát hối phiếu theo phương thức nhờ thu.
Lập và ký phát hối phiếu với điều kiện thanh toán ngay khi nhìn thấy
Bài 17: Lâp ḥ ối phiếu dựa vào các thông tin sau: -
Letter Credit Number: 01 - Amount: 55,000 USD - Date of Issue: 180601
- Latest date of shipment: 130619 -
Date of Expiry: 180710, Vietnam - Draft: at sight -
Applicant: Tokyo company (Japan) - Drawee: Bank of Tokyo -
Beneficiary: Nha Trang company (Vietnam)
- Period for presentation: 14 days after BL -
Invoice(s) No 01 dated 12 Jun 2019.
Bài 18: Công ty Savimex vừa hoàn thành giao lô hàng xuất khẩu trị giá 48,285.00USD theo hợp đồng
trả ngay số 21/2004HDXK ký ngày 02/09/2004 cho nhà nhập khẩu là công ty ST&Tran Co. có trụ sở
tại 26 Greenfield Street, Bankstown NSW 2200, Australia. Địa điểm giao hàng là cảng Sài Gòn và
thanh toán qua Ngân hàng Thương mại Á Châu (Asia Commercial Joint Stock Bank). Hãy ký phát
hối phiếu đòi tiền nhà nhập khẩu. lOMoAR cPSD| 45469857
Bài 19: Ngày 28/11/2003, Công ty Cholimex ký một hợp đồng số 022/2003HDXK xuất khẩu tôm
đông lạnh sang Nhật Bản trị giá 92.857 USD. Hợp đồng được thanh toán bằng tín dụng thư trả chậm
90 ngày. Hàng được giao vào ngày 03/01/2004 tại Cảng Sài Gòn theo tín dụng thư số 0213457/LC
do Bank of Tokyo-Mitsubishi ký phát ngày 10/12/2003. Dựa vào những thông tin đã cho, hãy ký phát
một hối phiếu đòi tiền người nhập khẩu?
Bài 20: Hãy lựa chọn phương thức thanh toán thích hợp khi bạn là nhà xuất khẩu trong các trường hợp sau: 1.
Bán 1 kiện vải trị giá 5.000 USD cho một khách hàng có quan hệ mua bán 5 năm. Trả tiền ngaykhi giao hàng. 2.
Bán 1 lô sợi trị giá 15.000 EUR cho 1 khách hàng tại 1 đảo quốc đang có biến động về chính
trị. Thanh toán trả ngay. 3.
Bán một lô hàng quần áo may mặc trị giá 1.000.000 USD với thời hạn 1 năm. Hợp đồng chiếm
25% kim ngạch xuất khẩu của công ty. Hàng giao làm 4 đợt trong tháng 2,4,6,8. Thanh toán trả ngay. 4.
Bán 1 lô sắn lát trị giá 35.000 USD cho 1 khách hàng quen. Hợp đồng chiếm 0.4% kim
ngạchxuất khẩu của công ty. Thanh toán bằng 1 hối phiếu nhờ thu gởi cho ngân hàng kèm theo chứng
từ đòi tiền với thời hạn thanh toán là 90 ngày kể từ ngày giao hàng.
Bài 21: Phân tích các tình huống sau: 1.
Một nhà xuất khẩu Việt Nam (ĐakLak) bán hàng cho người mua ở Đài Loan. Hàng được
đóng trong container và được giao theo điều kiện CFR Taipei Port. Trên đường từ ĐakLak đến Đà
Nẵng, xe găp tai ṇ ạn và hàng hóa bị hư hỏng. Ai phải chịu các thiệt hại này? 2.
Một nhà xuất khẩu Việt Nam bán hàng theo điều kiện FAS Cai Mep Port. Theo hợp đồng quy
định, ngày 15/07/2023 hàng đã được đặt tại vị trí quy định nhưng hết ngày 15/07/2023 người mua
không tới nhận hàng và cũng không thông báo cho người bán biết. Ngày 16/07/2023 hàng bị sét đánh
cháy. Ai phải chịu rủi ro này? 3.
Một người bán hàng cho khách hàng của mình với điều kiện thanh toán là D/A (Documents
against Acceptance). Hàng đã được gửi đi và chứng từ đã được chuyển đến cho ngân hàng bên mua.
Khi đó người bán hàng được tin người mua phá sản. Người bán có quyền ngăn cản người mua nhận hàng không? 4.
Một hợp đồng xuất khẩu hàng may mặc được ký kết giữa các bên quy định phương thức thanh
toán bằng L/C. Trong quá trình người bán chuẩn bị hàng để giao, người mua đã phát hiện ra người
bán thay đổi cơ cấu hàng giao. Người mua cần xử lý như thế nào? 5.
Một hợp đồng xuất khẩu đồ gỗ được phép giao hàng từng phần. Lần giao hàng thứ nhất được
thực hiện trót lọt. Lần giao hàng thứ hai người bán giao hàng trễ hạn lại gặp lúc xuống giá nên người
mua hủy hợp đồng. Người mua làm như vậy có đúng không? Nếu phát hiện ra phần gỗ còn lại khi
giao hàng đã bị giảm phẩm chất thì có thể hủy hợp đồng không? Phải xử lý như thế nào? 6.
Một hợp đồng nhập khẩu phân bón quy định giao hàng vào tháng 10 nhưng phân bón lên giá
và đất nước người bán gặp bão nên không giao hàng được. Người mua phải mua lại hàng của người
bán để bán lại cho khách hàng nội địa. Chênh lệch giá của hợp đồng là 100.000 USD. Ngoài ra người
nhập khẩu phải chịu phạt 90.000 USD do giao hàng cho người mua nội địa trễ hạn và hàng không
đúng phẩm chất. Vậy bên bán nước ngoài phải bồi thường thiệt hại là bao nhiêu? 7.
Một nhà xuất khẩu phân bón ở Hàn Quốc lấy phân bón của Philippin để giao cho Việt Nam.
Thời hạn giao hàng không trễ quá ngày 15/11/2023. Ngày 28/10/2023 Philippin bị bão lớn, cúp điện lOMoAR cPSD| 45469857
nên cảng không làm việc được. Ngày 08/11/2023 phía Hàn Quốc tuyên bố bất khả kháng bằng địên
báo và yêu cầu không thực hiện hợp đồng và công nhận “miễn trách”. Người mua Việt Nam không
đồng ý lời tuyên bố đó và khiếu nại người bán. Trường hợp này ai đúng? 8.
Một nhà xuất khẩu Ấn Độ bán bột mì cho người mua ở Việt Nam. Thời hạn giao hàng không
trễ quá ngày 15/08/2023. Bột mì lên giá nên người bán đề nghị thương lượng lại nhưng người mua
không chịu lấy lý do là L/C đã mở. Người bán không giao hàng. Ngày 13/08/2023 người bán tuyên
bố bất khả kháng với lý do công nhân cảng Ấn Độ bãi công. Thông báo này được thực hiện bằng điện
và đề nghị hoãn thời gian giao hàng 03 tháng. Bên mua không chấp nhận vậy ai đúng? 9.
Một người bán ở Hàn Quốc bán xe hơi đã qua sử dụng cho người mua ở Việt Nam. Hợp đồng
quy định thanh toán bằng L/C. Người bán giao hàng nhưng sai cảng đi. Mặt khác do hàng xuống giá
nên người mua không chịu nhận hàng và không chấp nhận thanh toán. Hàng bị lưu lại tại cảng Việt
Nam trong vòng hai tháng. Vậy chi phí lưu kho, lưu bãi ai phải gánh chịu? Sau 2 tháng hàng lại lên
giá thì nguời bán có quyền bán cho người mua khác được không? 10.
Cũng hợp đồng mua xe như trên nhưng 30% tiền hàng được trả trước bằng T/T (Telegraphic
transfer), 70% tiền hàng còn lại thanh toán bằng D/A (Documents against Acceptance) 60 ngày sau
khi nhìn thấy hối phiếu. Hàng đến cảng đến nhưng giá trị thị trường Việt Nam xuống mạnh, người
mua không chịu nhận hàng và đề nghị thương lượng lại giá cả. Trong trường hợp này, ai phải chịu
trách nhiệm bảo quản hàng hóa và chi phí ai phải chịu?
Bài 22: Đọc hiểu thư tín dụng sau: lOMoAR cPSD| 45469857 lOMoAR cPSD| 45469857 lOMoAR cPSD| 45469857 lOMoAR cPSD| 45469857