Bài tập lớn: Cạnh tranh - Grade: 9 | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tối và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

B GIAO D C VA ĐAO T OÔ U A
TR NG Đ I H C KINH TÊ QUÔC DÂNƯƠ A O
BAI T P L NÂ Ơ
MÔN: KINH TÊ CHINH TR MAC- LÊNINI
Đê bai: C nh tranh la gi? Via
sao trong nên kinh tê. th i
tr ng cân ph i b o v ươ a a ê
s c nh tranh va h n chê. ư a a
đ c quyên? Liên h v i ô ê ơ
th c tên Vi t Namư ê
H tên: Đo Thy Linh
Lp: Esom k63
M sinh viên: 11219388
H Nô
"
i 2021
M$C L$C
PH'N M( Đ'U.................................................................................................1
L do chn đ ti....................................................................................................1
PH'N NÔ
"
I DUNG.............................................................................................2
1, Kh0i qu0t chung v5 c6nh tranh......................................................................2
1.1: Kh0i niê
"
m v5 c6nh tranh..............................................................................2
1.2: C0c lo6i c6nh tranh.......................................................................................2
1.2.1: Cạnh tranh trong nội bộ ngành... .................................... .........................2
1.2.2: C nh tranh gi a các ngành ......................................................................2
2. T i sao cân b o v c nh tranh va chô.ng đ c quyên?a a ê a ô .....................................2
2.1: T i sao cân b o v c nh tranh?a a ê a ................................................................3
2.2: T i sao cân h n chê. đ c quyêna a ô .................................................................4
3,Th;c tr6ng V
"
t Nam.......................................................................................4
3.1: Th;c tr6ng c6nh tranh = V
"
t Nam.............................................................4
3.2: Th c tr ng đ c quyên Vi t Namư a ô ơ ê ..............................................................6
4, Gi i phap đ b o v c nh tranh lanh m nh va h n chê. đ c quyêna ê a ê a a a ô ..............6
4.1: Đ?i vi nh nưc...........................................................................................6
4.2: Đ?i vi c0c doanh nghiệp.............................................................................7
4.3: Đ?i vi những người tiêu dng....................................................................7
PH'N KẾT LUẬN.............................................................................................8
Tư liê
"
u tham khGo..............................................................................................8
PH'N M( Đ'U
L do chn đ ti
Trong nn kinh t th trưng, cạnh tranh l một trong những đặc trưng cơ bản .
Đă
%
c biê
%
t trong công cuộc chuyển đổi nn kinh t cũ sang nn kinh t th trưng
đnh hướng xã hội chủ nghĩa, Việt Nam phải chấp nhận những quy luật của nn
kinh t th trưng, trong đó có quy luật cạnh tranh. Thi gian gần đây, các hoạt
động cạnh tranh của các thnh phần kinh t ở Việt Nam đã v đang dần trở nên
quyt liệt v căng thẳng. Cùng với xu hướng ton cầu hóa, Việt Nam đã thực hiện
tốt công tác hội nhập tạo điu kiện cho các doanh nghiệp mở rộng th trưng, huy
động nguồn vốn từ nước ngoi đem lại nhiu thnh tựu đáng kể. Tuy nhiên, chúng
ta cũng đang phải đối mặt với nhiu khó khăn, thách thức, một trong số đó l hJnh
thức độc quyn .Nguyên nhân dẫn tới độc quyn thưng do cạnh tranh không lnh
mạnh đem lại. Độc quyn sẽ lm hạn ch rất nhiu đối với cạnh tranh v phát triển
kinh t. Để xây dựng một môi trưng cạnh tranh lnh mạnh v kiểm soát độc
quyn hiệu quả đang l vấn đ quan trng được đặt ra cho Việt Nam.Tại sao cần
duy trJ cạnh tranh v kiểm soát độc quyn? Thực trạng cạnh tranh v độc quyn
trong nn kinh t th trưng ở nước ta như th no? Đó l những vấn đ m em sẽ
đi sâu vo nghiên cứu trong tiểu luận sau đây.
1
PH'N NÔ
"
I DUNG
1, Kh0i qu0t chung v5 c6nh tranh
1.1: Kh0i niê
"
m v5 c6nh tranh
Cạnh tranh l sự đấu tranh gay gắt giữa những ngưi sản xuất hng hóa tư nhân
nhằm ginh giật lấy điu kiện sản xuất v tiêu thụ hong hóa thuận lợi nhất để thu
lợi nhuận tối đa.
1.2: C0c lo6i c6nh tranh
1.2.1: Cạnh tranh trong nội bộ ngành
Cạnh tranh trong nội bộ ngnh l cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh trong
cùng một ngnh hng hóa. Đây l một trong những phương thức để thực hiện lợi
ích của doanh nghiệp trong cùng một ngnh sản xuất. Biện pháp cạnh tranh l các
doanh nghiệp ra sức cải tin kỹ thuật, đổi mới công nghệ, hợp l hóa sản xuất, tăng
năng suất lao động để hạ thấp giá tr cá biệt của hng hóa, lm cho giá tr hng hoá
của doanh nghiệp sản xuất ra thấp hơn giá tr xã hội của hng hoá đó.
Kt quả của cạnh tranh trong nội bộ ngnh l hJnh thnh giá tr th trưng của
từng loại hng hoá. Cùng một loại hng hóa được sản xuất ra trong các doanh
nghiệp sản xuất khác nhau, do điu kiện sản xuất (điu kiện trang b kỹ thuật, trJnh
độ tổ chức sản xuất, trJnh độ tay ngh của ngưi lao động ...) khác nhau, cho nên
hng hoá sản xuất ra có giá tr cá biệt khác nhau, nhưng trên th trưng các hng
hoá được trao đổi theo giá tr th th trưng chấp nhận.
1.2.2: Cạnh tranh giữa các ngành
Cạnh tranh giữa các ngnh l cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh
giữa các ngnh khác nhau.Cạnh tranh giữa các ngnh, vJ vậy, cũng trở thnh
phương thức để thực hiện lợi ích của các chủ thể thuộc các ngnh sản xuất khác
nhau trong điu kiện kinh t th trưng.
Cạnh tranh giữa các ngnh l phương thức để các chủ thể sản xuất kinh doanh
ở các ngnh sản xuất khác nhau tJm kim lợi ích của mJnh. Mục đích của cạnh
tranh giữa các ngnh l nhằm tJm nơi đầu tư có lợi nhất.Biện pháp cạnh tranh giữa
các ngnh l các doanh nghiệp tự do di chuyển nguồn lực của mJnh từ ngnh ny
sang ngnh khác, vo các ngnh sản xuất kinh doanh khác nhau.
2. T6i sao cHn bGo vê
"
c6nh tranh v ch?ng đô
"
c quy5n?
2
2.1: T6i sao cHn bGo vê
"
c6nh tranh?
Thứ nhất, cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất.
Trong nn kinh t th trưng, để nâng cao năng lực cạnh tranh, các chủ thể sản xuất
kinh doanh không ngừng tJm kim v ứng dụng tin bộ kỹ thuật, công nghệ mới
vo sản xuất, từ đó kéo theo sự đổi mới v trJnh độ tay ngh, tri thức của ngưi lao
động. Kt quả l, cạnh tranh thúc đẩy lực lượng sản xuất xã hội phát triển nhanh
hơn.
Thứ hai, cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế thị trường.
Trong nn kinh t th trưng, mi hnh vi của mi chủ thể kinh t đu hoạt động
trong môi trưng cạnh tranh. Hơn nữa, mi hoạt động của các chủ thể kinh t hoạt
động trong nn kinh t th trưng đu nhằm mục đích lợi nhuận tối đa, muốn vậy
ngoi việc hợp tác, h cũng cạnh tranh với nhau để có được những điu kiện thuận
lợi trong sản xuất v kinh doanh để thu được lợi nhuận cao nhất. Thông qua đó,
nn kinh t th trưng không ngừng được hon thiện hơn.
Thứ ba, cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bố các nguồn lực.
Nn kinh t th trưng đòi hỏi việc tip cận các nguồn lực phải dựa trên nguyên tắc
cạnh tranh để phân bổ vo chủ thể có thể sử dụng hiệu quả hơn cả. Theo đó, các
chủ thể sản xuất kinh doanh phải thực hiện cạnh tranh để có được cơ hội sử dụng
các nguồn lực để phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Thứ tư, cạnh tranh thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội.
Trong nn kinh t th trưng, mục đích của các chủ thể kinh t l lợi nhuận tối đa.
Chỉ có những sản phẩm hng hóa v dch vụ m ngưi tiêu dùng lựa chn thJ mới
bán được v do đó ngưi sản xuất mới có lợi nhuận. VJ vậy, những ngưi sản xuất
phải tJm mi cách tạo ra khối lượng sản phẩm đa dạng, dồi do, phong phú, chất
lượng tốt, giá thnh hạ, lm cho nhu cầu của ngưi tiêu dùng v xã hội được đáp
ứng. Cùng với sự nâng cao của chất lượng dch vụ, chi phí m ngưi tiêu dùng cần
bỏ ra ngy cng thấp hơn. Ngưi tiêu dùng có thể dễ dng trong việc lựa chn các
sản phẩm phù hợp với túi tin v sở thích của mJnh. Cạnh tranh lm quyn lợi của
ngưi tiêu dùng được tôn trng v quan tâm tới nhiu hơn
Có thể thấy, cạnh tranh đem đn rất nhiu tác đô
%
ng tích cực. Chính vJ vâ
%
y ta cần
bảo vê
%
cạnh tranh. Tuy nhiên viê
%
c cạnh tranh phải lnh mạnh bởi nu cạnh tranh
3
không lnh mạnh sẽ dẫn đn rất nhiu hâ
%
u quả xấu như hủy hoại môi trưng kinh
doanh, gây lãng phí nguồn nhân lực xã hô
%
i hoă
%
c có thể lm tổn hại các phúc lợi xã
%
i.
2.2: T6i sao cHn h6n chL đô
"
c quy5n
Thứ nhất, đô
;
c quyền xuất hiê
;
n làm cho cạnh tranh không hoàn hảo gây thiệt
hại cho người tiêu dùng và xã hội.
Với sự thống tr của độc quyn v vJ mục đích lợi nhuận độc quyn cao, mặc dù
như đã phân tích ở trên, độc quyn tạo ra sản xuất lớn, có thể giảm chi phí sản xuất
v do đó giảm giá cả hng hóa, nhưng độc quyn không giảm giá, m h luôn áp
đặt giá bán hng hóa cao v giá mua thấp, thực hiện sự trao đổi không ngang giá,
hạn ch khối lượng hng hóa... tạo ra sự cung cầu giả tạo v hng hóa, gây thiệt hại
cho ngưi tiêu dùng v xã hội.
độc quyn có thể kJm hãm sự tin bộ kỹ thuật, theo đó kJm hãm sự Thứ hai,
phát triển kinh t, xã hội.
Độc quyn tập trung được các nguồn lực lớn, tạo ra khả năng nghiên cứu, phát
minh các sáng ch khoa hc, kỹ thuật. Nhưng vJ lợi ích độc quyn, hoạt động
nghiên cứu, phát minh, sáng ch chỉ được thực hiện khi v th độc quyn của
chúng không có nguy cơ b lung lay. Do vậy, mặc dù có khả năng v nguồn lực ti
chính tạo ra khả năng trong nghiên cứu, phát minh các sáng ch khoa hc, kỹ thuật,
nhưng các tổ chức độc quyn không tích cực thực hiện các công việc đó. Điu ny
chứng tỏ, độc quyn đã ít nhiu kJm hãm sự thúc đẩy sự tin bộ kỹ thuật, theo đó
kJm hãm sự phát triển kinh t, xã hội.
Thứ ba, khi độc quyn nh nước b chi phối bởi nhóm lợi ích cục bộ hoặc khí
độc quyn tư nhân chi phối các quan hệ kinh t, xã hội sẽ gây ra hiện tượng lm
tăng sự phân hóa giu nghèo.
Với đa v thống tr kinh t của mJnh v mục đích lợi nhuận độc quyn cao, độc
quyn có khả năng v không ngừng bnh trướng sang các lĩnh vực chính tr, xã hội,
kt hợp với các nhân viên chính phủ để thực hiện mục đích lợi ích nhóm, kt hợp
với sức mạnh nh nước hJnh thnh độc quyn nh nước, chi phối cả quan hệ,
đưng lối đối nội, đối ngoại của quốc gia, vJ lợi ích của các tổ chức độc quyn,
không vJ lợi ích của đại đa số nhân dân lao động.
4
Nhâ
%
n thấy những tích cực của viê
%
c cạnh tranh lnh mạnh cũng như những tiêu
cực của đô
%
c quyn m hiê
%
n nay, nn kinh t th trưng cần phải bảo vê
%
sự cạnh
tranh v hạn ch đô
%
c quyn.
3,Th;c tr6ng V
"
t Nam
3.1: Th;c tr6ng c6nh tranh = V
"
t Nam
Hiê
%
n nay, viê
%
c cạnh tranh trong nn kinh t vẫn luôn đem lại rất nhiu lợi ích.
Chỉ mới du nhâ
%
p vo nước ta khoảng 7 năm trước đây, nhưng ngnh kinh doanh
ny đã nhanh chóng trở thnh mảnh đất mu md sinh li thu hút nhiu doanh
nghiê
%
p đầu tư. Đó l mảng kinh doanh dch vụ xe.
Nu 7 năm trước , chỉ có duy nhất mô
%
t doanh nghiê
%
p l Grab thJ nay chúng ta
có những cái tên mới cạnh tranh gay gắt trong viê
%
c tranh ginh th phần với Grab l
Be, GoViet, Fastgo,… Cạnh tranh giữa các doanh nghiê
%
p trong lĩnh vực ny ngy
cng gay gắt, khin các doanh nghiê
%
p phải cho ra mắt các ưu đãi v dch vụ mới để
hi lòng khách hng của h. Ngay khi mới ra mắt, để cạnh tranh với Grab, GoViet
đã có chin thuâ
%
t v giá khi đưa ra mức giá 5.000 đ cho mji cuốc xe dưới 8km. kt
quả l chỉ sau 3 ngy ra mắt, GoViet đã chim tới 10% th phần vâ
%
n tải tại HCM.
Chính điu ny đã lm cho hãng xe grab phải lâ
%
p tức tung ra khuyn mãi tương tự
với dch vụ GrabBike khi giảm giá các cuốc xe dưới 8km xuống còn 2.000đ, miễn
phí ( tối đa 25.000đ) với các chuyn GrabBike nô
%
i thnh. Đối với ti x, chỉ cần
đạt 18 cuốc xe/ ngy sẽ có ngay 300.000đ.
Chính sự cạnh tranh giữa các hãng xe công nghê
%
ny đã giúp cho khách hng
v ti x nhâ
%
n được nhiu ưu đãi hơn. Trong cuô
%
c cạnh tranh ny các doanh nghiê
%
p
phải ngy cng phát triển, cho ra những dch vụ mới, những công nghê
%
mới. Tiêu
biểu như trong năm 2020, Grab đã cho ra mắt Delivery Doodles tích hợp trên ứng
dụng Grab nhằm bin những nét vẽ nghch ngợm của trq thnh món ăn giao đn
%
n tay với sự trợ giúp kJ diê
%
u của AI hay dch vụ ví điê
%
n tử GrabPay by Moca vo
năm 2019. Sự ra mắt của những dch vụ mới ny đã đánh dấu sự phát triển của
Grab đồng thi giúp Grab thu hút thêm nhiu khách hng tim năng. Từ vấn đ đó
ta có thể thấy cạnh tranh lnh mạnh giúp cho các doanh nghiê
%
p phát triển nhanh
hơn, lnh mạnh hơn, góp phần thúc đẩy các tin bô
%
công nghê
%
, ứng dụng nó vo
trong viê
%
c sản xuất v phục vụ ngưi tiêu dùng.
Bên cạnh đó, hiê
%
n nay ” bức tranh cạnh tranh” còn nhiu vấn đ đặt ra, đó l nn
kinh t Việt Nam vẫn l nn kinh t th trưng kém cạnh tranh với thứ hạng 60/138
5
nước trong Chỉ số năng lực cạnh tranh ton cầu. V trí 80/138 nước v mức độ
cạnh tranh trong nước hay chỉ số hiệu quả chống độc quyn đứng thứ 89/138 nước.
TJnh trạng cạnh tranh bất bJnh đẳng diễn ra khá phổ bin không chỉ giữa doanh
nghiệp nh nước với khối nhân m cạnh tranh bất bJnh đẳng giữa doanh nghiệp
vốn đầu nước ngoi với khối nhân trong nước. Doanh nghiệp vốn đầu
nước ngoi được hưởng nhiu ưu đãi hơn từ tip cận các nguồn lực đn chính
sách, hnh vi đối xử của các cơ quan công quyn,... Hiện tượng cạnh tranh bất bJnh
đẳng giữa các doanh nghiệp thân hữu với các doanh nghiệp không có quan hệ thân
hữu đã v đang khin cho nhiu doanh nghiệp tư nhân không có quan hệ thân hữu,
đặc biệt l đông đảo các doanh nghiệp nhỏ v vừa, không thể tip cận nguồn lực để
phát triển được.
3.2: Th;c tr6ng đô
"
c quy5n = V
"
t Nam
Trên thực t, cho đn hiê
%
n nay, một số yu tố bất hợp l của mô hJnh kinh t trước
đây vẫn còn tồn tại v đòi hỏi cần phải có những giải pháp cụ thể để giải quyt
trong thi gian tới. Một trong những vấn đ cần giải quyt l tJnh trạng độc quyn
của các doanh nghiệp nh nước. Sự tồn tại quá nhiu doanh nghiệp nh nước kJm
hãm sự phát triển của các doanh nghiệp tư nhân trong cùng một lĩnh vực. Trong
nn kinh t k hoạch hoá tập trung cao độ trước đây, chúng ta chỉ thừa nhận hJnh
thức sở hữu nh nước v sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân không tồn tại trong thi
gian đó. Ch độ công hữu ny đã tạo ra sự độc quyn nh nước trong tất cả các
ngnh kinh t. Nh nước thnh lập các xí nghiệp quốc doanh để sản xuất v cung
ứng sản phẩm cho ngưi tiêu dùng. Cơ ch quản l kinh t bằng các mệnh lệnh
hnh chính đã hJnh thnh nên các doanh nghiệp nh nước độc quyn m một số
vẫn còn tồn tại cho đn ngy nay.
Hơn nữa, hiện nay còn có xu hướng độc quyn nh nước bin thnh độc quyn
doanh nghiệp. Tiêu biểu như việc nắm giữ đưng trục viễn thông quốc gia sẽ tạo
lợi th cho VNPT ngăn cản các công ty khác tham gia vo th trưng viễn thông,
bởi nu các công ty khác muốn cung cấp dch vụ viễn thông thJ h buộc phải sử
dụng đưng trục viễn thông quốc gia do VNPT quản l. Với lợi th v th phần sẵn
có từ trước cùng với các quy đnh của pháp luật, VNPT đã tính giá dch vụ viễn
thông cung cấp 9 ngưi sử dụng cao hơn 30% so với các nước ASEAN. TJnh trạng
ny ta cũng có thể thấy ở “ Tổng công ty điện lực Việt Nam (EVN)”.
%
p đon
Điê
%
n lực V
%
t Nam (EVN) l đơn v sản xuất điê
%
n chính tại V
%
t Nam. Ngoi ra,
6
EVN giữ v trí đô
%
c quyn trong viê
%
c truyn tải điê
%
n, phân phối v vâ
%
n hnh hê
%
thống điê
%
n cũng như chim tỉ trng lớn trong th trưng sản xuất. VJ giữ v trí đô
%
c
quyn trong hệ thống truyn tải điện nên các công ty điê
%
n tư nhân trở nên khó khăn
khi phải sử dụng đưng dẫn điê
%
n được sử dụng bằng chính đối thủ của mJnh. Điu
đó dẫn đn viê
%
c kJm hãm sự phát triển kinh t của các lĩnh vực trên.
4, GiGi ph0p đM bGo vê
"
c6nh tranh lnh m6nh v h6n chL đô
"
c quy5n
Có thể nói, không có mô
%
t nn kinh t th trưng no l cạnh tranh hon hảo, m sẽ
luôn có những yu tố xuất hiê
%
n v phá vd sự cạnh tranh lnh mạnh đó. Đó chính l
đô
%
c quyn. Chúng ta sẽ không thể chấm dứt hon ton đô
%
c quyn bởi nó l tất yu
nhưng có thể hạn ch đô
%
c quyn bằng những giải pháp sau.
4.1: Đ?i vi nh nưc
Nh nước cần hon thiện bộ luật v chống độc quyn trong kinh doanh. Nội dung
luật cạnh tranh cần được thưng xuyên nghiên cứu, thay đổi cho phù hợp với
những bin động của môi trưng cạnh tranh trong nước cũng như những yu tố
liên quan đn nước ngoi.
Nhằm tăng cưng hiê
%
u quả quản l nh nước, đáp ứng các yêu cầu thực tiễn v
sự thay đổi của bối cảnh kinh t, Luâ
%
t cạnh tranh 2018 đã được quốc hô
%
i khóa XIV
thông qua 12/6/2018 thay th cho Luâ
%
t cạnh tranh 2004 v chính thức có hiê
%
u lực
vo 1/7/2019. Kể từ khi ban hnh, Luâ
%
t cạnh tranh 2018 đã cho thấy những ứng
dụng thực t cao. V điu tra v xử l hnh vi cạnh tranh không lnh mạnh, trong
giai đoạn 2017-2021, đã tin hnh điu tra theo thủ tục tố tụng cạnh tranh với 18
vụ viê
%
c có dấu hiê
%
u vi phạm quy đnh v cạnh tranh không lnh mạnh.
Thêm vo đó, nh nước cần thắt chặt những quy đnh v việc bảo hộ lao động,
tránh cạnh tranh không lnh mạnh, tránh những vấn đ như ép giá, tăng giá bất
chợt,... cũng cần hạn ch các tác động của những công ty độc quyn nh nước đối
với các doanh nghiệp tư nhân khác cùng lĩnh vực v có một bộ luật hon chỉnh hơn
v vấn đ cạnh tranh trong lĩnh vực độc quyn tự nhiên ny.
Nh nước cần xây dựng cơ quan chuyên trách theo dõi, giám sát , r soát lại v
hạn ch bớt số lượng các lĩnh vực độc quyn, kiểm soát giám sát độc quyn chặt
chẽ hơn. Cần giám sát chặt chẽ hơn các hnh vi lạm dụng của các doanh nghiệp
lớn. Cần phải đổi mới ch độ chứng từ, k toán kiểm toán để tạo điu kiện thuận
lợi cho công tác giám sát ti chính của các doanh nghiệp.
7
4.2: Đ?i vi c0c doanh nghiệp
Trong việc cạnh tranh, các doanh nghiê
%
p phải bit cách tuân thủ đúng luật lệ
được đặt ra, không vi phạm đạo đức kinh doanh hay các luật lệ kinh doanh
khác,..các doanh nghiệp cần nhận thức được đúng v tác hại của độc quyn v
cạnh tranh không lnh mạnh ảnh hưởng đn nn kinh t một cách mạnh mẽ v sâu
rộng trong tất cả các ngnh ngh như th no.
4.3: Đ?i vi những người tiêu dng
Ngưi tiêu dùng cần phải có những kin thức nhất đnh v độc quyn để đảm bảo
lợi ích của mJnh, tránh b ép giá, b thiệt hại v mJnh.
8
PH'N KẾT LUẬN
Cạnh tranh l một quy luật của nn kinh t th trưng. Bên cạnh những lợi ích m
cạnh tranh đem lại cho doanh nghiê
%
p, nn kinh t v cho ngưi tiêu dùng thJ viê
%
c
cạnh tranh không lnh mạnh có thể gây nên những ảnh hưởng xấu như dẫn đn
hJnh thức đô
%
c quyn v nó được đánh dấu bằng sự tụt lùi của nn kinh t, sự phân
hóa giu nghèo tăng lên trong xã hô
%
i v ảnh hưởng tới lợi ích của ngưi tiêu dùng.
Ngoi ra, xét trong mộ[ CITATION K21 \l 1033 ]t quá trJnh lâu di v dựa vo
ton bộ lợi ích của xã hội thJ cạnh tranh l động lực cho sự phát triển kinh t xã
hội. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, các tổ chức kinh t với nhau sẽ lm nguồn
lực của xã hội được phân bố v sử dụng hiệu quả hơn. Những mặt trái của cạnh
tranh đem lại l điu không đáng ngại nu như chúng ta có chính sách cạnh tranh
v chống độc quyn hợp l. Đối với Việt Nam, thực trạng hiện nay cho thấy môi
trưng cạnh tranh v chống độc quyn nước ta còn nhiu phức tạp , bên cạnh
những mă
%
t tốt vẫn còn những mă
%
t hạn ch. Do đó, Việt Nam vẫn cần tip tục hon
thiện quy đnh pháp luật v cạnh tranh không lnh mạnh với xu hướng ton cầu
hóa, hội nhập quốc t v đặc biệt l sự phát triển của công nghệ số. Tóm lại, cạnh
tranh trong nn kinh t th trưng l một con dao hai lưdi. Nó vừa l động lực cho
sự phát triển kinh t nhưng cũng có thể lm tổn hại nn kinh t nu không được
kiểm soát tốt. V
%
t Nam sẽ cần hc hỏi v tip thu thêm nhiu kinh nghiê
%
m để có
thể tJm ra hướng đi phù hợp nhất.
Tư liê
"
u tham khGo
1, Giáo trJnh kinh t chính tr Mác-Lê Nin, NXB Chính tr quốc gia, H Nô
%
i 2019
2, http://gizenergy.org.vn/vn/knowledge-resources/power-sector-vietnam
3, https://www.mpi.gov.vn/Pages/tinbai.aspx?idTin=38580&idcm=188
9
4, https://moit.gov.vn/bao-ve-nen-tang-tu-tuong-cua-dang/ket-qua-dat-duoc-sau-
02-nam-thuc-hien-luat-canh-tranh-goc-nhin-tu-co-quan-quan-ly.html
5, http://www.lapphap.vn/Pages/tintuc/tinchitiet.aspx?tintucid=208973
10
| 1/12

Preview text:

B GIA Ô O D C V U A ĐAO T O A TRƯƠNG Đ I H A
C KINH TÊ QUÔC D O ÂN BAI T P L Â N Ơ
MÔN: KINH TÊ CHINH TR MAC- L I ÊNIN Đê bai: C nh tr a anh la gi? Vi
sao trong nên kinh tê. th i tr ng cân ph ươ ai bao v ê s c ư nh tr a anh va han chê. đ c quyên? Liên h ô v ê i ơ thư c tên Vi t Nam ê
H tên: Đo Thy Linh Lp: Esom k63 M sinh viên: 1 H Nô " 1219388 i 2021 M$C L$C
PH'N M( Đ'U.........................................1
L do chn đ ti....................................................................................................1
PH'N NÔ"I DUNG.............................................2
1, Kh0i qu0t chung v5 c6nh tranh..............................2

1.1: Kh0i niê "m v5 c6nh tranh..............................................................................2
1.2: C0c lo6i c6nh tranh.......................................................................................2
1.2.1: Cạnh tranh trong nội bộ ngành................................................................2 1.2.2: C nh tranh gi a các ngành
......................................................................2 2. T i a sao cân b o v a c ê nh tr a
anh va chô.ng đ c quyên? ô . 2
2.1: Tai sao cân b o v a ê c nh tr a
anh?........................................3
2.2: Tai sao cân h n chê. đ a c quyên ô
.........................................4
3,Th;c tr6ng Viê "t Nam...............................4
3.1: Th;c tr6ng c6nh tranh = Viê "t Nam.............................................................4 3.2: Th c tr ư ng đ a c quyên ô Vi ơ t Nam ê
..............................................................6 4, Gi i phap đ a b ê o v a c ê nh tr a anh lanh m nh va h a n chê. đ a c quyên ô ..............6
4.1: Đ?i vi nh nưc...........................................................................................6
4.2: Đ?i vi c0c doanh nghiệp.............................................................................7
4.3: Đ?i vi những người tiêu dng....................................................................7
PH'N KẾT LUẬN.....................................8
Tư liê "u tham khGo.....................................8 PH'N M( Đ'U L do chn đ ti
Trong nn kinh t th trưng, cạnh tranh l một trong những đặc trưng cơ bản .
Đă %c biê %t trong công cuộc chuyển đổi nn kinh t cũ sang nn kinh t th trưng
đnh hướng xã hội chủ nghĩa, Việt Nam phải chấp nhận những quy luật của nn
kinh t th trưng, trong đó có quy luật cạnh tranh. Thi gian gần đây, các hoạt
động cạnh tranh của các thnh phần kinh t ở Việt Nam đã v đang dần trở nên
quyt liệt v căng thẳng. Cùng với xu hướng ton cầu hóa, Việt Nam đã thực hiện
tốt công tác hội nhập tạo điu kiện cho các doanh nghiệp mở rộng th trưng, huy
động nguồn vốn từ nước ngoi đem lại nhiu thnh tựu đáng kể. Tuy nhiên, chúng
ta cũng đang phải đối mặt với nhiu khó khăn, thách thức, một trong số đó l hJnh
thức độc quyn .Nguyên nhân dẫn tới độc quyn thưng do cạnh tranh không lnh
mạnh đem lại. Độc quyn sẽ lm hạn ch rất nhiu đối với cạnh tranh v phát triển
kinh t. Để xây dựng một môi trưng cạnh tranh lnh mạnh v kiểm soát độc
quyn hiệu quả đang l vấn đ quan trng được đặt ra cho Việt Nam.Tại sao cần
duy trJ cạnh tranh v kiểm soát độc quyn? Thực trạng cạnh tranh v độc quyn
trong nn kinh t th trưng ở nước ta như th no? Đó l những vấn đ m em sẽ
đi sâu vo nghiên cứu trong tiểu luận sau đây. 1 PH'N NÔ"I DUNG
1, Kh0i qu0t chung v5 c6nh tranh
1.1: Kh0i niê "m v5 c6nh tranh
Cạnh tranh l sự đấu tranh gay gắt giữa những ngưi sản xuất hng hóa tư nhân
nhằm ginh giật lấy điu kiện sản xuất v tiêu thụ hong hóa thuận lợi nhất để thu lợi nhuận tối đa. 1.2: C0c lo6i c6nh tranh
1.2.1: Cạnh tranh trong nội bộ ngành
Cạnh tranh trong nội bộ ngnh l cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh trong
cùng một ngnh hng hóa. Đây l một trong những phương thức để thực hiện lợi
ích của doanh nghiệp trong cùng một ngnh sản xuất. Biện pháp cạnh tranh l các
doanh nghiệp ra sức cải tin kỹ thuật, đổi mới công nghệ, hợp l hóa sản xuất, tăng
năng suất lao động để hạ thấp giá tr cá biệt của hng hóa, lm cho giá tr hng hoá
của doanh nghiệp sản xuất ra thấp hơn giá tr xã hội của hng hoá đó.
Kt quả của cạnh tranh trong nội bộ ngnh l hJnh thnh giá tr th trưng của
từng loại hng hoá. Cùng một loại hng hóa được sản xuất ra trong các doanh
nghiệp sản xuất khác nhau, do điu kiện sản xuất (điu kiện trang b kỹ thuật, trJnh
độ tổ chức sản xuất, trJnh độ tay ngh của ngưi lao động ...) khác nhau, cho nên
hng hoá sản xuất ra có giá tr cá biệt khác nhau, nhưng trên th trưng các hng
hoá được trao đổi theo giá tr th th trưng chấp nhận.
1.2.2: Cạnh tranh giữa các ngành
Cạnh tranh giữa các ngnh l cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh
giữa các ngnh khác nhau.Cạnh tranh giữa các ngnh, vJ vậy, cũng trở thnh
phương thức để thực hiện lợi ích của các chủ thể thuộc các ngnh sản xuất khác
nhau trong điu kiện kinh t th trưng.
Cạnh tranh giữa các ngnh l phương thức để các chủ thể sản xuất kinh doanh
ở các ngnh sản xuất khác nhau tJm kim lợi ích của mJnh. Mục đích của cạnh
tranh giữa các ngnh l nhằm tJm nơi đầu tư có lợi nhất.Biện pháp cạnh tranh giữa
các ngnh l các doanh nghiệp tự do di chuyển nguồn lực của mJnh từ ngnh ny
sang ngnh khác, vo các ngnh sản xuất kinh doanh khác nhau.
2. T6i sao cHn bGo vê "
c6nh tranh v ch?ng đô "c quy5n? 2
2.1: T6i sao cHn bGo vê " c6nh tranh?
Thứ nhất, cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất.
Trong nn kinh t th trưng, để nâng cao năng lực cạnh tranh, các chủ thể sản xuất
kinh doanh không ngừng tJm kim v ứng dụng tin bộ kỹ thuật, công nghệ mới
vo sản xuất, từ đó kéo theo sự đổi mới v trJnh độ tay ngh, tri thức của ngưi lao
động. Kt quả l, cạnh tranh thúc đẩy lực lượng sản xuất xã hội phát triển nhanh hơn.
Thứ hai, cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế thị trường.
Trong nn kinh t th trưng, mi hnh vi của mi chủ thể kinh t đu hoạt động
trong môi trưng cạnh tranh. Hơn nữa, mi hoạt động của các chủ thể kinh t hoạt
động trong nn kinh t th trưng đu nhằm mục đích lợi nhuận tối đa, muốn vậy
ngoi việc hợp tác, h cũng cạnh tranh với nhau để có được những điu kiện thuận
lợi trong sản xuất v kinh doanh để thu được lợi nhuận cao nhất. Thông qua đó,
nn kinh t th trưng không ngừng được hon thiện hơn.
Thứ ba, cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bố các nguồn lực.
Nn kinh t th trưng đòi hỏi việc tip cận các nguồn lực phải dựa trên nguyên tắc
cạnh tranh để phân bổ vo chủ thể có thể sử dụng hiệu quả hơn cả. Theo đó, các
chủ thể sản xuất kinh doanh phải thực hiện cạnh tranh để có được cơ hội sử dụng
các nguồn lực để phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Thứ tư, cạnh tranh thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội.
Trong nn kinh t th trưng, mục đích của các chủ thể kinh t l lợi nhuận tối đa.
Chỉ có những sản phẩm hng hóa v dch vụ m ngưi tiêu dùng lựa chn thJ mới
bán được v do đó ngưi sản xuất mới có lợi nhuận. VJ vậy, những ngưi sản xuất
phải tJm mi cách tạo ra khối lượng sản phẩm đa dạng, dồi do, phong phú, chất
lượng tốt, giá thnh hạ, lm cho nhu cầu của ngưi tiêu dùng v xã hội được đáp
ứng. Cùng với sự nâng cao của chất lượng dch vụ, chi phí m ngưi tiêu dùng cần
bỏ ra ngy cng thấp hơn. Ngưi tiêu dùng có thể dễ dng trong việc lựa chn các
sản phẩm phù hợp với túi tin v sở thích của mJnh. Cạnh tranh lm quyn lợi của
ngưi tiêu dùng được tôn trng v quan tâm tới nhiu hơn
Có thể thấy, cạnh tranh đem đn rất nhiu tác đô %ng tích cực. Chính vJ vâ %y ta cần
bảo vê % cạnh tranh. Tuy nhiên viê %c cạnh tranh phải lnh mạnh bởi nu cạnh tranh 3
không lnh mạnh sẽ dẫn đn rất nhiu hâ %u quả xấu như hủy hoại môi trưng kinh
doanh, gây lãng phí nguồn nhân lực xã hô %i hoă %c có thể lm tổn hại các phúc lợi xã hô %i.
2.2: T6i sao cHn h6n chL đô " c quy5n
Thứ nhất, đô ;c quyền xuất hiê ;n làm cho cạnh tranh không hoàn hảo gây thiệt
hại cho người tiêu dùng và xã hội.
Với sự thống tr của độc quyn v vJ mục đích lợi nhuận độc quyn cao, mặc dù
như đã phân tích ở trên, độc quyn tạo ra sản xuất lớn, có thể giảm chi phí sản xuất
v do đó giảm giá cả hng hóa, nhưng độc quyn không giảm giá, m h luôn áp
đặt giá bán hng hóa cao v giá mua thấp, thực hiện sự trao đổi không ngang giá,
hạn ch khối lượng hng hóa... tạo ra sự cung cầu giả tạo v hng hóa, gây thiệt hại
cho ngưi tiêu dùng v xã hội.
Thứ hai, độc quyn có thể kJm hãm sự tin bộ kỹ thuật, theo đó kJm hãm sự
phát triển kinh t, xã hội.
Độc quyn tập trung được các nguồn lực lớn, tạo ra khả năng nghiên cứu, phát
minh các sáng ch khoa hc, kỹ thuật. Nhưng vJ lợi ích độc quyn, hoạt động
nghiên cứu, phát minh, sáng ch chỉ được thực hiện khi v th độc quyn của
chúng không có nguy cơ b lung lay. Do vậy, mặc dù có khả năng v nguồn lực ti
chính tạo ra khả năng trong nghiên cứu, phát minh các sáng ch khoa hc, kỹ thuật,
nhưng các tổ chức độc quyn không tích cực thực hiện các công việc đó. Điu ny
chứng tỏ, độc quyn đã ít nhiu kJm hãm sự thúc đẩy sự tin bộ kỹ thuật, theo đó
kJm hãm sự phát triển kinh t, xã hội.
Thứ ba, khi độc quyn nh nước b chi phối bởi nhóm lợi ích cục bộ hoặc khí
độc quyn tư nhân chi phối các quan hệ kinh t, xã hội sẽ gây ra hiện tượng lm
tăng sự phân hóa giu nghèo.
Với đa v thống tr kinh t của mJnh v mục đích lợi nhuận độc quyn cao, độc
quyn có khả năng v không ngừng bnh trướng sang các lĩnh vực chính tr, xã hội,
kt hợp với các nhân viên chính phủ để thực hiện mục đích lợi ích nhóm, kt hợp
với sức mạnh nh nước hJnh thnh độc quyn nh nước, chi phối cả quan hệ,
đưng lối đối nội, đối ngoại của quốc gia, vJ lợi ích của các tổ chức độc quyn,
không vJ lợi ích của đại đa số nhân dân lao động. 4
Nhâ %n thấy những tích cực của viê %c cạnh tranh lnh mạnh cũng như những tiêu
cực của đô %c quyn m hiê %n nay, nn kinh t th trưng cần phải bảo vê % sự cạnh
tranh v hạn ch đô %c quyn. 3,Th;c tr6ng Viê "t Nam
3.1: Th;c tr6ng c6nh tranh = Viê "t Nam

Hiê %n nay, viê %c cạnh tranh trong nn kinh t vẫn luôn đem lại rất nhiu lợi ích.
Chỉ mới du nhâ %p vo nước ta khoảng 7 năm trước đây, nhưng ngnh kinh doanh
ny đã nhanh chóng trở thnh mảnh đất mu md sinh li thu hút nhiu doanh
nghiê %p đầu tư. Đó l mảng kinh doanh dch vụ xe.
Nu 7 năm trước , chỉ có duy nhất mô %t doanh nghiê %p l Grab thJ nay chúng ta
có những cái tên mới cạnh tranh gay gắt trong viê %c tranh ginh th phần với Grab l
Be, GoViet, Fastgo,… Cạnh tranh giữa các doanh nghiê %p trong lĩnh vực ny ngy
cng gay gắt, khin các doanh nghiê %p phải cho ra mắt các ưu đãi v dch vụ mới để
hi lòng khách hng của h. Ngay khi mới ra mắt, để cạnh tranh với Grab, GoViet
đã có chin thuâ %t v giá khi đưa ra mức giá 5.000 đ cho mji cuốc xe dưới 8km. kt
quả l chỉ sau 3 ngy ra mắt, GoViet đã chim tới 10% th phần vâ % n tải tại HCM.
Chính điu ny đã lm cho hãng xe grab phải lâ %p tức tung ra khuyn mãi tương tự
với dch vụ GrabBike khi giảm giá các cuốc xe dưới 8km xuống còn 2.000đ, miễn
phí ( tối đa 25.000đ) với các chuyn GrabBike nô %i thnh. Đối với ti x, chỉ cần
đạt 18 cuốc xe/ ngy sẽ có ngay 300.000đ.
Chính sự cạnh tranh giữa các hãng xe công nghê % ny đã giúp cho khách hng
v ti x nhâ %n được nhiu ưu đãi hơn. Trong cuô %c cạnh tranh ny các doanh nghiê %p
phải ngy cng phát triển, cho ra những dch vụ mới, những công nghê % mới. Tiêu
biểu như trong năm 2020, Grab đã cho ra mắt Delivery Doodles tích hợp trên ứng
dụng Grab nhằm bin những nét vẽ nghch ngợm của trq thnh món ăn giao đn
tâ %n tay với sự trợ giúp kJ diê %u của AI hay dch vụ ví điê %n tử GrabPay by Moca vo
năm 2019. Sự ra mắt của những dch vụ mới ny đã đánh dấu sự phát triển của
Grab đồng thi giúp Grab thu hút thêm nhiu khách hng tim năng. Từ vấn đ đó
ta có thể thấy cạnh tranh lnh mạnh giúp cho các doanh nghiê %p phát triển nhanh
hơn, lnh mạnh hơn, góp phần thúc đẩy các tin bô % công nghê %, ứng dụng nó vo
trong viê %c sản xuất v phục vụ ngưi tiêu dùng.
Bên cạnh đó, hiê %n nay ” bức tranh cạnh tranh” còn nhiu vấn đ đặt ra, đó l nn
kinh t Việt Nam vẫn l nn kinh t th trưng kém cạnh tranh với thứ hạng 60/138 5
nước trong Chỉ số năng lực cạnh tranh ton cầu. V trí 80/138 nước v mức độ
cạnh tranh trong nước hay chỉ số hiệu quả chống độc quyn đứng thứ 89/138 nước.
TJnh trạng cạnh tranh bất bJnh đẳng diễn ra khá phổ bin không chỉ giữa doanh
nghiệp nh nước với khối tư nhân m cạnh tranh bất bJnh đẳng giữa doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoi với khối tư nhân trong nước. Doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoi được hưởng nhiu ưu đãi hơn từ tip cận các nguồn lực đn chính
sách, hnh vi đối xử của các cơ quan công quyn,... Hiện tượng cạnh tranh bất bJnh
đẳng giữa các doanh nghiệp thân hữu với các doanh nghiệp không có quan hệ thân
hữu đã v đang khin cho nhiu doanh nghiệp tư nhân không có quan hệ thân hữu,
đặc biệt l đông đảo các doanh nghiệp nhỏ v vừa, không thể tip cận nguồn lực để phát triển được.
3.2: Th;c tr6ng đô "c quy5n = Viê "t Nam
Trên thực t, cho đn hiê %n nay, một số yu tố bất hợp l của mô hJnh kinh t trước
đây vẫn còn tồn tại v đòi hỏi cần phải có những giải pháp cụ thể để giải quyt
trong thi gian tới. Một trong những vấn đ cần giải quyt l tJnh trạng độc quyn
của các doanh nghiệp nh nước. Sự tồn tại quá nhiu doanh nghiệp nh nước kJm
hãm sự phát triển của các doanh nghiệp tư nhân trong cùng một lĩnh vực. Trong
nn kinh t k hoạch hoá tập trung cao độ trước đây, chúng ta chỉ thừa nhận hJnh
thức sở hữu nh nước v sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân không tồn tại trong thi
gian đó. Ch độ công hữu ny đã tạo ra sự độc quyn nh nước trong tất cả các
ngnh kinh t. Nh nước thnh lập các xí nghiệp quốc doanh để sản xuất v cung
ứng sản phẩm cho ngưi tiêu dùng. Cơ ch quản l kinh t bằng các mệnh lệnh
hnh chính đã hJnh thnh nên các doanh nghiệp nh nước độc quyn m một số
vẫn còn tồn tại cho đn ngy nay.
Hơn nữa, hiện nay còn có xu hướng độc quyn nh nước bin thnh độc quyn
doanh nghiệp. Tiêu biểu như việc nắm giữ đưng trục viễn thông quốc gia sẽ tạo
lợi th cho VNPT ngăn cản các công ty khác tham gia vo th trưng viễn thông,
bởi nu các công ty khác muốn cung cấp dch vụ viễn thông thJ h buộc phải sử
dụng đưng trục viễn thông quốc gia do VNPT quản l. Với lợi th v th phần sẵn
có từ trước cùng với các quy đnh của pháp luật, VNPT đã tính giá dch vụ viễn
thông cung cấp 9 ngưi sử dụng cao hơn 30% so với các nước ASEAN. TJnh trạng
ny ta cũng có thể thấy ở “ Tổng công ty điện lực Việt Nam (EVN)”. Tâ %p đon
Điê %n lực Viê %t Nam (EVN) l đơn v sản xuất điê %n chính tại Viê %t Nam. Ngoi ra, 6
EVN giữ v trí đô %c quyn trong viê %c truyn tải điê %n, phân phối v vâ %n hnh hê %
thống điê %n cũng như chim tỉ trng lớn trong th trưng sản xuất. VJ giữ v trí đô %c
quyn trong hệ thống truyn tải điện nên các công ty điê %n tư nhân trở nên khó khăn
khi phải sử dụng đưng dẫn điê %n được sử dụng bằng chính đối thủ của mJnh. Điu
đó dẫn đn viê %c kJm hãm sự phát triển kinh t của các lĩnh vực trên.
4, GiGi ph0p đM bGo vê "
c6nh tranh lnh m6nh v h6n chL đô "c quy5n
Có thể nói, không có mô %t nn kinh t th trưng no l cạnh tranh hon hảo, m sẽ
luôn có những yu tố xuất hiê %n v phá vd sự cạnh tranh lnh mạnh đó. Đó chính l
đô %c quyn. Chúng ta sẽ không thể chấm dứt hon ton đô %c quyn bởi nó l tất yu
nhưng có thể hạn ch đô %c quyn bằng những giải pháp sau.
4.1: Đ?i vi nh nưc
Nh nước cần hon thiện bộ luật v chống độc quyn trong kinh doanh. Nội dung
luật cạnh tranh cần được thưng xuyên nghiên cứu, thay đổi cho phù hợp với
những bin động của môi trưng cạnh tranh trong nước cũng như những yu tố
liên quan đn nước ngoi.
Nhằm tăng cưng hiê %u quả quản l nh nước, đáp ứng các yêu cầu thực tiễn v
sự thay đổi của bối cảnh kinh t, Luâ %t cạnh tranh 2018 đã được quốc hô %i khóa XIV
thông qua 12/6/2018 thay th cho Luâ %t cạnh tranh 2004 v chính thức có hiê %u lực
vo 1/7/2019. Kể từ khi ban hnh, Luâ %t cạnh tranh 2018 đã cho thấy những ứng
dụng thực t cao. V điu tra v xử l hnh vi cạnh tranh không lnh mạnh, trong
giai đoạn 2017-2021, đã tin hnh điu tra theo thủ tục tố tụng cạnh tranh với 18
vụ viê %c có dấu hiê %u vi phạm quy đnh v cạnh tranh không lnh mạnh.
Thêm vo đó, nh nước cần thắt chặt những quy đnh v việc bảo hộ lao động,
tránh cạnh tranh không lnh mạnh, tránh những vấn đ như ép giá, tăng giá bất
chợt,... cũng cần hạn ch các tác động của những công ty độc quyn nh nước đối
với các doanh nghiệp tư nhân khác cùng lĩnh vực v có một bộ luật hon chỉnh hơn
v vấn đ cạnh tranh trong lĩnh vực độc quyn tự nhiên ny.
Nh nước cần xây dựng cơ quan chuyên trách theo dõi, giám sát , r soát lại v
hạn ch bớt số lượng các lĩnh vực độc quyn, kiểm soát giám sát độc quyn chặt
chẽ hơn. Cần giám sát chặt chẽ hơn các hnh vi lạm dụng của các doanh nghiệp
lớn. Cần phải đổi mới ch độ chứng từ, k toán kiểm toán để tạo điu kiện thuận
lợi cho công tác giám sát ti chính của các doanh nghiệp. 7
4.2: Đ?i vi c0c doanh nghiệp
Trong việc cạnh tranh, các doanh nghiê %p phải bit cách tuân thủ đúng luật lệ
được đặt ra, không vi phạm đạo đức kinh doanh hay các luật lệ kinh doanh
khác,..các doanh nghiệp cần nhận thức được đúng v tác hại của độc quyn v
cạnh tranh không lnh mạnh ảnh hưởng đn nn kinh t một cách mạnh mẽ v sâu
rộng trong tất cả các ngnh ngh như th no.
4.3: Đ?i vi những người tiêu dng
Ngưi tiêu dùng cần phải có những kin thức nhất đnh v độc quyn để đảm bảo
lợi ích của mJnh, tránh b ép giá, b thiệt hại v mJnh. 8 PH'N KẾT LUẬN
Cạnh tranh l một quy luật của nn kinh t th trưng. Bên cạnh những lợi ích m
cạnh tranh đem lại cho doanh nghiê %p, nn kinh t v cho ngưi tiêu dùng thJ viê %c
cạnh tranh không lnh mạnh có thể gây nên những ảnh hưởng xấu như dẫn đn
hJnh thức đô %c quyn v nó được đánh dấu bằng sự tụt lùi của nn kinh t, sự phân
hóa giu nghèo tăng lên trong xã hô %i v ảnh hưởng tới lợi ích của ngưi tiêu dùng.
Ngoi ra, xét trong mộ[ CITATION K21 \l 1033 ]t quá trJnh lâu di v dựa vo
ton bộ lợi ích của xã hội thJ cạnh tranh l động lực cho sự phát triển kinh t xã
hội. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, các tổ chức kinh t với nhau sẽ lm nguồn
lực của xã hội được phân bố v sử dụng hiệu quả hơn. Những mặt trái của cạnh
tranh đem lại l điu không đáng ngại nu như chúng ta có chính sách cạnh tranh
v chống độc quyn hợp l. Đối với Việt Nam, thực trạng hiện nay cho thấy môi
trưng cạnh tranh v chống độc quyn nước ta còn nhiu phức tạp , bên cạnh
những mă %t tốt vẫn còn những mă %t hạn ch. Do đó, Việt Nam vẫn cần tip tục hon
thiện quy đnh pháp luật v cạnh tranh không lnh mạnh với xu hướng ton cầu
hóa, hội nhập quốc t v đặc biệt l sự phát triển của công nghệ số. Tóm lại, cạnh
tranh trong nn kinh t th trưng l một con dao hai lưdi. Nó vừa l động lực cho
sự phát triển kinh t nhưng cũng có thể lm tổn hại nn kinh t nu không được
kiểm soát tốt. Viê %t Nam sẽ cần hc hỏi v tip thu thêm nhiu kinh nghiê %m để có
thể tJm ra hướng đi phù hợp nhất. Tư liê "u tham khGo
1, Giáo trJnh kinh t chính tr Mác-Lê Nin, NXB Chính tr quốc gia, H Nô %i 2019
2, http://gizenergy.org.vn/vn/knowledge-resources/power-sector-vietnam
3, https://www.mpi.gov.vn/Pages/tinbai.aspx?idTin=38580&idcm=188 9
4, https://moit.gov.vn/bao-ve-nen-tang-tu-tuong-cua-dang/ket-qua-dat-duoc-sau-
02-nam-thuc-hien-luat-canh-tranh-goc-nhin-tu-co-quan-quan-ly.html
5, http://www.lapphap.vn/Pages/tintuc/tinchitiet.aspx?tintucid=208973 10