Bài tập lớn: Cạnh tranh - Grade: 9 | Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tối và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới
Môn: Kinh tế chính trị Mác-Lênin (KTCT2D02)
Trường: Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
B GIA Ô O D C V U A ĐAO T O A TRƯƠNG Đ I H A
C KINH TÊ QUÔC D O ÂN BAI T P L Â N Ơ
MÔN: KINH TÊ CHINH TR MAC- L I ÊNIN Đê bai: C nh tr a anh la gi? Vi
sao trong nên kinh tê. th i tr ng cân ph ươ ai bao v ê s c ư nh tr a anh va han chê. đ c quyên? Liên h ô v ê i ơ thư c tên Vi t Nam ê
H tên: Đo Thy Linh Lp: Esom k63 M sinh viên: 1 H Nô " 1219388 i 2021 M$C L$C
PH'N M( Đ'U.........................................1
L do chn đ ti....................................................................................................1
PH'N NÔ"I DUNG.............................................2
1, Kh0i qu0t chung v5 c6nh tranh..............................2
1.1: Kh0i niê "m v5 c6nh tranh..............................................................................2
1.2: C0c lo6i c6nh tranh.......................................................................................2
1.2.1: Cạnh tranh trong nội bộ ngành................................................................2 1.2.2: C nh tranh gi ạ a các ngành ữ
......................................................................2 2. T i a sao cân b o v a c ê nh tr a
anh va chô.ng đ c quyên? ô . 2
2.1: Tai sao cân b o v a ê c nh tr a
anh?........................................3
2.2: Tai sao cân h n chê. đ a c quyên ô
.........................................4
3,Th;c tr6ng Viê "t Nam...............................4
3.1: Th;c tr6ng c6nh tranh = Viê "t Nam.............................................................4 3.2: Th c tr ư ng đ a c quyên ô Vi ơ t Nam ê
..............................................................6 4, Gi i phap đ a b ê o v a c ê nh tr a anh lanh m nh va h a n chê. đ a c quyên ô ..............6
4.1: Đ?i vi nh nưc...........................................................................................6
4.2: Đ?i vi c0c doanh nghiệp.............................................................................7
4.3: Đ?i vi những người tiêu dng....................................................................7
PH'N KẾT LUẬN.....................................8
Tư liê "u tham khGo.....................................8 PH'N M( Đ'U L do chn đ ti
Trong nn kinh t th trưng, cạnh tranh l một trong những đặc trưng cơ bản .
Đă %c biê %t trong công cuộc chuyển đổi nn kinh t cũ sang nn kinh t th trưng
đnh hướng xã hội chủ nghĩa, Việt Nam phải chấp nhận những quy luật của nn
kinh t th trưng, trong đó có quy luật cạnh tranh. Thi gian gần đây, các hoạt
động cạnh tranh của các thnh phần kinh t ở Việt Nam đã v đang dần trở nên
quyt liệt v căng thẳng. Cùng với xu hướng ton cầu hóa, Việt Nam đã thực hiện
tốt công tác hội nhập tạo điu kiện cho các doanh nghiệp mở rộng th trưng, huy
động nguồn vốn từ nước ngoi đem lại nhiu thnh tựu đáng kể. Tuy nhiên, chúng
ta cũng đang phải đối mặt với nhiu khó khăn, thách thức, một trong số đó l hJnh
thức độc quyn .Nguyên nhân dẫn tới độc quyn thưng do cạnh tranh không lnh
mạnh đem lại. Độc quyn sẽ lm hạn ch rất nhiu đối với cạnh tranh v phát triển
kinh t. Để xây dựng một môi trưng cạnh tranh lnh mạnh v kiểm soát độc
quyn hiệu quả đang l vấn đ quan trng được đặt ra cho Việt Nam.Tại sao cần
duy trJ cạnh tranh v kiểm soát độc quyn? Thực trạng cạnh tranh v độc quyn
trong nn kinh t th trưng ở nước ta như th no? Đó l những vấn đ m em sẽ
đi sâu vo nghiên cứu trong tiểu luận sau đây. 1 PH'N NÔ"I DUNG
1, Kh0i qu0t chung v5 c6nh tranh
1.1: Kh0i niê "m v5 c6nh tranh
Cạnh tranh l sự đấu tranh gay gắt giữa những ngưi sản xuất hng hóa tư nhân
nhằm ginh giật lấy điu kiện sản xuất v tiêu thụ hong hóa thuận lợi nhất để thu lợi nhuận tối đa. 1.2: C0c lo6i c6nh tranh
1.2.1: Cạnh tranh trong nội bộ ngành
Cạnh tranh trong nội bộ ngnh l cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh trong
cùng một ngnh hng hóa. Đây l một trong những phương thức để thực hiện lợi
ích của doanh nghiệp trong cùng một ngnh sản xuất. Biện pháp cạnh tranh l các
doanh nghiệp ra sức cải tin kỹ thuật, đổi mới công nghệ, hợp l hóa sản xuất, tăng
năng suất lao động để hạ thấp giá tr cá biệt của hng hóa, lm cho giá tr hng hoá
của doanh nghiệp sản xuất ra thấp hơn giá tr xã hội của hng hoá đó.
Kt quả của cạnh tranh trong nội bộ ngnh l hJnh thnh giá tr th trưng của
từng loại hng hoá. Cùng một loại hng hóa được sản xuất ra trong các doanh
nghiệp sản xuất khác nhau, do điu kiện sản xuất (điu kiện trang b kỹ thuật, trJnh
độ tổ chức sản xuất, trJnh độ tay ngh của ngưi lao động ...) khác nhau, cho nên
hng hoá sản xuất ra có giá tr cá biệt khác nhau, nhưng trên th trưng các hng
hoá được trao đổi theo giá tr th th trưng chấp nhận.
1.2.2: Cạnh tranh giữa các ngành
Cạnh tranh giữa các ngnh l cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh
giữa các ngnh khác nhau.Cạnh tranh giữa các ngnh, vJ vậy, cũng trở thnh
phương thức để thực hiện lợi ích của các chủ thể thuộc các ngnh sản xuất khác
nhau trong điu kiện kinh t th trưng.
Cạnh tranh giữa các ngnh l phương thức để các chủ thể sản xuất kinh doanh
ở các ngnh sản xuất khác nhau tJm kim lợi ích của mJnh. Mục đích của cạnh
tranh giữa các ngnh l nhằm tJm nơi đầu tư có lợi nhất.Biện pháp cạnh tranh giữa
các ngnh l các doanh nghiệp tự do di chuyển nguồn lực của mJnh từ ngnh ny
sang ngnh khác, vo các ngnh sản xuất kinh doanh khác nhau.
2. T6i sao cHn bGo vê "
c6nh tranh v ch?ng đô "c quy5n? 2
2.1: T6i sao cHn bGo vê " c6nh tranh?
Thứ nhất, cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất.
Trong nn kinh t th trưng, để nâng cao năng lực cạnh tranh, các chủ thể sản xuất
kinh doanh không ngừng tJm kim v ứng dụng tin bộ kỹ thuật, công nghệ mới
vo sản xuất, từ đó kéo theo sự đổi mới v trJnh độ tay ngh, tri thức của ngưi lao
động. Kt quả l, cạnh tranh thúc đẩy lực lượng sản xuất xã hội phát triển nhanh hơn.
Thứ hai, cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế thị trường.
Trong nn kinh t th trưng, mi hnh vi của mi chủ thể kinh t đu hoạt động
trong môi trưng cạnh tranh. Hơn nữa, mi hoạt động của các chủ thể kinh t hoạt
động trong nn kinh t th trưng đu nhằm mục đích lợi nhuận tối đa, muốn vậy
ngoi việc hợp tác, h cũng cạnh tranh với nhau để có được những điu kiện thuận
lợi trong sản xuất v kinh doanh để thu được lợi nhuận cao nhất. Thông qua đó,
nn kinh t th trưng không ngừng được hon thiện hơn.
Thứ ba, cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bố các nguồn lực.
Nn kinh t th trưng đòi hỏi việc tip cận các nguồn lực phải dựa trên nguyên tắc
cạnh tranh để phân bổ vo chủ thể có thể sử dụng hiệu quả hơn cả. Theo đó, các
chủ thể sản xuất kinh doanh phải thực hiện cạnh tranh để có được cơ hội sử dụng
các nguồn lực để phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Thứ tư, cạnh tranh thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội.
Trong nn kinh t th trưng, mục đích của các chủ thể kinh t l lợi nhuận tối đa.
Chỉ có những sản phẩm hng hóa v dch vụ m ngưi tiêu dùng lựa chn thJ mới
bán được v do đó ngưi sản xuất mới có lợi nhuận. VJ vậy, những ngưi sản xuất
phải tJm mi cách tạo ra khối lượng sản phẩm đa dạng, dồi do, phong phú, chất
lượng tốt, giá thnh hạ, lm cho nhu cầu của ngưi tiêu dùng v xã hội được đáp
ứng. Cùng với sự nâng cao của chất lượng dch vụ, chi phí m ngưi tiêu dùng cần
bỏ ra ngy cng thấp hơn. Ngưi tiêu dùng có thể dễ dng trong việc lựa chn các
sản phẩm phù hợp với túi tin v sở thích của mJnh. Cạnh tranh lm quyn lợi của
ngưi tiêu dùng được tôn trng v quan tâm tới nhiu hơn
Có thể thấy, cạnh tranh đem đn rất nhiu tác đô %ng tích cực. Chính vJ vâ %y ta cần
bảo vê % cạnh tranh. Tuy nhiên viê %c cạnh tranh phải lnh mạnh bởi nu cạnh tranh 3
không lnh mạnh sẽ dẫn đn rất nhiu hâ %u quả xấu như hủy hoại môi trưng kinh
doanh, gây lãng phí nguồn nhân lực xã hô %i hoă %c có thể lm tổn hại các phúc lợi xã hô %i.
2.2: T6i sao cHn h6n chL đô " c quy5n
Thứ nhất, đô ;c quyền xuất hiê ;n làm cho cạnh tranh không hoàn hảo gây thiệt
hại cho người tiêu dùng và xã hội.
Với sự thống tr của độc quyn v vJ mục đích lợi nhuận độc quyn cao, mặc dù
như đã phân tích ở trên, độc quyn tạo ra sản xuất lớn, có thể giảm chi phí sản xuất
v do đó giảm giá cả hng hóa, nhưng độc quyn không giảm giá, m h luôn áp
đặt giá bán hng hóa cao v giá mua thấp, thực hiện sự trao đổi không ngang giá,
hạn ch khối lượng hng hóa... tạo ra sự cung cầu giả tạo v hng hóa, gây thiệt hại
cho ngưi tiêu dùng v xã hội.
Thứ hai, độc quyn có thể kJm hãm sự tin bộ kỹ thuật, theo đó kJm hãm sự
phát triển kinh t, xã hội.
Độc quyn tập trung được các nguồn lực lớn, tạo ra khả năng nghiên cứu, phát
minh các sáng ch khoa hc, kỹ thuật. Nhưng vJ lợi ích độc quyn, hoạt động
nghiên cứu, phát minh, sáng ch chỉ được thực hiện khi v th độc quyn của
chúng không có nguy cơ b lung lay. Do vậy, mặc dù có khả năng v nguồn lực ti
chính tạo ra khả năng trong nghiên cứu, phát minh các sáng ch khoa hc, kỹ thuật,
nhưng các tổ chức độc quyn không tích cực thực hiện các công việc đó. Điu ny
chứng tỏ, độc quyn đã ít nhiu kJm hãm sự thúc đẩy sự tin bộ kỹ thuật, theo đó
kJm hãm sự phát triển kinh t, xã hội.
Thứ ba, khi độc quyn nh nước b chi phối bởi nhóm lợi ích cục bộ hoặc khí
độc quyn tư nhân chi phối các quan hệ kinh t, xã hội sẽ gây ra hiện tượng lm
tăng sự phân hóa giu nghèo.
Với đa v thống tr kinh t của mJnh v mục đích lợi nhuận độc quyn cao, độc
quyn có khả năng v không ngừng bnh trướng sang các lĩnh vực chính tr, xã hội,
kt hợp với các nhân viên chính phủ để thực hiện mục đích lợi ích nhóm, kt hợp
với sức mạnh nh nước hJnh thnh độc quyn nh nước, chi phối cả quan hệ,
đưng lối đối nội, đối ngoại của quốc gia, vJ lợi ích của các tổ chức độc quyn,
không vJ lợi ích của đại đa số nhân dân lao động. 4
Nhâ %n thấy những tích cực của viê %c cạnh tranh lnh mạnh cũng như những tiêu
cực của đô %c quyn m hiê %n nay, nn kinh t th trưng cần phải bảo vê % sự cạnh
tranh v hạn ch đô %c quyn. 3,Th;c tr6ng Viê "t Nam
3.1: Th;c tr6ng c6nh tranh = Viê "t Nam
Hiê %n nay, viê %c cạnh tranh trong nn kinh t vẫn luôn đem lại rất nhiu lợi ích.
Chỉ mới du nhâ %p vo nước ta khoảng 7 năm trước đây, nhưng ngnh kinh doanh
ny đã nhanh chóng trở thnh mảnh đất mu md sinh li thu hút nhiu doanh
nghiê %p đầu tư. Đó l mảng kinh doanh dch vụ xe.
Nu 7 năm trước , chỉ có duy nhất mô %t doanh nghiê %p l Grab thJ nay chúng ta
có những cái tên mới cạnh tranh gay gắt trong viê %c tranh ginh th phần với Grab l
Be, GoViet, Fastgo,… Cạnh tranh giữa các doanh nghiê %p trong lĩnh vực ny ngy
cng gay gắt, khin các doanh nghiê %p phải cho ra mắt các ưu đãi v dch vụ mới để
hi lòng khách hng của h. Ngay khi mới ra mắt, để cạnh tranh với Grab, GoViet
đã có chin thuâ %t v giá khi đưa ra mức giá 5.000 đ cho mji cuốc xe dưới 8km. kt
quả l chỉ sau 3 ngy ra mắt, GoViet đã chim tới 10% th phần vâ % n tải tại HCM.
Chính điu ny đã lm cho hãng xe grab phải lâ %p tức tung ra khuyn mãi tương tự
với dch vụ GrabBike khi giảm giá các cuốc xe dưới 8km xuống còn 2.000đ, miễn
phí ( tối đa 25.000đ) với các chuyn GrabBike nô %i thnh. Đối với ti x, chỉ cần
đạt 18 cuốc xe/ ngy sẽ có ngay 300.000đ.
Chính sự cạnh tranh giữa các hãng xe công nghê % ny đã giúp cho khách hng
v ti x nhâ %n được nhiu ưu đãi hơn. Trong cuô %c cạnh tranh ny các doanh nghiê %p
phải ngy cng phát triển, cho ra những dch vụ mới, những công nghê % mới. Tiêu
biểu như trong năm 2020, Grab đã cho ra mắt Delivery Doodles tích hợp trên ứng
dụng Grab nhằm bin những nét vẽ nghch ngợm của trq thnh món ăn giao đn
tâ %n tay với sự trợ giúp kJ diê %u của AI hay dch vụ ví điê %n tử GrabPay by Moca vo
năm 2019. Sự ra mắt của những dch vụ mới ny đã đánh dấu sự phát triển của
Grab đồng thi giúp Grab thu hút thêm nhiu khách hng tim năng. Từ vấn đ đó
ta có thể thấy cạnh tranh lnh mạnh giúp cho các doanh nghiê %p phát triển nhanh
hơn, lnh mạnh hơn, góp phần thúc đẩy các tin bô % công nghê %, ứng dụng nó vo
trong viê %c sản xuất v phục vụ ngưi tiêu dùng.
Bên cạnh đó, hiê %n nay ” bức tranh cạnh tranh” còn nhiu vấn đ đặt ra, đó l nn
kinh t Việt Nam vẫn l nn kinh t th trưng kém cạnh tranh với thứ hạng 60/138 5
nước trong Chỉ số năng lực cạnh tranh ton cầu. V trí 80/138 nước v mức độ
cạnh tranh trong nước hay chỉ số hiệu quả chống độc quyn đứng thứ 89/138 nước.
TJnh trạng cạnh tranh bất bJnh đẳng diễn ra khá phổ bin không chỉ giữa doanh
nghiệp nh nước với khối tư nhân m cạnh tranh bất bJnh đẳng giữa doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoi với khối tư nhân trong nước. Doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoi được hưởng nhiu ưu đãi hơn từ tip cận các nguồn lực đn chính
sách, hnh vi đối xử của các cơ quan công quyn,... Hiện tượng cạnh tranh bất bJnh
đẳng giữa các doanh nghiệp thân hữu với các doanh nghiệp không có quan hệ thân
hữu đã v đang khin cho nhiu doanh nghiệp tư nhân không có quan hệ thân hữu,
đặc biệt l đông đảo các doanh nghiệp nhỏ v vừa, không thể tip cận nguồn lực để phát triển được.
3.2: Th;c tr6ng đô "c quy5n = Viê "t Nam
Trên thực t, cho đn hiê %n nay, một số yu tố bất hợp l của mô hJnh kinh t trước
đây vẫn còn tồn tại v đòi hỏi cần phải có những giải pháp cụ thể để giải quyt
trong thi gian tới. Một trong những vấn đ cần giải quyt l tJnh trạng độc quyn
của các doanh nghiệp nh nước. Sự tồn tại quá nhiu doanh nghiệp nh nước kJm
hãm sự phát triển của các doanh nghiệp tư nhân trong cùng một lĩnh vực. Trong
nn kinh t k hoạch hoá tập trung cao độ trước đây, chúng ta chỉ thừa nhận hJnh
thức sở hữu nh nước v sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân không tồn tại trong thi
gian đó. Ch độ công hữu ny đã tạo ra sự độc quyn nh nước trong tất cả các
ngnh kinh t. Nh nước thnh lập các xí nghiệp quốc doanh để sản xuất v cung
ứng sản phẩm cho ngưi tiêu dùng. Cơ ch quản l kinh t bằng các mệnh lệnh
hnh chính đã hJnh thnh nên các doanh nghiệp nh nước độc quyn m một số
vẫn còn tồn tại cho đn ngy nay.
Hơn nữa, hiện nay còn có xu hướng độc quyn nh nước bin thnh độc quyn
doanh nghiệp. Tiêu biểu như việc nắm giữ đưng trục viễn thông quốc gia sẽ tạo
lợi th cho VNPT ngăn cản các công ty khác tham gia vo th trưng viễn thông,
bởi nu các công ty khác muốn cung cấp dch vụ viễn thông thJ h buộc phải sử
dụng đưng trục viễn thông quốc gia do VNPT quản l. Với lợi th v th phần sẵn
có từ trước cùng với các quy đnh của pháp luật, VNPT đã tính giá dch vụ viễn
thông cung cấp 9 ngưi sử dụng cao hơn 30% so với các nước ASEAN. TJnh trạng
ny ta cũng có thể thấy ở “ Tổng công ty điện lực Việt Nam (EVN)”. Tâ %p đon
Điê %n lực Viê %t Nam (EVN) l đơn v sản xuất điê %n chính tại Viê %t Nam. Ngoi ra, 6
EVN giữ v trí đô %c quyn trong viê %c truyn tải điê %n, phân phối v vâ %n hnh hê %
thống điê %n cũng như chim tỉ trng lớn trong th trưng sản xuất. VJ giữ v trí đô %c
quyn trong hệ thống truyn tải điện nên các công ty điê %n tư nhân trở nên khó khăn
khi phải sử dụng đưng dẫn điê %n được sử dụng bằng chính đối thủ của mJnh. Điu
đó dẫn đn viê %c kJm hãm sự phát triển kinh t của các lĩnh vực trên.
4, GiGi ph0p đM bGo vê "
c6nh tranh lnh m6nh v h6n chL đô "c quy5n
Có thể nói, không có mô %t nn kinh t th trưng no l cạnh tranh hon hảo, m sẽ
luôn có những yu tố xuất hiê %n v phá vd sự cạnh tranh lnh mạnh đó. Đó chính l
đô %c quyn. Chúng ta sẽ không thể chấm dứt hon ton đô %c quyn bởi nó l tất yu
nhưng có thể hạn ch đô %c quyn bằng những giải pháp sau.
4.1: Đ?i vi nh nưc
Nh nước cần hon thiện bộ luật v chống độc quyn trong kinh doanh. Nội dung
luật cạnh tranh cần được thưng xuyên nghiên cứu, thay đổi cho phù hợp với
những bin động của môi trưng cạnh tranh trong nước cũng như những yu tố
liên quan đn nước ngoi.
Nhằm tăng cưng hiê %u quả quản l nh nước, đáp ứng các yêu cầu thực tiễn v
sự thay đổi của bối cảnh kinh t, Luâ %t cạnh tranh 2018 đã được quốc hô %i khóa XIV
thông qua 12/6/2018 thay th cho Luâ %t cạnh tranh 2004 v chính thức có hiê %u lực
vo 1/7/2019. Kể từ khi ban hnh, Luâ %t cạnh tranh 2018 đã cho thấy những ứng
dụng thực t cao. V điu tra v xử l hnh vi cạnh tranh không lnh mạnh, trong
giai đoạn 2017-2021, đã tin hnh điu tra theo thủ tục tố tụng cạnh tranh với 18
vụ viê %c có dấu hiê %u vi phạm quy đnh v cạnh tranh không lnh mạnh.
Thêm vo đó, nh nước cần thắt chặt những quy đnh v việc bảo hộ lao động,
tránh cạnh tranh không lnh mạnh, tránh những vấn đ như ép giá, tăng giá bất
chợt,... cũng cần hạn ch các tác động của những công ty độc quyn nh nước đối
với các doanh nghiệp tư nhân khác cùng lĩnh vực v có một bộ luật hon chỉnh hơn
v vấn đ cạnh tranh trong lĩnh vực độc quyn tự nhiên ny.
Nh nước cần xây dựng cơ quan chuyên trách theo dõi, giám sát , r soát lại v
hạn ch bớt số lượng các lĩnh vực độc quyn, kiểm soát giám sát độc quyn chặt
chẽ hơn. Cần giám sát chặt chẽ hơn các hnh vi lạm dụng của các doanh nghiệp
lớn. Cần phải đổi mới ch độ chứng từ, k toán kiểm toán để tạo điu kiện thuận
lợi cho công tác giám sát ti chính của các doanh nghiệp. 7
4.2: Đ?i vi c0c doanh nghiệp
Trong việc cạnh tranh, các doanh nghiê %p phải bit cách tuân thủ đúng luật lệ
được đặt ra, không vi phạm đạo đức kinh doanh hay các luật lệ kinh doanh
khác,..các doanh nghiệp cần nhận thức được đúng v tác hại của độc quyn v
cạnh tranh không lnh mạnh ảnh hưởng đn nn kinh t một cách mạnh mẽ v sâu
rộng trong tất cả các ngnh ngh như th no.
4.3: Đ?i vi những người tiêu dng
Ngưi tiêu dùng cần phải có những kin thức nhất đnh v độc quyn để đảm bảo
lợi ích của mJnh, tránh b ép giá, b thiệt hại v mJnh. 8 PH'N KẾT LUẬN
Cạnh tranh l một quy luật của nn kinh t th trưng. Bên cạnh những lợi ích m
cạnh tranh đem lại cho doanh nghiê %p, nn kinh t v cho ngưi tiêu dùng thJ viê %c
cạnh tranh không lnh mạnh có thể gây nên những ảnh hưởng xấu như dẫn đn
hJnh thức đô %c quyn v nó được đánh dấu bằng sự tụt lùi của nn kinh t, sự phân
hóa giu nghèo tăng lên trong xã hô %i v ảnh hưởng tới lợi ích của ngưi tiêu dùng.
Ngoi ra, xét trong mộ[ CITATION K21 \l 1033 ]t quá trJnh lâu di v dựa vo
ton bộ lợi ích của xã hội thJ cạnh tranh l động lực cho sự phát triển kinh t xã
hội. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, các tổ chức kinh t với nhau sẽ lm nguồn
lực của xã hội được phân bố v sử dụng hiệu quả hơn. Những mặt trái của cạnh
tranh đem lại l điu không đáng ngại nu như chúng ta có chính sách cạnh tranh
v chống độc quyn hợp l. Đối với Việt Nam, thực trạng hiện nay cho thấy môi
trưng cạnh tranh v chống độc quyn nước ta còn nhiu phức tạp , bên cạnh
những mă %t tốt vẫn còn những mă %t hạn ch. Do đó, Việt Nam vẫn cần tip tục hon
thiện quy đnh pháp luật v cạnh tranh không lnh mạnh với xu hướng ton cầu
hóa, hội nhập quốc t v đặc biệt l sự phát triển của công nghệ số. Tóm lại, cạnh
tranh trong nn kinh t th trưng l một con dao hai lưdi. Nó vừa l động lực cho
sự phát triển kinh t nhưng cũng có thể lm tổn hại nn kinh t nu không được
kiểm soát tốt. Viê %t Nam sẽ cần hc hỏi v tip thu thêm nhiu kinh nghiê %m để có
thể tJm ra hướng đi phù hợp nhất. Tư liê "u tham khGo
1, Giáo trJnh kinh t chính tr Mác-Lê Nin, NXB Chính tr quốc gia, H Nô %i 2019
2, http://gizenergy.org.vn/vn/knowledge-resources/power-sector-vietnam
3, https://www.mpi.gov.vn/Pages/tinbai.aspx?idTin=38580&idcm=188 9
4, https://moit.gov.vn/bao-ve-nen-tang-tu-tuong-cua-dang/ket-qua-dat-duoc-sau-
02-nam-thuc-hien-luat-canh-tranh-goc-nhin-tu-co-quan-quan-ly.html
5, http://www.lapphap.vn/Pages/tintuc/tinchitiet.aspx?tintucid=208973 10