


















Preview text:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ---------------------
BÀI TẬP LỚN KINH TẾ VĨ MÔ
ĐỊNH HƯỚNG CHÍNH SÁCH VĨ MÔ HƯỚNG TỚI MỤC TIÊU
TĂNG TRƯỞNG NỀN KINH TẾ NHẬT BẢN NĂM 2017
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Đào Duy Hà
Thành viên thực hiện: Mã sinh viên
1. Đặng Thị Vân Định 20A4010829
2. Lê Đàm Ngọc Vân 20A4011409
3. Nguyễn Thị Thúy Hằng 20A4010869
4. Trần Thị Cẩm Thạch 20A4011259 5. Hoàng Thị Dịu 20A4010789 6. Trần Ngọc Khánh 20A4010989 7. Vũ Thị Nguyệt 20A4011179 8. Phạm Tuấn Dũng 20A4010799 Nhóm môn học: 16
Lịch học: Ca 3 Thứ Ba HÀ NỘI – 2017
YÊU CẦU BÀI TẬP LỚN 1. Thông tin chung:
Áp dụng cho đào tạo trình độ
Tên học phần/ Mã học phần/ Tín chỉ Số phần áp dụng
đại học, cao đẳng
Áp dụng cho bài kiểm tra s 1 Kinh ti vj mô Mã: ECO02A.
S tín chỉ: 03 tín chỉ. 01 phần
Họ và tên sinh viên/ Nhóm sinh viên/ Mã sinh viên (có thể ghi danh sách sinh viên
Tên người đánh giá/ giảng
nếu áp dụng bài tập nhóm) (*) viên 1. Đặng Thị Vân Định 20A4010829 2. Lê Đàm Ngọc Vân 20A4011409 3. Nguyễn Thị Thúy Hằng 20A4010869 4. Trần Thị Cẩm Thạch 20A4011259 Đào Duy Hà 5. Hoàng Thị Dịu 20A4010789 6. Trần Ngọc Khánh 20A4010989 7. Vũ Thị Nguyệt 20A4011179 8. Phạm Tuấn Dũng 20A4010799 Hạn nộp
Ngày sinh viên nhận yêu cầu của
Thời điểm nộp bài của BÀI TẬP LỚN
(Nếu quá hạn, sinh viên chỉ đạt điểm tối đa sinh viên là Đạt) Buổi học thI 3 Buổi học thI 8
Định hướng chính sách vj mô hướng tới mục tiêu tăng trưởng cho nền
Tiêu đề bài tập lớn
kinh ti Nhật Bản năm 2017
2. Yêu cầu/ đánh giá: Chỉ dẫn Đạt/ Thứ tự Nội dung yêu cầu Thứ tự
Nội dung yêu cầu đối với các tiêu chí trang viit Không đạt Chuẩn
đối với Chuẩn đầu tiêu chí trong bài
đánh giá theo chuẩn đầu ra học phần đầu ra ra học phần đánh giá tập lớn của sinh viên (*) NJm đưMc các vấn đO
1.1 TrVnh bày các vấn đO cơ bQn vO mục 1 cơ bQn trong hê R thng chỉ tiêu kinh tế vT mô tiêu vT mô đã chọn Hiểu đưMc mô hVnh 2.1 TrVnh bày mô hVnh AD – AS và những nguyên lY 2 cơ bQn vO sZ vâ Rn
Phân tích cơ chế tác đô Rng c[a chính đô Rng c[a nOn kinh tế 2.2
sách vT mô sử dụng đến mục tiêu tổng thể hướng tới Vâ Rn dụng đưMc
3.1 Phân tích thZc trạng c[a nOn kinh tế đã chọn năm 2016 3 những nguyên lY và mô hVnh đã học vào
3.2 TZ đưa ra mục tiêu và đO xuất chính tVnh hung thZc tiễn
sách vT mô phù hMp với mục tiêu đó ĐIỂM
Xác nhận/ cam đoan của sinh viên viên:
Tôi xác nhận rằng tôi đã tZ làm và hoàn thành bài tập này. Bất cI nguồn tài liệu tham khQo đưMc sử dụng trong bài
tập này đã đưMc tôi tham chiếu một cách rõ ràng.
Chữ kY xác nhận c[a sinh viên (*): Ngày..... tháng..... năm ……...
DANH SÁCH Đ|NG G|P C}A CÁC THÀNH VIÊN
(Bắt buộc phải in, chia % đóng góp và ký xác nhận khi nộp bài) Mức độ Ký tên (Ký Điểm kiểm STT Họ và tên Mã sinh viên đóng góp sẵn khi nộp tra 1 ( Giảng (%) bài) viên tính) 1 Đặng Thị Vân Định 20A4010829 14.75% 2 Lê Đàm Ngọc Vân 20A4011409 12.25% 3Nguyễn Thị Thúy Hằng 20A4010869 12.25% 4 Trần Cẩm Thạch 20A4011259 12% 5 Hoàng Thị Dịu 20A4010789 12% 6 Trần Ngọc Khánh 20A4010989 12% 7 Vũ Thị Nguyệt 20A4011179 12.75% 8 Phạm Tuấn Dũng 20A4010799 12% Tổng 100% MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ L… LU†N VỀ ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH VĨ MÔ
HƯỚNG TỚI MỤC TIÊU TĂNG TRƯỞNG
1.1. Tổng quan vO chỉ tiêu tăng trưởng 1.2. Mô hVnh AD - AS
1.3. Cơ chế tác đô Rng c[a chính sách vT mô đến mục tiêu tăng trưởng
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TĂNG TRƯỞNG NỀN KINH TẾ NHẬT BẢN NĂM 2016
2.1. Tổng quan tVnh hVnh kinh tế nOn kinh tế Nhật BQn năm 2016
2.2. Đánh giá thZc trạng tăng trưởng nOn kinh tế Nhật BQn năm 2016 2.1. Thành tựu
2.2. Hạn chế và nguyên nhân
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG CHÍNH SÁCH VĨ MÔ NHẰM KÍCH THÍCH
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ NỀN KINH TẾ NHẬT BẢN NĂM 2017 3.1. Mục tiêu
3.2. Định hướng chính sách KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ L… LU†N VỀ ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH VĨ MÔ
HƯỚNG TỚI MỤC TIÊU TĂNG TRƯỞNG
1.1.Tổng quan về chỉ tiêu tăng trưởng kinh ti 1.1.1. Khái niệm
Tăng trưởng kinh tế là một trong những vấn đO ct lõi c[a lY luận vO phát
triển kinh tế. Mục tiêu hàng đầu c[a tất cQ các nước trên thế giới là tăng trưởng và phát
triển kinh tế, nó là thước đo ch[ yếu vO sZ tiến bộ trong mỗi giai đoạn c[a từng quc
gia. Chính vV vậy vấn đO nhận thIc đúng đJn vO tăng trưởng kinh tế và sử dụng có hiệu
quQ những kinh nghiệm vO nghiên cIu, hoạch định chính sách tăng trưởng kinh tế là rất
quan trọng và cần thiết.
Tăng trưởng kinh tế là sZ tăng lên vO s lưMng, chất lưMng, tc độ và quy
mô sQn lưMng c[a nOn kinh tế trong một thời kV nhất định (thường là 1 năm) c[a một
quc gia (hoặc địa phương). Hiện nay, trên thế giới người ta thường tính mIc gia tăng
vO tổng giá trị c[a cQi c[a xã hội bằng các đại lưMng tổng sQn phẩm quc nội (GDP)
hoặc tổng sQn phẩm quc dân (GNP).
1.1.2. Các nhân tố tăng trưởng kinh ti
Tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào nhiOu nhân t, trong đó các nhân t cơ bQn là:
- Vn: Theo nghTa rộng, vn là toàn bộ c[a cQi vật chất do con người tạo ra,
tích lũy lại và những yếu t tZ nhiên đưMc sử dụng vào quá trVnh sQn xuất. Theo nghTa
hẹp, vn là một trong những yếu t đầu vào phục vụ cho quá trVnh sQn xuất.
+ Vn tồn tại dưới hai dạng hVnh thIc: vn hiện vật và vn tài chính.
+ Vn có vai trò rất quan trọng để tăng trưởng kinh tế: là cơ sở để phát huy tác
dụng c[a các yếu t khác, cơ sở để tạo ra việc làm, để có công nghệ tiên tiến,…
+ Mi quan hệ giữa tăng vn đầu tư với tăng GDP gọi là hiệu suất sử dụng vn
sQn phẩm gia tăng ICOR. Ngày nay, hệ s ICOR vẫn đưMc coi là cơ sở để xác định tỉ
lệ đầu tư cần thiết phù hMp với tc độ tăng trưởng kinh tế.
+ Vai trò c[a vn đi với tăng trưởng kinh tế không chỉ thể hiện ở mIc vn
đầu tư mà còn ở hiệu suất sử dụng vn.
- Con người: là nhân t cơ bQn c[a tăng trưởng kinh tế bOn vững. Tất nhiên, đó
là con người có sIc khỏe, trí tuệ, kT năng cao, có Y chí và nhiện tVnh lao động, đưMc tổ chIc hMp lY.
+ VV tài năng, trí tuệ c[a con người là vô tận, còn vn, tài nguyên thiên nhiên
là hữu hạn nên đây là yếu t quyết định trong nOn kinh tế trí thIc.
+ Con người sáng tạo ra kT thuật, công nghệ và sử dụng nó để sQn xuất. Nếu
không có con người, các yếu t khác không thể tZ phát sinh tác dụng.
+ VV vậy, phát triển giáo dục – đào tạo, y tế,… là phát huy nhân t con người,
đó chính là sZ đầu tư phát triển.
- Khoa học và công nghệ: là nhân t quan trọng cho phép tăng trưởng kinh tế
và tái sQn xuất mở rộng theo chiOu sâu.
+ Khoa học và công nghệ tiên tiến tạo ra năng suất lao động cao, chất lưMng
sQn phẩm tt, lao động thặng dư lớn, tạo nguồn tích lũy lớn từ nội bộ nOn kinh tế để
đầu tư cho tăng trưởng kinh tế nhanh và bOn vững.
+ Ngày nay, khoa học – công nghệ trở thành lZc lưMng sQn xuất trZc tiếp, là
động lZc c[a tăng trưởng kinh tế. - Cơ cấu kinh tế:
+ Cơ cấu kinh tế là mi quan hệ hữu cơ, phụ thuộc và quy định lẫn nhau cQ vO
quy mô và trVnh độ giữa các ngành, các vùng, các thành phần, các lTnh vZc c[a nOn kinh tế.
+ Cơ cấu kinh tế hMp lY: thể hiện ở chỗ xác định đúng tỉ trọng, vai trò, thế
mạnh c[a các ngành, các vùng, các thành phần kinh tế. Từ đó phân bổ nguồn lZc (vn, sIc lao động) phV hMp.
+ Cơ cấu kinh tế hMp lY có tác dụng: phát huy các thế mạnh, các tiOm năng, các
yếu t sQn xuất c[a đất nước có hiệu quQ; là yếu t quan trọng c[a tăng trưởng kinh tế nhanh và bOn vững.
- Thể chế chính trị và quQn lY nhà nước: Đây là nhân t quan trọng và có quan
hệ với các nhân t khác.
+ Thể chế chính trị ổn định và tiến bộ cùng với sZ quQn lY có hiệu quQ c[a nhà
nước tạo điOu kiện để tăng trưởng kinh tế nhanh và bOn vững.
+ Giúp khác phục những hạn chế c[a các kiểu tăng trưởng kinh tế đã có trong
lịch sử như: gây ô nhiễm môi trường, phân hóa giàu nghèo sâu sJc, chênh lệch sZ phát
triển quá lớn giữa các khu vZc.
+ Đồng thời giúp sử dụng và phát triển có hiệu quQ các nhân t vn, con người,
khoa học, công nghệ, mở rộng tích lũy, tiết kiệm và thu hút các nguồn lZc bên ngoài để
tăng trưởng kinh tế có hiệu quQ.
1.1.3.… nghja của tăng trưởng kinh ti
Thành tZu kinh tế vT mô c[a một quc gia thường đưMc đánh giá theo
những dấu hiệu ch[ yếu như: ổn định, tăng trưởng, công bằng xã hội. Trong đó, tăng
trưởng kinh tế là cơ sở để thZc hiện hàng loạt vấn đO kinh tế, chính trị, xã hội.
-Tăng trưởng kinh tế là tiOn đO vật chất để giQm bớt tVnh trạng đói nghèo.
Tăng trưởng kinh tế nhanh là vấn đO có Y nghTa với mọi quc gia trên con đường khJc
phục lạc hậu, hướng tới sZ giàu có. ĐiOu đó cũng đồng nghTa với việc phúc lMi xã hội
và chất lưMng cuộc sng c[a cộng đồng đưMc cQi thiện.
-Tăng trưởng kinh tế tạo điOu kiện giQi quyết công ăn việc làm, giQm thất
nghiệp, tăng mIc thu nhập cho nhân dân. Khi một nOn kinh tế có tỉ lệ tăng trưởng cao
thV một trong những nguyên nhân quan trọng là đã sử dụng tt hơn lZc lưMng lao động.
VV vậy, tăng trưởng kinh tế nhanh thV thất nghiệp có xu hướng giQm.
-Tẳng trưởng kinh tế tạo điOu kiện vật chất để c[ng c an ninh quc phòng,
c[ng c chế độ chính trị, tăng uy tín và vai trò quQn lí c[a nhà nước đi với xã hội.
-Đi với các nước đang phát triển như Việt Nam, tăng trưởng kinh tế còn là
điOu kiện tiên quyết để khJc phục sZ tụt hậu xa hơn vO kinh tế so với các nước phát triển.
Như vậy, tăng trưởng kinh tế nhanh là mục tiêu thường xuyên c[a các quc
gia, nhưng sẽ không đúng nếu cI theo đuổi kinh tế bằng mọi giá. ThZc tế cho thấy,
không phQi sZ tăng trưởng nào cũng mang lại hiệu quQ kinh tế - xã hội như mong
mun, đôi khi quá trVnh tăng trưởng mang tính hai mặt. Chẳng hạn, tăng trưởng kinh tế
quá mIc có thể dẫn đến tVnh trạng nOn kinh tế “ quá nóng”, gây ra lạm phát, hoặc tăng
trưởng kinh tế cao làm cho nhân dân giàu lên, nhưng đồng thời cũng có thể làm cho sZ
phân hóa giàu nghèo trong xã hội tăng lên. VV vậy, đòi hỏi mỗi quc gia trong từng thời
kV phQi tVm ra những biện pháp tích cZc để đạt đưMc tăng trưởng hMp lí, bOn vững. 1.2. Mô hình AD – AS 1.2.1. Tổng cung (AS) a. Khái niệm
Tổng cung là tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ do các doanh nghiệp trong nOn
kinh tế sẵn sàng sQn xuất và cung Ing với mIc giá cQ và điOu kiện khác cho trước.
b. Các nhân tố ảnh hưởng đin tổng cung
Trong ngJn hạn hai yếu t cơ bQn Qnh hưởng đến tổng cung là mIc giá chung và chi phí sQn xuất.
+ Trong điOu kiện các yếu t khác không đổi, khi mIc giá chung tăng, làm
tổng cung tăng và ngưMc lại.
+ Trong điOu kiện các yếu t khác không đổi, khi chi phí sQn xuất tăng làm
tăng tổng cung và ngưMc lại.
Trong dài hạn, tổng cung phụ thuộc vào nguồn lZc c[a nguồn kinh tế. Đó
chính là các yếu t đầu vào bao gồm: Vn, lao động, tài nguyên và công nghệ.
c. Đường tổng cung trong ngắn hạn
Trong ngJn hạn đường tổng cung dc lên.
d. Đường tổng cung trong dài hạn
- Đường tổng cung vO hàng hóa, dịch vụ trong dài hạn (ASLR) thẳng đIng tại mIc sQn lưMng tiOm năng.
- Cung hàng hóa, dịch vụ trong dài hạn phụ thuộc vào công nghệ, khi lưMng
tư bQn, lZc lưMng lao động sẵn có.
- Cung hàng hóa, dịch vụ trong dài hạn không phụ thuộc vào mIc giá trong nOn kinh tế. 1.2.2. Tổng cầu (AD) a. Khái niệm
Tổng cầu là tổng giá trị c[a tất cQ hànghóa, dịch vụ đưMc tạo ra trên lãnh thổ
một nước mà các tác nhân trong nOn kinh tế sẵn sang và có khQ năng mua Ing với mỗi
mIc giá, thu nhập và các biến s kinh tế đã cho.
b. Các nhân tố ảnh hưởng đin tổng cầu
- Chi tiêu hộ gia đVnh (C) - Đầu tư tư nhân (I) - Chi tiêu c[a Chính ph[ (G)
- Cán cân thương mại Nx = Ex – Im (trong đó Ex là xuất khẩu, Im là nhập khẩu) - MIc giá chung (P) - MIc cung tiOn (MS)
Tổng cầu đưMc xác định bởi công thIc: AD = C + I + Ex – Im
c. Đường tổng cầu
Đường tổng cầu dc xung.
1.2.3. Sự phối hợp giữa tổng cung và tổng cầu (mô hình AD – AS) - Trong ngJn hạn:
ĐiOu kiện cân bằng: AD = AS E : Điểm cân bằng 0 P : MIc giá cân bằng 0 Y0: SQn lưMng cân bằng - Trong dài hạn:
Cân bằng cung cầu đưMc xác định bởi 3 đường: Tổng cung trong dài hạn
ASLR, tổng cung trong ngJn hạn AS và tổng cầu AD.
Cân bằng thị trường sẽ thay đổi khi các yếu t Qnh hưởng đến cung và cầu thay
đổi. Có 3 trường hMp làm thay đổi trạng thái cân bằng:
- Cung không thay đổi nhưng cầu thay đổi.
- Cầu không thay đổi nhưng cung thay đổi.
- CQ cầu và cung đOu thay đổi.
Chính ph[ phQi có các chính sách giúp nOn kinh tế ở trạng thái cân bằng để có
nOn kinh tế toàn dung nhân công không lạm phát.
1.3. Cơ chi tác đô †ng của chính sách vj mô đin mục tiêu tăng trưởng
Để đạt đưMc mục tiêu tăng trưởng, Chính ph[ có thể sử dụng nhiOu chính sách
khác nhau. Mỗi chính sách lại có những công cụ riêng biệt. Hai chính sách ch[ yếu mà
Chính ph[ thường sử dụng để đạt mục tiêu này là: Chính sách tài khóa và chính sách tiOn tệ.
1.3.1. Chính sách tài khóa
Chính sách tài khóa là một chính sách kinh tế vT mô mà trong đó Chính ph[ sử
dụng các công cụ c[a mVnh là thuế và chi tiêu Chính ph[ nhằm điOu chỉnh mIc sQn
lưMng thZc tế hướng đến mIc sQn lưMng mong mun. Từ đó đạt những mục tiêu nhưng
tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp,…
Với vai trò và quyOn lZc c[a mVnh trong tổng cầu, Chính ph[ có thể sử dụng
hai công cụ là thuế (T) và chi tiêu Chính ph[ (G) để tác động đến tổng cầu, từ đó tác
động đến mIc sQn lưMng quc gia.
Khi Chính ph[ giQm thuế sẽ làm thu nhập khQ dụng c[a dân chúng nhiOu hơn,
từ đó tăng tiêu dùng c[a hộ gia đVnh và tăng tổng cầu. Như vậy, khi Chính ph[ giQm
thuế hoặc tăng chi tiêu c[a mVnh đOu làm tăng tổng cầu, từ đó mIc sQn lưMng cũng tăng
lên. Chính sách đó gọi là chính sách tài khóa mở rộng.
1.3.2. Chính sách tiền tệ
Chính sách tiOn tệ là việc Ngân hàng Trung ương sử dụng các công cụ c[a
mVnh nhằm tác động đến cung tiOn (MS) và lãi suất (i), nhờ đó tác động đến tổng cầu
và điOu tiết nOn kinh tế theo mục tiêu đã đO ra.
Việc Ngân hàng Trung ương sử dụng các công cụ nhằm tác động làm tăng
mIc cung tiOn hoặc giQm lãi suất, từ đó kích thích đầu tư tư nhân và tăng tổng cầu, sQn
lưMng c[a nOn kinh tế đưMc gọi là chính sách tiOn tệ mở rộng.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TĂNG TRƯỞNG NỀN KINH TẾ NHẬT BẢN NĂM 2016
2.1. Tổng quan tình hình kinh ti nền kinh ti Nhật Bản năm 2016
Sau ba năm triển khai chính sách Abenomics, kinh tế Nhật BQn đã phần nào
lấy lại đưMc đà tăng trưởng mặc dù những khó khăn vẫn còn chồng chất. Theo đó, niOm
tin kinh doanh đã có sZ phục hồi, xuất khẩu ghi nhận mIc sụt giQm thấp nhất so với
các năm trước đó, cán cân thương mại đưMc cQi thiện đáng kể cho thấy một hVnh Qnh
khởi sJc nhất trong các hoạt động thương mại quc tế c[a Nhật BQn kể từ năm 2011.
Tuy vậy, tc độ tăng trưởng kinh tế Nhật BQn vẫn ở mIc thấp do tiêu dùng tư nhân và
đầu tư chưa thZc sZ khởi sJc, tc độ tăng trưởng tiOn lương chậm, và tỉ lệ lạm phát vẫn
còn xa so với mục tiêu 2% đã đưMc đO ra.
Trước tVnh hVnh kinh tế còn nhiOu biến động thất thường, trong nửa đầu năm
2016 Chính ph[ Nhật BQn đã đưa ra một chuỗi các phQn Ing chính sách tiOn tệ và tài
chính bao gồm: bổ sung ngân sách cIu trM động đất, ban hành chính sách lãi suất âm,
hoãn kế hoạch tăng thuế tiêu dùng, và tung ra các gói kích thích kinh tế mới. Chính
sách Abenomics ban đầu đưMc kỳ vọng sẽ thúc đẩy và làm sng lại nOn kinh tế Nhật
BQn, tuy nhiên những trở ngại trong cQi cách cơ cấu đang làm cho nOn kinh tế nước này
khó có thể để đạt đưMc quỹ đạo tăng trưởng ổn định. Đặc biệt, niOm tin c[a các doanh
nghiệp Nhật BQn vào triển vọng tăng trưởng kinh tế vẫn còn thấp, và tính cIng nhJc
c[a thị trường lao động đang làm cQn trở tc độ tăng lương và hỗ trM các lTnh vZc tài chính.
2.2 Đánh giá thực trạng tăng trưởng nền kinh ti Nhật Bản năm 2016 2.2.1 Thành tựu
Tăng trưởng GDP quY 3 c[a Nhật BQn vưMt qua mọi dZ đoán nhờ xuất khẩu:
Với các s liệu thng kê chính thIc đã đưMc công b, kinh tế Nhật BQn trong
năm tài chính 2016 đã tăng trưởng dương ba quY liên tiếp. Tc độ tăng GDP trong ba
quY đầu năm 2016 cao hơn so với cùng kỳ năm 2015 (tăng 2%), là mô Rt kết quQ đáng
ghi nhận, đánh dấu sZ hồi phục c[a nOn kinh tế Nhật BQn trong bi cQnh còn gă Rp nhiOu khó khăn.
Kinh tế Nhật BQn đã lấy lại đà tăng trưởng trong quY 3/2016 bất chấp sZ tăng
giá c[a đồng yên và mở rộng với tc độ nhanh nhất trong hơn một năm qua. Theo báo
cáo c[a Văn phòng nội các Nhật BQn công b ngày 3/11/2016 cho thấy GDP c[a nước
này tăng 2,2% trong quY 3/2016 so với quY trước, tiếp theo sau sZ gia tăng 0,7% trong
quY 2/2016, vưMt xa mIc dZ báo tăng 0,8% c[a các nhà phân tích thị trường. VO tc
độ tăng trưởng hàng năm, GDP tăng 0,9% trong quY 3/2016 (Q2: tăng 0,6% so với năm
trước). Đây là mIc tăng trưởng lớn nhất c[a Nhật BQn kể từ quY 2 năm 2014.
Nhu cầu nước ngoài – tính bằng xuất khẩu trừ nhập khẩu – đóng góp 0,5%
tăng trưởng cho GDP, nhờ có sZ bật lên trong xuất khẩu so với quY trước, giQm nhập
khẩu khi đồng Yên tăng giá, giá dầu giQm và nhu cầu trong nước yếu ớt.
Ngày 13/2/2017, Chính ph[ Nhật BQn đã công b những s liệu cho thấy nOn
kinh tế nước này trong quY 4/2016 tăng trưởng ở mIc 1% so với cùng kỳ năm 2015,
bám sát đà tăng trưởng 1,1% đã đưMc thị trường dZ đoán. Đây cũng là quY thI 4 đánh
dấu sZ tăng trưởng kinh tế liên tiếp c[a xI sở mặt trời mọc.
Cụ thể, sau khi điOu chỉnh lạm phát, tổng sQn phẩm quc nội (GDP) c[a Nhật
BQn trong quY cui năm 2016 đã tăng 0,2% với quY trước. Theo s liệu c[a văn phòng
nội các, kim ngạch xuất nhập khẩu tại Nhật BQn có những chuyển biến tích cZc; xuất
khẩu tăng 2,6% trong khi nhập khẩu tăng 1,3%. Đóng vai trò ch[ cht trong việc thúc
đẩy kim ngạch xuất nhập khẩu Nhật BQn phQi kể đến việc đẩy mạnh thị trường xuất
khẩu, tiêu thụ xe và phụ tùng ô tô tại Mỹ và Trung Quc cũng như gia tăng xuất khẩu
linh kiện điện tử sang các thị trường Châu Á, cho thấy nhu cầu tiêu thụ từ các thị
trường bên ngoài đang có dấu hiệu phục hồi. Đồng Yên giQm so với đô la Mỹ (USD)
cũng là một nhân t hỗ trM tích cZc cho hoạt động xuất khẩu c[a Nhật BQn. “Nhu cầu
mạnh mẽ từ phía các thị trường bên ngoài đưMc xem là tác nhân chính làm nên sZ tăng
trưởng ở quY cui 2016” ông Yuichiro Nagai Chuyên gia kinh tế tại công ty chIng
khoán Barclays cho biết. Chuyên gia c[a ngân hàng Credit Suisse cũng đánh giá
“Kinh tế Nhật BQn sẽ tiếp tục phục hồi với tộc độ vừa phQi trong thời gian tới nhờ đà
phục hồi c[a kinh tế toàn cầu”, đồng thời cho rằng điOu đó sẽ giQm bớt áp lZc phQi thZc
hiện thêm biện pháp kích thích từ Ngân hàng trung ương Nhật BQn
2.2.2: Hạn chi và nguyên nhân
Những r[i ro từ Brexit lại khiến đồng Yên lên giá mạnh vV trở thành nơi trú ẩn
c[a các nhà đầu tư. Đồng tiOn này từ mIc 124 Yên/USD hồi đầu năm đến nay chỉ còn
khoQng 100 Yên/USD. Đồng Yên lên giá khiến xuất khẩu c[a Nhật BQn giQm sút, các
công ty Nhật chịu sụtgiQm mạnh vO lMi nhuận.
Kết quQ là nOn kinh tế phụ thuộc nhiOu vào xuất khẩu đIng trước nguy cơ suy thoái và
các công ty mất khQ năng mở rộng đầu tư trong nước kể cQ các chính sách hỗ trM ưu đãi
từ phía Chính ph[… Trước tVnh hVnh đó, Chính ph[ Nhật BQn đã đưa ra chương trVnh
kích thích kinh tế lên tới 275 tỷ USD. Ngân hàng Trung ương Nhật BQn tuyên b sẵn
sàng dùng biện pháp kích thích bằng phương thIc đưMc gọi là “tiOn trZc thăng”, nghTa
là in tiOn cho Chính ph[ tăng chi tiêu.
Tuy nhiên, ngay cQ khi chính sách kích thích kinh tế đưMc đưa ra, nOn kinh tế Nhật
BQn vẫn phQi đi mặt với tVnh trạng cầu trong nước yếu ớt, giQm phát dai dẳng, trong
khi xuất khẩu giQm sút do đồng Yên lên giá. Tuy những chính sách kích thích kinh tế
công b mới đây đưMc cho là bạo dạn, nhưng nó mới chỉ bJt đầu và còn nhiOu tranh
cãi. Trên thZc tế, chưa có gV đQm bQo những chính sách đó sẽ thành công.
Mặc dù tăng trưởng trong 4 quY liên tiếp xong kinh tế Nhật BQn vẫn có những
điểm yếu, đặc biệt là nhu cầu tiêu dùng trong nước không cQi thiện bất chấp hàng loạt
nỗ lZc kích thích tiêu dùng c[a chính ph[ như giQm phí bQo hiểm xã hội, tạo ra nhiOu
học bổng hay nâng lương cho giáo viên….
Tiêu dùng cá nhân, phần chiếm gần 60% GDP, tăng 0,1%, không đổi so với
quY trước, một dấu hiệu cho thấy gói kích thích kinh tế Abenomics c[a Th[ tướng
Shinzo Abe vẫn chưa lan sang khu vZc hộ gia đVnh do việc hạn chế tiOn lương.
Chi phí vn, một yếu t then cht trong GDP, tăng trưởng đi ngang, sau khi
giQm 0,1% trong quY 2, với những lo ngại vO triển vọng toàn cầu và sZ tăng giá c[a
đồng Yên đặt gánh nặng lên đầu tư kinh doanh. Theo báo cáo c[a Văn phòng nội các
Nhật BQn ngày 14/8/2016, GDP c[a nước này tăng 0,2% trong quY 2/2016 so với quY
1/2016, sau khi tăng 2,0% trong Q1/2016 và thấp hơn nhiOu so với dZ báo tăng 0,7%
c[a các nhà phân tích thị trường. So với cùng kỳ năm trước, GDP QuY 2/2016 tăng
0,6% (Q1: tăng 0,2% so với cùng kỳ năm trước).
TiOn lương tăng chậm dẫn đến tc độ tiêu dùng cá nhân giQm từ 2,8% trong
quY 1/2016 xung 0,6% trong quY 2/2016. Xuất khẩu giQm mạnh 5,9% trong Q2/2016
do tác động tăng giá c[a đồng yên (Q1/2016: tăng 0,4% so với quY trước). Nhập khẩu
giQm nhẹ 0,3% trong quY 2/2016 so với mIc giQm 2,1% c[a Q1/2016. Đồng thời tác
động tích cZc từ các gói kích thích tài khóa trước đó bJt đầu giQm dần, tăng trưởng
trong chi tiêu chính ph[ giQm xung còn 0,9% trong Q2/2016 (Q1/2016: tăng 3,7% so với quY trước).
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG CHÍNH SÁCH VĨ MÔ NHẰM KÍCH THÍCH
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ NỀN KINH TẾ NHẬT BẢN NĂM 2017
3.1. Mục tiêu kích thích tăng trưởng kinh ti
Đầu năm 2017, các nhà kinh tế Nhật BQn đã đưa ra nhận định rằng ngoại trừ
một s yếu t chưa đưMc làm rõ vO tVnh hVnh kinh tế toàn cầu như chính sách thương
mại tài chính c[a Tổng thng Mỹ mới đJc cử Donald Trump; kinh tế Nhật BQn có thể
sẽ tăng trưởng trở lại trong năm 2017 sau sZ sụt giQm c[a đồng Yên và các chính sách
c[a chính ph[ nhằm kích thích khQ năng tiêu dùng còn hạn chế. Năm 2017 cũng đưMc
dZ đoán sẽ là một năm khá lạc quan cho nOn kinh tế Nhật BQn do chính ph[ đã ban
hành các biện pháp giúp thúc đẩy tiêu dùng. Các biện pháp có thể là giQm phí bQo hiểm
xã hội, tạo ra nhiOu học bổng và nâng lương cho giáo viên trường mẫu giáo….
Tháng 12/2016, Chính ph[ Nhật BQn đã yêu cầu đánh giá thZc trạng tăng
trưởng c[a nOn kinh tế lần đầu tiên kể từ tháng 3/2015; báo cáo cho thấy hiện nay nOn
kinh tế Nhật BQn đang có dấu hiệu phục hồi, đồng thời triển vọng xuất khẩu và chi tiêu
hộ gia đVnh khá lạc quan. Các cơ quan nghiên cIu kinh tế cũng cho rằng triển vọng
kinh tế 2017 tương đi sáng s[a. Các Tổ chIc tiến hành các dZ án HMp tác và Phát
triển Kinh tế ước tính tăng trưởng 1%, Ngân hàng Mỹ Merrill Lynch ước tính tăng
trưởng 1,4%, trong khi Viện Nghiên cIu Nhật BQn dZ đoán tăng trưởng 0,9%. Dẫu
vậy, các chuyên gia kinh tế nhận định rằng các dZ đoán đưa ra vO tc độ tăng trưởng
tiOm năng c[a Nhật BQn là khá cao: 0,2-0,3%.
Th[ tướng Shinzo Abe cho biết, chính quyOn c[a ông sẽ tiếp tục đặt mục tiêu
tăng trưởng kinh tế là ưu tiên cao nhất trong năm 2017, nỗ lZc đưa Nhật BQn thoát khỏi
tVnh trạng giQm phát kéo dài 20 năm qua: “Chúng tôi sẽ quyết tâm thZc hiện ba mũi tên
trong chính sách Abenomics là: Thúc đẩy chi tiêu công, nới lỏng tiOn tệ và tăng trưởng kinh tế sâu rộng”.
3.2. Định hướng chính sách
Nhật BQn vẫn tiếp tục theo đuổi chính sách Abenomics để kích thích kinh tế,
trong đó 2 trụ cột quan trọng là nới lỏng tài khóa và tiOn tệ. Chính ph[ giQm thuế doanh
nghiệp từ 32,11% xung 29,97% cho đến tháng ba, trong khi Ngân hàng Trung ương
Nhật BQn (BOJ) đã cam kết sẽ nới lỏng chính sách tiOn tệ nhằm kéo giá trị đồng Yên
xung thấp hơn phần lớn các loại tiOn khác nhằm thúc đẩy lMi nhuận xuất khẩu cho các
công ty. Th[ tướng Abe đã khởi động các chính sách nhằm thúc đẩy các công ty tăng
lương khiến thu nhập lao động đồng tăng lên. Chính ph[ và Ngân hàng Trung ương
nước này đã và đang rót tiOn vào nOn kinh tế, và gần như chJc chJn rằng những động
thái đó đã giúp nước này có đưMc tăng trưởng.
Tuy nhiên, một thành phần rất quan trọng đang bị bỏ qua, đó là lạm phát. Ý
tưởng lớn đằng sau Abenomics là làm cho giá tiêu dùng tăng, khiến cho lMi nhuận
doanh nghiệp và lương nhân công tăng theo. Chính ph[ nói rằng điOu đó sẽ làm cho
nOn kinh tế tăng trưởng không những nhanh hơn mà còn ổn định hơn.
Các nhà kinh tế còn chỉ ra rằng các hộ gia đVnh đang gặp phQi khó khăn do giá
trị bQo hiểm an sinh xã hội tăng hay do việc tăng đến 3% thuế tiêu dùng từ năm 2014.
Thuế tiêu dùng tăng đã bù trừ cho việc tăng thu nhập. Ông Shunsuke Kobayashi, nhà
kinh tế tại Viện Nghiên cIu Daiwa cho biết "Chính ph[ đã có các biện pháp thJt lưng
buộc bụng vO chính sách tài chính" do những gánh nặng vO thuế đi với các hộ gia đVnh
trong những năm gần đây. Tuy nhiên, ông cũng nói rằng chính quyOn th[ tướng Abe
đang tập trung vào lMi ích c[a các hộ gia đVnh để kích thích chi tiêu hộ gia đVnh thường
xuyên. Ví dụ, bQn dZ thQo báo cáo chính ph[ dành ngân quỹ 97,45 nghVn tỷ Yên cho
năm tài khóa 2017 bao gồm tăng lương cho giáo viên mẫu giáo và người lao động tại
các cơ sở chăm sóc điOu dưỡng, cấp học bổng và giQm phí bQo hiểm thất nghiệp,…
Chính ph[ có kế hoạch tăng thuế lên mIc 10% từ 8% vào tháng 4/2017, tuy nhiên, ông
Abe đã ra quyết định trV hoãn chính sách này thêm hai năm để c[ng c và tăng cường
nOn kinh tế, Nhật BQn cũng phQi tVm hiểu các yếu t bên ngoài, đặc biệt là các chính
sách kinh tế mới c[a Tổng thng Mỹ, ông Donald Trump. Các nhà kinh tế Nhật BQn
cho rằng vẫn còn chưa rõ ràng liệu nhà lãnh đạo mới c[a Hoa Kỳ này có thể thZc hiện
trọn vẹn những cam kết trong chiến dịch tranh cử c[a mVnh hay không, bao gồm chính
sách giQm thuế doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, kim ngạch xuất khẩu đã tăng mạnh kể từ khi bJt đầu tăng trưởng
và tiếp tục lặp lại trong quY vừa qua. Kinh tế toàn cầu đang hồi phục trên diện rộng
cũng góp phần trM giúp cho nOn kinh tế Nhật BQn, vV đồng Yên yếu hơn khiến cho xe
hơi và các sQn phẩm điện tử cũng như các mặt hàng khác c[a Nhật BQn trở nên rẻ hơn ở nước ngoài.
Trước đây, thị trường nội địa c[a nOn kinh tế Nhật BQn chưa đưMc chJc chJn,
khi chi tiêu c[a người tiêu dùng và doanh nghiệp hầu như rất yếu và không ổn định.
Tuy nhiên, trong quY gần nhất, cQ tiêu dùng lẫn đầu tư cho doanh nghiệp đOu tăng.
TÀI LIỆU/ NGUỒN THAM KHẢO
1. Tài liệu học tập Kinh tế vT mô, Bộ môn Kinh tế - Học viện Ngân hàng 2. Focus Economics 3. Trading Economics
4. Trung tâm nghiên cIu Nhật BQn CENTER FOR JAPANESE STUDIES(CJS)