HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH
BÀI TẬP LỚN
MÔN KINH TẾ VĨ MÔ
ĐỀ TÀI: Thực trạng thất nghiệp và ch
ính sách tiền tệ
của Việt Nam giai đoạn 2020-2021
:
Nhóm 5
Sinh viên thực hiện
:
1
. Nguyễn Thu Phương
- 26A4010650
2
. Lưu Thị Hà My
- 26A4010642
3
. Nguyễn Hà Phương
- 25A4072271
4
. Trần Thị Nguyệt Ánh
- 26A4010261
5
. Ngô Thị Hà My
- 26A4010643
6
. Nguyễn Khánh Linh
- 26A4010637
7
. Nguyễn Thị Thu Hằng
- 26A4010631
Mã lớp học phần
:
231
ECO02A
01
Giảng viên hướng
dẫn
:
ThS. Đào Duy Hà
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
PHẦN NỘI DUNG.....................................................................................................................2
Chương 1: Cơ sở lý thuyết.....................................................................................................2
1. Thất nghiệp..................................................................................................................................2
1.1. Khái niệm..............................................................................................................................2
1.1.1 Khái niệm thất nghiệp.....................................................................................................2
1.1.2 Các khái niệm liên quan..................................................................................................2
1.2. Tỷ lệ tht nghiệp....................................................................................................................2
1.3. Phân loại thất nghiệp.............................................................................................................3
2. Chính sách ền t........................................................................................................................3 2.1
Khái niệm...............................................................................................................................3
2.2 Mục êu của chính sách ền t.............................................................................................3
2.3 Công cụ thực hiện chính sách ền tệ:....................................................................................4
2.4 Những lợi ích của chính sách ền t:.....................................................................................5
Chương 2: Tình trạng thất nghiệp và chính sách tiền tệ của Việt Nam giai đoạn 2020-
2021......................................................................................................................... .................7
1. Sơ lược nh trạng thất nghip Việt Nam 2020-2021................................................................7
1.1 Din biến kinh tế Việt Nam giai đoạn 2020-2021..................................................................7
1.2 Tình trạng thất nghiệp Việt Nam 2020-2021......................................................................8
1.3 Nguyên nhân dẫn đến nh trạng thất nghiệp Việt Nam 2020-2021.................................10
1.3.1 Đại dịch Covid khiến nhiều nền kinh tế phải đóng cửa, ngừng các hoạt động thương
mại.........................................................................................................................................10
1.3.2 Đại dịch Covid ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động.......................................10
1.4 Tác động của thất nghiệp....................................................................................................10
1.4.1 Tác động về mặt kinh tế...............................................................................................10
1.4.2 Tác động về mặt xã hội.................................................................................................11
2. Chính sách ền tệ ở Việt Nam giai đoạn 2020-2021..................................................................12
2.1 Các chính sách ền tđược ban hành vào giai đoạn 2020-2021.........................................12
2.2 Thành tựu đạt được khi áp dụng các chính sách ền t......................................................13
Chương 3: Giải pháp cho tình trạng thất nghiệp của Việt Nam 2020-2021...................14
PHẦN KẾT LUẬN..................................................................................................................15
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................16
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Trong cuộc sống, mọi thứ luôn tồn tại hai mặt tích cực và tiêu cực, đương nhiên kinh tế
cũng không ngoại lệ. Mặt tích cực của một nền kinh tế là GDP tăng trưởng, thu nhập bình
quân đầu người cao hay hội nhập quốc tế sâu rộng… Mặt còn lại, một mặt đã gây ra
không ít những tổn thất nặng nề cho nền kinh tế thể kể đến như thất nghiệp, lạm
phát… Đặc biệt, trong tình dịch bệnh Covid 19 kéo dài từ đầu năm 2020 đến nay, tình
trạng thất nghiệp trở nên vô cùng phổ biến và lan rộng ở các nước trên toàn thế giới, trong
đó có Việt Nam. thể nói, nước ta tại thời điểm hiện tại, vấn đề thất nghiệp vẫn n
đang rất nhức nhối bởi dịch bệnh vẫn còn diễn biến rất căng thẳng số người lao động
thất nghiệp do bị ảnh hưởng lại ngày một tăng. Điều này không chỉ ảnh hưởng trực tiếp tới
người lao động còn ảnh hưởng lớn đến các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội của quốc
gia.
Để mọi người thể nắm bắt được tình trạng thất nghiệp Việt Nam hiện nay, nhóm
em sẽ phân tích thực trạng trong năm 2021 với những số liệu hết sức cụ thể, chính xác. Khi
tìm hiểu và làm đề tài này, bản thân em thấy nước ta thật sự rất tuyệt vời khi luôn kịp thời
đưa ra những giải pháp hỗ trợ để giúp lao động thoát khỏi tình trạng thất nghiệp, đặc biệt
là trong mùa Covid. vậy, cá nhân em cũng muốn đề ra một số biện pháp giúp giảm thiểu
được tình trạng tiêu cực này và ổn định nền kinh tế nước nhà. Hơn thế nữa, thực trạng này
xảy ra chắc chắn sẽ tác động rất mạnh đến kinh tế hội nói chung cũng như người lao
động nói riêng. hiển nhiên mọi thứ xảy ra đều nguyên nhân của thất nghiệp
cũng vậy.
Mục đích của em khi làm đề tài đó chính là giúp mọi người cập nhật về vấn đề lao động
và việc làm nước ta hiện nay đang diễn biến như thế nào, nền kinh tế nước ta hiện tại đang
gặp phải những bất cập gì với tình trạng thất nghiệp. Quan trọng nhất là những biện pháp
nhóm em đưa ra có thể giúp nước ta ngăn chặn khắc phục phần nào tình trạng thất nghiệp
đang tăng cao. Và cuối cùng, những người trong độ tuổi lao động cũng có thể tham khảo
những biện pháp này để bản thân mình không bị rơi vào tình trạng không có việc làm.
2
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
1
. Thất nghiệp
1.1
. Khái niệm
1.1.1
Khái niệm thất nghiệp
Thất
nghiệp
những
người
trong
độ
tuổi
lao
động,
khả
năng
lao
động
nhưng
chưa có việc làm và mong muốn tìm ki
ếm được việc làm.
1.1.2
Các khái niệm liên quan
những người đ
ang làm một việc gì đó mà tạo ra thu nhập. Họ c
ó thể
Có việc làm
đang làm trong các cơ sở ki
nh tế, văn hóa, xã hội, tự kinh doanh… có thể l
àm bán thời
gian hoặc toàn thời gian.
tng số người thất nghiệp và ngư
ời có việc làm
Lực lượng lao động
Người không tham gia lực lượng lao đ
ộng
là những người không thuộc 2 nhóm
trên (sinh viên, người nội tr
ợ và người về hưu)
1.
2
Tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp
là tỷ lệ % giữa số ngư
ời thất nghiệp trong lực lượng lao động
của nền kinh tế.
Tỷ lệ thất nghiệp = (Số người thất nghiệp/L
ực lượng lao động) x 100%
ng
3
Hạn chế của tỷ lệ thất nghi
ệp
Không phải là một chỉ số hoàn hảo về t
ình trạng không có việc làm hoặc thự
c
trạng của thị trường lao động
o
Nó không bao gồm cả những lao động nản chí
, không muốn tìm việc
o
Nó không phân biệt giữa việc làm hoàn
toàn thời gian và bán thời gian
o
Một số người báo cáo sai tình tr
ạng việc làm của họ
Nhưng vẫn là một chỉ tiêu rất hữ
u ích của thị trường lao động và nền kinh
tế.
1.3
Phân loại thất nghiệp
Thất nghiệp tự nhiên
là tỷ lệ thất nghiệp khi thị trư
ờng lao động đạt trạng thái
cân bằng. Là tỷ lệ th
ất nghiệp bình thường mà tỷ lệ thất nghiệp thự
c tế biến
động quanh nó
Thất nghiệp cơ cấu
là thất nghiệp xảy ra khi có nhiều ngư
ời đang tìm kiếm
việc làm trong một thị trư
ờng lao động cụ thể hơn số việc làm có sẵn ở m
ức
lương hiện tại
Thất nghiệp tạm thời
là thất nghiệp do người lao động phải bỏ thời gian cho
việc tìm kiếm việc l
àm
Thất nghiệp thời vụ
là tình trạng người lao động không có việc làm
trong
một khoảng thời gian nhất định trong năm
Thất nghiệp chu kì
là độ lệch của tỷ lệ th
ất nghiệp thực tế so với tỷ lệ thất
nghiệp tự nhiên; nghĩa là, nó là sự
khác biệt giữa tỷ lệ thất nghiệp
thực tế và tỷ
lệ thất nghiệp tự nhiên
2
. Chính sách tiền tệ
2.1
Khái niệm
Chính
sách
tiền
tệ
một
tập
hợp
các
biện
pháp
của
chính
phủ
nhằm
quản
dòng
tài
chính
trong
nước.
cho
phép
bạn
điều
chỉnh
trạng
thái
của
thị
trường
tín
dụng,
kiểm
soát hoạt động
của các
ngân hàng
thương mại, ảnh
hưởng đến
hoạt động
kinh doanh và
tổng cầu.
2.2
Mục tiêu của chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ nhằm vào h
ai mục tiêu là lãi suất v
à lượng cung tiền, tuy nhiên
thường không thể thực hiện hai mục tiêu
này. Chỉ để điều tiết chu kỳ kinh tế ở
tình
4
trạng thái bình thường, thì mục tiêu lãi suất được lựa chọn. Còn khi kinh tế quá nóng hay
kinh tế quá lạnh, chính sách tiền tệ sẽ nhằm vào mục tiêu trực tiếp hơn, đó là lượng cung
tiền. Tùy theo mục tiêu, ngân hàng nhà nước có thể sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng
hoặc chính sách tiền tệ thu hẹp. Chính sách tiền tệ mở rộng là tăng cung tiền lên hơn mức
bình thường và ngược lại là chính sách tiền tệ thắt chặt.
2.3 Công cụ thực hiện chính sách tiền tệ:
Công cụ tái cấp vốn
hình thức cấp tín dụng của ngân hàng Trung ương đối với các ngân hàng thương mại.
Khi cấp 1 khoản tín dụng cho ngân hàng thương mại, ngân hàng Trung ương đã tăng lượng
tiền cung ứng đồng thời tạo cơ sở cho Ngân hàng thương mại tạo bút tệ và khai thông khả
năng thanh toán của họ.
Công cụ tỷ lệ dự trữ bắt buộc
một quy định của ngân hàng trung ương về tỷ lệ giữa tiền mặt tiền gửi các
ngân hàng thương mại bắt buộc phải tuân thủ để đảm bảo tính thanh khoản. Các ngân hàng
TM thgiữ tiền mặt cao hơn hoặc bằng tỷ lệ dữ trữ bắt buộc nhưng không được phép
giữ tiền mặt ít hơn tỷ lệ này.
Công cụ nghiệp vụ thị trường mở
Là hoạt động ngân hàng Trung ương mua bán giấy tờ có giá trị ngắn hạn trên thị trường
tiền tệ, điều hoà cung cầu về giấy tờ có giá, gây ảnh hưởng đến khối lượng dự trữ của các
Ngân hàng thương mại, từ đó tác động đến khả năng cung ứng tin dụng của các Ngân hàng
thương mại dẫn đến làm tăng hay giảm khối lượng tiền tệ. Công cụ lãi suất tín dụng
Là công cụ gián tiếp trong thực hiện chính sách tiền tệ bởi vì sự thay đổi lãi suất không
trực tiếp làm tăng thêm hay giảm bớt lượng tiền trong lưu thông, mà có thể kích thích hay
kìm hãm sản xuất. Cơ chế điều hành lãi suất được hiểu là tổng thể những chủ trương chính
sách và giải pháp cụ thể của Ngân hàng Trung ương nhằm điều tiết lãi suất trên thị trường
tiền tệ, tín dụng trong từng thời kỳ nhất định.
Công cụ hạn mức tín dụng
Là một công cụ can thiệp trực tiếp mang tính hành chính của Ngân hàng Trung ương đ
khống chế mức tăng khối lượng tín dụng của các tổ chức tín dụng. Hạn mức tín dụng
5
mức nợ tối đa mà Ngân hàng Trung ương buộc các Ngân hàng thương mại phải chấp
hành khi cấp tín dụng cho nền kinh tế. Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái là tương quan sức mua giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ. Nó vừa phản
ánh sức mua của đồng nội tệ, vừa là biểu hiện quan hệ cung cầu ngoại hối. Tỷ giá hối đoái
ng cụ, đòn bẩy điều tiết cung cầu ngoại tệ, tác động mạnh đến xuất khẩu hoạt
động sản xuất kinh doanh trong nước. Chính sách tỷ giá tác động một cách nhạy bén đến
tình hình sản xuất, xuất nhập khẩu hàng hoá, tình trạng tài chính, tiền tệ, cán cân thanh toán
quốc tế, thu hút vốn đầu tư, dự trữ của đất nước. Về thực chất tỷ giá không phải là công cụ
của chính sách tiền tệ vì tỷ giá không làm thay đổi lượng tiền tệ trong lưu thông. Tuy nhiên
ở nhiều nước, đặt biệt là các nước có nền kinh tế đang chuyển đổi coi tỷ giá là công cụ hỗ
trợ quan trọng cho chính sách tiền tệ.
2.4 Những lợi ích của chính sách tiền tệ:
Tạo ra công ăn việc làm
Chính sách tiền tệ mở rộng hay thu hẹp lại đều những ảnh hưởng trực tiếp đến việc
sử dụng hiệu quả các nguồn lực xã hội, quy mô sản xuất kinh doanh và từ đó sẽ có những
ảnh hưởng nhất định đến tỷ lệ việc làm thất nghiệp của lực lượng lao động trong toàn
xã hội. Trách nhiệm ngân hàng Trung ương phải thực hiện là sử dụng công cụ của mình
để giúp đcho các doanh nghiệp trong việc sản xuất kinh doanh để tạo ra việc làm, tham
gia tích cực vào sự tăng trưởng liên tục của nền kinh tế giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp
xuống mức thấp nhất, không vượt quá mức tăng thất nghiệp tự nhiên.
Tăng trưởng kinh tế
Đây mục tiêu hàng đầu quan trọng nhất của chính sách tiền tệ. Tăng trường kinh
tế được thể hiện thông qua hai yếu tố: Lãi suất tổng cầu. Khối lượng tiền tệ tăng hay
giảm đều ảnh hưởng trực tiếp đến lãi suất và tổng cầu. Từ đósẽ ảnh hưởng đến việc sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, sau đó sẽ ảnh hưởng đến tổng sản lượng của một
quốc gia, tức là sẽ ảnh hưởng đến tăng trưởng của nền kinh tế. Chính vì thế, chính sách tiền
tệ phải giải quyết được vấn đề nên tăng hay giảm khối lượng tiền tệ để không ảnh hưởng
đến tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta. Ổn định giá cả
Việc ổn định giá cả mang lại nhiều thuận lợi trong cả nền kinh tế vi hay kinh tế vĩ
mô. Ổn định giá cả giúp cho nhà nước định hình được hướng đi hiệu quả hơn vì đã loại trừ
được phần nào những bất ổn về giá cả. Việc ổn định giá cả thu hút được các nhà đầu ,
6
thu hút được các vốn đầu tư từ trong và ngoài nước, tận dụng, khai thác một cách tốt nhất
các nguồn lực xã hội, thúc đẩy các doanh nghiệp từ nhỏ đến lớn hay các nhân đem lại
được lợi ích tốt nhất về cho chính mình và rộng ra là mang đến cho xã hội.
Ổn định lãi suất
Mong muốn lãi suất ổn định là của tất cả các doanh nghiệp hay bất kì cá nhân sản xuất
kinh doanh nào. Việc này giúp cho hthđược hướng đi tốt nhất và phần nào giải
quyết được những bấp bênh vì những biến động của lãi suất làm họ khó lập được kế hoạch
cho tương lai. Ổn định lãi suất việc thực hiện lãi suất tín dụng cung ứng phương tiện
thanh toán cho nền kinh tế quốc dân thông qua nghiệp vụ tín dụng ngân hàng, dựa trên các
quỹ cho vay được tạo lập từ c nguồn tiền gửi của hội với một hệ thống lãi suất
mềm dẻo, linh hoạt, phù hợp với sự vận động của cơ chế thị trường.
Ổn định thị trường tài chính
Đây là mục tiêu rất quan trọng trong công tác điều hành nền kinh tế của mỗi chính phủ
mà việc ổn định thị trường tài chính lại có tác động rất lớn đến từ việc ổn định lãi suất bởi
biến động về lãi suất ảnh hưởng đến sự ổn định của các tổ chức tài chính. Ổn định thị
trường ngoại hối
Là thị trường mà ở đó tiền tệ giữa các nước được đem ra trao đổi với nhau, chính tại thị
trường này tỷ giá hối đoái được xác định. Việc tỷ gổn định không chỉ tác động tích
cực do một phần vốn đầu tư USD trước đây có thể chuyển vào thị trường chứng khoán để
đánh sóng mà nó còn có ý nghĩa rất lớn trong việc củng cố niềm tin của các nhà đầu từ
nước ngoài khi muốn thâm nhập vào thị trường Việt Nam. Yếu tố tỷ giá luôn là một dữ liệu
vĩ mô quan trọng để các nhà đầu tư nước ngoài xem xét khi muốn
7
tiến
vào
thị
trường
nước
ta.
Sự
biến
động
của
tỷ
giá
ảnh
hưởng
đến
sức
mua
của
đồng
tiền từ đó tác động ít nhiều đến hoạt
động kinh tế tùy theo mức độ hướng ngoại củ
a nền
kinh tế đó.
Chương 2: Tình trạng thất nghiệp và chính sách tiền tệ của
Việt Nam giai đoạn 2020-2021
1
. Tổng quan tình trạng thất nghiệp ở Việt Nam
2020-2021
1.1
Diễn biến kinh tế Việt Nam giai đoạn
2020
-2021
Theo Tạp chí Cộng sản – Năm 2021
, đại dịch COVID 19 diễn biến phức tạp trên
toàn cầu với những biến thể mới
, cản trở đà phục hồi của kinh tế th
ế giới:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP): Việt Nam là một
trong những quốc gia chịu
ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh
, tăng trưởng kinh tế năm 2021 chỉ ở mứ
c
2
,58%, thấp nhất trong vòng 10 năm qua
.
8
Hoạt động của các do
anh nghiệp: Năm 2021, sự bùng phát mạnh của làn sóng
COVID-19 lần thứ tư cùng với cá
c đợt phong tỏa, giãn cách kéo dài
đã tác động
tiêu cực đến số lượng doanh nghi
ệp. Tổng số doanh nghiệp gia nhập và tái gia
nhập thị trường trong năm đạt gần 160.000
doanh nghiệp, giảm 10,7% so với năm
2020
; gần 120.000 doanh nghiệp rút lui khỏi thị trư
ờng, tăng 17,8%, phần lớn là
các doanh nghiệp thành lập dư
ới 5 năm, quy mô vốn nhỏ.
Hoạt động dịch vụ: Tính chung cả năm 2021
, tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh
thu dịch vụ tiêu dùng ước đạt trên 4.789 nghìn tỷ đồng,
giảm 3,8% so với năm
trước, nếu loại trừ yếu tố gi
á giảm 6,2% (năm 2020 giảm 3%).
Năm 2021, vận tải hành khách
đạt trên 2.387 triệu lượt, giảm 33% so với n
ăm
2020
và luân chuyển 94,7 tỷ lượt khá
ch.km, giảm 42%. Vận tải hàng hóa ư
ớc đạt
1.620
triệu tấn, giảm 8,7% so với năm
2020
và luân chuyển 333,4 tỷ tấn.km, giảm
1
,8%.
Khách quốc tế đến nước t
a năm 2021 ước tính đạt 157,3 nghìn lư
ợt người, giảm
95
,9% so với năm trước
.
Chỉ số giá tiêu dùng: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) năm
2021
tăng 1,84% so với năm
2020
, mức tăng thấp nhất kể từ năm 2019. Lạm phát cơ bản 12 tháng tăng 0,81%.
9
1.2 Tình trạng thất nghiệp ở Việt Nam 2020-2021
Lao động việc làm: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2021 đạt 50,5 triệu
người, giảm 791,6 nghìn người so với năm trước. Lao động từ 15 tuổi trở lên có việc
làm năm 2021 49,0 triệu người, giảm 1,0 triệu người so với năm 2020. Trong đó,
giảm chủ yếu ở khu vực nông thôn và ở nam giới. Số lao động có việc làm ở khu vực
nông thôn là 31,2 triệu người, giảm 1,5 triệu người và ở nam giới là 26,2 triệu người,
giảm 729,5 nghìn người so với năm trước. Trong năm 2021, tình hình dịch kéo dài và
phức tạp hơn trong năm 2020 đã khiến cho hàng triệu người mất việc, lao động trong
các ngành tiếp tục giảm, đặc biệt khu vực dịch vụ. Lao động trong khu vực công
nghiệp xây dựng 16,3 triệu người (chiếm 33,2%), giảm 254,2 nghìn người so
với năm trước; khu vực dịch vụ18,6 triệu người (chiếm 37,9%), giảm 800,8 nghìn
người so với năm trước; khu vực nông, lâm nghiệp thủy sản 14,2 triệu người
(chiếm 28,9%), tăng 37,3 nghìn người so với năm trước.
Lao động thiếu việc làm: Thiếu việc làm trong độ tuổi năm 2021 hơn 1,4 triệu người,
tăng 370,8 nghìn người so với năm trước. Tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong đ
tuổi là 3,10%, tăng 0,71 điểm phần trăm so với năm trước. Tỷ lệ này ở khu vực thành
thị 3,33%, cao hơn 0,37 điểm phần trăm so với khu vực nông thôn. Do diễn biến
phức tạp của dịch Covid-19 lần thứ 4 đã đẩy tỷ lệ thiếu việc làm ở khu vực thành th
cao hơn khu vực nông thôn trong năm 2021. Điều này trái với xu hướng thị trường
lao động thường được quan sát ở nước ta với tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông
thôn thường nghiêm trọng hơn so với thành thị.
Thất nghiệp trong độ tuổi lao động: Số người thất nghiệp trong độ tuổi lao động năm
2021 hơn 1,4 triệu người, tăng 203,7 nghìn người so với năm trước. Tỷ lệ thất
nghiệp trong độ tuổi lao động là 3,22%, tăng 0,54 điểm phần trăm so với năm trước.
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị là 4,42%, cao hơn 1,94 điểm phần trăm so với
khu vực nông thôn. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên (15-24 tuổi) là 8,48%, tăng 0,52
điểm phần trăm so với năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên khu vực thành th
là 11,91%, tăng 1,33 điểm phần trăm so với năm trước. Mặc dù Chính phủ đã có các
chính sách chủ động thích ứng linh hoạt trong phòng chống Covid-19, vừa thực hiện
phục hồi, phát triển kinh tế xã hội nhưng tính
10
chung cả năm 2021
thị trường lao động vẫn còn gặp nhiều khó khăn, với tỷ
lệ thất
nghiệp năm nay cao hơn năm trư
ớc, trong đó khu vực thành thị vượt mốc 4%
.
1.3
Nguyên nhân dẫn đến tình trạ
ng thất nghiệp ở Việt Nam 2020-2021
1.3.1
Đại dịch Covid gây cản trở các hoạt động kinh tế
Đại dịch Covid bùng nổ đã làm t
ê liệt nền kinh tế Trung Quốc trự
c tiếp làm suy yếu
các hoạt động kinh doanh của Vi
ệt Nam. Nhiều quốc gia dừng thông qu
an tại các cửa
khẩu để ngăn chặn sự l
ây lan của dịch bệnh làm cho hoạt động xuất nhập khẩu
bị đình
trệ. Các nguồn cung ứng đầu vào bị giảm
mạnh làm tăng chi phí sản xuất, l
ợi nhuận
giảm và sức mua của thị t
rường cũng sụt giảm
Các đợt cách ly giãn cá
ch xã hội kéo dài cùng với sự tắ
c nghẽn trong chuỗi cung
ứng toàn cầu do đại dịch Covid làm t
ăng giá nguyên vật liệu khiến cho nhiều
doanh
nghiệp nhà máy không còn khả năng chống đ
ỡ phải cắt giảm nhân công lao động
1.3.2
Đại dịch Covid ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao đ
ộng
Hơn 1 triệu người dân lao động nhi
ễm covid-19 phải đi cách ly. Cách chính
sách
giãn cách xã hội đảm bảo a
n toàn của nhà nước được thực hi
ện dẫn đến việc không
được tập trung đông người các dịch
vụ như du lịch, nhà hàng... phải đóng cửa vì th
ế
người dân lao động trong ngành dịch vụ phải t
ạm nghỉ việc làm tăng tỉ l
ệ thất nghiệp
11
1.4 Tác động của thất nghiệp
1.4.1 Tác động về mặt kinh tế
Tỉ lệ thất nghiệp tăng làm cho lực lượng lao động xã hội không được huy động trong
hoạt động sản xuất gây nên sự lãng phí lao động xã hội- nhân tố cơ bản để phát triển kinh
tế. Thất nghiệp tăng cũng có nghĩa là người lao động sẽ mất đi nguồn thu nhập chính để
chi tiêu và tiết kiệm do đó giảm nhu cầu tiêu dùng và đầu tư gây ảnh hưởng đến lợi nhuận
và doanh thu của các doanh nghiệp làm suy yếu sức mạnh kinh tế của quốc gia
Thất nghiệp tăng cũng có nguy cơ gây ra tình trạng lạm phát cao. Khi người lao động
mất việc làm họ sẽ nhận trợ cấp từ chính phủ điều này làm tăng lượng tiền lưu thông gây
ra lạm phát tiền tệ
1.4.2 Tác động về mặt xã hội
Thất nghiệp ảnh hưởng đến trật tự xã hội
Thất nghiệp gia tăng làm cho trật tự xã hội không ổn định. Vì các chính sách cho
người lao động không hợp lí nhiều hiện tượng bãi công đòi quyền làm việc hay giảm giờ
làm tăng lên. Sự ủng hộ của người dân lao động đối với người cầm quyền cũng giảm
theo.
Thất nghiệp ảnh hưởng tới đời sống và thu nhập của người lao động
Tỉ lệ thất nghiệp tăng cao đặc biệt trong đợt dịch Covid 19 càng làm gia tăng áp lực
cho các hộ gia đình khi phải chăm sóc con cái nhiều hơn khi các trường học bị đóng cửa.
Khi mất nguồn thu nhập đời sống bản thân người lao động sẽ trở nên khó khăn điều này
ảnh hưởng đến khả năng tự đào tạo nghề nghiệp để trở lại thị trường lao động, sức khỏe
của họ sẽ giảm sút...
Người lao động không có việc làm thì sẽ không có thu nhập việc này sẽ ảnh hưởng
đến các khoản đầu tư về sức khỏe và giáo dục cho trẻ em gây ảnh hưởng lâu dài đến tích
lũy vốn con người
Như vậy, người lao động khi rơi vào cảnh thất nghiệp học sẽ phải đối mặt với rất nhiều
vấn đề liên quan tới kinh tế làm gia tăng áp lực thậm chí dẫn tới khủng hoảng tinh thần
dẫn tới những hành động tiêu cực làm trái đạo đức pháp luật như trộm cắp, buôn bán chất
cấm, cờ bạc, nghiện hút và kéo theo rất nhiều hệ luỵ cho xã hội làm xáo trộn trật tự xã hội
thậm chí có thể dẫn đến biến động về chính trị.
12
2. Chính sách tiền tệ ở Việt Nam giai đoạn 2020-2021
2.1 Các chính sách tiền tệ được ban hành vào giai đoạn 2020-2021
Một là: NHNN đã liên tiếp 03 lần điều chỉnh giảm các mức lãi suất, sẵn sàng hỗ trợ
thanh khoản cho tài chính tín dụng (TCTD), tạo điều kiện cho TCTD tiếp cận nguồn vốn
từ NHNN với chi phí thấp hơn, qua đó có điều kiện giảm lãi suất cho vay để hỗ trợ khách
hàng phục hồi sản xuất kinh doanh. Mặt bằng lãi suất cho vay đã giảm khoảng
1%/năm trong năm 2020 và xu hướng giảm lãi suất này vẫn tiếp tục trong hơn nửa năm
2021 với mức giảm khoảng 0,55%/năm (tổng cộng giảm 1,55%/năm so với trước dịch).
Hai là: NHNN đã xây dựng và triển khai chính sách cơ cấu lại thời gian trả nợ, miễn
nợ, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ như ban hành Thông tư 01/2020/TTNHNN ngày
13/3/2020, Thông tư 03/2021/TT-NHNN ngày 4/2021 tạo khuôn khổ pháp lý để các
TCTD cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi phí, giữ nguyên nhóm nợ, tháo gỡ khó
khăn cho các khách hàng vay vốn bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 ở tất cả các lĩnh vực,
ngành nghề. Tuy nhiên đây là áp lực rất lớn cho tài chính ngân hàng trước mắt cũng như
trong tương lai. Vì các khoản giãn nợ, khoanh nợ, biến tài sản có sinh lời thành không
sinh lời, làm tăng tài sản không sinh lời, đồng nghĩa với việc tăng khả năng lỗ của các
NHTM đồng thời tạo áp lực rất lớn cho các NHTM tăng dự phòng rủi ro, các khoản tài
chính đệm dự phòng đảm bảo tài chính vững chắc.
Ba là: NHNN tiếp tục duy trì CSTT nới lỏng có kiểm soát nhằm ổn định giá trị đồng
tiền, ổn định giá cả và duy trì dự trữ ngoại tệ không bị giảm mạnh. Đây là CSTT khá đặc
biệt trong bối cảnh nhiều NHTW nới lỏng tiền tệ vô tiền khoáng hậu.
Cụ thể hơn NHNN đã yêu cầu các tổ chức tín dụng phải công khai, minh bạch các thủ
tục, điều kiện đối với khách hàng. NHNN, chi nhánh các tỉnh, thành phố thiết lập ngay
đường dây nóng để tiếp nhận, xử lý kịp thời, triệt để từng trường hợp doanh nghiệp
vướng mắc và xử lý nghiêm các trường hợp thiếu trách nhiệm, gây khó khăn, chậm trễ hỗ
trợ cho doanh nghiệp, người dân.
Bộ Tài chính đã soạn thảo và trình bày Chính phủ ban hành Nghị định về gia hạn nộp
thuế và tiền thuê đất cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid 19 để góp phần tháo
gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thuế thu nhập doanh nghiệp vừa và nhỏ,
miễn, giảm thuế, phí, lệ phí, không tính lãi phạt chậm nộp.
13
Kiểm soát chặt chẽ tín dụng đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro, đặc biệt là tín dụng đầu tư,
kinh doanh bất động sản, chứng khoán. Tổ chức tín dụng cấp tín dụng để góp vốn, mua
cổ phần và đầu tư trái phiếu doanh nghiệp. Bố trí nguồn vốn cần thiết để phát triển các
sản phẩm cho vay phục vụ đời sống, đáp ứng nhu cầu chính đáng của người dân, góp
phần hạn chế tín dụng đen.
2.2 Thành tựu đạt được khi áp dụng các chính sách tiền tệ
Nền kinh tế nước ta đạt tăng trưởng dương khi GDP 9 tháng năm 2021 tăng 1,42%.
Tuy là mức tăng thấp của 9 tháng các năm 2011- 2021 nhưng Việt Nam là quốc gia duy
nhất trong ASEAN và thuộc số ít quốc gia trên thế giới đạt mức tăng trưởng dương. Mọi
người có việc làm trở lại và có mức thu nhập đủ ổn định cuộc sống.
Với các giải pháp điều hành quyết liệt, linh hoạt, ngành Ngân hàng đã đảm bảo cung
ứng thanh khoản đầy đủ, kịp thời, đáp ứng các nhu cầu của nền kinh tế, kiểm soát lạm
phát, ổn định vĩ mô và cải thiện môi trường kinh doanh, giảm thiểu tác động tiêu cực của
dịch bệnh Covid-19.
NHNN đã liên tục đưa ra các thay đổi liên quan đến giá mua, bán USD. Từ việc không
niêm yết tỷ giá mua bán giao ngay, ngừng giao dịch ngoại tệ giao ngay, cho đến việc
giảm sâu tới 150 đồng đối với giá mua USD kỳ hạn 6 tháng. Những hành động của
NHNN thể hiện ý định duy trì chính sách tỷ giá USD/VND ổn định. Điều này cho thấy
trong tương lai, đồng VND sẽ không bị định giá thấp, mà ngược lại, còn có khả năng tăng
giá.
Có thể thấy năm 2021 qua dưới tác động tiêu cực của dịch bệnh Covid-19, nhờ việc
bám sát các chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, NHNN và hệ thống
các TCTD đã chủ động, tích cực triển khai hiệu quả nhiều giải pháp hỗ trợ về tín dụng,
giảm lãi suất cho vay bằng chính nguồn lực của ngành ngân hàng nhờ đó mà tháo gỡ khó
khăn cho sản xuất, kinh doanh, góp phần kiểm soát lạm phát, duy trì ổn định kinh tế vĩ
mô, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế. Có thể thấy những việc làm này có ý nghĩa vô cùng to lớn
đối với các doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế. Việc giảm lãi suất cho vay, giảm phí
dịch vụ thanh toán và gia tăng các gói ưu đãi tín dụng... tạo nên một tương lai hứa hẹn
cho quá trình phục hồi và phát triển kinh tế của đất nước.
14
Chương 3: Giải pháp cho tình trạng thất nghiệp của Việt
Nam 2020-2021
Sử dụng các chính sách, công cụ để kích cầu
Về tài khóa, cần tiếp tục đẩy mạnh đầu tư phát triển dựa vào củng cố nguồn thu; giãn
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho các thành phần kinh tế. Về tiền tệ, tiếp tục bù lãi suất
tín dụng cho vốn vay trung và dài hạn phục vụ đầu tư máy móc, thiết bị… Kết hợp với
việc thực hiện các chính sách khuyến khích đầu tư như hỗ trợ, đưa ra ưu đãi với các
doanh nghiệp để tham gia đầu tư các dự án, công trình có quy mô lớn, tạo nhiều việc làm.
Hay là phát triển kinh tế nhiều thành phần, thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các khu
công nghiệp, các dự án kinh tế,… Sắp xếp lại cơ cấu lao động
Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp và dịch vụ, hướng người lao
động đến những việc làm ở những ngành nghề, đem lại giá trị cao.
Giáo dục, đào tạo hiệu quả nguồn lao động
Chương trình, nội dung đào tạo luôn phải được cập nhật và đổi mới đuổi kịp các xu
thế hiện đại, nhưng vẫn phù hợp với điều kiện của nền giáo dục - kinh tế Việt Nam.
Tăng cường công tác tuyên truyền vận động nhằm nâng cao nhận thức của công nhân,
người lao động để họ thấy rõ việc học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp vừa là
quyền lợi, vừa là yêu cầu để đảm bảo việc làm, nâng cao thu nhập, …
Định hướng, tư vấn nghề nghiệp cho học sinh, sinh viên. Đào tạo và nâng cao năng lực
hệ thống quản lý lao động- việc làm, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tạo điều kiện cho
người lao động học tập suốt đời.
Phát triển đồng bộ các thị trường, lĩnh vực, ngành nghề, khu vực
Phát triển bền vững và đồng bộ thị trường hàng hóa, thị trường đất đai, thị trường vốn,
thị trường lao động và thị trường tín dụng.
Đẩy nhanh tiến độ đô thị hóa và phát triển mạnh các khu kinh tế vệ tinh, các khu công
nghiệp và các làng nghề, … khai thác mối liên kết kinh tế giữa các thành phố lớn với các
khu vực phụ cận nhằm tạo ra nhiều việc làm tại chỗ.
Phát triển toàn diện nông lâm ngư nghiệp, gắn với công nghệ chế biến nông lâm
thủy sản và đổi mới cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
15
Một số giải pháp khác
Phát triển các trung tâm tư vấn việc làm
Đầu tư cho công tác dạy nghề
Hoàn thiện hệ thống bảo hiểm thất nghiệp và an sinh xã hội.
Chính sách bảo hiểm thất nghiệp Khuyến
khích sử dụng lao động nữ.
Khuyến khích sử lao động là người tàn tật
PHẦN KẾT LUẬN
Thông qua chủ đề lớn nghiên cứu lần này, nhóm em đã tìm hiểu và nghiên cứu được các
yếu tố ảnh hưởng cùng với nguyên nhân, hậu quả của thất nghiệp ảnh hưởng đến Việt Nam
trong giai đoạn 2020-2021 cùng với những chính sách nhà nước đưa ra để giải quyết
vấn đề này. Thất nghiệp không phải một vấn đề dgiải quyết, là thách thức đối với
mọi quốc gia trên thế giới và nó thường tác động đến nhiều mặt của cuộc sống. Thế nhưng,
không phải ai cũng hiểu rõ và nắm bắt sâu được về tình trạng thất nghiệp và những chính
sách mà nhà nước đã đề ra để giải quyết vấn đề này. Nhóm chúng em cũng vậy, chúng em
vẫn chưa có những cái nhìn tổng quát và sát đáng nhất về tình trạng thất nghiệp của nước
ta do còn thiếu kinh nghiệm trong quá trình phân tích và tổng hợp những dữ liệu liên quan.
Qua quá trình tìm hiểu và hoàn thành bài tập lớn, chúng em đã đúc kết được những bài
học to lớn và quan trọng. Đó là phải từng bước nghiên cứu, tìm tòi phương pháp giải quyết
mới tính khả thi và mạnh mẽ về giáo dục, lao động việc làm, đưa ra những chính sách phù
hợp và thiết thực nhằm nâng cao, cải thiện đời sống nhân dân, góp phần thúc đẩy tăng
trưởng nền kinh tế nước nhà. Bản thân mỗi sinh viên cần ra sức trau dồi kiến thức cũng
như kĩ năng và sự hiểu biết để luôn theo kịp bước chân thời đại, khẳng
16
định
vị
trí
của
con
người
trong
đời
sống.
Từ
đó
nền
kinh
tế
sẽ
ngày
càng mở
rộng,
đời
sống ngày một được nâng cao, ph
át triển vững mạnh.
17
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Nguyệt Anh (2022), Thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay Thực trạng và
giải pháp, Tiểu luận môn Kinh tế vĩ mô, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
2. Phạm Thị Thanh Bình (27/5/2022), “Tác động của đại dịch COVID-19 đến nền
kinh tế Việt Nam và một số giải pháp ứng phó”. Từ
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/thuc-hien-thanh-cong-muc-tieu-kep-daylui-
dai-dich-covid-19-va-phat-trien-kinh-te-xa-hoi/-/2018/826852/view_content
3. Nguyễn Văn Dương (16/10/2022), “Thất nghiệp là gì? Phân loại và tác động
của thất nghiệp đến kinh tế?”. Từ https://luatduonggia.vn/that-nghiep-la-gi-phan-loai-va-
tacdong-cua-that-nghiep-den-kinh-te/
4. Học viện Tài chính (2018), Vai trò của chính sách tiền tệ đối với nền kinh tế,
Học viện tài chính, Hà Nội. Từ https://hocvientaichinh.com.vn/vai-tro-cua-chinh-sach-
tiente-doi-voi-nen-kinh-
te.html#:~:text=Ch%C3%ADnh%20s%C3%A1ch%20ti%E1%BB
%81n%20t%E1%BB%87%20c%C3%B3,%C4%91%E1%BA%A9y%20t%C4%83ng
%20tr%C6%B0%E1%BB%9Fng%20kinh%20t%E1%BA%BF
5. Hội đồng Lý luận Trung ương (31/12/2021), Toàn cảnh kinh tế-xã hội Việt Nam
năm 2021, Hội đồng Lý luận Trung ương, Hà Nội. Từ https://hdll.vn/vi/thong-tin-lyluan--
-thuc-tien/toan-canh-kinh-te-xa-hoi-viet-nam-nam-2021.html
6. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (20/9/2021), Ngành Ngân hàng với nhiều giải
pháp hiệu quả về tín dụng, hỗ trợ tháo gỡ khó khăn do Covid-19, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, Hà nội. Từ
https://www.sbv.gov.vn/webcenter/portal/m/menu/trangchu/ttsk/ttsk_chitiet;jsessionid
=V15n2nNF2ttHefJeb-Y_V8UmS7nM4x1p_tJwgEZs-fnZmFJDOHCp!1197993200!
1395833148?
centerWidth=100%25&dDocName=SBV465858&leftWidth=0%25&rightWidth=0%2
5&showFooter=false&showHeader=false&_adf.ctrl-
state=os044szdm_455&_afrLoop=34246770449280023#%40%3F_afrLoop
%3D34246770449280023%26centerWidth%3D100%2525%26dDocName
%3DSBV465858%26leftWidth%3D0%2525%26rightWidth
%3D0%2525%26showFooter%3Dfalse%26showHead
er%3Dfalse%26_adf.ctrl-state
%3Db1b2fnxwl_4
7
. Đỗ Thị Thủy (19/1/2023), “Chính sách tiền tệ với kiểm s
oát lạm phát, ổn định kinh
tế vĩ mô ở Việt Nam”. Từ
https://thitruongtaichinhti
ente.vn/chinh-sach-tien-te-voi-
kiem-soat-lam-phat-on-dinh-kinh-te-
vi-mo-o-viet-nam-44049.html
8
. Nguyễn Ngọc Thủy Tiên (2021),
Tài liệu học tập Kinh tế học v
ĩ mô,
Nhà xuất bản
Lao động, Hà Nội.
9
. Tổng cục Thống kê (29/9/2021),
Báo cáo tình hình kinh tế
xã hội quý III và 9
tháng năm 2021,
Tổng cục Thống kê, Hà Nội. Từ
https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-
so-lieu-thong-ke/2021/09/bao-cao-ti
nh-hinh-kinh-te-xa-hoi-quy-iii-va-9-th
ang-nam-
2021
/
10
. Tổng cục Thống kê (6/1/2022),
Thông cáo báo chí tình hình lao độn
g việc làm quý
IV năm 2021 và chỉ số phát triển con ngườ
i Việt Nam 2016-2020,
Tổng cục Thống kê,
Hà Nội. Từ
https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-li
eu-thong-ke/2022/01/thong-cao-
bao-chi-tinh-hinh-lao-dong-vi
ec-lam-quy-iv-nam-2021-va-chi-so-phat-trien-con-nguoi-
viet-nam-2016-2020/#:~:text=S%
E1%BB%91%20ng%C6%B0%E1%BB%9Di%20th
%E1%BA%A5t%20nghi%E1%BB%87
p%20trong,v%E1%BB%9Bi%20khu%20v
%E1%BB%B1c%20n%C3%B4ng%20th%C3%B4n
18

Preview text:

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA TÀI CHÍNH BÀI TẬP LỚN MÔN KINH TẾ VĨ MÔ
ĐỀ TÀI: Thực trạng thất nghiệp và ch ính sách tiền tệ
của Việt Nam giai đoạn 2020-2021 Nhóm thực hiện : Nhóm 5
Sinh viên thực hiện
: 1 . Nguyễn Thu Phương - 26A4010650
2 . Lưu Thị Hà My - 26A4010642
3 . Nguyễn Hà Phương - 25A4072271
4 . Trần Thị Nguyệt Ánh - 26A4010261
5 . Ngô Thị Hà My - 26A4010643
6 . Nguyễn Khánh Linh - 26A4010637
7 . Nguyễn Thị Thu Hằng - 26A4010631 Mã lớp học phần
: 231 ECO02A 01
Giảng viên hướng
dẫn : ThS. Đào Duy Hà MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................. ......1
PHẦN NỘI DUNG................................................................................................................ .....2
Chương 1: Cơ sở lý thuyết.................................................................................................... .2
1. Thất nghiệp..................................................................................................................................2
1.1. Khái niệm..............................................................................................................................2
1.1.1 Khái niệm thất nghiệp.....................................................................................................2
1.1.2 Các khái niệm liên quan..................................................................................................2
1.2. Tỷ lệ thất nghiệp....................................................................................................................2
1.3. Phân loại thất nghiệp.............................................................................................................3
2. Chính sách tiền tệ........................................................................................................................3 2.1
Khái niệm...............................................................................................................................3
2.2 Mục tiêu của chính sách tiền tệ.............................................................................................3
2.3 Công cụ thực hiện chính sách tiền tệ:....................................................................................4
2.4 Những lợi ích của chính sách tiền tệ:.....................................................................................5
Chương 2: Tình trạng thất nghiệp và chính sách tiền tệ của Việt Nam giai đoạn 2020-
2021......................................................................................................................... .................7
1. Sơ lược tình trạng thất nghiệp ở Việt Nam 2020-2021................................................................7
1.1 Diễn biến kinh tế Việt Nam giai đoạn 2020-2021..................................................................7
1.2 Tình trạng thất nghiệp ở Việt Nam 2020-2021......................................................................8
1.3 Nguyên nhân dẫn đến tình trạng thất nghiệp ở Việt Nam 2020-2021.................................10
1.3.1 Đại dịch Covid khiến nhiều nền kinh tế phải đóng cửa, ngừng các hoạt động thương
mại.........................................................................................................................................10
1.3.2 Đại dịch Covid ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động.......................................10
1.4 Tác động của thất nghiệp....................................................................................................10
1.4.1 Tác động về mặt kinh tế...............................................................................................10
1.4.2 Tác động về mặt xã hội.................................................................................................11
2. Chính sách tiền tệ ở Việt Nam giai đoạn 2020-2021..................................................................12
2.1 Các chính sách tiền tệ được ban hành vào giai đoạn 2020-2021.........................................12
2.2 Thành tựu đạt được khi áp dụng các chính sách tiền tệ......................................................13
Chương 3: Giải pháp cho tình trạng thất nghiệp của Việt Nam 2020-2021...................14
PHẦN KẾT LUẬN................................................................................................................ ..15
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................16 PHẦN MỞ ĐẦU
Trong cuộc sống, mọi thứ luôn tồn tại hai mặt tích cực và tiêu cực, đương nhiên kinh tế
cũng không ngoại lệ. Mặt tích cực của một nền kinh tế là GDP tăng trưởng, thu nhập bình
quân đầu người cao hay là hội nhập quốc tế sâu rộng… Mặt còn lại, một mặt đã gây ra
không ít những tổn thất nặng nề cho nền kinh tế có thể kể đến như là thất nghiệp, lạm
phát… Đặc biệt, trong tình dịch bệnh Covid – 19 kéo dài từ đầu năm 2020 đến nay, tình
trạng thất nghiệp trở nên vô cùng phổ biến và lan rộng ở các nước trên toàn thế giới, trong
đó có Việt Nam. Có thể nói, ở nước ta tại thời điểm hiện tại, vấn đề thất nghiệp vẫn còn
đang rất nhức nhối bởi dịch bệnh vẫn còn diễn biến rất căng thẳng và số người lao động
thất nghiệp do bị ảnh hưởng lại ngày một tăng. Điều này không chỉ ảnh hưởng trực tiếp tới
người lao động mà còn ảnh hưởng lớn đến các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội của quốc gia.
Để mọi người có thể nắm bắt được tình trạng thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay, nhóm
em sẽ phân tích thực trạng trong năm 2021 với những số liệu hết sức cụ thể, chính xác. Khi
tìm hiểu và làm đề tài này, bản thân em thấy nước ta thật sự rất tuyệt vời khi luôn kịp thời
đưa ra những giải pháp hỗ trợ để giúp lao động thoát khỏi tình trạng thất nghiệp, đặc biệt
là trong mùa Covid. Vì vậy, cá nhân em cũng muốn đề ra một số biện pháp giúp giảm thiểu
được tình trạng tiêu cực này và ổn định nền kinh tế nước nhà. Hơn thế nữa, thực trạng này
xảy ra chắc chắn sẽ tác động rất mạnh đến kinh tế xã hội nói chung cũng như người lao
động nói riêng. Và hiển nhiên mọi thứ xảy ra đều có nguyên nhân của nó và thất nghiệp cũng vậy.
Mục đích của em khi làm đề tài đó chính là giúp mọi người cập nhật về vấn đề lao động
và việc làm nước ta hiện nay đang diễn biến như thế nào, nền kinh tế nước ta hiện tại đang
gặp phải những bất cập gì với tình trạng thất nghiệp. Quan trọng nhất là những biện pháp
nhóm em đưa ra có thể giúp nước ta ngăn chặn và khắc phục phần nào tình trạng thất nghiệp
đang tăng cao. Và cuối cùng, những người trong độ tuổi lao động cũng có thể tham khảo
những biện pháp này để bản thân mình không bị rơi vào tình trạng không có việc làm. 1 PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
1 . Thất nghiệp
1.1 . Khái niệm
1.1.1 Khái niệm thất nghiệp
Thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng
chưa có việc làm và mong muốn tìm ki ếm được việc làm.
1.1.2 Các khái niệm liên quan
Có việc làm là những người đ ang làm một việc gì đó mà tạo ra thu nhập. Họ c ó thể
đang làm trong các cơ sở ki nh tế, văn hóa, xã hội, tự kinh doanh… có thể l àm bán thời
gian hoặc toàn thời gian.
Lực lượng lao động là tổng số người thất nghiệp và ngư ời có việc làm
Người không tham gia lực lượng lao đ ộng là những người không thuộc 2 nhóm
trên (sinh viên, người nội tr ợ và người về hưu) ng 1. 2
Tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp là tỷ lệ % giữa số ngư ời thất nghiệp trong lực lượng lao động của nền kinh tế.
Tỷ lệ thất nghiệp = (Số người thất nghiệp/L ực lượng lao động) x 100% 2
Hạn chế của tỷ lệ thất nghi ệp
Không phải là một chỉ số hoàn hảo về t ình trạng không có việc làm hoặc thự c
trạng của thị trường lao động
o Nó không bao gồm cả những lao động nản chí , không muốn tìm việc
o Nó không phân biệt giữa việc làm hoàn toàn thời gian và bán thời gian
o Một số người báo cáo sai tình tr ạng việc làm của họ
Nhưng vẫn là một chỉ tiêu rất hữ u ích của thị trường lao động và nền kinh tế.
1.3 Phân loại thất nghiệp
Thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp khi thị trư ờng lao động đạt trạng thái
cân bằng. Là tỷ lệ th ất nghiệp bình thường mà tỷ lệ thất nghiệp thự c tế biến động quanh nó
Thất nghiệp cơ cấu là thất nghiệp xảy ra khi có nhiều ngư ời đang tìm kiếm
việc làm trong một thị trư ờng lao động cụ thể hơn số việc làm có sẵn ở m ức lương hiện tại
Thất nghiệp tạm thời là thất nghiệp do người lao động phải bỏ thời gian cho
việc tìm kiếm việc l àm
Thất nghiệp thời vụ là tình trạng người lao động không có việc làm trong
một khoảng thời gian nhất định trong năm
Thất nghiệp chu kì là độ lệch của tỷ lệ th ất nghiệp thực tế so với tỷ lệ thất
nghiệp tự nhiên; nghĩa là, nó là sự khác biệt giữa tỷ lệ thất nghiệp thực tế và tỷ
lệ thất nghiệp tự nhiên
2 . Chính sách tiền tệ
2.1 Khái niệm
Chính sách tiền tệ là một tập hợp các biện pháp của chính phủ nhằm quản lý dòng tài
chính trong nước. Nó cho phép bạn điều chỉnh trạng thái của thị trường tín dụng, kiểm
soát hoạt động của các ngân hàng thương mại, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và tổng cầu.
2.2 Mục tiêu của chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ nhằm vào h ai mục tiêu là lãi suất v à lượng cung tiền, tuy nhiên
thường không thể thực hiện hai mục tiêu này. Chỉ để điều tiết chu kỳ kinh tế ở tình 3
trạng thái bình thường, thì mục tiêu lãi suất được lựa chọn. Còn khi kinh tế quá nóng hay
kinh tế quá lạnh, chính sách tiền tệ sẽ nhằm vào mục tiêu trực tiếp hơn, đó là lượng cung
tiền. Tùy theo mục tiêu, ngân hàng nhà nước có thể sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng
hoặc chính sách tiền tệ thu hẹp. Chính sách tiền tệ mở rộng là tăng cung tiền lên hơn mức
bình thường và ngược lại là chính sách tiền tệ thắt chặt.
2.3 Công cụ thực hiện chính sách tiền tệ:
Công cụ tái cấp vốn
Là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng Trung ương đối với các ngân hàng thương mại.
Khi cấp 1 khoản tín dụng cho ngân hàng thương mại, ngân hàng Trung ương đã tăng lượng
tiền cung ứng đồng thời tạo cơ sở cho Ngân hàng thương mại tạo bút tệ và khai thông khả năng thanh toán của họ.
Công cụ tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Là một quy định của ngân hàng trung ương về tỷ lệ giữa tiền mặt và tiền gửi mà các
ngân hàng thương mại bắt buộc phải tuân thủ để đảm bảo tính thanh khoản. Các ngân hàng
TM có thể giữ tiền mặt cao hơn hoặc bằng tỷ lệ dữ trữ bắt buộc nhưng không được phép
giữ tiền mặt ít hơn tỷ lệ này.
Công cụ nghiệp vụ thị trường mở
Là hoạt động ngân hàng Trung ương mua bán giấy tờ có giá trị ngắn hạn trên thị trường
tiền tệ, điều hoà cung cầu về giấy tờ có giá, gây ảnh hưởng đến khối lượng dự trữ của các
Ngân hàng thương mại, từ đó tác động đến khả năng cung ứng tin dụng của các Ngân hàng
thương mại dẫn đến làm tăng hay giảm khối lượng tiền tệ. Công cụ lãi suất tín dụng
Là công cụ gián tiếp trong thực hiện chính sách tiền tệ bởi vì sự thay đổi lãi suất không
trực tiếp làm tăng thêm hay giảm bớt lượng tiền trong lưu thông, mà có thể kích thích hay
kìm hãm sản xuất. Cơ chế điều hành lãi suất được hiểu là tổng thể những chủ trương chính
sách và giải pháp cụ thể của Ngân hàng Trung ương nhằm điều tiết lãi suất trên thị trường
tiền tệ, tín dụng trong từng thời kỳ nhất định.
Công cụ hạn mức tín dụng
Là một công cụ can thiệp trực tiếp mang tính hành chính của Ngân hàng Trung ương để
khống chế mức tăng khối lượng tín dụng của các tổ chức tín dụng. Hạn mức tín dụng là 4
mức dư nợ tối đa mà Ngân hàng Trung ương buộc các Ngân hàng thương mại phải chấp
hành khi cấp tín dụng cho nền kinh tế. Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái là tương quan sức mua giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ. Nó vừa phản
ánh sức mua của đồng nội tệ, vừa là biểu hiện quan hệ cung cầu ngoại hối. Tỷ giá hối đoái
là công cụ, là đòn bẩy điều tiết cung cầu ngoại tệ, tác động mạnh đến xuất khẩu và hoạt
động sản xuất kinh doanh trong nước. Chính sách tỷ giá tác động một cách nhạy bén đến
tình hình sản xuất, xuất nhập khẩu hàng hoá, tình trạng tài chính, tiền tệ, cán cân thanh toán
quốc tế, thu hút vốn đầu tư, dự trữ của đất nước. Về thực chất tỷ giá không phải là công cụ
của chính sách tiền tệ vì tỷ giá không làm thay đổi lượng tiền tệ trong lưu thông. Tuy nhiên
ở nhiều nước, đặt biệt là các nước có nền kinh tế đang chuyển đổi coi tỷ giá là công cụ hỗ
trợ quan trọng cho chính sách tiền tệ.
2.4 Những lợi ích của chính sách tiền tệ:
Tạo ra công ăn việc làm
Chính sách tiền tệ mở rộng hay thu hẹp lại đều có những ảnh hưởng trực tiếp đến việc
sử dụng hiệu quả các nguồn lực xã hội, quy mô sản xuất kinh doanh và từ đó sẽ có những
ảnh hưởng nhất định đến tỷ lệ có việc làm và thất nghiệp của lực lượng lao động trong toàn
xã hội. Trách nhiệm mà ngân hàng Trung ương phải thực hiện là sử dụng công cụ của mình
để giúp đỡ cho các doanh nghiệp trong việc sản xuất kinh doanh để tạo ra việc làm, tham
gia tích cực vào sự tăng trưởng liên tục của nền kinh tế và giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp
xuống mức thấp nhất, không vượt quá mức tăng thất nghiệp tự nhiên.
Tăng trưởng kinh tế
Đây là mục tiêu hàng đầu và quan trọng nhất của chính sách tiền tệ. Tăng trường kinh
tế được thể hiện thông qua hai yếu tố: Lãi suất và tổng cầu. Khối lượng tiền tệ tăng hay
giảm đều ảnh hưởng trực tiếp đến lãi suất và tổng cầu. Từ đó nó sẽ ảnh hưởng đến việc sản
xuất và kinh doanh của doanh nghiệp, sau đó sẽ ảnh hưởng đến tổng sản lượng của một
quốc gia, tức là sẽ ảnh hưởng đến tăng trưởng của nền kinh tế. Chính vì thế, chính sách tiền
tệ phải giải quyết được vấn đề nên tăng hay giảm khối lượng tiền tệ để không ảnh hưởng
đến tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta. Ổn định giá cả
Việc ổn định giá cả mang lại nhiều thuận lợi trong cả nền kinh tế vi mô hay kinh tế vĩ
mô. Ổn định giá cả giúp cho nhà nước định hình được hướng đi hiệu quả hơn vì đã loại trừ
được phần nào những bất ổn về giá cả. Việc ổn định giá cả thu hút được các nhà đầu tư, 5
thu hút được các vốn đầu tư từ trong và ngoài nước, tận dụng, khai thác một cách tốt nhất
các nguồn lực xã hội, thúc đẩy các doanh nghiệp từ nhỏ đến lớn hay các cá nhân đem lại
được lợi ích tốt nhất về cho chính mình và rộng ra là mang đến cho xã hội.
Ổn định lãi suất
Mong muốn lãi suất ổn định là của tất cả các doanh nghiệp hay bất kì cá nhân sản xuất
kinh doanh nào. Việc này giúp cho họ có thể có được hướng đi tốt nhất và phần nào giải
quyết được những bấp bênh vì những biến động của lãi suất làm họ khó lập được kế hoạch
cho tương lai. Ổn định lãi suất là việc thực hiện lãi suất tín dụng cung ứng phương tiện
thanh toán cho nền kinh tế quốc dân thông qua nghiệp vụ tín dụng ngân hàng, dựa trên các
quỹ cho vay được tạo lập từ các nguồn tiền gửi của xã hội và với một hệ thống lãi suất
mềm dẻo, linh hoạt, phù hợp với sự vận động của cơ chế thị trường.
Ổn định thị trường tài chính
Đây là mục tiêu rất quan trọng trong công tác điều hành nền kinh tế của mỗi chính phủ
mà việc ổn định thị trường tài chính lại có tác động rất lớn đến từ việc ổn định lãi suất bởi
biến động về lãi suất ảnh hưởng đến sự ổn định của các tổ chức tài chính. Ổn định thị trường ngoại hối
Là thị trường mà ở đó tiền tệ giữa các nước được đem ra trao đổi với nhau, chính tại thị
trường này tỷ giá hối đoái được xác định. Việc tỷ giá ổn định không chỉ có tác động tích
cực do một phần vốn đầu tư USD trước đây có thể chuyển vào thị trường chứng khoán để
đánh sóng mà nó còn có ý nghĩa rất lớn trong việc củng cố niềm tin của các nhà đầu tư từ
nước ngoài khi muốn thâm nhập vào thị trường Việt Nam. Yếu tố tỷ giá luôn là một dữ liệu
vĩ mô quan trọng để các nhà đầu tư nước ngoài xem xét khi muốn 6
tiến vào thị trường nước ta. Sự biến động của tỷ giá ảnh hưởng đến sức mua của đồng
tiền từ đó tác động ít nhiều đến hoạt động kinh tế tùy theo mức độ hướng ngoại củ a nền kinh tế đó.
Chương 2: Tình trạng thất nghiệp và chính sách tiền tệ của
Việt Nam giai đoạn 2020-2021
1 . Tổng quan tình trạng thất nghiệp ở Việt Nam 2020-2021
1.1 Diễn biến kinh tế Việt Nam giai đoạn 2020 -2021
Theo Tạp chí Cộng sản – Năm 2021 , đại dịch COVID 19 diễn biến phức tạp trên
toàn cầu với những biến thể mới , cản trở đà phục hồi của kinh tế th ế giới:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP): Việt Nam là một trong những quốc gia chịu
ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh , tăng trưởng kinh tế năm 2021 chỉ ở mứ c
2 ,58%, thấp nhất trong vòng 10 năm qua . 7
Hoạt động của các do anh nghiệp: Năm 2021, sự bùng phát mạnh của làn sóng
COVID-19 lần thứ tư cùng với cá c đợt phong tỏa, giãn cách kéo dài đã tác động
tiêu cực đến số lượng doanh nghi ệp. Tổng số doanh nghiệp gia nhập và tái gia
nhập thị trường trong năm đạt gần 160.000 doanh nghiệp, giảm 10,7% so với năm
2020 ; gần 120.000 doanh nghiệp rút lui khỏi thị trư ờng, tăng 17,8%, phần lớn là
các doanh nghiệp thành lập dư ới 5 năm, quy mô vốn nhỏ.
Hoạt động dịch vụ: Tính chung cả năm 2021 , tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng ước đạt trên 4.789 nghìn tỷ đồng, giảm 3,8% so với năm
trước, nếu loại trừ yếu tố gi á giảm 6,2% (năm 2020 giảm 3%).
Năm 2021, vận tải hành khách đạt trên 2.387 triệu lượt, giảm 33% so với n ăm
2020 và luân chuyển 94,7 tỷ lượt khá ch.km, giảm 42%. Vận tải hàng hóa ư ớc đạt
1.620 triệu tấn, giảm 8,7% so với năm 2020 và luân chuyển 333,4 tỷ tấn.km, giảm 1 ,8%.
Khách quốc tế đến nước t a năm 2021 ước tính đạt 157,3 nghìn lư ợt người, giảm
95 ,9% so với năm trước .
Chỉ số giá tiêu dùng: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) năm 2021 tăng 1,84% so với năm
2020 , mức tăng thấp nhất kể từ năm 2019. Lạm phát cơ bản 12 tháng tăng 0,81%. 8
1.2 Tình trạng thất nghiệp ở Việt Nam 2020-2021
Lao động có việc làm: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2021 đạt 50,5 triệu
người, giảm 791,6 nghìn người so với năm trước. Lao động từ 15 tuổi trở lên có việc
làm năm 2021 là 49,0 triệu người, giảm 1,0 triệu người so với năm 2020. Trong đó,
giảm chủ yếu ở khu vực nông thôn và ở nam giới. Số lao động có việc làm ở khu vực
nông thôn là 31,2 triệu người, giảm 1,5 triệu người và ở nam giới là 26,2 triệu người,
giảm 729,5 nghìn người so với năm trước. Trong năm 2021, tình hình dịch kéo dài và
phức tạp hơn trong năm 2020 đã khiến cho hàng triệu người mất việc, lao động trong
các ngành tiếp tục giảm, đặc biệt là khu vực dịch vụ. Lao động trong khu vực công
nghiệp và xây dựng là 16,3 triệu người (chiếm 33,2%), giảm 254,2 nghìn người so
với năm trước; khu vực dịch vụ là 18,6 triệu người (chiếm 37,9%), giảm 800,8 nghìn
người so với năm trước; khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản là 14,2 triệu người
(chiếm 28,9%), tăng 37,3 nghìn người so với năm trước.
Lao động thiếu việc làm: Thiếu việc làm trong độ tuổi năm 2021 là hơn 1,4 triệu người,
tăng 370,8 nghìn người so với năm trước. Tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ
tuổi là 3,10%, tăng 0,71 điểm phần trăm so với năm trước. Tỷ lệ này ở khu vực thành
thị là 3,33%, cao hơn 0,37 điểm phần trăm so với khu vực nông thôn. Do diễn biến
phức tạp của dịch Covid-19 lần thứ 4 đã đẩy tỷ lệ thiếu việc làm ở khu vực thành thị
cao hơn khu vực nông thôn trong năm 2021. Điều này trái với xu hướng thị trường
lao động thường được quan sát ở nước ta với tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông
thôn thường nghiêm trọng hơn so với thành thị.
Thất nghiệp trong độ tuổi lao động: Số người thất nghiệp trong độ tuổi lao động năm
2021 là hơn 1,4 triệu người, tăng 203,7 nghìn người so với năm trước. Tỷ lệ thất
nghiệp trong độ tuổi lao động là 3,22%, tăng 0,54 điểm phần trăm so với năm trước.
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị là 4,42%, cao hơn 1,94 điểm phần trăm so với
khu vực nông thôn. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên (15-24 tuổi) là 8,48%, tăng 0,52
điểm phần trăm so với năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên khu vực thành thị
là 11,91%, tăng 1,33 điểm phần trăm so với năm trước. Mặc dù Chính phủ đã có các
chính sách chủ động thích ứng linh hoạt trong phòng chống Covid-19, vừa thực hiện
phục hồi, phát triển kinh tế xã hội nhưng tính 9
chung cả năm 2021 thị trường lao động vẫn còn gặp nhiều khó khăn, với tỷ lệ thất
nghiệp năm nay cao hơn năm trư ớc, trong đó khu vực thành thị vượt mốc 4% .
1.3 Nguyên nhân dẫn đến tình trạ ng thất nghiệp ở Việt Nam 2020-2021
1.3.1 Đại dịch Covid gây cản trở các hoạt động kinh tế
Đại dịch Covid bùng nổ đã làm t ê liệt nền kinh tế Trung Quốc trự c tiếp làm suy yếu
các hoạt động kinh doanh của Vi ệt Nam. Nhiều quốc gia dừng thông qu an tại các cửa
khẩu để ngăn chặn sự l ây lan của dịch bệnh làm cho hoạt động xuất nhập khẩu bị đình
trệ. Các nguồn cung ứng đầu vào bị giảm mạnh làm tăng chi phí sản xuất, l ợi nhuận
giảm và sức mua của thị t rường cũng sụt giảm
Các đợt cách ly giãn cá ch xã hội kéo dài cùng với sự tắ c nghẽn trong chuỗi cung
ứng toàn cầu do đại dịch Covid làm t ăng giá nguyên vật liệu khiến cho nhiều doanh
nghiệp nhà máy không còn khả năng chống đ ỡ phải cắt giảm nhân công lao động
1.3.2 Đại dịch Covid ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao đ ộng
Hơn 1 triệu người dân lao động nhi ễm covid-19 phải đi cách ly. Cách chính sách
giãn cách xã hội đảm bảo a n toàn của nhà nước được thực hi ện dẫn đến việc không
được tập trung đông người các dịch vụ như du lịch, nhà hàng... phải đóng cửa vì th ế
người dân lao động trong ngành dịch vụ phải t ạm nghỉ việc làm tăng tỉ l ệ thất nghiệp 10
1.4 Tác động của thất nghiệp
1.4.1 Tác động về mặt kinh tế
Tỉ lệ thất nghiệp tăng làm cho lực lượng lao động xã hội không được huy động trong
hoạt động sản xuất gây nên sự lãng phí lao động xã hội- nhân tố cơ bản để phát triển kinh
tế. Thất nghiệp tăng cũng có nghĩa là người lao động sẽ mất đi nguồn thu nhập chính để
chi tiêu và tiết kiệm do đó giảm nhu cầu tiêu dùng và đầu tư gây ảnh hưởng đến lợi nhuận
và doanh thu của các doanh nghiệp làm suy yếu sức mạnh kinh tế của quốc gia
Thất nghiệp tăng cũng có nguy cơ gây ra tình trạng lạm phát cao. Khi người lao động
mất việc làm họ sẽ nhận trợ cấp từ chính phủ điều này làm tăng lượng tiền lưu thông gây ra lạm phát tiền tệ
1.4.2 Tác động về mặt xã hội
Thất nghiệp ảnh hưởng đến trật tự xã hội
Thất nghiệp gia tăng làm cho trật tự xã hội không ổn định. Vì các chính sách cho
người lao động không hợp lí nhiều hiện tượng bãi công đòi quyền làm việc hay giảm giờ
làm tăng lên. Sự ủng hộ của người dân lao động đối với người cầm quyền cũng giảm theo.
Thất nghiệp ảnh hưởng tới đời sống và thu nhập của người lao động
Tỉ lệ thất nghiệp tăng cao đặc biệt trong đợt dịch Covid 19 càng làm gia tăng áp lực
cho các hộ gia đình khi phải chăm sóc con cái nhiều hơn khi các trường học bị đóng cửa.
Khi mất nguồn thu nhập đời sống bản thân người lao động sẽ trở nên khó khăn điều này
ảnh hưởng đến khả năng tự đào tạo nghề nghiệp để trở lại thị trường lao động, sức khỏe
của họ sẽ giảm sút...
Người lao động không có việc làm thì sẽ không có thu nhập việc này sẽ ảnh hưởng
đến các khoản đầu tư về sức khỏe và giáo dục cho trẻ em gây ảnh hưởng lâu dài đến tích lũy vốn con người
Như vậy, người lao động khi rơi vào cảnh thất nghiệp học sẽ phải đối mặt với rất nhiều
vấn đề liên quan tới kinh tế làm gia tăng áp lực thậm chí dẫn tới khủng hoảng tinh thần
dẫn tới những hành động tiêu cực làm trái đạo đức pháp luật như trộm cắp, buôn bán chất
cấm, cờ bạc, nghiện hút và kéo theo rất nhiều hệ luỵ cho xã hội làm xáo trộn trật tự xã hội
thậm chí có thể dẫn đến biến động về chính trị. 11
2. Chính sách tiền tệ ở Việt Nam giai đoạn 2020-2021
2.1 Các chính sách tiền tệ được ban hành vào giai đoạn 2020-2021
Một là: NHNN đã liên tiếp 03 lần điều chỉnh giảm các mức lãi suất, sẵn sàng hỗ trợ
thanh khoản cho tài chính tín dụng (TCTD), tạo điều kiện cho TCTD tiếp cận nguồn vốn
từ NHNN với chi phí thấp hơn, qua đó có điều kiện giảm lãi suất cho vay để hỗ trợ khách
hàng phục hồi sản xuất kinh doanh. Mặt bằng lãi suất cho vay đã giảm khoảng
1%/năm trong năm 2020 và xu hướng giảm lãi suất này vẫn tiếp tục trong hơn nửa năm
2021 với mức giảm khoảng 0,55%/năm (tổng cộng giảm 1,55%/năm so với trước dịch).
Hai là: NHNN đã xây dựng và triển khai chính sách cơ cấu lại thời gian trả nợ, miễn
nợ, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ như ban hành Thông tư 01/2020/TTNHNN ngày
13/3/2020, Thông tư 03/2021/TT-NHNN ngày 4/2021 tạo khuôn khổ pháp lý để các
TCTD cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi phí, giữ nguyên nhóm nợ, tháo gỡ khó
khăn cho các khách hàng vay vốn bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 ở tất cả các lĩnh vực,
ngành nghề. Tuy nhiên đây là áp lực rất lớn cho tài chính ngân hàng trước mắt cũng như
trong tương lai. Vì các khoản giãn nợ, khoanh nợ, biến tài sản có sinh lời thành không
sinh lời, làm tăng tài sản không sinh lời, đồng nghĩa với việc tăng khả năng lỗ của các
NHTM đồng thời tạo áp lực rất lớn cho các NHTM tăng dự phòng rủi ro, các khoản tài
chính đệm dự phòng đảm bảo tài chính vững chắc.
Ba là: NHNN tiếp tục duy trì CSTT nới lỏng có kiểm soát nhằm ổn định giá trị đồng
tiền, ổn định giá cả và duy trì dự trữ ngoại tệ không bị giảm mạnh. Đây là CSTT khá đặc
biệt trong bối cảnh nhiều NHTW nới lỏng tiền tệ vô tiền khoáng hậu.
Cụ thể hơn NHNN đã yêu cầu các tổ chức tín dụng phải công khai, minh bạch các thủ
tục, điều kiện đối với khách hàng. NHNN, chi nhánh các tỉnh, thành phố thiết lập ngay
đường dây nóng để tiếp nhận, xử lý kịp thời, triệt để từng trường hợp doanh nghiệp
vướng mắc và xử lý nghiêm các trường hợp thiếu trách nhiệm, gây khó khăn, chậm trễ hỗ
trợ cho doanh nghiệp, người dân.
Bộ Tài chính đã soạn thảo và trình bày Chính phủ ban hành Nghị định về gia hạn nộp
thuế và tiền thuê đất cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid 19 để góp phần tháo
gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thuế thu nhập doanh nghiệp vừa và nhỏ,
miễn, giảm thuế, phí, lệ phí, không tính lãi phạt chậm nộp. 12
Kiểm soát chặt chẽ tín dụng đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro, đặc biệt là tín dụng đầu tư,
kinh doanh bất động sản, chứng khoán. Tổ chức tín dụng cấp tín dụng để góp vốn, mua
cổ phần và đầu tư trái phiếu doanh nghiệp. Bố trí nguồn vốn cần thiết để phát triển các
sản phẩm cho vay phục vụ đời sống, đáp ứng nhu cầu chính đáng của người dân, góp
phần hạn chế tín dụng đen.
2.2 Thành tựu đạt được khi áp dụng các chính sách tiền tệ
Nền kinh tế nước ta đạt tăng trưởng dương khi GDP 9 tháng năm 2021 tăng 1,42%.
Tuy là mức tăng thấp của 9 tháng các năm 2011- 2021 nhưng Việt Nam là quốc gia duy
nhất trong ASEAN và thuộc số ít quốc gia trên thế giới đạt mức tăng trưởng dương. Mọi
người có việc làm trở lại và có mức thu nhập đủ ổn định cuộc sống.
Với các giải pháp điều hành quyết liệt, linh hoạt, ngành Ngân hàng đã đảm bảo cung
ứng thanh khoản đầy đủ, kịp thời, đáp ứng các nhu cầu của nền kinh tế, kiểm soát lạm
phát, ổn định vĩ mô và cải thiện môi trường kinh doanh, giảm thiểu tác động tiêu cực của dịch bệnh Covid-19.
NHNN đã liên tục đưa ra các thay đổi liên quan đến giá mua, bán USD. Từ việc không
niêm yết tỷ giá mua bán giao ngay, ngừng giao dịch ngoại tệ giao ngay, cho đến việc
giảm sâu tới 150 đồng đối với giá mua USD kỳ hạn 6 tháng. Những hành động của
NHNN thể hiện ý định duy trì chính sách tỷ giá USD/VND ổn định. Điều này cho thấy
trong tương lai, đồng VND sẽ không bị định giá thấp, mà ngược lại, còn có khả năng tăng giá.
Có thể thấy năm 2021 qua dưới tác động tiêu cực của dịch bệnh Covid-19, nhờ việc
bám sát các chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, NHNN và hệ thống
các TCTD đã chủ động, tích cực triển khai hiệu quả nhiều giải pháp hỗ trợ về tín dụng,
giảm lãi suất cho vay bằng chính nguồn lực của ngành ngân hàng nhờ đó mà tháo gỡ khó
khăn cho sản xuất, kinh doanh, góp phần kiểm soát lạm phát, duy trì ổn định kinh tế vĩ
mô, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế. Có thể thấy những việc làm này có ý nghĩa vô cùng to lớn
đối với các doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế. Việc giảm lãi suất cho vay, giảm phí
dịch vụ thanh toán và gia tăng các gói ưu đãi tín dụng... tạo nên một tương lai hứa hẹn
cho quá trình phục hồi và phát triển kinh tế của đất nước. 13
Chương 3: Giải pháp cho tình trạng thất nghiệp của Việt Nam 2020-2021
Sử dụng các chính sách, công cụ để kích cầu
Về tài khóa, cần tiếp tục đẩy mạnh đầu tư phát triển dựa vào củng cố nguồn thu; giãn
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho các thành phần kinh tế. Về tiền tệ, tiếp tục bù lãi suất
tín dụng cho vốn vay trung và dài hạn phục vụ đầu tư máy móc, thiết bị… Kết hợp với
việc thực hiện các chính sách khuyến khích đầu tư như hỗ trợ, đưa ra ưu đãi với các
doanh nghiệp để tham gia đầu tư các dự án, công trình có quy mô lớn, tạo nhiều việc làm.
Hay là phát triển kinh tế nhiều thành phần, thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các khu
công nghiệp, các dự án kinh tế,… Sắp xếp lại cơ cấu lao động
Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp và dịch vụ, hướng người lao
động đến những việc làm ở những ngành nghề, đem lại giá trị cao.
Giáo dục, đào tạo hiệu quả nguồn lao động
Chương trình, nội dung đào tạo luôn phải được cập nhật và đổi mới đuổi kịp các xu
thế hiện đại, nhưng vẫn phù hợp với điều kiện của nền giáo dục - kinh tế Việt Nam.
Tăng cường công tác tuyên truyền vận động nhằm nâng cao nhận thức của công nhân,
người lao động để họ thấy rõ việc học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp vừa là
quyền lợi, vừa là yêu cầu để đảm bảo việc làm, nâng cao thu nhập, …
Định hướng, tư vấn nghề nghiệp cho học sinh, sinh viên. Đào tạo và nâng cao năng lực
hệ thống quản lý lao động- việc làm, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tạo điều kiện cho
người lao động học tập suốt đời.
Phát triển đồng bộ các thị trường, lĩnh vực, ngành nghề, khu vực
Phát triển bền vững và đồng bộ thị trường hàng hóa, thị trường đất đai, thị trường vốn,
thị trường lao động và thị trường tín dụng.
Đẩy nhanh tiến độ đô thị hóa và phát triển mạnh các khu kinh tế vệ tinh, các khu công
nghiệp và các làng nghề, … khai thác mối liên kết kinh tế giữa các thành phố lớn với các
khu vực phụ cận nhằm tạo ra nhiều việc làm tại chỗ.
Phát triển toàn diện nông – lâm – ngư nghiệp, gắn với công nghệ chế biến nông lâm
thủy sản và đổi mới cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá và hiện đại hoá. 14
Một số giải pháp khác
Phát triển các trung tâm tư vấn việc làm
Đầu tư cho công tác dạy nghề
Hoàn thiện hệ thống bảo hiểm thất nghiệp và an sinh xã hội.
Chính sách bảo hiểm thất nghiệp Khuyến
khích sử dụng lao động nữ.
Khuyến khích sử lao động là người tàn tật PHẦN KẾT LUẬN
Thông qua chủ đề lớn nghiên cứu lần này, nhóm em đã tìm hiểu và nghiên cứu được các
yếu tố ảnh hưởng cùng với nguyên nhân, hậu quả của thất nghiệp ảnh hưởng đến Việt Nam
trong giai đoạn 2020-2021 cùng với những chính sách mà nhà nước đưa ra để giải quyết
vấn đề này. Thất nghiệp không phải là một vấn đề dễ giải quyết, nó là thách thức đối với
mọi quốc gia trên thế giới và nó thường tác động đến nhiều mặt của cuộc sống. Thế nhưng,
không phải ai cũng hiểu rõ và nắm bắt sâu được về tình trạng thất nghiệp và những chính
sách mà nhà nước đã đề ra để giải quyết vấn đề này. Nhóm chúng em cũng vậy, chúng em
vẫn chưa có những cái nhìn tổng quát và sát đáng nhất về tình trạng thất nghiệp của nước
ta do còn thiếu kinh nghiệm trong quá trình phân tích và tổng hợp những dữ liệu liên quan.
Qua quá trình tìm hiểu và hoàn thành bài tập lớn, chúng em đã đúc kết được những bài
học to lớn và quan trọng. Đó là phải từng bước nghiên cứu, tìm tòi phương pháp giải quyết
mới tính khả thi và mạnh mẽ về giáo dục, lao động việc làm, đưa ra những chính sách phù
hợp và thiết thực nhằm nâng cao, cải thiện đời sống nhân dân, góp phần thúc đẩy tăng
trưởng nền kinh tế nước nhà. Bản thân mỗi sinh viên cần ra sức trau dồi kiến thức cũng
như kĩ năng và sự hiểu biết để luôn theo kịp bước chân thời đại, khẳng 15
định vị trí của con người trong đời sống. Từ đó nền kinh tế sẽ ngày càng mở rộng, đời
sống ngày một được nâng cao, ph át triển vững mạnh. 16
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Nguyễn Nguyệt Anh (2022), Thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay Thực trạng và
giải pháp, Tiểu luận môn Kinh tế vĩ mô, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. 2.
Phạm Thị Thanh Bình (27/5/2022), “Tác động của đại dịch COVID-19 đến nền
kinh tế Việt Nam và một số giải pháp ứng phó”. Từ
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/thuc-hien-thanh-cong-muc-tieu-kep-daylui-
dai-dich-covid-19-va-phat-trien-kinh-te-xa-hoi/-/2018/826852/view_content 3.
Nguyễn Văn Dương (16/10/2022), “Thất nghiệp là gì? Phân loại và tác động
của thất nghiệp đến kinh tế?”. Từ https://luatduonggia.vn/that-nghiep-la-gi-phan-loai-va-
tacdong-cua-that-nghiep-den-kinh-te/ 4.
Học viện Tài chính (2018), Vai trò của chính sách tiền tệ đối với nền kinh tế,
Học viện tài chính, Hà Nội. Từ https://hocvientaichinh.com.vn/vai-tro-cua-chinh-sach- tiente-doi-voi-nen-kinh-
te.html#:~:text=Ch%C3%ADnh%20s%C3%A1ch%20ti%E1%BB
%81n%20t%E1%BB%87%20c%C3%B3,%C4%91%E1%BA%A9y%20t%C4%83ng
%20tr%C6%B0%E1%BB%9Fng%20kinh%20t%E1%BA%BF 5.
Hội đồng Lý luận Trung ương (31/12/2021), Toàn cảnh kinh tế-xã hội Việt Nam
năm 2021, Hội đồng Lý luận Trung ương, Hà Nội. Từ https://hdll.vn/vi/thong-tin-lyluan--
-thuc-tien/toan-canh-kinh-te-xa-hoi-viet-nam-nam-2021.html 6.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (20/9/2021), Ngành Ngân hàng với nhiều giải
pháp hiệu quả về tín dụng, hỗ trợ tháo gỡ khó khăn do Covid-19, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Hà nội. Từ
https://www.sbv.gov.vn/webcenter/portal/m/menu/trangchu/ttsk/ttsk_chitiet;jsessionid
=V15n2nNF2ttHefJeb-Y_V8UmS7nM4x1p_tJwgEZs-fnZmFJDOHCp!1197993200! 1395833148?
centerWidth=100%25&dDocName=SBV465858&leftWidth=0%25&rightWidth=0%2
5&showFooter=false&showHeader=false&_adf.ctrl-
state=os044szdm_455&_afrLoop=34246770449280023#%40%3F_afrLoop
%3D34246770449280023%26centerWidth%3D100%2525%26dDocName
%3DSBV465858%26leftWidth%3D0%2525%26rightWidth 17
%3D0%2525%26showFooter%3Dfalse%26showHead er%3Dfalse%26_adf.ctrl-state %3Db1b2fnxwl_4
7 . Đỗ Thị Thủy (19/1/2023), “Chính sách tiền tệ với kiểm s oát lạm phát, ổn định kinh
tế vĩ mô ở Việt Nam”. Từ https://thitruongtaichinhti ente.vn/chinh-sach-tien-te-voi-
kiem-soat-lam-phat-on-dinh-kinh-te- vi-mo-o-viet-nam-44049.html
8 . Nguyễn Ngọc Thủy Tiên (2021), Tài liệu học tập Kinh tế học v ĩ mô, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội.
9 . Tổng cục Thống kê (29/9/2021), Báo cáo tình hình kinh tế – xã hội quý III và 9
tháng năm 2021, Tổng cục Thống kê, Hà Nội. Từ https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-
so-lieu-thong-ke/2021/09/bao-cao-ti nh-hinh-kinh-te-xa-hoi-quy-iii-va-9-th ang-nam- 2021 /
10 . Tổng cục Thống kê (6/1/2022), Thông cáo báo chí tình hình lao độn g việc làm quý
IV năm 2021 và chỉ số phát triển con ngườ i Việt Nam 2016-2020, Tổng cục Thống kê,
Hà Nội. Từ https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-li eu-thong-ke/2022/01/thong-cao-
bao-chi-tinh-hinh-lao-dong-vi ec-lam-quy-iv-nam-2021-va-chi-so-phat-trien-con-nguoi-
viet-nam-2016-2020/#:~:text=S% E1%BB%91%20ng%C6%B0%E1%BB%9Di%20th
%E1%BA%A5t%20nghi%E1%BB%87 p%20trong,v%E1%BB%9Bi%20khu%20v
%E1%BB%B1c%20n%C3%B4ng%20th%C3%B4n 18