




Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58569740 1) 
Hãy chọn 1 trong các nền tảng TMĐT phổ biến ở Việt Nam (ví dụ như 
Shopee,Lazada, TiktokShop...) và liệt kê các mô hình doanh thu và đối thủ cạnh 
tranh của nền tảng này. 
Các mô hình doanh thu chính của Shopee: 
● Mô hình doanh thu phí giao dịch: Shopee thu phí từ người bán (hay hoa hồng) 
trên mỗi giao dịch thành công. Các sản phẩm được bán trên thị trường thông 
thường thu hút một khoản hoa hồng từ 1-2%. Mặt khác, các sản phẩm được bán 
trên Shopee Mall có thể thu phí cao tới 6%. Ngoài ra, Shopee có thể thu phí cố 
định cho các dịch vụ như xử lý thanh toán, vận chuyển, hoặc hoàn trả hàng. 
● Mô hình doanh thu quảng cáo: Shopee cung cấp các dịch vụ quảng cáo như 
Shopee Ads (quảng cáo sản phẩm) và Shopee Mall (quảng cáo cửa hàng uy tín), 
cho phép người bán mua các gói quảng cáo để tăng khả năng hiển thị sản phẩm 
trong tìm kiếm và trên các nền tảng như Facebook, Google. Shopee sử dụng mô 
hình CPC (Cost Per Click), khi đó người bán chỉ trả tiền khi có người dùng nhấp 
vào quảng cáo. Shopee hợp tác với các KOL/KOC để giới thiệu sản phẩm thông 
qua liên kết đặc biệt hoặc mã khuyến mãi. Khi có giao dịch thành công qua các 
liên kết này, người bán trả hoa hồng cho Shopee, và Shopee chia sẻ một phần 
hoa hồng này với các đối tác liên kết. 
Các đối thủ cạnh tranh của Shopee: Lazada, TikTok Shop, Tiki 
Đối thủ gián tiếp: Các đại lý, trung tâm thương mại    2) 
Hãy tìm hiểu về lịch sử hình thành Canva và tóm tắt lại trong vòng 100 
từ.Canva có những lợi thế cạnh tranh gì hơn đối thủ. Nếu phát triển 1 mô hình 
tương tự ở VN thì có cơ hội thị trường không? Vì sao?      lOMoAR cPSD| 58569740
Lịch sử hình thành Canva: Canva được ra mắt vào năm 2013 bởi Melanie 
Perkins, Cliff Obrecht, và Cameron Adams tại Sydney, Úc. Ý tưởng ban đầu xuất phát 
từ nhu cầu đơn giản hóa quy trình thiết kế đồ họa, biến nó thành một công cụ trực tuyến 
dễ sử dụng cho mọi người. Canva nhanh chóng phát triển nhờ vào mô hình freemium, 
cùng nhiều tính năng, đồ họa phong phú. 
Lợi thế cạnh tranh của Canva: 
● Giao diện thân thiện: Dễ sử dụng cho cả người mới bắt đầu với tính năng kéothả 
● Kho tài nguyên phong phú: Thư viện đồ họa các mẫu thiết kế sẵn, ảnh, font 
chữ cùng khả năng tùy chỉnh các mẫu. 
● Đổi mới liên tục: Canva liên tục tích hợp các tính năng mới đáp ứng xu hướng, 
nhu cầu người dùng, nổi bật là AI hỗ trợ tạo nội dung nhanh chóng và hiệu quả. 
● Khả năng làm việc nhóm trực tuyến giúp dễ dàng quản lý và chia sẻ thiết  kế. 
● Mô hình Freemium (B2C) giúp tiếp cận rộng rãi người dùng bằng cách cung 
cấp các tính năng cơ bản miễn phí. Thúc đẩy người dùng nâng cấp lên gói trả phí 
thông qua các tính năng cao cấp. 
Phát triển một mô hình tương tự Canva tại Việt Nam có thể có cơ hội thị trường  khá lớn vì :  
Nhu cầu thiết kế đồ họa tăng do sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ, startup, 
và các cá nhân kinh doanh online, nhu cầu về thiết kế như logo, bài đăng trên mạng xã  hội ngày càng tăng. 
Sản phẩm được phát triển tại Việt Nam có thể dễ dàng tùy chỉnh để phù hợp với 
văn hóa và ngôn ngữ địa phương, đồng thời tích hợp các yếu tố văn hóa, biểu tượng  Việt Nam. 
Nhưng một mô hình tương tự Canva phải có giá cả cạnh tranh hơn mới có thể thu 
hút được nhiều người dùng kèm với đội ngũ hỗ trợ khách hàng tốt, từ hỗ trợ kỹ thuật  đến tư vấn sử dụng. 
2 dn lớn nhất về mảng thiết kế: pp và photoshop 
3) Có thể áp dụng những mô hình kinh doanh TMĐT nào trên thiết bị đeo (Apple 
Watch, Samsung watch,...). Thiết bị đeo có thể thay thế điện thoại thông minh 
trong tương lai không? Vì sao? 
Có thể áp dụng những mô hình kinh doanh TMĐT nào trên thiết bị đeo 
(Apple Watch, Samsung watch,...)? 
Thiết bị đeo (Apple Watch, Samsung Watch,... ) là những thiết bị điện tử nhỏ có 
những tính năng thông minh hỗ trợ cho người dùng hàng ngày. Bởi sự hiện đại và thông      lOMoAR cPSD| 58569740
minh của mình, việc tích hợp những mô hình kinh doanh thương mại điện tử vào các 
thiết bị đeo này cũng hoàn toàn là việc có khả năng. 
Mô hình Marketplace: Mô hình này giúp các thiết bị đeo có thể truy cập vào các 
nền tảng để kết nối với những nhà cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ. Các nền tảng này 
cung cấp cho người mua nhiều sự lựa chọn mua sắm về sản phẩm và dịch vụ từ nhiều 
nhà cung cấp khác nhau. Doanh thu của mô hình này đến từ các loại phí môi giới, hoa 
hồng, phí giao dịch cố định,... hoặc phí thành viên, phí quảng cáo. Ví dụ, có thể sử dụng 
các thiết bị đeo để mua sắm sản phẩm trên trang web hoặc ứng dụng mua sắm như  Shopee, Amazon,... 
Mô hình Freemium: Thông qua các thiết bị đeo của mình, người dùng có thể sử 
dụng hoàn toàn miễn phí một số tính năng cơ bản của các ứng dụng, nhưng có thể sẽ 
phải trả phí cho những tính năng nâng cao khác. Ví dụ, Người dùng có thể tải và sử 
dụng miễn phí một ứng dụng theo dõi sức khỏe trên thiết bị. Ứng dụng này có thể cung 
cấp các tính năng cơ bản như theo dõi số bước chân, nhịp tim và lượng calo tiêu thụ 
hàng ngày. Tuy nhiên, để truy cập vào các tính năng nâng cao như phân tích chi tiết về 
giấc ngủ, các bài tập luyện chuyên sâu, hoặc các bài tập thể dục được thiết kế riêng cho 
từng người, người dùng cần phải trả một khoản phí hàng tháng hoặc hàng năm. 
Mô hình đăng ký (Subscription): Người dùng sẽ phải trả phí định kỳ để có thể 
truy cập vào các dịch vụ hay nội dung trên thiết bị đeo của mình. Ví dụ một ứng dụng 
giải trí trên smartwatch cho phép người dùng truy cập vào các trò chơi hoặc dịch vụ 
nghe sách nói. Với gói đăng ký hàng tháng hoặc hàng năm, người dùng có thể mở khóa 
tất cả các trò chơi hoặc sách nói trong thư viện của ứng dụng 
Ngoài ra, các thiết bị đeo còn có thể áp dụng thêm nhiều mô hình kinh doanh 
TMĐT khác như Mô hình kinh doanh tổng hợp (Aggregator), Mô hình kinh doanh trả 
tiền theo mức sử dụng (Pay as you go), Mô hình doanh thu ẩn, … 
Thiết bị đeo có thể thay thế điện thoại thông minh trong tương lai không? Vì  sao? 
Điểm mạnh: Gọn nhẹ, tiện lợi khi vận động (đo nhịp tim, bước chân, lượng calo  tiêu thụ,...). 
Điểm yếu: Dung lượng pin thấp, màn hình nhỏ (khó thao tác), khó tìm hiểu, so 
sánh hàng hóa khi mua hàng trực tuyến trên các sàn thương mại 
Các thiết bị đeo trong hiện tại và cả tương lai đều đang được đổi mới liên tục, với 
các ưu điểm vượt trội hơn điện thoại về sự gọn nhẹ và tiện dụng. Tuy nhiên, rất khó để 
các thiết bị này có thể hoàn toàn thay thế điện thoại thông minh, vì thực tế nó chỉ đang 
sao chép các khả năng giống như một chiếc điện thoại thông minh. Thêm vào đó, những 
rào cản về kỹ thuật, công nghệ và tính hữu dụng khiến cho các thiết bị đeo khó có thể 
thay thế cho một chiếc điện thoại thông minh. Vẫn có nhiều công nghệ được cho là tiềm      lOMoAR cPSD| 58569740
năng và có thể thay thế điện thoại của chúng ta. Trong đó có các thiết bị như kính AR, 
vi mạch cài vào não hoặc thiết bị đeo trên cơ thể,.... 
Tuy nhiên ở hiện tại và cả tương lai dài hạn, khó có sản phẩm nào có khả năng hoàn 
toàn thay thế được 1 chiếc điện thoại thông minh. 
4) Nếu bạn là nhà quản trị UEH, bạn sẽ chọn mô hình kinh doanh B2C nào cho 
UEH (xem slide 24 về 7 mô hình B2C) và cho chức năng nào? Vì sao?  
Với những lợi thế sẵn có và xu hướng thị trường cũng như hướng đến việc trở 
thành Đại học đa ngành có danh tiếng học thuật và bền vững. Nếu là nhà quản trị UEH, 
nhóm sẽ áp dụng mô hình B2C “Nhà cung cấp cộng đồng” 
Mô hình này tạo ra một cộng đồng học tập, chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm giữa 
các học viên. Đây là một yếu tố quan trọng trong việc hỗ trợ học viên phát triển không 
chỉ từ kiến thức mà còn từ sự tương tác và kết nối với cộng đồng học tập. 
Các chức năng của mô hình “Nhà cung cấp cộng đồng” đối với UEH:  
- Xây dựng cộng đồng học tập tích cực: Tăng tương tác giữa giảng viên, sinh 
viên nhằm hỗ trợ, trao đổi và chia sẻ một cách tích cực những kiến thức, kinh 
nghiệm, hay những trải nghiệm hữu ích trong quá trình học và làm việc. 
- Tăng cường hợp tác giữa nhà trường và doanh nghiệp: Tạo môi trường học 
tập và làm việc tích cực cho sinh viên, bao gồm hỗ trợ thực tập, tìm kiếm việc 
làm, giao lưu kiến thức và văn hóa doanh nghiệp, đồng thời cung cấp các khóa 
học, tài liệu, và công cụ hỗ trợ học tập và làm việc. 
- Tổ chức sự kiện và hoạt động cộng đồng: Tổ chức các dự án nghiên cứu, hội 
thảo và các diễn đàn (online và offline) về học thuật, kỹ năng, hay nghề nghiệp 
giúp thúc đẩy sự tham gia tích cực vào các hoạt động chung và nhằm giúp các 
doanh nghiệp có góc nhìn sâu sắc hơn về cộng đồng UEH.  Lý do lựa chọn: 
- Tận dụng điểm mạnh của UEH: Với ưu thế về đào tạo, nguồn nhân lực chất 
lượng cao cũng như cơ sở vật chất và danh tiếng hiện có, cung cấp và mang đến 
cho người dùng những sản phẩm, dịch vụ chất lượng. 
- Tạo môi trường giao lưu và tương tác: Tạo ra một cộng đồng cho phép các đối 
tượng có liên quan hay hứng thú với UEH có thể dễ dàng kết nối với nhau. 
- Đáp ứng nhu cầu thị trường: Hỗ trợ học tập đến phát triển nghề nghiệp cho 
các thành viên tham gia. Việc tổ chức các diễn đàn hay dự án xã hội có thể tăng 
giá trị thương hiệu UEH, nâng cao hình ảnh là một Đại học năng động và giáo 
dục chất lượng cao, giúp tăng sự tin tưởng từ cộng đồng. 
- Tạo nguồn doanh thu: Doanh thu từ quảng cáo, phí liên kết (từ khóa học, sản 
phẩm từ đối tác), bán các khóa học, sách hay sản phẩm thuộc thương hiệu UEH 
giúp trường tăng cường nguồn thu, tài chính để phát triển và cung cấp các dịch      lOMoAR cPSD| 58569740
vụ ngày càng tốt hơn. Việc làm này còn giúp các đối tượng tìm kiếm nguồn tài 
liệu hay khoá học uy tín được đảm bảo về chất lượng và tính chuyên môn cao. 
Tuy nhiên, cần một đội ngũ nhằm đảm bảo các nội dung được đăng tải, các nguồn 
tài liệu chính thống và có căn cứ tập trung vào trọng tâm là người học UEH, tránh làm 
loãng về mục đích cốt lõi và cộng đồng muốn đem lại.