Bài tập môn kinh tế học (từ chương 2 đến chương 9- 4 tín chỉ) | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
Bài 3: Hàm số cung, cầu về lúa mì á Mỹ những năm 1980 như sau: QS = 1800 + 240P; QD = 3550 266P; Trong đó cầu nội địa là: QD1 = 1000 – 46P; Đơn vị tính: Q = triệu giạ, P = dollar
a. Tìm giá cả và sản lượng cân bằng thị trường. b. Giả sử cầu xuất khẩu về lúa mì giảm đi 40% nông dân Mỹ bị ảnh hưởng như thế nào về doanh thu và giá cả? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
BÀI TẬP MÔN KINH TẾ HỌC – 4TC CHƯƠNG 2: CUNG – CẦU
VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG
Bài 1: Cho giá c¿, lượng cung và lượng cầu s¿n phẩm X như sau: P 120 100 80 60 40 20 QD 0 100 200 300 400 500 QS 750 600 450 300 150 0
a. Thiết lập hàm số cung và hàm số cầu của s¿n phẩm X.
b. Tính hệ số co giãn của cầu và của cung á mức giá P = 80
Bài 2: Cho hàm số cầu và hàm số cung thị trưßng của s¿n phẩm X như sau: QD = 40 – P QS = 10 + 2P
a. Tìm giá c¿ cân bằng và s¿n lượng cân bằng thị trưßng.
b. Nếu chính phủ đánh thuế 3đ đơn vị s¿n phẩm thì s¿n lượng và giá c¿ cân bằng
trong trưßng hợp này là bao nhiêu?
Bài 3: Hàm số cung, cầu về lúa mì á Mỹ những năm 1980 như sau:
QS = 1800 + 240P QD = 3550 – 266P
Trong đó cầu nội địa là: QD1 = 1000 – 46P
Đơn vị tính: Q = triệu giạ, P = dollar
a. Tìm giá c¿ và s¿n lượng cân bằng thị trưßng.
b. Gi¿ sử cầu xuÁt khẩu về lúa mì gi¿m đi 40% nông dân Mỹ bị ¿nh hưáng như thế
nào về doanh thu và giá c¿?
c. Để khắc phục tình trạng trên, chính phủ Mỹ quy định giá lúa mì: 3 dollar/giạ,
muốn thực hiện được sự can thiệp giá c¿ chính phủ ph¿i làm gì?
Bài 4: Trên thị trưßng s¿n phẩm Z đang cân bằng á mức giá P = 15 và Q = 20. Tại
điểm cân bằng này hệ số co giãn của cầu theo giá 1 : ED = − , ệ h số co giãn của cung 2 1 theo giá ES =
, biết rằng hàm số cầu và hàm số cung là hàm tuyến tính. 2
a. Xác định hàm số cầu và cung trên thị trưßng.
b. Gi¿ sử chính phủ đánh thuế làm lượng cung gi¿m 50% á các mức giá. Vậy giá c¿
cân bằng và s¿n lượng cân bằng thay đổi như thế nào?
c. Gi¿ sử chính phủ Án định giá tối đa: P = 15đ và đánh thuế như câu b. T ình hình thị
trưßng s¿n phẩm Z như thế nào?
Bài 5: Cho giá c¿, lượng cung và lượng cầu s¿n phẩm X như sau: P (triệu đồng/sp) 10 12 14 16 18 20 QD (sp) 1000 800 600 400 200 0 QS (sp) 250 350 450 550 650 750
a. Thiết lập hàm số cung và hàm số cầu của s¿n phẩm X.
b. Tính hệ số co giãn của cầu và của cung á mức giá 18 triệu đồng/ sp. Cho biết
doanh nghiệp nên tăng giá hay gi¿m giá trong trưßng hợp này? Trang 1
c. Tìm giá và s¿n lượng cân bằng.
d. Gi¿ sử cầu gi¿m 20% á mỗi mức giá (các yếu tố khác không đổi), phân tích biến
động về doanh thu của nhà s¿n xuÁt đối với s¿n phẩm X.
e. Từ câu c, gi¿ sử Chính phủ đánh thuế đối với nhà s¿n xuÁt là 3 triệu đồng/s¿n
phẩm. Tính tổng số thuế Nhà nước thu được, thuế này ai chịu, chịu bao nhiêu.
f. Từ câu c, nếu Chính phủ áp dụng gi
á sàn đối với s¿n phẩm X là 18 triệu đồng/sp.
Phân tích tình hình thị trưßng s¿n phẩm X. Cho biết gi¿i pháp của Chính phủ trong trưßng hợp này?
Bài 6: S¿n phẩm A có hàm cầu: P = 20 – 3,5Q và hàm cung: P = 6 + 3,5Q. (Đơn vị
tính: P: Nghìn đồng/S¿n phẩm; Q: triệu s¿n phẩm)
a. Để đ¿m b¿o lợi ích của ngưßi tiêu dùng, chính phủ đưa ra hai phương án.
Phương án 1: Chính phủ Án định mức giá trần là Pmax = 11,25 nghìn đồng/sp;
phần s¿n phẩm thiếu hụt chính phủ sẽ nhập về với mức giá 14 và bán ra thị trưßng với giá trần.
Phương án 2: Chính phủ trợ cÁp cho ngưßi tiêu dùng 1,75 nghìn đồng/sp.
Hãy phân tích và xác định xem phương án nào có lợi cho chính phủ hơn?
Phương án nào có lợi cho ngưßi tiêu dùng hơn.
b. Nếu chính phủ áp dụng Phương án 2 á câu b thì ngưßi s¿n xuÁt hay ngưßi tiêu dùng được lợi hơn?
Bài 7: S¿n phẩm lúa có hàm cầu và hàm cung lần lượt là: (D)P =480 – 0,2Q;
(S)P=240 + 0,3Q. (Đơn vị tính: P: Nghìn đồng/tÁn; Q: TÁn)
a. Để đ¿m b¿o thu nhập cho nông dân, chính phủ đưa ra hai phương án.
Phương án 1: Àn định mức giá sàn năm nay là Pmin = 420 nghìn đồng/tÁn và
cam kết mua hết phần lúa còn dư.
Phương án 2: Trợ cÁp cho nông dân 50 nghìn đồng/tÁn.
Xác định xem phương án nào có lợi cho chính phủ hơn? Phương án nào có lợi cho ngưßi nông dân hơn.
b. Chính phủ từ bỏ chính sách khuyến nông và quyết định đánh thuế á mức: 50
nghìn đồng/tÁn. Hỏi: Tổng tiền thuế chính phủ thu được? Ai là ngưßi chịu thuế và chịu bao nhiêu?
CHƯƠNG 3: SỰ LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Bài 1: Sinh viên A có thu nhập là 120.000 đồng dự định mua 2 s¿n phẩm X và Y, hàm
lợi ích của sinh viên A có dạng TU = f(X,Y) = X(Y - 2), giá của X là 10.000 đ/sp và
giá của Y là 20.000 đ/sp.
a. Tìm cân bằng tiêu dùng của sinh viên A.
b. Tính tổng lợi ích cực đại mà sinh viên A có thể đạt được.
c. Gi¿ sử giá của s¿n phẩm X tăng lên gÁp đôi, giá của s¿n phẩm Y gi¿m đi một
nửa, các yếu tố còn lại không đổi . Tìm lại cân bằng tiêu dùng của sinh viên A. Trang 2
d. Gi¿ sử gi¿i thiết của bài tập có sự thay đổi đó là: thu nhập của sinh viên A tăng
lên 50%, giá của s¿n phẩm Y tăng lên 20%, giá của s¿n phẩm X không đổi. Tìm tiêu
dùng tối ưu của sinh viên A. CHƯƠNG 4 :
LÝ THUYẾT SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ SẢN XUẤT
Bài 1: Một xí nghiệp kết hợp hai yếu tố s¿n xuÁt : vốn (K) và lao động (L) để s¿n xuÁt
s¿n phẩm X. Hàm s¿n xuÁt của XN có dạng: Q = (K – 2)L. Tổng chi phí s¿n xuÁt của
XN: TC = 200 dollar, giá mỗi đơn vị yếu tố s¿n xuÁt là: PK = 2 dollar/đơn vị. PL = 2 dollar/đơn vị.
a. Tìm phối hợp tối ưu giữa hai yếu tố s¿n xuÁt K và L.
b. Gi¿ sử chi phí s¿n xuÁt và giá yếu tố s¿n xuÁt K không đổi, nhưng giá yếu tố s¿n
xuÁt L chỉ còn 1 dollar/đơn vị, tìm phương án phối hợp tối ưu mới.
Bài 2:Trong ngắn hạn, gi¿ sử một nhà s¿n xuÁt guốc gỗ trẻ em có máy móc thiết bị là
cố định, biết rằng khi số ngưßi lao động được sử dụng trong quá trình s¿n xuÁt (một
ngày) tăng từ 1 đến 6 thì số guốc gỗ s¿n xuÁt được tương ứng là 50 đôi; 120 đôi; 180
đôi; 200 đôi; 200 đôi; 180 đôi.
a. Tính năng suÁt biên và năng suÁt trung bình của lao động.
b. Hàm s¿n xuÁt này có ph¿n ánh quy luật năng suÁt biên gi¿m dần với lao động không?
Bài 3: Một xí nghiệp cần hai yếu tố s¿n xuÁt K và L để s¿n xuÁt s¿n phẩm X. Biết
rằng xí nghiệp này đã chi ra một kho¿n tiền là 3000 để mua 2 yếu tố này với giá tương
ứng PK = 120, PL = 60. Hàm s¿n xuÁt: Q = 0,5K(L – 2) vớ i L>=2
a.Xác định hàm năng suÁt biên của các yếu tố K và L.
b.Tìm kết hợp đầu vào tối ưu và s¿n lượng tối đa hóa đạt được
c. Xí nghiệp muốn s¿n xuÁt 400 đơn vị s¿n phẩm, hãy tìm kết hợp đầu vào tối ưu với
chi phí s¿n xuÁt tối thiểu
Bài 4: Một ngưßi thợ may bậc cao làm việc cho công ty thiết kế thßi trang với mức
thu nhập là 60 triệu đồng/năm. Nếu ông ta má một doanh nghiệp may quần áo của
riêng mình. Ông ta dự tính rằng tiền thuê địa điểm đặt nhà máy là 10 triệu/năm, tiền
thuê lao động là 20 triệu/năm, tiền mua nguyên vật liệu là 15 triệu/năm và các chi phí
khác như điện, nước, điện thoại… ước tính là 5 triệu đồng/năm. Hãy tính chi phí kế
toán và chi phí kinh tế trong trưßng hợp này. Trang 3 Bài 5:
Điền vào kho¿ng trống bên dưới Số lượng yếu tố s¿n Tổng s¿n lượng (Q) Năng suÁt biên của Năng suÁt trung bình xuÁt biến đổi yếu tố s¿n xuÁt biến của yếu tố s¿n xuÁt đổi (MP) biến đổi (AP) 0 0 1 120 2 130 3 200 4 610 5 110 6 80 7 110
Bài 6: Cho hàm tổng chi phí của một xí nghiệp như sau: TC = Q2 + 5Q + 10
a. Chi phí cố định mức s¿n lượng thứ 10 là bao nhiêu?
b. Chi phí biên á mức s¿n lượng thứ 10 là bao nhiêu?
c. Chi phí biến đổi á mức s¿n phẩm thứ 10 là bao nhiêu?
Bài 7: Cho hàm tổng chi phí của một xí nghiệp như sau: TC = Q2 + 10Q + 100
a. Tìm MC, AC, TFC, TVC, AFC, AVC, TC, khi Q = 5
b. Tìm mức s¿n lượng tối ưu và chi phì bình quân tại mức s¿n lượng tối ưu của doanh nghiệp.
c. Nếu chi phí cố định của doanh nghiệp gi¿m đi 99 đơn vị. Tính TC và AC tại mức s¿n lượng Q = 20.
CHƯƠNG 5: HÀNH VI CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG CÁC LOẠI THỊ TRƯỜNG
Bài 1: Một xí nghiệp trong thị trưßng cạnh tranh hoàn h¿o có hàm chi phí s¿n xuÁt như sau: TC = Q2 + 100
a. Xác định hàm cung của xí nghiệp
b. Nếu s¿n phẩm trên thị trưßng là 60đ/SP, tìm mức s¿n lượng tối đa hoá lợi nhuận.
Tính tổng lợi nhuận đạt được?
c. Nếu trong thị trưßng có 100 xí nghiệp như nhau, hãy thiết lập hàm số cung của thị trưßng
Bài 2: Gi¿ sử trong thị trưßng cạnh tranh hoàn h¿o có 80 ngưßi mua và 60 ngưßi bán,
những ngưßi mua và những ngưßi mua và những ngưßi bán có chung hàm số cầu và
hàm tổng chi phí về một loại hàng hoá đồng nhÁt như sau: P = -20q + 164 TC = 3q2 + 24q.
a. Thiết lập hàm số cung và hàm số cầu thị trưßng của hàng hoá trên.
b. Mức giá và s¿n lượng cân bằng thị trưßng là bao nhiêu? Trang 4
c. Lợi nhuận thu được của mỗi nhà s¿n xuÁt là bao nhiêu? Trong tương lai lợi nhuận
của mỗi nhà s¿n xuÁt sẽ thế nào?
Bài 3: Một xí nghiệp trong thị trưßng cạnh tranh hoàn h¿o có hàm chi phí s¿n xuÁt
như sau: TC = Q2 + 1000Q + 25
a. Xác định hàm cung của xí nghiệp
b. Nếu s¿n phẩm trên thị trưßng là 2000đ/sp, tìm mức s¿n lượng tối đa hoá lợi nhuận.
Tính tổng lợi nhuận đạt được?
c. Tìm giá hòa vốn và đóng cửa của xí nghiệp.
d. Nếu giá bán trên thị trưßng là 1050 đ/ sp, xí nghiệp sẽ ứng xử với tình huống trên như thế nào. Bài 4:
Doanh nghiệp A tham gia s¿n xuÁt và bán trong một thị trưßng cạnh tranh hoàn
h¿o với đưßng cầu và đưßng cung thị trưßng lần lượt là: P = -20Q + 500 và
P = 10Q + 200. Hàm tổng chi phí của doanh nghiệp A có dạng TC =
2Q2+280Q+30. (ĐV: P: ngàn đồng/SP, Q: SP)
a. Doanh nghiệp A ph¿i bán hàng với giá bao nhiêu?
b. Xác định phương trình đưßng cung, đưßng cầu, đưßng MR, đưßng AR của doanh nghiệp
c. Doanh nghiệp A có thể tối đa hóa lợi nhuận của mình với mức s¿n lượng bao
nhiêu? Tính lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp A.
Bài 5: Một hãng s¿n xuÁt s¿n phẩm X sẽ hòa vốn á mức giá 85 ngàn đồng. Chi phí
biến đổi là VC = 2q2 + 5q
a. Tìm chi phí cố định của hãng
b. Đưßng cung của hãng là gì?
c. à mức giá P = 105 ngàn thì hãng sẽ s¿n xuÁt á mức s¿n lượng nào và lợi nhuận bằng bao nhiêu?
d. Tìm mức giá đóng cửa của hãng
Bài 6:Có 70 ngưßi tiêu dùng một loại s¿n phẩm trên thị trưßng. Hàm cầu của mỗi
ngưßi tiêu dùng giống nhau và được cho bái P = 280 -70Q/4. S¿n phẩm này do 1 hãng
s¿n xuÁt với hàm chi phí s¿n xuÁt như sau TVC = 1/6Q2 + 30Q và TFC = 15.000
a. Xác định hàm cầu của thị trưßng
b. Xác định mức s¿n lượng và giá bán để tối đa hóa lợi nhuận
c. Xác định giá bán và mức s¿n lượng cũng như lợi nhuận thu được trong hai trưßng hợp sau:
- Chính phủ đánh thuế cố định là 10.000 USD
- Chính phủ đánh thuế 20USD/ s¿n phẩm
d. Để tối đa hóa s¿n lượng bán mà không bị lỗ thì s¿n lượng và giá bán của hãng là bao nhiêu?
e. Để đạt lợi nhuận định mức bằng 20% tổng chi phí s¿n xuÁt, hãng sẽ s¿n xuÁt á
mức s¿n lượng và giá bán nào?
Bài 7:Nhà độc quyền có hàm cầu P = 52-2Q (P:USD/sp; Q:ngàn đơn vị s¿n phẩm)
Hàm chi phí TC = 0,5Q2 + 2Q + 47,5 Trang 5
a. Hãng đặt giá bằng bao nhiêu để bán được nhiều s¿n phẩm nhÁt mà không bị lỗ
b. Nếu nhà nước đánh thuế t = 2,5 USD/sp thì quyết định s¿n xuÁt của hãng là gì?
c. Để thu được thuế tối đa thì chính phủ xác định t bằng bao nhiêu
d. Nếu chính phủ không thực hiện đánh thuế trên từng đơn vị s¿n phẩm mà đánh thuế
trọn gói T=50 ngàn USD thì quyết định s¿n xuÁt thế nào?
Bài 8: Một xí nghiệp độc quyền có hàm số cầu thị trưßng:
P = - 1/5 Q + 800 và hàm số tổng chi phí s¿n xuÁt TC = 1/5 Q + 2 200Q + 200.000
a.Viết hàm doanh thu biên và chi phí biên
b.Xác định mức s¿n lượng và giá bán để tối đa hoá lợi nhuận, tìm lợi nhuận tối đa.
c.Xác định s¿n lượng và giá bán để tối đa hoá doanh thu, tìm doanh thu tối đa.
d.Gi¿ sử Chính phủ đánh thuế nhà độc quyền là 100 đơn vị tiền tệ/sp. Tìm mức s¿n
lượng tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. CHƯƠNG 6 :
ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
Bài 1: Năm 2006, trên lãnh thổ của một quốc gia có các doanh nghiệp như sau: Doanh nghiệp D1 D2 D3 D4 D5 Chi phí Chi phí trung gian 40 60 70 70 60 KhÁu hao 20 30 40 10 50 Chi phí khác 240 160 180 180 190 Giá trị s¿n lượng 300 250 290 260 300
Trong hệ thống hạch toán quốc gia có các tài kho¿n như sau:
- Tiêu dùng các hộ gia đình 500
- Chi tiêu của chính phủ về hàng hoá 300
- Giá trị hàng hoá xuÁt khẩu 400
- Giá trị hàng hoá nhập khẩu 300
- Thu nhập từ các yếu tố xuÁt khẩu 100 - Tiền thuê đÁt 50 - Tiền lương 650 - Tiền tr¿ lãi vay 50
- Thu nhập từ các yếu tố nhập khẩu 50 - Các kho¿n lợi nhuận 150
- Bổ sung quỹ đầu tư phát triển của DN 10
- Bổ sung quỹ khen thưáng của DN 5
- Bổ sung quỹ dự phòng tài chính của DN 15 - Thuế VAT 30 - Thuế nhập khẩu 10
- Thuế tiêu thụ đặc biệt 10
- Thuế thu nhập doanh nghiệp 10 - Thuế thu nhập cá nhân 5 - Thuế di s¿n 4
- Nộp phạt cho chính phủ 5 - Trợ cÁp ngưßi nghèo 6 - Bù lỗ doanh nghiệp 8 Trang 6 - Chỉ số năm gốc (%) 100 - Chỉ số năm 2006 (%) 120 - Đầu tư ròng 50
a. Xác định GDP danh nghĩa theo giá thị trưßng bằng 3 phương pháp và GDP danh
nghĩa theo giá yếu tố s¿n xuÁt.
b. Xác định GNP danh nghĩa theo giá thị trưßng và GNP danh nghĩa theo giá yếu tố s¿n xuÁt. c. Tính NNP và NI, DI.
d. Tính GDP thực tế và GNP thực tế.
Bài 2: Có số liệu chi tiết của một quốc gia như sau - GNP 5000 - Tổng đầu tư 1000 - Đầu tư ròng 500 - Tiền lãi cho vay 250 - Lợi tức cổ phần 100 - Tiền lương 2900 - Thu nhập quốc dân 4000 -
Tiêu dùng các hộ gia đình 3000 -
Chi tiêu của CP về hàng hóa và dịch vụ 800 -
Chi chuyển nhượng của CP 550 -
Thu nhập từ việc cho thuê 300 - Thu nhập yếu tố ròng 0 - Thâm hụt ngân sách -20 Xác định:
a. NNP, tình trạng cán cân thương mại, thuế gián thu, lợi nhuận trước thuế của công ty?
b. Thuế ròng, tổng thuế thu, thu nhập cá nhân?
Bài 3: Gi¿ sử trên lãnh thổ Việt Nam năm 2004 có 4 doanh nghiệp hoạt động có các thông tin sau: DN1 DN2 DN3 DN4 KhÁu hao 5 10 15 20 Tổng chi phí 10 20 30 40 Chi phí khác 8 16 24 32 Chi phí trung gian 2 4 6 8 Giá trị s¿n lượng 22 44 66 88 Thuế gián thu 1.25 2.75 3.75 4.25
a. Xác định GDP bằng phương pháp giá trị gia tăng. Tìm GDPfc của Việ t Nam
b. Cho biết DN3 là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam. Tìm GNP của Việt Nam. Trang 7
CHƯƠNG 7 : TỔNG CUNG TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
Bài 1: Cho các hàm số C = 120 + 0,7 Yd; I = 50 + 0,1Y; Yp = 1000, Un = 5%.
a.Mức s¿n lượng cân bằng là bao nhiêu? Giá trị s¿n lượng dành cho tiêu dùng và đầu tư?
b. Tính tỉ lệ thÁt nghiệp theo định luật OKUN tại mức s¿n lượng cân bằng
c. Gi¿ sử tiêu dùng tăng thêm 20, vậy mức s¿n lượng cân bằng quốc gia thay đổi như thế nào?
d. Để đạt được s¿n lượng tiềm năng, từ kết qu¿ câu c, đầu tư ph¿i thay đổi là bao nhiêu?
Bài 2: Cho các hàm số C = 170+ 0,75 Yd; I = 220 + 0,15Y; Yp = 8800, T = 40+0,2Y
a.Điểm cân bằng s¿n lượng bao nhiêu thì ngân sách cân bằng
b. Ngân sách cân bằng á mức nào?
c. Thực tế chính phủ chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ G = 1500, tìm điểm cân bằng
s¿n lượng. Chính sách tài khóa như vậy có tốt không?
d. Từ kết qu¿ câu c, muốn cho s¿n lượng cân bằng á mức s¿n lượng tiềm năng thì
chính phủ có thể áp dụng các kiểu chính sách tài khóa nào?
e. Nếu chính phủ tăng thuế lên T = 200 +0,2Y thì lúc này có nên thực hiện mục tiêu
cân bằng ngân sách không?
Bài 3: Trong mô hình kinh tế đơn gi¿n, gi¿ sử: C = 400 + 0,8 Yd; I = 100.
a.Xác định s¿n lượng cân bằng, mức tiết kiệm tương ứng?
b. Nếu s¿n lượng thực tế là 2600, thì mức đầu tư không dự kiến là bao nhiêu? c. Số nhân là bao nhiêu?
d.Nếu đầu tư tăng thêm 100, thì s¿n lượng cân bằng sẽ thay đổi thế nào?
Bài 4:Trong một nền kinh tế có các số liệu như sau:
-Tiêu dùng tự định: 300
- Đầu tư tự định: 400
- Chi tiêu của chính phủ: 500 - Thuế tự định: 200 - XuÁt khẩu: 500
- Nhập khẩu tự định: 100 - Tiêu dùng biên: 0,5 - Thuế biên: 0,3 - Đầu tư biên: 0 - Nhập khẩu biên: 0,1
a.Xác định mức s¿n lượng cân bằng, tính mức tiêu dùng, thuế và tiết kiệm.
b.Tại mức s¿n lượng cân bằng, tình hình ngân sách của chính phủ như thế nào?
c.Tại mức s¿n lượng cân bằng cán cân thương mại như thế nào? Trang 8
d.Nếu chính phủ tăng chi tiêu hàng hóa và dịch vụ là 30. Mức s¿n lượng mới là bao nhiêu?
Bài 5: Cho biết một quốc gia có các hàm sau:
C = 300 + 0,75Yd I = 400 + 0,15Y T = 100 + 0,2Y U = n 8 M = 50 + 0,25Y G = 500 X = 250 Y = p 5300
Đơn vị tính: Tỷ lệ thất nghiệp là %, các đại lượng khác là USD
a. Tìm điểm cân bằng của s¿n lượng.
b. Tính tỉ lệ thÁt nghiệp theo định luật OKUN tại điểm cân bằng của s¿n lượng.
c. Nếu tiêu dùng của hộ gia đình tăng thêm 20 USD, Chính phủ tăng thuế thêm 50
USD và dùng tiền thuế đó mua hàng hóa và dịch vụ. Nhận xét tình trạng ngân sách
của Chính phủ và tìm mức s¿n lượng dành cho tiết kiệm.
CHƯƠNG 8 : TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG
Bài 1: Cho lượng tiền mặt = 20; lượng tiền ký thác = 75; dự trữ tùy ý = 5; dự trữ bắt buộc = 9.
a.Tỷ lệ dự trữ của hệ thống ngân hàng là bao nhiêu?
b.Số nhân của tiền tệ là bao nhiêu?
Bài 2: Cho các hàm số C = 60 +0.9Yd; I = 140 -20r; G=180; T=50 + 0.2Y; X = 50;
M= 25+0.12Y; SM = 300; DM = 320- 10r; Yp = 1000.
a.Tìm mức s¿n lượng cân bằng quốc gia
b. Hãy nhận xét tình hình ngân sách và cán cân ngoại thương
c. Nếu chính phủ gia tăng xuÁt khẩu 40, tìm mức s¿n lượng cân bằng mới
d. Nếu chính phủ tăng mức cung tiền tệ thêm 10, tìm mức thay đổi của s¿n lượng cân bằng quốc gia
Bài 3: Cho các hàm số C = 300 +0.9Yd; I = 420 -15r; G=850; T=50 + 0.2Y; X = 280;
M= 120+0.12Y; SM = 420; DM = 480- 20r; Yp = 4150.
a.Tìm mức s¿n lượng cân bằng quốc gia
b. Hãy nhận xét tình hình ngân sách và cán cân thương mại
c. Nếu chính phủ cần chi tiêu thêm 40 tỷ đồng, chính sách này ¿nh hưáng tốt hay xÁu đến nền kinh tế
d. Nếu ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ cho tư nhân một lượng là 5 tỷ.
Chính sách này tác động đến mức s¿n lượng cân bằng như thế nào? Cho số nhân tiền tệ bằng 4.
e. Từ câu d, để ổn định hóa nền kinh tế, nghĩa là đưa s¿n lượng về mức s¿n lượng tiềm
năng, chính sách dự trữ bắt buộc cần thay đổi như thế nào?
Bài 4: Cho các hàm số C = 400 +0.75Yd; I = 800+0.15Y -80r; T=200 + 0.2Y; X =
400; M= 50+0.15Y; SM = 400; DM = 800- 100r; Yp = 5500; Cg = 700; Ig = 200; Un = 5%
a.Tìm mức s¿n lượng cân bằng quốc gia, tỷ lệ thÁt nghiệp, tình trạng ngân sách, cán
cân thương mại của nền kinh tế. Trang 9
b. Để Y = Yp cần ph¿i sử dụng công cụ mua bán chứng khoán (hoạt động trên thị
trưßng má) như thế nào? Biết tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng m= 60%, tỉ lệ dự trữ của
ngân hàng thương mại d=20%.
c. Để Y = Yp cần áp dụng chính sách thuế như thế nào? CHƯƠNG :
9 LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP
Bài 1: Một nền kinh tế má s¿n xuÁt, tiêu thụ xe máy và gạo với các thông tin sau. 2006 2012 2013 Giá xe máy (ĐV: $/chiếc) 1000 1200 1220 Giá gạo (ĐV:$/tấn) 100 250 300
Số xe máy s¿n xuÁt (ĐV: chiếc) 100 200 220
Số xe máy nhập khẩu (ĐV: chiếc) 50 30 40
Số gạo s¿n xuÁt (ĐV: tấn) 1000 2000 2100
Số gạo xuÁt khẩu (ĐV: tấn) 100 400 300
Với năm 2006 là năm gốc. a.
Tính tỷ lệ lạm phát năm 2013 so với 2012 theo chỉ số điều chỉnh GDP b.
Tính tỷ lệ lạm phát năm 2013 so với 2012 theo chỉ số giá tiêu dùng CPI c.
Trong trưßng hợp này, tại sao có sự khác biệt giữa hai tỷ lệ trên.
Bài 2: Nền kinh tế một quốc gia có lượng ngưßi trong độ tuổi lao động là 45 triệu ngưßi, trong đó: Ngưßi không có 2 triệu ngưßi Ngưßi làm nội trợ 2 triệu ngưßi kh¿ năng làm việc không có ý định kiếm việc Sinh viên 5 triệu ngưßi Ngưßi thÁt nghiệp 5 triệu ngưßi Ngưßi có việc làm 31 triệu a.
Tính lực lượng lao động của nền kinh tế b.
Tính tỷ lệ thÁt nghiệp của nền kinh tế CHÚC CÁC EM LÀM BÀI TỐT Trang 10