Bài tập môn Tài chính quốc tế

Tài chính quốc tế thực tập tốt nghiệp 

lOMoARcPSD| 36006831
BÀI TẬP TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Câu 1. Cho các tỷ giá: GBP/USD = 1,85/1,87 và USD/VND = 15.980/85. N
vậy tỷ giá hối đoái GBP/VND là bao nhiêu?
Câu 2. Cho các tỷ giá: USD/JPY = 116/119 và USD/VND = 15.790/95. Như
vậy tỷ giá hối đoái JPY/VND là bao nhiêu?
Câu 3. Cho các t giá: EUR/USD = 1,82/1,83 và AUD/USD = 0,86/0,89. Như
vậy tỷ giá hối đoái EUR/AUD là bao nhiêu?
Câu 4. Tỷ giá hối đoái đầu năm USD/VND = 15.970. Trong năm tỷ lệ lạm phát
của Việt Nam là 8,4%; của Hoa kỳ là 3,5%. Như vậy, tỷ giá hối đoái USD/VND
cuối năm sẽ là bao nhiêu?
Câu 5. Đầu năm, tỷ giá USD/CAD = 1,33; USD/VND = 15.798. Trong năm tỷ
lệ lạm phát của Canada là 3,5% và của Việt Nam là 8%. Giả sử các yếu tố khác
ko đổi, hãy xác định tỷ giá CAD/VND vào cuối năm?
Câu 6. Cho tỷ giá trao ngay trên thị trường GBP/USD = 1,873/1,923. Mức swap
3 tháng là 56/73. Vậy tỷ giá kỳ hạn 3 tháng của GBP/USD bằng bao nhiêu? Câu
7. Cho tỷ giá trao ngay trên thị trường USD/VND = 15.785/96. Mức swap 3
tháng là 67/53. Vậy tỷ giá kỳ hạn 3 tháng của USD/VND bằng bao nhiêu?
Câu 8. Cho tỷ giá USD/JPY = 124,72/82. Mức swap 1 tháng là 13/17
Tỷ giá EUR/USD = 1,456/1,478. Mức swap 1 tháng là 25/22.
Hãy tính tỷ giá EUR/JPY kỳ hạn 1 tháng.
Câu 9. Cho các t giá trao ngay:
EUR/JPY = 123,12/35 và EUR/SGD = 2,34/2,38
Lãi suất của JPY là: 3,8% - 4,3%/năm
Lãi suất của SGD là: 2,8% - 3%/năm.
Yêu cầu: Hãy tính tỷ giá SGD/JPY kỳ hạn 3 năm bằng 2 cách.
Câu 10. Cho các tỷ giá trao ngay:
USD/VND = 16.121/35
EUR/USD = 1,18/1,19
lOMoARcPSD| 36006831
Lãi suất của EUR là 3,5% - 3,8%/ năm
Lãi suất của VND là 6,4% - 7,6%/năm
Yêu cầu: Hãy tính tỷ giá EUR/VND kỳ hạn 6 tháng bằng 2 cách.
Câu 11. Cho các tỷ giá trao ngay:
GBP/USD = 1,92/1,94
AUD/USD = 0,716/0,719
Yêu cầu: Hãy tính tỷ giá GBP/AUD kỳ hạn 3 tháng biết:
Lãi suất của GBP là: 4,5% - 5%/năm
Lãi suất của AUD là: 6% - 7%/năm
Câu 12. Ngày 1/1/N, doanh nghiệp B có khoản thu là 250.000 EUR từ xuất
khẩu. Trong cùng ngày hôm đó doanh nghiệp phải thanh toán tiền nhập khẩu
nguyên vật liệu từ Mỹ bằng USD. Vào ngày 1/4/N doanh nghiệp có một hợp
đồng mua nguyên liệu với trị giá 250.000 EUR phải thanh toán với một công ty
tại Đức. Nhằm tránh rủi ro tỷ giá trong thời gian tới, doanh nghiệp đã thực hiện
hoán đổi swap với ngân hàng A.
Tính chi phí mà doanh nghiệp K cần phải trả cho ngân hàng A và lợi ích của
việc hoán đổi tiền tệ. Biết rằng:
+ Ngày 1/1/N, tỷ giá niêm yết của Ngân hàng A là EUR/USD: 1,1230/60;
+ Lãi suất USD: 4% - 6%/ năm; Lãi suất EUR: 5% - 7%/năm;
+ Doanh nghiệp dự đoán tỷ giá ngày 1/4/N của EUR/USD là 1,4420/30.
Câu 13. Một nhà nhập khẩu Mỹ sau 3 tháng phải trả một khoản tiền là 10.000
GBP. Nhà nhập khẩu đã ký một hợp đồng quyền chọn mua GBP với ngân hàng
với nội dung như sau:
Tỷ giá thực hiện: GBP/USD = 1,54
Giá trị hợp đồng 10.000 GBP
Phí giao dịch: 0,01USD/ 1 GBP
Yêu cầu: Hãy tính lãi (lỗ) của nhà nhập khẩu Mỹ nến đến thời điểm thanh toán,
tỷ giá trên thị trường là 1,52; 1,53; 1,54; 1,55; 1,56 và 1,57. Biểu diễn đường lãi
(lỗ) của nhà nhập khẩu bằng đồ thị.
lOMoARcPSD| 36006831
Câu 14. Một nhà nhập khẩu Mỹ sau 3 tháng phải trả một khoản tiền là 10.000
GBP. Nhà nhập khẩu đã đăng ký một hợp đồng quyền chọn mua GBP với Ngân
hàng theo những nội dung sau:
Tỷ giá thực hiện hợp đồng: GBP/USD = 1,5460
Giá trị hợp đồng: 10.000 GBP
Phí giao dịch: 0,015 USD/GBP
Yêu cầu: Hãy tính lãi (lỗ) của nhà nhập khẩu Mỹ nếu đến thời điểm thanh toán
tỷ giá thực tế là: 1,5380; 1,5460; 1,5560; 1,5590
Bài 15. Doanh nghiệp X mua quyền chọn bán AUD và nhận bằng USD (tương
đương với mua quyền chọn mua USD) với nội dung hợp đồng như sau:
Tỷ giá thực hiện hợp đồng: AUD/USD = 0,6
Giá trị hợp đồng (số lượng giao dịch): 5000.000 AUD
Phí giao dịch: 3%
Yêu cầu: Hãy xác định lãi (lỗ) của Doanh nghiệp X, nếu t giá thực tế sau
3 tháng là:
a. 0,5000 b. 0,6000 c. 0,7000
Câu 16. Một nhà đầu tư 3 tháng nữa sẽ có 1 khoản thu nhập 4.620.000 GBP.
Nhà đầu tư sử dng toàn bộ số tiền trên để mua quyền chọn cổ phiếu của công ty
X. Các thông số thị trường của cổ phiếu X
+ Giá thực hiện: 200 P/cp
+ Giá trị quyền chọn mua (lệ phí): 16 P/cp
+ Chi phí hoa hng 2%
Hãy xác định lãi lỗ của nhà đầu tư trong 3 tháng với các mức giá: 200 P, 220P,
240 P, 260 P. Biết 100P = 1GBP
Câu 17. Một công ty xuyên quốc gia có chi nhánh tại nước A và B. Trong năm
N, chi nhánh tại nước A đã sản xuất và bán cho chi nhánh nước B một lượng
500.000 sản phẩm, với giá bán 7USD/sản phẩm. Chi nhánh tại nước B sau đó đã
bán toàn bộ s sản phẩm trên ở thị trường nước B với giá bán 13USD/sản phẩm.
Thuế suất thuế TNDN của nước A là 30%, của nước B là 35%. Chi phí sx ở chi
lOMoARcPSD| 36006831
nhánh nước A là 1 USD/sản phẩm. Các chi phí khác ở nước A là 0,1 USD/sản
phẩm và ở chi nhánh nước B là 0,12 USD/sản phẩm.
Yêu cầu: Hãy tính số lợi nhuận tăng thêm của TNC, nếu:
a. Chi nhánh tại nước A bán cho chi nhánh tại nước B số hàng hóa trên
với giá 10USD/sản phẩm.
b. Chi nhánh tại nước A bán cho chi nhánh tại nước B số hàng hóa trên
với giá 12,5USD/sản phẩm.
Câu 18. Một TNC có các chi nhánh tại nước A và nước B. Chi nhánh A bán cho
chi nhánh B 100.000 sản phẩm với giá 17USD/sản phẩm. Chi nhánh B sau đó
bán ra thị trường nước B số sản phẩm trên với giá 21USD/sản phẩm. Chi phí sản
xuất một sản phẩm tại nước A là 14USD/sản phẩm. Chi phí khác ở chi nhánh A
là 1USD/sản phẩm, ở chi nhánh B là 1,2USD/sản phẩm. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp tại nước A là 40%, tại nước B là 30%.
Yêu cầu: Hãy tính số lợi nhuận tăng thêm của công ty đa quốc gia nếu chi
nhánh A bán cho chi nhánh B số sản phẩm trên với giá:
a. 16USD/sản phẩm
b. 14USD/sản phẩm.
Câu 19. Có một dự án ODA cho lĩnh vực giao thông của Việt Nam từ ADB với
nội dung sau:
+ Tổng số vốn cho vay: 20 triệu USD
+ Thời hạn vay: 13 năm
+ Thời gian ân hạn: 8 năm
+ Lãi suất phải trả: 2%/ năm
+ Vốn và lãi được trả sau mỗi năm. Vốn gốc được trả đều đặn cho những
năm còn lại sau khi hết thời gian ân hạn.
+ Lãi suất thị trường cả giai đoạn dự kiến là 10%/năm.
Yêu cầu: Hãy xác định mức độ ưu đãi của dự án.
Câu 20. Có một dự án ODA của Chính phủ Nhật Bản tài trợ cho Việt Nam trong
lĩnh vực thủy điện như sau:
lOMoARcPSD| 36006831
+ Tổng số tiền tài trợ: 30 triệu USD, trong đó viện trợ không hoàn lại 4
triệu USD; số còn lại cho vay với lãi suất: 2%/năm.
+ Thời hạn vay 20 năm; thời gian ân hạn là 8 năm.
+ Vốn và lãi được trả sau mỗi năm; vốn gốc trả đều đặn cho những năm
còn lại khi hết thời gian ân hạn.
+ Lãi suất thị trường dự tính cả giai đoạn là 10%/năm.
Yêu cầu: Xác định mức độ ưu đãi và yếu tố không hoàn lại ca dự án.
Câu 22. Có tình hình mặt hàng Y trên thị trường Việt Nam năm N như sau:
+ Lượng cung (Qs), lượng cầu (Qd) có quan hệ với giá (P) theo các
phương trình sau:
Qs = 0,5(P-3) ; Qd = 6,6 - 0,4P
Đơn vị tính: Qs, Qd: triệu tấn; P: ngàn tỷ (10
12
) VND/triệu tấn.
+ Giá nhập khẩu bình quân mặt hàng Y là 400 USD/tấn (tương đương 6,4
triệu VND/tấn)
+ Đối với mặt hàng Y, thị trường Việt Nam được coi là nền kinh tế nhỏ.
Yêu cầu:
a. Hãy vẽ đồ thị minh họa quan hệ cung cầu trên thị trường Y
của Việt Nam năm N.
b. Nếu Chính phủ Việt Nam mun bảo hộ các cơ sở trong nước
sản xuất mặt hàng Y với giá bán 8 triệu VND/tấn trở xuống bằng công cụ
hạn ngạch thì chính phủ phải quy định hạn ngạch xuất nhập khẩu tối đa
bao nhiêu tấn?
c. Nếu chính phủ bỏ hạn ngạch và thay vào đó bằng công cụ
thuế quan,
thì muốn giữ nguyên mức bảo hộ như trên phải quy định thuế suất nhập khẩu đối
với mặt hàng Y là bao nhiêu %? Trong trường hợp này Chính phủ thu được bao
nhiêu thuế nhập khẩu? Thặng dư người tiêu dùng bị giảm là bao nhiêu? Các nhà
sản xuất mặt hàng Y trong nước tăng được lượng thặng dư là bao nhiêu? Phần
mất trắng hoàn toàn và chi phí bảo hộ là bao nhiêu? Lượng hàng Y được bảo hộ
là bao nhiêu?
lOMoARcPSD| 36006831
d. Giả sử Chính phủ áp dụng thuế nhập khẩu mặt hàng Y là 5%,
với các
điều kiện khác không đổi thì thặng dư người tiêu dùng được bù lại bao nhiêu?
Thuế nhập khẩu Chính phủ thu được bị giảm là bao nhiêu? Các nhà sản xuất
trong nước bị giảm thặng dư là bao nhiêu? Chi phí bảo hộ và phần mất trắng
giảm được bao nhiêu? Lượng hàng Y nhập khẩu là bao nhiêu tấn? Số hàng sản
xuất trong nước sẽ bị ế là bao nhiêu nếu như các nhà sản xuất không cắt giảm
sản lượng?
Câu 23. Có tình hình thị trường mặt hàng X của Việt Nam năm 2010 như sau:
+ Lượng cung (Qs), lượng cầu (Qd) có quan hệ với giá P theo các phương
trình sau:
Qs = 0,4(P - 4); Qd = 4 - 0,3P
Đơn vị tính: Qd, Qs: triệu tấn, P: ngàn tỷ VND/ triệu tấn
+ Giá mặt hàng X nhập khẩu bình quân là 4,8 triệu VND/ triệu tấn.
+ Đối với mặt hàng X, thị trường Việt Nam được coi là nền kinh tế nhỏ.
Yêu cầu: Hãy biểu diễn qua đồ thị và cho biết.
a. Nếu Chính phủ muốn bảo hộ các cơ sở sản xuất mặt hàng X trong nước
với mức giá bán 7,2 triệu VND/tấn trở xuống chỉ bằng công cụ hạn ngạch thì
cần quy định hạn ngạch xuất khẩu tối đa là bao nhiêu tấn.
b. Nếu Chính phủ bỏ hạn ngạch và thay vào đó bằng công cụ thuế quan,
muốn giữ nguyên mức bảo hộ thì phải quy định mức thuế nhập khẩu là bao
nhiêu? Trong trường hợp này Chính phủ thu được bao nhiêu thuế nhập khẩu?
Thặng dư của người tiêu dùng bị mất là bao nhiêu? Các doanh nghiệp trong
nước sản xuất mặt hàng X thu được thêm bao nhiêu thặng dư? Chi phí vô ích mà
xã hội bỏ ra để bảo hộ mặt hàng X là bao nhiêu? Phần mất trắng hoàn toàn là
bao nhiêu? Lượng mặt hàng X được bảo hộ là bao nhiêu tấn?
c. Giả sử thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng X chỉ còn 5%, nếu
các điều kiện khác không đổi thì thặng dư của người tiêu dùng được bù lại là
bao nhiêu? Thuế nhập khẩu của Chính phủ sẽ bị giảm bao nhiêu? Lượng nhập
lOMoARcPSD| 36006831
khẩu sẽ là bao nhiêu tấn? Số lượng mặt hàng X sản xuất trong nước sẽ bị ế là
bao nhiêu nếu các doanh nghiệp không giảm sản lượng sản xuất?
Câu 24. Có tình hình xuất khẩu mặt hàng D của Việt Nam vào nước M năm vừa
qua như sau (giả định thị trường nước M đi với mặt hàng D là nền kinh tế lớn):
+ Giá bán mặt hàng D tại nước M là 98USD/sản phẩm + Thuế nhập khẩu mặt
hàng này là 40%.
+ Khả năng xuất khẩu mặt hàng D của Việt Nam vào nước M có tương
quan giữa lượng cung (Qs) với giá (P) giả sử theo phương trình tuyến tính sau:
Qs = 0,4(P - 50)
Trong đó: Qs: triệu sản phẩm; P: triệu USD/triệu sản phẩm.
Yêu cầu:
a. Vẽ đồ thị minh họa tương quan giữa Qs và P của mặt hàng D xuất khẩu
vào nước M năm vừa qua.
b. Xác định giá xuất khẩu, sản lượng, kinh ngạch xuất khẩu mặt hàng D
vào nước M năm vừa qua.
c. Năm nay, khả năng xuất khẩu mặt hàng D của Việt Nam vào nước M
không có gì thay đổi. Tuy nhiên, Chính phủ M đã giảm thuế nhập khẩu xuống
còn 4%. Hãy xác định:
+ Giá xuất khẩu mặt hàng D của các doanh nghiệp Việt Nam năm nay?
+ Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu sẽ tăng bao nhiêu so với năm trước?
+ Thặng dư của các nhà xuất khẩu thu được tăng lên là bao nhiêu? Câu 25. Giá
bán mặt hàng F tại thị trường EU là 120 USD/sản phẩm. Khả năng xuất khẩu
mặt hàng này của Việt Nam vào thị trường EU được thể hiện qua phương trình
sau (Giả định thị trường EU đối với mặt hàng F là nền kinh tế lơn):
Qs= 0.2 (P-60)
Trong đó: Qs là lượng cung, tính bằng triệu sản phẩm.
P là giá, tính bằng USD/sản phẩm.
Biểu thuế nhập khẩu của EU đối vi mặt hàng F như sau:
Loại thuế suất
Thông thường
Tối huệ quốc(MFN
) Ưu đãi đặc biệt
lOMoARcPSD| 36006831
Thuế suất
50%
20%
5%
Năm 2003, Việt Nam chưa được hưởng quy chế MFN và ưu đãi đặc biệt.
Năm 2004 Việt Nam được hưởng quy chế MFN năm 2005 được hưởng ưu
đãi đặc biệt.
Yêu cầu: Hãy xác định.
a. Giá xuất khẩu, sản lượng và kim ngạch xuất khẩu mặt hàng F ca Việt
Nam vào EU năm 2003, 2004 và 2005
b.Năm 2004 và 2005 các nhà xuất khẩu Việt Nam thu được bao nhiêu
thặng dư ròng do quy chế MFN mang lại ( so với năm 2003)?
c.Năm 2004 và 2005 phần mất trắng hoàn toàn giảm là bao nhiêu so với
năm 2003?
Câu 26. Giá bán mặt hàng X tại thị trường S là 7.350 USD/tấn. Khả năng xuất
khẩu mặt hàng này của Việt Nam vào thị trường S năm N thể hiện qua phương
trình sau (giả định thị trường S đối với mặt hàng X là nền kinh tế lớn): Qs =
0,4 (P - 4.500)
Với Qs là lượng cung, tính bằng tấn, P là giá tính bằng USD/tấn Mặt
hàng X của Việt Nam được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi là 5% Yêu
cầu:
a. Hãy vẽ đồ thị và xác định giá xuất khẩu, sản lượng và kim ngạch xuất
khẩu mặt hàng X của các nhà xuất khẩu Việt Nam vào thị trường S năm N.
b. Năm N+1, khả năng xuất khẩu của các nhà xuất khẩu Việt Nam và giá
bán trên thị trường S không có gì thay đổi. Nhưng do Chính phủ nước S áp dụng
thuế bán phá giá đối với mặt hàng X ca Việt Nam ở trên mức thuế suất 40%
với các doanh nghiệp có tỷ trọng xuất khẩu 30% vào thị trường S, và thuế suất
50% với các doanh nghiệp còn lại.
Tính: Giá xuất khẩu mặt hàng X của Việt Nam năm N+1. Sản lượng, kim
ngạch xuất khẩu và thặng dư mà các nhà xuất khẩu Việt Nam bị giảm so với
năm N.
| 1/8

Preview text:

lOMoAR cPSD| 36006831
BÀI TẬP TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Câu 1. Cho các tỷ giá: GBP/USD = 1,85/1,87 và USD/VND = 15.980/85. Như
vậy tỷ giá hối đoái GBP/VND là bao nhiêu?
Câu 2. Cho các tỷ giá: USD/JPY = 116/119 và USD/VND = 15.790/95. Như
vậy tỷ giá hối đoái JPY/VND là bao nhiêu?
Câu 3. Cho các tỷ giá: EUR/USD = 1,82/1,83 và AUD/USD = 0,86/0,89. Như
vậy tỷ giá hối đoái EUR/AUD là bao nhiêu?
Câu 4. Tỷ giá hối đoái đầu năm USD/VND = 15.970. Trong năm tỷ lệ lạm phát
của Việt Nam là 8,4%; của Hoa kỳ là 3,5%. Như vậy, tỷ giá hối đoái USD/VND
cuối năm sẽ là bao nhiêu?
Câu 5. Đầu năm, tỷ giá USD/CAD = 1,33; USD/VND = 15.798. Trong năm tỷ
lệ lạm phát của Canada là 3,5% và của Việt Nam là 8%. Giả sử các yếu tố khác
ko đổi, hãy xác định tỷ giá CAD/VND vào cuối năm?
Câu 6. Cho tỷ giá trao ngay trên thị trường GBP/USD = 1,873/1,923. Mức swap
3 tháng là 56/73. Vậy tỷ giá kỳ hạn 3 tháng của GBP/USD bằng bao nhiêu? Câu
7. Cho tỷ giá trao ngay trên thị trường USD/VND = 15.785/96. Mức swap 3
tháng là 67/53. Vậy tỷ giá kỳ hạn 3 tháng của USD/VND bằng bao nhiêu?
Câu 8. Cho tỷ giá USD/JPY = 124,72/82. Mức swap 1 tháng là 13/17
Tỷ giá EUR/USD = 1,456/1,478. Mức swap 1 tháng là 25/22.
Hãy tính tỷ giá EUR/JPY kỳ hạn 1 tháng.
Câu 9. Cho các tỷ giá trao ngay:
EUR/JPY = 123,12/35 và EUR/SGD = 2,34/2,38
Lãi suất của JPY là: 3,8% - 4,3%/năm
Lãi suất của SGD là: 2,8% - 3%/năm.
Yêu cầu: Hãy tính tỷ giá SGD/JPY kỳ hạn 3 năm bằng 2 cách.
Câu 10. Cho các tỷ giá trao ngay: USD/VND = 16.121/35 EUR/USD = 1,18/1,19 lOMoAR cPSD| 36006831
Lãi suất của EUR là 3,5% - 3,8%/ năm
Lãi suất của VND là 6,4% - 7,6%/năm
Yêu cầu: Hãy tính tỷ giá EUR/VND kỳ hạn 6 tháng bằng 2 cách.
Câu 11. Cho các tỷ giá trao ngay: GBP/USD = 1,92/1,94 AUD/USD = 0,716/0,719
Yêu cầu: Hãy tính tỷ giá GBP/AUD kỳ hạn 3 tháng biết:
Lãi suất của GBP là: 4,5% - 5%/năm
Lãi suất của AUD là: 6% - 7%/năm
Câu 12. Ngày 1/1/N, doanh nghiệp B có khoản thu là 250.000 EUR từ xuất
khẩu. Trong cùng ngày hôm đó doanh nghiệp phải thanh toán tiền nhập khẩu
nguyên vật liệu từ Mỹ bằng USD. Vào ngày 1/4/N doanh nghiệp có một hợp
đồng mua nguyên liệu với trị giá 250.000 EUR phải thanh toán với một công ty
tại Đức. Nhằm tránh rủi ro tỷ giá trong thời gian tới, doanh nghiệp đã thực hiện
hoán đổi swap với ngân hàng A.
Tính chi phí mà doanh nghiệp K cần phải trả cho ngân hàng A và lợi ích của
việc hoán đổi tiền tệ. Biết rằng:
+ Ngày 1/1/N, tỷ giá niêm yết của Ngân hàng A là EUR/USD: 1,1230/60;
+ Lãi suất USD: 4% - 6%/ năm; Lãi suất EUR: 5% - 7%/năm;
+ Doanh nghiệp dự đoán tỷ giá ngày 1/4/N của EUR/USD là 1,4420/30.
Câu 13. Một nhà nhập khẩu Mỹ sau 3 tháng phải trả một khoản tiền là 10.000
GBP. Nhà nhập khẩu đã ký một hợp đồng quyền chọn mua GBP với ngân hàng với nội dung như sau:
Tỷ giá thực hiện: GBP/USD = 1,54
Giá trị hợp đồng 10.000 GBP
Phí giao dịch: 0,01USD/ 1 GBP
Yêu cầu: Hãy tính lãi (lỗ) của nhà nhập khẩu Mỹ nến đến thời điểm thanh toán,
tỷ giá trên thị trường là 1,52; 1,53; 1,54; 1,55; 1,56 và 1,57. Biểu diễn đường lãi
(lỗ) của nhà nhập khẩu bằng đồ thị. lOMoAR cPSD| 36006831
Câu 14. Một nhà nhập khẩu Mỹ sau 3 tháng phải trả một khoản tiền là 10.000
GBP. Nhà nhập khẩu đã đăng ký một hợp đồng quyền chọn mua GBP với Ngân
hàng theo những nội dung sau:
Tỷ giá thực hiện hợp đồng: GBP/USD = 1,5460
Giá trị hợp đồng: 10.000 GBP
Phí giao dịch: 0,015 USD/GBP
Yêu cầu: Hãy tính lãi (lỗ) của nhà nhập khẩu Mỹ nếu đến thời điểm thanh toán
tỷ giá thực tế là: 1,5380; 1,5460; 1,5560; 1,5590
Bài 15. Doanh nghiệp X mua quyền chọn bán AUD và nhận bằng USD (tương
đương với mua quyền chọn mua USD) với nội dung hợp đồng như sau:
Tỷ giá thực hiện hợp đồng: AUD/USD = 0,6
Giá trị hợp đồng (số lượng giao dịch): 5000.000 AUD Phí giao dịch: 3%
Yêu cầu: Hãy xác định lãi (lỗ) của Doanh nghiệp X, nếu tỷ giá thực tế sau 3 tháng là: a. 0,5000 b. 0,6000 c. 0,7000
Câu 16. Một nhà đầu tư 3 tháng nữa sẽ có 1 khoản thu nhập 4.620.000 GBP.
Nhà đầu tư sử dụng toàn bộ số tiền trên để mua quyền chọn cổ phiếu của công ty
X. Các thông số thị trường của cổ phiếu X
+ Giá thực hiện: 200 P/cp
+ Giá trị quyền chọn mua (lệ phí): 16 P/cp + Chi phí hoa hồng 2%
Hãy xác định lãi lỗ của nhà đầu tư trong 3 tháng với các mức giá: 200 P, 220P,
240 P, 260 P. Biết 100P = 1GBP
Câu 17. Một công ty xuyên quốc gia có chi nhánh tại nước A và B. Trong năm
N, chi nhánh tại nước A đã sản xuất và bán cho chi nhánh nước B một lượng
500.000 sản phẩm, với giá bán 7USD/sản phẩm. Chi nhánh tại nước B sau đó đã
bán toàn bộ số sản phẩm trên ở thị trường nước B với giá bán 13USD/sản phẩm.
Thuế suất thuế TNDN của nước A là 30%, của nước B là 35%. Chi phí sx ở chi lOMoAR cPSD| 36006831
nhánh nước A là 1 USD/sản phẩm. Các chi phí khác ở nước A là 0,1 USD/sản
phẩm và ở chi nhánh nước B là 0,12 USD/sản phẩm.
Yêu cầu: Hãy tính số lợi nhuận tăng thêm của TNC, nếu:
a. Chi nhánh tại nước A bán cho chi nhánh tại nước B số hàng hóa trên
với giá 10USD/sản phẩm.
b. Chi nhánh tại nước A bán cho chi nhánh tại nước B số hàng hóa trên
với giá 12,5USD/sản phẩm.
Câu 18. Một TNC có các chi nhánh tại nước A và nước B. Chi nhánh A bán cho
chi nhánh B 100.000 sản phẩm với giá 17USD/sản phẩm. Chi nhánh B sau đó
bán ra thị trường nước B số sản phẩm trên với giá 21USD/sản phẩm. Chi phí sản
xuất một sản phẩm tại nước A là 14USD/sản phẩm. Chi phí khác ở chi nhánh A
là 1USD/sản phẩm, ở chi nhánh B là 1,2USD/sản phẩm. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp tại nước A là 40%, tại nước B là 30%.
Yêu cầu: Hãy tính số lợi nhuận tăng thêm của công ty đa quốc gia nếu chi
nhánh A bán cho chi nhánh B số sản phẩm trên với giá: a. 16USD/sản phẩm b. 14USD/sản phẩm.
Câu 19. Có một dự án ODA cho lĩnh vực giao thông của Việt Nam từ ADB với nội dung sau:
+ Tổng số vốn cho vay: 20 triệu USD + Thời hạn vay: 13 năm
+ Thời gian ân hạn: 8 năm
+ Lãi suất phải trả: 2%/ năm
+ Vốn và lãi được trả sau mỗi năm. Vốn gốc được trả đều đặn cho những
năm còn lại sau khi hết thời gian ân hạn.
+ Lãi suất thị trường cả giai đoạn dự kiến là 10%/năm.
Yêu cầu: Hãy xác định mức độ ưu đãi của dự án.
Câu 20. Có một dự án ODA của Chính phủ Nhật Bản tài trợ cho Việt Nam trong
lĩnh vực thủy điện như sau: lOMoAR cPSD| 36006831
+ Tổng số tiền tài trợ: 30 triệu USD, trong đó viện trợ không hoàn lại 4
triệu USD; số còn lại cho vay với lãi suất: 2%/năm.
+ Thời hạn vay 20 năm; thời gian ân hạn là 8 năm.
+ Vốn và lãi được trả sau mỗi năm; vốn gốc trả đều đặn cho những năm
còn lại khi hết thời gian ân hạn.
+ Lãi suất thị trường dự tính cả giai đoạn là 10%/năm.
Yêu cầu: Xác định mức độ ưu đãi và yếu tố không hoàn lại của dự án.
Câu 22. Có tình hình mặt hàng Y trên thị trường Việt Nam năm N như sau:
+ Lượng cung (Qs), lượng cầu (Qd) có quan hệ với giá (P) theo các phương trình sau:
Qs = 0,5(P-3) ; Qd = 6,6 - 0,4P
Đơn vị tính: Qs, Qd: triệu tấn; P: ngàn tỷ (1012) VND/triệu tấn.
+ Giá nhập khẩu bình quân mặt hàng Y là 400 USD/tấn (tương đương 6,4 triệu VND/tấn)
+ Đối với mặt hàng Y, thị trường Việt Nam được coi là nền kinh tế nhỏ. Yêu cầu: a.
Hãy vẽ đồ thị minh họa quan hệ cung cầu trên thị trường Y của Việt Nam năm N. b.
Nếu Chính phủ Việt Nam muốn bảo hộ các cơ sở trong nước
sản xuất mặt hàng Y với giá bán 8 triệu VND/tấn trở xuống bằng công cụ
hạn ngạch thì chính phủ phải quy định hạn ngạch xuất nhập khẩu tối đa là bao nhiêu tấn? c.
Nếu chính phủ bỏ hạn ngạch và thay vào đó bằng công cụ thuế quan,
thì muốn giữ nguyên mức bảo hộ như trên phải quy định thuế suất nhập khẩu đối
với mặt hàng Y là bao nhiêu %? Trong trường hợp này Chính phủ thu được bao
nhiêu thuế nhập khẩu? Thặng dư người tiêu dùng bị giảm là bao nhiêu? Các nhà
sản xuất mặt hàng Y trong nước tăng được lượng thặng dư là bao nhiêu? Phần
mất trắng hoàn toàn và chi phí bảo hộ là bao nhiêu? Lượng hàng Y được bảo hộ là bao nhiêu? lOMoAR cPSD| 36006831 d.
Giả sử Chính phủ áp dụng thuế nhập khẩu mặt hàng Y là 5%, với các
điều kiện khác không đổi thì thặng dư người tiêu dùng được bù lại bao nhiêu?
Thuế nhập khẩu Chính phủ thu được bị giảm là bao nhiêu? Các nhà sản xuất
trong nước bị giảm thặng dư là bao nhiêu? Chi phí bảo hộ và phần mất trắng
giảm được bao nhiêu? Lượng hàng Y nhập khẩu là bao nhiêu tấn? Số hàng sản
xuất trong nước sẽ bị ế là bao nhiêu nếu như các nhà sản xuất không cắt giảm sản lượng?
Câu 23. Có tình hình thị trường mặt hàng X của Việt Nam năm 2010 như sau:
+ Lượng cung (Qs), lượng cầu (Qd) có quan hệ với giá P theo các phương trình sau: Qs = 0,4(P - 4); Qd = 4 - 0,3P
Đơn vị tính: Qd, Qs: triệu tấn, P: ngàn tỷ VND/ triệu tấn
+ Giá mặt hàng X nhập khẩu bình quân là 4,8 triệu VND/ triệu tấn.
+ Đối với mặt hàng X, thị trường Việt Nam được coi là nền kinh tế nhỏ.
Yêu cầu: Hãy biểu diễn qua đồ thị và cho biết.
a. Nếu Chính phủ muốn bảo hộ các cơ sở sản xuất mặt hàng X trong nước
với mức giá bán 7,2 triệu VND/tấn trở xuống chỉ bằng công cụ hạn ngạch thì
cần quy định hạn ngạch xuất khẩu tối đa là bao nhiêu tấn.
b. Nếu Chính phủ bỏ hạn ngạch và thay vào đó bằng công cụ thuế quan,
muốn giữ nguyên mức bảo hộ thì phải quy định mức thuế nhập khẩu là bao
nhiêu? Trong trường hợp này Chính phủ thu được bao nhiêu thuế nhập khẩu?
Thặng dư của người tiêu dùng bị mất là bao nhiêu? Các doanh nghiệp trong
nước sản xuất mặt hàng X thu được thêm bao nhiêu thặng dư? Chi phí vô ích mà
xã hội bỏ ra để bảo hộ mặt hàng X là bao nhiêu? Phần mất trắng hoàn toàn là
bao nhiêu? Lượng mặt hàng X được bảo hộ là bao nhiêu tấn?
c. Giả sử thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng X chỉ còn 5%, nếu
các điều kiện khác không đổi thì thặng dư của người tiêu dùng được bù lại là
bao nhiêu? Thuế nhập khẩu của Chính phủ sẽ bị giảm bao nhiêu? Lượng nhập lOMoAR cPSD| 36006831
khẩu sẽ là bao nhiêu tấn? Số lượng mặt hàng X sản xuất trong nước sẽ bị ế là
bao nhiêu nếu các doanh nghiệp không giảm sản lượng sản xuất?
Câu 24. Có tình hình xuất khẩu mặt hàng D của Việt Nam vào nước M năm vừa
qua như sau (giả định thị trường nước M đối với mặt hàng D là nền kinh tế lớn):
+ Giá bán mặt hàng D tại nước M là 98USD/sản phẩm + Thuế nhập khẩu mặt hàng này là 40%.
+ Khả năng xuất khẩu mặt hàng D của Việt Nam vào nước M có tương
quan giữa lượng cung (Qs) với giá (P) giả sử theo phương trình tuyến tính sau: Qs = 0,4(P - 50)
Trong đó: Qs: triệu sản phẩm; P: triệu USD/triệu sản phẩm. Yêu cầu:
a. Vẽ đồ thị minh họa tương quan giữa Qs và P của mặt hàng D xuất khẩu
vào nước M năm vừa qua.
b. Xác định giá xuất khẩu, sản lượng, kinh ngạch xuất khẩu mặt hàng D
vào nước M năm vừa qua.
c. Năm nay, khả năng xuất khẩu mặt hàng D của Việt Nam vào nước M
không có gì thay đổi. Tuy nhiên, Chính phủ M đã giảm thuế nhập khẩu xuống còn 4%. Hãy xác định:
+ Giá xuất khẩu mặt hàng D của các doanh nghiệp Việt Nam năm nay?
+ Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu sẽ tăng bao nhiêu so với năm trước?
+ Thặng dư của các nhà xuất khẩu thu được tăng lên là bao nhiêu? Câu 25. Giá
bán mặt hàng F tại thị trường EU là 120 USD/sản phẩm. Khả năng xuất khẩu
mặt hàng này của Việt Nam vào thị trường EU được thể hiện qua phương trình
sau (Giả định thị trường EU đối với mặt hàng F là nền kinh tế lơn): Qs= 0.2 (P-60)
Trong đó: Qs là lượng cung, tính bằng triệu sản phẩm.
P là giá, tính bằng USD/sản phẩm.
Biểu thuế nhập khẩu của EU đối với mặt hàng F như sau: Loại thuế suất Thông thường
Tối huệ quốc(MFN ) Ưu đãi đặc biệt lOMoAR cPSD| 36006831 Thuế suất 50% 20% 5%
Năm 2003, Việt Nam chưa được hưởng quy chế MFN và ưu đãi đặc biệt.
Năm 2004 Việt Nam được hưởng quy chế MFN và năm 2005 được hưởng ưu đãi đặc biệt.
Yêu cầu: Hãy xác định.
a. Giá xuất khẩu, sản lượng và kim ngạch xuất khẩu mặt hàng F của Việt
Nam vào EU năm 2003, 2004 và 2005
b.Năm 2004 và 2005 các nhà xuất khẩu Việt Nam thu được bao nhiêu
thặng dư ròng do quy chế MFN mang lại ( so với năm 2003)?
c.Năm 2004 và 2005 phần mất trắng hoàn toàn giảm là bao nhiêu so với năm 2003?
Câu 26. Giá bán mặt hàng X tại thị trường S là 7.350 USD/tấn. Khả năng xuất
khẩu mặt hàng này của Việt Nam vào thị trường S năm N thể hiện qua phương
trình sau (giả định thị trường S đối với mặt hàng X là nền kinh tế lớn): Qs = 0,4 (P - 4.500)
Với Qs là lượng cung, tính bằng tấn, P là giá tính bằng USD/tấn Mặt
hàng X của Việt Nam được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi là 5% Yêu cầu:
a. Hãy vẽ đồ thị và xác định giá xuất khẩu, sản lượng và kim ngạch xuất
khẩu mặt hàng X của các nhà xuất khẩu Việt Nam vào thị trường S năm N.
b. Năm N+1, khả năng xuất khẩu của các nhà xuất khẩu Việt Nam và giá
bán trên thị trường S không có gì thay đổi. Nhưng do Chính phủ nước S áp dụng
thuế bán phá giá đối với mặt hàng X của Việt Nam ở trên mức thuế suất 40%
với các doanh nghiệp có tỷ trọng xuất khẩu 30% vào thị trường S, và thuế suất
50% với các doanh nghiệp còn lại.
Tính: Giá xuất khẩu mặt hàng X của Việt Nam năm N+1. Sản lượng, kim
ngạch xuất khẩu và thặng dư mà các nhà xuất khẩu Việt Nam bị giảm so với năm N.