Bài tập nhận định đúng sai - Quản trị nhân lực | Trường đại học Lao động - Xã hội

Bài tập nhận định đúng sai - Quản trị nhân lực | Trường đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI
1. Phong cách lãnh đạo dân chủ phong cách lãnh đạo tối ưu nhất trong
mọi TH.
Sai, không phong cách lãnh đạo nào tối ưu trong mọi TH, người lãnh
đạo tài tìnhng bt vận dụng một cách mềm dẻo, linh hoạt mỗi phong cách
lãnh đạo trong 1 tình huống nhất định nhằm mang lại hiệu quả LĐ cao nhất.
2. Một số dấu hiệu biểu hiện sự ko tương đồng tâm trong tập thể LĐ:
hay xích mích, cãi cọ, nói xấu nhau và mất lòng tin vào mqh con người.
Đúng, tập thể sự tương đồng tâm các thành viên sẽ tôn trọng, thương
yêu, tin tưởng và đoàn kết. mối quan hệ giữa các thành viên trong tập thể ấy
luôn có sự phối hợp tối ưu các thuộc tính tâm lý để tạo điều kiện có lợi nhất
nhằm thực hiện công việc hiệu quả đem lại sự tâm đầu ý hợp về mặt
tinh thần.
3. Về bản chất nhóm đám đông đều giống nhau cùng bao gồn 1 tập
hợp người.
Sai, đám dông là tập hợp người của những cá nhân bất kỳ ko quen bt ko phụ
thuộc, ko ảnh hưởng ko chung mục đích. Còn nhóm tập hợp người
thống nhất bằng mqh tương hỗ cùng mục đích chung trong hoạt động
phối hợp nhau.
4. Người lãnh đạo có uy tín thật sự là ng dùng quyền lực của mình làm cho
cấp dưới phải sợ và tuân theo mệnh lệnh.
Sai, nếu để cấp dưới vì sợ mà tuân theo mệnh lệnh – đó chỉ là uy tín giả. Còn
uy tín thật được tạo bởi nhân cách sự ảnh hưởng của nhân đó với ng
khác, được mng tin tưởng, kính phục mà tuân theo mệnh lệnh.
5. Pp kiểm tra nhằm thúc đẩy NLĐ tích cực hơn.
Đúng, kiểm tra nhằm đánh giá chính xác, từ đó cs thể khen thưởng động viên
NLĐ, thúc đẩy NLĐ tích cực hơn.
6. Thỏa hiệp biện pháp thể tiến hành trong trường hợp các bên gây
xung đột ngang tài ngan sức.
Đúng, thỏa hiệp tức là mỗi bên sẽ từ bỏ, nhân nhượng để đem lại sự bình yên
trong tập thể. Pp này thường sử dụng trong tranh chấp về thời gian làm việc,
chế độ phúc lợi, tiền lương. Vì vậy khi các bên xung đột ngang tài ngang sức
thì có thể sử dụng biện pháp thỏa hiệp.
7. Các giai đoạn phát triển tập thể gồm: hình thành, tổng hợp đa cấp, phân
hóa, tổng hợp.
Sai, sự phát triển của tập thể trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn tổng hợp sơ cấp,
giai đoạn phân hóa, giai đoạn tổng hợp (giai đoạn hợp nhất).
8. Hoạt động lao động tạo ra sản phẩm kép đó sp về phía thế giới sp
về phía NLĐ.
Đúng, vì sp của hoạt động lao động được biểu hiện cụ thể như sau:
- sp về phía thế giới: qua hoạt động lao động, chủ thể chuyển năng lực của
mình thành sp của hoạt động lao động (tạo ra sp cho thế giới).
- sp về phía NLĐ: qua lao động, con người chuyển từ phía khách thể
vào bản thân mình những quy luật, bản chất của thế giới để tạo nên ý
thức, tâm lý, nhân cách của bản thân.
9. Động nghề nghiệp toàn bộ các yếu tố thúc đẩy định hướng
nghề nghiệp của NLĐ và có khả năng thúc đẩy, tăng tính tích cực hđ của
NLĐ.
Đúng, động nghề nghiệp vai trò quan trọng thúc đẩy tính tích cực
mang lại hiệu suất cao trong lđ. Động cơ bao giờ cũng xuất phát từ nhu cầu
cụ thể. Khi chủ thể nhận thức rõ đc nhu cầu, sẽ thúc đẩy NLĐ hoạt động tích
cực để chiếm lĩnh đối tượng.
10. Mệt mỏi và mệt nhọc là 2 khái niệm ko đồng nhất nhưng chúng có mqh
với nhau.
Đúng, mệt mỏi chỉ sự biến đổi các chức năng sinh hóa, sinh lý còn mệt nhọc
dấu hiệu của sự mệt mỏi. vậy chúng ko đồng nhất những mqh với
nhau
11.Khi đánh giá NLĐ cần chú ý tôn trọng NLĐ việc đánh giá phải dựa
vào khả năng làm việc, kết quả thực tế của NLĐ.
Đúng, khi ng quản tôn trọng NLĐ thì ng quản lý mới cách nhìn khách
quan, tránh được cái nhìn chủ quan, qua đó dễ thiết lập đc mqh tốt với NLĐ.
Việc đánh giá phải dựa vào khảng làm việc, kết quả thực tế của NLĐ
đây chính là năng lực của NLĐ.
12.Công việc phải chú ý nh cần sử dụng âm nhạc với âm lượng to nhịp
điệu nhanh.
Sai, công việc phải chú ý nhiều ko nên sử dụng âm nhạc với âm lượng to
nhịp điệu nhanh vì dễ gây phân tán sự tập trung, giảm hiệu suất lao động.
13.Việc chia nhỏ các thao tác lao động điều kiện để chuyên môn hóa lao
động nhưng lại làm nảy sinh sự đơn điệu trong lao động.
Đúng, khi chia nhỏ quá trình lao động, các động tác lao động ngăn lại thì quá
trình sẽ đc chuyên môn hóa sâu hơn, NLĐ sẽ thực hiện các thao tác dễ
dàng hơn, nhà quản lý cũng thuận tiện hơn trong việc phân công và giám sat
công việc. tuy nhiên, điều này sẽ dễ làm nảy sinh sự đơn điệu trong lao động
vì thao tác lao động trở nên ngắn, thời gian cho một thac tác ít đi, công việc
đều đều, lặp đi lặp lại thao tác đơn giản….
14.Lợi ích là một trong những động lực kích thích NLĐ hăng say lao động.
Đúng, lợi ích ảnh hưởng rất lớn tới kk tâm lý. Khi lợi ích của NLđ đc đảm
bảo đời sống đc cải thiện nâng cao họ sẽ hăng say, vui vẻ, yên tâm làm
việc, mqh giữa con người với con ng trở nên thân mật, gắn bó.
15.Nếu trong tập thể lao độngkk căng thẳng, bất công thì dẫn đến sự va
chạm, xung đột.
Đúng, khi tập thể lđ có kk căng thẳng, bất công sẽ tác động xấu đến các mqh,
các thành viên trong tập thể sẽ ko hài lòng với nhau từ đó có những va chạm,
cjanh tranh và dẫn đến xung đột.
16.Xung đột sự mâu thuẫn nảy sinh trong tập thể do bất động về quan
điểm, lợi ích, thái độ, niềm tin.
Đúng, khi bất động về quan điểm, lợi ích, thái độ, niềm tin đó những
mâu thuẫn lớn, nếu những mâu thuẫn này mang tính đối kháng nhau ko
giải quyết đc s ẽ làm cho 2 bên đấu tranh để loại trừ nhau từ đó dẫn đến xung
đột.
17.Ng lãnh đạo ko cần phải thể lực khỏe mạnh tinh thần minh mẫn
vẫn cs thể làm tốt các hđ lãnh đạo.
Sai, lãnh đạo tính phức tạp căng thẳng, vậy muốn hoàn
thành tốt nhiệm vụ lãnh đạo của mình, ng lãnh đạo cần sức khỏe tốt, thể
hiện ở sự dẻo dai, bền bỉ của thể lực thần kinh. Sức khỏe và tinh thần tốt
sẽ tạo ra những cảm xúc tích cực và những cảm xúc vui mừng, phấn khởi sẽ
trở thành động lực thúc đẩy ng lãnh đạo tích cực, sáng tạo hơn trong giải
quyết công việc. sức khỏe tốt còn giúp cho ng lãnh đạo cs khả năng chịu
đựng những áp lực trong hđ lãnh đạo của mình.
18.Trong tập thể lđ thì xung đột là hiện tượng tâm lý tất yếu.
Đúng, mâu thuẫn tồn tại khách quan trong mọi sự vật, hiện tượng. ko sự
vật hiện tượng nào ko có mâu thuẫn.
19.Một tập thể đoàn kết là tập thể ko có mâu thuẫn xảy ra.
Sai, trong tập thể mâu thuẫn điều ko thể tránh khỏi. các nhân sự
tương tác với nhau bằng quan điểm, nhận thức, xúc cảm khác nhau thì mâu
thuẫn là điều tất yếu.
20.Ng lãnh đạo giỏi, yêu nghề là ng bt truyền cảm hứng cho NV.
Đúng, ng nh đạo giúp NV nhận bt hướng tốt nhất để đẩy nhanh tiến bộ.
bằng phẩm chất năng lực ng lãnh đạo đề ra yêu cầu có tính vừa sức giúp
NLĐ tìm thấy niềm vui trong CV. Từ đó, NLĐ tâm thế tích cực, mong
đợi, háo hức hoàn thành tốt nhiệm vụ.
21.Tính trung thực của NLĐ thể hiện ở sự thống nhất giữa lời nói và hđ.
Đúng, ng lãnh đạo chỉ nói ko hành động thì thể hiện ng lãnh đạo ko
trung thực với chính bản thân mình, điều đó sẽ làm cho cấp dưới mất lòng tin
vào ng lãnh đạo.
22.Tập thể ko phải là 1 nhóm đặc biệt.
Sai, tập thể cũng nhóm nhưng 1 nhóm đặc biệt, nhóm trình độ phát
triển cao, có liên kết bền vững, có tổ chức, mục tiêu nhiệm vụ hoạt động
phù hợp với các giá trị XH, lợi ích XH, có cơ quan quản lý riêng và là đơn vị
độc lập về mặt pháp lý.
23.Phong cách lãnh đạo là những đặc điểm điển hình của cá nhân luôn luôn
thay đổi, các pp tác động của ng lãnh đạo đến tập thể do mình phụ
trách.
Sai, phong cách lãnh đạo là những đặc điểm điển hình của cá nhân tương đối
ổn định, các pp tác động của ng lãnh đạo đến tập thể do mình phụ trách.
24.Ng lãnh đạo giỏi ng khả năng điều hành CV ko cần thành thạo về
chuyên môn.
Sai, ng lãnh đạo giỏi ng khả năng điều hành CV cần thành thạo cả về
chuyên môn và pp quản lý lãnh đạo. từ đó hướng dẫn, kiểm soát đồng thời hỗ
trợ, giúp đỡ, động viên khích lệ kịp thời NLĐ.
25.Khái niệm quản lý và kn lãnh đạo đồng nhất với nhau, do vậythể sử
dụng khái niệm lãnh đạo thay thế cho kn quản lý và ngược lại.
Sai, khái niệm lãnh đạo chỉ sử dụng trong trường hợp con người quản lý con
người, còn kn quản thể sử dụng chung cho cả ba hệ thống bị tác động
(hệ thống sinh hoạt, hệ thống kỹ thuật, hệ thống XH). Hai khái niệm có liên
quan đến nhau nhưng ko trùng khớp nhau. K/n quản lý rộng hơn kn lãnh đạo.
26.Kỷ luật biện pháp bất đắc khi các bp giáo dục, thỏa hiệp ko hiệu
quả.
Đúng, kỷ luật những mức độ như: khiên trách, cảnh cáo, sa thải. khi sử
dụng biện pháp này cần thận trong bởi nó để lại vết thương, những cảm xúc
tiêu cực rất khó lành. Đôi khi ảnh hưởng đến đời sống tâm tính mạng
của NLĐ.
27.Pp kiểm tra giúp ng lãnh đạo xác định đc hiện trạng của hệ thống, xem
hệ thống đang dừng ở mức nào: tiến lên, giậm chân tại chỗ hay thụt lùi.
Đúng, nếu ko ktra ng lãnh đạo koc định đc hiện trạng của hệ thống, khó
đưa ra định hướng chính xác và kịp thời cũng như ko thể đánh giá hiệu suất
lao động. ktra giúp ng lãnh đạocăn cứ để triển khia hđ, định hướng phát
triển tối ưu.
28.Pp phân tích sản phẩm 1 trong những pp đc các nhà quản sử
dụng nhiều trong quá trình nghiên cứu tâm lý của NLĐ.
Đúng, vì căn cứ vào số sp làm ra trong 1 đơn vị thời gian và số thời gian để
hoàn thành 1 đơn vị sp, chất lượng sp, tỷ lệ sai sót,… Nhà quản thể
đánh giá đc tay nghề, trình độ chuyên môn, thái độ lao động, đặc điểm tính
cách của người lao động.
| 1/5

Preview text:

NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI
1. Phong cách lãnh đạo dân chủ là phong cách lãnh đạo tối ưu nhất trong mọi TH.
Sai, không có phong cách lãnh đạo nào là tối ưu trong mọi TH, người lãnh
đạo tài tình là ng bt vận dụng một cách mềm dẻo, linh hoạt mỗi phong cách
lãnh đạo trong 1 tình huống nhất định nhằm mang lại hiệu quả LĐ cao nhất.
2. Một số dấu hiệu biểu hiện sự ko tương đồng tâm lý trong tập thể LĐ:
hay xích mích, cãi cọ, nói xấu nhau và mất lòng tin vào mqh con người.
Đúng, tập thể có sự tương đồng tâm lý các thành viên sẽ tôn trọng, thương
yêu, tin tưởng và đoàn kết. mối quan hệ giữa các thành viên trong tập thể ấy
luôn có sự phối hợp tối ưu các thuộc tính tâm lý để tạo điều kiện có lợi nhất
nhằm thực hiện công việc có hiệu quả và đem lại sự tâm đầu ý hợp về mặt tinh thần.
3. Về bản chất nhóm và đám đông đều giống nhau vì cùng bao gồn 1 tập hợp người.
Sai, đám dông là tập hợp người của những cá nhân bất kỳ ko quen bt ko phụ
thuộc, ko ảnh hưởng và ko chung mục đích. Còn nhóm là tập hợp người
thống nhất bằng mqh tương hỗ và có cùng mục đích chung trong hoạt động phối hợp nhau.
4. Người lãnh đạo có uy tín thật sự là ng dùng quyền lực của mình làm cho
cấp dưới phải sợ và tuân theo mệnh lệnh.
Sai, nếu để cấp dưới vì sợ mà tuân theo mệnh lệnh – đó chỉ là uy tín giả. Còn
uy tín thật được tạo bởi nhân cách và sự ảnh hưởng của cá nhân đó với ng
khác, được mng tin tưởng, kính phục mà tuân theo mệnh lệnh.
5. Pp kiểm tra nhằm thúc đẩy NLĐ tích cực hơn.
Đúng, kiểm tra nhằm đánh giá chính xác, từ đó cs thể khen thưởng động viên
NLĐ, thúc đẩy NLĐ tích cực hơn.
6. Thỏa hiệp là biện pháp có thể tiến hành trong trường hợp các bên gây
xung đột ngang tài ngan sức.
Đúng, thỏa hiệp tức là mỗi bên sẽ từ bỏ, nhân nhượng để đem lại sự bình yên
trong tập thể. Pp này thường sử dụng trong tranh chấp về thời gian làm việc,
chế độ phúc lợi, tiền lương. Vì vậy khi các bên xung đột ngang tài ngang sức
thì có thể sử dụng biện pháp thỏa hiệp.
7. Các giai đoạn phát triển tập thể gồm: hình thành, tổng hợp đa cấp, phân hóa, tổng hợp.
Sai, sự phát triển của tập thể trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn tổng hợp sơ cấp,
giai đoạn phân hóa, giai đoạn tổng hợp (giai đoạn hợp nhất).
8. Hoạt động lao động tạo ra sản phẩm kép đó là sp về phía thế giới và sp về phía NLĐ.
Đúng, vì sp của hoạt động lao động được biểu hiện cụ thể như sau:
- sp về phía thế giới: qua hoạt động lao động, chủ thể chuyển năng lực của
mình thành sp của hoạt động lao động (tạo ra sp cho thế giới).
- sp về phía NLĐ: qua hđ lao động, con người chuyển từ phía khách thể
vào bản thân mình những quy luật, bản chất của thế giới để tạo nên ý
thức, tâm lý, nhân cách của bản thân.
9. Động cơ nghề nghiệp là toàn bộ các yếu tố thúc đẩy và định hướng hđ
nghề nghiệp của NLĐ và có khả năng thúc đẩy, tăng tính tích cực hđ của NLĐ.
Đúng, động cơ nghề nghiệp có vai trò quan trọng thúc đẩy tính tích cực
mang lại hiệu suất cao trong lđ. Động cơ bao giờ cũng xuất phát từ nhu cầu
cụ thể. Khi chủ thể nhận thức rõ đc nhu cầu, sẽ thúc đẩy NLĐ hoạt động tích
cực để chiếm lĩnh đối tượng.
10. Mệt mỏi và mệt nhọc là 2 khái niệm ko đồng nhất nhưng chúng có mqh với nhau.
Đúng, mệt mỏi chỉ sự biến đổi các chức năng sinh hóa, sinh lý còn mệt nhọc
là dấu hiệu của sự mệt mỏi. vì vậy chúng ko đồng nhất những có mqh với nhau
11. Khi đánh giá NLĐ cần chú ý tôn trọng NLĐ và việc đánh giá phải dựa
vào khả năng làm việc, kết quả thực tế của NLĐ.
Đúng, khi ng quản lý tôn trọng NLĐ thì ng quản lý mới có cách nhìn khách
quan, tránh được cái nhìn chủ quan, qua đó dễ thiết lập đc mqh tốt với NLĐ.
Việc đánh giá phải dựa vào khả năng làm việc, kết quả thực tế của NLĐ vì
đây chính là năng lực của NLĐ.
12. Công việc phải chú ý nh cần sử dụng âm nhạc với âm lượng to và nhịp điệu nhanh.
Sai, công việc phải chú ý nhiều ko nên sử dụng âm nhạc với âm lượng to và
nhịp điệu nhanh vì dễ gây phân tán sự tập trung, giảm hiệu suất lao động.
13. Việc chia nhỏ các thao tác lao động điều kiện để chuyên môn hóa lao
động nhưng lại làm nảy sinh sự đơn điệu trong lao động.
Đúng, khi chia nhỏ quá trình lao động, các động tác lao động ngăn lại thì quá
trình lđ sẽ đc chuyên môn hóa sâu hơn, NLĐ sẽ thực hiện các thao tác dễ
dàng hơn, nhà quản lý cũng thuận tiện hơn trong việc phân công và giám sat
công việc. tuy nhiên, điều này sẽ dễ làm nảy sinh sự đơn điệu trong lao động
vì thao tác lao động trở nên ngắn, thời gian cho một thac tác ít đi, công việc
đều đều, lặp đi lặp lại thao tác đơn giản….
14. Lợi ích là một trong những động lực kích thích NLĐ hăng say lao động.
Đúng, lợi ích ảnh hưởng rất lớn tới kk tâm lý. Khi lợi ích của NLđ đc đảm
bảo đời sống đc cải thiện và nâng cao họ sẽ hăng say, vui vẻ, yên tâm làm
việc, mqh giữa con người với con ng trở nên thân mật, gắn bó.
15. Nếu trong tập thể lao động có kk căng thẳng, bất công thì dẫn đến sự va chạm, xung đột.
Đúng, khi tập thể lđ có kk căng thẳng, bất công sẽ tác động xấu đến các mqh,
các thành viên trong tập thể sẽ ko hài lòng với nhau từ đó có những va chạm,
cjanh tranh và dẫn đến xung đột.
16. Xung đột là sự mâu thuẫn nảy sinh trong tập thể do bất động về quan
điểm, lợi ích, thái độ, niềm tin.
Đúng, khi có bất động về quan điểm, lợi ích, thái độ, niềm tin đó là những
mâu thuẫn lớn, nếu những mâu thuẫn này mang tính đối kháng nhau mà ko
giải quyết đc s ẽ làm cho 2 bên đấu tranh để loại trừ nhau từ đó dẫn đến xung đột.
17. Ng lãnh đạo ko cần phải có thể lực khỏe mạnh và tinh thần minh mẫn
vẫn cs thể làm tốt các hđ lãnh đạo.
Sai, hđ lãnh đạo là hđ có tính phức tạp và căng thẳng, vì vậy muốn hoàn
thành tốt nhiệm vụ lãnh đạo của mình, ng lãnh đạo cần có sức khỏe tốt, thể
hiện ở sự dẻo dai, bền bỉ của thể lực và thần kinh. Sức khỏe và tinh thần tốt
sẽ tạo ra những cảm xúc tích cực và những cảm xúc vui mừng, phấn khởi sẽ
trở thành động lực thúc đẩy ng lãnh đạo tích cực, sáng tạo hơn trong giải
quyết công việc. sức khỏe tốt còn giúp cho ng lãnh đạo cs khả năng chịu
đựng những áp lực trong hđ lãnh đạo của mình.
18. Trong tập thể lđ thì xung đột là hiện tượng tâm lý tất yếu.
Đúng, mâu thuẫn tồn tại khách quan trong mọi sự vật, hiện tượng. ko có sự
vật hiện tượng nào ko có mâu thuẫn.
19. Một tập thể đoàn kết là tập thể ko có mâu thuẫn xảy ra.
Sai, trong tập thể lđ mâu thuẫn là điều ko thể tránh khỏi. các cá nhân có sự
tương tác với nhau bằng quan điểm, nhận thức, xúc cảm khác nhau thì mâu
thuẫn là điều tất yếu.
20. Ng lãnh đạo giỏi, yêu nghề là ng bt truyền cảm hứng cho NV.
Đúng, ng lãnh đạo giúp NV nhận bt hướng tốt nhất để đẩy nhanh tiến bộ.
bằng phẩm chất và năng lực ng lãnh đạo đề ra yêu cầu có tính vừa sức giúp
NLĐ tìm thấy niềm vui trong CV. Từ đó, NLĐ có tâm thế tích cực, mong
đợi, háo hức hoàn thành tốt nhiệm vụ.
21. Tính trung thực của NLĐ thể hiện ở sự thống nhất giữa lời nói và hđ.
Đúng, vì ng lãnh đạo chỉ nói mà ko hành động thì thể hiện ng lãnh đạo ko
trung thực với chính bản thân mình, điều đó sẽ làm cho cấp dưới mất lòng tin vào ng lãnh đạo.
22. Tập thể ko phải là 1 nhóm đặc biệt.
Sai, tập thể cũng là nhóm nhưng là 1 nhóm đặc biệt, nhóm có trình độ phát
triển cao, có liên kết bền vững, có tổ chức, mục tiêu và nhiệm vụ hoạt động
phù hợp với các giá trị XH, lợi ích XH, có cơ quan quản lý riêng và là đơn vị
độc lập về mặt pháp lý.
23. Phong cách lãnh đạo là những đặc điểm điển hình của cá nhân luôn luôn
thay đổi, các pp tác động của ng lãnh đạo đến tập thể do mình phụ trách.
Sai, phong cách lãnh đạo là những đặc điểm điển hình của cá nhân tương đối
ổn định, các pp tác động của ng lãnh đạo đến tập thể do mình phụ trách.
24. Ng lãnh đạo giỏi là ng có khả năng điều hành CV ko cần thành thạo về chuyên môn.
Sai, ng lãnh đạo giỏi là ng có khả năng điều hành CV cần thành thạo cả về
chuyên môn và pp quản lý lãnh đạo. từ đó hướng dẫn, kiểm soát đồng thời hỗ
trợ, giúp đỡ, động viên khích lệ kịp thời NLĐ.
25. Khái niệm quản lý và kn lãnh đạo đồng nhất với nhau, do vậy có thể sử
dụng khái niệm lãnh đạo thay thế cho kn quản lý và ngược lại.
Sai, khái niệm lãnh đạo chỉ sử dụng trong trường hợp con người quản lý con
người, còn kn quản lý có thể sử dụng chung cho cả ba hệ thống bị tác động
(hệ thống sinh hoạt, hệ thống kỹ thuật, hệ thống XH). Hai khái niệm có liên
quan đến nhau nhưng ko trùng khớp nhau. K/n quản lý rộng hơn kn lãnh đạo.
26. Kỷ luật là biện pháp bất đắc dĩ khi các bp giáo dục, thỏa hiệp ko hiệu quả.
Đúng, kỷ luật có những mức độ như: khiên trách, cảnh cáo, sa thải. khi sử
dụng biện pháp này cần thận trong bởi nó để lại vết thương, những cảm xúc
tiêu cực rất khó lành. Đôi khi ảnh hưởng đến đời sống tâm lý và tính mạng của NLĐ.
27. Pp kiểm tra giúp ng lãnh đạo xác định đc hiện trạng của hệ thống, xem
hệ thống đang dừng ở mức nào: tiến lên, giậm chân tại chỗ hay thụt lùi.
Đúng, nếu ko ktra ng lãnh đạo ko xác định đc hiện trạng của hệ thống, khó
đưa ra định hướng chính xác và kịp thời cũng như ko thể đánh giá hiệu suất
lao động. ktra giúp ng lãnh đạo có căn cứ để triển khia hđ, định hướng phát triển tối ưu.
28. Pp phân tích sản phẩm hđ là 1 trong những pp đc các nhà quản lý sử
dụng nhiều trong quá trình nghiên cứu tâm lý của NLĐ.
Đúng, vì căn cứ vào số sp làm ra trong 1 đơn vị thời gian và số thời gian để
hoàn thành 1 đơn vị sp, chất lượng sp, tỷ lệ sai sót,… Nhà quản lý có thể
đánh giá đc tay nghề, trình độ chuyên môn, thái độ lao động, đặc điểm tính
cách của người lao động.