bài tập nhóm kinh tế vĩ mô ứng dụng | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Hiệu quả sử dụng vốn ầu tư ( Hệ số ICOR ) là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh cần bao nhiêu ồng vốn ầu tư thực hiện tăng thêm ể tăng thêm 1 ồng tổng sản phẩm trong nước ( GDP ). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem ! 

ĐẠI HỌC UEH
TRƯỜNG KINH TẾ, LUẬT VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
🙦🕮🙤
BÀI TẬP NHÓM SỐ 2
KINH TẾ VĨỨNG DỤNG
Giảng viên
:
N
guyễn
Thanh Triều
Mã lớp học phần
:
23
C1ECO
50108805
Khóa
Lớp
:
K48
RE003
Thành viên nhóm
Nguyễn
Trung Thành :
31211025544
Huỳnh Vĩnh Khang :
31221023997
Lâm Huy :
31221023148
Lê Hà Trâm :
31221024856
TP Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 09 năm 2023.
lOMoARcPSD| 46988474
lOMoARcPSD| 46988474
MỤC LỤC
CÂU 1: .................................................................................................................................................................. 3
1.Giới thiệu vấn ề và ịnh nghĩa chỉ số ICOR .................................................................................................. 3
2.Các ịnh nghĩa có liên quan ........................................................................................................................... 3
3.Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................................................. 3
4.Báo cáo Kết quả ............................................................................................................................................. 4
5.Nhận xét ......................................................................................................................................................... 4
CÂU 2: .................................................................................................................................................................. 5
1. Giới thiệu vấn ề và mô hình Solow: ............................................................................................................ 5
2. Định nghĩa có liên quan: ............................................................................................................................. 6
3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................................ 7
4. Kết quả tính toán .......................................................................................................................................... 9
5. Nhận xét ....................................................................................................................................................... 9
6. Đề xuất giải pháp ....................................................................................................................................... 10
CÂU 3: ................................................................................................................................................................ 11
1. Giới thiệu vấn ề ......................................................................................................................................... 11
2. Định nghĩa có liên quan ............................................................................................................................. 12
3. Phương pháp tính toán: ............................................................................................................................ 13
4. Báo cáo kết quả .......................................................................................................................................... 13
5. Nhận xét ...................................................................................................................................................... 14
CÂU 4: ................................................................................................................................................................ 15
PHỤ LỤC ........................................................................................................................................................... 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................................. 24
lOMoARcPSD| 46988474
CÂU 1:
1.Giới thiệu vấn ề và ịnh nghĩa chỉ số ICOR .
- Hiệu quả sử dụng vốn ầu ( Hệ số ICOR ) chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh cần
bao nhiêu ồng vốn ầu tư thực hiện tăng thêm ể tăng thêm 1 ồng tổng sản phẩm trong
nước ( GDP ). Hệ số ICOR thay ổi tùy theo thực trạng kinh tế - xã hội trong từng thời
kỳ khác nhau , phụ thuộc vào cơ cấu ầu tư hiệu quả sử dụng ồng vốn. Nếu chỉ số
ICOR thấp , chứng tỏ ầu hiệu quả cao ngược lại. Nhóm chúng em sẽ chọn
quốc gia China, (People’s Republic of) tiến hành nghiên cứu xem hiệu quả ầu
của Trung Quốc diễn biến như thế nào trong khoảng thời gian từ năm 2010-2021.
2.Các ịnh nghĩa có liên quan.
- Đầu (I): hường ược hiểu sự chi tiêu của doanh nghiệp chính phủ vào việc
mua sắm sở hữu tài sản dài hạn nhằm tăng cường sản xuất tạo ra giá trị. Đầu
thể bao gồm việc mua máy móc, thiết bị, sở hạ tầng, nâng cấp công nghệ,
và các yếu tố khác nhằm nâng cao khả năng sản xuất và cải thiện hiệu suất.
- GDP thực (Real Gross Domestic Product): thước o tổng sản phẩm quốc nội ã iều
chỉnh lạm phát, phản ánh giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ ược sản xuất bởi một
nền kinh tế trong một năm nhất ịnh
3.Phương pháp nghiên cứu.
ICOR – Hiệu quả sử dụng vốn ầu tư
I(t)Vốn ầu tư thực hiện của năm nghiên cứu;
Y(t)Tổng sản phẩm trong nước của năm nghiên cứu
-
Công thức tính:
ICOR
=
I(t)
Y(t)
Y(t-1)
Trong ó
lOMoARcPSD| 46988474
Y(t-1) – Tổng sản phẩm trong nước của năm trước năm nghiên cứu
- Các chỉ tiêu vvốn ầu thực hiện tổng sản phẩm trong nước tính hệ số ICOR
phải ược tính theo cùng một loại giá: giá hiện hành hoc giá so sánh. Khi tính theo
giá hiện hành phải tính theo giá hiện hành của cùng một m, cụ thphải chuyển
GDP của m trước năm nghiên cứu (Go) về giá hiện hành của năm nghiên cứu (giá
hiện hành dùng ể tính G1).
4.Báo cáo Kết quả.
Năm
Vốn ầu tư ( tỷ USD )
GDP ( Tỷ USD )
ICOR
2010
19186,70
40850,60
3,15
2011
22767,40
48456,10
2,99
2012
24896,00
53904,00
4,57
2013
27512,90
59634,50
4,80
2014
29490,60
64654,90
5,87
Chỉ số ICOR từ năm 2010-2014
Năm
Vốn ầu tư (Tỷ USD)
GDP ( Tỷ USD )
ICOR
2014
29490,60
64654,90
5,87
2015
29782,70
69209,30
6,53
2016
31849,39
74597,60
5,91
2017
35788,60
82898,40
4,31
2018
40258,50
91577,40
4,63
Chỉ số ICOR từ năm 2014-2018
Năm
Vốn ầu từ (Tỷ USD)
GDP ( Tỷ USD )
ICOR
2018
40258,50
91577,40
4,63
2019
42667,90
99070,90
5,69
2020
43955,00
102562,80
12,58
2021
48989,94
114034,01
4,27
Chỉ số ICOR từ năm 2018-2021
5.Nhận xét.
- Từ dữ liệu trên cho thấy Trung Quốc là một quốc gia ang sử dụng vố ầu tư hiệu
quả ể tạo ra tăng trưởng kinh tế. Điều này có thể ồng nghĩa với việc tổ chức sản
xuất và quản lý kinh tế của Trung Quốc ang rất tốt.
lOMoARcPSD| 46988474
- Mc dù sự chênh lệch về GDP qua từng năm ( không áng kể ), nhưng Trung
Quốc lại quốc gia có tiềm năng tăng trưởng mạnh trong giai oạn từ 20102019
tương lai. Điều y thể thu hút ầu ớc ngoài và góp phần trong việc
thúc ẩy sự phát triển kinh tế bền vững.
- Tuy nhiên, vào năm 2020 thì ICOR của Trung Quốc lại lên ến con số 12,58 iều
này ồng nghĩa với việc Trung Quốc ang ầu tư nhiều hơn ể tạo ra một ơn vị tăng
trưởng kinh tế , cho thấy sự lãng phí không hiệu quả trong việc sử dụng
vốn ầu tư. Nguyên nhân có thể là do
Sự chuyển ổi cấu kinh tế: Trung Quốc ang trải qua quá trình chuyển ổi
cấu kinh tế từ sản xuất nông nghiệp sang sản xuất công nghiệp dịch
vụ. Quá trình này thể dẫn ến sự lãng phí tài nguyên tăng chi psản
xuất, dẫn ến tăng chỉ số ICOR.
Sự cạnh tranh khốc liệt: Trung Quốc ang ối mt với sự cạnh tranh khốc liệt
từ các ối thủ kinh tế lớn như Mỹ, Nhật Bản và châu Âu. Điều này thể dẫn
ến tăng chi phí sản xuất và giảm hiệu quả ầu tư, dẫn ến tăng chỉ số ICOR.
Tác ộng của i dịch COVID-19: Đại dịch ã gây ra sự gián oạn trong sản xuất
và hoạt ộng kinh doanh, làm giảm nhu cầu tiêu thụ và ầu tư. Do ó, tỉ lệ giữa
vốn ầu tư và sản xuất (ICOR) tăng lên.
CÂU 2:
1. Giới thiệu vấn ề và mô hình Solow:
a) Vấn ề:
- Giả sử quốc gia bạn ang nghiên cứu tỉ lệ hao mòn vốn 4% mỗi năm
(δ=0,04). Hãy xác ịnh giá trị khối vốn các năm từ 2010 ến 2022. Giả sử K năm
2015 bằng 3 lần GDP của năm 2015 (K(2015) = 3Y(2015).
lOMoARcPSD| 46988474
- Tính TFP = %ΔA cho các thời kỳ 2010-14, 2014-18, 2018-22. Sau ó tính
giá trị TFP trung bình hàng năm trong từng thời kỳ: (1+%ΔA hàng m) = Căn
bậc 4 của (1+ %ΔA của cả thời kỳ 4 năm).
Nhóm chúng em sẽ chọn quốc gia China, ( People’s Republic of ) ể tiến hành nghiên
cứu.
b) Mô hình Solow
- hình Solow hay hình tăng trưởng ngoại sinh: một hình kinh tế
về tăng trưởng kinh tế dài hạn ược thiết lập dựa trên nền tảng khuôn khổ
của kinh tế học.
- hình Solow ược phát triển ộc lập bởi Robert Solow Trevor Swan vào
năm 1956, ã thay thế hình Harrod-Domar theo kiểu Keynes. hình
Solow sử dụng một hàm sản xuất trong ó sản lượng là một hàm của bản và
lao ộng, với iều kiện bản thể thay thế cho lao ộng với mức hoàn hảo
thay ổi có lợi suất giảm dần.
Mục ích: hình Solow ược thiết kế thể hiện tăng trưởng khối vốn, tăng trưởng
lực lượng lao ộng, tiến bộ trong công nghệ tác ộng ến nền kinh tế, tổng sản phẩm
dịch vụ của một quốc gia.
2. Định nghĩa có liên quan:
- Tỉ lệ hao mòn vốn (δ): Tỉ lệ này biểu thị sự giảm giá trị của tài sản trong quá trình sử
dụng.
- Khối vốn của một quốc gia tổng giá trị của tất cả các tài sản tài nguyên kinh tế
quốc gia ó sở hữu. bao gồm các yếu tố như tài sản hình (như sở hữu trí tuệ),
tài sản vật chất (như ất ai, nhà cửa, nhà máy, thiết bị), tài sản tài chính (như tiền mt,
cổ phiếu, trái phiếu), tài sản con người (như trình ộ học vấn, kỹ năng lao ộng) và các
nguồn lực khác.
- Khối vốn là chỉ số quan trọng ể ánh giá sức mạnh kinh tế của một quốc gia. Nó có thể
ược sử dụng o lường khả năng tài chính, khả năng ầu khả năng tạo ra lợi nhuận.
Ngoài ra, khối vốn cũng có thể phản ánh ến khả năng vay vốn, mức ộ rủi ro và sự ổn
lOMoARcPSD| 46988474
ịnh tài chính của quốc gia ó. Khi khối vốn tăng, quốc gia thtăng cường quy
hiệu suất sản xuất, mở rộng các ngành công nghiệp, tạo ra thu nhập việc làm
cho người dân, nâng cao chất lượng dịch vcông cộng sở hạ tầng, tăng khả
năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
- Lao ộng có việc làm: là những người trong ộ tuổi lao ộng (từ 15 tuổi trở lên) ang làm
việc hoc việc làm, bất kể thời gian làm việc toàn thời gian, bán thời gian hay
thời vụ. Lao ộng việc làm bao gồm cả những người làm công ăn lương người
tự làm chủ.
- GDP thực (Real Gross Domestic Product): thước o tổng sản phẩm quốc nội ã iều
chỉnh lạm phát, phản ánh giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ ược sản xuất bởi một
nền kinh tế trong một năm nhất ịnh.
- Năng suất nhân tố tổng hợp (Total factor Productivity – TFP) là chỉ tiêu phản ánh kết
quả sản xuất mang lại do nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và lao ộng, nhờ vào tác ộng
của các nhân tố ối mới công nghệ, hợp lý hóa sản xuất, cải tiến quản , nâng cao trình
ộ lao ộng… Kết quả sản xuất có thể ược chia thành 3 phần: phần do vốn tạo ra; phần
do lao ộng tạo ra; và phần do nhân tố tổng hợp tạo ra.
- Hàm tổng sản xuất: m này biểu thị giá trị tổng sản phẩm nội ịa phụ thuộc vào số
lượng lao ộng, lượng vốn, công nghệ của một nền kinh tế.
3. Phương pháp nghiên cứu
a) Xác ịnh các dữ liệu: ( chọn năm 2020 là năm gốc )
- Chuyển ổi các dữ liệu có liên quan:
- Hệ số giảm phát GDP = (GDP danh nghĩa/GDP thực)*100
Chuyển ổi GDP danh nghĩa sang GDP thực (GDP thực = GDP danh
nghĩa*100/hệ số giảm phát GDP)
Chuyển ổi (I) giá trị ầu tư danh nghĩa sang giá trị ầu tư thực (I Thực = I danh
nghĩa*100/hệ số giảm phát )
- Tỉ lệ hao mòn vốn là 4% mỗi năm (δ=0,04)
lOMoARcPSD| 46988474
- Xác ịnh giá trị khối vốn 2010 -2022: K(2015) = 3Y(2015)
Kt = K(t-1) + I(t) – δK(t-1)
- Từ K(2015), ta tính ược K(2014) theo công thức sau:
- K(2015) = K(2014) + I(2015) δ.K(2014)
K(2014) = [K(2015) I(2015)] / (1- δ)
Tương tự cho các năm trước 2015
- Từ K(2015), ta tính ược K(2016) theo công thức sau:
K(2016) = K(2015) + I(2016) δ.K(2015)
Tương tự cho các năm sau 2015
- Công thức: Y = A*K
0,3
*L
0,7
- Theo ó %ΔY = %ΔA + 0,3*%ΔK + 0,7*%ΔL với L là số người có việc làm.
- ΔK(2010-14) = K(2014) – K(2010) và tương tự cho các thời kỳ khác.
- ΔL(2010-14) = L(2014) – L(2010) và tương tự cho các thời kỳ khác.
- ΔY(2010-14) = Y(2014) – Y(2010) và tương tự cho các thời kỳ khác.
Dựa vào công thức tìm: = %ΔA cho các năm 2010-14, 2014-18, và 2018-22.
Sau ó tính giá trị TFP trung bình hàng năm trong từng thời kỳ: (1+%ΔA hàng
năm) = Căn bậc 4 của (1+ %ΔA của cả thời kỳ 4 năm).
% ΔA hàng năm= (Căn bậc 4 của (1+ %ΔA của cả thời kỳ 4 năm)) - 1.
Trong ó:
Y là GDP thực;
K là Khối vốn;
L là lao ộng;
I là tổng vốn ầu tư;
ATFP;
lOMoARcPSD| 46988474
4. Kết quả tính toán
Bảng 2: Khối vốn và TFP của China thời kỳ (2010-2014), (2014-2018), (2018-2022)
Thời kỳ
Năm
Khối vốn (Tỷ USD)
TFP (%)
TFP trung bình hằng năm (%)
2010
15809,4
2010-2014
2011
19056,4
10,08
0,82
2012
22440,3
2013
26027,4
2014
29742,8
2014-2018
2015
33361,0
15,44
1,01
2016
37092,3
2017
41074,5
2018
45372,1
2018-2022
2019
49773,8
11,16
0,87
2020
54152,4
2021
58854,8
2022
63560,5
5. Nhận xét
a) Khối vốn
- Dựa trên dữ liệu bạn cung cấp, có thể thấy rằng khối vốn của Trung Quốc ã tăng
mạnh trong giai oạn từ 2010 ến 2022. Cụ thể tăng 3,02%, khối vốn ã tăng từ
15809,4 tỷ USD năm 2010 lên 63560,5 tỷ USD năm 2022. Đây một dấu
hiệu cho thấy sự phát triển mạnh mcủa nền kinh tế Trung Quốc trong thời
gian này.
Một số yếu tố có thể giải thích cho sự tăng trưởng này bao gồm:
1. Sự ổn ịnh kinh tế: Trung Quốc ã duy trì một môi trường kinh tế ổn ịnh, thu hút ầu
từ các doanh nghiệp và nhà ầu tư.
2. Chính sách hỗ trợ ầu tư: Chính phủ Trung Quốc ã triển khai nhiều chính sách
biện pháp hỗ trợ ầu tư, giúp cải thiện môi trường kinh doanh và giảm rủi ro ầu tư.
3. Phát triển ngành công nghiệp: Trung Quốc ã tập trung vào việc phát triển các ngành
công nghiệp quan trọng như công nghiệp chế tạo, công nghệ thông tin và dịch vụ tài
chính.
b) TFP
lOMoARcPSD| 46988474
- Dựa trên dữ liệu bạn cung cấp, chỉ số TFP của Trung Quốc trong các giai oạn
2010-2014, 2014-2018 2018-2022 lần lượt 10,08%, 15,44% 11,16%.
Điều này cho thấy rằng TFP của Trung Quốc ã tăng mạnh trong giai oạn
20102018, nhưng sau ó giảm tương ối trong giai oạn 2018-2022. ảnh ởng
bởi covid.
- Gián oạn chuỗi cung ứng: dịch Covid-19 ã y ra gián oạn chuỗi cung ứng toàn
cầu, ảnh hưởng ến việc thực hiện chính sách óng cửa.Điều này ã làm giảm hiệu
suất của các ngành công nghiệp và doanh nghiệp tại China.
- Gián oạn hoạt ộng kinh doanh: biện pháp phong tỏa hạn chế di chuyển ã ược
áp dụng kiểm soát dịch bệnh, làm gián oạn hoạt ộng kinh doanh sản xuất,
gây ra suy giảm về năng suất và hiệu quả.
- Suy giảm trong ầu tư và tiêu dùng: dịch Covid-19 ã gây ra sự không chắc chắnvà
lo ngại về tương lai, dẫn ến sự suy giảm trong ầu tiêu dùng. Người tiêudùng
ã hạn chế chi tiêu và ầu tư, ảnh hưởng ến sự phát triển và nâng cao năng suất của
nền kinh tế.
1. Cải tiến công nghệ: Trung Quốc ã ầu mạnh mẽ vào nghiên cứu phát triển
(R&D), giúp cải tiến công nghệ và nâng cao hiệu suất sản xuất.
2. Cải thiện quản lý: Trung Quốc ã thực hiện nhiều cải cách ể cải thiện hiệu quả quản
lý, từ việc cải cách hệ thống giáo dục ến việc thúc ẩy ổi mới doanh nghiệp.
3. Nâng cao chất lượng lao ộng: Trung Quốc ã tập trung vào việc nâng cao chất lượng
lao ộng thông qua giáo dục và ào tạo, giúp cải thiện kỹ năng và năng suất lao ộng.
6. Đề xuất giải pháp
Để tiếp tục tăng cường khối vốn, Trung Quốc có thể thực hiện các biện pháp sau:
Thu hút ầu nước ngoài: Cải thiện môi trường kinh doanh, giảm o cản ầu
và tạo ra các khu công nghiệp ể thu hút ầu tư nước ngoài.
Tăng ờng hợp tác kinh tế quốc tế: kết các hiệp ịnh thương mại tự do và thúc
ẩy xuất khẩu nhập khẩu tăng cường hợp tác kinh tế với các quốc gia tổ
chức quốc tế khác.
lOMoARcPSD| 46988474
Nâng cao sở hạ tầng: Đầu vào sở hạ tầng như giao thông, iện lực, nước
sạch và viễn thông ể tạo iều kiện thuận lợi cho các hoạt ộng kinh doanh.
- Như vậy, qua phân tích, có thể thấy rằng khối vốn của Trung Quốc ã tăng mạnh trong thời
gian qua, phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế nước này. Tuy nhiên, ể duy trì
tốc tăng trưởng này, Trung Quốc cần tiếp tục cải thiện môi trường ầu , tăng cường hợp
tác quốc tế và nâng cao cơ sở hạ tầng.
- Tuy nhiên, ể duy trì và cải thiện TFP, Trung Quốc có thể cần xem xét các biện pháp sau:
Tiếp tục ầu vào R&D: Đầu vào R&D không chỉ giúp cải tiến công nghệ
còn tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới, ồng thời nâng cao năng suất lao ộng.
Thúc ẩy ổi mới doanh nghiệp: Khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng công nghệ
tiên tiến quy trình sản xuất hiệu quả hơn. Điều này thể ược thực hiện thông
qua các chính sách khuyến khích và hỗ trợ tài chính từ chính phủ.
Nâng cao chất lượng giáo dục và ào tạo: Đầu tư vào giáo dục và ào tạo chất lượng
cao nâng cao trình ộ và kỹ năng của lao ộng. Điều này sẽ giúp cải thiện năng suất
lao ộng và khả năng sáng tạo.
Như vậy, qua phân tích, thể thấy rằng TFP của Trung Quốc ã những biến ộng
trong thời gian qua, phản ánh sự thay ổi trong hiệu quả sử dụng tổng hợp các yếu tố
sản xuất. Để duy trì và cải thiện TFP, Trung Quốc cần tiếp tục ầu tư vào R&D, thúc
ẩy ổi mới doanh nghiệp và nâng cao chất lượng giáo dục và ào tạo.
CÂU 3:
1. Giới thiệu vấn ề
- Dùng hình hấp thu: M-X = (I-S)+(G-NT) ể giải thích nguyên nhân biến ộng của cán
cân thương mại trong thời kỳ 2010-2022. Vẽ ồ thị minh họa.
Nhóm chúng em sẽ chọn quốc gia China, (People’s Republic of) tiến hành nghiên
cứu. Đất nước Trung Quốc trải qua nhiều biến ộng trong cán cân thương mại của mình.
Để hiểu rõ hơn về nguyên nhân ằng sau sự biến ổi này, nhóm ã sử dụng mô hình hấp
lOMoARcPSD| 46988474
thu: "M-X = (I-S) + (G-NT)” ể phân tích và giải thích các yếu tố quyết ịnh trong quá
trình này. Nhóm cũng sẽ thể hiện thông tin qua thị ể tả ràng sự thay ổi trong
cân thương mại của Trung Quốc trong thời kỳ quan trọng này.
2. Định nghĩa có liên quan
- Mô hình hấp thụ: là một phương trình hoc một hệ thống phương trình mô tả cách mà
các biến số kinh tế ảnh hưởng ến việc tiêu thụ trong nền kinh tế. Trong ngữ cảnh này,
"hấp thụ" thường ề cập ến chi tiêu của hộ gia ình và doanh nghiệp, cũng như chi tiêu
của chính phủ.
- Cán cân thương mại: một khái niệm trong lĩnh vực kinh tế mô tả sự cân bằng giữa
giá trị của hàng hóa dịch vụ ược xuất khẩu giá trị của hàng hóa và dịch vụ ược
nhập khẩu của một quốc gia trong một khoảng thời gian cụ thể, thường là một năm.
Cán cân thương mại ược tính bằng cách trừ giá trị nhập khẩu từ giá trị xuất khẩu.
- Nhập khẩu (M): quá trình mua o chuyển hàng hóa, dịch vụ, hoc các yếu t
khác từ một quốc gia xuất khẩu (quốc gia cung cấp) về một quốc gia nhập khẩu (quốc
gia nhận). Đây là một phần quan trọng của hoạt ộng thương mại quốc tế và là một yếu
tố quan trọng trong việc xác ịnh cán cân thương mại của một quốc gia.
- Xuất khẩu (X): quá trình bán ra và chuyển hàng hóa, dịch vụ hoc các yếu tố khác
từ một quốc gia xuất khẩu (quốc gia nguồn) ến một quốc gia nhập khẩu (quốc gia ích).
Đây là một khía cạnh quan trọng của hoạt ộng thương mại quốc tế và óng vai trò quan
trọng trong việc xác ịnh cán cân thương mại của một quốc gia.
- Đầu (I): hường ược hiểu sự chi tiêu của doanh nghiệp chính phủ vào việc mua
sắm sở hữu tài sản dài hạn nhằm tăng ờng sản xuất tạo ra gtrị. Đầu
thể bao gồm việc mua máy móc, thiết bị, sở hạ tầng, nâng cấp ng nghệ, các
yếu tố khác nhằm nâng cao khả năng sản xuất và cải thiện hiệu suất.
- Tiết kiệm (S): một khái niệm chỉ sự tiết kiệm hoc dành một phần thu nhập cá nhân
hoc doanh nghiệp ể ầu tư hoc ể sử dụng trong tương lai.
- Chi tiêu của chính phủ (G): cập ến số tiền chính phủ của một quốc gia chi trả
duy trì và hoạt ộng các dịch vụ và chương trình công cộng. Chi tiêu này bao gồm mọi
thứ từ chi trả lương cho nhân viên công vụ, xây dựng và duy trì cơ sở hạ tầng, ến các
khoản chi trả cho giáo dục, y tế, an sinh xã hội, quốc phòng, và nhiều lĩnh vực khác.
lOMoARcPSD| 46988474
3. Phương pháp tính toán:
Dữ liệu M thu thập ở ô “Less Imports of goods and services”.
Dữ liệu X thu thập ở ô “Exports of goods and services”.
Dữ liệu (NT – G) ở ô Net operating balance
(G – NT) ược thu thập bằng cách ổi dấu (NT – G)
(M X) ược tính bằng cách lấy “Less Imports of goods and services - Exports of
goods and services”.
(I – S) ược tính bằng cách lấy (M X) – (G – NT)
Mô hình hấp thụ: M-X = (I-S)+(G-NT) Trong ó:
o M: Tổng kim ngạch nhập khẩu o
X: Tổng kim ngạch xuất khẩu o I:
Tổng ầu tư o S: Tổng tiết kiệm o G:
Tổng chi tiêu chính ph o NT: Thu
nhập ròng từ nước ngoài
4. Báo cáo kết quả
Đồ thị: Biến ộng cán cân thương mại của Trung Quốc giai oạn 2010 – 2022
lOMoARcPSD| 46988474
BIẾN ĐỘNG CÁN CÂN THƯƠNG MẠI TRUNG
QUỐC GIAI ĐOẠN 2010 - 2022
(Nguồn: kidb.adb.org và tính toán của nhóm tác giả)
5. Nhận xét
Tổng quan:
- Tổng kim ngạch xuất khẩu của Trung Quốc tăng trưởng ổn ịnh, từ 11,203,600 triệu
Chinese Yua năm 2010 lên 25,041,330 triệu Chinese Yua năm 2022.
- Tổng kim ngạch nhập khẩu của Trung Quốc cũng tăng trưởng ổn ịnh, từ 9,697,890
triệu Chinese Yua năm 2010 lên 21,091,960 triệu Chinese Yua năm 2022.
-12,000,000
-10,000,000
-8,000,000
-6,000,000
-4,000,000
-2,000,000
0
2,000,000
4,000,000
6,000,000
8,000,000
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
M-X (million Chinese Yuan)
G-NT (million Chinese Yuan)
I-S (million Chinese Yuan)
lOMoARcPSD| 46988474
- Cán cân thương mại của Trung Quốc luôn thng dư, với mức thng ngày càng tăng.
Năm 2010, n cân thương mại của Trung Quốc thng 1,505,710 triệu Chinese
Yua, ến năm 2022, cán cân thương mại thng 3,949,370 triệu Chinese Yua. =>
thể thấy, Trung Quốc quốc gia xuất khẩu hàng ầu thế giới, với kim ngạch xuất
khẩu tăng trưởng mạnh mẽ trong giai oạn 2010-2022. Sự tăng trưởng của xuất khẩu ã
góp phần thúc ẩy tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc.
Mô hình hấp thụ: M-X = (I-S)+(G-NT)
- Theo hình này, cán cân thương mại của một quốc gia phụ thuộc vào ba yếu tố: +
Tổng ầu (I) tổng tiết kiệm (S): Nếu I > S, thì M > X, cán cân thương mại thâm
hụt. Ngược lại, nếu I < S, thì M < X, cán cân thương mại thng dư.
+ Tổng chi tiêu chính phủ (G) và thu nhập ròng từ nước ngoài (NT): Nếu G > NT, thì M
> X, cán cân thương mại thâm hụt. Ngược lại, nếu G < NT, thì M < X, cán cân thương
mại thng dư.
- Ta thể thấy rằng, tổng tiết kiệm của Trung Quốc luôn lớn hơn tổng ầu tư, dẫn ến
cán cân thương mại thng dư. Ngoài ra, tổng chi tiêu chính phủ của Trung Quốc cũng
lớn hơn thu nhập ròng từ nước ngoài, nhưng mức chênh lệch giữa hai yếu tố này không
lớn, nên tác ộng của nó ến cán cân thương mại là không áng kể.
- Trong giai oạn 2010 2022, (I S) của Trung Quốc từ -2,182,975 triệu Chinese Yua
lên -9,639,939 triệu Chinese Yua thể thấy tổng tiết kiệm của Trung Quốc ngày càng
lớn, cán cân thương mại thng dư ngày càng tăng.
CÂU 4:
- RCA: Lợi thế so nh (comparative advantage) là khả năng của một quốc gia, khu vực
hoc nhân sản xuất một mt hàng hoc dịch vụ cụ thể với chi phí thấp hơn so với
người khác. Lợi thế so sánh óng vai trò quan trọng trong thuyết kinh tế quốc tế
là cơ sở cho việc thương mại quốc tế.
- RCA thường ược tính bằng cách so sánh tỷ trọng xuất khẩu của một sản phẩm cụ thể
của một quốc gia trong tổng xuất khẩu của họ với tỷ trọng xuất khẩu tương ứng của
cùng sản phẩm trên thị trường quốc tế. Nếu tlệ này cao hơn so với trung bình thị
trường quốc tế, thì quốc gia ó ược cho là có lợi thế so sánh trong sản xuất sản phẩm ó.
lOMoARcPSD| 46988474
- Các quốc gia thường tập trung sản xuất các sản phẩm hoc ngành hàng mà họ có RCA
cao, iều này giúp họ cạnh tranh tốt hơn trên thị trường quốc tế tận dụng lợi thế
sản xuất của mình. RCA một công cụ hữu ích trong việc ánh giá và ịnh hình chiến
lược xuất khẩu phân phối lao ộng trong kinh tế quốc tế. Lợi thế so sánh của một
ngành hàng ược ánh giá thông qua hệ số biểu thị lợi thế so sánh (RCA), ược tính toán
theo công thức.
- Nếu giá trị RCA tăng theo thời gian, iều này cho thấy quốc gia ó có lợi thế so với các
quốc gia khác trong việc xuất khẩu mt hàng ó. Ngược lại, nếu giá trị RCA giảm, quốc
gia ó có thể mất i lợi thế so sánh trong xuất khẩu mt hàng ó.
- Để xác ịnh biến ộng RCA của từng mt hàng, bạn cần tính giá trị RCA cho từng mt
hàng trong mỗi năm và so sánh chúng với nhau. Bạn có thể sử dụng dữ liệu xuất khẩu
của quốc gia dữ liệu xuất khẩu của các mt hàng từ các nguồn tin cậy tính toán
giá trị RCA và phân tích biến ộng của nó.
- Nếu giá trị RCA tăng theo thời gian, iều này cho thấy quốc gia ó có lợi thế so với các
quốc gia khác trong việc xuất khẩu mt hàng ó. Ngược lại, nếu giá trị RCA giảm, quốc
gia ó có thể mất i lợi thế so sánh trong xuất khẩu mt hàng ó.
Công thức tính toán:
RCA = (Xij / Xi) / (Xwj / Xw) Trong ó:
Xij là giá trị xuất khẩu của mt hàng i của quốc gia j
Xi là tổng giá trị xuất khẩu của quốc gia j
Xwj là giá trị xuất khẩu của mt hàng i của tất cả các quốc gia
Xw là tổng giá trị xuất khẩu của tất cả các mt hàng của tất cả các quốc gia
Xác ịnh biến ộng RCA cho quốc gia Trung Quốc
Để xác ịnh biến ộng RCA của từng mt hàng, bạn cần tính giá trị RCA cho từng mt hàng
trong mỗi năm và so sánh chúng với nhau.
Nhóm ã chọn ra 5 mt hàng xuất khẩu chính của nước Trung Quốc từ nguồn dữ liệu World
Intengrated Trade Solution trong 4 năm từ 2014 2016 2018 2020 là xuất khẩu hoá chất, gỗ,
giày dép, qung và kim loại ể xác ịnh giá trị lợi thế so sánh bộc lộ (RCA) từ ó có thể nhìn
ra những biến ộng của từng mt hàng qua từng năm với ơn vị là (nghìn USD).
lOMoARcPSD| 46988474
(Đề bài có yêu ến năm 2022 tuy nhiên thông qua quá trình tìm tài liệu từ các nguồn thông tin,
chúng em không tìm thấy các dữ liệu thể tính toán về RCA của các mặt hàng xuất khẩu
của nước Trung Quốc trong năm 2022, vậy nên chúng em xin phép ược tính ến năm 2021 ạ.)
Nguồn dữ liệu: World Intengrated Trade Solu
on
Bảng 4.2. Bảng chỉ số RCA gỗ Trung Quốc giai oạn 2010 - 2022
Đơn vị: nghìn USD
Năm
Tổng kim ngạch xuất
khẩu của cả Thế giới
(1)
Tổng kim ngạch xuất
khẩu của cả nước (2)
Kim ngạch xuất khẩu
gỗ của Thế giới (3)
Kim ngạch xuất khẩu
gỗ của nước (4)
RCA = [(4)/(2)]/[(3)/(1)]
2014
60.799.837.045 6.978.346.149 1.399.919.800 117.567.710 0,73
2016
51.949.016.347
6.249.175.267
1.254.483.654
112.987.001
0,75
2018
62.604.456.800 7.408.564.503 1.457.194.946 123.175.887 0,71
2020
57.018.684.054
7.704.422.688
1.313.743.465
125.041.787
0,70
2021
71.439.076.687 10.006.343.456 1.646.146.776 154.960.057 0,67
Nguồn dữ liệu: World Intengrated Trade Solu
on
Bảng 4.3. Bảng chỉ số RCA giày dép Trung Quốc giai oạn 2010 - 2022
Đơn vị: nghìn USD
Năm
Tổng kim ngạch xuất
khẩu của cả Thế giới
(1)
Tổng kim ngạch xuất
khẩu của cả nước (2)
Kim ngạch xuất khẩu
giày dép của Thế giới
(3)
Kim ngạch xuất khẩu
giày dép của nước (4)
RCA = [(4)/(2)]/[(3)/(1)]
2014
60.799.837.045 6.978.346.149 503.304.646 211.162.172 3,66
2016
51.949.016.347
6.249.175.267
457.071.790
177.855.535
3,23
2018
62.604.456.800 7.408.564.503 517.114.779 183.061.261 2,99
2020
57.018.684.054
7.704.422.688
473.398.978
158.785.513
2,48
2021
71.439.076.687 10.006.343.456 580.736.721 219.409.328 2,70
Nguồn dữ liệu: World Intengrated Trade Solu
on
Bảng 4.4. Bảng chỉ số RCA quặng và kim loại Trung Quốc giai oạn 2010 - 2022
Đơn vị: nghìn USD
lOMoARcPSD| 46988474
Năm
Tổng kim ngạch xuất Kim ngạch xuất khẩu Kim ngạch xuất khẩu
Tổng kim ngạch xuất
khẩu của cả Thế giới quặng và kim loại của quặng và kim loại của RCA = [(4)/(2)]/[(3)/(1)]
khẩu của cả nước (2)
(1)Thế giới (3)nước (4)
2014
60.799.837.045 6.978.346.149 2.187.733.874 86.225.027 0,34
2016
51.949.016.347
6.249.175.267
1.690.783.926
69.891.006
0,34
2018
62.604.456.800 7.408.564.503 2.275.673.454 96.896.468 0,36
2020
57.018.684.054
7.704.422.688
2.330.161.726
84.637.799
0,27
2021
71.439.076.687 10.006.343.456 3.435.886.157 134.898.875 0,28
Nguồn dữ liệu: World Intengrated Trade Solu
on
Giải thích biến ộng RCA theo từng năm và ồ thị minh họa
RCA ngành hóa chất
Đồ thị bảng 4.1. Biến ộng RCA nghành hóa chất qua các năm
Giải thích: RCA hóa chất của Trung Quốc sự gia tăng nhỏ cho tới năm 2021 hầu như
ổn ịnh trở lại sau những biến ộng thụt giảm năm 2016 năm 2020. kể từ năm
2021 tổng kim ngạch xuất khẩu của công nghiệp hóa chất Trung tăng so với năm trước.
Sản xuất hóa chất cao cấp phụ thuộc nhiều hơn vào kiến thức công nghệ so với sở vật
chất. Trong những năm qua Trung Quốc ã ạt một số tiến bộ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ,
lOMoARcPSD| 46988474
một số công ty chịu thiệt hại vì bị vi phạm quyền sở hữu trí tuệ ã ược tòa án quyết ịnh cho
nhận tiền bồi thường lớn áng kể.
RCA ngành gỗ
Đồ thị bảng 4.2. Biến ộng RCA nghành gỗ qua các năm
Giải thích: RCA ngành gỗ của Trung Quốc từ năm 2014 ến nay có xu hướng thụt giảm,
ngành gỗ của Trung Quốc tiếp tục tiềm năng phát triển trong thời gian tới. Tuy nhiên,
ngành gỗ của Trung Quốc cũng ang phải ối mt với một số thách thức. Chính vì vậy hàng
năm Trung Quốc nhập khẩu một lượng khổng lồ các sản phẩm gỗ nhằm phục vụ tiêu dùng
nội ịa và chế biến xuất khẩu. Nguồn nguyên liệu gỗ ầu vào, bao gồm nguồn trong nước và
nhập khẩu vào Trung Quốc không những nhằm phục vụ nhu cầu tiêu thụ khổng lồ tại quốc
gia này mà còn có vai trò quan trọng trong xuất khẩu. Số liệu thống kê xuất nhập khẩu của
Hải quan Trung Quốc cho thấy năm 2015 kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của Trung
Quốc ạt 37 tỉ USD, tương ương với khoảng 58 triệu m3 gỗ quy tròn. Đến nay châu Á, Bắc
Mỹ Châu Âu những thị trường chính cho các sản phẩm gỗ của Trung Quốc. Thị trường
Châu Phi cũng ang tiếp tục ược mở rộng với tốc cao. Tuy nhiên, khác với thị trường Châu
lOMoARcPSD| 46988474
Á và Châu Phi, hiện ang tiếp tục trên à tăng trưởng, thị trường Bắc Mỹ và Châu Âu ang
dấu hiệu sụt giảm.
RCA ngành giày dép
Đồ thị bảng 4.3. Biến ộng RCA nghành giày dép qua các năm
Giải thích: RCA (chỉ số lợi thế so sánh) của ngành giày dép của Trung Quốc từ năm 2014
ến nay xu ớng giảm dần. Năm 2014, RCA của ngành giày dép của Trung Quốc
3,66, cho thấy Trung Quốc lợi thế so sánh rất cao trong ngành này. Tuy nhiên, chỉ số này
ã giảm xuống còn 3,23 vào năm 2016 và tiếp tục giảm xuống còn 2,7 vào năm 2021. Mc
dù RCA của ngành giày dép của Trung Quốc ang giảm sút, nhưng Trung Quốc vẫn nhà
sản xuất và xuất khẩu giày dép lớn nhất thế giới. Để duy trì lợi thế cạnh tranh trong ngành
giày dép, Trung Quốc cần tập trung vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí
sản xuất và áp ứng nhu cầu của thị trường toàn cầu.
RCA ngành quặng và kim loại
Đồ thị bảng 4.4. Biến ộng RCA nghành quặng và kim loại qua các năm
| 1/24

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46988474
ĐẠI HỌC UEH
TRƯỜNG KINH TẾ, LUẬT VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 🙦🕮🙤
BÀI TẬP NHÓM SỐ 2
KINH TẾ VĨ MÔ ỨNG DỤNG Giảng viên
: N guyễn Thanh Triều
Mã lớp học phần : 23 C1ECO 50108805
Khóa Lớp
: K48 – RE003 Thành viên nhóm
Nguyễn Trung Thành : 31211025544
Huỳnh Vĩnh Khang : 31221023997 Lâm Huy : 31221023148 Lê Hà Trâm : 31221024856
TP Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 09 năm 2023. lOMoAR cPSD| 46988474 MỤC LỤC
CÂU 1: .................................................................................................................................................................. 3
1.Giới thiệu vấn ề và ịnh nghĩa chỉ số ICOR .................................................................................................. 3
2.Các ịnh nghĩa có liên quan ........................................................................................................................... 3
3.Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................................................. 3
4.Báo cáo Kết quả ............................................................................................................................................. 4
5.Nhận xét ......................................................................................................................................................... 4
CÂU 2: .................................................................................................................................................................. 5
1. Giới thiệu vấn ề và mô hình Solow: ............................................................................................................ 5
2. Định nghĩa có liên quan: ............................................................................................................................. 6
3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................................ 7
4. Kết quả tính toán .......................................................................................................................................... 9
5. Nhận xét ....................................................................................................................................................... 9
6. Đề xuất giải pháp ....................................................................................................................................... 10
CÂU 3: ................................................................................................................................................................ 11
1. Giới thiệu vấn ề ......................................................................................................................................... 11
2. Định nghĩa có liên quan ............................................................................................................................. 12
3. Phương pháp tính toán: ............................................................................................................................ 13
4. Báo cáo kết quả .......................................................................................................................................... 13
5. Nhận xét ...................................................................................................................................................... 14
CÂU 4: ................................................................................................................................................................ 15
PHỤ LỤC ........................................................................................................................................................... 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................................. 24 lOMoAR cPSD| 46988474 CÂU 1:
1.Giới thiệu vấn ề và ịnh nghĩa chỉ số ICOR .

- Hiệu quả sử dụng vốn ầu tư ( Hệ số ICOR ) là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh cần
bao nhiêu ồng vốn ầu tư thực hiện tăng thêm ể tăng thêm 1 ồng tổng sản phẩm trong
nước ( GDP ). Hệ số ICOR thay ổi tùy theo thực trạng kinh tế - xã hội trong từng thời
kỳ khác nhau , phụ thuộc vào cơ cấu ầu tư và hiệu quả sử dụng ồng vốn. Nếu chỉ số
ICOR thấp , chứng tỏ ầu tư có hiệu quả cao và ngược lại. Nhóm chúng em sẽ chọn
quốc gia China, (People’s Republic of) ể tiến hành nghiên cứu xem hiệu quả ầu tư
của Trung Quốc diễn biến như thế nào trong khoảng thời gian từ năm 2010-2021.
2.Các ịnh nghĩa có liên quan.
- Đầu tư (I): hường ược hiểu là sự chi tiêu của doanh nghiệp và chính phủ vào việc
mua sắm và sở hữu tài sản dài hạn nhằm tăng cường sản xuất và tạo ra giá trị. Đầu
tư có thể bao gồm việc mua máy móc, thiết bị, cơ sở hạ tầng, nâng cấp công nghệ,
và các yếu tố khác nhằm nâng cao khả năng sản xuất và cải thiện hiệu suất.
- GDP thực (Real Gross Domestic Product): là thước o tổng sản phẩm quốc nội ã iều
chỉnh lạm phát, phản ánh giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ ược sản xuất bởi một
nền kinh tế trong một năm nhất ịnh
3.Phương pháp nghiên cứu. - Công thức tính: I(t) ICOR = Y(t) – Y(t-1) Trong ó
• ICOR – Hiệu quả sử dụng vốn ầu tư
• I(t) – Vốn ầu tư thực hiện của năm nghiên cứu;
• Y(t) – Tổng sản phẩm trong nước của năm nghiên cứu lOMoAR cPSD| 46988474
• Y(t-1) – Tổng sản phẩm trong nước của năm trước năm nghiên cứu
- Các chỉ tiêu về vốn ầu tư thực hiện và tổng sản phẩm trong nước ể tính hệ số ICOR
phải ược tính theo cùng một loại giá: giá hiện hành hoặc giá so sánh. Khi tính theo
giá hiện hành phải tính theo giá hiện hành của cùng một năm, cụ thể phải chuyển
GDP của năm trước năm nghiên cứu (Go) về giá hiện hành của năm nghiên cứu (giá
hiện hành dùng ể tính G1).
4.Báo cáo Kết quả. Năm Vốn ầu tư ( tỷ USD ) GDP ( Tỷ USD ) ICOR 2010 19186,70 40850,60 3,15 2011 22767,40 48456,10 2,99 2012 24896,00 53904,00 4,57 2013 27512,90 59634,50 4,80 2014 29490,60 64654,90 5,87
Chỉ số ICOR từ năm 2010-2014 Năm Vốn ầu tư (Tỷ USD) GDP ( Tỷ USD ) ICOR 2014 29490,60 64654,90 5,87 2015 29782,70 69209,30 6,53 2016 31849,39 74597,60 5,91 2017 35788,60 82898,40 4,31 2018 40258,50 91577,40 4,63
Chỉ số ICOR từ năm 2014-2018 Năm Vốn ầu từ (Tỷ USD) GDP ( Tỷ USD ) ICOR 2018 40258,50 91577,40 4,63 2019 42667,90 99070,90 5,69 2020 43955,00 102562,80 12,58 2021 48989,94 114034,01 4,27
Chỉ số ICOR từ năm 2018-2021 5.Nhận xét.
- Từ dữ liệu trên cho thấy Trung Quốc là một quốc gia ang sử dụng vố ầu tư hiệu
quả ể tạo ra tăng trưởng kinh tế. Điều này có thể ồng nghĩa với việc tổ chức sản
xuất và quản lý kinh tế của Trung Quốc ang rất tốt. lOMoAR cPSD| 46988474
- Mặc dù có sự chênh lệch về GDP qua từng năm ( không áng kể ), nhưng Trung
Quốc lại là quốc gia có tiềm năng tăng trưởng mạnh trong giai oạn từ 20102019
và tương lai. Điều này có thể thu hút ầu tư nước ngoài và góp phần trong việc
thúc ẩy sự phát triển kinh tế bền vững.
- Tuy nhiên, vào năm 2020 thì ICOR của Trung Quốc lại lên ến con số 12,58 iều
này ồng nghĩa với việc Trung Quốc ang ầu tư nhiều hơn ể tạo ra một ơn vị tăng
trưởng kinh tế , nó cho thấy sự lãng phí và không hiệu quả trong việc sử dụng
vốn ầu tư. Nguyên nhân có thể là do
• Sự chuyển ổi cơ cấu kinh tế: Trung Quốc ang trải qua quá trình chuyển ổi
cơ cấu kinh tế từ sản xuất nông nghiệp sang sản xuất công nghiệp và dịch
vụ. Quá trình này có thể dẫn ến sự lãng phí tài nguyên và tăng chi phí sản
xuất, dẫn ến tăng chỉ số ICOR.
• Sự cạnh tranh khốc liệt: Trung Quốc ang ối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt
từ các ối thủ kinh tế lớn như Mỹ, Nhật Bản và châu Âu. Điều này có thể dẫn
ến tăng chi phí sản xuất và giảm hiệu quả ầu tư, dẫn ến tăng chỉ số ICOR.
• Tác ộng của ại dịch COVID-19: Đại dịch ã gây ra sự gián oạn trong sản xuất
và hoạt ộng kinh doanh, làm giảm nhu cầu tiêu thụ và ầu tư. Do ó, tỉ lệ giữa
vốn ầu tư và sản xuất (ICOR) tăng lên. CÂU 2:
1. Giới thiệu vấn ề và mô hình Solow:
a) Vấn ề:
- Giả sử quốc gia bạn ang nghiên cứu có tỉ lệ hao mòn vốn là 4% mỗi năm
(δ=0,04). Hãy xác ịnh giá trị khối vốn các năm từ 2010 ến 2022. Giả sử K năm
2015 bằng 3 lần GDP của năm 2015 (K(2015) = 3Y(2015). lOMoAR cPSD| 46988474
- Tính TFP = %ΔA cho các thời kỳ 2010-14, 2014-18, và 2018-22. Sau ó tính
giá trị TFP trung bình hàng năm trong từng thời kỳ: (1+%ΔA hàng năm) = Căn
bậc 4 của (1+ %ΔA của cả thời kỳ 4 năm).
Nhóm chúng em sẽ chọn quốc gia China, ( People’s Republic of ) ể tiến hành nghiên cứu. b) Mô hình Solow
- Mô hình Solow hay mô hình tăng trưởng ngoại sinh: là một mô hình kinh tế
về tăng trưởng kinh tế dài hạn ược thiết lập dựa trên nền tảng và khuôn khổ của kinh tế học.
- Mô hình Solow ược phát triển ộc lập bởi Robert Solow và Trevor Swan vào
năm 1956, và ã thay thế mô hình Harrod-Domar theo kiểu Keynes. Mô hình
Solow sử dụng một hàm sản xuất trong ó sản lượng là một hàm của tư bản và
lao ộng, với iều kiện tư bản có thể thay thế cho lao ộng với mức ộ hoàn hảo
thay ổi có lợi suất giảm dần.
Mục ích: Mô hình Solow ược thiết kế ể thể hiện tăng trưởng khối vốn, tăng trưởng
lực lượng lao ộng, và tiến bộ trong công nghệ tác ộng ến nền kinh tế, tổng sản phẩm và
dịch vụ của một quốc gia.
2. Định nghĩa có liên quan:
- Tỉ lệ hao mòn vốn (δ): Tỉ lệ này biểu thị sự giảm giá trị của tài sản trong quá trình sử dụng.
- Khối vốn của một quốc gia là tổng giá trị của tất cả các tài sản và tài nguyên kinh tế
mà quốc gia ó sở hữu. Nó bao gồm các yếu tố như tài sản vô hình (như sở hữu trí tuệ),
tài sản vật chất (như ất ai, nhà cửa, nhà máy, thiết bị), tài sản tài chính (như tiền mặt,
cổ phiếu, trái phiếu), tài sản con người (như trình ộ học vấn, kỹ năng lao ộng) và các nguồn lực khác.
- Khối vốn là chỉ số quan trọng ể ánh giá sức mạnh kinh tế của một quốc gia. Nó có thể
ược sử dụng ể o lường khả năng tài chính, khả năng ầu tư và khả năng tạo ra lợi nhuận.
Ngoài ra, khối vốn cũng có thể phản ánh ến khả năng vay vốn, mức ộ rủi ro và sự ổn lOMoAR cPSD| 46988474
ịnh tài chính của quốc gia ó. Khi khối vốn tăng, quốc gia có thể tăng cường quy mô
và hiệu suất sản xuất, mở rộng các ngành công nghiệp, tạo ra thu nhập và việc làm
cho người dân, nâng cao chất lượng dịch vụ công cộng và cơ sở hạ tầng, tăng khả
năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
- Lao ộng có việc làm: là những người trong ộ tuổi lao ộng (từ 15 tuổi trở lên) ang làm
việc hoặc có việc làm, bất kể thời gian làm việc là toàn thời gian, bán thời gian hay
thời vụ. Lao ộng có việc làm bao gồm cả những người làm công ăn lương và người tự làm chủ.
- GDP thực (Real Gross Domestic Product): là thước o tổng sản phẩm quốc nội ã iều
chỉnh lạm phát, phản ánh giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ ược sản xuất bởi một
nền kinh tế trong một năm nhất ịnh.
- Năng suất nhân tố tổng hợp (Total factor Productivity – TFP) là chỉ tiêu phản ánh kết
quả sản xuất mang lại do nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và lao ộng, nhờ vào tác ộng
của các nhân tố ối mới công nghệ, hợp lý hóa sản xuất, cải tiến quản lý, nâng cao trình
ộ lao ộng… Kết quả sản xuất có thể ược chia thành 3 phần: phần do vốn tạo ra; phần
do lao ộng tạo ra; và phần do nhân tố tổng hợp tạo ra.
- Hàm tổng sản xuất: Hàm này biểu thị giá trị tổng sản phẩm nội ịa phụ thuộc vào số
lượng lao ộng, lượng vốn, công nghệ của một nền kinh tế.
3. Phương pháp nghiên cứu
a) Xác ịnh các dữ liệu: ( chọn năm 2020 là năm gốc )
- Chuyển ổi các dữ liệu có liên quan:
- Hệ số giảm phát GDP = (GDP danh nghĩa/GDP thực)*100
 Chuyển ổi GDP danh nghĩa sang GDP thực (GDP thực = GDP danh
nghĩa*100/hệ số giảm phát GDP)
 Chuyển ổi (I) giá trị ầu tư danh nghĩa sang giá trị ầu tư thực (I Thực = I danh
nghĩa*100/hệ số giảm phát )
- Tỉ lệ hao mòn vốn là 4% mỗi năm (δ=0,04) lOMoAR cPSD| 46988474
- Xác ịnh giá trị khối vốn 2010 -2022: K(2015) = 3Y(2015)
 Kt = K(t-1) + I(t) – δK(t-1)
- Từ K(2015), ta tính ược K(2014) theo công thức sau:
- K(2015) = K(2014) + I(2015) – δ.K(2014)
 K(2014) = [K(2015) – I(2015)] / (1- δ)
 Tương tự cho các năm trước 2015
- Từ K(2015), ta tính ược K(2016) theo công thức sau:
 K(2016) = K(2015) + I(2016) – δ.K(2015)
 Tương tự cho các năm sau 2015
- Công thức: Y = A*K0,3*L0,7
- Theo ó %ΔY = %ΔA + 0,3*%ΔK + 0,7*%ΔL với L là số người có việc làm.
- ΔK(2010-14) = K(2014) – K(2010) và tương tự cho các thời kỳ khác.
- ΔL(2010-14) = L(2014) – L(2010) và tương tự cho các thời kỳ khác.
- ΔY(2010-14) = Y(2014) – Y(2010) và tương tự cho các thời kỳ khác.
 Dựa vào công thức tìm: = %ΔA cho các năm 2010-14, 2014-18, và 2018-22.
 Sau ó tính giá trị TFP trung bình hàng năm trong từng thời kỳ: (1+%ΔA hàng
năm) = Căn bậc 4 của (1+ %ΔA của cả thời kỳ 4 năm).
 % ΔA hàng năm= (Căn bậc 4 của (1+ %ΔA của cả thời kỳ 4 năm)) - 1. Trong ó: • Y là GDP thực; • K là Khối vốn; • L là lao ộng;
• I là tổng vốn ầu tư; • A là TFP; lOMoAR cPSD| 46988474
4. Kết quả tính toán
Bảng 2: Khối vốn và TFP của China thời kỳ (2010-2014), (2014-2018), (2018-2022) Thời kỳ Năm Khối vốn (Tỷ USD) TFP (%)
TFP trung bình hằng năm (%) 2010 15809,4 2011 19056,4 2010-2014 2012 22440,3 10,08 0,82 2013 26027,4 2014 29742,8 2015 33361,0 2014-2018 2016 37092,3 15,44 1,01 2017 41074,5 2018 45372,1 2019 49773,8 2018-2022 2020 54152,4 11,16 0,87 2021 58854,8 2022 63560,5 5. Nhận xét a) Khối vốn
- Dựa trên dữ liệu bạn cung cấp, có thể thấy rằng khối vốn của Trung Quốc ã tăng
mạnh trong giai oạn từ 2010 ến 2022. Cụ thể tăng 3,02%, khối vốn ã tăng từ
15809,4 tỷ USD năm 2010 lên 63560,5 tỷ USD năm 2022. Đây là một dấu
hiệu cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Trung Quốc trong thời gian này.
Một số yếu tố có thể giải thích cho sự tăng trưởng này bao gồm:
1. Sự ổn ịnh kinh tế: Trung Quốc ã duy trì một môi trường kinh tế ổn ịnh, thu hút ầu tư
từ các doanh nghiệp và nhà ầu tư.
2. Chính sách hỗ trợ ầu tư: Chính phủ Trung Quốc ã triển khai nhiều chính sách và
biện pháp hỗ trợ ầu tư, giúp cải thiện môi trường kinh doanh và giảm rủi ro ầu tư.
3. Phát triển ngành công nghiệp: Trung Quốc ã tập trung vào việc phát triển các ngành
công nghiệp quan trọng như công nghiệp chế tạo, công nghệ thông tin và dịch vụ tài chính. b) TFP lOMoAR cPSD| 46988474
- Dựa trên dữ liệu bạn cung cấp, chỉ số TFP của Trung Quốc trong các giai oạn
2010-2014, 2014-2018 và 2018-2022 lần lượt là 10,08%, 15,44% và 11,16%.
Điều này cho thấy rằng TFP của Trung Quốc ã tăng mạnh trong giai oạn
20102018, nhưng sau ó giảm tương ối trong giai oạn 2018-2022. Vì ảnh hưởng bởi covid.
- Gián oạn chuỗi cung ứng: dịch Covid-19 ã gây ra gián oạn chuỗi cung ứng toàn
cầu, ảnh hưởng ến việc thực hiện chính sách óng cửa.Điều này ã làm giảm hiệu
suất của các ngành công nghiệp và doanh nghiệp tại China.
- Gián oạn hoạt ộng kinh doanh: biện pháp phong tỏa và hạn chế di chuyển ã ược
áp dụng ể kiểm soát dịch bệnh, làm gián oạn hoạt ộng kinh doanh và sản xuất,
gây ra suy giảm về năng suất và hiệu quả.
- Suy giảm trong ầu tư và tiêu dùng: dịch Covid-19 ã gây ra sự không chắc chắnvà
lo ngại về tương lai, dẫn ến sự suy giảm trong ầu tư và tiêu dùng. Người tiêudùng
ã hạn chế chi tiêu và ầu tư, ảnh hưởng ến sự phát triển và nâng cao năng suất của nền kinh tế.
1. Cải tiến công nghệ: Trung Quốc ã ầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát triển
(R&D), giúp cải tiến công nghệ và nâng cao hiệu suất sản xuất.
2. Cải thiện quản lý: Trung Quốc ã thực hiện nhiều cải cách ể cải thiện hiệu quả quản
lý, từ việc cải cách hệ thống giáo dục ến việc thúc ẩy ổi mới doanh nghiệp.
3. Nâng cao chất lượng lao ộng: Trung Quốc ã tập trung vào việc nâng cao chất lượng
lao ộng thông qua giáo dục và ào tạo, giúp cải thiện kỹ năng và năng suất lao ộng.
6. Đề xuất giải pháp
Để tiếp tục tăng cường khối vốn, Trung Quốc có thể thực hiện các biện pháp sau: •
Thu hút ầu tư nước ngoài: Cải thiện môi trường kinh doanh, giảm rào cản ầu tư
và tạo ra các khu công nghiệp ể thu hút ầu tư nước ngoài. •
Tăng cường hợp tác kinh tế quốc tế: Ký kết các hiệp ịnh thương mại tự do và thúc
ẩy xuất khẩu và nhập khẩu ể tăng cường hợp tác kinh tế với các quốc gia và tổ chức quốc tế khác. lOMoAR cPSD| 46988474 •
Nâng cao cơ sở hạ tầng: Đầu tư vào cơ sở hạ tầng như giao thông, iện lực, nước
sạch và viễn thông ể tạo iều kiện thuận lợi cho các hoạt ộng kinh doanh.
- Như vậy, qua phân tích, có thể thấy rằng khối vốn của Trung Quốc ã tăng mạnh trong thời
gian qua, phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế nước này. Tuy nhiên, ể duy trì
tốc ộ tăng trưởng này, Trung Quốc cần tiếp tục cải thiện môi trường ầu tư, tăng cường hợp
tác quốc tế và nâng cao cơ sở hạ tầng.
- Tuy nhiên, ể duy trì và cải thiện TFP, Trung Quốc có thể cần xem xét các biện pháp sau:
• Tiếp tục ầu tư vào R&D: Đầu tư vào R&D không chỉ giúp cải tiến công nghệ mà
còn tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới, ồng thời nâng cao năng suất lao ộng.
• Thúc ẩy ổi mới doanh nghiệp: Khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng công nghệ
tiên tiến và quy trình sản xuất hiệu quả hơn. Điều này có thể ược thực hiện thông
qua các chính sách khuyến khích và hỗ trợ tài chính từ chính phủ.
• Nâng cao chất lượng giáo dục và ào tạo: Đầu tư vào giáo dục và ào tạo chất lượng
cao ể nâng cao trình ộ và kỹ năng của lao ộng. Điều này sẽ giúp cải thiện năng suất
lao ộng và khả năng sáng tạo.
 Như vậy, qua phân tích, có thể thấy rằng TFP của Trung Quốc ã có những biến ộng
trong thời gian qua, phản ánh sự thay ổi trong hiệu quả sử dụng tổng hợp các yếu tố
sản xuất. Để duy trì và cải thiện TFP, Trung Quốc cần tiếp tục ầu tư vào R&D, thúc
ẩy ổi mới doanh nghiệp và nâng cao chất lượng giáo dục và ào tạo. CÂU 3:
1. Giới thiệu vấn ề
- Dùng mô hình hấp thu: M-X = (I-S)+(G-NT) ể giải thích nguyên nhân biến ộng của cán
cân thương mại trong thời kỳ 2010-2022. Vẽ ồ thị minh họa.
Nhóm chúng em sẽ chọn quốc gia China, (People’s Republic of) ể tiến hành nghiên
cứu. Đất nước Trung Quốc trải qua nhiều biến ộng trong cán cân thương mại của mình.
Để hiểu rõ hơn về nguyên nhân ằng sau sự biến ổi này, nhóm ã sử dụng mô hình hấp lOMoAR cPSD| 46988474
thu: "M-X = (I-S) + (G-NT)” ể phân tích và giải thích các yếu tố quyết ịnh trong quá
trình này. Nhóm cũng sẽ thể hiện thông tin qua ồ thị ể mô tả rõ ràng sự thay ổi trong
cân thương mại của Trung Quốc trong thời kỳ quan trọng này.
2. Định nghĩa có liên quan
- Mô hình hấp thụ: là một phương trình hoặc một hệ thống phương trình mô tả cách mà
các biến số kinh tế ảnh hưởng ến việc tiêu thụ trong nền kinh tế. Trong ngữ cảnh này,
"hấp thụ" thường ề cập ến chi tiêu của hộ gia ình và doanh nghiệp, cũng như chi tiêu của chính phủ.
- Cán cân thương mại: là một khái niệm trong lĩnh vực kinh tế mô tả sự cân bằng giữa
giá trị của hàng hóa và dịch vụ ược xuất khẩu và giá trị của hàng hóa và dịch vụ ược
nhập khẩu của một quốc gia trong một khoảng thời gian cụ thể, thường là một năm.
Cán cân thương mại ược tính bằng cách trừ giá trị nhập khẩu từ giá trị xuất khẩu.
- Nhập khẩu (M): là quá trình mua vào và chuyển hàng hóa, dịch vụ, hoặc các yếu tố
khác từ một quốc gia xuất khẩu (quốc gia cung cấp) về một quốc gia nhập khẩu (quốc
gia nhận). Đây là một phần quan trọng của hoạt ộng thương mại quốc tế và là một yếu
tố quan trọng trong việc xác ịnh cán cân thương mại của một quốc gia.
- Xuất khẩu (X): là quá trình bán ra và chuyển hàng hóa, dịch vụ hoặc các yếu tố khác
từ một quốc gia xuất khẩu (quốc gia nguồn) ến một quốc gia nhập khẩu (quốc gia ích).
Đây là một khía cạnh quan trọng của hoạt ộng thương mại quốc tế và óng vai trò quan
trọng trong việc xác ịnh cán cân thương mại của một quốc gia.
- Đầu tư (I): hường ược hiểu là sự chi tiêu của doanh nghiệp và chính phủ vào việc mua
sắm và sở hữu tài sản dài hạn nhằm tăng cường sản xuất và tạo ra giá trị. Đầu tư có
thể bao gồm việc mua máy móc, thiết bị, cơ sở hạ tầng, nâng cấp công nghệ, và các
yếu tố khác nhằm nâng cao khả năng sản xuất và cải thiện hiệu suất.
- Tiết kiệm (S): là một khái niệm chỉ sự tiết kiệm hoặc dành một phần thu nhập cá nhân
hoặc doanh nghiệp ể ầu tư hoặc ể sử dụng trong tương lai.
- Chi tiêu của chính phủ (G): ề cập ến số tiền mà chính phủ của một quốc gia chi trả ể
duy trì và hoạt ộng các dịch vụ và chương trình công cộng. Chi tiêu này bao gồm mọi
thứ từ chi trả lương cho nhân viên công vụ, xây dựng và duy trì cơ sở hạ tầng, ến các
khoản chi trả cho giáo dục, y tế, an sinh xã hội, quốc phòng, và nhiều lĩnh vực khác. lOMoAR cPSD| 46988474
3. Phương pháp tính toán:
▪ Dữ liệu M thu thập ở ô “Less Imports of goods and services”.
▪ Dữ liệu X thu thập ở ô “Exports of goods and services”.
▪ Dữ liệu (NT – G) ở ô Net operating balance
▪ (G – NT) ược thu thập bằng cách ổi dấu (NT – G)
▪ (M – X) ược tính bằng cách lấy “Less Imports of goods and services - Exports of goods and services”.
▪ (I – S) ược tính bằng cách lấy (M – X) – (G – NT)
▪ Mô hình hấp thụ: M-X = (I-S)+(G-NT) ▪ Trong ó:
o M: Tổng kim ngạch nhập khẩu o
X: Tổng kim ngạch xuất khẩu o I:
Tổng ầu tư o S: Tổng tiết kiệm o G:
Tổng chi tiêu chính phủ o NT: Thu
nhập ròng từ nước ngoài
4. Báo cáo kết quả
Đồ thị: Biến ộng cán cân thương mại của Trung Quốc giai oạn 2010 – 2022 lOMoAR cPSD| 46988474 8,000,000 6,000,000 4,000,000 2,000,000 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 -2,000,000 -4,000,000 -6,000,000 -8,000,000 -10,000,000 -12,000,000 M-X (million Chinese Yuan) G-NT (million Chinese Yuan) I-S (million Chinese Yuan)
BIẾN ĐỘNG CÁN CÂN THƯƠNG MẠI TRUNG
QUỐC GIAI ĐOẠN 2010 - 2022
(Nguồn: kidb.adb.org và tính toán của nhóm tác giả) 5. Nhận xét  Tổng quan:
- Tổng kim ngạch xuất khẩu của Trung Quốc tăng trưởng ổn ịnh, từ 11,203,600 triệu
Chinese Yua năm 2010 lên 25,041,330 triệu Chinese Yua năm 2022.
- Tổng kim ngạch nhập khẩu của Trung Quốc cũng tăng trưởng ổn ịnh, từ 9,697,890
triệu Chinese Yua năm 2010 lên 21,091,960 triệu Chinese Yua năm 2022. lOMoAR cPSD| 46988474
- Cán cân thương mại của Trung Quốc luôn thặng dư, với mức thặng dư ngày càng tăng.
Năm 2010, cán cân thương mại của Trung Quốc thặng dư 1,505,710 triệu Chinese
Yua, ến năm 2022, cán cân thương mại thặng dư 3,949,370 triệu Chinese Yua. =>
Có thể thấy, Trung Quốc là quốc gia xuất khẩu hàng ầu thế giới, với kim ngạch xuất
khẩu tăng trưởng mạnh mẽ trong giai oạn 2010-2022. Sự tăng trưởng của xuất khẩu ã
góp phần thúc ẩy tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc.
 Mô hình hấp thụ: M-X = (I-S)+(G-NT)
- Theo mô hình này, cán cân thương mại của một quốc gia phụ thuộc vào ba yếu tố: +
Tổng ầu tư (I) và tổng tiết kiệm (S): Nếu I > S, thì M > X, cán cân thương mại thâm
hụt. Ngược lại, nếu I < S, thì M < X, cán cân thương mại thặng dư.
+ Tổng chi tiêu chính phủ (G) và thu nhập ròng từ nước ngoài (NT): Nếu G > NT, thì M
> X, cán cân thương mại thâm hụt. Ngược lại, nếu G < NT, thì M < X, cán cân thương mại thặng dư.
- Ta có thể thấy rằng, tổng tiết kiệm của Trung Quốc luôn lớn hơn tổng ầu tư, dẫn ến
cán cân thương mại thặng dư. Ngoài ra, tổng chi tiêu chính phủ của Trung Quốc cũng
lớn hơn thu nhập ròng từ nước ngoài, nhưng mức chênh lệch giữa hai yếu tố này không
lớn, nên tác ộng của nó ến cán cân thương mại là không áng kể.
- Trong giai oạn 2010 – 2022, (I – S) của Trung Quốc từ -2,182,975 triệu Chinese Yua
lên -9,639,939 triệu Chinese Yua có thể thấy tổng tiết kiệm của Trung Quốc ngày càng
lớn, cán cân thương mại thặng dư ngày càng tăng. CÂU 4:
- RCA: Lợi thế so sánh (comparative advantage) là khả năng của một quốc gia, khu vực
hoặc cá nhân sản xuất một mặt hàng hoặc dịch vụ cụ thể với chi phí thấp hơn so với
người khác. Lợi thế so sánh óng vai trò quan trọng trong lý thuyết kinh tế quốc tế và
là cơ sở cho việc thương mại quốc tế.
- RCA thường ược tính bằng cách so sánh tỷ trọng xuất khẩu của một sản phẩm cụ thể
của một quốc gia trong tổng xuất khẩu của họ với tỷ trọng xuất khẩu tương ứng của
cùng sản phẩm trên thị trường quốc tế. Nếu tỷ lệ này cao hơn so với trung bình thị
trường quốc tế, thì quốc gia ó ược cho là có lợi thế so sánh trong sản xuất sản phẩm ó. lOMoAR cPSD| 46988474
- Các quốc gia thường tập trung sản xuất các sản phẩm hoặc ngành hàng mà họ có RCA
cao, vì iều này giúp họ cạnh tranh tốt hơn trên thị trường quốc tế và tận dụng lợi thế
sản xuất của mình. RCA là một công cụ hữu ích trong việc ánh giá và ịnh hình chiến
lược xuất khẩu và phân phối lao ộng trong kinh tế quốc tế. Lợi thế so sánh của một
ngành hàng ược ánh giá thông qua hệ số biểu thị lợi thế so sánh (RCA), ược tính toán theo công thức.
- Nếu giá trị RCA tăng theo thời gian, iều này cho thấy quốc gia ó có lợi thế so với các
quốc gia khác trong việc xuất khẩu mặt hàng ó. Ngược lại, nếu giá trị RCA giảm, quốc
gia ó có thể mất i lợi thế so sánh trong xuất khẩu mặt hàng ó.
- Để xác ịnh biến ộng RCA của từng mặt hàng, bạn cần tính giá trị RCA cho từng mặt
hàng trong mỗi năm và so sánh chúng với nhau. Bạn có thể sử dụng dữ liệu xuất khẩu
của quốc gia và dữ liệu xuất khẩu của các mặt hàng từ các nguồn tin cậy ể tính toán
giá trị RCA và phân tích biến ộng của nó.
- Nếu giá trị RCA tăng theo thời gian, iều này cho thấy quốc gia ó có lợi thế so với các
quốc gia khác trong việc xuất khẩu mặt hàng ó. Ngược lại, nếu giá trị RCA giảm, quốc
gia ó có thể mất i lợi thế so sánh trong xuất khẩu mặt hàng ó.
Công thức tính toán:
RCA = (Xij / Xi) / (Xwj / Xw) Trong ó:
• Xij là giá trị xuất khẩu của mặt hàng i của quốc gia j
• Xi là tổng giá trị xuất khẩu của quốc gia j
• Xwj là giá trị xuất khẩu của mặt hàng i của tất cả các quốc gia
• Xw là tổng giá trị xuất khẩu của tất cả các mặt hàng của tất cả các quốc gia
Xác ịnh biến ộng RCA cho quốc gia Trung Quốc
Để xác ịnh biến ộng RCA của từng mặt hàng, bạn cần tính giá trị RCA cho từng mặt hàng
trong mỗi năm và so sánh chúng với nhau.
Nhóm ã chọn ra 5 mặt hàng xuất khẩu chính của nước Trung Quốc từ nguồn dữ liệu World
Intengrated Trade Solution trong 4 năm từ 2014 2016 2018 2020 là xuất khẩu hoá chất, gỗ,
giày dép, quặng và kim loại ể xác ịnh giá trị lợi thế so sánh bộc lộ (RCA) từ ó có thể nhìn
ra những biến ộng của từng mặt hàng qua từng năm với ơn vị là (nghìn USD). lOMoAR cPSD| 46988474
(Đề bài có yêu ến năm 2022 tuy nhiên thông qua quá trình tìm tài liệu từ các nguồn thông tin,
chúng em không tìm thấy các dữ liệu ể có thể tính toán về RCA của các mặt hàng xuất khẩu
của nước Trung Quốc trong năm 2022, vậy nên chúng em xin phép ược tính ến năm 2021 ạ.)

Nguồn dữ liệu: World Intengrated Trade Solu 琀椀 on
Bảng 4.2. Bảng chỉ số RCA gỗ Trung Quốc giai oạn 2010 - 2022
Đơn vị: nghìn USD
Tổng kim ngạch xuất
Tổng kim ngạch xuất
Kim ngạch xuất khẩu
Kim ngạch xuất khẩu Năm
khẩu của cả Thế giới khẩu của cả nước (2) gỗ của Thế giới (3)
gỗ của nước (4)
RCA = [(4)/(2)]/[(3)/(1)] (1) 2014 60.799.837.045 6.978.346.149 1.399.919.800 117.567.710 0,73 2016 51.949.016.347 6.249.175.267 1.254.483.654 112.987.001 0,75 2018 62.604.456.800 7.408.564.503 1.457.194.946 123.175.887 0,71 2020 57.018.684.054 7.704.422.688 1.313.743.465 125.041.787 0,70 2021 71.439.076.687 10.006.343.456 1.646.146.776 154.960.057 0,67
Nguồn dữ liệu: World Intengrated Trade Solu 琀椀 on
Bảng 4.3. Bảng chỉ số RCA giày dép Trung Quốc giai oạn 2010 - 2022
Đơn vị: nghìn USD
Tổng kim ngạch xuất
Kim ngạch xuất khẩu
Tổng kim ngạch xuất
Kim ngạch xuất khẩu Năm
khẩu của cả Thế giới
giày dép của Thế giới
khẩu của cả nước (2)
giày dép của nước (4) RCA = [(4)/(2)]/[(3)/(1)] (1) (3) 2014 60.799.837.045 6.978.346.149 503.304.646 211.162.172 3,66 2016 51.949.016.347 6.249.175.267 457.071.790 177.855.535 3,23 2018 62.604.456.800 7.408.564.503 517.114.779 183.061.261 2,99 2020 57.018.684.054 7.704.422.688 473.398.978 158.785.513 2,48 2021 71.439.076.687 10.006.343.456 580.736.721 219.409.328 2,70
Nguồn dữ liệu: World Intengrated Trade Solu 琀椀 on
Bảng 4.4. Bảng chỉ số RCA quặng và kim loại Trung Quốc giai oạn 2010 - 2022
Đơn vị: nghìn USD lOMoAR cPSD| 46988474
Tổng kim ngạch
xuất Kim ngạch
xuất khẩu Kim
ngạch xuất khẩu
Tổng kim ngạch xuất Năm
khẩu của cả Thế
giới quặng và kim
loại của quặng và
kim loại của RCA =
[(4)/(2)]/[(3)/(1)]
khẩu của cả nước (2)
(1)Thế giới (3)nước (4) 2014 60.799.837.045 6.978.346.149 2.187.733.874 86.225.027 0,34 2016 51.949.016.347 6.249.175.267 1.690.783.926 69.891.006 0,34 2018 62.604.456.800 7.408.564.503 2.275.673.454 96.896.468 0,36 2020 57.018.684.054 7.704.422.688 2.330.161.726 84.637.799 0,27 2021 71.439.076.687 10.006.343.456 3.435.886.157 134.898.875 0,28
Nguồn dữ liệu: World Intengrated Trade Solu 琀椀 on
Giải thích biến ộng RCA theo từng năm và ồ thị minh họa
RCA ngành hóa chất
Đồ thị bảng 4.1. Biến ộng RCA nghành hóa chất qua các năm
Giải thích: RCA hóa chất của Trung Quốc có sự gia tăng nhỏ cho tới năm 2021 hầu như
là ổn ịnh trở lại sau những biến ộng thụt giảm ở năm 2016 và năm 2020. Và kể từ năm
2021 tổng kim ngạch xuất khẩu của công nghiệp hóa chất Trung tăng so với năm trước.
Sản xuất hóa chất cao cấp phụ thuộc nhiều hơn vào kiến thức công nghệ so với cơ sở vật
chất. Trong những năm qua Trung Quốc ã ạt một số tiến bộ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, lOMoAR cPSD| 46988474
một số công ty chịu thiệt hại vì bị vi phạm quyền sở hữu trí tuệ ã ược tòa án quyết ịnh cho
nhận tiền bồi thường lớn áng kể.
RCA ngành gỗ
Đồ thị bảng 4.2. Biến ộng RCA nghành gỗ qua các năm
Giải thích: RCA ngành gỗ của Trung Quốc từ năm 2014 ến nay có xu hướng thụt giảm,
ngành gỗ của Trung Quốc tiếp tục có tiềm năng phát triển trong thời gian tới. Tuy nhiên,
ngành gỗ của Trung Quốc cũng ang phải ối mặt với một số thách thức. Chính vì vậy hàng
năm Trung Quốc nhập khẩu một lượng khổng lồ các sản phẩm gỗ nhằm phục vụ tiêu dùng
nội ịa và chế biến xuất khẩu. Nguồn nguyên liệu gỗ ầu vào, bao gồm nguồn trong nước và
nhập khẩu vào Trung Quốc không những nhằm phục vụ nhu cầu tiêu thụ khổng lồ tại quốc
gia này mà còn có vai trò quan trọng trong xuất khẩu. Số liệu thống kê xuất nhập khẩu của
Hải quan Trung Quốc cho thấy năm 2015 kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của Trung
Quốc ạt 37 tỉ USD, tương ương với khoảng 58 triệu m3 gỗ quy tròn. Đến nay châu Á, Bắc
Mỹ và Châu Âu là những thị trường chính cho các sản phẩm gỗ của Trung Quốc. Thị trường
Châu Phi cũng ang tiếp tục ược mở rộng với tốc ộ cao. Tuy nhiên, khác với thị trường Châu lOMoAR cPSD| 46988474
Á và Châu Phi, hiện ang tiếp tục trên à tăng trưởng, thị trường Bắc Mỹ và Châu Âu ang có dấu hiệu sụt giảm.
RCA ngành giày dép
Đồ thị bảng 4.3. Biến ộng RCA nghành giày dép qua các năm
Giải thích: RCA (chỉ số lợi thế so sánh) của ngành giày dép của Trung Quốc từ năm 2014
ến nay có xu hướng giảm dần. Năm 2014, RCA của ngành giày dép của Trung Quốc là
3,66, cho thấy Trung Quốc có lợi thế so sánh rất cao trong ngành này. Tuy nhiên, chỉ số này
ã giảm xuống còn 3,23 vào năm 2016 và tiếp tục giảm xuống còn 2,7 vào năm 2021. Mặc
dù RCA của ngành giày dép của Trung Quốc ang giảm sút, nhưng Trung Quốc vẫn là nhà
sản xuất và xuất khẩu giày dép lớn nhất thế giới. Để duy trì lợi thế cạnh tranh trong ngành
giày dép, Trung Quốc cần tập trung vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí
sản xuất và áp ứng nhu cầu của thị trường toàn cầu.
RCA ngành quặng và kim loại
Đồ thị bảng 4.4. Biến ộng RCA nghành quặng và kim loại qua các năm