1. Nhóm chiến lược
1.1. SWOT
a. Định nghĩa
- Đánh giá tổng quan về nh hình của doanh nghiệp bằng cách xác định ảnh hưởng của
các yếu tố nội bộ và các yếu tố bên ngoài đến 1 dự án, sản phẩm hay quyết định cụ th
b. Cách sử dụng
- Xác định yếu tố nội bộ
Strengths (Điểm mạnh) là những yếu tố nội bộ mà họ có thể làm tốt hơn đối thủ
Weaknesses (Điểm yếu) là những yếu tố nội bộ họ làm kém hơn đối thủ cạnh tranh,
cần cải thiện
Xác định yếu tố bên ngoài
Opportunies (Cơ hội) là những yếu tố bên ngoài có thể tận dụng để mang lại lợi
ích, lợi thế cạnh tranh
Threats (Thách thức) là những yếu tố bên ngoài có thể gây ra khó khăn
c. Hoạch định ma trận SWOT, lựa chọn chiến lược
- Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của Doanh nghiệp
- Phân ch từ đó đưa ra các chiến lược hợp lý
1.2. PESTLE
a. Định nghĩa:
- Là mô hình phân ch môi trường kinh doanh, được sử dụng để xác định các yếu tố bên
ngoài có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Sử dụng trong giai đoạn phân ch thị trường để giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về bối
cảnh vĩ mô và từ đó đưa ra các quyết định chiến lược hợp lý.
Yếu tố chính trị (Polical): luật pháp, chính sách, quy định
Yếu tố kinh tế (Economic): lạm phát, lãi suất, tỷ giá hối đoái
Yếu tố xã hội (Social): dân số, phong tục tập quán, lối sống
Yếu tố công nghệ (Technological): công nghệ như đổi mới, phát triển
Yếu tố môi trường (Environmental): ô nhiễm, biến đổi khí hậu Yếu tố pháp lý
(Legal): luật lao động, luật bảo vệ người êu dùng b. Sử dụng khi nào ?
- Xây dựng chiến lược kinh doanh: DN xác định cơ hội và thách thức
Tìm mục êu và hướng đi phù hợp
- Thâm nhập thị trường mới: DN hiểu rõ hơn về thị trường mà họ mun tham gia
- Phát triển sản phẩm mới: DN hiểu
1 .3. 5 FORCES a.
Định nghĩa
Mô hình này giúp các doanh nghiệp đánh giá mức độ cạnh tranh trong mộ t ngành công nghiệp
cụ thể bằng cách xem xét năm áp lực chính:
- Mức độ tập trung của ngành
- Mối đe doạ từ đối thủ ềm năng
- Quyền lực của nhà cung cấp
- Quyền lực của khách hàng
- Mối đe doạ từ sản phẩm thay thế
b. Mục đích
+ Nắm được bức tranh kinh doanh ngành: Giúp doanh nghiệp có cái n hìn bao quát, tổng thể
vềthị trường, từ đó có kế hoạch kinh doanh hiệu quả.
+ Đánh giá sức mạnh của doanh nghiệp: nhờ vào khả năng tự đánh giá doanh nghiệp, hiểu
đượcđiểm yếu, điểm mạnh của doanh nghiệp từ đó có giả i pháp phù hợp và đưa ra chiến lược
kinh doanhtốt hơn.
+ Có giải pháp kịp thời: Nếu không hiểu được đối thủ, không xác định đư ợc nguy cơ thì
doanh nghiệp rất dễ bị đào thải.
+ Xác định thị trường ềm năng: để xem xét có nên gia nhập một thị tr ường nàođó, hoặc
hoộng trong một thị trường nào đó không, từ đó có quy ết định đầu tư hợp lý, duy trì lợi
nhuận, cungcấp chiến lược cạnh tranh với đối thủ.
1.4. (Mảng quyền lực/lợi ích)
a. Định nghĩa
- Là một công cụ giúp xác định và quản lý các bên liên quan (stakeholders) trong một dự
án
- Được sử dụng để phân loại stakeholders dựa trên mức độ quyền lực (Power) và mức độ
quan tâm (Interest) của họ đối với dự án.
Mảng quyền lực/lợi ích là một ma trận hai chiều, với trụcdọc thể hiện mức độ quyền lực của các
bên liên quan, và trụcngang thể hiện mức độ quan tâm củ a các bên liên quan đếnquyết định
hoặc sự thay đổi đó.
🔹 Nhóm 1: High Power – High Interest (Quyền lực cao – Quan tâm cao)
Quan trọng nhất, cần tham gia chặt chẽ và duy trì quan hệ thường xuyên.
Ví dụ: Nhà tài trợ dự án, ban lãnh đạo cấp cao, khách hàng chính.
🔹 Nhóm 2: High Power – Low Interest (Quyền lực cao – Quan tâm thấp)
Cần giữ hài lòng, cung cấp thông tin quan trọng khi cần thiết.
Ví dụ: Cơ quan quản lý, cổ đông lớn không trực tiếp tham gia dự án.
🔹 Nhóm 3: Low Power – High Interest (Quyền lực thấp – Quan tâm cao)
Cập nhật thông tin thường xuyên, lắng nghe phản hồi.
Ví dụ: Nhân viên dự án, nhóm người dùng cuối.
🔹 Nhóm 4: Low Power – Low Interest (Quyền lực thấp – Quan tâm thấp)
Giám sát, chỉ cập nhật khi cần thiết.
Ví dụ: Công chúng, các nhóm bên ngoài không trực tiếp ảnh hưởng.
1.5. BCG MATRIX
a. Khái niệm
-Là một công cụ phân ch danh mục sản phẩm/dịch vụ. Công cụ này giúp doanh nghiệp quyết
định chiến lược đầu tư và phân bổ nguồn lực dựa trên tốc độ tăng trưởng thị trường và thị
phần tương đối.
1.6 . Balanced business scorecard
a. Khái niệm
Là công cụ đo lường hiệu quả sản xuất dựa trên 4 khía cạnh chính: Tài chính, Khách hàng, Quy
trình, Học tập/Đổi mới.
b.Ví dụ
Tài chính: Starbucks theo dõi các chỉ số tài chính như doanh số bán hàng, biên lợi nhuận và ROI
(Return on Investment)
Khách hàng: Starbucks cung cấp các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao, khuyến mãi thân thiện
với môi trường, ...
Quy trình nội bộ: Starbucks cập nhật và cải thiện các quy trình nội bộ như quản lý cửa hàng.
Học hỏi và phát triển: Starbucks đầu tư vào chương trình đào tạo và phát triển nhân viên.
1.7. Business Acvity Modelling (mô hình hóa hoạt động kinh doanh)
a. Khái niệm
- một phương pháp phân ch giúp doanh nghiệp xác định các hoạt động cốt lõi cần thiết để
đạt được mục êu chiến lược. BAM tập trung vào tả cấu trúc các quy trình kinh doanh
nhằm tối ưu hóa hiệu suất và tạo ra giá trị. b. Cấu trúc của BAM
BAM chia các hoạt động kinh doanh thành 5 loại chính:
🔹 Planning (Lập kế hoạch) Xác định mục êu, chiến lược và hướng đi của tổ chc.
Ví dụ: Lập kế hoạch phát triển sản phẩm mới.
🔹 Enabling (Tạo điều kiện) – Cung cấp nguồn lực và cơ sở hạ tầng để thực hiện hoạt động.
Ví dụ: Đào tạo nhân viên, triển khai hthống CNTT.
🔹 Doing (Thực hiện)Hoạt động cốt lõi của doanh nghiệp, tạo ra giá trị trực ếp.
Ví dụ: Sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
🔹 Monitoring (Giám sát) – Kiểm soát và đánh giá hiệu suất của hoạt động.
Ví dụ: Theo dõi KPI, báo cáo tài chính.
🔹 Evaluang (Đánh giá) – Phân ch kết quả và điều chỉnh chiến lược để tối ưu hóa hoạt động.
Ví dụ: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng và điều chỉnh dịch vụ.
1 .8. Key performance indicators
a. Khái niệm
- KPI (Key Performance Indicators – Chỉ số hiệu suất cốt lõi) là công cụ đo lường hiệu quả hot
động của một cá nhân, bộ phận hoặc tổ chức trong việc đạt được mục êu chiến lược.
- Mỗi công ty có KPIs riêng phù hợp với mục êu kinh doanh và lĩnh vực hoạt động
- Một số KPIs phổ biến:
Doanh số bán hàng
Chỉ số hài lòng của khách hàng
Chỉ số hoàn thành sự án Chỉ số lưu lượng truy cập Web Chỉ số tỷ sut
chuyển đổi .........
b. Nguyên tắc xây dựng KPI hiệu quả (SMART)
Specic (Cụ th) – Rõ ràng, dhiu.
Measurable (Đo lường được) – Có số liệu đánh giá.
Achievable (Khả thi) – Thực tế, có thể đạt được.
Relevant (Liên quan) – Phù hợp với mục êu doanh nghiệp.
Time-bound (Có thời hạn) – Xác định thời gian hoàn thành. c. Ứng dụng
Giúp doanh nghiệp đo lường hiệu suất và đưa ra quyết định đúng đắn.
Tạo động lực cho nhân viên, giúp họ tập trung vào mục êu quan trọng.
Cải thiện hiệu quả hoạt động và tối ưu hóa chiến lược.
1.9. CATWOE
a. Khái niệm
- Là một công cụ phân ch giúp xác định các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến một hệ thống
hoặc vấn đề kinh doanh. Công cụ này thường được sử dụng trong phân ch hệ thống mềm
(So Systems Methodology - SSM) để hiểu rõ các bên liên quan và tác động của thay đổi. b.
Cấu trúc của CATWOE
🔹 C – Customers (Khách hàng)Những người bị ảnh hưởng trực ếp bởi hệ thống hoặc quyết
định.
Ví dụ: Người dùng cuối của một ứng dụng.
🔹 A – Actors (Nhân tố thực hiện)Những người tham gia thực hiện thay đổi hoặc vận hành
hệ thống.
Ví dụ: Nhân viên IT phát triển phần mềm.
🔹 T – Transformaon Process (Quy trình chuyển đổi) – Các hoạt động biến đầu vào thành đầu
ra.
Ví dụ: Chuyển đổi dữ liệu khách hàng thành báo cáo phân ch.
🔹 W – Worldview (Quan điểm thế giới quan) – Quan điểm cốt lõi định hình hệ thống và ảnh
ởng đến cách thức vận hành.
Ví dụ: “Dữ liệu là tài sản quan trọng nhất của doanh nghiệp.
🔹 O – Owners (Chủ sở hữu)Những người có quyền quyết định thay đổi hoặc duy trì hệ
thống.
Ví dụ: Giám đốc điều hành công ty.
🔹 E – Environmental Constraints (Các ràng buộc môi trường) – Các yếu tố bên ngoài ảnh
ởng đến hệ thống.
Ví dụ: Quy định pháp luật, ngân sách, công nghệ hiện có.
1.10. MOST
a. Định nghĩa
- Dùng để phân ch các mục êu tổ chức đặt ra và làm thế nào tổ chức đạt được điều đó.
- Cung cấp 1 tuyên bố về ý định của tổ chức và được tạo ra sau một số hoạt động phân
ch chiến lược.
- Sử dụng trong phân ch chiến lược bởi nó có thể chỉ ra điểm mạnh cũng như điểm yếu
của tổ chc.
M - Mission: Sứ mệnh (cơ sở và định hướng cho tổ chc)
O - Objecve: Mục êu (những gì tổ chức muốn đạt đưc)
S - Strategy: Chiến lược (các kế hoạch trung hạn và dài hạn )
T – Tacs: Chiến thuật (các kế hoạch chi ết, ngắn hạn và các hành động giúp đạt được
các chiến lược)
1.11. MOST
a. Khái niệm
- MOST một khung hình tập trung vào bốn khả năng cốt lõi (Mission, Operaons, Skills,
Technology) và hai khả năng bổ sung (Culture, Innovaon) b. Cấu trúc
🔹 Mission (Sứ mệnh) – Lý do tồn tại của tổ chức, định hướng dài hạn. Ví dụ: “Trở
thành công ty công nghệ dẫn đầu trong lĩnh vực AI.
🔹 Objecves (Mục êu) – Những kết quả cụ thể cần đạt để thực hiện sứ mệnh.
Ví dụ: “Tăng 20% thị phần AI trong 2 năm tới.
🔹 Strategy (Chiến lược) – Định hướng dài hạn để đạt mục êu.
Ví dụ: “Tập trung vào R&D, mở rộng quan hệ đối tác.
🔹 Taccs (Chiến thuật) – Các bước hành động cụ thđể triển khai chiến lược.
Ví dụ: “Tuyển dụng thêm 50 kỹ sư AI, ra mắt 3 sản phẩm mới trong năm nay.
2. Nhóm công cụ phân ch
2.1. Crical success factor (Yếu tố thành công then chốt)
a. Các bước xác định yếu tố CFS
ớc 1: Lập kế hoạch chiến lược
ớc 2: Xác định các lĩnh vực kết quả chính
ớc 3: Xác định êu chí thành công của tổ chức
ớc 4: Theo dõi và đo lường hiệu quả của các hoạt động
b. Mục đích:
- Giúp doanh nghiệp tập trung vào các yếu tố quan trọng nhất.
- Cải thiện hiệu suất và quản lý rủi ro, tránh lãng phí tài nguyên vào những yếu tố
không cốt lõi.
- Hỗ trợ ra quyết định chiến lược, đảm bảo sự phát triển bền vững
2.2. Context Diagram ( sơ đngữ cảnh)
a. Định nghĩa
- Là một sơ đồ mức cao giúp mô tả hệ thống bằng cách thể hiện mối quan hệ giữa hệ
thống và các tác nhân bên ngoài (External Enes) như người dùng, hệ thống khác hoặc
thiết bị ngoại vi.
b. Lợi ích của Context Diagram
Đơn giản, dễ hiểu, giúp các bên liên quan (stakeholders) nắm bắt nhanh tổng quan
hệ thống.
Xác định rõ phạm vi hệ thống, tránh các yêu cầu mơ hồ.
Là cơ sở để phát triển các sơ đồ chi ết hơn như Data Flow Diagram (DFD).
c. Ví dụ thực tế
Ví dụ: Hệ thống quản lý đơn hàng online
Hệ thng: Website thương mại điện tử
Thực thể bên ngoài: Khách hàng, Nhân viên kho, Ngân hàng, Hthống vận chuyển
Luồng dữ liệu: Khách hàng gửi yêu cầu đặt hàng → Hệ thống xác nhận thanh toán qua
ngân hàng → Gửi thông n đơn hàng cho kho và đơn vị vận chuyển.
2.3. Rich Picture
a. Định nghĩa
- Là một công cụ trực quan giúp diễn đạt một hệ thống phức tạp bằng hình ảnh, biểu
ợng và từ ngữ. Nó giúp tổng hợp ý tưởng, thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố trong
hệ thống và làm rõ các vấn đề cần giải quyết.
b. Mục đích của Rich Picture - Giúp
hiểu rõ bối cảnh của vấn đề.
- Thhiện các bên liên quan, mối quan hệ và xung đột trong hệ thống.
- Hỗ trợ phân ch, giao ếp và giải quyết vấn đề trong các dự án hoặc tổ chc.
c. Cách tạo một Rich Picture
- Xác định bối cnh: Vấn đề hoặc hệ thống đang cần phân ch là gì?
- Xác định các thành phần chính: Con người, tổ chức, công nghệ, quy trình, dữ liệu...
- Thhiện mối quan hệ: Dùng biểu tượng, đường nối để minh họa tác động qua lại giữa
các yếu tố.
- Thêm chi ết: Chú thích ngắn gọn để làm rõ ý nghĩa của hình ảnh.
d. 4. Ứng dụng của Rich Picture
- Trong doanh nghiệp: Phân ch mô hình kinh doanh, quy trình làm việc.
- Trong giáo dục: Giảng dạy và nghiên cứu.
- Trong quản lý dự án: Xác định vấn đề, lập kế hoạch và truyền đạt ý tưởng.
2.4. Funcon hierarchy (Hệ thống phân cấp chức năng)
a. Định nghĩa:
- Là một phương pháp phân ch kinh doanh dựa trên việc phân chia các chức năng kinh
doanh thành các cấp độ khác nhau, từ tổng quát đến cụ thể.
b. Các cấp độ:
- Cấp cao nhất: Các chức năng kinh doanh chính
Cấp độ này bao gồm các chức năng kinh doanh cốt lõi của một tổ chức, là những
chức năng cần thiết để tổ chức hoạt động
- Cấp trung gian: Các chức năng kinh doanh hỗ tr
Cấp độ này bao gồm các chức năng kinh doanh hỗ trợ cho các chức năng kinh doanh
chính.
- Cấp chi ết: Các chức năng kinh doanh cụ th
Cấp độ này bao gồm các chức năng kinh doanh cụ thể, là các hoạt động cụ thđưc
thực hiện để hỗ trợ các chức năng kinh doanh ở cấp độ cao hơn.
c. Tại sao Funcon Hierarchy quan trọng?
- Tchức rõ ràng: Giúp hiểu được cách các chức năng trong hthống liên kết với nhau.
- Dễ dàng quản lý: Hỗ trợ trong việc thiết kế, bảo trì và tối ưu hóa hệ thống.
- Cải thiện hiệu suất: Giúp phân bổ nhiệm vụ hiệu quả và tránh chồng chéo chức năng.
2.5. Network architecture plan (Phân ch kiến trúc mạng kinh doanh)
a. Định nghĩa:
- Phương pháp được sử dụng để đánh giá hiệu quả của kiến trúc mạng hiện tại của một
doanh nghiệp
- Phương pháp này bao gồm việc xemt các yếu tố kinh doanh để xác định xem kiến trúc
mạng hiện tại có đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp hay không.
b. Các bước
- Xác định các mục êu kinh doanh - Xác định nhu cầu của khách hàng - Xác định các
yêu cầu của quy định.
- Đánh giá kiến trúc mạng hiện tại
- Đề xuất các cải ến
2.6. Workow diagram (Sơ đồ quy trình làm việc)
a. Định nghĩa
- một biểu đồ trực quan mô tả luồng công việc từ ớc này sang bước khác trong một
quy trình cụ thể. Nó giúp xác định các bước thực hiện, người tham gia, điều kiện rẽ
nhánh và kết quả đầu ra của quy trình.
b. Các loại Workow Diagram phbiến
Linear Workow (Quy trình tuyến nh): Các bước thực hiện theo trình tự cố định.
Parallel Workow (Quy trình song song): Các tác vụ có thể thực hiện đồng thời.
Loop Workow (Quy trình lặp): Một số ớc có thể lặp lại nhiều lần.
c. 5. ng dụng của Workow Diagram Quản lý dự án (Project
Management).
Hệ thống quản lý doanh nghiệp (ERP, CRM).
Quy trình tuyển dụng nhân sự.
Hệ thống kiểm soát chất lượng (QA/QC).
2.7. Organisaon chart (Sơ đồ tổ chc)
a. Định nghĩa
- Là một biểu đồ trực quan mô tả cấu trúc tổ chức của một công ty, bao gồm các bộ phận,
phòng ban, vị trí và mối quan hệ giữa chúng.
- Sơ đồ tổ chức giúp các nhà phân ch kinh doanh hiểu rõ cách thức hoạt động của một
công ty, từ đó đánh giá hiệu quhoạt động, xác định các vấn đề và đề xuất giải pháp.
b.Phân loại
Sơ đồ tổ chức theo chức năng: Các bộ phận được tổ chức theo các chức năng
chính của công ty, chẳng hạn như markeng, bán hàng, sản xuất, tài chính, nhân
sự.
Sơ đồ tổ chức theo sản phẩm: Các bộ phận được tổ chức theo các sản phẩm
hoặc dịch vụ chính của công ty.
Sơ đồ tổ chức theo địa lý: Các bộ phn được tổ chức theo các khu vực địa lý,
chẳng hạn như quốc gia, khu vực hoặc thành phố.
Sơ đồ tổ chức ma trận: Các bộ phn được tổ chức theo cả chức năng và sản
phm.
c.Cách sử dụng sơ đồ tổ chức
Sơ đồ tổ chức có thể được sử dụng trong nhiều bước của quá trình phân ch kinh doanh, bao
gồm:
Nghiên cứu định nh: Sơ đồ tổ chức có thể được sử dụng để hiểu rõ cấu trúc tổ
chức của một công ty.
Phân ch dữ liệu: Sơ đồ tổ chức có thể được sử dụng để phân ch dữ liệu về
hiệu quả hoạt động của công ty.
Đề xuất giải pháp: Sơ đồ tổ chức có thể được sử dụng để đề xuất giải pháp cải
thiện cấu trúc tổ chc.
2.8. Enty relaonship model (high-level) (Mô hình quan hệ thực thể)
a. Quy tắc xây dựng ER Model
Mỗi thành phần phải có ý nghĩa trong model
Xác định đúng thực thể
Có đầy đủ các thuộc nh của thực thể
Xác định đúng các mối quan hệ giữa thực thể
Model phải đơn giản nhưng đầy đủ thông n và dễ đọc hiểu
b. Các thành phần chính
- Enty (Thực thể)
Là đối tượng có thể được lưu trữ thông n (ví dụ: Sinh viên, Nhân viên, Sản phẩm).
Gồm hai loại:
Strong Enty (Thực thể mạnh): Có thể tồn tại độc lập (Ví dụ: Sinh viên).
Weak Enty (Thực thể yếu): Phthuộc vào một thực thể khác (Ví dụ: Hóa đơn thuộc về
Khách hàng).
- Aribute (Thuộc nh)
Mô tả đặc điểm của thực thể hoặc mối quan hệ.
Các loại thuộc nh:
Simple Aribute (Thuộc nh đơn giản): Không thể chia nhỏ (Ví dụ: Tên, Ngày sinh).
Composite Aribute (Thuộc nh phức hợp): Gồm nhiều thuộc nh nhỏ hơn (Ví dụ: Địa
chỉ = Số nhà + Đường + Thành phố).
Mulvalued Aribute (Thuộc nh đa trị): Có nhiều giá trị (Ví dụ: Số điện thoại).
Derived Aribute (Thuộc nh suy diễn): Được nh toán từ thuộc nh khác (Ví dụ: Tuổi
= Năm hiện tại - Năm sinh).
- Relaonship (Quan hệ)
Thhiện sự liên kết giữa các thực thể.
c. Các loại quan hệ:
- 1:1 (Một - Một): Một nhân viên quản lý một phòng ban.
- 1:N (Một - Nhiều): Một giáo viên có nhiều sinh viên.
- M:N (Nhiều - Nhiều): Nhiều sinh viên học nhiều môn học.
2.9. Business Process Model
a. Khái niệm
- Là một phương pháp trực quan giúp mô tả, phân ch và cải thiện quy trình kinh doanh.
- Giúp doanh nghiệp hiểu rõ quy trình hoạt động, tối ưu hiệu suất và cải thiện chất lượng
dịch vụ/sản phẩm.
b.Lợi ích của Business Process Model
- Tăng hiệu suất làm việc: Giúp doanh nghiệp chuẩn hóa và tối ưu quy trình.
- Cải thiện quản lý rủi ro: Giúp phát hiện và giảm thiểu điểm yếu trong quy trình.
- Hỗ trợ tự động hóa: BPM giúp doanh nghiệp dễ dàng áp dụng công nghệ để tự động hóa
công việc.
- Nâng cao trải nghiệm khách hàng: Giúp cải thiện tốc độ xử lý yêu cầu và nâng cao chất
lượng dịch vụ. c.Ứng dụng thực tế của BPM
- Ngành sản xuất: Quản lý chuỗi cung ứng, tối ưu sản xuất.
- Ngành tài chính: Xử lý khoản vay, giao dịch ngân hàng.
- Ngành dịch vụ: Quản lý yêu cầu khách hàng, chăm sóc khách hàng.
- Ngành công nghệ thông n: Phát triển phần mềm, quản lý dự án Agile.
2.10. Enty relaonship model (high-level) (Mô hình quan hệ thực thể)
a. Định nghĩa:
- Là mô hình biểu diễn mối quan hệ giữa các thực thể với nhau. Mô hình ER được dùng để
y dựng mô hình dữ liệu ý niệm nhằm biểu diễn cấu trúc và các ràng buộc của cơ sở dữ
liệu.
b. Mục đích:
- Làm thống nhất quan điểm về dữ liệu của những người tham gia hệ th ống gọi là quy tắc
nghiệp vụ (business
rule): Người quản lý, người dùng cuối, người thiết kế hệ thng
- Xác định các xử lý về dữ liu cũng như các ràng buộc (constraint) trên các dữ liệu.
- Giúp đỡ việc thể hiện cơ sở dữ liệu về mặt cấu trúc.
c. Quy tắc xây dựng ER Model
- Mỗi thành phần phải có ý nghĩa trong model
- Xác định đúng thực thể
- Có đầy đủ các thuộc nh của thực thể
- Xác định đúng các mối quan hệ giữa thực thể
- Model phải đơn giản nhưng đầy đủ thông n và dễ đọc hiểu
2.11.Business object model (Mô hình mục êu kinh doanh)
a. Định nghĩa
- Là một mô hình mô tả các mục êu kinh doanh của một tổ chức. Nó được sử dụng để
xác định các mục êu chính của tổ chức, cũng như các mục êu phụ và các mối quan hệ
giữa chúng.
- Các loại BOM:
BOM chức năng: Mô tả các mục êu kinh doanh theo các chức năng của tổ chức, chẳng
hạn như markeng, bán hàng, sản xuất, và tài chính.
BOM chiến lược: Mô tả các mục êu kinh doanh theo các chiến lược của tổ chức, chẳng
hạn như tăng trưởng, cải thiện hiệu quả, và mở rộng thị trường.
BOM kết quả: Mô tả các mục êu kinh doanh theo các kết quả mong muốn, chẳng hn
như doanh thu, lợi nhuận, và sự hài lòng của khách hàng.
Ứng dụng thực tế
- Trong ngành thương mại điện tử: BOM giúp xác định mối quan hệ giữa khách hàng,
giỏ hàng, sản phẩm và thanh toán.
- Trong hệ thống quản lý nhân sự: BOM mô tả nhân viên, phòng ban, hợp đồng và quy
trình chấm công.
- Trong tài chính – ngân hàng: BOM giúp mô hình hóa các tài khoản, giao dịch, khách
hàng và quy trình phê duyệt tín dụng.

Preview text:

1. Nhóm chiến lược 1.1. SWOT a. Định nghĩa
- Đánh giá tổng quan về tình hình của doanh nghiệp bằng cách xác định ảnh hưởng của
các yếu tố nội bộ và các yếu tố bên ngoài đến 1 dự án, sản phẩm hay quyết định cụ thể b. Cách sử dụng
- Xác định yếu tố nội bộ
Strengths (Điểm mạnh) là những yếu tố nội bộ mà họ có thể làm tốt hơn đối thủ
Weaknesses (Điểm yếu) là những yếu tố nội bộ họ làm kém hơn đối thủ cạnh tranh, cần cải thiện
Xác định yếu tố bên ngoài
Opportunities (Cơ hội) là những yếu tố bên ngoài có thể tận dụng để mang lại lợi
ích, lợi thế cạnh tranh
Threats (Thách thức) là những yếu tố bên ngoài có thể gây ra khó khăn
c. Hoạch định ma trận SWOT, lựa chọn chiến lược
- Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của Doanh nghiệp
- Phân tích từ đó đưa ra các chiến lược hợp lý 1.2. PESTLE a. Định nghĩa:
- Là mô hình phân tích môi trường kinh doanh, được sử dụng để xác định các yếu tố bên
ngoài có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Sử dụng trong giai đoạn phân tích thị trường để giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về bối
cảnh vĩ mô và từ đó đưa ra các quyết định chiến lược hợp lý.
• Yếu tố chính trị (Political): luật pháp, chính sách, quy định
• Yếu tố kinh tế (Economic): lạm phát, lãi suất, tỷ giá hối đoái
• Yếu tố xã hội (Social): dân số, phong tục tập quán, lối sống
• Yếu tố công nghệ (Technological): công nghệ như đổi mới, phát triển
• Yếu tố môi trường (Environmental): ô nhiễm, biến đổi khí hậu Yếu tố pháp lý
(Legal): luật lao động, luật bảo vệ người tiêu dùng b. Sử dụng khi nào ?
- Xây dựng chiến lược kinh doanh: DN xác định cơ hội và thách thức
Tìm mục tiêu và hướng đi phù hợp
- Thâm nhập thị trường mới: DN hiểu rõ hơn về thị trường mà họ muốn tham gia
- Phát triển sản phẩm mới: DN hiểu 1 .3. 5 FORCES a. Định nghĩa
Mô hình này giúp các doanh nghiệp đánh giá mức độ cạnh tranh trong mộ t ngành công nghiệp
cụ thể bằng cách xem xét năm áp lực chính:
- Mức độ tập trung của ngành
- Mối đe doạ từ đối thủ tiềm năng
- Quyền lực của nhà cung cấp
- Quyền lực của khách hàng
- Mối đe doạ từ sản phẩm thay thế b. Mục đích
+ Nắm được bức tranh kinh doanh ngành: Giúp doanh nghiệp có cái n hìn bao quát, tổng thể
vềthị trường, từ đó có kế hoạch kinh doanh hiệu quả.
+ Đánh giá sức mạnh của doanh nghiệp: nhờ vào khả năng tự đánh giá doanh nghiệp, hiểu
đượcđiểm yếu, điểm mạnh của doanh nghiệp từ đó có giả i pháp phù hợp và đưa ra chiến lược kinh doanhtốt hơn.
+ Có giải pháp kịp thời: Nếu không hiểu được đối thủ, không xác định đư ợc nguy cơ thì
doanh nghiệp rất dễ bị đào thải.
+ Xác định thị trường tiềm năng: để xem xét có nên gia nhập một thị tr ường nàođó, hoặc
hoạtđộng trong một thị trường nào đó không, từ đó có quy ết định đầu tư hợp lý, duy trì lợi
nhuận, cungcấp chiến lược cạnh tranh với đối thủ.
1.4. (Mảng quyền lực/lợi ích) a. Định nghĩa -
Là một công cụ giúp xác định và quản lý các bên liên quan (stakeholders) trong một dự án -
Được sử dụng để phân loại stakeholders dựa trên mức độ quyền lực (Power) và mức độ
quan tâm (Interest) của họ đối với dự án.
Mảng quyền lực/lợi ích là một ma trận hai chiều, với trụcdọc thể hiện mức độ quyền lực của các
bên liên quan, và trụcngang thể hiện mức độ quan tâm củ a các bên liên quan đếnquyết định hoặc sự thay đổi đó.
🔹 Nhóm 1: High Power – High Interest (Quyền lực cao – Quan tâm cao)
Quan trọng nhất, cần tham gia chặt chẽ và duy trì quan hệ thường xuyên. •
Ví dụ: Nhà tài trợ dự án, ban lãnh đạo cấp cao, khách hàng chính.
🔹 Nhóm 2: High Power – Low Interest (Quyền lực cao – Quan tâm thấp)
Cần giữ hài lòng, cung cấp thông tin quan trọng khi cần thiết. •
Ví dụ: Cơ quan quản lý, cổ đông lớn không trực tiếp tham gia dự án.
🔹 Nhóm 3: Low Power – High Interest (Quyền lực thấp – Quan tâm cao)
Cập nhật thông tin thường xuyên, lắng nghe phản hồi. •
Ví dụ: Nhân viên dự án, nhóm người dùng cuối.
🔹 Nhóm 4: Low Power – Low Interest (Quyền lực thấp – Quan tâm thấp)
Giám sát, chỉ cập nhật khi cần thiết. •
Ví dụ: Công chúng, các nhóm bên ngoài không trực tiếp ảnh hưởng. 1.5. BCG MATRIX a. Khái niệm
-Là một công cụ phân tích danh mục sản phẩm/dịch vụ. Công cụ này giúp doanh nghiệp quyết
định chiến lược đầu tư và phân bổ nguồn lực dựa trên tốc độ tăng trưởng thị trường và thị phần tương đối.
1.6 . Balanced business scorecard a. Khái niệm
Là công cụ đo lường hiệu quả sản xuất dựa trên 4 khía cạnh chính: Tài chính, Khách hàng, Quy
trình, Học tập/Đổi mới. b.Ví dụ
Tài chính: Starbucks theo dõi các chỉ số tài chính như doanh số bán hàng, biên lợi nhuận và ROI (Return on Investment)
Khách hàng: Starbucks cung cấp các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao, khuyến mãi thân thiện với môi trường, ...
Quy trình nội bộ: Starbucks cập nhật và cải thiện các quy trình nội bộ như quản lý cửa hàng.
Học hỏi và phát triển: Starbucks đầu tư vào chương trình đào tạo và phát triển nhân viên.
1.7. Business Activity Modelling (mô hình hóa hoạt động kinh doanh) a. Khái niệm
- Là một phương pháp phân tích giúp doanh nghiệp xác định các hoạt động cốt lõi cần thiết để
đạt được mục tiêu chiến lược. BAM tập trung vào mô tả và cấu trúc các quy trình kinh doanh
nhằm tối ưu hóa hiệu suất và tạo ra giá trị. b. Cấu trúc của BAM
BAM chia các hoạt động kinh doanh thành 5 loại chính:
🔹 Planning (Lập kế hoạch) – Xác định mục tiêu, chiến lược và hướng đi của tổ chức.
Ví dụ: Lập kế hoạch phát triển sản phẩm mới.
🔹 Enabling (Tạo điều kiện) – Cung cấp nguồn lực và cơ sở hạ tầng để thực hiện hoạt động.
Ví dụ: Đào tạo nhân viên, triển khai hệ thống CNTT.
🔹 Doing (Thực hiện) – Hoạt động cốt lõi của doanh nghiệp, tạo ra giá trị trực tiếp.
Ví dụ: Sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
🔹 Monitoring (Giám sát) – Kiểm soát và đánh giá hiệu suất của hoạt động.
Ví dụ: Theo dõi KPI, báo cáo tài chính.
🔹 Evaluating (Đánh giá) – Phân tích kết quả và điều chỉnh chiến lược để tối ưu hóa hoạt động.
Ví dụ: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng và điều chỉnh dịch vụ.
1 .8. Key performance indicators a. Khái niệm
- KPI (Key Performance Indicators – Chỉ số hiệu suất cốt lõi) là công cụ đo lường hiệu quả hoạt
động của một cá nhân, bộ phận hoặc tổ chức trong việc đạt được mục tiêu chiến lược.
- Mỗi công ty có KPIs riêng phù hợp với mục tiêu kinh doanh và lĩnh vực hoạt động
- Một số KPIs phổ biến: Doanh số bán hàng
Chỉ số hài lòng của khách hàng
Chỉ số hoàn thành sự án Chỉ số lưu lượng truy cập Web Chỉ số tỷ suất chuyển đổi .........
b. Nguyên tắc xây dựng KPI hiệu quả (SMART)
Specific (Cụ thể) – Rõ ràng, dễ hiểu.
Measurable (Đo lường được) – Có số liệu đánh giá.
Achievable (Khả thi) – Thực tế, có thể đạt được.
Relevant (Liên quan) – Phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
Time-bound (Có thời hạn) – Xác định thời gian hoàn thành. c. Ứng dụng
Giúp doanh nghiệp đo lường hiệu suất và đưa ra quyết định đúng đắn. •
Tạo động lực cho nhân viên, giúp họ tập trung vào mục tiêu quan trọng. •
Cải thiện hiệu quả hoạt động và tối ưu hóa chiến lược. 1.9. CATWOE a. Khái niệm
- Là một công cụ phân tích giúp xác định các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến một hệ thống
hoặc vấn đề kinh doanh. Công cụ này thường được sử dụng trong phân tích hệ thống mềm
(Soft Systems Methodology - SSM) để hiểu rõ các bên liên quan và tác động của thay đổi. b.
Cấu trúc của CATWOE
🔹 C – Customers (Khách hàng) – Những người bị ảnh hưởng trực tiếp bởi hệ thống hoặc quyết định.
Ví dụ: Người dùng cuối của một ứng dụng.
🔹 A – Actors (Nhân tố thực hiện) – Những người tham gia thực hiện thay đổi hoặc vận hành hệ thống.
Ví dụ: Nhân viên IT phát triển phần mềm.
🔹 T – Transformation Process (Quy trình chuyển đổi) – Các hoạt động biến đầu vào thành đầu ra.
Ví dụ: Chuyển đổi dữ liệu khách hàng thành báo cáo phân tích.
🔹 W – Worldview (Quan điểm thế giới quan) – Quan điểm cốt lõi định hình hệ thống và ảnh
hưởng đến cách thức vận hành.
Ví dụ: “Dữ liệu là tài sản quan trọng nhất của doanh nghiệp.”
🔹 O – Owners (Chủ sở hữu) – Những người có quyền quyết định thay đổi hoặc duy trì hệ thống.
Ví dụ: Giám đốc điều hành công ty.
🔹 E – Environmental Constraints (Các ràng buộc môi trường) – Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hệ thống.
Ví dụ: Quy định pháp luật, ngân sách, công nghệ hiện có. 1.10. MOST a. Định nghĩa -
Dùng để phân tích các mục tiêu tổ chức đặt ra và làm thế nào tổ chức đạt được điều đó. -
Cung cấp 1 tuyên bố về ý định của tổ chức và được tạo ra sau một số hoạt động phân tích chiến lược. -
Sử dụng trong phân tích chiến lược bởi nó có thể chỉ ra điểm mạnh cũng như điểm yếu của tổ chức.
• M - Mission: Sứ mệnh (cơ sở và định hướng cho tổ chức)
• O - Objective: Mục tiêu (những gì tổ chức muốn đạt được)
• S - Strategy: Chiến lược (các kế hoạch trung hạn và dài hạn )
• T – Tatics: Chiến thuật (các kế hoạch chi tiết, ngắn hạn và các hành động giúp đạt được các chiến lược) 1.11. MOST a. Khái niệm
- MOST là một khung mô hình tập trung vào bốn khả năng cốt lõi (Mission, Operations, Skills,
Technology) và hai khả năng bổ sung (Culture, Innovation) b. Cấu trúc
🔹 Mission (Sứ mệnh) – Lý do tồn tại của tổ chức, định hướng dài hạn. ➡ Ví dụ: “Trở
thành công ty công nghệ dẫn đầu trong lĩnh vực AI.”
🔹 Objectives (Mục tiêu) – Những kết quả cụ thể cần đạt để thực hiện sứ mệnh.
Ví dụ: “Tăng 20% thị phần AI trong 2 năm tới.”
🔹 Strategy (Chiến lược) – Định hướng dài hạn để đạt mục tiêu.
Ví dụ: “Tập trung vào R&D, mở rộng quan hệ đối tác.”
🔹 Tactics (Chiến thuật) – Các bước hành động cụ thể để triển khai chiến lược.
Ví dụ: “Tuyển dụng thêm 50 kỹ sư AI, ra mắt 3 sản phẩm mới trong năm nay.
2. Nhóm công cụ phân tích 2.1.
Critical success factor (Yếu tố thành công then chốt)
a. Các bước xác định yếu tố CFS
Bước 1: Lập kế hoạch chiến lược
Bước 2: Xác định các lĩnh vực kết quả chính
Bước 3: Xác định tiêu chí thành công của tổ chức
Bước 4: Theo dõi và đo lường hiệu quả của các hoạt động b. Mục đích: -
Giúp doanh nghiệp tập trung vào các yếu tố quan trọng nhất. -
Cải thiện hiệu suất và quản lý rủi ro, tránh lãng phí tài nguyên vào những yếu tố không cốt lõi. -
Hỗ trợ ra quyết định chiến lược, đảm bảo sự phát triển bền vững 2.2.
Context Diagram ( sơ đồ ngữ cảnh) a. Định nghĩa
- Là một sơ đồ mức cao giúp mô tả hệ thống bằng cách thể hiện mối quan hệ giữa hệ
thống và các tác nhân bên ngoài (External Entities) như người dùng, hệ thống khác hoặc thiết bị ngoại vi.
b. Lợi ích của Context Diagram
✅ Đơn giản, dễ hiểu, giúp các bên liên quan (stakeholders) nắm bắt nhanh tổng quan hệ thống.
✅ Xác định rõ phạm vi hệ thống, tránh các yêu cầu mơ hồ.
✅ Là cơ sở để phát triển các sơ đồ chi tiết hơn như Data Flow Diagram (DFD).
c. Ví dụ thực tế
Ví dụ: Hệ thống quản lý đơn hàng online
Hệ thống: Website thương mại điện tử •
Thực thể bên ngoài: Khách hàng, Nhân viên kho, Ngân hàng, Hệ thống vận chuyển •
Luồng dữ liệu: Khách hàng gửi yêu cầu đặt hàng → Hệ thống xác nhận thanh toán qua
ngân hàng → Gửi thông tin đơn hàng cho kho và đơn vị vận chuyển. 2.3. Rich Picture a. Định nghĩa
- Là một công cụ trực quan giúp diễn đạt một hệ thống phức tạp bằng hình ảnh, biểu
tượng và từ ngữ. Nó giúp tổng hợp ý tưởng, thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố trong
hệ thống và làm rõ các vấn đề cần giải quyết.
b. Mục đích của Rich Picture - Giúp
hiểu rõ bối cảnh của vấn đề.
- Thể hiện các bên liên quan, mối quan hệ và xung đột trong hệ thống.
- Hỗ trợ phân tích, giao tiếp và giải quyết vấn đề trong các dự án hoặc tổ chức.
c. Cách tạo một Rich Picture
- Xác định bối cảnh: Vấn đề hoặc hệ thống đang cần phân tích là gì?
- Xác định các thành phần chính: Con người, tổ chức, công nghệ, quy trình, dữ liệu...
- Thể hiện mối quan hệ: Dùng biểu tượng, đường nối để minh họa tác động qua lại giữa các yếu tố.
- Thêm chi tiết: Chú thích ngắn gọn để làm rõ ý nghĩa của hình ảnh.
d. 4. Ứng dụng của Rich Picture
- Trong doanh nghiệp: Phân tích mô hình kinh doanh, quy trình làm việc.
- Trong giáo dục: Giảng dạy và nghiên cứu.
- Trong quản lý dự án: Xác định vấn đề, lập kế hoạch và truyền đạt ý tưởng. 2.4.
Function hierarchy (Hệ thống phân cấp chức năng) a. Định nghĩa:
- Là một phương pháp phân tích kinh doanh dựa trên việc phân chia các chức năng kinh
doanh thành các cấp độ khác nhau, từ tổng quát đến cụ thể. b. Các cấp độ:
- Cấp cao nhất: Các chức năng kinh doanh chính
Cấp độ này bao gồm các chức năng kinh doanh cốt lõi của một tổ chức, là những
chức năng cần thiết để tổ chức hoạt động
- Cấp trung gian: Các chức năng kinh doanh hỗ trợ
Cấp độ này bao gồm các chức năng kinh doanh hỗ trợ cho các chức năng kinh doanh chính.
- Cấp chi tiết: Các chức năng kinh doanh cụ thể
Cấp độ này bao gồm các chức năng kinh doanh cụ thể, là các hoạt động cụ thể được
thực hiện để hỗ trợ các chức năng kinh doanh ở cấp độ cao hơn.
c. Tại sao Function Hierarchy quan trọng?
- Tổ chức rõ ràng: Giúp hiểu được cách các chức năng trong hệ thống liên kết với nhau.
- Dễ dàng quản lý: Hỗ trợ trong việc thiết kế, bảo trì và tối ưu hóa hệ thống.
- Cải thiện hiệu suất: Giúp phân bổ nhiệm vụ hiệu quả và tránh chồng chéo chức năng. 2.5.
Network architecture plan (Phân tích kiến trúc mạng kinh doanh) a. Định nghĩa:
- Phương pháp được sử dụng để đánh giá hiệu quả của kiến trúc mạng hiện tại của một doanh nghiệp
- Phương pháp này bao gồm việc xem xét các yếu tố kinh doanh để xác định xem kiến trúc
mạng hiện tại có đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp hay không. b. Các bước
- Xác định các mục tiêu kinh doanh - Xác định nhu cầu của khách hàng - Xác định các yêu cầu của quy định.
- Đánh giá kiến trúc mạng hiện tại
- Đề xuất các cải tiến 2.6.
Workflow diagram (Sơ đồ quy trình làm việc) a. Định nghĩa
- Là một biểu đồ trực quan mô tả luồng công việc từ bước này sang bước khác trong một
quy trình cụ thể. Nó giúp xác định các bước thực hiện, người tham gia, điều kiện rẽ
nhánh và kết quả đầu ra của quy trình.
b. Các loại Workflow Diagram phổ biến
Linear Workflow (Quy trình tuyến tính): Các bước thực hiện theo trình tự cố định.
Parallel Workflow (Quy trình song song): Các tác vụ có thể thực hiện đồng thời.
Loop Workflow (Quy trình lặp): Một số bước có thể lặp lại nhiều lần.
c. 5. Ứng dụng của Workflow Diagram Quản lý dự án (Project Management).
Hệ thống quản lý doanh nghiệp (ERP, CRM).
Quy trình tuyển dụng nhân sự.
Hệ thống kiểm soát chất lượng (QA/QC).
2.7. Organisation chart (Sơ đồ tổ chức) a. Định nghĩa
- Là một biểu đồ trực quan mô tả cấu trúc tổ chức của một công ty, bao gồm các bộ phận,
phòng ban, vị trí và mối quan hệ giữa chúng.
- Sơ đồ tổ chức giúp các nhà phân tích kinh doanh hiểu rõ cách thức hoạt động của một
công ty, từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động, xác định các vấn đề và đề xuất giải pháp. b.Phân loại
• Sơ đồ tổ chức theo chức năng: Các bộ phận được tổ chức theo các chức năng
chính của công ty, chẳng hạn như marketing, bán hàng, sản xuất, tài chính, nhân sự.
• Sơ đồ tổ chức theo sản phẩm: Các bộ phận được tổ chức theo các sản phẩm
hoặc dịch vụ chính của công ty.
• Sơ đồ tổ chức theo địa lý: Các bộ phận được tổ chức theo các khu vực địa lý,
chẳng hạn như quốc gia, khu vực hoặc thành phố.
• Sơ đồ tổ chức ma trận: Các bộ phận được tổ chức theo cả chức năng và sản phẩm.
c.Cách sử dụng sơ đồ tổ chức
Sơ đồ tổ chức có thể được sử dụng trong nhiều bước của quá trình phân tích kinh doanh, bao gồm:
Nghiên cứu định tính: Sơ đồ tổ chức có thể được sử dụng để hiểu rõ cấu trúc tổ chức của một công ty.
Phân tích dữ liệu: Sơ đồ tổ chức có thể được sử dụng để phân tích dữ liệu về
hiệu quả hoạt động của công ty.
Đề xuất giải pháp: Sơ đồ tổ chức có thể được sử dụng để đề xuất giải pháp cải
thiện cấu trúc tổ chức.
2.8. Entity relationship model (high-level) (Mô hình quan hệ thực thể)
a. Quy tắc xây dựng ER Model
• Mỗi thành phần phải có ý nghĩa trong model
• Xác định đúng thực thể
• Có đầy đủ các thuộc tính của thực thể
• Xác định đúng các mối quan hệ giữa thực thể
• Model phải đơn giản nhưng đầy đủ thông tin và dễ đọc hiểu
b. Các thành phần chính - Entity (Thực thể)
Là đối tượng có thể được lưu trữ thông tin (ví dụ: Sinh viên, Nhân viên, Sản phẩm). Gồm hai loại:
Strong Entity (Thực thể mạnh): Có thể tồn tại độc lập (Ví dụ: Sinh viên).
Weak Entity (Thực thể yếu): Phụ thuộc vào một thực thể khác (Ví dụ: Hóa đơn thuộc về Khách hàng). -
Attribute (Thuộc tính)
Mô tả đặc điểm của thực thể hoặc mối quan hệ. Các loại thuộc tính:
Simple Attribute (Thuộc tính đơn giản): Không thể chia nhỏ (Ví dụ: Tên, Ngày sinh).
Composite Attribute (Thuộc tính phức hợp): Gồm nhiều thuộc tính nhỏ hơn (Ví dụ: Địa
chỉ = Số nhà + Đường + Thành phố).
Multivalued Attribute (Thuộc tính đa trị): Có nhiều giá trị (Ví dụ: Số điện thoại).
Derived Attribute (Thuộc tính suy diễn): Được tính toán từ thuộc tính khác (Ví dụ: Tuổi
= Năm hiện tại - Năm sinh). -
Relationship (Quan hệ)
Thể hiện sự liên kết giữa các thực thể.
c. Các loại quan hệ:
- 1:1 (Một - Một): Một nhân viên quản lý một phòng ban.
- 1:N (Một - Nhiều): Một giáo viên có nhiều sinh viên.
- M:N (Nhiều - Nhiều): Nhiều sinh viên học nhiều môn học.
2.9. Business Process Model a. Khái niệm
- Là một phương pháp trực quan giúp mô tả, phân tích và cải thiện quy trình kinh doanh.
- Giúp doanh nghiệp hiểu rõ quy trình hoạt động, tối ưu hiệu suất và cải thiện chất lượng dịch vụ/sản phẩm.
b.Lợi ích của Business Process Model
- Tăng hiệu suất làm việc: Giúp doanh nghiệp chuẩn hóa và tối ưu quy trình.
- Cải thiện quản lý rủi ro: Giúp phát hiện và giảm thiểu điểm yếu trong quy trình.
- Hỗ trợ tự động hóa: BPM giúp doanh nghiệp dễ dàng áp dụng công nghệ để tự động hóa công việc.
- Nâng cao trải nghiệm khách hàng: Giúp cải thiện tốc độ xử lý yêu cầu và nâng cao chất
lượng dịch vụ. c.Ứng dụng thực tế của BPM
- Ngành sản xuất: Quản lý chuỗi cung ứng, tối ưu sản xuất.
- Ngành tài chính: Xử lý khoản vay, giao dịch ngân hàng.
- Ngành dịch vụ: Quản lý yêu cầu khách hàng, chăm sóc khách hàng.
- Ngành công nghệ thông tin: Phát triển phần mềm, quản lý dự án Agile.
2.10. Entity relationship model (high-level) (Mô hình quan hệ thực thể) a. Định nghĩa:
- Là mô hình biểu diễn mối quan hệ giữa các thực thể với nhau. Mô hình ER được dùng để
xây dựng mô hình dữ liệu ý niệm nhằm biểu diễn cấu trúc và các ràng buộc của cơ sở dữ liệu.
b. Mục đích:
- Làm thống nhất quan điểm về dữ liệu của những người tham gia hệ th ống gọi là quy tắc nghiệp vụ (business
rule): Người quản lý, người dùng cuối, người thiết kế hệ thống
- Xác định các xử lý về dữ liệu cũng như các ràng buộc (constraint) trên các dữ liệu.
- Giúp đỡ việc thể hiện cơ sở dữ liệu về mặt cấu trúc.
c. Quy tắc xây dựng ER Model
- Mỗi thành phần phải có ý nghĩa trong model
- Xác định đúng thực thể
- Có đầy đủ các thuộc tính của thực thể
- Xác định đúng các mối quan hệ giữa thực thể
- Model phải đơn giản nhưng đầy đủ thông tin và dễ đọc hiểu
2.11.Business object model (Mô hình mục tiêu kinh doanh) a. Định nghĩa
- Là một mô hình mô tả các mục tiêu kinh doanh của một tổ chức. Nó được sử dụng để
xác định các mục tiêu chính của tổ chức, cũng như các mục tiêu phụ và các mối quan hệ giữa chúng. - Các loại BOM:
BOM chức năng: Mô tả các mục tiêu kinh doanh theo các chức năng của tổ chức, chẳng
hạn như marketing, bán hàng, sản xuất, và tài chính.
BOM chiến lược: Mô tả các mục tiêu kinh doanh theo các chiến lược của tổ chức, chẳng
hạn như tăng trưởng, cải thiện hiệu quả, và mở rộng thị trường.
BOM kết quả: Mô tả các mục tiêu kinh doanh theo các kết quả mong muốn, chẳng hạn
như doanh thu, lợi nhuận, và sự hài lòng của khách hàng.
Ứng dụng thực tế
- Trong ngành thương mại điện tử: BOM giúp xác định mối quan hệ giữa khách hàng,
giỏ hàng, sản phẩm và thanh toán.
- Trong hệ thống quản lý nhân sự: BOM mô tả nhân viên, phòng ban, hợp đồng và quy trình chấm công.
- Trong tài chính – ngân hàng: BOM giúp mô hình hóa các tài khoản, giao dịch, khách
hàng và quy trình phê duyệt tín dụng.