Bài tập ôn tập học phần Thuế có đáp án chi tiết

Bài tập ôn tập học phần Thuế có đáp án chi tiết của trường đại học Tài chính - Marketing giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần Thuế . Mời bạn đón đón xem!

lOMoARcPSD|36215 725
Bài tập 44: Tch tài liệu công ty TNHH 02 thành viên sản xuất hàng tiêu dùng, trong m có tình
hình sản xuất, kinh doanh như sau:
I TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG NĂM
1. Bán cho khu công nghệ cao 10.000 SP A, giá đã có thuế GTGT 66.000 đ/sp. Khu công nghệ cao
đã xuất hóa đơn GTGT trả lại 300 SP A kém chất lượng.
2. Bán trả chậm cho công ty C 5.000 SP A, gbán đã có thuế GTGT và chưa có lãi trả chậm
66.000 đ/sp. Biết tiền lãi trả chậm là 10% trên giá bán chưathuế GTGT của sp A.
3. Bán lẻ 15.000 SP A, gián đã có thuế GTGT 66.000 đ/sp; xuất 200 SP A để trao đổi, giá trao
đổi chưa có thuế GTGT 58.000 đ/sp.
4. Giao cho đại lý bán hàng hưởng chênh lệch g50.000 SP A, giá bán đã có thuế GTGT công ty
tính cho đại lý là 66.000 đ/sp. Đại lý quyết toán đã tiêu thụ được 95% SP A đã xuất hóa đơn
GTGT trả lại cho công ty số SP A chưa tiêu thụ.
5. Xuất khẩu 10.000 SP A, giá CIF quy ra tiền Việt nam 70.000 đ/sp (phương tiện vận ti bằng tàu
biển). Biết giá FOB = 90% giá CIF.
II CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG NĂM
1. Xuất kho 49.500 kg nguyên liêu B để trực tiếp sản xuất sản phẩm A. Định mức tiêu hay nguyên
liệu theo quy định là 0,5 kg/sp. Cuối năm, tranh nghiệp đã xuất kho thêm 600) kỳ nguyên liệu B
để sử dụng
2. Chi phí dịch vụ mua ngoài phc vụ phân xưởng sản xuất 70 trđ, mong thi có 20 trẻ có hóa đơn
bất hợp pháp; phục vụ bộ phận quản lý. doanh nghiệp và bán hàng là 60 trí, trong đó có 01 hóa
đơn bán hàng. tn giá trị 10 trở công ty đã thanh toán bằng tiền mặt chon cung cấp dich vu
3. Chi phí khấu hao tài sản cố định:
- Thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 400 trở, trong đó mức trích khấu hao tài sản
cố định đi thuê tng thường là 100 trở. - Thuộc bộ phận bán hàng: 100 trả, trong đó mức tch
khấu hao tài sản cố đnh do cổ đông góp vốn vào công ty và đã chuyển quyền sở hu hợp pháp cho
công ty từ năm trước là 30 trở.
- Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp: 100 trở, trong đó mức trích khấu hao tài sản cố định
mua bằng tiền vay ngân hàng là 20 trả. 4. Chi phí tiền lương:
- Thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm A: được thanh toán theo số lượng sản phẩm A
5.500 đ/sp.
- Thuộc bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất sản phẩm A: tính theo tỷ lệ 30% tiền lương
của bộ phận trực tiếp sản xuất.
- Thuộc bộ phận bán hàng: 200 trở, trong đó có 80 trởtiền lương của nhân viên tiếp thị
thi vụ có thời hạn làm việc 07 tháng trong năm tại công ty này.
- Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp: 350 trả, trong đó có 100 trả tiền lương của giám đốc
là chủ tịch hội đồng thành viên của công ty TNHH này.
5, Chi phí thuê kho để chứa SP A khi đã hoàn thành là 80 trở.
lOMoARcPSD|36215 725
6. Chi phí trích trước sửa chữa lớn tài sản c định thuộc b phận bản hàng 100 trđ, thực tế chi phí
sửa chữa lớn phát sinh là 140 tr
Bài làm I. nh hình tiêu thụ sản phm trong năm
1. Bán cho khu công nghệ cao 10.000 SP A, giá đã có thuế GTGT 66.000 đ/Sp. Khu
công nghệ cao đã xuất hoá đơn GTGT trả lại 300 SP Am chất lượng.
= (10.000 - 300) * [66.000/(1+10%)]
= 582.000.000
2. Bán trả chậm cho công ty C 5.000 SP A, giá bán đã có thuế GTGT chưa có lãi trả chậm
66.000 đ/sp. Biết tiền lãi trả chậm là 10% trên giá bán chưathuế GTGT của sp A. = 5.000 *
[66.000/(1+10%)]
= 300.000.000
3. Bán lẻ 15.000 SP A, giá bán đã có thuế GTGT 66.000 đ/sp; xuất 200 SP A để trao
đổi, giá trao đổi chưa có thuế GTGT 58.000đ/sp.
= 15.000 * [66.000(/1+10%)] + 200 * 58.000
= 911.600.000
4. Giao cho đại lý bán hàng hưởng chênh lệch giá 50.000 SP A, giá bán đã có thuế
GTGT công ty tính cho đại lý là 66.000 đ/sp. Đi lý quyết toán đã tiêu thụ được
95% SP A và đã xuất hoá đơn GTGT trả lại cho công ty số SP A chưa tiêu thụ.
= 50.000 * 95% * [66.000/(1+10%)]
= 2.850.000.000
5. Xuất khẩu 10.000 SP A, giá CIF quy ra tiền Việt Nam 70.000 đ/sp (phương tiện
vận tải bằng tàu biển). Biết giá FOB = 90% giá CIF.
= 10.000 * 70.000 * 90%
= 630.000.000 II. Chi phí phát sinh trong năm
Giá trung bình của nguyên liệu B theo phương pháp bình quân gia quyền:
= (Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong kỳ) / (Số lượng tồn đầu kỳ + Slượng nhập
trong kỳ)
= [15.000 * 41.000 + 40.000 * (25.000 + 5.000)] / (15.000 + 40.000)
lOMoARcPSD|36215 725
= 33.000
1. Xuất kho 49.500 kg nguyên liệu B để trực tiếp sản xuất SP A. Định mức tiêu hao
nguyên liệu theo quy định là 0,5 kg/sp. Cuối năm, doanh nghiệp đã xuất kho thêm
600 kg nguyên liệu B để sử dụng.
=> Để sản xuất 100.000 sp A => cần 50.000 nguyên liệu B => chi phí nguyên liệu
B dùng để sản xuất SP A 50.000 * 33.000 = 1.650.000.00
2. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ phân xưởng sản xuất 70 trđ, trong đó có 20 trđ hoá đơn bt
hợp pháp; phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng là 60trđ, trong đó có 01 hoá đơnn
hàng có giá trị 10 trđ công ty đã thanh toán bằng tiền mặt (vn được khấu trừ) cho bên cung cấp
dịch vụ.
= 70.000.000 – 20.000.000 + 60.000.000
= 110.000.000
3. Chi phí khấu hao tài sản cố định
-Thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 400 trđ, trong đó mức trích khấu
hao tài sản cố định đi thuê thông thường là 100 trđ.(Vì thuê TSnên không
được trích khấu hao)
= 400.000.000 - 100.000.000
= 300.000.000
-Thuộc bộ phận bán hàng: 100.000.000, trong đó mức trích khấu hao tài sản cố
định do cổ đông góp vốn vào công ty và đã chuyển quyền sở hữu hợp pháp cho
công ty từ năm trước là 30 trđ. (tài sản cố định do cổ đông góp vốn vào công ty
đã chuyển quyền sở hữu hợp pháp thì thuộc chi phí không được trừ )
= 100.000.000 – 30.000.000
= 70.000.000
-Thuộc bộ phận quản lí doanh nghiệp: 100 trđ, trong đó mức trích khâu hao tài sản cố định mua
bằng tiền vay ngân hàng là 20 trđ.
= 100.000.000
4. Chi phí tin lương
-Thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm A: Được thanh toán theo số lượng sản
phẩm A là 5.500 đ/sp.
= 5.500 * 100.000
lOMoARcPSD|36215 725
= 550.000.000
-Thuộc bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất sản phẩm A: Tính theo tỷ lệ 30% tiền
lương của bộ phận trực tiếp sản xuất.
= 550.000.000 * 30%
= 165.000.000
-Chi phí thuộc bộ phận bán hàng là 200trđ, trong đó có 80 trđ là tiền lương của
nhân viên tiếp thị trong thời hạn 7 tháng trong năm của công ty này.
= 200.000.000
-Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp: 350 trđ, trong đó có 100 trđ là tiền ơng
của giám đốc là chủ tịch hội đồng thành viên của công ty TNHH y.
= 350.000.000 – 100.000.000
= 250.000.000
5. Chi phí thuê kho chứa SP A khi đã hoàn thành là 80 trđ.
= 80.000.000
6. Chi phí trích trước sửa chữa lớn tài sản cố định thuộc bộ phận bán hàng 100 trđ,thực tế chi p
sửa chữa lớn phát sinh là 140 trđ.
= 140.000.000
7. Tiền tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 100 trđ.
= 100.000.000
8. Chi xây dựng 01 của hàng bán lẻ sản phẩm là 70 trđ.
= 70.000.000
9. Chi khen thưởng tết âm lịch 100 trđ cho toàn bộ nhân viên doanh nghiệp ( khoản
chi khen thưởng này có ghi điều kiện và định mức thưởng trong hợp đồng lao động
và thoả ước lao động tập thể).
= 100.000.000
10. Chi phí vận tải (F) và bảo hiểm (I) của lô hàng tính theo chênh lệch giữa giá FOBvà CIF.
= 5.000 * 40.000
= 200.000.000
11. Chi tài trợ quỹ học bổng của trường đai học kinh tế đúng quy định 50 trđ.
lOMoARcPSD|36215 725
= 50.000.000
12. Chi phí khác (đã bao gồm tiền nộp bảo hiểm xac hội , bảo hiểm ý tế, kinh phí
công đoàn bảo hiểm thất nghiệp thuộc trách nhiệm của công ty TNHH này
nhưng chưa bao gồm thuế xuất khẩu):
-Thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 350 trđ, trong đó có 50 trđ chi tiền
phạt do vi phạm luật an toàn giao thông.
= 350.000.000 – 50.000.000
= 300.000.000
-Thuộc bộ phận quản lí doanh nghiệp: 120 trđ, trong đó có 20 trđ chưa thanh toán
tiền cho bên bán hàng.
= 120.000.000
-Thuộc bộ phận bán hàng: 100 trđ, trong đó có 20 trđ chi công tác phí cho bộ phận
bán hàng.
= 100.000.000 III.
Tài liệu bsung -
Đầu năm:
+ Tồn kho 55.000 Sp A, giá thực tế xuất kho 32.500 đ/sp.
+ Tồn kho 15.000 kg nguyên liệu B, giá thực tế xuất kho 41.000 đ/kg. + Hàng
hoá và nguyên liệu tồn kho hạch toán theo phương pháp bình quân gia quyền.
-Trong năm:
+ Sản xuất 100.000 SP A.
+ Nhập khu: 40.000 nguyên liệu B cho phân xưởng sản xuất, giá FOB quy ra tiền
Việt Nam là 25.000 đ/kg. Phí vận tải (F) và phí bo hiểm (I)5.000 đ/kg. + Nhập
khẩu: 01 dây chuyền sản xuất mới phục vụ phân xưởng sản xuất, giá CIF khi quy ra
tiền việt nam là 10 tỷ đồng.
=> Chưa dùng nên chưa trích khấu hao TS
Đơn giá của nguyên liệu B theo phương pháp bình quân gia quyền:
= (Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong kỳ) / (Số lượng tồn đầu kỳ +
Số lượng nhập trong kỳ)
= [15.000 x 41.000 + 40.000 x (25.000 + 5.000)] / (15.000 + 40.000)
= 33.000
+ Hàng hoá, dịch vụ mua vào có hoá đơn GTGT, giá đã có thuế GTGT 3,3 tỷ đồng.
lOMoARcPSD|36215 725
= 3.300.000.000 / (1+10%)
= 3.000.000.000
+ Dịch vmua vào có hoá đơn đặc thù (Như vé cước đường bộ), ghi rõ “giá đã bao
gồm thuế GTGT” là 55 trđ.
= 55.000.000 / (1+ 10%)
= 50.000.000
-Tất cảng hoá dịch mua vào đều nhằm mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh.
-Thu lãi tiền gửi ngân hàng là 80 trđ.
= 80.000.000 (Doanh thu khác)
-Thanh lý tài sản cố định với giá thanh lý đã có thuế GTGT 220 trđ; giá trị còn lại của TSCĐ đã
thanh lý là 120 trđ.
= 220.000.000 / (1+10%) = 200.000.000 ( doanh thu khác)
-Doanh thu khác = 80.000.000 + 200.000.000 = 280.000.000
-Chi phí được trừ : 7.705.000.000 ( Cộng các khoản đã tính ở mục II)
-Doanh thu chịu thuế: 5.273.600.000 (Cộng các khon đã tính ở mục I) -
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính:
= Doanh thu – Chi phí
= 5.273.600.000 - 7.705.000.000
= - 2.431.400.000
-Thu nhập chịu thuế:
= Thu nhập từ hot động kinh doanh chính + Thu nhập khác
= - 2.431.400.000 + 280.000.000
= - 2.151.400.000
-Thu nhậpnh thuế:
= Thu nhập chịu thuế - ( Miễn giảm thuế + Lỗ được kết chuyển)
= - 2.151.400.000
-Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (CIT):
= (Thu nhập tính thuế - Quỹ KHCN) * % Thuế suất
= – 2.151.400.000 * 20%
= – 430.280.00
| 1/6

Preview text:

lOMoARc PSD|36215725
Bài tập 44: Trích tài liệu công ty TNHH 02 thành viên sản xuất hàng tiêu dùng, trong năm có tình
hình sản xuất, kinh doanh như sau:
I TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG NĂM
1. Bán cho khu công nghệ cao 10.000 SP A, giá đã có thuế GTGT 66.000 đ/sp. Khu công nghệ cao
đã xuất hóa đơn GTGT trả lại 300 SP A kém chất lượng.
2. Bán trả chậm cho công ty C 5.000 SP A, giá bán đã có thuế GTGT và chưa có lãi trả chậm là
66.000 đ/sp. Biết tiền lãi trả chậm là 10% trên giá bán chưa có thuế GTGT của sp A.
3. Bán lẻ 15.000 SP A, giá bán đã có thuế GTGT 66.000 đ/sp; xuất 200 SP A để trao đổi, giá trao
đổi chưa có thuế GTGT 58.000 đ/sp.
4. Giao cho đại lý bán hàng hưởng chênh lệch giá 50.000 SP A, giá bán đã có thuế GTGT công ty
tính cho đại lý là 66.000 đ/sp. Đại lý quyết toán đã tiêu thụ được 95% SP A và đã xuất hóa đơn
GTGT trả lại cho công ty số SP A chưa tiêu thụ.
5. Xuất khẩu 10.000 SP A, giá CIF quy ra tiền Việt nam 70.000 đ/sp (phương tiện vận tải bằng tàu
biển). Biết giá FOB = 90% giá CIF.
II CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG NĂM
1. Xuất kho 49.500 kg nguyên liêu B để trực tiếp sản xuất sản phẩm A. Định mức tiêu hay nguyên
liệu theo quy định là 0,5 kg/sp. Cuối năm, tranh nghiệp đã xuất kho thêm 600) kỳ nguyên liệu B để sử dụng
2. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ phân xưởng sản xuất 70 trđ, mong thi có 20 trẻ có hóa đơn
bất hợp pháp; phục vụ bộ phận quản lý. doanh nghiệp và bán hàng là 60 trí, trong đó có 01 hóa
đơn bán hàng. tn giá trị 10 trở công ty đã thanh toán bằng tiền mặt cho bên cung cấp dich vu
3. Chi phí khấu hao tài sản cố định: -
Thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 400 trở, trong đó mức trích khấu hao tài sản
cố định đi thuê thông thường là 100 trở. - Thuộc bộ phận bán hàng: 100 trả, trong đó mức trích
khấu hao tài sản cố định do cổ đông góp vốn vào công ty và đã chuyển quyền sở hữu hợp pháp cho
công ty từ năm trước là 30 trở. -
Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp: 100 trở, trong đó mức trích khấu hao tài sản cố định
mua bằng tiền vay ngân hàng là 20 trả. 4. Chi phí tiền lương: -
Thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm A: được thanh toán theo số lượng sản phẩm A là 5.500 đ/sp. -
Thuộc bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất sản phẩm A: tính theo tỷ lệ 30% tiền lương
của bộ phận trực tiếp sản xuất. -
Thuộc bộ phận bán hàng: 200 trở, trong đó có 80 trở là tiền lương của nhân viên tiếp thị
thời vụ có thời hạn làm việc 07 tháng trong năm tại công ty này. -
Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp: 350 trả, trong đó có 100 trả tiền lương của giám đốc
là chủ tịch hội đồng thành viên của công ty là TNHH này.
5, Chi phí thuê kho để chứa SP A khi đã hoàn thành là 80 trở. lOMoARc PSD|36215725
6. Chi phí trích trước sửa chữa lớn tài sản cố định thuộc bộ phận bản hàng 100 trđ, thực tế chi phí
sửa chữa lớn phát sinh là 140 tr
Bài làm I. Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong năm
1. Bán cho khu công nghệ cao 10.000 SP A, giá đã có thuế GTGT 66.000 đ/Sp. Khu
công nghệ cao đã xuất hoá đơn GTGT trả lại 300 SP A kém chất lượng.
= (10.000 - 300) * [66.000/(1+10%)] = 582.000.000
2. Bán trả chậm cho công ty C 5.000 SP A, giá bán đã có thuế GTGT và chưa có lãi trả chậm là
66.000 đ/sp. Biết tiền lãi trả chậm là 10% trên giá bán chưa có thuế GTGT của sp A. = 5.000 * [66.000/(1+10%)] = 300.000.000
3. Bán lẻ 15.000 SP A, giá bán đã có thuế GTGT 66.000 đ/sp; xuất 200 SP A để trao
đổi, giá trao đổi chưa có thuế GTGT 58.000đ/sp.
= 15.000 * [66.000(/1+10%)] + 200 * 58.000 = 911.600.000
4. Giao cho đại lý bán hàng hưởng chênh lệch giá 50.000 SP A, giá bán đã có thuế
GTGT công ty tính cho đại lý là 66.000 đ/sp. Đại lý quyết toán đã tiêu thụ được
95% SP A và đã xuất hoá đơn GTGT trả lại cho công ty số SP A chưa tiêu thụ.
= 50.000 * 95% * [66.000/(1+10%)] = 2.850.000.000
5. Xuất khẩu 10.000 SP A, giá CIF quy ra tiền Việt Nam 70.000 đ/sp (phương tiện
vận tải bằng tàu biển). Biết giá FOB = 90% giá CIF. = 10.000 * 70.000 * 90%
= 630.000.000 II. Chi phí phát sinh trong năm
Giá trung bình của nguyên liệu B theo phương pháp bình quân gia quyền:
= (Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong kỳ) / (Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ)
= [15.000 * 41.000 + 40.000 * (25.000 + 5.000)] / (15.000 + 40.000) lOMoARc PSD|36215725 = 33.000
1. Xuất kho 49.500 kg nguyên liệu B để trực tiếp sản xuất SP A. Định mức tiêu hao
nguyên liệu theo quy định là 0,5 kg/sp. Cuối năm, doanh nghiệp đã xuất kho thêm
600 kg nguyên liệu B để sử dụng.
=> Để sản xuất 100.000 sp A => cần 50.000 nguyên liệu B => chi phí nguyên liệu
B dùng để sản xuất SP A là 50.000 * 33.000 = 1.650.000.00
2. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ phân xưởng sản xuất 70 trđ, trong đó có 20 trđ hoá đơn bất
hợp pháp; phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng là 60trđ, trong đó có 01 hoá đơn bán
hàng có giá trị 10 trđ công ty đã thanh toán bằng tiền mặt (vẫn được khấu trừ) cho bên cung cấp dịch vụ.
= 70.000.000 – 20.000.000 + 60.000.000 = 110.000.000
3. Chi phí khấu hao tài sản cố định
-Thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 400 trđ, trong đó mức trích khấu
hao tài sản cố định đi thuê thông thường là 100 trđ.(Vì thuê TSCĐ nên không được trích khấu hao) = 400.000.000 - 100.000.000 = 300.000.000
-Thuộc bộ phận bán hàng: 100.000.000, trong đó mức trích khấu hao tài sản cố
định do cổ đông góp vốn vào công ty và đã chuyển quyền sở hữu hợp pháp cho
công ty từ năm trước là 30 trđ. (tài sản cố định do cổ đông góp vốn vào công ty và
đã chuyển quyền sở hữu hợp pháp thì thuộc chi phí không được trừ ) = 100.000.000 – 30.000.000 = 70.000.000
-Thuộc bộ phận quản lí doanh nghiệp: 100 trđ, trong đó mức trích khâu hao tài sản cố định mua
bằng tiền vay ngân hàng là 20 trđ. = 100.000.000 4. Chi phí tiền lương
-Thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm A: Được thanh toán theo số lượng sản phẩm A là 5.500 đ/sp. = 5.500 * 100.000 lOMoARc PSD|36215725 = 550.000.000
-Thuộc bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất sản phẩm A: Tính theo tỷ lệ 30% tiền
lương của bộ phận trực tiếp sản xuất. = 550.000.000 * 30% = 165.000.000
-Chi phí thuộc bộ phận bán hàng là 200trđ, trong đó có 80 trđ là tiền lương của
nhân viên tiếp thị trong thời hạn 7 tháng trong năm của công ty này. = 200.000.000
-Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp: 350 trđ, trong đó có 100 trđ là tiền lương
của giám đốc là chủ tịch hội đồng thành viên của công ty TNHH này. = 350.000.000 – 100.000.000 = 250.000.000
5. Chi phí thuê kho chứa SP A khi đã hoàn thành là 80 trđ. = 80.000.000
6. Chi phí trích trước sửa chữa lớn tài sản cố định thuộc bộ phận bán hàng 100 trđ,thực tế chi phí
sửa chữa lớn phát sinh là 140 trđ. = 140.000.000
7. Tiền tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 100 trđ. = 100.000.000
8. Chi xây dựng 01 của hàng bán lẻ sản phẩm là 70 trđ. = 70.000.000
9. Chi khen thưởng tết âm lịch 100 trđ cho toàn bộ nhân viên doanh nghiệp ( khoản
chi khen thưởng này có ghi điều kiện và định mức thưởng trong hợp đồng lao động
và thoả ước lao động tập thể). = 100.000.000
10. Chi phí vận tải (F) và bảo hiểm (I) của lô hàng tính theo chênh lệch giữa giá FOBvà CIF. = 5.000 * 40.000 = 200.000.000
11. Chi tài trợ quỹ học bổng của trường đai học kinh tế đúng quy định 50 trđ. lOMoARc PSD|36215725 = 50.000.000
12. Chi phí khác (đã bao gồm tiền nộp bảo hiểm xac hội , bảo hiểm ý tế, kinh phí
công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp thuộc trách nhiệm của công ty TNHH này
nhưng chưa bao gồm thuế xuất khẩu):
-Thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 350 trđ, trong đó có 50 trđ chi tiền
phạt do vi phạm luật an toàn giao thông. = 350.000.000 – 50.000.000 = 300.000.000
-Thuộc bộ phận quản lí doanh nghiệp: 120 trđ, trong đó có 20 trđ chưa thanh toán tiền cho bên bán hàng. = 120.000.000
-Thuộc bộ phận bán hàng: 100 trđ, trong đó có 20 trđ chi công tác phí cho bộ phận bán hàng. = 100.000.000 III. Tài liệu bổ sung - Đầu năm:
+ Tồn kho 55.000 Sp A, giá thực tế xuất kho 32.500 đ/sp.
+ Tồn kho 15.000 kg nguyên liệu B, giá thực tế xuất kho 41.000 đ/kg. + Hàng
hoá và nguyên liệu tồn kho hạch toán theo phương pháp bình quân gia quyền. -Trong năm: + Sản xuất 100.000 SP A.
+ Nhập khẩu: 40.000 nguyên liệu B cho phân xưởng sản xuất, giá FOB quy ra tiền
Việt Nam là 25.000 đ/kg. Phí vận tải (F) và phí bảo hiểm (I) là 5.000 đ/kg. + Nhập
khẩu: 01 dây chuyền sản xuất mới phục vụ phân xưởng sản xuất, giá CIF khi quy ra
tiền việt nam là 10 tỷ đồng.
=> Chưa dùng nên chưa trích khấu hao TSCĐ
Đơn giá của nguyên liệu B theo phương pháp bình quân gia quyền:
= (Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong kỳ) / (Số lượng tồn đầu kỳ +
Số lượng nhập trong kỳ)
= [15.000 x 41.000 + 40.000 x (25.000 + 5.000)] / (15.000 + 40.000) = 33.000
+ Hàng hoá, dịch vụ mua vào có hoá đơn GTGT, giá đã có thuế GTGT là 3,3 tỷ đồng. lOMoARc PSD|36215725 = 3.300.000.000 / (1+10%) = 3.000.000.000
+ Dịch vụ mua vào có hoá đơn đặc thù (Như vé cước đường bộ), ghi rõ “giá đã bao
gồm thuế GTGT” là 55 trđ. = 55.000.000 / (1+ 10%) = 50.000.000
-Tất cả hàng hoá dịch mua vào đều nhằm mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh.
-Thu lãi tiền gửi ngân hàng là 80 trđ.
= 80.000.000 (Doanh thu khác)
-Thanh lý tài sản cố định với giá thanh lý đã có thuế GTGT 220 trđ; giá trị còn lại của TSCĐ đã thanh lý là 120 trđ.
= 220.000.000 / (1+10%) = 200.000.000 ( doanh thu khác)
-Doanh thu khác = 80.000.000 + 200.000.000 = 280.000.000
-Chi phí được trừ : 7.705.000.000 ( Cộng các khoản đã tính ở mục II)
-Doanh thu chịu thuế: 5.273.600.000 (Cộng các khoản đã tính ở mục I) -
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính: = Doanh thu – Chi phí
= 5.273.600.000 - 7.705.000.000 = - 2.431.400.000 -Thu nhập chịu thuế:
= Thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính + Thu nhập khác
= - 2.431.400.000 + 280.000.000 = - 2.151.400.000 -Thu nhập tính thuế:
= Thu nhập chịu thuế - ( Miễn giảm thuế + Lỗ được kết chuyển) = - 2.151.400.000
-Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (CIT):
= (Thu nhập tính thuế - Quỹ KHCN) * % Thuế suất = – 2.151.400.000 * 20% = – 430.280.00