









Preview text:
  Bài tập phần thống kê   
Bài 1: Có mẫu gồm 100 sinh viên trong 1 trường đại học có điểm môn toán được thống kê như  sau:  xi  0  1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  ni  2  1  1  2  10  14  25  20  14  8  3 
a) Tính các đặc trưng số: trung bình, phương sai và độ lệch điều chỉnh của mẫu trên. 
b) Ước lượng điểm trung bình môn Toán của các sinh viên ở trường đại học này với độ tin cậy  99%. 
c) Các sinh viên có điểm môn Toán từ 8 điểm trở lên được xem là sinh viên khá Toán. Hãy ước 
lượng tỷ lệ sinh viên khá Toán với độ tin cậy 98%. 
d) Với mẫu trên, nếu muốn ước lượng điểm trung bình môn Toán có độ chính xác 0,4 điểm thì 
độ tin cậy đạt được bao nhiêu phần trăm? 
e) Với mẫu trên, nếu muốn ước lượng tỷ lệ các sinh viên khá Toán có độ chính xác 5% thì độ tin 
cậy đạt được bao nhiêu phần trăm? 
f) Nếu muốn ước lượng điểm trung bình môn Toán có độ chính xác 0,3 điểm và độ tin cậy 94% 
thì cần khảo sát thêm bao nhiêu sinh viên nữa? 
g) Nếu muốn ước lượng các sinh viên khá Toán có độ chính xác 5% và độ tin cậy 94% thì cần 
khảo sát thêm bao nhiêu sinh viên nữa? 
h) Ước lượng điểm trung bình môn Toán của các sinh viên khá Toán với độ tin cậy 95%, giả sử 
điểm môn Toán của các sinh viên khá Toán có phân phối chuẩn. 
i) Ước lượng phương sai điểm môn Toán của các sinh viên khá Toán với độ tin cậy 96%, giả sử 
điểm môn Toán của các sinh viên khá Toán có phân phối chuẩn. 
j) Theo thống kê tổng thể năm học trước đây của trường này, người ta thấy điểm số trung bình 
môn toán của các sinh viên là 6,6 điểm. Hãy so sánh điểm số trung bình môn Toán của các 
sinh viên ở 2 năm học, với mức ý nghĩa 3%. 
k) Ban giám hiệu trường này cho rằng tỷ lệ sinh viên khá Toán của trường trong năm nay là 
35%. Hãy cho nhận xét về đánh giá của ban giám hiệu, với mức ý nghĩa 6%. Tính p – value  tương ứng. 
l) Kiểm định xem điểm môn Toán của sinh viên trường này có phân phối chuẩn hay không, với  mức ý nghĩa 5%.   
Bài 2: Tuổi thọ của các bóng đèn do 1 nhà máy sản xuất là ĐLNN có phân phối chuẩn với tuổi 
thọ trung bình là 1800 giờ và độ lệch chuẩn là 130 giờ. Chọn 1 mẫu gồm 100 bóng đèn để kiểm 
tra. Tính xác suất để tuổi thọ trung bình 1 bóng đèn của mẫu thuộc khoảng (1774; 1813) giờ.   
Bài 3: Xem tổng thể là tập hợp gồm 4 công ty du lịch A, B, C, D với lợi nhuận (tỷ đồng/năm) 
lần lượt là 25, 27, 28, 30. Lấy mẫu ngẫu nhiên kích thước n = 2 từ tổng thể này theo phép chọn 
không lặp. Lập bảng phân phối xác suất của trung bình mẫu ngẫu nhiên, từ đó tính phương sai 
của trung bình mẫu ngẫu nhiên.   
Bài 4: Khảo sát về thu nhập của 1 số người làm việc ở 1 công ty, ta có số liệu cho ở bảng sau: 
Thu nhập (triệu đồng/tháng)  4 – 6  6 – 8 
8 – 10 10 – 12 12 – 16 16 – 20      Số người  11  17  32  22  10  8  a) 
Những người có mức thu nhập từ 10 triệu đồng/tháng trở lên là những người có thu nhập 
cao. Hãy ước lượng tỷ lệ những người có thu nhập cao của công ty này với độ tin cậy 97%.  b) 
Nếu muốn ước lượng thu nhập trung bình của 1 người ở công ty này với độ chính xác 
= 0,57 triệu đồng/tháng thì độ tin cậy đạt được bao nhiêu phần trăm?   
Bài 5: Theo dõi số lượng bán được về mặt hàng A trong 1 số ngày ở 1 siêu thị , ta có số liệu cho 
dưới dạng khoảng [ai, bi) ở bảng sau: 
Lượng hàng bán được xi  190-  210-  220-  230-  240-  250-  260-  (kg/ngày)  210  220  230  240  250  260  280  Số ngày (ni)  5  12  25  30  23  16  9  a) 
Những ngày bán được từ 240 kg trở lên là những ngày có doanh thu khá. Hãy ước lượng 
số ngày có doanh thu khá của siêu thị này trong năm tới (365 ngày) với độ tin cậy 98%.  b) 
Giả sử sau đó siêu thị áp dụng 1 chiến dịch quảng cáo làm cho doanh số bán trung bình 
của mặt hàng A là 3,36 triệu đồng/ngày. Với mức ý nghĩa 5%, hãy kết luận xem chiến dịch 
quảng cáo có tác dụng làm tăng doanh số trung bình của mặt hàng A lên hay không? Biết giá 
bán 1 kg hàng A là 12000 đồng.    Bài 6:  a) 
Trong 1 đợt kiểm tra, người ta lấy ngẫu nhiên 100 sản phẩm để khảo sát về trọng lượng, 
kết quả cho ở bảng sau (xi là trọng lượng, ni là số sản phẩm):  xi (g) 
200-250 250-300 300-350 350-400 400-450 450-500 500-600  ni  5  10  18  30  17  12  8 
Giả sử sau đợt kiểm tra, người ta áp dụng 1 cải tiến làm cho trọng lượng trung bình của sản 
phẩm là 440 g. Với mức ý nghĩa = 3%, hãy cho biết biện pháp cải tiến có làm cho trọng lượng 
trung bình của sản phẩm tăng lên hay không?  b) 
Giả sử trong kho có rất nhiều sản phẩm của công ty A và 2000 sản phẩm của công ty B. 
Lấy ngẫu nhiên 200 sản phẩm từ kho thì thấy có 42 sản phẩm của công ty B. Hãy ước lượng số 
sản phẩm của công ty A trong kho với độ tin cậy 95%.   
Bài 7: Sản phẩm của 1 nhà máy được đóng gói 1 cách ngẫu nhiên theo quy cách: 10 sp/hộp. 
Theo báo cáo của nhà máy thì tỷ lệ hộp có 7 sp loại I là 5%, tỷ lệ hộp có 8 sp loại I là 20%, tỷ lệ 
hộp có 9 sp loại I là 50% và tỷ lệ hộp có 10 sp loại I là 25%. Tiến hành kiểm tra 1000 hộp chọn 
ngẫu nhiên từ 1 lô hàng gồm 20000 hộp do nhà máy sản xuất, ta được kết quả: 
Số sản phẩm loại I có trong 1 hộp  7  8  9  10 
Số hộp có số sản phẩm loại I tương ứng  80  210  440  270 
Báo cáo của nhà máy có đúng với lô hàng trên không? Kết luận với mức ý nghĩa 5%. Tính p –  value tương ứng.   
Bài 8: Bắt và đánh dấu 400 con cá trong hồ rồi thả lại. Sau đó bắt 2000 con thì thấy có 12 con có 
dấu. Với độ tin cậy 95%, hỏi trong hồ có tối thiểu bao nhiêu con cá?       
Bài 9: Các bao bột mì do 1 máy đóng bao sản xuất ra có phân phối chuẩn với trọng lượng quy 
định là 25 kg và độ lệch chuẩn là 1 kg. Lấy ngẫu nhiên ra 16 bao để kiểm tra thì ta tìm được 
trọng lượng trung bình của mỗi bao là 24,6 kg. Với mức ý nghĩa 5%, hãy xét xem máy có hoạt 
động bình thường hay không? Tính p – value tương ứng.   
Bài 10: Có số liệu thống kê về doanh số bán hàng X (triệu đồng/ngày) của 100 ngày ở 1 siêu thị  như sau:  xi  < 10  10 - 20  20 - 30  30 - 40  40 - 50  50 - 60  ≥ 60  ni  5  12  18  24  23  11  7 
a) Hãy tính các đặc trưng số: trung bình, phương sai và độ lệch điều chỉnh. 
b) Ước lượng doanh số trung bình của 1 ngày bán hàng ở siêu thị này với độ tin cậy 98%. 
c) Những ngày có doanh số từ 50 triệu đồng trở lên được xem là những ngày bán đắt hàng. Hãy 
ước lượng tỷ lệ những ngày bán đắt với độ tin cậy 97%. 
d) Với mẫu trên, nếu muốn ước lượng doanh số bán trung bình có độ chính xác 2,5 triệu đồng 
thì độ tin cậy đạt được bao nhiêu phần trăm? 
e) Với mẫu trên, nếu muốn ước lượng tỷ lệ những ngày bán đắt hàng có độ chính xác 8% thì độ 
tin cậy đạt được bao nhiêu phần trăm? 
f) Nếu muốn ước lượng doanh số bán trung bình có độ chính xác 2 triệu đồng và độ tin cậy 95% 
thì cần khảo sát thêm bao nhiêu ngày nữa? 
g) Nếu muốn ước lượng tỷ lệ những ngày bán đắt hàng có độ chính xác 5% và độ tin cậy 95% 
thì cần khảo sát thêm bao nhiêu ngày nữa? 
h) Ước lượng doanh số bán trung bình của những ngày bán đắt hàng với độ tin cậy 98%, nếu giả 
sử doanh số bán của những ngày bán đắt hàng có phân phối chuẩn. 
i) Ước lượng phương sai của doanh số bán của những ngày bán đắt hàng, với độ tin cậy 97%, 
nếu giả sử doanh số bán của những ngày bán đắt hàng có phân phối chuẩn. 
j) Trước đây doanh số bán trung bình ở siêu thị này là 30 triệu đồng/ngày. Số liệu ở bảng trên 
được thu thập khi siêu thị tiến hành 1 chương trình khuyến mãi. Hãy cho nhận xét về hiệu quả 
của chương trình khuyến mãi này với mức ý nghĩa 1%. Tính p – value tương ứng. 
k) Một báo cáo cho rằng tỷ lệ những ngày bán đắt hàng của siêu thị này là 25%. Hãy cho nhận 
xét về báo cáo này với mức ý nghĩa 6%. Tính p – value tương ứng. l) Kiểm định quy luật 
phân phối chuẩn của X với mức ý nghĩa 5%.   
Bài 11: Sản phẩm được sản xuất ra trên 1 dây chuyền tự động được đóng gói 1 cách ngẫu nhiên 
theo quy cách 5 sp/hộp. Tiến hành kiểm tra 100 hộp, ta có kết quả: 
Số sản phẩm loại A có trong hộp  0  1  2  3  4  5  Số hộp  8  24  36  21  8  3 
Gọi X là số sp loại A có trong 1 hộp. Hãy kiểm định giả thiết X có phân phối nhị thức B(5; p), 
với p chưa biết và được ước lượng bằng tỷ lệ sản phẩm loại A của mẫu và mức ý nghĩa là 5%.   
Bài 12: Theo dõi số tàu biển đến 1 bến cảng để giao hàng trong 100 ngày, ta có kết quả như sau:  Số tàu biển cập bến  0  1  2  3  4  5  Số ngày  5  20  30  22  18  5     
Gọi X là số tàu biển cập bến trong 1 ngày. Hãy kiểm định giả thiết X có phân phối Poisson với  mức ý nghĩa 5%.   
Bài 13: Một nhà máy có 3 phân xưởng cùng sản xuất 1 loại sản phẩm. Chất lượng sp được chia 
thành 3 loại. Kiểm tra ngẫu nhiên 1 số sp từ lô sản phẩm của nhà máy, ta có số liệu: 
Chất lượng \ Phân xưởng  I  II  III  Loại A  75  50  65  Loại B  20  15  10  Loại C  5  5  5 
Với mức ý nghĩa 5%, hãy xét xem chất lượng sản phẩm có phụ thuộc vào nơi sản xuất ra chúng 
hay không? Tính p – value tương ứng.   
Bài 14: Có số liệu thống kê về chi tiêu (triệu đồng/tháng) về mặt hàng A (chi tiêu là X) và mặt 
hàng B (chi tiêu là Y) của 100 người như sau:  X \ Y  0,2 – 0,8  0,8 – 1,4  1,4 – 2,0  2,0 – 2,6  2,6 – 3,2  mj  0,5 – 1,0  4  2        6  1,0 – 1,5  5  14  4  2    25  1,5 – 2,0  2  9  11  8  4  34  2,0 – 2,5    4  9  5  5  23  2,5 – 3,0      3  3  6  12  ni  11  29  27  18  15  100 
a) Ước lượng chi tiêu trung bình về mặt hàng A của mỗi người với độ tin cậy 95%. 
b) Những người có chi tiêu mặt hàng A từ 2 triệu đồng trở lên được xem là những người có nhu 
cầu cao về mặt hàng A. Hãy ước lượng tỷ lệ về những người có nhu cầu cao về mặt hàng A  với độ tin cậy 95%. 
c) Ước lượng chi tiêu trung bình về mặt hàng B của mỗi người với độ tin cậy 95%. 
d) Những người có chi tiêu mặt hàng B từ 2 triệu đồng trở lên được xem là những người có nhu 
cầu cao về mặt hàng BA. Hãy ước lượng tỷ lệ về những người có nhu cầu cao về mặt hàng B  với độ tin cậy 95%. 
e) Ước lượng chi tiêu trung bình về mặt hàng A của những người có nhu cầu cao về mặt hàng B  với độ tin cậy 95%. 
f) Ước lượng chi tiêu trung bình về mặt hàng B của những người có nhu cầu cao về mặt hàng A  với độ tin cậy 95%. 
g) Kiểm định tính phân phối chuẩn của X với mức ý nghĩa 5%. 
h) Kiểm định tính phân phối chuẩn của Y với mức ý nghĩa 5%. 
i) Xác định hệ số tương quan tuyến tính giữa X và Y. 
j) Xét xem nhu cầu về mặt hàng A có độc lập với nhu cầu về mặt hàng B hay không, với mức ý 
nghĩa 5%. Xác định p – value tương ứng. 
Bài 15: Để so sánh hiệu quả của 3 phương pháp chiết cành đối với một giống cây ăn quả, một 
mẫu ngẫu nhiên gồm 30 cây ăn quả cùng loại đang cho trái được chọn ngẫu nhiên từ 3 phương 
pháp chiết cành này, mỗi phương pháp chiết cành sẽ chọn ra 10 cây. Năng suất mỗi cây (kg) cho     
trong bảng sau (giả sử năng suất quả của 3 phương pháp chiết cành đều có phân phối chuẩn với  phương sai bằng nhau):  Phương pháp 1  Phương pháp 2  Phương pháp 3  8,5  8,7  6,7  10,7 8,8  7,6  5,9  10,5  7,9  5,2  11,7  9,5  6,8  11,2 9,5  8,3  5,1  11,8  10,2  5,6  12,1  9,5  6,2  10,8  7,6  6,3  7,9  5,4  7,5  5,7 
Với mức ý nghĩa 5%, có thể nói hiệu quả của 3 phương pháp chiết cành là như nhau được  không?   
Bài 16: Có ý kiến cho rằng thời gian chờ để đến lượt thanh toán tiền tại một siêu thị X ở thời 
điểm sáng, trưa, chiều, tối là như nhau. Một mẫu ngẫu nhiên gồm các khách hàng được chọn ra. 
Kết quả tính toán cho trong bảng sau:  Thời gian mua  Số khách hàng 
Thời gian chờ trung bình (phút)  Phương sai  Sáng  6  8,5  0,97  Trưa  5  10,2  1,75  Chiều  6  15,3  0,58  Tối  6  9,8  1,25 
Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho nhận xét về ý kiến trên.   
Bài 17: Phòng đào tạo của một trường đại học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian tự học 
đến kết quả học tập của sinh viên. Một mẫu gồm 18 sinh viên được chọn ra. Điểm trung bình 
học tập của năm học vừa qua được cho trong bảng sau:  Thời gian tự học  Số sinh viên  Điểm trung bình  Tổng bình phương các  sai lệch  Ít  6  5,85  1,25  Trung bình  6  6,5  1,65  Nhiều  6  5,75  0,65 
Với mức ý nghĩa 5%, có thể nói rằng điểm trung bình của 3 nhóm sinh viên là khác nhau không?  Đáp số  Bài 1:  a) x = 6,23; s = 1,94809;. 
b) (x - ε; x + ε) = (6,23 - 0,501633; 6,23 + 0,501633) = (5,728367; 6,731633)     
c) (p - ε; p + ε) = (0,25 - 0,100675; 0,25 ˆ ˆ 
+ 0,100675) = (0,149325; 0,350675) d) 1 -   = 95,96%  e) 1 - = 74,98% 
f) ít nhất 50 người nữa. 
g) ít nhất 166 người nữa. 
h) (y - ε; y + ε) = (8,56 - 0,279028; 8,56 + 0,279028) = (8,280972; 8,839028)          2  2     (n - 1)sY 
(n - 1)sY = (0,301962; 1,014009)              i)        1 - α        2   
j) z = 2,09657 > z = 1,88 Bác bỏ H0. Tỷ lệ sinh viên khá Toán của trường này trong năm    nay ít hơn 35%.   p – value = 0,0358 k)  xi  ni  pi  (ni – npi)2/(npi)  < 3,5  6  0,0753  0,310876  3,5 – 4,5  10  0,1114  0,116661  4,5 – 5,5  14  0,1653  0,387229  5,5 – 6,5  25  0,2037  1,052376  6,5 – 7,5  20  0,1897  0,055925  7,5 – 8,5  14  0,1516  0,088760  ≥ 8,5  11  0,103  0,047573  Tổng  100  1  2,0594  χ = 2,0594 < χ2  2 0 ,05 (4) = 9,488 
 Chấp nhận H0. Vậy điểm môn Toán của sinh viên trường 
này có phân phối chuẩn.   
Bài 2: P(1774 < X < 1813) = 0,8185 Bài  3:  X  26  26,5  27,5  28,5  29  P  1/6  1/6  2/6  1/6  1/6    Var(X) = 1,083333 Bài  4: 
a) (f - ε; f + ε) = (0,4 - 0,10631; 0,4 + 0,10631) =  (0,29369; 0,50631)  b) 1 - = 90,5% Bài 5:      a) (108; 184) (ngày) 
b) z = 28,58505 > 1,645 = zα Bác bỏ H0. Vậy quảng cáo thực sự có hiệu quả.  Bài 6: 
a) z = 6,98846 > 1,88 = zα Bác bỏ H0. Vậy biện pháp cải tiến đã thực sự làm cho trọng 
lượng trung bình của sản phẩm tăng lên. b) (5506; 11026) (sản phẩm) Bài 7:  xi  ni  pi  (ni – npi)2/(npi)  7  80  0,05  18  8  210  0,2  0,5  9  440  0,5  7,2  10  270  0,25  1,6  Tổng  1000  1  27,3  χ = 27,3 > χ2  2 0 ,05 (3) = 7,815 
 Bác bỏ H0. Vậy báo cáo của nhà máy không đúng với lô hàng  trên.  p – value = 5,09349×10-6  Bài 8: 42622 con 
Bài 9: z = 1,6 > z = 1,96 Chấp nhận H0. Máy hoạt động bình thường.     p – value = 0,1096 Bài  10: 
a) x = 35,9; s = 15,57614; s = 240,19ˆ2  . 
b) (x - ε; x + ε) = (35,9 - 3,621453; 35,9 + 3,621453) = (32,278547; 39,521453) 
c) (p - ε; p + ε) = (0,18 - 0,083369; 0,18 ˆ ˆ 
+ 0,083369) = (0,096631; 0,263369) d) 1 -   = 89,15%  e) 1 - = 96,24% 
f) ít nhất 134 ngày nữa. 
g) ít nhất 127 ngày nữa. 
h) (y - ε; y + ε) = (58,888889 - 2,748979; 58,888889 + 2,748979) = (56,13991; 61,637868)          2  2     (n - 1)sY ; (n - 1)s Y  2  = (13,363879; 62,139069)  i)   χ2α  χ1 - α        2  2      j) z = 3,78784 > 2 
 z = 2,575 Bác bỏ H0. Khuyến mãi thực sự làm tăng doanh số bán trung  bình.  p – value = 0,00016 
k) z = 1,61658 < z = 1,88 Chấp nhận H0. Vậy có thể cho rằng báo cáo này đúng.        p – value = 0,1063  l)  xi  ni  pi  (ni – npi)2/(npi)  < 10  5  0,0475  0,013158  10 – 20  12  0,1052  0,208213  20 – 30  18  0,1993  0,186899  30 – 40  24  0,2525  0,061881  40 – 50  23  0,2141  0,118080  50 – 60  11  0,1214  0,107051  ≥ 60  7  0,06  0,166667  Tổng  100  1  0,861949  χ = 0,861949 < χ2  2 0 ,05(4) = 9,488 
 Chấp nhận H0. Vậy X có phân phối chuẩn.  Bài 11:  xi  ni  pi  (ni – npi)2/(npi)  0  8  0,070289  0,134169  1  24  0,246250  0,015864  2  36  0,345085  0,064462  3  21  0,241794  0,418077  4  8  0,084710  0,026191  5  3  0,011871  2,768619  Tổng  100  1  3,427382  χ = 3,427382 < χ2  2 0 ,05(4) = 9,488 
 Chấp nhận H0. Vậy X có phân phối nhị thức.  Bài 12:  xi  ni  pi  (ni – npi)2/(npi)  0  5  0,088037  1,643404  1  20  0,213930  0,090699  2  30  0,259924  0,617894  3  22  0,210539  0,042518  4  18  0,127902  2,122068  5  5  0,099668  2,475152  Tổng  100  1  6,991735  χ = 6,991735 < χ2  2 0 ,05(4) = 9,488 
 Chấp nhận H0. Vậy X có phân phối Poisson.      Bài 13: χ = 2,847 < χ2 2 0 ,05(2×2) = 9,488 
 Chấp nhận H0. Vậy chất lượng sản phẩm không phụ 
thuộc vào nơi sản xuất.  Bài 14: a)  xj  0,75  1,25  1,75  2,25  2,75  mj  6  25  34  23  12 
x = 1,8; s = 0,548183; s = 0,2975X ˆ2X  . 
(x - ε; x + ε) = (1,8 - 0,107442; 1,8 + 0,107442) = (1,692558; 1,907442) 
b) (p - ε; p + ε) = (0,35 - 0,0935; 0,35 + ˆX ˆX 0,0935) = (0,2565; 0,4435) c)  yi  0,5  1,1  1,7  2,3  2,9  ni  11  29  27  18  15  y = 1,682; s = 0,740786;Y . 
(y - ε; y + ε) = (1,682 - 0,145191; 1,682 + 0,145191) = (1,536809; 1,827191) 
d) (p - ε; p + ε) = (0,33 - 0,0922; 0,33 + ˆY ˆY 0,0922) = (0,2378; 0,4222) e)  xi/Y ≥ 2  1,25  1,75  2,25  2,75  mj  2  12  10  9  x = 2,143939; s 2 
Y X/Y = 0,46364; sˆX/Y = 0,208448. 
(x - ε; x + ε) = (2,143939 - 0,15819; 2,Y  Y 
143939 + 0,15819) = (1,985749;  2,302129) f)  yi/X ≥ 2  1,1  1,7  2,3  2,9  ni  4  12  8  11 
y = 2,145714; sX Y/X = 0,623247. 
(y - ε; y + ε) = (2,145714 - 0,206482; X  X 
2,145714 + 0,206482) = (1,939232;  2,352196) g)  xj  mj  pj  (mj – npj)2/(npj)  < 1  6  0,0721  0,203065  1 – 1,5  25  0,2191  0,435787  1,5 – 2  34  0,3512  0,035718  2 – 2,5  23  0,2565  0,273782  ≥ 2,5  12  0,1011  0,353323  Tổng  100  1  1,301675  χ = 1,301675 < χ2  2 0 ,05(2) = 5,991 
 Chấp nhận H0. Vậy X có phân phối chuẩn.  h)  yi  ni  qi  (ni – nqi)2/(nqi)  < 0,8  11  0,117  0,041880  0,8 – 1,4  29  0,235  1,287234  1,4 – 2  27  0,3144  0,627023      2 – 2,6  18  0,2261  0,939943  ≥ 2,6  15  0,1075  1,680233  Tổng  100  1  4,576313  χ = 4,576313 < χ2 2 0 ,05(2) = 5,991 
 Chấp nhận H0. Vậy X có phân phối chuẩn.  cov(X,Y)  i)  ρXY =   = 0,6216 σ σX Y  j)  χ = 11,034 < χ2  2 0 ,05(1) = 3,841   Bác bỏ H0. Vậy 
nhu cầu của 2 mặt hàng này là không độc lập. p – value =  0,000895