lOMoARcPSD| 45469857
BÀI TẬP NHÓM SỐ 2: PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG VÀ BỘ CHỨNG TỪ NGOẠI
THƯƠNG
STT HỌ VÀ TÊN MSSV
1 Nguyễn Thị Thu Phương 62131620
2 Nguyễn Thị Thúy Bân 63131841
3 Phạm Trần Điền 62130253 4 Trương Gia Huy 61133756 5
Nguyễn Anh Minh 64131301
6 Phùng Thị Như Quỳnh 61130977
7 Châu Ngọc Trân 62132302
Câu 2:
1. Tìm hiểu về hàng hóa của hợp đồng và những rủi ro có thể xảy ra đối với công ty/
hợp đồng
* Tìm hiểu về hàng hóa của hợp đồng:
- Tên hàng hóa:
(1) Styrolution PS 476L GR21 25kg Bag
(2) Styrolution PS 476L GR21 25kg Bag
- Số lượng hàng hóa:
(1) 19.000.000 kg
(2) 38.000.000 kg
- Đơn giá hàng hóa
(1) 1.680,00 USD/1000 KG
(2) 1.680,00 USD/10000 KG
- Tổng giá trị đơn hàng: 95.760,00 USD
- Địa điểm lưu kho 02CISO1 TONG CTY TAN CANG SG
- Địa điểm dỡ hàng VNCLI CANG CAT LAI (HCM)
lOMoARcPSD| 45469857
- Địa điểm xếp hàng KRPUS BUSAN
- Phương tiện vận chuyển 9999 ORIENTAL BRIGHT / 2101s
- Ngày hàng đến 18/01/2021
* Những rủi ro có thể xảy ra đối với công ty/ hợp đồng:
- Rủi ro chính trị:
Các vấn đề chính trị thường gặp phải là bị chính phủ tịch thu tài sản, gặp khó khăn khi trả
tiền. Công ty nhập khẩu không trả được nợ nếu họ gặp khó khăn trong thời kỳ bất ổn
chính trị hoặc thay đổi chính sách của chính phủ.
- Rủi ro về pháp lý:
Khi doanh nghiệp thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa sẽ phải đối mặt với các vấn đề pháp
lý như hải quan, hợp đồng, tiền tệ, trách nhiệm pháp lý và quyền sở hữu trí tuệ.
- Rủi ro tài chính công ty:
Công ty thanh toán hết tiền hàng cho bên xuất khẩu nhưng ng hóa vẫn chưa được tiêu
thụ nhiều nên công ty sẽ bị thâm hụt về vốn của mình.
- Rủi ro về chất lượng:
Khi vận chuyển hàng hóa thì không thể tránh khỏi việc làm ảnh hưởng giảm chất lượng
của hàng hóa. Khi đó công ty có thể yêu cầu bên bán hàng đền hàng những sẽ mất nhiều
thời gian. Làm ảnh hưởng uy tín của công ty.
2. Các chứng từ có khớp thông tin với hợp đồng hay không?
Để xác định xem các chứng từ có khớp thông tin với hợp đồng mua bán giữa INEOS
Styrolution Korea Ltd. và CATHACO., LTD tại Việt Nam hay không, cần phải tiến hành
một phân tích chi tiết và toàn diện về nội dung của cả hai. Mỗi chứng từ như giấy chứng
nhận chất lượng, giấy chứng nhận số lượng, hợp đồng bảo hiểm, và bất kỳ tài liệu hỗ trợ
nào khác cần được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo sự phù hợp và khớp lệnh với những
điều khoản đã được thỏa thuận trong hợp đồng mua bán.
- Cần kiểm tra xem giấy chứng nhận chất lượng và số lượng có đề cập đến sản
phẩm cụ thể được mua trong hợp đồng hay không. Thông tin về chất lượng và số lượng
sản phẩm cần phải phản ánh chính xác với những yêu cầu và tiêu chuẩn đã được thỏa
lOMoARcPSD| 45469857
thuận. Nếu có bất kỳ sai sót hoặc không khớp lệnh nào, điều này có thể dẫn đến tranh
chấp hoặc vi phạm hợp đồng.
- Hợp đồng bảo hiểm cũng cần được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo rằng các điều
khoản bảo hiểm được thể hiện đúng cách và phản ánh đúng yêu cầu của hợp đồng mua
bán. Việc có một hợp đồng bảo hiểm hợp lý và đầy đủ sẽ giúp đảm bảo rủi ro trong quá
trình vận chuyển và giao nhận hàng hóa.
- Các tài liệu hỗ trợ khác như các chứng từ vận chuyển, hóa đơn, và bất kỳ tài liệu
khác liên quan cũng cần được xem xét cẩn thận. Việc đảm bảo rằng tất cả các tài liệu này
khớp lệnh với nhau và với hợp đồng mua bán sẽ giúp tránh được các vấn đề phát sinh và
đảm bảo quyền lợi của cả hai bên.
- Cho nên, việc phân tích chi tiết và toàn diện các chứng từ so với hợp đồng mua
bán là cực k quan trọng để đảm bảo sự khớp lệnh và tuân thủ đúng các điều khoản đã
thỏa thuận, giúp tránh được các tranh chấp và xung đột trong quá trình thực hiện hợp
đồng.
3. Tìm hiểu L/C loại gì, giá trị L/C, ngày và nơi hết hạn, chủ thể liên quan đến
L/C này (người xin mở L/C, người thụ hưởng, các ngân hàng…), các quy định về
chứng từ người xuất khẩu/nhập khẩu phải thực hiện để được thanh toán. 3.1 Các
loại L/C được sử dụng dưới đây là L/C trả ngay (u) Hồ Chí Minh
Là loại thanh toán L/C mà ngân hàng cam kết thanh toán vào một ngày chưa tới trong
tương lai sau khi nhận được tài liệu chứng từ hợp lệ từ người bán.
3.2 Giá Trị của L/C trả ngay của bản hợp đồng này 95.760.00 USD ( bằng L/C
trả ngay sẽ thanh toán 100% giá trị của hợp đồng này cho người thụ hưởng khi
nhận được chứng từ ).
3.3 Các chủ thể liên quan tới L/C này
Người xin mở L/C của các bản hợp đồng này : là CATHACO., LTD 443/11 LÊ VĂN
SY, Phường 12, Quận 3
Người thụ hưởng : CÔNG TY TNHH INEOS STYROLUTION HÀN QUỐC TẦNG 5,
THÁP LANDMARK, 308 GANGNAM-DAERO, GANGNAM-GU, SEOUL 06253
HÀN QUỐC
Các ngân hàng liên quan tới bản L/C này :
TỔNG CÔNG TY NGÂN HÀNG HONGKONG VÀ THƯỢNG HẢI
lOMoARcPSD| 45469857
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM,
chi nhánh tại Thủ Đức vietcombank.
3.4 Giá trị L/C của bản hợp đồng:
Mọi lỗi chính tả đều có thể chấp nhận được.
Mọi chi phí bên ngoài Việt Nam sẽ do Người bán chi trả và bên trong
Việt Nam sẽ do Người mua chi trả.
Hợp đồng này tuân theo các điều kiện mở L/C nêu trong phần Ghi chú ở
trên và được coi là vô hiệu nếu không được tuân thủ phù hợp.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày bên cuối cùng ký. Mọi sửa đổi và
thay đổi đối với các điều kiện này sẽ chỉ có giá trị dưới dạng văn bản
được cả hai bên xác nhận hợp lệ.
Hợp đồng này được ký kết thông qua giấy tờ giữa Bên mua và Bên bán
và có hiệu lực kể từ khi hai bên ký kết. Hợp đồng này sẽ có hiệu lực đến
ngày 28 tháng 2 năm 2021
3.5 Các quy định về chứng từ của người xuất/nhập khẩu phải thực hiện để được
thanh toán
1/ KHI NHẬN ĐƯỢC BỘ TÀI LIỆU TUÂN THỦ CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU
KIỆN CỦA L/C NÀY, CHÚNG TÔI SẼ CHUYỂN TIỀN TIỀN THU NHẬP THEO
HƯỚNG DẪN CỦA BẠN. MÃ SWIFT CỦA BẠN NÊN ĐƯỢC NỔI BẬT.
2/ SỐ TIỀN SỬ DỤNG PHẢI ĐƯỢC XÁC NHẬN Ở MẶT LẠI L/C GỐC.
3/ TẤT CẢ CÁC TÀI LIỆU PHẢI ĐƯỢC CHUYỂN CHUYỂN TRONG MỘT LÔ ĐẾN
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM, CHI
NHÁNH THỦ ĐỨC TẠI KCX LINH TRUNG 1, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN
THỦ ĐỨC, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM
Tín dụng chứng từ này được cung cấp khi xuất trình các chứng từ sau: Hóa đơn thương
mại đã cho 100PCT giá trị hàng trong 03 bản gốc, 03 bản sao Toàn bộ (3/3) bản
gốc sạch sẽ được vận chuyển lên tàu Vận đơn đường biển, được lập theo yêu cầu và để
trống xác nhận 0 theo lệnh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh
Thủ Đức
4. Tìm hiểu về cách hình thành và kiểm tra nội dung các chứng từ và biện pháp
phòng những rủi ro phát sinh chứng từ.
lOMoARcPSD| 45469857
Các chứng từ trong giao dịch ngoại thương là các tài liệu pháp lý chứng minh việc
mua bán hàng hóa hoặc dịch vụ giữa các bên tham gia thương mại quốc tế. Các
chứng từ này có vai trò quan trọng trong việc xác định và thực hiện các giao dịch
một cách hợp pháp và hiệu quả. Dưới đây là cách hình thành và kiểm tra nội dung
của các chứng từ, cùng với biện pháp phòng ngừa rủi ro phát sinh chứng từ:
4.1 Hình thành chứng từ:
- Các chứng từ trong giao dịch ngoại thương thường bao gồm hóa đơn
xuất khẩu,hóa đơn nhập khẩu, vận đơn, chứng từ bảo hiểm, hóa đơn
và các tài liệu liên quan khác.
- Chúng thường được tạo ra và điều chỉnh bởi các bên tham gia giao
dịch, bao gồm bên mua, bên n, và các bên liên quan như ngân
hàng, công ty bảo hiểm.
4.2 Kiểm tra nội dung:
- Đối với mỗi loại chứng từ, cần kiểm tra các yếu tố chính như: thông
tin về bên mua và bên bán, mô tả hàng hóa hoặc dịch vụ, giá cả, điều
kiện thanh toán, điều kiện vận chuyển, điều kiện bảo hiểm và các
điều khoản khác.
- Nội dung của các chứng từ cần phải phản ánh đúng và đầy đủ các
điều khoản đã thỏa thuận giữa các bên. 4.3 Xác thực và chứng nhận:
- Các chứng từ thường cần được xác thực và chứng nhận bởi các bên
có thẩm quyền, như ngân hàng, cơ quan chứng nhận, hoặc các t
chức quốc tế.
- Điều này giúp đảm bảo tính hợp lệ và tin cậy của các chứng từ.
4.5 Sử dụng phần mềm và công nghệ:
- Công nghệ thông tin có thể được sử dụng để tự động hóa quy trình
tạo và kiểm tra chứng từ, giúp giảm thiểu sai sót và tăng cường tính
chính xác.
4.6 Đàm phán điều khoản bảo hiểm:
- Đối với các chứng từ liên quan đến vận chuyển và bảo hiểm, cần
thảo luận và đàm phán các điều khoản bảo hiểm phù hợp để đảm bảo
bảo hiểm cho hàng hóa và chứng từ trong quá trình vận chuyển.
lOMoARcPSD| 45469857
4.7 Đàm phán điều khoản thanh toán:
- Điều khoản thanh toán trong chứng từ cần được thảo luận và thống
nhất trước để tránh những tranh chấp không mong muốn sau này.
Bằng cách tuân thủ các quy trình này và sử dụng các biện pháp phòng ngừa rủi ro,
các bên tham gia giao dịch ngoại thương có thể giảm thiểu những rủi ro phát sinh
từ việc xử lý chứng từ.
5. Những lưu ý đặc biệt mà nhóm tìm hiểu được từ hợp đồng và bộ chứng từ.
Những lưu ý đặc biệt mà nhóm tìm hiểu được từ hợp đồng và bộ chứng từ:
Các bên ký kết phải có trụ sở kinh doanh ở địa điểm cụ thể
Chủ thế của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là các bên, người bán và
người mua, có trụ sở
Hàng hóa là đối tượng của hợp đồng là động sản, tức là hàng có thể di chuyển
Tiền tệ dùng để thanh toán thường là nội tệ hoặc có thể là ngoại tệ đối với các
bên
Không nêu giấy chứng nhận của người hưởng thụ và biên lai chuyển phát
nhanh trong luân chuyển, bản sao fax để biết chi tiết đơn hàng
01 bộ hồ sơ không thể không chuyển nhượng được gửi cho người nộp đơn
Kiểm tra kỹ thông tin trên bộ chứng từ khi giao chúng cho bên liên quan

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45469857
BÀI TẬP NHÓM SỐ 2: PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG VÀ BỘ CHỨNG TỪ NGOẠI THƯƠNG STT HỌ VÀ TÊN MSSV 1
Nguyễn Thị Thu Phương 62131620 2 Nguyễn Thị Thúy Bân 63131841 3 Phạm Trần Điền 62130253 4 Trương Gia Huy 61133756 5 Nguyễn Anh Minh 64131301 6 Phùng Thị Như Quỳnh 61130977 7 Châu Ngọc Trân 62132302 Câu 2:
1. Tìm hiểu về hàng hóa của hợp đồng và những rủi ro có thể xảy ra đối với công ty/ hợp đồng
* Tìm hiểu về hàng hóa của hợp đồng: - Tên hàng hóa:
(1) Styrolution PS 476L GR21 25kg Bag
(2) Styrolution PS 476L GR21 25kg Bag - Số lượng hàng hóa: (1) 19.000.000 kg (2) 38.000.000 kg - Đơn giá hàng hóa (1) 1.680,00 USD/1000 KG (2) 1.680,00 USD/10000 KG
- Tổng giá trị đơn hàng: 95.760,00 USD
- Địa điểm lưu kho 02CISO1 TONG CTY TAN CANG SG
- Địa điểm dỡ hàng VNCLI CANG CAT LAI (HCM) lOMoAR cPSD| 45469857
- Địa điểm xếp hàng KRPUS BUSAN
- Phương tiện vận chuyển 9999 ORIENTAL BRIGHT / 2101s - Ngày hàng đến 18/01/2021
* Những rủi ro có thể xảy ra đối với công ty/ hợp đồng: - Rủi ro chính trị:
Các vấn đề chính trị thường gặp phải là bị chính phủ tịch thu tài sản, gặp khó khăn khi trả
tiền. Công ty nhập khẩu không trả được nợ nếu họ gặp khó khăn trong thời kỳ bất ổn
chính trị hoặc thay đổi chính sách của chính phủ. - Rủi ro về pháp lý:
Khi doanh nghiệp thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa sẽ phải đối mặt với các vấn đề pháp
lý như hải quan, hợp đồng, tiền tệ, trách nhiệm pháp lý và quyền sở hữu trí tuệ.
- Rủi ro tài chính công ty:
Công ty thanh toán hết tiền hàng cho bên xuất khẩu nhưng hàng hóa vẫn chưa được tiêu
thụ nhiều nên công ty sẽ bị thâm hụt về vốn của mình.
- Rủi ro về chất lượng:
Khi vận chuyển hàng hóa thì không thể tránh khỏi việc làm ảnh hưởng giảm chất lượng
của hàng hóa. Khi đó công ty có thể yêu cầu bên bán hàng đền hàng những sẽ mất nhiều
thời gian. Làm ảnh hưởng uy tín của công ty.
2. Các chứng từ có khớp thông tin với hợp đồng hay không?
Để xác định xem các chứng từ có khớp thông tin với hợp đồng mua bán giữa INEOS
Styrolution Korea Ltd. và CATHACO., LTD tại Việt Nam hay không, cần phải tiến hành
một phân tích chi tiết và toàn diện về nội dung của cả hai. Mỗi chứng từ như giấy chứng
nhận chất lượng, giấy chứng nhận số lượng, hợp đồng bảo hiểm, và bất kỳ tài liệu hỗ trợ
nào khác cần được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo sự phù hợp và khớp lệnh với những
điều khoản đã được thỏa thuận trong hợp đồng mua bán. -
Cần kiểm tra xem giấy chứng nhận chất lượng và số lượng có đề cập đến sản
phẩm cụ thể được mua trong hợp đồng hay không. Thông tin về chất lượng và số lượng
sản phẩm cần phải phản ánh chính xác với những yêu cầu và tiêu chuẩn đã được thỏa lOMoAR cPSD| 45469857
thuận. Nếu có bất kỳ sai sót hoặc không khớp lệnh nào, điều này có thể dẫn đến tranh
chấp hoặc vi phạm hợp đồng. -
Hợp đồng bảo hiểm cũng cần được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo rằng các điều
khoản bảo hiểm được thể hiện đúng cách và phản ánh đúng yêu cầu của hợp đồng mua
bán. Việc có một hợp đồng bảo hiểm hợp lý và đầy đủ sẽ giúp đảm bảo rủi ro trong quá
trình vận chuyển và giao nhận hàng hóa. -
Các tài liệu hỗ trợ khác như các chứng từ vận chuyển, hóa đơn, và bất kỳ tài liệu
khác liên quan cũng cần được xem xét cẩn thận. Việc đảm bảo rằng tất cả các tài liệu này
khớp lệnh với nhau và với hợp đồng mua bán sẽ giúp tránh được các vấn đề phát sinh và
đảm bảo quyền lợi của cả hai bên. -
Cho nên, việc phân tích chi tiết và toàn diện các chứng từ so với hợp đồng mua
bán là cực kỳ quan trọng để đảm bảo sự khớp lệnh và tuân thủ đúng các điều khoản đã
thỏa thuận, giúp tránh được các tranh chấp và xung đột trong quá trình thực hiện hợp đồng. 3.
Tìm hiểu L/C loại gì, giá trị L/C, ngày và nơi hết hạn, chủ thể liên quan đến
L/C này (người xin mở L/C, người thụ hưởng, các ngân hàng…), các quy định về
chứng từ người xuất khẩu/nhập khẩu phải thực hiện để được thanh toán.
3.1 Các
loại L/C được sử dụng dưới đây là L/C trả ngay (u) Hồ Chí Minh
Là loại thanh toán L/C mà ngân hàng cam kết thanh toán vào một ngày chưa tới trong
tương lai sau khi nhận được tài liệu chứng từ hợp lệ từ người bán.
3.2 Giá Trị của L/C trả ngay của bản hợp đồng này là 95.760.00 USD ( bằng L/C
trả ngay sẽ thanh toán 100% giá trị của hợp đồng này cho người thụ hưởng khi
nhận được chứng từ ).
3.3 Các chủ thể liên quan tới L/C này
Người xin mở L/C của các bản hợp đồng này : là CATHACO., LTD 443/11 LÊ VĂN SY, Phường 12, Quận 3
Người thụ hưởng : CÔNG TY TNHH INEOS STYROLUTION HÀN QUỐC TẦNG 5,
THÁP LANDMARK, 308 GANGNAM-DAERO, GANGNAM-GU, SEOUL 06253 HÀN QUỐC
Các ngân hàng liên quan tới bản L/C này :
TỔNG CÔNG TY NGÂN HÀNG HONGKONG VÀ THƯỢNG HẢI lOMoAR cPSD| 45469857
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM,
chi nhánh tại Thủ Đức vietcombank.
3.4 Giá trị L/C của bản hợp đồng:
• Mọi lỗi chính tả đều có thể chấp nhận được.
• Mọi chi phí bên ngoài Việt Nam sẽ do Người bán chi trả và bên trong
Việt Nam sẽ do Người mua chi trả.
• Hợp đồng này tuân theo các điều kiện mở L/C nêu trong phần Ghi chú ở
trên và được coi là vô hiệu nếu không được tuân thủ phù hợp.
• Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày bên cuối cùng ký. Mọi sửa đổi và
thay đổi đối với các điều kiện này sẽ chỉ có giá trị dưới dạng văn bản và
được cả hai bên xác nhận hợp lệ.
• Hợp đồng này được ký kết thông qua giấy tờ giữa Bên mua và Bên bán
và có hiệu lực kể từ khi hai bên ký kết. Hợp đồng này sẽ có hiệu lực đến ngày 28 tháng 2 năm 2021
3.5 Các quy định về chứng từ của người xuất/nhập khẩu phải thực hiện để được thanh toán
1/ KHI NHẬN ĐƯỢC BỘ TÀI LIỆU TUÂN THỦ CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU
KIỆN CỦA L/C NÀY, CHÚNG TÔI SẼ CHUYỂN TIỀN TIỀN THU NHẬP THEO
HƯỚNG DẪN CỦA BẠN. MÃ SWIFT CỦA BẠN NÊN ĐƯỢC NỔI BẬT.
2/ SỐ TIỀN SỬ DỤNG PHẢI ĐƯỢC XÁC NHẬN Ở MẶT LẠI L/C GỐC.
3/ TẤT CẢ CÁC TÀI LIỆU PHẢI ĐƯỢC CHUYỂN CHUYỂN TRONG MỘT LÔ ĐẾN
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM, CHI
NHÁNH THỦ ĐỨC TẠI KCX LINH TRUNG 1, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN
THỦ ĐỨC, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM
Tín dụng chứng từ này được cung cấp khi xuất trình các chứng từ sau: Hóa đơn thương
mại đã ký cho 100PCT giá trị lô hàng trong 03 bản gốc, 03 bản sao Toàn bộ (3/3) bản
gốc sạch sẽ được vận chuyển lên tàu Vận đơn đường biển, được lập theo yêu cầu và để
trống xác nhận 0 theo lệnh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Thủ Đức
4. Tìm hiểu về cách hình thành và kiểm tra nội dung các chứng từ và biện pháp
phòng những rủi ro phát sinh chứng từ. lOMoAR cPSD| 45469857
Các chứng từ trong giao dịch ngoại thương là các tài liệu pháp lý chứng minh việc
mua bán hàng hóa hoặc dịch vụ giữa các bên tham gia thương mại quốc tế. Các
chứng từ này có vai trò quan trọng trong việc xác định và thực hiện các giao dịch
một cách hợp pháp và hiệu quả. Dưới đây là cách hình thành và kiểm tra nội dung
của các chứng từ, cùng với biện pháp phòng ngừa rủi ro phát sinh chứng từ:
4.1 Hình thành chứng từ:
- Các chứng từ trong giao dịch ngoại thương thường bao gồm hóa đơn
xuất khẩu,hóa đơn nhập khẩu, vận đơn, chứng từ bảo hiểm, hóa đơn
và các tài liệu liên quan khác.
- Chúng thường được tạo ra và điều chỉnh bởi các bên tham gia giao
dịch, bao gồm bên mua, bên bán, và các bên liên quan như ngân hàng, công ty bảo hiểm. 4.2 Kiểm tra nội dung:
- Đối với mỗi loại chứng từ, cần kiểm tra các yếu tố chính như: thông
tin về bên mua và bên bán, mô tả hàng hóa hoặc dịch vụ, giá cả, điều
kiện thanh toán, điều kiện vận chuyển, điều kiện bảo hiểm và các điều khoản khác.
- Nội dung của các chứng từ cần phải phản ánh đúng và đầy đủ các
điều khoản đã thỏa thuận giữa các bên. 4.3 Xác thực và chứng nhận:
- Các chứng từ thường cần được xác thực và chứng nhận bởi các bên
có thẩm quyền, như ngân hàng, cơ quan chứng nhận, hoặc các tổ chức quốc tế.
- Điều này giúp đảm bảo tính hợp lệ và tin cậy của các chứng từ.
4.5 Sử dụng phần mềm và công nghệ:
- Công nghệ thông tin có thể được sử dụng để tự động hóa quy trình
tạo và kiểm tra chứng từ, giúp giảm thiểu sai sót và tăng cường tính chính xác.
4.6 Đàm phán điều khoản bảo hiểm:
- Đối với các chứng từ liên quan đến vận chuyển và bảo hiểm, cần
thảo luận và đàm phán các điều khoản bảo hiểm phù hợp để đảm bảo
bảo hiểm cho hàng hóa và chứng từ trong quá trình vận chuyển. lOMoAR cPSD| 45469857
4.7 Đàm phán điều khoản thanh toán:
- Điều khoản thanh toán trong chứng từ cần được thảo luận và thống
nhất trước để tránh những tranh chấp không mong muốn sau này.
Bằng cách tuân thủ các quy trình này và sử dụng các biện pháp phòng ngừa rủi ro,
các bên tham gia giao dịch ngoại thương có thể giảm thiểu những rủi ro phát sinh
từ việc xử lý chứng từ.
5. Những lưu ý đặc biệt mà nhóm tìm hiểu được từ hợp đồng và bộ chứng từ.
Những lưu ý đặc biệt mà nhóm tìm hiểu được từ hợp đồng và bộ chứng từ:
• Các bên ký kết phải có trụ sở kinh doanh ở địa điểm cụ thể
• Chủ thế của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là các bên, người bán và người mua, có trụ sở
• Hàng hóa là đối tượng của hợp đồng là động sản, tức là hàng có thể di chuyển
• Tiền tệ dùng để thanh toán thường là nội tệ hoặc có thể là ngoại tệ đối với các bên
• Không nêu giấy chứng nhận của người hưởng thụ và biên lai chuyển phát
nhanh trong luân chuyển, bản sao fax để biết chi tiết đơn hàng
• 01 bộ hồ sơ không thể không chuyển nhượng được gửi cho người nộp đơn
• Kiểm tra kỹ thông tin trên bộ chứng từ khi giao chúng cho bên liên quan