



Preview text:
Bài tập 1
Một doanh nghiệp độc quyền có đường cầu P = 12 – Q, hàm tổng chi phí TC = Q2 .
a. Xác định mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp.
b. Nếu chính phủ đánh thuế 2đvtt/sp thì sản lượng độc quyền thay đổi thế
nào,tính lợi nhuận dn độc quyền thu được.
c. Nếu chính phủ đánh thuế cố định là T thì giá, sản lượng và lợi nhuận sẽ thayđổi thế nào? Bài tập 2
Cầu thị trường của doanh nghiệp độc quyền P = 100 – Q. Hàm chi phí của doanh
nghiệp có dạng: TC = 500 + 3Q + Q2 a- Tính chi phí cố định b- Tính lợi nhuận lớn
nhất mà doanh nghiệp thu được
c- Nếu doanh nghiệp muốn tối đa hóa doanh thu thì sẽ chọn mức sản lượng nào,
tính lợi nhuận thu được. d- Nếu cầu thị trường là P = 50 – Q thì lợi nhuận lớn
nhất doanh nghiệp có thể thu được là bao nhiêu? Bài 3
Doanh nghiệp độc quyền có đường cầu Q = 50 - 2P. Chi phí bình quân không đổi bằng 2.
a. Xác định lợi nhuận lớn nhất doanh nghiệp có thể thu được.
b. Để đạt được doanh thu cực đại doanh nghiệp nên đặt giá bán là bao nhiêu,xác
định lợi nhuận thu được trong trường hợp này.
c. Minh họa kết quả trên đồ thị. Bài 4
Có 1000 doanh nghiệp giống nhau với hàm chi phí cận biên MC = Q -5. Hàm cầu
thị trường Q = 20000 – 500P.
a. Viết phương trình đường cung thị trường.
b. Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường. Bài 5
Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm VC = 2Q(Q + 1)
a. Viết phương trình đường cung của doanh nghiệp.
b. Khi doanh thu là 702 thì doanh nghiệp vừa đủ trang trải chi phí bỏ ra. Tínhgiá
và sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp.
c. Tính chi phí cố định của doanh nghiệp.
d. Tìm giá đóng cửa của doanh nghiệp Bài 6
Một doanh nghiệp có hàm chi phí cận biên MC = 15000 USD, FC = 20 triệu USD.
Hàm cầu về sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường châu Mỹ : QU = 5500 – 100PU
Hàm cầu về sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường châu Âu : QE = 18000 – 400PE
(đơn vị tính giá và chi phí: nghìn USD) a- Doanh nghiệp nên bán bao nhiêu sản
phẩm ở mỗi thị trường với giá là bao nhiêu? Tính lợi nhuận thu được.
b- Nếu phải bán cùng một mức giá ở hai thị trường thì số lượng sản phẩm bán
trên mỗi thị trường là bao nhiêu. Bài 7
Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có AVC = 2Q + 3
a. Viết phương trình đường chi phí cận biên
b. Xác định mức giá đóng cửa của doang nghiệp
c. Khi giá bán sản phẩm trên thị trường là 19 đvtt/sp thì hãng lỗ 5,5 đvtt. Tínhgiá
và sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp
d. Doanh nghiệp sẽ sản xuất bao nhiêu sp để tối đa hóa lợi nhuận khi giá
thịtrường là 30, tính lợi nhuận thu được
e. Nếu chi phí cận biên của dn giảm 1 đvtt, lợi nhuận của doanh nghiệp thayđổi
như thế nào nếu giá thị trường là 30 đvtt. Bài 8
Một doanh nghiệp độc quyền có hàm chi phí TC = 100 -5Q + Q2 Hàm cầu P = 55
– 2Q a- Xác định giá và sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, tính lợi nhuận và thặng
dư tiêu dùng. b- Nếu doanh nghiệp phải đặt giá P = MC thì sản lượng sẽ là bao
nhiêu, tính lợi nhuận và thặng dư tiêu dùng. c- Tính phần mất không từ sức mạnh độc quyền Bài 9
Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có 200 người bán và 100 người mua. Những
người bán có hàm cung giống nhau 6Q = 10P – 1000, người mua có hàm cầu
giống nhau Q = 2250 – 7,5P
a. Xác định hàm cung và hàm cầu thị trường
b. Độ co dãn của cầu theo giá tại điểm cân bằng là bao nhiêu
c. Nếu hàm cầu thị trường thay đổi thành P = 300 – 0,003Q thì giá và sảnlượng cân bằng là bao nhiêu Bài 10
Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có AVC = 2Q + 4
a. Xác định hàm MC và giá đóng cửa của doanh nghiệp
b. Khi giá bán sản phẩm là 24 doanh nghiệp lỗ 150, tìm giá và sản lượng hòavốn
c. Tìm lợi nhuận của doanh nghiệp khi giá bán là 84 đvtt/sp
d. Minh họa kết quả trên đồ thị Bài 11
Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có đường cung ngắn hạn Q = (P-1)/2 (đk
Q > 0), chi phí cố định là 100.
a. Viết phương trình biểu diễn TC, ATC, VC, AVC, MC của doanh nghiệp
b. Xác định giá và sản lượng hòa vốn
c. Tính lợi nhuận doanh nghiệp thu được khi giá thị trường là 39 đvtt/sp
d. Khi giá thị trường là 9 đvtt/sp doanh nghiệp có nên sản xuất không?
Bài 4 Dựa vào các số liệu dưới đây tính các chỉ tiêu:
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 3 phương pháp
b. Tính chỉ tiêu GNP theo giá thị trường và giá sản xuất
c. Tính chỉ tiêu NNP, NI, PI và DI
Trong hệ thống tài khoản quốc gia có các tài khoản như sau: Đầu tư ròng
50 Tiêu dùng của hộ gia đình 500 Tiền lương
650 Chi tiêu của chính phủ 300 Tiền thuê đất 50 Tiền lãi cho vay 50 Lợi nhuận
150 Thuế thu nhập doanh nghiệp 40 Nhập khẩu
300 Lợi nhuận giữ lại dn 60 Xuất khẩu
400 Thuế thu nhập cá nhân 30 Thuế gián thu
50 Thanh toán cho nước ngoài về ytsx và tài 50 sản Chi chuyển nhượng
50 Thu nhập từ nước ngoài(từ yếu tố XK) 100
Trên lãnh thổ có 3 khu vực: công nghiệp (M), nông nghiệp (A) và dịch vụ (S) Khu vực Chi phí M A S Chi phí trung gian 100 140 60 Khấu hao 70 30 50 Chi phí khác 400 360 190 Giá trị sản lượng 570 530 300