Bài tập Thuế xuất nhập khẩu và Thuế thu nhập doanh nghiệp

Bài tập Thuế xuất nhập khẩu và Thuế thu nhập doanh nghiệp của trường đại học Tài chính - Marketing giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần Thuế . Mời bạn đón đón xem!

lOMoARcPSD|36215 725
BÀI TẬP THUẾ XNK
BÀI 1
Công ty Phúc An hoạt động lĩnh vực XNK
1. Nhận gia công cho đối tác nước ngoài sản xuất SP Y. Công ty NK 60.000 kg nguyên liệuX
với giá FOB 1 USD/kg, chi phí vận tải bảo hiểm quốc tế 0.2 USD/kg. (6kg nguyên
liệu X sx được 1 Y). Hết hạn hợp đồng công ty đã xuất đủ số SP Y theo quy định. Tuy nhiên,
3 tuần sau khi xuất, đối tác trả lại 2000sp do ko đạt tiêu chuẩn chất lượng nên phải tiêu thụ
trong nước.
2. Nhập khẩu 3 lô hàng A B C từ Mỹ, cả 3 hàng đều mua theo điều kiện giá FOB có tổngchi
phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế cho cả 3 8000USD. Trong đó : hàng A cs tổng
giá trị 20.000USD, hàng B gồm 20.000sp giá 5USD/sp; hàng C gồm 300sp giá
100USD/sp
Yêu cầu: Hãy xác định thuế XNK phải nộp từng nghiệp vụ
Biết rằng: Thuế suất thuế NK đối với nguyên liệu 10%; sp A 5%; sp B 10% và C 12%; Thuế suất
thuế XK Sp Y là 3%; Tỷ giá 21.000đ/USD BÀI 2
Ngày 10/8/20xx công ty XNK Lan Anh nhập khẩu lô hàng về cảng Cát Lái TP.HCM, theo điều
kiện giao hàng FOB/ Singapour. Cước phí vận tải phí bảo hiểm quốc tế chiếm 8% giá FOB.
Gồm:
- 05 chiếc Toyota 2.5, loại 15 chỗ ngồi đã qua sử dụng, do Nhật sản xuất năm 2011, đã qua
sửdụng với giá 3.900USD/chiếc.
- 15 tấn sữa bột, không pha đường, độ béo 5%, do Malaysia sản xuất, đơn giá 430 USD/tấn.
- 1400 chai rượu whisky 40
0
do Anh sản xuất, đơn giá 120 USD/Chai.
Biết rằng: Hàng hóa nhập khẩu không có C/O.
- Tỷ giá 21.000 VND/USD;
- Thuế suất nhập khẩu ưu đãi của sữa bột 3% rượu Whisky 45%; thuế suất ưu đãi đặc
biệtcủa sữa bột 0%;
Yêu cầu: Tính thuế Xuất khẩu – nhập khẩu
BÀI 3
Ngày 15/5/2014, công ty TNHH Hoa Lan y ở Quận 9 nhập khẩu lô hàng về cảng Cát Lái gồm:
- Nồi cơm điện do Đức sản xuất: 200 chiếc, đơn giá: 10USD/chiếc
- Xe gắn máy 150
cc
, mới 100%, do Ấn Độ sản xuất: 50 chiếc, đơn giá: 1.000 USD/chiếc.
Anh (chị) hãy cho biết nghĩa vtài chính công ty Hoa Lan Tây phải thực hiện khi nhập khẩu
lô hàng nói trên, biết rằng:
- Điều kiện giao hàng: FOB/cảng Singapour.
- Cước vận tải quốc tế và phí bảo hiểm quốc tế bằng 5% giá FOB.
- Hàng nhập khẩu không có C/O, tỷ giá 21.000VND/USD
- Thuế suất thuế NK ưu đãi của nồi cơm điện là 35%, của xe gắn máy là 74%.
- Thuế suất thuế NK ưu đãi đặc biệt AKFTA của nồi cơm điện 35%, thuế suất thuế NK ưu
đãiđặc biệt AIFTA của xe gắn máy là 60%. BÀI 4
Công ty kinh doanh XNK A trong kỳ có các nghiệp vụ như sau:
1. NK 180.000 sp A, giá CIF quy ra tiền VN là 150.000đ/sp. Theo biên bản giám định củacác
quan chức năng thì 3000sp bị hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận
chuyển. Số SP còn lại này công ty bán được với giá chưa thuế GTGT là 200.000đ/sp.
lOMoARcPSD|36215 725
2
2. NK 5000sp D theo giá CIF là 7USD/sp. Qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300sp. Tỷgiá
21.000đ/USD. Trong kỳ công ty bán được 2.000sp với giá chưa thuế GTGT là 150.000đ/sp
3. XK 1000 tấn sp C giá bán tại kho 4,5trđ/tấn, phí vận chuyển từ kho đến cảng500.000đ/tấn.
Yêu cầu: xác đinh thuế XNK từng NV, biết thuế suất NK SP A 10%, B 15%, thuế suất XK C 5%
BÀI 5
Tính thuế XNK của công ty kinh doanh XNK như sau:
1. Trực tiếp XK lô hàng gồm 500SPA giá FOB là 10USD/SP
2. Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B theo giá CIP là 30.000USD
3. Nhập khẩu 5000 SP C giá FOB 8 USD/SP ( phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 2USD/sp
4. Trực tiếp XK 10.000sp D theo giá CIF 5USD/sp, phí vận chuyển bảo hiểm quốc
tế5000đ/sp
5. Nhập khẩu nguyên liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo gia công đã ký, giá
lôhàng theo CIF là 300 triệu đồng.
Biết rằng: thuế XNK SP A là 2%, B và E là 10%, SP C 15%, SPD 2%
Trích tài li u c a doanh nghi p xuấất nh p kh u X, trong tháng 3/N có nh hình nh sau:ệ ủ ậ ẩ ư
BÀI 6
I. Tình hình xuất khẩu:
1. Trực tiếp xuất khẩu lô hàng hóa A gồm 5.000 sản phẩm, theo hợp đồng giá FOB là 3 USD/
sp, tỷ giánh thuế là 16.150 đồng/ USD. Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm A là 2%.
2. Trực tiếp xuất khẩu 8.000 sản phẩm D theo điều kiện CIF 5 USD/ sản phẩm, pvận
chuyn bảo hiểm quốc tế ( I+F) 7.000 đồng/ sản phẩm, t giá tính thuế là 21.000 đồng/
USD. Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm D là 1%.
3. Nhận xuất khẩu ủy thác 10.000 sản phẩm B, xuất khẩu theo giá CIF 25 USD/ SP, I&Fbằng
10% gCIF. Hoa hồng ủy thác bằng 5% trên tổng gFOB. Thuế suất thuế xuất khẩu sn
phẩm B là 2%.
4. Xuất khẩu 200 tấn sản phẩm P, g xuất bán tại kho 4.000.000 đồng/ tấn, chi phí vận
chuyn từ kho đến cảng 200.000 đồng/ tấn. Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm P 2%.
II. Tình hình nhập khẩu:
1. Nhận nhập khẩu y thác ng a B với tổng trị gmua theo giá CIF là 30.000 USD,
tỷgiá tính thuế là 21.200 đồng/ USD. Thuế suất thuế nhập khẩu hàng B là 10%.
2. Nhập khẩu 2.000 sản phẩm C, g hợp đồng theo g FOB 8 USD/ sản phẩm, phí
vậnchuyển và bảo hiểm quốc tế (I + F) 0,7 USD/ sp, tỷ giá tính thuế 21.500đồng/ USD.
Thuế suất thuế nhập khẩu hàng C là 20%
3. Nhập khẩu 3.000 sản phm M theo giá CIF 3 USD/ SP. Qua kiểm tra của Hải Quan xácđịnh
thiếu 500 sản phẩm. Tỷ gtính thuế 21.300 đống/ sản phầm. Thuế suất thuế nhập khẩu
sản phẩm M là 15%
4. Nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi, giá CIF nhập khẩu ô tô là 25.000 USD, thuế suất thuế nhậpkhẩu
là 82%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 50%. T giá tính thuế là 21.00/ USD
5. Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía ớc ngoài theo hợp đồng gia công đã,
trị giá hàng theo điều kiện CIF 100.000 USD, t giá tính thuế 21.500 đồng/ USDthuế
xuất thuế nhp khẩu sản phm E là 10%.
Yêu cầu:
a. Tính thuế xuất khẩu DN X phải nộp
b. Tính thuế nhập khẩu DN X phải nộp
lOMoARcPSD|36215 725
BÀI TẬP THUẾ TTĐB
BÀI 1
Công ty XNK Thiên Long trong kỳ có tình hình như kinh doanh như sau:
1. Nhập khẩu 1 xe ô tô nguyên chiếc loại 4 chỗ về phục vụ hoạt động kinh doanh của côngty.
Giá mua theo hợp đồng (FOB) 20.000 USD, chi phí vận chuyển &bảo hiểm quốc tế
2.000 USD.
2. Nhập khẩu 5.000 chai rượu 45 độ với giá theo hợp đồng (FOB) 5 USD/chai, chi phí
vậnchuyển & bảo hiểm quốc tế cho cả hàng 1.000 USD. Doanh nghiệp nộp thuế NK,
TTĐB đầy đủ nhưng khi kiểm tra hàng hóa thì phát hiện số lượng chỉ có 4.500 chai.
3. Nhập khẩu 1 du thuyền của hãng FORD để tham dự hội chợ giới thiệu sản phẩm.
4. Mua 100 chiếc máy lạnh (công suất 30.000 BTU/ chiếc) của nhà máy Ree để xuất khẩutheo
hợp đồng. Trong kỳ chỉ xuất 80 chiếc với giá xuất tại cửa khẩu là 5.000.000 đồng/chiếc, số
còn lại đem bán ra thị trường trong nước với giá chưa có thuế giá trị gia tăng là 10.000.000
đồng/chiếc.
5. Số rượu nhập khẩu trong kỳ bán hết với giá chưa thuế giá trị gia tăng 300.000 đồng/chai.
Yêu cầu:
a/ Nhận xét nghiệp vụ 3 để làmnghĩa vụ thuế của doanh nghiệp? b/
Xác định thuế XNK, thuế TTĐB phát sinh?
Biết rằng:
- Thuế suất thuế NK của: ô tô là 50%, rượu là 30%.
- Thuế suất thuế XK của: máy lạnh là 5%.
- Thuế suất thuế TTĐB của: ô tô là 50%, rượu là 65%, máy lạnh 10%. - Tỷ giá
21.000 VND/USD.
BÀI 2
Trong kỳ tính thuế tại DN Tân Kỳ hoạt động trong lĩnh vực XNK có tình hình SXKD như sau:
1. Mua 80.000 cây thuốc từ một sở SX X để XK theo hợp đồng đã với giá
là50.000đ/cây. DN đã XK được 60.000 cây theo giá CIF 64.000đ/cây, chi phí vận tải
bảo hiểm quốc tế là 1.000đ/cây. Số còn lại do không đủ tiêu chuẩn chất lượng nên phải tiêu
thụ trong nước với giá bán 99.000đ/cây
2. Nhập khẩu 300 chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 20.000BTU, giá mua tại cửa khẩu
nướcnhập 260USD/chiếc, chi phí vận tải bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ hàng
1.200USD. Trên đường từ tàu lớn về cảng, bị thiên tai hại theo giám định của
Vianacontrol là 50%.
3. Nhập khẩu 10 xe ô tô 4 chỗ ngồi hiệu toyota theo điều kiện giá CIF là 30.000 USD/xe Yêu
cầu: Tính thuế XNK và TTĐB mà DN Tân Kỳ phải nộp trong kỳ.
Biết rằng:
- Thuế suất XK thuốc lá là 10%
- Thuế suất NK của điều hòa nhiệt độ 20%, ô tô là 15%
- Thuế suất thuế TTĐB của thuốc 75%, điều hòa là 10% ô tô 50% -
Thuế suất thuế GTGT của các SP nói trên đều là 10% - Giá bán trên giá
chưa có thuế GTGT.
- Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất. - Tỷ giá tính thuế
21.000đ/USD
lOMoARcPSD|36215 725
4
BÀI 3
Trong kỳ tính thuế tại nhà máy thuốc lá ACB có số liệu như sau:
1. Nhập khẩu 1 tấn sợi thuốc từ Ma cao về để làm nguyên liệu SX thuốc điếu đầu
lọchiệu ACB giá tại cảng MaCao 100USD/kg, chi phí vận chuyển bảo hiểm quốc
tế cho cả lô hàng là 10.000USD
2. Đưa 50% nguyên liệu nói trên vào SX và tạo ra được 500.000 cây thuốc lá đầu lọc ACB.
3. Sau đó XK 300.000 cây thuốc ACB với giá CIF 8USD/cây, chi phí vận chuyển
bảohiểm quốc tế cho cả lô hàng 10.000USD
4. Tiếp tục bán 100.000 cây thuốc lá ACB trong nước với giá bán 132.000đ/cây
Yêu cầu: Xác định các loại thuế NK, XK, TTĐB các thuế được hoàn (nếu có) liên quan cho
nhà máy X.
Biết rằng:
- Thuế suất của thuế XK thuốc lá là 2%
- Thuế suất của thuế NK sợi thuốc lá là 30%
- Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá 75%
- Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP số 1
- Tỷ giá tính thuế 21.000đ/USD
BÀI 4
Trong kỳ tính thuế tại nhà máy bia rượu X có các số liệu như sau:
1. Bán 50.000 chai rượu 14 độ với giá 65.000đ/chai và 60.000 chai rượu 40 độ với giá
95.700 đồng/chai cho các công ty trong nước.
2. Bán 30.000 chai rượu 14 độ với giá 54.000 đông/chai và 40.000 chai rượu 40 độ với giá
62.000 đồng/chai cho công ty XNK Y theo hợp đồng ủy thác xuất qua Đài Loan.
3. Trực tiếp XK 80.000 chai rượu 14 độ theo điều kiện giá FOB giá 56.000đ/chai 40.000
chai ợu 40 độ với theo điều kiện giá CIF 70.000 đồng/chai có chi phí vận tải bảo
hiểm quốc tế là 5.000đ/chai.
4. Bán 60.000 chai rượu 40 độ cho hệ thống siêu thị Coopmark với giá 98.600 đ/chaiYêu cầu:
hãy tính thuế XK, thuế TTĐB cho nhà máy X Biết rằng:
- Thuế suất thuế TTĐB của rượu 14 độ là 35%, rượu 40 độ là 65 %
- Giá bán trên là giá chưa có thuế GTGT
- Thuế suất thuế XK là 2%
BÀI 5
Tại một cơ sở kinh doanh sân golf, trong tháng tính thuế có các số liệu sau:
1. Doanh thu bán vé chơi golf là 800trđ
2. Doanh thu bán thẻ hội viên là 1.400trđ
3. Doanh thu bán vé tham quan sân golf và xem chơi golf là 250trđ
4. Doanh thu dich vụ ăn uống, khách sạn là 500trđ
5. Trả lại tiền ký quỹ chơi golf trong tháng 240trđ
Hãy tính thuế TTĐB sở này phải nộp trong tháng. Biết rằng các doanh thu trên chưa bao
gồm thuế GTGT, thuế suất TTĐB là 20%
BÀI 6
Tại một cơ sở kinh doanh vũ trường, trong tháng tính thuế có các số liệu sau:
1. Doanh thu bán vé là 100trđ
2. Doanh thu dịch vụ ăn uống là 95 trđ
lOMoARcPSD|36215 725
Hãy tính thuế TTĐB sở này phải nộp trong tháng. Biết rằng các doanh thu trên chưa bao
gồm thuế GTGT, thuế suất thuế TTĐB của kinh doanh vũ trường là 30%.
BÀI 7
Trong kỳ tính thuế tại DN Anh Thảo chuyên SX rượu vang có các số liệu phát sinh như sau:
1. Nhập khẩu 700 tấn hương liệu X (không chịu thuế TTĐB) có tổng giá trị theo giá FOB là5
trđ/tấn, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế bằng 1,2% giá FOB.
2. Nhập khẩu 4.000 lít ợu 42 độ để ng vào SX với giá 20.000đ/lít, chưa bao gồm 12trđchi
phí vận tải và bảo hiểm quốc tế.
3. Nhập khẩu 10 tỷ đồng vật liệu Y (không chịu thuế TTĐB) dùng chế biến thực phẩm theođiều
kiện giá CIF.
4. Sau đó DN đưa 90% nguyên liệu X, 80% rượu 42 độ toàn bộ vật liệu Y vao SX tạo
ra900.000 chai rượu 14 độ.
5. DN đã XK sang o được 600.000 chai ợu 14 độ theo điều kiện giá CIF 90.000đ/chaicó
chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 2.000đ/chai, 50.000 chai rượu 14 độ được bán ở
thị trường trong nước với giá 106.200đ/chai chưa có thuế GTGT.
Yêu cầu: Hãy tính thuế XNK, thuế TTĐB và các thuế được hoàn nếu có cho DN này Biết
rằng:
- Thuế suất thuế NK hương liệu X là 20%, rượu 65%, vật liệu Y là 15%
- Thuế suất thuế TTĐB rượu 42% là 65%,ợu 14 độ là 35%
- Thuế suất thuế XK rượu 14 độ là 2%
BÀI 8
Trong tháng Công ty Z chuyên NK rượu đóng thùng để SX ợu chai tiêu thụ trong nước. Trị
giá rượu nước NK 400.00 USD, đã bao gồm cả chi phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế đến
cảng VN. Công ty đã nộp đủ các loại thuế tại khâu NK.
Toàn bộ số rượu nước NK công ty đã sử dụng cho SX rượu chai và đã bán hết cho các siêu thị ngay
trong tháng. Tổng trị giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, chưa bao gồm thuế TTĐB là 25.00 trđ.
Yêu cầu:
1. Tính số thuế NK, thuế TTĐB mà công ty phải nộp tại khâu NK
2. Tính số thuế TTĐB công ty còn phải nộp khâu kinh doanh nội địa sau khi đã áp
dụngviệc khấu trừ toàn bộ số thuế TTĐB đã nộp khi NK rượu nước (làm nguyên liệu để SX
rượu chai)
Biết rằng: Tỷ giá: 21.000đ/USD
- Thuế suất thuế NK đối với rượu nước là 40%
- Thuế suất thuế TTĐB của rượu nước là 65% và của rượu chai là 35%
- Công ty thực hiện đúng định mức SX rượu chai từ ợu nước theo quy định, công ty
không có giao dịch nào khác, Không nợ bất kì khoản thuế nào.
BÀI 9
Trong kỳ tính thuế tại công ty SX rượu bia có các nghiệp vụ kinh tế phát inh như sau:
1. Nhập khẩu 200 chai rượu 45 độ theo giá CIF quy ra đồng Việt Nam 500.00đ/chai. Côngty
sử dụng toàn bộ số rượu này cùng với các nguyên liệu khác (ko chịu thuế TTĐB) mua trong
nước đưa vào sản xuất và thu được 50.000 chai rượu 14 độ
2. Bán cho DN X thuộc khu chế xuất linh trung 20.000 chai rượu 14 đvới giá 80.000đ/chai3.
Gởi bán tại đại lý 12.000 chai rượu 14 độ với giá bán theo quy định chưa có thuế GTGT
97.000 đồng/ chai. Cuối kỳ tại đại lý còn tồn kho 2.000 chai.
lOMoARcPSD|36215 725
6
4. Trực tiếp XK 5.000 chai ợu 14 độ theo điều kiện FOB với giá là 4USD/chai. Tỷ giá tính
thuế 21.000đ/USD
Yêu cầu: Hãy tính thuế XNK, TTĐB của công ty trong kỳ tính thuế Biết
rằng:
- Thuế NK rượu 65 độ là 45%
- Thuế NK rượu 14 độ là 2%
- Thuế TTĐB rượu 65 độ là 65%, rượu 20 độ 35%
BÀI 10
Trong kỳ tính thuế tại công ty XNK Hữu thành có các số liệu như sau:
1. NK 2.000 máy điều hòa nhiệt độ công suất 90.000BTU tHàn Quốc giá FOB 300
USD/cái, chi phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế 2 USD/cái. Do bị thiên tai trong qua
trình vận chuyển nên đã được quan hải quan đồng ý cho miễn thuế 30%. Trong kỳ đã
tiêu thụ trong nước được 1.800 máy với giá bán chưa có thuế GTGT là 11trđ/cái.
2. Xuất khẩu 10.000 cây thuốc theo giá CIF 10 USD/cây. Chi phí vận tải bảo hiểmquốc
tế 0,2 USD/cây. Sau đó bị đối tác ớc ngoài xuất trả lại 1.000 y do không đạt tiêu
chuẩn chất lượng.
3. Nhập khẩu 10 xe ô tô 4 chỗ ngồi theo điều kiện giá CIF là 50.000 USD/xe. Trong kỳ đãbán
hết 10 xe với giá chưa thuế GTGT 3,3 tỷ đồng. Yêu cầu: Hãy tính thuế NK, XK, TTĐB
của công ty Biết rằng:
- Tỷ giá tính thuế là 21.000đ/USD
- Thuế suất thuế NK đối với máy điều hòa
lOMoARcPSD|36215 725
BÀI TẬP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
BÀI 1
Trong kỳ tính thuế tại công ty TNHH Thảo Linh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
I / Mua hàng :
1. Mua 20.000 gói kẹo đậu phộng từ cơ sở X với giá chưa thuế GTGT30.000 đ / gói.
2. Mua 5.000 gói kẹo dừa từ cơ sở Y với giá có thuế GTGT 55.000 đ/sp, 2.000 gói kẹodừa
từ cơ sở Z với giá chưa thuế GTGT là 52.000 đ / gói.
3. Mua 6.000 gói hạt nêm của DN KIT trong khu chế xuất Linh Trung với giá 60.000 đ/sp(đã
bao gồm chi phí vận chuyển ) 2.000 gói hạt nêm khác của Công ty TNHH ABC với giá
chưa thuế GTGT là 70.000 đ/sp.
II / Tiêu thụ :
1. Bán kẹo đậu phộng cho các đại lý : bán lẻ 6.000 gói với giá thuế GTGT là 44.000 đ/spvà
bán sỉ 10.000 so với giá chưa thuế GTGT là 35.000 đ/sp.
2. Tiêu thụ kẹo dừa : Xuất khẩu qua Mỹ 4.000 gói theo giá FOB là 70.000 đ/gói, chi phí vậntải
bảo hiểm quốc tế bằng 2 % giá FOB, bản trong nước 2.000 sp với giá chưa thuế GTGT
là 60.000 đ/ \gói.
3. Bán cho các siêu thị trong nước hạt nêm như sau : 2.000 gói giá chưa thuế GTGT là80.000
đ/gói, 3.000 gói với giá chưa thuế GTGT là 82.000 đ / gói.
Yêu cầu: Xác định thuế NK, XK, GTGT phải nộp của Công ty Thảo Linh.
Biết rằng :
Công ty nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế.
Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng là 10 %, thuế suất thuế NK hạt nêm là 10 %, thuế
suất thuế XK kẹo dừa là 2 %.
Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.
BÀI 2
Trong tháng 11/20xx tại công ty An Khánh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1. Làm đại cho DN X trong ớc cho mặt hàng sp A với giá bán theo quy định đã thuế
GTGT 66.000 đ/sp, công ty An Khánh sẽ được hưởng hoa hồng 5 % trên giá bán chưa
thuế GTGT. Trong tháng 11/ 20xx Công ty An Khánh đã bán được 20.000 sp.
2. Xuất khẩu trực tiếp lô hàng sp B qua Anh theo điều kiện giá CIF là 500 trd, chi phí vận tải
và bảo hiểm quốc tế là 2 % giá CIF, thuế suất thuế XK là 2 %.
3. Bản cho DN Y lô hàng sp C với giá chưa thuế GTGT là 30 trđ, thuế GTGT là 10 %, nhưng
khi viết hóa đơn kế toán đã ghi gộp giá bán 330 trd ( không ghi tách riêng giá chưa thuế
GTGT và thuế GTGT ).
4. Nhận xuất khẩu ủy thác hàng sp D theo điều kiện FOB trị giá 800 trđ, công ty An
Khánh được hưởng hoa hồng là 2 % trên giá FOB.
5. Trao đổi với DN Z như sau : đổi 200 sp E do công ty Sx lấy 200 sp F, giá bán đã thuế
GTGT của sp E tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi là 165.000 đ/sp.
6. Bán trả góp cho Công ty W lô hàng sp I, giá bán trả góp chưa thuế là 400 trd trả trong vòng
4 năm, nếu công ty W trả ngay có giá là 350 trđ.
7. Thuê một Công ty Mỹ sửa chữa dây chuyền sx với giá thanh toán theo hợp đồng quy ra
Đồng Việt Nam là 400 trđ. ( chưa có thuế GTGT )
8. Bán cho DN ABC khu chế xuất Linh Trung hàng sp H với tổng gtrị 500 trđ, thuế
suất thuế XK là 2 %.
lOMoARcPSD|36215 725
8
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT phát sinh ở từng nghiệp vụ nêu trên và thuế GTGT phải nộp trong
tháng 11/20xx của Công ty An Khánh.
Biết rằng :
- Tất cả các sp trên không chịu thuế TTĐB thuế BVMT. Các công ty trên đầu nộp thuế
GTGTtheo PP khấu trừ thuế
- Thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa và dịch vụ là 10 %
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 60 trđ
BÀI 3
Trong kỳ tính thuế tại công ty SX rượu bia Hương Lúa có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Để SX chai rượu 20 ° công ty đã nhập khẩu 500 chai rượu 40 ° có gFOB là20USD/chai,
chi phí vận tải bảo hiểm quốc tế bằng 2 % giá FOB. Ngoài ra, công ty còn NK một số
nguyên liệu khác ( không chịu thuế TTĐB ) theo điều kiện giá CIF 400 tra. Sau đó công ty
đưa toàn bộ số rượu đã nhập và nguyên liệu vào 5X và thu 80.000 chaiợu 20
°.
2. Bản cho DN X thuộc khu chế xuất Linh Trung 40.000 chai rượu 20 ° với giá là80.000đ/chai.
3. Ký gởi tại đại lý Y 20.000 chai rượu 20° với giá bán theo quy định chưa có thuế GTGT là
98.600 đ/chai. Cuối kỳ tại đại lý còn tồn kho 2.000 chai.
4. Trực tiếp xuất khẩu qua Đài Loan 10.000 chai ợu 20 ° theo điều kiện FOB với giá
là4USD/chai.
Yêu cầu: Hãy xác định các loại thuế XK, NK, TTĐB và GTGT liên quan ( phải nộp, được hoàn,
được khấu trừ ) của công ty Hương Lúa trong kỳ.
Biết rằng :
Thuế suất thuế NK rượu 40° là 60 %, nguyên liệu là 10 %.
Thuế suất thuế XK rượu 20° là 2 %.
Thuế suất thuế TTĐB rượu 65° và rượu 20° đều là 65 %.
Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng đều 10 %.
Thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ của kỳ trước là 300 trđ.
Giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất. Tỷ giá tính thuế 21.000 đồng / USD.
BÀI 4
Công ty nước giải khát ABC với sp chủ lực là nước ngọt và rượu nhẹ. Trong tháng BÀI tập 4
06/2011 có một số nghiệp vụ và hoạt động kinh tế sau đây phát sinh n sau :
I/ Mua hàng :
1. Nhập khẩu hệ thống diệt khuẩn từ Mỹ, giá FOB là 5 tỷ đồng, chi phí vận và bản hiểmquốc
tế là 1 tỷ đồng, thuế suất của thuế NK là 1 %.
2. Nhập khẩu dây chuyền SX ớc ngọt mới trong ớc chưa được từ Mỹ trị 100.000 USDđã
bao gồm chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế, thuế xuất thuế NK là 0 %.
3. Mua màu thực phẩm từ DN X trong khu chế xuất Linh Trung để SX nước ngọt với giá 4
tỷđồng; thuế suất của thuế NK 20 % ,
4. Mua nguyên liệu trong nước dùng 8X rượu với tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT là 5,5
tỷ đồng.
5. Mua ơng liệu trong ớc để SX nước ngọt ợu nhẹ với tổng giá thanh toán chưa
cóthuế GTGT là 15 tỷ đồng. Tỷ lệ hương liệu dùng SX nước ngọt là 80 %.
6. Nhập khẩu 30.000 lít rượu trên 40 ° để làm nguyên liệu sử rượu từ Pháp theo điều kiện giá
lOMoARcPSD|36215 725
FOB là 2 USD / lít, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế là 0,2 USD / lít, thuế suất của thuế
NK 65 %
II/ Sản xuất : Công ty đã sử dụng hết tất cả các nguyên vật liệu nói trên SX ra 600.000 két nước
ngọt và 300.000 chai rượu 24 °.
III / Tiêu thụ :
1. Bán cho công ty TNHH Y 40.000 chai rượu 24 ° với giá chưa thuế GTGT 110.200 đ/chai.
2. Bán cho DN Z trong khu chế xuất Linh Trung 300.000 két nước ngọt giá 45.000 đ / két và
80.000 chai rượu giá 160.000đ/chai.
3. Trực tiếp XK qua Ấn Độ 100.000 két ớc ngọt giá FOB 46.000 đ / két 40.000
hiểm quốc tế 4.000 đ/chai. chai rượu 24 ° theo điều kiện CIF : 157.000 đ/chai, trong đó phí
vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 4.000 đ/chai
4. Ký gửi đại lý An An 10.000 két nước ngọt với giá bán theo quy định ca có thuế GTGTlà
40.000 đ / két. Cuối kỳ đại lý đã bán hết.
5. Bản cho hệ thống siêu thị trong nước 100.000 chai rượu 24 ° với giá n chưa thuếGTGT
là 113.100 đ/chai
Yêu cầu: Hãy tính các thuế NK, thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT ( phải nộp, được hoàn, Biết
rằng : được khấu trừ ) của công ty ABC trong tháng 6/2011.
Biết rằng:
Thuế suất của thuế GTGT 10 %, của thuế XK 2 %, của thuế TTĐB đối với ợu
65%.
Giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.
Các DN nói trên đều nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ.
Tỷ giá tính thuế : 1 USD = 21.000 VNĐ
BÀI 5
Công ty nước giải khát Tribeco với sp chủ lực nước ngọt rượu nhẹ. Trong tháng 08/2011
một số nghiệp vụ và hoạt động kinh tế sau đây phát sinh như sau :
I/ Mua hàng :
1. Nhập khẩu hệ thống diệt khuẩn từ Mỹ, giá FOB 5 tỷ đồng, chi phí vận tải bảo
hiểmquốc tế là 1,2 tỷ đồng, thuế suất của thuế NK là 1 %.
2. Nhập khẩu dây chuyền sx nước ngọt mới từ Mỹ trị giá 120.000 USD chưa bao gồm chi
phívận tải và bảo hiểm quốc tế là 10.000 USD, thuế xuất thuế NK là 2 %.
3. Mua màu thực phẩm tDN X trong khu chế xuất Linh Trung để SX nước ngọt với gia 4,6
tỷ đồng; thuế suất của thuế NK 20 %.
4. Mua nguyên liệu trong nước dùng SX rượu với tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT là 4,4
tỷ đồng.
5. Mua ơng liệu trong nước để sx nước ngọt rượu nhẹ với tổng giá thanh toán chưa cóthuế
GTGT là 14 tỷ đồng. Tỷ lệ hương liệu dùng sx nước ngọt là 60 %.
6. Nhập khẩu 40.000 lít rượu trên 40 ° để làm nguyên liệu SX rượu từ Pháp; theo điều kiệngiá
FOB là 2 USD / lít, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế là 0,5 USD / lít, thuế suất của thuế
NK 65 %.
II/ Sản xuất: Công ty đã sử dụng hết tất cả các nguyên, vật liệu nói trên SX ra 640.000 két nước
ngọt và 500.000 chai rượu 14°.
1. III / Tiêu thụ :
1. Bản cho công ty TNHH Y 50.000 chai rượu 14° với giá chưa thuế GTGT là 77.500 đ/chai.
lOMoARcPSD|36215 725
10
2. Bán cho DN Z trong khu chế xuất Linh Trung 320.000 két nước ngọt giá 4.000 đ/két và90,
000 chai rượu giá 70.000 đ/chai.
3. Trực tiếp XK qua Đài Loan 150.000 két ớc ngọt giá FOB là 46.000 đ / két và 60.000
chai rượu 14 ° theo điều kiện CIF : 81.200đ/chai, trong đó phí vận chuyển bảo hiểm quốc
tế 3.000 đ/chai.
4. gửi đại Anh Thi 30.000 két nước ngọt với giá bán theo quy định chưa có thuế GTGTlà
45.000 đ / két. Cuối kỳ đại lý còn tồn kho 2.000 két.
5. Bán cho hệ thống siêu thị trong nước 200.000 chai rượu 14 ° với giá n chưa thuếGTGT
là 78.500 đ/chai
Yêu cầu: Hãy tính các thuế NK, thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT (phải nộp, được hoàn, được
khấu trừ ) của công ty Tribeco trong tháng 8/2011.
Biết rằng:
- Thuế suất của thuế GTGT 10 %, của thuế XK là 2 %, của thuế TB đối với rượu 40° là
65 % và rượu 14° là 35 %.
- Giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.
- Các DN nói trên đều nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ. - Tỷ giá tính thuế : 1 USD = 21.000
VNĐ.
BÀI 6
Trong tháng 9 / 20xx tại Công ty Du Lịch Thuần Việt có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1. Thực hiện hợp đồng với Công ty TNHH X đưa toàn bộ 100 nhân viên đi nghỉ mát từ TP.
HồChí Minh đi Đà Lạt trong vòng 4 ngày, với giá trọn gói là 4.400.000 đ / người.
2. Thực hiện hợp đồng với Công ty Du Lịch Nhật theo hình thức trọn gói đưa một đoàn
dukhách Nhật đến tham quan tại Việt Nam về lại Nhật trong vòng 7 ngày, với tổng giá thanh
toán quy ra Đồng Việt Nam 660 trđ. Công ty Du Lịch Thuần Việt phải lo toàn bộ máy bay,
ăn, ở, tham quan theo chương trình thỏa thuận, riêng máy bay từ Singapore sang Việt Nam và
ngược lại hết 220 triệu đồng. Ngoài ra công ty đã tập hợp được cáca đơn nghỉ tại khách sạn tr
giá 110 trđ ( đã có thuế GTGT ).
3. Thực hiện hợp đồng với Công ty TNHH Y đưa 60 nhân viên của Công ty Y đi nghỉ mát tại
HànQuốc trong vòng 6 ngày với giá trọn gói là 22 trđ / người, Công ty Du Lịch Thuần Việt đã ký
hợp đồng với Công ty Du Lịch Hàn Quốc với giá 19,8 trđ/người. Công ty Du Lịch Hàn Quốc
phải lo toàn bộ vé máy bay, ăn, ở, tham quan theo chương trình thỏa thuận tại Hàn Quốc.
Yêu cầu : Xác định thuế GTGT phát sinh ở từng nghiệp vụ nêu trên và thuế GTGT phải nộp trong
tháng của Công ty Du Lịch Thuần Việt.
Biết rằng :
- Công ty nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế.
- Thuế suất thuế GTGT của các dịch vụ là 10 %.
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng là 30 trd.
BÀI 7
Trong kỳ tính thuế tại Công ty xây dựng số 1 thuộc Tổng công ty xây dựng Sông Đà có các số liệu
như sau :
1. Thực hiện hợp đồng với chủ đầu A bao thầu cả giá trị vật y dựng tổng giá tr
côngtrình 1 tỷ đồng ( chưa thuế GTGT ). Trong kỳ đã hoàn thành 50 % khối lượng công trình và
bàn giao được chủ đầu tư chấp nhận thanh toán qua chuyển khoản ngân hàng.
lOMoARcPSD|36215 725
2. Thực hiện hợp đồng thứ hai với chủ đầu B trong đó vật xây dựng do chủ đầu cung
cấp,tổng giá trị công trình chưa thuế GTGT không bao gồm cả giá trị vật xây dựng 400 trđ.
Trong kỳ công trình đã hoàn thành bàn giao cho chủ đầu được chủ đầu tư chấp nhận thanh
toán qua chuyển khoản ngân hàng.
3. Công ty được nhà nước giao 4.000 mỏ đất để đầu xây dựng sở hạ tầng xây dựng nhà
đểbán. Tiền sử dụng đất phải nộp cho NSNN theo giá quy định là 0,6 trđ/m. Công ty đã xây dựng
20 căn nhà để bán, giá bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất chưa có thuế GTGT là 900 trđ / căn (
giá bán nhà là 600 triệu, giá chuyển quyền sử dụng đất là 300 trd ). Trong kỳ công ty đã bán hết 16
căn.
4. Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng 1.000 mỏ đất từ nhân C với giá 20 tỷ. Công ty đã thực
hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý về chuyển nhượng và đã có chứng từ thanh toán 20 tỷ đồng cho cá
nhân C qua ngân hàng. Trong kỳ công ty đã chuyển nhượng lại quyền sử dụng đất nói trên với giá
25 tỷ đồng
Yêu cầu : Xác định thuế GTGT phát sinh ở từng nghiệp vụ nêu trên thuế GTGT phải nộp trong
kỳ của Công ty xây dựng số 1.
Biết rằng :
- Công ty nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ 1.500 trd.- Thuế suất thuế
GTGT trong các trường hợp trên là 10 %.
BÀI 8
Một cơ sở kd nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ khi kê khai thuế GTGT tháng có tình hình như sau
:
1 Tổng giá thanh toán trên các hóa đơn tập hợp được 1.200 trd, trong đó một số hóa đơn chỉ
ghi tổng giá thanh toán ( không ghi riêng giá chưa thuế ) là 100 trd
2. Giá mua vào của hàng hóa để sx hàng hóa chịu thuế GTGT là 1.000 trđ, trong đó có một số hóa
đơn chỉ ghi giá thanh toán là 300 trd, số còn lại ghi theo giá chưa có thuế 3. Thuế GTGT đầu vào
của các hàng hóa, dịch vụ mua ngoài khác là 45 trd.
Biết rằng thuế suất thuế GTGT của hàng hóa mua vào và bán ra đều là 10 %. Hãy
tính số thuế GTGT mà đơn vị phải nộp tháng đó ?
BÀI 9
DN XWZ trong kỳ có các số liệu phát sinh như sau :
1. Nhập khẩu 700 tấn nguyên liệu X ( không chịu thuế TTĐB ) có tổng giá trị theo giá FOB là
5 trđ / tấn, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế bằng 2 % giá FOB.
2. Nhập khẩu 40 000 lít rượu 42 ° để dùng vào BX với giá 20 000 đ / lít, chưa bao gồm 150
trảchi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế
3. Mua 9 tỷ vật liệu Y trong nước dùng chế biến thực phẩm (giá chưa có thuế GTGT)
4. Sau đó DN XWZ đưa 80 % nguyên liệu X, 50 % rượu 42° và toàn bộ vật liệu Y vào TK tạo
ra1 000 000 chai rượu 20° DN đã XK được 600.000 chai rượu 20° với giá FOB là 90.000 đ/chai,
100.000 chai rượu 20° được bán thị trường trong nước với giá 110.000 đ/chai chưa thuế GTGT.
Yêu cầu : Hãy xác định các loại thuế liên quan cho DN XWZ. ( thuế XK, NK, TTĐB
GTGT)
Biết rằng :
lOMoARcPSD|36215 725
12
Thuế suất thuế NK nguyên liệu X là 20 %, rượu 65 %, vật liệu Y là 15 %
- Thuế suất thuế TTĐB rượu là 65 %. - Thuế suất thuế XK
rượu 20° là 2 % - Thuế suất thuế GTGT là 10 %.
- Thuế GTGT của các hoạt động mua khác được khấu trừ trong kỳ là 180 trd -
Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.
BÀI 10
Trong tháng 08/2011, công ty TNHH X đã NK 10 chiếc xe ô tô du lịch, giá NK bao gồm cbảo
hiểm và vận tải về tới cảng là 35.000 USD / chiếc. Công ty đã nộp đủ các loại thuế tại khâu NK và
đã nhận đủ chứng từ nộp thuế. Trong tháng công ty đã bán 08 chiếc xe, giá bán chưa thuế GTGT
là 2.100 trđ / chiếc Yêu cầu :
1. Tính số thuế NK, thuế TTĐB, thuế GTGT tại khâu NK.
2. Tính số thuế GTGT phải nộp của 08 xe đã bán tại khâu kinh doanh nội địa.
Biết rằng :
Tỷ giá tính thuế là 21.000 VNĐ / USD
Thuế suất thuế NK là 35 %, thuế suất thuế TTĐB là 50 %, thuế suất thuế GTGT là 10 %
Công ty không giao dịch nào khác, không nợ thuế, thuế GTGT đầu vào kỳ trước chuyển
sang bằng không.
BÀI 11
DN X chuyên sx các mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB, trong kỳ tính thuế có tài liệu như sau:
1. Nhập kho số sp sx hoàn thành : 4.000 sp A và 5.000 sp B.
2. Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ : 3.000 sp A và 4.500 sp B, trong đó :
- Bản cho công ty thương mại 2.000 sp A 3.000 sp B với giá bán trên hóa đơn 14.000
đ/sp Avà 33.000 đ/sp B.
- Vận chuyển đến đại bán hàng của đơn vị 1.000 sp A 1.500 sp B với giá bán quy
địnhcho đại 14.000 đ/sp A 33.000 đ/sp B. Đến cuối kỳ, cửa ng đại mới chỉ bán được
800 sp A và 1.200 sp B.
Yêu cầu : Tính thuế GTGT, thuế TTĐB mà DN X và đại lý trên phải nộp trong kỳ liên quan đến
tình hình trên. Biết rằng :
Đơn vị nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ.
Tất cả giá bán trên là giá chưa thuế GTGT.
Thuế suất thuế GTGT đối với hoa hồng đại lý là 10 %, của nguyên liệu X là 5 %, của sp A
B là 10 %.
Hoa hồng đại lý : 3 % trên giá giao
Trong kỳ đơn vị đã NK 4.000 kg nguyên vật liệu thuộc diện chịu thuế TTĐB để sx sp A với giá
mua chưa thuế GTGT là 5.800 đ / kg. Các loại thuế liên quan đến nguyên liệu X đã được đơn v
nộp tại quan hải quan khi thông báo. Thuế suất thuế TTĐB đối với nguyên liệu X 45
%. Thuế suất TTĐB của sp A 25 %, sp B là 65 %. Định mức tiêu hao 0.5 kg nguyên liệu / 1
sp A.
Đơn vị không nguyên liệu sp tồn kho đầu kỳ. Tổng số thuế GTGT tập hợp trên hóa đơn
GTGT của các chi phí khác liên quan đến sx và tiêu thụ trong kỳ là 5 trđ.
BÀI 12
Công ty PQ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khai thuế GTGT theo tháng, chuyên
kinh doanh sản phẩm A và sản phẩm B, trong kỳ tính thuế tháng 10/2020 có tình hình kinh doanh
như sau:
lOMoARcPSD|36215 725
1. Hoạt động bán ra:
- Bán 8.000 sản phẩm A cho công ty Y trong ớc, đã lập hóa đơn GTGT số 588
ngày05/10/2020, giá bán chưa thuế GTGT: 3.500.000 đồng sản phẩm.
- Trả lương cho cán bộ nhân viên bằng 5000 sản phẩm A, đã lập hóa đơn GTGT số 589
ngày05/10/2020.
- Xuất khẩu 2000 sản phẩm D sang Hồng Kông đã lập hóa đơn thương mại số 590
ngày20/10/2020, giá bán tại cửa khẩu xuất: 1.500.000 đồng/sản phẩm. hàng xuất khẩu này đ
điều kiện để hưởng thuế suất thuế 0%.
2. Hoạt động mua vào:
- Ngày 05/10/2020, công ty nhập khẩu từ nước Ukraine 10.000 sản phẩm A, giá tính thuếnhập
khẩu cho cả hàng 10.000.000.000 đồng; tiền thuế nhập khẩu cho cả lô hàng 1.000.000.000 đồng,
công ty đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Biết rằng sản phẩm A không chịu thuế tiêu th
đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường.
- Mua 900 sản phẩm B hóa đơn GTGT điện tử số 86 ngày 12/10/2020, giá mua chưa
thuếGTGT: 800.000 đồng sản phẩm. Công ty đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản.
- Mua công cụ, dụng cụ của công ty Z hóa đơn GTGT điện t số 99 ngày 25/10/2020,
trênhóa đơn không ghi tách riêng tiền thuế GTGT chỉ ghi tổng giá thanh toán 220.000.000
đồng. Công ty đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản.
3. Thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm A là 5% sản phẩm B và hàng hóa dịch vụ khác
là10%. Thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm B là 0%.
4. Số thuế còn được khấu trừ từ tháng 09/2020 chuyển sang tháng 10/2020 280.000.000 đồng
5. Ngày 26/10/2020, phát hiện trong kì tính thuế GTGT tháng 09/2020, đã kê khai 2 lần
hóađơn đầu ra số 586 ngày 20/09/2020 với giá trị bán chưa thuế GTGT là 70.000.000 đồng, thuế
suất thuế GTGT 10%. Công ty đã thực hiện khai bổ sung vào ngày 26/10/2020 (cơ quan thuế, cơ
quan có thẩm quyền chưa thanh tra kiểm tra kỳ tính thuế tháng 09/2020)
Yêu cầu: Anh (chị) hãy xác định số thuế GTGT công ty PQ phải nộp cho kỳ khai tính thuế
tháng 10/2020?
Bài 13: Tính thuế giá trị gia tăng đầu ra, đầu vào, phải nộp của công ty A trong tháng 1
Bán ra
Bán 50 máy vi tính, giá chưa thuế 12 triệu, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt
Bán phần mềm kế toán cho doanh nghiệp trong nước với giá chưa thuế là 900 triệu– Bán
phần mềm đồ họa cho doanh nghiệp trong khu chế xuất giá trị 300 triệu, doanh nghiệp thanh
toán bằng chuyển khoản
Mua vào
Mua 60 máy vi tính của công ty X, hóa đơn xuất ngày 10/01/2021, tổng giá trị toàn bộ hóa
đơn là 660 triệu, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản Ngân hàng Chi phí tiền điện chưa
thuế 19 triệu, công ty thanh toán bằng tiền mặt
Mua linh kiện của công ty X xuất hóa đơn ngày 10/01/2021, giá chưa thuế 18 triệu, thuế
1,8 triệu. Công ty thanh toán bằng tiền mặt
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
BÀI 1
Tại một DN Hai lúa hoạt động sản xuất trong năm có tài liệu như sau: (ĐVT : trđ)
1. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế là 150.000.
2. Các khoản chi phí gồm:
- Khấu hao nhà để cho DN đầu tư xây dựng trích đúng chế độ quy định 500.
lOMoARcPSD|36215 725
14
- Tiền lương 10.000 trong đó có 1000 không đúng quy định
- Các khoản trích bảo hiểm bắt buộc theo lương, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
- Chi trả lãi vay bổ sung nguồn vốn điều lệ 400.
- Ủng hộ chị em phụ nữ tổ chức chào mừng ngày 8/3 giữa các DN : 30
- Chi quảng cáo thương hiệu Hai lúa 1.000
3. Thu nhập chịu thuế khác:
- Thanh lý hai TSCĐ đã hết thời hạn khấu hao: 50/tài sản.
- Chuyển nhượng bất động sản: 2.000.
Yêu cầu:
1. Xác định chi phí hợp lý được trừ?
2. Tính thuế TNDN?
Biết rằng: Tất cả các khoản chi DN Hai Lúa đều có hóa đơn và chứng từ hợp lệ và thuế suất thuế
TNDN 20%. BÀI 2
DN Tứ Quý có số liệu trong kỳ như sau (Đơn vị tính: trd):
1. Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT là 13.350 trong đó doanh thu hàng xuất khẩu là 500.
2. Chi phí của DN Tứ Quý:
- Chi mua nguyên vật liệu 1500 theo đúng định mức.
- Khấu hao TSCĐ theo PP đường thẳng với nguyên giá TSCĐ là 100, thời gian sử dụng 10
năm.
- Tiền lương 1730 trong đó có khoản lương không tuân theo Luật định 30.
- Trích các khoản bảo hiểm bắt buộc và kinh phí công đoàn theo tỉ lệ quy định (23.5%).
- Chi ủng hộ lũ lụt qua đài truyền hình Việt Nam 5.
- Chi trả nợ gốc cho ngân hàng 1.000 chi trả tiền lãi ng với mức lãi suất 20%/ năm. -
Chi nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế 30.
- Chi khuyến mại 1.000.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT, thuế TNDN mà DN Tứ Quý phải nộp?
Biết rằng:
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 1.000.
- Thuế suất thuế XK 10%, thuế suất thuế GTGT 10%, thuế suất thuế TNDN 20%.
BÀI 3
DN Thắng Lợi trong kỳ tính thuế có số liệu như sau (Đơn vị tính: trd):
- Doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị GTGT 7.700 trong đó có doanh thu chịu thuế TTĐB là
1.000, doanh thu hàng hóa XK là 2.000.
VAT đr = (7700-2000)*10% + 2000*0% = 550trđ
Tông DT = 7700
TTĐB = SLG*GTT.TTDB*25% = (1000/(1+25%))*25% A
VATđvđt = (5500/(1+10%))*10%=500
VTApn= 550-500=50
- Chi phí trong kỳ:
+ Tổng chỉ phí sản xuất: 1.000
+ Tổng chỉ phí quản lý doanh nghiệp và bán hàng: 800.
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 100.
- Thu nhập từ lãi ngân hàng: 50.
lOMoARcPSD|36215 725
Hãy tính thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế TNDN phải nộp?
Biết rằng:
- Trong kỳ DN Thắng Lợi sx được 25.000 sp nhưng thực tế tiêu thụ 20.000 sp.
- Nguyên vật liệu mua vào đều hóa đơn GTGT với tổng tiền thanh toán 5.500 qua ngân
hàng. - Thuế suất thuế NK 10%, thuế suất thuế TTĐB 25%, thuế suất thuế GTGT 10%, thuế suất
thuế TNDN 20%.
BÀI 4
Một DN đã thành lập được 8 năm, tự kê khai tổng chi phí trong năm là 400 tỷ, trong đó có một s
khoản chi như sau:
1. Toàn bộ giá trị vật , hàng hóa đang trên đường, bị tổn thất do thiên tại, bất khả
kháng4tỷ.
2. Chi ủng hộ các trường phổ thông và chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục trên địa
bàncó đủ hồ sơ, biên bản xác nhận 1 tỷ.
3. Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo (hộ nghèo chứng nhận theo đúng
quyđịnh của Thủ tướng Chính phủ) 500 trd.
4. Trích khấu hao TSCĐ trong năm là 2 tỷ.
5. Chi trang phục bằng tiển mặt cho CB CNV 350 trđ.
6. Chi tài trợ cho các CQ đoàn thể tại địa phương là 700 trd.
7. Số tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 400 trd.
8. Tổng số chi về quảng cáo, tiếp thị, khánh tiết 1, 5 tỷ đồng.
Yêu cầu:
1. soát lại từng khoản chi để chỉ trong 7 khoản (từ 1 đến 7) khoản nào được tính
vàochi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, khoản nào cần tính lại số liệu để loại trừ.
2. Xác định mức khống chế tối đa được tính vào chi phí đối với khoản chi thứ 8.
3. Xác định tổng chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Biết rằng:
- Nguyên giá TSCĐ trong năm là 15 tỷ, tỷ lệ khấu hao theo đường thẳng là 10%.
- Tổn thất do thiên tại đã được công ty bảo hiểm bồi thường 3 tỷ.
- Tổng số lao động trong năm của công ty là 300 người.
- Các khoản chi khác không để cập trong đề BÀI được coi là hợp lệ.I 5
Tại công ty Y trong kỳ tính thuế có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất cho đại bán lẻ A tại Bình Dương 60.000 sp, với giá theo hợp đồng đại chue
thuếGTGT là 170.000 đ/sp. Trong kỳ đại lý đã bán hết 60.000 sp trên.
2. Trực tiếp XK ra nước ngoài 110.000 sp theo điều kiện FOB với giá 160.000 đ/sp.
3. Bán cho DN B thuộc khu chế xuất Linh Trung 90.000 sp với giá 10 USD/sp; tỷ giá tính thuế
21.000 đồng/USD.
4. Bán cho Công ty C tại Long An 30.000 sp với giá bao gồm thuế GTGT là 187, 000 đ/sp.
5. Trực tiếp XK ra nước ngoài 60.000 sp theo điều kiện CIF với giá 15 USD/sp, phí vân
chuyển(F) và bảo hiểm quốc tế (I) là 2% giá CIF, tỷ giá tính thuế là 21.000 đồng/USD.
6. Gia công trực tiếp cho DN D thuộc khu chế xuất Tân Thuận 160.000 sp, giá gia công 15.000
đ/sp, hết hạn hợp đồng công ty chỉ hoàn thành 80% và thành phẩm đã xuất trả.
Yêu cầu:
a) Tính các thuế Công ty Y phải nộp ở từng nghiệp vụ nêu trêu.
b) Tính thuế GTGT Công ty Y phải nộp cuối kỳ.
c) Tính thuế TNDN Công ty Y phải nộp cuối kỳ.
lOMoARcPSD|36215 725
16
Biết rằng:
- Các sp trên không chịu thuế TTĐB; Thuế suất thuế XK 1%; Thuế suất thuế GTGT của
cácmặt hàng đều là 10%; Thuế suất thuế TNDN là 25%.
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 1.300 trđ.
- Công ty trích lập quỹ khoa học công nghệ theo quy định bằng 10% thu nhập tính thuế. -
Tổng chi phí được trừ trong kỳ (chưa kể thuế XK, phí vận chuyểnbảo hiểm quốc tế) là 46.800
trđ. BÀI 6
Công ty Cổ phần Thiên Thanh doanh nghiệp kinh doanh thiết bị y tế thành lập năm 2000. Năm
2020 các nghiệp vụ phát sinh như sau: (Đơn vị tính triệu đồng) Tổng doanh thu kế toán ghi nhận
trong năm là 26.000 trong đó:
Bán hàng thiết bị y tế cho công ty An Bình trị giá 1000, lãi trả chậm trả góp là 100, kế toán
đãghi nhận toàn bộ vào Doanh thu trong kỳ.
Công ty cho khách hàng A thuê 1 thiết bị y tế trong 3 năm theo giá thuê 800/ năm.
Kháchhàng A đã thanh toán toàn bộ số tiền thuê cho 3 năm. Kế toán đã hạch toán vào tài khoản
511 số tiền 2.400.
Tuy nhiên, đến cuối năm mới xác định được chi phí cho thuê của năm đó.
Cuối năm 2020, công ty bán hàng cho công ty B. Tuy nhiên, do công ty B xa nên
ngày2/1/2021 hàng mới được vận chuyển đến kho của công ty B. Ngày 30/12/2020 khi xuất kho
hàng bán, kế toán đã xuất hóa đơn hạch toán doanh thu ngày 30/12/2020 600. Trong năm,
công ty ghi nhận 23.000 chi phí, trong đó có các khoản chi phí như sau:
Chi tiền đồng phục cho cán bộ công nhân viên số tiền 120 triệu đồng
Chi khấu hao tài sản cố định 1 chiếc xe oto 4 chỗ, số tiền 180 triệu đồng. Chiếc xe
nàycông ty mua của cá nhân nhưng chưa chuyển tên sở hữu sang tên công ty.
Chi 84 triệu đồng để mua bảo hiểm nhân thọ cho toàn bộ công nhân viên. Khoản chi mua
bảohiểm này được ghi cụ thể trong quy chế Tài chính công ty.
Chi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho lao động nữ số tiền là 100 triệu đồng. Sau
khiđào tạo số lao động này cam kết làm việc tại doanh nghiệp ít nhất 2 năm.
Công ty vay của ông Nguyễn Văn Nam Phó phòng kinh doanh số tiền 5.000, lãi suất
0.3%/tháng từ ngày 1/5/2020 (lãi suất bản do NHNN công bố tại thời điểm vay 0.15%/ tháng)
– Cuối năm khi đánh giá lại khoản nợ trả bằng ngoại tệ, lỗ 20 triệu đồng. Kế toán đã ghi nhận qua
tài khoản 413 nhưng chưa kết chuyển sang tài khoản chi phí
Tài trợ trực tiếp 200 triệu đồng cho 10 em sinh viên nghèo ợt khó của trường Học viện
Tàichính.
Ngoài ra, trong năm công ty còn có các khoản lợi ích khác:
Lãi từ khoản tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn từ ngân hàng BIDV: 25 triệu đồng
Công ty một khoản nợ phải trả 40 triệu đồng. Tuy nhiên, đến 31/12/2020 không c
địnhđược chủ nợ.
Được đối tác bồi thường 50 triệu đồng do vi phạm hợp đồng. Tuy nhiên, công ty phải chi
bồithường cho khách hàng là 65 triệu đồng.
Năm 2019 trên quyết toán thuế TNDN, công ty lỗ 320 triệu đồng. Tuy nhiên, trên BCTC năm 2019,
công ty chỉ lỗ 290 triệu đồng.
Công ty trích lập quỹ KHCN 10% theo quy định. Biết
rằng
Năm 2020, công ty đang được giảm 50% thuế TNDN
Số lượng CNV là 20 người– Công ty chưa tạm nộp thuế TNDN Yêu cầu:
lOMoARcPSD|36215 725
Xác định số thuế TNDN công ty Thiên Thanh phải nộp trong năm 2020. BÀI
7
DN X trong năm tính thuế có các tài liệu phát sinh như sau:
1/ Tình hình sản xuất: Trong năm DN X sx được 60.000 sp (hàng không chịu thuế TTĐB), không
có hàng tồn kho đầu.
2/ Tình hình tiêu thụ:
- Quý I: Bán cho công ty Y 25.000 sp, giá bán chưa có thuế GTGT 42.000 đ/sp.
DT1= 25.000*42.000=
GTGTđr = DT1*10%
- Quý II: Trực tiếp XK 12.000 sp, giá CIF 75.000 đ/sp. Phí vận chuyển bảo hiểm là
2.000 đ/sp.
XK= 12.000*(75.000-2000)*2%=
DT2= 12.000*75.000=
GTGTdr= Dt2*0%=
- Quý III: Bán DN chế xuất 6.500 sp, giá bán 48.000 đ/sp.
XK= 6500*48000*2%=
DT3= 6500*48000=
GTGTđr= Dt3*0%
- Quý IV: Trực tiếp XK 4.000 sp, giá FOB là 50.000 đ/sp. Xuất cho đại bán lẻ Z 8.000 sp
với giá bán đại theo hợp đồng chưa thuế GTGT 52.000 đ/sp. Cuối năm đại Z chỉ n
được 85% số sp.
XK = 4000*50.000*2%=
DT4.1=4000*50.000=
GTGTdr = DT4.1*0%
đại lý*
DT4.2= 8000*85%*52.000=
GTGTđr = DT4.2*10%=
Tổng GTGT đầu ra =
Tổng GTGT dvdt = 90tr
THuế GTGT pn = VATđr 90 =
Tổng DT =
3/ Tập hợp chi phí sxkd:
- Nguyên vật liệu trực tiếp sx sp là 900 trđ.
- Tiền lương công nhân trực tiếp sx sp:
+ Định mức sp sx là 300 sp/lao động/tháng.
+ Định mức tiển lương 1.050.000 đ/lao động/tháng.
- Chi phí sx chung:
Vật liệu dùng sửa chữa thường xuyên
TSCĐ là 8 trd. Khấu hao TSCĐ là 190 trd.
Các chi phí khác là 136 trd - Chi phí quản
lý và bán hàng:
Khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý là 65 trd và ở bộ phận bán hàng là 15 trđ.
Tiền lương bộ phận quản lý: 85 trđ.
Sửa chữa thường xuyên TSCÐ thuộc bộ phận quản lý là 4, 3 trd
lOMoARcPSD|36215 725
18
Chi hoa hồng cho đại lý Z là 4% giá bán chưa thuế GTGT - Chi phí bảo hiểm và vận tải khi
trực tiếp XK sp ở quý II.
- Thuế XK ở khâu bán hàng
Yêu cầu: Hãy tính các loại thuế DN X phải nộp trọng năm tính thuế.
Biết rằng:
- Thuế suất thuế GTGT là 10%; Thuế suất thuế XK 2%; Thuế suất thuế TNDN là 20%.
- DN X nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ tổng số thuế GTGT đẩu vào được khấu trừ
trongnăm là 90.000.000đ.
- Bán phế liệu sau khi đãā trừ chi phí thu được 4,6 trd.
- Thu nhập được miễn thuế xác định là 40 trd
- Khoản lỗ năm ngoái là 35 trd BÀI 8
Trong quý 1 năm 20xx, Công ty ABC có các số liệu và nghiệp vụ phát sinh như sau:
1) Doanh thu từ hoạt động bán hàng hoá: 2.811.805.500đ.
2) Lãi nhận được từ tiền gửi Tài khoản ngân hàng: 245.000đ.
3) Thu tiền từ nhượng bán 1 tài sản cố định 181.500.000đ đã bao gồm thuế GTGT 10%.
TSCDkhi nhượng bán có NG: 210.000.000đ đã thực hiện KH TSCĐ: 85.350.000đ.
4) Tập hợp chi phí giá vốn hàng bán: 1.845.320.000đ
5) Trả tiền lãi do Vay tiền của Nhân viên trong Doanh nghiệp Quý I/20xx: 19.800.000đ, lãi
suấtthực hiện là: 1, 2%/ tháng.
6) Trả tiền lãi vay Ngân hàng Quý I/20xx số tiền: 48.300.000đ.
7) Nộp tiền thuế GTGT T1/20xx số tiền: 36.650.000đ tiền phạt chậm nộp tiền thuế
GTGTT1/20xx là: 1.832.500đ.
8) Trong Quý I/20xx Công ty thu tiền từ phạt khách hàng do vi phạm Hợp đồng kinh tế :
17.850.000đ, và chi tiền do vi phạm hợp đồng kinh tế với khách hàng 19.086.000đ 9) Chi phí cho
Bộ phận Quản lý Doanh nghiệp:
- Trả ơng cho thành viên Hội đồng quản trị: 360.000.000đ. Trong đó 2 thành viên không
thamgia vào điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty: 150.000.000đ.
- Trả lương cho nhân viên: 190.621.500đ. thực hiện trích các khoản theo lương theo
Quyđịnh: 34.560.000đ để tính vào chi phí DN.
- Tiền ăn ca tại bếp ăn cho nhân viên bình quân: 750.000đ/ người/ tháng. Tổng số thực chi là:
33.750.000đ.
- Chi phí Khấu hao xe ô tôới 9 chỗ ngồi, NG = 1.740.420.000đ Khấu hao 9 năm. Ngày bắt
đầuKH: 01/03/20x(x-1).
- Chi phí dịch vụ mua ngoài các chi phí khác bằng tiền: 70.025.000đ. Trong đó chi phí
khôngcó Hoá đơn chứng từ: 12.231.600đ.
10) Chi phí cho Bộ phận bán hàng:
- Trả tiền lương cho Nhân viên: 70.155.600đ. thực hiện các khoản trích theo ơng theo
Quyđịnh số tiền: 12.600.000đ để tính vào chi phí DN.
- Xe ô tô tải NG = 379.680.000đ Khấu hao 7 năm, ngày bắt đầu tính khấu hao: 01/04/2014.
- Chi phí Quảng cáo: 136.104.900đ.
11) Quý I/20xxKhách hàng trả lại hàng với Tổng Doanh thu: 28.050.000đ. Giá vốn của hàng bị trả
lại: 14.380.000đ Bổ sung thông tin:
- Công ty ABC được thành lập vào 19/06/20x(x-3) không kinh doanh vận tải du lịch khách
sạn,thực hiện kê khai tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Đơn vị tiền tệ hạch toán: Việt Nam Đồng.
lOMoARcPSD|36215 725
- Các nội dung khác thực hiện đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- Lãi suất cơ bản Ngân hàng nhà nước công bố là 9%/năm.
- Tổng doanh thu năm 20x(x-1) là: 18 tỷ.
- Năm 20x(x-1)ABC hoạt động kinh doanh lãi, đã nộp thuế đầy đủ.
Yêu cầu:
1) Xác định Doanh thu, Thu nhập khác, Chi phí được trừ không
được trừ Quý I/20xx củaCông ty ABC.
2) Tính thuế TNDN tạm tính Quý I/20xxBÀI 9
Một DN trong kỳ tính thuế có số liệu:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (đã thuế GTGT, thuế suất 10%): m đại bán đúng giá
sảnphẩm X, đơn giá bán 1, 1triệu đồng, hoa hồng đại 5% trên giá bán; trong kỳ nhận 1.000
sản phẩm, bán được 700 sản phẩm. Bán sản phẩm K cho khu chế xuất 800 triệu.
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: Chi phí vận chuyển sản phẩm M về kho 100triệu, phân
bổcho hàng xuất bán. Giá vốn sản phẩm K 500 triệu đồng. Chi phí hợp pháp khác 400 triệu. -
Hoạt động khác: Lãi tiền gửi ngân hàng: 5 triệu. Lỗ do thanh tài sản: 10 triệu Thuế suất thuế
TNDN là 20%. Các nghiệp vụ đều thanh toán ngân hàng.
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp? Doanh nghiệp được chuyển lỗ sang năm sau bao nhiêu?
BÀI 10
Một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế trong năm 20xx có kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa (chưa có thuế GTGT): 25 tỷ đồng Tổng
chi phí SXKD thực tế phát sinh: 23 tỷ đồng. Trong đó:
- Chi tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế (có chứng từ nộp phạt theo quy định): 0, 04 tỷ đồng.
- Chi trả lãi vay vốn của các cá nhân trong doanh nghiệp: 0, 42 tỷ đồng để phục vụ hoạt động
SXKD (vay với lãi suất 14%/năm, hồ sơ, hóa đơn, chứng tđầy đủ, thanh toán qua ngân hàng
theo quy định). Lãi suất cơ bản do ngân hàng NN công bố tại thời điểm vay 8%/năm.
- Chi cho các hoạt động giáo dục nghề nghiệp (có hóa đơn, chứng từ thanh toán qua ngân
hàng theo quy định): 0, 3 tỷ đồng
- Chi trả thù lao cho sáng lập viên doanh nghiệp không tham gia điều hành sản xuất kinh doanh
(có hồ sơ, chứng từ đầy đủ): 0, 06 tỷ đồng.
Các khoản chi phí còn lại đều đáp ứng điều kiện chi phí được trừ theo quy định của luật thuế
TNDN
Các khoản thu khác:
- Thu nhập từ hoạt động thanh lý phế liệu, phế phẩm: 0,1 tỷ đồng
- Thu nhập từ hoạt động góp vốn với doanh nghiệp trong nước được chia từ trước khi nộp thuế
TNDN: 1,5 tỷ đồng
- Doanh nghiệp trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ 10% trên thu nhập tính thuế
TNDN.
Yêu cầu: Xác định số thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp năm 20xx? Biết rằng, doanh nghiệp
đã góp đủ vốn điều lệ không thuộc trường hợp giao dịch liên kết năm 20xx, doanh nghiệp
nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%, không được miễn, giảm thuế TNDN, không có lỗ từ các năm
trước chuyển sang.
BÀI 11
lOMoARcPSD|36215 725
20
Công ty Y là đối tượng đăng ký nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, hoạt động trong lĩnh vực sx, lắp
ráp xe ô tô con (5 chỗ trở xuống) và xe ô tô tải cung cấp cho thị trường trong nước và nước ngoài.
Trong năm 20xx có các hoạt động sau:
1. Nhập khẩu lô linh kiện, phụ tùng phục vụ cho sx, lắp ráp xe con, giá nhập (CIF) là 300.000
USD; phục vụ sx lắp ráp xe tải là 100.000USD, tỷ giá quy đổi ngoại tệ tại thời điểm kê khai NK là
21.000 đồng/USD.
2. Trong năm thu được 420.000 trd từ bán xe tải ô con (chưa bao gồm thuế TTĐB
chưacó thuế GTGT) trong đó sxe tải bán trong ớc 600 chiếc, đơn giá 420 trd/chiếc, chưa
bao gồm thuế GTGT.
3. Chi phí sxkd của công ty trong năm là 400 tỷ đồng, trong đó có một số khoản chi như sau:
- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại công ty, gồm nhà nghỉ udca
cho người lao động do công ty xây dựng, xe ô tô đưa đón công nhân là 6 tỷ đồng.
- Chi xây dựng trụ sở văn phòng làm việc của công ty trong năm là 1 tỷ đồng. Trụ sở y cóthời
gian khấu hao là 10 năm, mỗi năm khấu hao 100 trd.
- Chi tài trợ xây dựng trường PTCS nơi công ty đóng trụ sở là 5 tỷ đồng có chứng từ hợp lệ -
Chi ủng hộ địa phương xây dựng nhà văn a 1 tỷ đồng có chứng từ hợp lệ - Chi phí thuê tài sản
phục vụ cho hoạt động sxkd là 4 tỷ đồng.
- Chi quảng cáo trong năm là 3 tỷ đồng có chứng từ hợp lệ.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định số thuế NK, thuế GTGT đối với hàng NK mà công ty phải nộp khâu NK,biết
rằng thuế suất thuế NK 25%, thuế suất thuế GTGT 10%.
2. Tính số thuế TTĐB số thuế GTGT công ty phải nop trong kỳ, biết rằng thu suất
thuếTTĐB áp dụng đối với xe ô con là 50%, xe tải xe ô con đều thuộc diện chịu thuế GTGT
với thuế suất 10%.
3. Xác định số thuế TNDN công ty phải nộp trong năm 20xx, biết rằng công ty thuộc diện
ápdụng thuế suất thuế TNDN 20% không thuộc diện ưu đãi thuế và năm ngoài công ty lỗ 1 t
đồng. BÀI 12
Công ty SWAP chuyên sxkd ợu trong ngoài ớc với thương hiệu ợu riêng của công ty
SWAP, trong năm 20xx có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: I. Mua ngoài:
1. Nhập khẩu 50.000 kg nguyên liệu A từ nước Pháp với giá FOB 20 USD/kg, chi phí
vậnchuyển và bảo hiểm quốc tế bằng 1 USD/kg.
2. Mua chất phụ gia B trong nước của công ty TNHH X với tổng giá trị đã thuế GTGT
660 trd.
3. Nhập khẩu 12.000 kg hương liệu C từ Úc với tổng giá trị thanh toán 800 trđ chưa bao
gồmchi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 80 trd.
II. Sx rượu:
từ các nguyên liệu đầu vào A, B và C, trong năm công ty SWAP đã sử dụng 100% số nguyên liệu
mua trong năm và sx được 3.000.000 chai rượu SWAP 45°.
III. Ngoài các chi phí nguyên liệu kể trên, trong năm công ty còn phát sinh các chi phí
nhưsau:
1. Tiền lương cho nhân trực tiếp sx là 900 trd.
2. Chi phí sx chung:
- Khấu hao TSCÐ dùng cho phân xưởng sx là 1000 trđ.
- Vật dùng sữa chữa thường xuyên 10 trd chưa thuế GTGT, - Chi phí
khác 30 trd chưa có thuế GTGT.
3. Chi phí bán hàng và quản lý DN:
lOMoARcPSD|36215 725
- Chi hoa hồng cho đại siêu thị 5%, hoa hồng cho khách san nhàng 4* trên giá
chưathuế GTGT.
- Chi phí quảng cáo và tiếp thị thương hiệu SWAP chưa thuế GTGT là 900 trd.
- Lương bộ phận quản lý là 500 trd. Khấu hao TSCĐ là 10 trd.
4. Chi phí khác: Chi ủng hộ đồng bào lũ lụt chứng từ hợp lệ 300 trd. Cấp học bổng trường đại
học 50 trd chứng từ hợp lệ. Ủng hộ làng trẻ mồ côi 400 trd. Trả lãi vay ngân hàng Công
thương để sxkd là 60 trd.
IV. Tiêu thụ:
1. Xuất khẩu trực tiếp 1.200.000 chai rượu ra nước ngoài với giá FOB 3 USD/chai.
2. Giao 1.000.000 chai ợu cho các đại bán lẻ với giá bán đại theo hợp đổng chưa
thuếGTGT là 58.000 đ/chai. Cuối năm các dại lý còn tồn kho 200.000 chai.
3. Bán sỉ cho các nhà hàng, khách sạn 500.000 chai với giá đã có thuế GTGT là 62.205 d/chai
vàđã tiêu thụ hết trong năm.
4. Giao cho các hệ thống siêu thị 300.000 chai với giá bán theo hợp đồng đã có thuế GTGT là
63.800 đ.chai và đã tiêu thụ hết trong năm Biết
rằng:
Không tồn kho thành phẩm, nguyên liệu vào đầu năm.
Nguyên liệu A, B, C không chịu thuế TTĐB, có thuế suất thuế NK đều là 2%
Thuế suất thuế TTĐB của ợu 45%, thuế suất thuế GTGT 10%, thuế suất thuế XK rượu
là 4%
Công ty SWAP nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ Thu nhập khác được xác định là miễn thuế là
70 trđ.
Giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.
Công ty SWAP đã trích quỹ khoa họccông nghệ theo quy định bằng 10% thu nhập tính thuế.
Thanh tài sản thu được 150 trd chưa bao gồm thuế GTGT trong đó giá trị còn lại 60 trð,
phí môi giới là 10 trđ.
Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 21.000 VNÐ
Yêu cầu: Hãy tính các loại thuế có liên quan phải nộp, được hoàn trong năm của công ty SWAP.
BÀI 13
Tại Công ty Tân Thành, trong kỳ tính thuế có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất khẩu trực tiếp một lô hàng A theo điều kiện FOB có trị giá 600 trd.
2. Làm đại tiêu thụ sp B cho một Công ty TNHH trong nước, giá n theo quy định chưa
cóthuế GTGT70.000 đ/sp, hoa hổng được hưởng là 5% trên giá bán chưa thuế GTGT, trong k
Công ty Tân Thành đã tiêu thụ được 20.000 sp.
3. Nhận xuất khẩu ủy thác một hàng C theo điều kiện FOB trị giá 500 trđ, hoa hồng y
thácđược hưởng là 5% trên giá FOB.
4. Bán cho DN K một hàng D với giá chưa thuế GTGT 300 trđ, thuế GTGT 10%,
nhưngkhi viết hóa đơn kế toán đã ghi gộp giá bán 330 trd (không ghi tách riêng giá chưa thuế
GTGT và thuế GTGT).
5. Dùng 200 sp GTGT của sp E cùng thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi 170.000 đ/sp.
đểtrao đổi với một cơ sở kinh doanh L lấy sp F, giá bán chưa có thuế
6. Thuê một Công ty nước ngoài sửa chữa một hệ thống sx với giá thanh toán theo hợp
đồngquy ra Đồng Việt Nam là 400 trđ.
7. Bán trả góp cho Công ty Y một hàng, giá bán trả góp chưa thuế 600 trd trả trong vòng
3 năm, giá bán trả ngay là 450 trd.
lOMoARcPSD|36215 725
22
Yêu cầu:
Hãy tính các loại thuế có phát sinh trong kỳ tính thuế của công ty Tân Thành.
Biết rằng:
- Các sp trên không chịu thuế TTĐB.
- Các công ty trên nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ. Thuế GTGT đầu o được khấu trừ trong
kỳtính thuế là 30 trđ.
- Thuế suất thuế XK 2%, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TNDN là 20%. - Tổng
chi phí được trừ trong kỳ tính thuế là 690 trd.
- Thu nhập khác 10 trđ.
BÀI 14
Hãy tính thuế XK, thuế GTGT thuế TNDN cho một nhà máy sx hàng tiêu dùng số liệu cả
năm như sau:
1. Bán ra nước ngoài 120.000 sp theo giá CIF quy ra tiền Việt Nam 271.400 đ/sp; phí bảo
hiểmquốc tế và vận chuyển quốc tế tính bằng 18% của giá FOB.
2. Bán 150.000 sp cho DN chế xuất với giá 230.000 đ/sp
3. Bán cho các công ty thương nghiệp trong nước 400.000 sp với giá chưa thuế GTGT
200.000 đ/sp.
4. Gia công trực tiếp 400.000 sp theo hợp đồng với một công ty nước ngoài; công việc
hoànthành 80% và thành phẩm đã được xuất trả; giá gia công là 10.000 đ/sp.
5. Tổng chi phí được trcả năm (chưa kể thuế XK, phí bảo hiểm quốc tế vận chuyển quốc
tế) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 trđ.
6. Thu nhập chịu thuế khác ngoài doanh thu: Chuyển nhượng tài sản: 200 trđ. Thu nhập được
từlãi tiển cho vay: 680 trđ.
Biết rằng:
- Thuế suất của thuế XK: 2%; Thuế suất thuế GTGT: 10%; Thuế suất thuế TNDN
20%.
- Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 13.731 trđ.
- Lỗ các năm trước chuyển qua 500 trđ.
- Thu nhập miễn thuế 300 trd.
- Công ty trích lập quỹ khoa học công nghệ theo quy định (10% thu nhập tính thuế) Bài
15:
Doanh nghiệp A nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ thuế. Trong năm
2020 có số liệu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh n sau (đơn vị tính: triệu đồng)
Doanh thu chưa thuế GTGT: 25.000
Tổng chi phí phát sinh liên quan đến sản phẩm tiêu thụ trong năm: 23.000; trong đó biết một số
khoản chi:
- Chi nộp thuế thu nhập cá nhân do người lao động (tiền lương trả cho nời lao động
gồm cả thuế thu nhập cá nhân): 40
- Chi may trang phục cho người lao động trong doanh nghiệp: 50 (chứng từ thanh
toán qua ngân hàng đúng quy định). Chi bằng tiền cho người lao động chỉ mua thêm trang
phục thiết yếu khác (có đầy đchứng từ của người nhận): 140. Doanh nghiệp 20 lao động,
mức chi trang phục của từng người là như nhau.
- Chi nộp phạt văn phòng hành chính (có chứng từ của quan thẩm quyền): 12 -
Chi vay vốn kinh doanh:
Trả lãi vay ngân hàng thương mại M: 1.000 với lãi suất 10%/năm
lOMoARcPSD|36215 725
Trả lãi vay tổ chức tín dụng K: 1.300 với lãi suất 13%/năm
3. Trong năm doanh nghiệp còn thiếu vốn điều lệ: 5.000, tiến độ góp vốn đến 01/01/2021
- Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế với doanh nghiệp N: 60
- Thiệt hại vật tư do thiên tai (có xác nhận của quan chức năng): 400; doanh nghiệp đã tính
vào chi phí : 400 (biết vật tư được quan bảo hiểm bồi thường: 200) - Lệ phí môn bài, tiền
thuê đất: 30
- Chi tài xây dựng Nhà nước đoàn kết cho người nghèo (đúng quy định): 50
- Chi mua 1 tài sản cố định dùng cho sản xuất: 120
- Tiền lương phải trả cho người lao động: 2.000
- Chi nghiên cứu khoa học phát sinh trong năm: 50 (có chứng từ) doanh nghiệp tính vào chi
phí: 50; biết trong năm doanh nghiệp chi từ quỹ phát triển KH&CN: 20 - Các khoản chi còn
lại là hợp lí được trừ.
Một số thông tin khác:
- Trong năm doanh nghiệp nhận thu nhập từ ớc ngoài chuyển về (đã nộp thuế quốc gia
đầu tư, quốc gia này chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với Việt Nam): 850, thuế suất
ở nước ngoài 15%
- Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước, đã nộp thuế ở đơn vị tổ chức liên doanh: 500
- Thu nhập từ nợ phải trả nhưng không xác định được chủ nợ: 20
- Thu nhập từ nhận tài trợ cho nghiên cứu khoa học: 200
- Thu về bồi thường do đơn vị M vi phạm hợp đồng kinh tế: 40 Yêu cầu:
Căn cứ tài liệu đã cho, xác định thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong năm 2020 của doanh nghiệp
A Biết:
- Thuế suất Thuế Thu nhập nhân 20%; doanh nghiệp số lỗ kỳ trước chuyển sang đúng
quy định: 100;
- Trong năm doanh nghiệp trích Quỹ phát triển khách hàng nhân N 10%; doanh nghiệp
tuân thủ đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định; doanh nghiệp trích Quỹ
dự phòng tiền lương trong năm là 10%.
- Hết thời điểm quyết toán năm 2020 doanh nghiệp còn nợ lương người lao động: 200, trong
tiền ơng thực trả trong năm 200 tiền ơng được chi từ Quỹ dự phòng tiền lương
năm 2019.
- Trong chi phí phát sinh trong năm 2020 liên quan đến sản phẩm tiêu thụ chưa Quỹ dự
phòng tiền lương.
BÀI TẬP THUẾ TNCN
BÀI 1
Mary sang Việt Nam giảng dạy từ tháng 3/20xx đến tháng 6/20xx,nhận được khoản lương
53 triệu đồng. Mary không phải đóng góp các khoản BHXH, BHYT bắt buộc không
khoản đóng góp từ thiện nhân đạo nào. Thuế TNCN của Bà phải nộp? BÀI 2
Năm 20xx, ông A tiền lương hàng tháng là 30 triệu đồng (đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc 10,
5%), có 2 người phụ thuộc(đã kê khai theo quy định). Ngoài ra, ông A được chủ DN trả khoản phí
tham gia thành viên Hội tư vấn thuế” nhằm cập nhật chính sách thuế kịp thời, mức phí 1.5 triệu
đồng/tháng, không đóng góp từ thiện, nhân đạo; thuế TNCN tạm nộp trong tháng của A?
BÀI 3
lOMoARcPSD|36215 725
24
Năm 20xx, Ông A tiền ơng trong tháng 15 triệu đồng (chưa trừ các khoản bảo hiểm bắt
buộc 10, 5%), 1 người phụ thuộc, không đóng góp tthiện, nhân đạo; Trong tháng Ông A
này làm thêm 30 giờ ngoài giờ hành chính được trả 156.000đ/giờ. Trong tháng ông A được
thưởng 1trđ tiền tết dương lịch.
Tham gia chương trình khuyến mãi của siêu thị X: mua hàng trị giá 1.000.000 đồng được bốc thăm
trúng thưởng. Trong ngày ông trúng thưởng 1 ti vi trị giá 15 triệu đồng.
Mua 1 cặp số của công ty xổ số kiến thiết TP.HCM với giá 10.000 đ/vé, trong ngày ông trúng
thưởng giải nhì, trị giá 20 triệu đồng/vé.
Yêu cầu tính thuế TNCN cá nhân này phải tạm nộp cho tháng. Câu
4
Năm 20xx, ông A nhân không trú tiền lương trong tháng 23 triệu đồng (đã trừ các
khoản bảo hiểm bắt buộc 10,5%), không người phụ thuộc, Công ty chi trả tiền thuê nhà 3
triệu đồng/tháng, không đóng góp từ thiện, nhân đạo; tính thuế TNCN tạm nộp trong tháng?
Câu 5
Ông B có thu nhập từ tiềnơng, tiền công vào tháng 7/20xx trong tháng là 40 triệu đồng và nộp
các khoản bảo hiểm 10,5% trên tiền lương. Ông B nuôi 2 con ới 18 tuổi, trong tháng Ông B
không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Tính thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Ông B?
Câu 6
Năm 20xx, theo hợp đồng lao động giữa Ông A Công ty N thì Ông A được trả lương hàng
tháng là 31, 5 triệu đồng, ngoài tiền lương Ông A được công ty N trả thay phí hội viên câu lạc b
thể thao 1 triệu đồng/tháng. Ông A phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 1, 5 triệu đồng/tháng. Công ty
N chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập nhân theo quy định thay cho ông A. Trong năm Ông A
chỉ tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân, không người phụ thuộc và không phát sinh đóng p
từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Câu 7
Ông Lê Việt Dũng có:02 con, trong đó 01 con đang học trung học phổ thông, 01 con trên 18 tuổi
hiện đang lao động phổ thông thu nhập 1, 8 triệu đồng/ tháng, vợ ( trong độ tuổi lao động)
làm ruộng, mẹ đẻ (ngoài độ tuổi lao động) đang phải nuôi dưỡng. Đ/c tính tổng các khoản giảm trừ
trong năm 2013 của Ông Lê Việt Dũng. BÀI 8
Năm 20xx, Ông E nhân trú thu nhập trong 06 tháng đầu năm là 20 triệu đồng/tháng,
tính giảm trừ cho bản thân 01 người phụ thuộc; trong 06 tháng cuối năm Ông E thu nhập
15 triệu đồng/tháng, tính giảm trừ cho bản thân 01 người phụ thuộc. Ngoài các khoản giảm
trừ gia cảnh Ông E không có khoản giảm trừ nào khác.
Yêu cầu: xác định thu nhập tính thuế bình quân tháng trong năm 20xx của Ông E BÀI
9
Ông K cổ đông của công ty cổ phần X (đã niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán). Năm 2016,
ông K được nhận 5.000 cổ phiếu (CP) trả thay cổ tức của Công ty X (mệnh giá của cổ phiếu là
10.000 đồng). Tháng 2/2020, Ông K chuyển nhượng 2.000 cổ phiếu của công ty X với giá là 30.000
đồng/cổ phiếu. Tháng 8/2020, ông K chuyển nhượng 7.000 cổ phiếu với giá 20.000 đồng/c
phiếu.
Đ/c xác định thuế TNCN phải nộp tháng 2 và tháng 8 năm 20xx mà ông K phải nộp.
BÀI 10
Một cá nhân cư trú trong năm tính thuế 20xx phát sinh các khoản thu nhập sau:
lOMoARcPSD|36215 725
- Thu nhập theo hợp đồng lao động với công ty X gồm: Tiền ơng 28,5trđ/tháng, phụ
cấp chức vụ 2,8trđ/tháng; Tiền trang phục phục vụ công tác trong năm: 8trđ; tiền thưởng
nhân dịp lễ, tết trong năm 30 trđ.
- Thu nhập từ chuyển nhượng 20.000 cổ phiếu của công ty cổ phần Z, giá chuyển nhượng
25.000đ/cổ phiếu
- Trúng thưởng 1 tờ vé số, giá trị giải thưởng: 500trđ
- Cổ tức cổ phần do công ty cổ phần Z chia: 18 trđ
- Chuyển nhượng cho e trai ruột 01 thửa đất do cá nhân này đứng tên trên giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, giá chuyển nhượng 2.000trđ.
Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN phải nộp năm 20xx của nhân này? Biết rằng năm 20xx,
đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc 1,75trđ/tháng, đăng giảm trừ 3 người phụ thuộc theo quy
định và có một khoản đóng góp vào quỹ khuyến học của tỉnh H: 12trđ (có chứng từ hợp lệ).
| 1/25

Preview text:

lOMoARc PSD|36215725 BÀI TẬP THUẾ XNK BÀI 1
Công ty Phúc An hoạt động lĩnh vực XNK
1. Nhận gia công cho đối tác nước ngoài sản xuất SP Y. Công ty NK 60.000 kg nguyên liệuX
với giá FOB là 1 USD/kg, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 0.2 USD/kg. (6kg nguyên
liệu X sx được 1 Y). Hết hạn hợp đồng công ty đã xuất đủ số SP Y theo quy định. Tuy nhiên,
3 tuần sau khi xuất, đối tác trả lại 2000sp do ko đạt tiêu chuẩn chất lượng nên phải tiêu thụ trong nước.
2. Nhập khẩu 3 lô hàng A B C từ Mỹ, cả 3 lô hàng đều mua theo điều kiện giá FOB có tổngchi
phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả 3 lô 8000USD. Trong đó : Lô hàng A cs tổng
giá trị 20.000USD, lô hàng B gồm 20.000sp giá 5USD/sp; lô hàng C gồm 300sp có giá 100USD/sp
Yêu cầu: Hãy xác định thuế XNK phải nộp từng nghiệp vụ
Biết rằng: Thuế suất thuế NK đối với nguyên liệu 10%; sp A 5%; sp B 10% và C 12%; Thuế suất
thuế XK Sp Y là 3%; Tỷ giá 21.000đ/USD BÀI 2
Ngày 10/8/20xx công ty XNK Lan Anh nhập khẩu lô hàng về cảng Cát Lái – TP.HCM, theo điều
kiện giao hàng FOB/ Singapour. Cước phí vận tải và phí bảo hiểm quốc tế chiếm 8% giá FOB. Gồm: -
05 chiếc Toyota 2.5, loại 15 chỗ ngồi đã qua sử dụng, do Nhật sản xuất năm 2011, đã qua
sửdụng với giá 3.900USD/chiếc. -
15 tấn sữa bột, không pha đường, độ béo 5%, do Malaysia sản xuất, đơn giá 430 USD/tấn. -
1400 chai rượu whisky 400 do Anh sản xuất, đơn giá 120 USD/Chai.
Biết rằng: Hàng hóa nhập khẩu không có C/O. - Tỷ giá 21.000 VND/USD; -
Thuế suất nhập khẩu ưu đãi của sữa bột là 3% và rượu Whisky 45%; thuế suất ưu đãi đặc biệtcủa sữa bột 0%;
Yêu cầu: Tính thuế Xuất khẩu – nhập khẩu BÀI 3
Ngày 15/5/2014, công ty TNHH Hoa Lan Tây ở Quận 9 nhập khẩu lô hàng về cảng Cát Lái gồm: -
Nồi cơm điện do Đức sản xuất: 200 chiếc, đơn giá: 10USD/chiếc -
Xe gắn máy 150cc, mới 100%, do Ấn Độ sản xuất: 50 chiếc, đơn giá: 1.000 USD/chiếc.
Anh (chị) hãy cho biết nghĩa vụ tài chính mà công ty Hoa Lan Tây phải thực hiện khi nhập khẩu
lô hàng nói trên, biết rằng: -
Điều kiện giao hàng: FOB/cảng Singapour. -
Cước vận tải quốc tế và phí bảo hiểm quốc tế bằng 5% giá FOB. -
Hàng nhập khẩu không có C/O, tỷ giá 21.000VND/USD -
Thuế suất thuế NK ưu đãi của nồi cơm điện là 35%, của xe gắn máy là 74%. -
Thuế suất thuế NK ưu đãi đặc biệt AKFTA của nồi cơm điện là 35%, thuế suất thuế NK ưu
đãiđặc biệt AIFTA của xe gắn máy là 60%. BÀI 4
Công ty kinh doanh XNK A trong kỳ có các nghiệp vụ như sau:
1. NK 180.000 sp A, giá CIF quy ra tiền VN là 150.000đ/sp. Theo biên bản giám định củacác
cơ quan chức năng thì có 3000sp bị hỏng hoàn toàn là do thiên tai trong quá trình vận
chuyển. Số SP còn lại này công ty bán được với giá chưa thuế GTGT là 200.000đ/sp. lOMoARc PSD|36215725
2. NK 5000sp D theo giá CIF là 7USD/sp. Qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300sp. Tỷgiá
21.000đ/USD. Trong kỳ công ty bán được 2.000sp với giá chưa thuế GTGT là 150.000đ/sp
3. XK 1000 tấn sp C giá bán tại kho 4,5trđ/tấn, phí vận chuyển từ kho đến cảng500.000đ/tấn.
Yêu cầu: xác đinh thuế XNK từng NV, biết thuế suất NK SP A 10%, B 15%, thuế suất XK C 5% BÀI 5
Tính thuế XNK của công ty kinh doanh XNK như sau:
1. Trực tiếp XK lô hàng gồm 500SPA giá FOB là 10USD/SP
2. Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B theo giá CIP là 30.000USD
3. Nhập khẩu 5000 SP C giá FOB 8 USD/SP ( phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 2USD/sp
4. Trực tiếp XK 10.000sp D theo giá CIF là 5USD/sp, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế5000đ/sp
5. Nhập khẩu nguyên liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hđ gia công đã ký, giá
lôhàng theo CIF là 300 triệu đồng.
Biết rằng: thuế XNK SP A là 2%, B và E là 10%, SP C 15%, SPD 2%
Trích tài li u c a doanh nghi p xuấất nh p kh u X, trong tháng 3/N có tình hình nh sau:ệ ủ ệ ậ ẩ ư BÀI 6 I.
Tình hình xuất khẩu:
1. Trực tiếp xuất khẩu lô hàng hóa A gồm 5.000 sản phẩm, theo hợp đồng giá FOB là 3 USD/
sp, tỷ giá tính thuế là 16.150 đồng/ USD. Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm A là 2%.
2. Trực tiếp xuất khẩu 8.000 sản phẩm D theo điều kiện CIF là 5 USD/ sản phẩm, phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế ( I+F) là 7.000 đồng/ sản phẩm, tỷ giá tính thuế là 21.000 đồng/
USD. Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm D là 1%.
3. Nhận xuất khẩu ủy thác 10.000 sản phẩm B, xuất khẩu theo giá CIF là 25 USD/ SP, I&Fbằng
10% giá CIF. Hoa hồng ủy thác bằng 5% trên tổng giá FOB. Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm B là 2%.
4. Xuất khẩu 200 tấn sản phẩm P, giá xuất bán tại kho là 4.000.000 đồng/ tấn, chi phí vận
chuyển từ kho đến cảng là 200.000 đồng/ tấn. Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm P là 2%.
II. Tình hình nhập khẩu:
1. Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng hóa B với tổng trị giá mua theo giá CIF là 30.000 USD,
tỷgiá tính thuế là 21.200 đồng/ USD. Thuế suất thuế nhập khẩu hàng B là 10%.
2. Nhập khẩu 2.000 sản phẩm C, giá hợp đồng theo giá FOB là 8 USD/ sản phẩm, phí
vậnchuyển và bảo hiểm quốc tế (I + F) là 0,7 USD/ sp, tỷ giá tính thuế là 21.500đồng/ USD.
Thuế suất thuế nhập khẩu hàng C là 20%
3. Nhập khẩu 3.000 sản phẩm M theo giá CIF là 3 USD/ SP. Qua kiểm tra của Hải Quan xácđịnh
thiếu 500 sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là 21.300 đống/ sản phầm. Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm M là 15%
4. Nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi, giá CIF nhập khẩu ô tô là 25.000 USD, thuế suất thuế nhậpkhẩu
là 82%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 50%. Tỷ giá tính thuế là 21.000đ/ USD
5. Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đãký,
trị giá lô hàng theo điều kiện CIF là 100.000 USD, tỷ giá tính thuế là 21.500 đồng/ USDthuế
xuất thuế nhập khẩu sản phẩm E là 10%. Yêu cầu:
a. Tính thuế xuất khẩu DN X phải nộp
b. Tính thuế nhập khẩu DN X phải nộp 2 lOMoARc PSD|36215725
BÀI TẬP THUẾ TTĐB BÀI 1
Công ty XNK Thiên Long trong kỳ có tình hình như kinh doanh như sau:
1. Nhập khẩu 1 xe ô tô nguyên chiếc loại 4 chỗ về phục vụ hoạt động kinh doanh của côngty.
Giá mua theo hợp đồng (FOB) là 20.000 USD, chi phí vận chuyển &bảo hiểm quốc tế là 2.000 USD.
2. Nhập khẩu 5.000 chai rượu 45 độ với giá theo hợp đồng (FOB) là 5 USD/chai, chi phí
vậnchuyển & bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 1.000 USD. Doanh nghiệp nộp thuế NK,
TTĐB đầy đủ nhưng khi kiểm tra hàng hóa thì phát hiện số lượng chỉ có 4.500 chai.
3. Nhập khẩu 1 du thuyền của hãng FORD để tham dự hội chợ giới thiệu sản phẩm.
4. Mua 100 chiếc máy lạnh (công suất 30.000 BTU/ chiếc) của nhà máy Ree để xuất khẩutheo
hợp đồng. Trong kỳ chỉ xuất 80 chiếc với giá xuất tại cửa khẩu là 5.000.000 đồng/chiếc, số
còn lại đem bán ra thị trường trong nước với giá chưa có thuế giá trị gia tăng là 10.000.000 đồng/chiếc.
5. Số rượu nhập khẩu trong kỳ bán hết với giá chưa thuế giá trị gia tăng 300.000 đồng/chai. Yêu cầu:
a/ Nhận xét nghiệp vụ 3 để làm rõ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp? b/
Xác định thuế XNK, thuế TTĐB phát sinh? Biết rằng: -
Thuế suất thuế NK của: ô tô là 50%, rượu là 30%. -
Thuế suất thuế XK của: máy lạnh là 5%. -
Thuế suất thuế TTĐB của: ô tô là 50%, rượu là 65%, máy lạnh 10%. - Tỷ giá 21.000 VND/USD. BÀI 2
Trong kỳ tính thuế tại DN Tân Kỳ hoạt động trong lĩnh vực XNK có tình hình SXKD như sau:
1. Mua 80.000 cây thuốc lá từ một cơ sở SX X để XK theo hợp đồng đã ký với giá
là50.000đ/cây. DN đã XK được 60.000 cây theo giá CIF là 64.000đ/cây, chi phí vận tải và
bảo hiểm quốc tế là 1.000đ/cây. Số còn lại do không đủ tiêu chuẩn chất lượng nên phải tiêu
thụ trong nước với giá bán 99.000đ/cây
2. Nhập khẩu 300 chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 20.000BTU, giá mua tại cửa khẩu
nướcnhập là 260USD/chiếc, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lô hàng là
1.200USD. Trên đường từ tàu lớn về cảng, bị thiên tai hư hại theo giám định của Vianacontrol là 50%.
3. Nhập khẩu 10 xe ô tô 4 chỗ ngồi hiệu toyota theo điều kiện giá CIF là 30.000 USD/xe Yêu
cầu: Tính thuế XNK và TTĐB mà DN Tân Kỳ phải nộp trong kỳ. Biết rằng:
- Thuế suất XK thuốc lá là 10%
- Thuế suất NK của điều hòa nhiệt độ 20%, ô tô là 15%
- Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 75%, điều hòa là 10% và ô tô là 50% -
Thuế suất thuế GTGT của các SP nói trên đều là 10% - Giá bán trên là giá chưa có thuế GTGT.
- Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất. - Tỷ giá tính thuế 21.000đ/USD lOMoARc PSD|36215725 BÀI 3
Trong kỳ tính thuế tại nhà máy thuốc lá ACB có số liệu như sau:
1. Nhập khẩu 1 tấn sợi thuốc lá từ Ma cao về để làm nguyên liệu SX thuốc lá điếu có đầu
lọchiệu ACB có giá tại cảng MaCao là 100USD/kg, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc
tế cho cả lô hàng là 10.000USD
2. Đưa 50% nguyên liệu nói trên vào SX và tạo ra được 500.000 cây thuốc lá đầu lọc ACB.
3. Sau đó XK 300.000 cây thuốc lá ACB với giá CIF là 8USD/cây, chi phí vận chuyển và
bảohiểm quốc tế cho cả lô hàng 10.000USD
4. Tiếp tục bán 100.000 cây thuốc lá ACB trong nước với giá bán 132.000đ/cây
Yêu cầu: Xác định các loại thuế NK, XK, TTĐB các thuế được hoàn (nếu có) liên quan cho nhà máy X. Biết rằng:
- Thuế suất của thuế XK thuốc lá là 2%
- Thuế suất của thuế NK sợi thuốc lá là 30%
- Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá 75%
- Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP số 1
- Tỷ giá tính thuế 21.000đ/USD BÀI 4
Trong kỳ tính thuế tại nhà máy bia rượu X có các số liệu như sau:
1. Bán 50.000 chai rượu 14 độ với giá 65.000đ/chai và 60.000 chai rượu 40 độ với giá
95.700 đồng/chai cho các công ty trong nước.
2. Bán 30.000 chai rượu 14 độ với giá 54.000 đông/chai và 40.000 chai rượu 40 độ với giá
62.000 đồng/chai cho công ty XNK Y theo hợp đồng ủy thác xuất qua Đài Loan.
3. Trực tiếp XK 80.000 chai rượu 14 độ theo điều kiện giá FOB giá 56.000đ/chai và 40.000
chai rượu 40 độ với theo điều kiện giá CIF là 70.000 đồng/chai có chi phí vận tải và bảo
hiểm quốc tế là 5.000đ/chai.
4. Bán 60.000 chai rượu 40 độ cho hệ thống siêu thị Coopmark với giá 98.600 đ/chaiYêu cầu:
hãy tính thuế XK, thuế TTĐB cho nhà máy X Biết rằng:
- Thuế suất thuế TTĐB của rượu 14 độ là 35%, rượu 40 độ là 65 %
- Giá bán trên là giá chưa có thuế GTGT
- Thuế suất thuế XK là 2% BÀI 5
Tại một cơ sở kinh doanh sân golf, trong tháng tính thuế có các số liệu sau:
1. Doanh thu bán vé chơi golf là 800trđ
2. Doanh thu bán thẻ hội viên là 1.400trđ
3. Doanh thu bán vé tham quan sân golf và xem chơi golf là 250trđ
4. Doanh thu dich vụ ăn uống, khách sạn là 500trđ
5. Trả lại tiền ký quỹ chơi golf trong tháng 240trđ
Hãy tính thuế TTĐB cơ sở này phải nộp trong tháng. Biết rằng các doanh thu trên chưa bao
gồm thuế GTGT, thuế suất TTĐB là 20% BÀI 6
Tại một cơ sở kinh doanh vũ trường, trong tháng tính thuế có các số liệu sau:
1. Doanh thu bán vé là 100trđ
2. Doanh thu dịch vụ ăn uống là 95 trđ 4 lOMoARc PSD|36215725
Hãy tính thuế TTĐB cơ sở này phải nộp trong tháng. Biết rằng các doanh thu trên chưa bao
gồm thuế GTGT, thuế suất thuế TTĐB của kinh doanh vũ trường là 30%. BÀI 7
Trong kỳ tính thuế tại DN Anh Thảo chuyên SX rượu vang có các số liệu phát sinh như sau:
1. Nhập khẩu 700 tấn hương liệu X (không chịu thuế TTĐB) có tổng giá trị theo giá FOB là5
trđ/tấn, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế bằng 1,2% giá FOB.
2. Nhập khẩu 4.000 lít rượu 42 độ để dùng vào SX với giá 20.000đ/lít, chưa bao gồm 12trđchi
phí vận tải và bảo hiểm quốc tế.
3. Nhập khẩu 10 tỷ đồng vật liệu Y (không chịu thuế TTĐB) dùng chế biến thực phẩm theođiều kiện giá CIF.
4. Sau đó DN đưa 90% nguyên liệu X, 80% rượu 42 độ và toàn bộ vật liệu Y vao SX tạo
ra900.000 chai rượu 14 độ.
5. DN đã XK sang Lào được 600.000 chai rượu 14 độ theo điều kiện giá CIF là 90.000đ/chaicó
chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 2.000đ/chai, 50.000 chai rượu 14 độ được bán ở
thị trường trong nước với giá 106.200đ/chai chưa có thuế GTGT.
Yêu cầu: Hãy tính thuế XNK, thuế TTĐB và các thuế được hoàn nếu có cho DN này Biết rằng:
- Thuế suất thuế NK hương liệu X là 20%, rượu 65%, vật liệu Y là 15%
- Thuế suất thuế TTĐB rượu 42% là 65%, rượu 14 độ là 35%
- Thuế suất thuế XK rượu 14 độ là 2% BÀI 8
Trong tháng Công ty Z chuyên NK rượu đóng thùng để SX rượu chai và tiêu thụ trong nước. Trị
giá lô rượu nước NK là 400.00 USD, đã bao gồm cả chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế đến
cảng VN. Công ty đã nộp đủ các loại thuế tại khâu NK.
Toàn bộ số rượu nước NK công ty đã sử dụng cho SX rượu chai và đã bán hết cho các siêu thị ngay
trong tháng. Tổng trị giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, chưa bao gồm thuế TTĐB là 25.00 trđ. Yêu cầu:
1. Tính số thuế NK, thuế TTĐB mà công ty phải nộp tại khâu NK
2. Tính số thuế TTĐB mà công ty còn phải nộp ở khâu kinh doanh nội địa sau khi đã áp
dụngviệc khấu trừ toàn bộ số thuế TTĐB đã nộp khi NK rượu nước (làm nguyên liệu để SX rượu chai)
Biết rằng: Tỷ giá: 21.000đ/USD
- Thuế suất thuế NK đối với rượu nước là 40%
- Thuế suất thuế TTĐB của rượu nước là 65% và của rượu chai là 35%
- Công ty thực hiện đúng định mức SX rượu chai từ rượu nước theo quy định, công ty
không có giao dịch nào khác, Không nợ bất kì khoản thuế nào. BÀI 9
Trong kỳ tính thuế tại công ty SX rượu bia có các nghiệp vụ kinh tế phát inh như sau:
1. Nhập khẩu 200 chai rượu 45 độ theo giá CIF quy ra đồng Việt Nam là 500.00đ/chai. Côngty
sử dụng toàn bộ số rượu này cùng với các nguyên liệu khác (ko chịu thuế TTĐB) mua trong
nước đưa vào sản xuất và thu được 50.000 chai rượu 14 độ
2. Bán cho DN X thuộc khu chế xuất linh trung 20.000 chai rượu 14 độ với giá 80.000đ/chai3.
Gởi bán tại đại lý 12.000 chai rượu 14 độ với giá bán theo quy định chưa có thuế GTGT là
97.000 đồng/ chai. Cuối kỳ tại đại lý còn tồn kho 2.000 chai. lOMoARc PSD|36215725
4. Trực tiếp XK 5.000 chai rượu 14 độ theo điều kiện FOB với giá là 4USD/chai. Tỷ giá tính thuế 21.000đ/USD
Yêu cầu: Hãy tính thuế XNK, TTĐB của công ty trong kỳ tính thuế Biết rằng:
- Thuế NK rượu 65 độ là 45%
- Thuế NK rượu 14 độ là 2%
- Thuế TTĐB rượu 65 độ là 65%, rượu 20 độ 35% BÀI 10
Trong kỳ tính thuế tại công ty XNK Hữu thành có các số liệu như sau:
1. NK 2.000 máy điều hòa nhiệt độ công suất 90.000BTU từ Hàn Quốc có giá FOB là 300
USD/cái, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 2 USD/cái. Do bị thiên tai trong qua
trình vận chuyển nên đã được cơ quan hải quan đồng ý cho miễn thuế 30%. Trong kỳ đã
tiêu thụ trong nước được 1.800 máy với giá bán chưa có thuế GTGT là 11trđ/cái.
2. Xuất khẩu 10.000 cây thuốc lá theo giá CIF là 10 USD/cây. Chi phí vận tải và bảo hiểmquốc
tế là 0,2 USD/cây. Sau đó bị đối tác nước ngoài xuất trả lại 1.000 cây do không đạt tiêu chuẩn chất lượng.
3. Nhập khẩu 10 xe ô tô 4 chỗ ngồi theo điều kiện giá CIF là 50.000 USD/xe. Trong kỳ đãbán
hết 10 xe với giá chưa thuế GTGT là 3,3 tỷ đồng. Yêu cầu: Hãy tính thuế NK, XK, TTĐB của công ty Biết rằng:
- Tỷ giá tính thuế là 21.000đ/USD
- Thuế suất thuế NK đối với máy điều hòa 6 lOMoARc PSD|36215725
BÀI TẬP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG BÀI 1
Trong kỳ tính thuế tại công ty TNHH Thảo Linh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau : I / Mua hàng :
1. Mua 20.000 gói kẹo đậu phộng từ cơ sở X với giá chưa thuế GTGT là 30.000 đ / gói.
2. Mua 5.000 gói kẹo dừa từ cơ sở Y với giá có thuế GTGT là 55.000 đ/sp, 2.000 gói kẹodừa
từ cơ sở Z với giá chưa thuế GTGT là 52.000 đ / gói.
3. Mua 6.000 gói hạt nêm của DN KIT trong khu chế xuất Linh Trung với giá 60.000 đ/sp(đã
bao gồm chi phí vận chuyển ) và 2.000 gói hạt nêm khác của Công ty TNHH ABC với giá
chưa thuế GTGT là 70.000 đ/sp. II / Tiêu thụ :
1. Bán kẹo đậu phộng cho các đại lý : bán lẻ 6.000 gói với giá có thuế GTGT là 44.000 đ/spvà
bán sỉ 10.000 so với giá chưa thuế GTGT là 35.000 đ/sp.
2. Tiêu thụ kẹo dừa : Xuất khẩu qua Mỹ 4.000 gói theo giá FOB là 70.000 đ/gói, chi phí vậntải
và bảo hiểm quốc tế bằng 2 % giá FOB, và bản trong nước 2.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 60.000 đ/ \gói.
3. Bán cho các siêu thị trong nước hạt nêm như sau : 2.000 gói giá chưa thuế GTGT là80.000
đ/gói, 3.000 gói với giá chưa thuế GTGT là 82.000 đ / gói.
Yêu cầu: Xác định thuế NK, XK, GTGT phải nộp của Công ty Thảo Linh. Biết rằng :
Công ty nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế.
Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng là 10 %, thuế suất thuế NK hạt nêm là 10 %, thuế
suất thuế XK kẹo dừa là 2 %.
Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất. BÀI 2
Trong tháng 11/20xx tại công ty An Khánh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1. Làm đại lý cho DN X trong nước cho mặt hàng sp A với giá bán theo quy định đã có thuế
GTGT là 66.000 đ/sp, công ty An Khánh sẽ được hưởng hoa hồng là 5 % trên giá bán chưa
thuế GTGT. Trong tháng 11/ 20xx Công ty An Khánh đã bán được 20.000 sp.
2. Xuất khẩu trực tiếp lô hàng sp B qua Anh theo điều kiện giá CIF là 500 trd, chi phí vận tải
và bảo hiểm quốc tế là 2 % giá CIF, thuế suất thuế XK là 2 %.
3. Bản cho DN Y lô hàng sp C với giá chưa thuế GTGT là 30 trđ, thuế GTGT là 10 %, nhưng
khi viết hóa đơn kế toán đã ghi gộp giá bán là 330 trd ( không ghi tách riêng giá chưa thuế GTGT và thuế GTGT ).
4. Nhận xuất khẩu ủy thác lô hàng sp D theo điều kiện FOB có trị giá 800 trđ, công ty An
Khánh được hưởng hoa hồng là 2 % trên giá FOB.
5. Trao đổi với DN Z như sau : đổi 200 sp E do công ty Sx lấy 200 sp F, giá bán đã có thuế
GTGT của sp E tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi là 165.000 đ/sp.
6. Bán trả góp cho Công ty W lô hàng sp I, giá bán trả góp chưa thuế là 400 trd trả trong vòng
4 năm, nếu công ty W trả ngay có giá là 350 trđ.
7. Thuê một Công ty ở Mỹ sửa chữa dây chuyền sx với giá thanh toán theo hợp đồng quy ra
Đồng Việt Nam là 400 trđ. ( chưa có thuế GTGT )
8. Bán cho DN ABC ở khu chế xuất Linh Trung lô hàng sp H với tổng giá trị là 500 trđ, thuế suất thuế XK là 2 %. lOMoARc PSD|36215725
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT phát sinh ở từng nghiệp vụ nêu trên và thuế GTGT phải nộp trong
tháng 11/20xx của Công ty An Khánh. Biết rằng : -
Tất cả các sp trên không chịu thuế TTĐB và thuế BVMT. Các công ty trên đầu nộp thuế
GTGTtheo PP khấu trừ thuế -
Thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa và dịch vụ là 10 % -
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 60 trđ BÀI 3
Trong kỳ tính thuế tại công ty SX rượu bia Hương Lúa có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Để SX chai rượu 20 ° công ty đã nhập khẩu 500 chai rượu 40 ° có giá FOB là20USD/chai,
chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế bằng 2 % giá FOB. Ngoài ra, công ty còn NK một số
nguyên liệu khác ( không chịu thuế TTĐB ) theo điều kiện giá CIF 400 tra. Sau đó công ty
đưa toàn bộ số rượu đã nhập và nguyên liệu vào 5X và thu 80.000 chai rượu 20 °.
2. Bản cho DN X thuộc khu chế xuất Linh Trung 40.000 chai rượu 20 ° với giá là80.000đ/chai.
3. Ký gởi tại đại lý Y 20.000 chai rượu 20° với giá bán theo quy định chưa có thuế GTGT là
98.600 đ/chai. Cuối kỳ tại đại lý còn tồn kho 2.000 chai.
4. Trực tiếp xuất khẩu qua Đài Loan 10.000 chai rượu 20 ° theo điều kiện FOB với giá là4USD/chai.
Yêu cầu: Hãy xác định các loại thuế XK, NK, TTĐB và GTGT có liên quan ( phải nộp, được hoàn,
được khấu trừ ) của công ty Hương Lúa trong kỳ. Biết rằng :
Thuế suất thuế NK rượu 40° là 60 %, nguyên liệu là 10 %.
Thuế suất thuế XK rượu 20° là 2 %.
Thuế suất thuế TTĐB rượu 65° và rượu 20° đều là 65 %.
Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng đều 10 %.
Thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ của kỳ trước là 300 trđ.
Giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.
Tỷ giá tính thuế 21.000 đồng / USD. BÀI 4
Công ty nước giải khát ABC với sp chủ lực là nước ngọt và rượu nhẹ. Trong tháng BÀI tập 4
06/2011 có một số nghiệp vụ và hoạt động kinh tế sau đây phát sinh như sau : I/ Mua hàng :
1. Nhập khẩu hệ thống diệt khuẩn từ Mỹ, giá FOB là 5 tỷ đồng, chi phí vận và bản hiểmquốc
tế là 1 tỷ đồng, thuế suất của thuế NK là 1 %.
2. Nhập khẩu dây chuyền SX nước ngọt mới trong nước chưa sĩ được từ Mỹ trị 100.000 USDđã
bao gồm chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế, thuế xuất thuế NK là 0 %.
3. Mua màu thực phẩm từ DN X trong khu chế xuất Linh Trung để SX nước ngọt với giá 4
tỷđồng; thuế suất của thuế NK 20 % ,
4. Mua nguyên liệu trong nước dùng 8X rượu với tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT là 5,5 tỷ đồng.
5. Mua hương liệu trong nước để SX nước ngọt và rượu nhẹ với tổng giá thanh toán chưa
cóthuế GTGT là 15 tỷ đồng. Tỷ lệ hương liệu dùng SX nước ngọt là 80 %.
6. Nhập khẩu 30.000 lít rượu trên 40 ° để làm nguyên liệu sử rượu từ Pháp theo điều kiện giá 8 lOMoARc PSD|36215725
FOB là 2 USD / lít, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế là 0,2 USD / lít, thuế suất của thuế NK 65 %
II/ Sản xuất : Công ty đã sử dụng hết tất cả các nguyên vật liệu nói trên và SX ra 600.000 két nước
ngọt và 300.000 chai rượu 24 °. III / Tiêu thụ :
1. Bán cho công ty TNHH Y 40.000 chai rượu 24 ° với giá chưa thuế GTGT là 110.200 đ/chai.
2. Bán cho DN Z trong khu chế xuất Linh Trung 300.000 két nước ngọt giá 45.000 đ / két và
80.000 chai rượu giá 160.000đ/chai.
3. Trực tiếp XK qua Ấn Độ 100.000 két nước ngọt có giá FOB là 46.000 đ / két và 40.000
hiểm quốc tế 4.000 đ/chai. chai rượu 24 ° theo điều kiện CIF : 157.000 đ/chai, trong đó phí
vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 4.000 đ/chai
4. Ký gửi đại lý An An 10.000 két nước ngọt với giá bán theo quy định chưa có thuế GTGTlà
40.000 đ / két. Cuối kỳ đại lý đã bán hết.
5. Bản cho hệ thống siêu thị trong nước 100.000 chai rượu 24 ° với giá bán chưa có thuếGTGT là 113.100 đ/chai
Yêu cầu: Hãy tính các thuế NK, thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT ( phải nộp, được hoàn, Biết
rằng : được khấu trừ ) của công ty ABC trong tháng 6/2011. Biết rằng:
Thuế suất của thuế GTGT là 10 %, của thuế XK là 2 %, của thuế TTĐB đối với rượu là 65%.
Giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.
Các DN nói trên đều nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ.
Tỷ giá tính thuế : 1 USD = 21.000 VNĐ BÀI 5
Công ty nước giải khát Tribeco với sp chủ lực là nước ngọt và rượu nhẹ. Trong tháng 08/2011 có
một số nghiệp vụ và hoạt động kinh tế sau đây phát sinh như sau : I/ Mua hàng :
1. Nhập khẩu hệ thống diệt khuẩn từ Mỹ, giá FOB là 5 tỷ đồng, chi phí vận tải và bảo
hiểmquốc tế là 1,2 tỷ đồng, thuế suất của thuế NK là 1 %.
2. Nhập khẩu dây chuyền sx nước ngọt mới từ Mỹ trị giá 120.000 USD chưa bao gồm chi
phívận tải và bảo hiểm quốc tế là 10.000 USD, thuế xuất thuế NK là 2 %.
3. Mua màu thực phẩm từ DN X trong khu chế xuất Linh Trung để SX nước ngọt với gia 4,6
tỷ đồng; thuế suất của thuế NK 20 %.
4. Mua nguyên liệu trong nước dùng SX rượu với tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT là 4,4 tỷ đồng.
5. Mua hương liệu trong nước để sx nước ngọt và rượu nhẹ với tổng giá thanh toán chưa cóthuế
GTGT là 14 tỷ đồng. Tỷ lệ hương liệu dùng sx nước ngọt là 60 %.
6. Nhập khẩu 40.000 lít rượu trên 40 ° để làm nguyên liệu SX rượu từ Pháp; theo điều kiệngiá
FOB là 2 USD / lít, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế là 0,5 USD / lít, thuế suất của thuế NK 65 %.
II/ Sản xuất: Công ty đã sử dụng hết tất cả các nguyên, vật liệu nói trên và SX ra 640.000 két nước
ngọt và 500.000 chai rượu 14°.
1. III / Tiêu thụ :
1. Bản cho công ty TNHH Y 50.000 chai rượu 14° với giá chưa thuế GTGT là 77.500 đ/chai. lOMoARc PSD|36215725
2. Bán cho DN Z trong khu chế xuất Linh Trung 320.000 két nước ngọt giá 4.000 đ/két và90,
000 chai rượu giá 70.000 đ/chai.
3. Trực tiếp XK qua Đài Loan 150.000 két nước ngọt có giá FOB là 46.000 đ / két và 60.000
chai rượu 14 ° theo điều kiện CIF : 81.200đ/chai, trong đó phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 3.000 đ/chai.
4. Ký gửi đại lý Anh Thi 30.000 két nước ngọt với giá bán theo quy định chưa có thuế GTGTlà
45.000 đ / két. Cuối kỳ đại lý còn tồn kho 2.000 két.
5. Bán cho hệ thống siêu thị trong nước 200.000 chai rượu 14 ° với giá bán chưa có thuếGTGT là 78.500 đ/chai
Yêu cầu: Hãy tính các thuế NK, thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT (phải nộp, được hoàn, được
khấu trừ ) của công ty Tribeco trong tháng 8/2011. Biết rằng: -
Thuế suất của thuế GTGT là 10 %, của thuế XK là 2 %, của thuế TTĐB đối với rượu 40° là
65 % và rượu 14° là 35 %. -
Giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất. -
Các DN nói trên đều nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ. - Tỷ giá tính thuế : 1 USD = 21.000 VNĐ. BÀI 6
Trong tháng 9 / 20xx tại Công ty Du Lịch Thuần Việt có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau : 1.
Thực hiện hợp đồng với Công ty TNHH X đưa toàn bộ 100 nhân viên đi nghỉ mát từ TP.
HồChí Minh đi Đà Lạt trong vòng 4 ngày, với giá trọn gói là 4.400.000 đ / người. 2.
Thực hiện hợp đồng với Công ty Du Lịch ở Nhật theo hình thức trọn gói đưa một đoàn
dukhách Nhật đến tham quan tại Việt Nam và về lại Nhật trong vòng 7 ngày, với tổng giá thanh
toán quy ra Đồng Việt Nam là 660 trđ. Công ty Du Lịch Thuần Việt phải lo toàn bộ vé máy bay,
ăn, ở, tham quan theo chương trình thỏa thuận, riêng vé máy bay từ Singapore sang Việt Nam và
ngược lại hết 220 triệu đồng. Ngoài ra công ty đã tập hợp được các hóa đơn nghỉ tại khách sạn trị
giá 110 trđ ( đã có thuế GTGT ). 3.
Thực hiện hợp đồng với Công ty TNHH Y đưa 60 nhân viên của Công ty Y đi nghỉ mát tại
HànQuốc trong vòng 6 ngày với giá trọn gói là 22 trđ / người, Công ty Du Lịch Thuần Việt đã ký
hợp đồng với Công ty Du Lịch ở Hàn Quốc với giá 19,8 trđ/người. Công ty Du Lịch ở Hàn Quốc
phải lo toàn bộ vé máy bay, ăn, ở, tham quan theo chương trình thỏa thuận tại Hàn Quốc.
Yêu cầu : Xác định thuế GTGT phát sinh ở từng nghiệp vụ nêu trên và thuế GTGT phải nộp trong
tháng của Công ty Du Lịch Thuần Việt. Biết rằng :
- Công ty nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế.
- Thuế suất thuế GTGT của các dịch vụ là 10 %.
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng là 30 trd. BÀI 7
Trong kỳ tính thuế tại Công ty xây dựng số 1 thuộc Tổng công ty xây dựng Sông Đà có các số liệu như sau : 1.
Thực hiện hợp đồng với chủ đầu tư A có bao thầu cả giá trị vật tư xây dựng có tổng giá trị
côngtrình là 1 tỷ đồng ( chưa thuế GTGT ). Trong kỳ đã hoàn thành 50 % khối lượng công trình và
bàn giao được chủ đầu tư chấp nhận thanh toán qua chuyển khoản ngân hàng. 10 lOMoARc PSD|36215725 2.
Thực hiện hợp đồng thứ hai với chủ đầu tư B trong đó vật tư xây dựng do chủ đầu tư cung
cấp,tổng giá trị công trình chưa thuế GTGT không bao gồm cả giá trị vật tư xây dựng 400 trđ.
Trong kỳ công trình đã hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư và được chủ đầu tư chấp nhận thanh
toán qua chuyển khoản ngân hàng. 3.
Công ty được nhà nước giao 4.000 mỏ đất để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng xây dựng nhà
đểbán. Tiền sử dụng đất phải nộp cho NSNN theo giá quy định là 0,6 trđ/m. Công ty đã xây dựng
20 căn nhà để bán, giá bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất chưa có thuế GTGT là 900 trđ / căn (
giá bán nhà là 600 triệu, giá chuyển quyền sử dụng đất là 300 trd ). Trong kỳ công ty đã bán hết 16 căn.
4. Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng 1.000 mỏ đất từ cá nhân C với giá 20 tỷ. Công ty đã thực
hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý về chuyển nhượng và đã có chứng từ thanh toán 20 tỷ đồng cho cá
nhân C qua ngân hàng. Trong kỳ công ty đã chuyển nhượng lại quyền sử dụng đất nói trên với giá 25 tỷ đồng
Yêu cầu : Xác định thuế GTGT phát sinh ở từng nghiệp vụ nêu trên và thuế GTGT phải nộp trong
kỳ của Công ty xây dựng số 1. Biết rằng : -
Công ty nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ. -
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 1.500 trd.- Thuế suất thuế
GTGT trong các trường hợp trên là 10 %. BÀI 8
Một cơ sở kd nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ khi kê khai thuế GTGT tháng có tình hình như sau :
1 Tổng giá thanh toán trên các hóa đơn tập hợp được 1.200 trd, trong đó có một số hóa đơn chỉ
ghi tổng giá thanh toán ( không ghi riêng giá chưa thuế ) là 100 trd
2. Giá mua vào của hàng hóa để sx hàng hóa chịu thuế GTGT là 1.000 trđ, trong đó có một số hóa
đơn chỉ ghi giá thanh toán là 300 trd, số còn lại ghi theo giá chưa có thuế 3. Thuế GTGT đầu vào
của các hàng hóa, dịch vụ mua ngoài khác là 45 trd.
Biết rằng thuế suất thuế GTGT của hàng hóa mua vào và bán ra đều là 10 %. Hãy
tính số thuế GTGT mà đơn vị phải nộp tháng đó ? BÀI 9
DN XWZ trong kỳ có các số liệu phát sinh như sau : 1.
Nhập khẩu 700 tấn nguyên liệu X ( không chịu thuế TTĐB ) có tổng giá trị theo giá FOB là
5 trđ / tấn, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế bằng 2 % giá FOB. 2.
Nhập khẩu 40 000 lít rượu 42 ° để dùng vào BX với giá 20 000 đ / lít, chưa bao gồm 150
trảchi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 3.
Mua 9 tỷ vật liệu Y trong nước dùng chế biến thực phẩm (giá chưa có thuế GTGT) 4.
Sau đó DN XWZ đưa 80 % nguyên liệu X, 50 % rượu 42° và toàn bộ vật liệu Y vào TK tạo
ra1 000 000 chai rượu 20° DN đã XK được 600.000 chai rượu 20° với giá FOB là 90.000 đ/chai,
100.000 chai rượu 20° được bán ở thị trường trong nước với giá 110.000 đ/chai chưa có thuế GTGT.
Yêu cầu : Hãy xác định các loại thuế có liên quan cho DN XWZ. ( thuế XK, NK, TTĐB và GTGT) Biết rằng : lOMoARc PSD|36215725
– Thuế suất thuế NK nguyên liệu X là 20 %, rượu 65 %, vật liệu Y là 15 %
- Thuế suất thuế TTĐB rượu là 65 %. - Thuế suất thuế XK rượu 20° là 2 % -
Thuế suất thuế GTGT là 10 %.
- Thuế GTGT của các hoạt động mua khác được khấu trừ trong kỳ là 180 trd -
Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất. BÀI 10
Trong tháng 08/2011, công ty TNHH X đã NK 10 chiếc xe ô tô du lịch, giá NK bao gồm cả bảo
hiểm và vận tải về tới cảng là 35.000 USD / chiếc. Công ty đã nộp đủ các loại thuế tại khâu NK và
đã nhận đủ chứng từ nộp thuế. Trong tháng công ty đã bán 08 chiếc xe, giá bán chưa có thuế GTGT
là 2.100 trđ / chiếc Yêu cầu :
1. Tính số thuế NK, thuế TTĐB, thuế GTGT tại khâu NK.
2. Tính số thuế GTGT phải nộp của 08 xe đã bán tại khâu kinh doanh nội địa. Biết rằng :
Tỷ giá tính thuế là 21.000 VNĐ / USD
Thuế suất thuế NK là 35 %, thuế suất thuế TTĐB là 50 %, thuế suất thuế GTGT là 10 %
Công ty không có giao dịch nào khác, không nợ thuế, thuế GTGT đầu vào kỳ trước chuyển sang bằng không. BÀI 11
DN X chuyên sx các mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB, trong kỳ tính thuế có tài liệu như sau:
1. Nhập kho số sp sx hoàn thành : 4.000 sp A và 5.000 sp B.
2. Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ : 3.000 sp A và 4.500 sp B, trong đó : -
Bản cho công ty thương mại 2.000 sp A và 3.000 sp B với giá bán trên hóa đơn là 14.000 đ/sp Avà 33.000 đ/sp B. -
Vận chuyển đến đại lý bán hàng của đơn vị là 1.000 sp A và 1.500 sp B với giá bán quy
địnhcho đại lý là 14.000 đ/sp A và 33.000 đ/sp B. Đến cuối kỳ, cửa hàng đại lý mới chỉ bán được 800 sp A và 1.200 sp B.
Yêu cầu : Tính thuế GTGT, thuế TTĐB mà DN X và đại lý trên phải nộp trong kỳ liên quan đến
tình hình trên. Biết rằng :
Đơn vị nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ.
Tất cả giá bán trên là giá chưa thuế GTGT.
Thuế suất thuế GTGT đối với hoa hồng đại lý là 10 %, của nguyên liệu X là 5 %, của sp A và B là 10 %.
Hoa hồng đại lý : 3 % trên giá giao
Trong kỳ đơn vị đã NK 4.000 kg nguyên vật liệu thuộc diện chịu thuế TTĐB để sx sp A với giá
mua chưa thuế GTGT là 5.800 đ / kg. Các loại thuế liên quan đến nguyên liệu X đã được đơn vị
nộp tại cơ quan hải quan khi có thông báo. Thuế suất thuế TTĐB đối với nguyên liệu X là 45
%. Thuế suất TTĐB của sp A là 25 %, sp B là 65 %. Định mức tiêu hao 0.5 kg nguyên liệu / 1 sp A.
Đơn vị không có nguyên liệu và sp tồn kho đầu kỳ. Tổng số thuế GTGT tập hợp trên hóa đơn
GTGT của các chi phí khác liên quan đến sx và tiêu thụ trong kỳ là 5 trđ. BÀI 12
Công ty PQ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai thuế GTGT theo tháng, chuyên
kinh doanh sản phẩm A và sản phẩm B, trong kỳ tính thuế tháng 10/2020 có tình hình kinh doanh như sau: 12 lOMoARc PSD|36215725
1. Hoạt động bán ra:
- Bán 8.000 sản phẩm A cho công ty Y trong nước, đã lập hóa đơn GTGT số 588
ngày05/10/2020, giá bán chưa thuế GTGT: 3.500.000 đồng sản phẩm.
- Trả lương cho cán bộ nhân viên bằng 5000 sản phẩm A, đã lập hóa đơn GTGT số 589 ngày05/10/2020.
- Xuất khẩu 2000 sản phẩm D sang Hồng Kông đã lập hóa đơn thương mại số 590
ngày20/10/2020, giá bán tại cửa khẩu xuất: 1.500.000 đồng/sản phẩm. Lô hàng xuất khẩu này đủ
điều kiện để hưởng thuế suất thuế 0%.
2. Hoạt động mua vào:
- Ngày 05/10/2020, công ty nhập khẩu từ nước Ukraine 10.000 sản phẩm A, giá tính thuếnhập
khẩu cho cả lô hàng 10.000.000.000 đồng; tiền thuế nhập khẩu cho cả lô hàng 1.000.000.000 đồng,
công ty đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Biết rằng sản phẩm A không chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường.
- Mua 900 sản phẩm B có hóa đơn GTGT điện tử số 86 ngày 12/10/2020, giá mua chưa
thuếGTGT: 800.000 đồng sản phẩm. Công ty đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản.
- Mua công cụ, dụng cụ của công ty Z có hóa đơn GTGT điện tử số 99 ngày 25/10/2020,
trênhóa đơn không ghi tách riêng tiền thuế GTGT mã chỉ ghi tổng giá thanh toán là 220.000.000
đồng. Công ty đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản.
3. Thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm A là 5% sản phẩm B và hàng hóa dịch vụ khác
là10%. Thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm B là 0%.
4. Số thuế còn được khấu trừ từ tháng 09/2020 chuyển sang tháng 10/2020 280.000.000 đồng
5. Ngày 26/10/2020, phát hiện trong kì tính thuế GTGT tháng 09/2020, đã kê khai 2 lần
hóađơn đầu ra số 586 ngày 20/09/2020 với giá trị bán chưa thuế GTGT là 70.000.000 đồng, thuế
suất thuế GTGT 10%. Công ty đã thực hiện khai bổ sung vào ngày 26/10/2020 (cơ quan thuế, cơ
quan có thẩm quyền chưa thanh tra kiểm tra kỳ tính thuế tháng 09/2020)
Yêu cầu: Anh (chị) hãy xác định số thuế GTGT mà công ty PQ phải nộp cho kỳ kê khai tính thuế tháng 10/2020?
Bài 13: Tính thuế giá trị gia tăng đầu ra, đầu vào, phải nộp của công ty A trong tháng 1 Bán ra
– Bán 50 máy vi tính, giá chưa thuế 12 triệu, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt
– Bán phần mềm kế toán cho doanh nghiệp trong nước với giá chưa thuế là 900 triệu– Bán
phần mềm đồ họa cho doanh nghiệp trong khu chế xuất giá trị 300 triệu, doanh nghiệp thanh toán bằng chuyển khoản Mua vào –
Mua 60 máy vi tính của công ty X, hóa đơn xuất ngày 10/01/2021, tổng giá trị toàn bộ hóa
đơn là 660 triệu, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản Ngân hàng – Chi phí tiền điện chưa
thuế 19 triệu, công ty thanh toán bằng tiền mặt –
Mua linh kiện của công ty X xuất hóa đơn ngày 10/01/2021, giá chưa thuế 18 triệu, thuế
1,8 triệu. Công ty thanh toán bằng tiền mặt
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP BÀI 1
Tại một DN Hai lúa hoạt động sản xuất trong năm có tài liệu như sau: (ĐVT : trđ)
1. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế là 150.000.
2. Các khoản chi phí gồm:
- Khấu hao nhà để cho DN đầu tư xây dựng trích đúng chế độ quy định 500. lOMoARc PSD|36215725
- Tiền lương 10.000 trong đó có 1000 không đúng quy định
- Các khoản trích bảo hiểm bắt buộc theo lương, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
- Chi trả lãi vay bổ sung nguồn vốn điều lệ 400.
- Ủng hộ chị em phụ nữ tổ chức chào mừng ngày 8/3 giữa các DN : 30
- Chi quảng cáo thương hiệu Hai lúa 1.000
3. Thu nhập chịu thuế khác:
- Thanh lý hai TSCĐ đã hết thời hạn khấu hao: 50/tài sản.
- Chuyển nhượng bất động sản: 2.000. Yêu cầu:
1. Xác định chi phí hợp lý được trừ? 2. Tính thuế TNDN?
Biết rằng: Tất cả các khoản chi DN Hai Lúa đều có hóa đơn và chứng từ hợp lệ và thuế suất thuế TNDN 20%. BÀI 2
DN Tứ Quý có số liệu trong kỳ như sau (Đơn vị tính: trd):
1. Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT là 13.350 trong đó doanh thu hàng xuất khẩu là 500.
2. Chi phí của DN Tứ Quý:
- Chi mua nguyên vật liệu 1500 theo đúng định mức.
- Khấu hao TSCĐ theo PP đường thẳng với nguyên giá TSCĐ là 100, thời gian sử dụng 10 năm.
- Tiền lương 1730 trong đó có khoản lương không tuân theo Luật định 30.
- Trích các khoản bảo hiểm bắt buộc và kinh phí công đoàn theo tỉ lệ quy định (23.5%).
- Chi ủng hộ lũ lụt qua đài truyền hình Việt Nam 5.
- Chi trả nợ gốc cho ngân hàng là 1.000 và chi trả tiền lãi ứng với mức lãi suất 20%/ năm. -
Chi nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế 30. - Chi khuyến mại 1.000.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT, thuế TNDN mà DN Tứ Quý phải nộp? Biết rằng:
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 1.000.
- Thuế suất thuế XK 10%, thuế suất thuế GTGT 10%, thuế suất thuế TNDN 20%. BÀI 3
DN Thắng Lợi trong kỳ tính thuế có số liệu như sau (Đơn vị tính: trd): -
Doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị GTGT 7.700 trong đó có doanh thu chịu thuế TTĐB là
1.000, doanh thu hàng hóa XK là 2.000.
VAT đr = (7700-2000)*10% + 2000*0% = 550trđ Tông DT = 7700
TTĐB = SLG*GTT.TTDB*25% = (1000/(1+25%))*25% =A
VATđvđt = (5500/(1+10%))*10%=500 VTApn= 550-500=50 - Chi phí trong kỳ:
+ Tổng chỉ phí sản xuất: 1.000
+ Tổng chỉ phí quản lý doanh nghiệp và bán hàng: 800. -
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 100. -
Thu nhập từ lãi ngân hàng: 50. 14 lOMoARc PSD|36215725
Hãy tính thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế TNDN phải nộp? Biết rằng: -
Trong kỳ DN Thắng Lợi sx được 25.000 sp nhưng thực tế tiêu thụ 20.000 sp. -
Nguyên vật liệu mua vào đều có hóa đơn GTGT với tổng tiền thanh toán 5.500 qua ngân
hàng. - Thuế suất thuế NK 10%, thuế suất thuế TTĐB 25%, thuế suất thuế GTGT 10%, thuế suất thuế TNDN 20%. BÀI 4
Một DN đã thành lập được 8 năm, tự kê khai tổng chi phí trong năm là 400 tỷ, trong đó có một số khoản chi như sau:
1. Toàn bộ giá trị vật tư, hàng hóa đang trên đường, bị tổn thất do thiên tại, bất khả kháng4tỷ.
2. Chi ủng hộ các trường phổ thông và chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục trên địa
bàncó đủ hồ sơ, biên bản xác nhận 1 tỷ.
3. Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo (hộ nghèo có chứng nhận theo đúng
quyđịnh của Thủ tướng Chính phủ) 500 trd.
4. Trích khấu hao TSCĐ trong năm là 2 tỷ.
5. Chi trang phục bằng tiển mặt cho CB CNV 350 trđ.
6. Chi tài trợ cho các CQ đoàn thể tại địa phương là 700 trd.
7. Số tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 400 trd.
8. Tổng số chi về quảng cáo, tiếp thị, khánh tiết 1, 5 tỷ đồng. Yêu cầu: 1.
Rà soát lại từng khoản chi để chỉ rõ trong 7 khoản (từ 1 đến 7) khoản nào được tính
vàochi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, khoản nào cần tính lại số liệu để loại trừ. 2.
Xác định mức khống chế tối đa được tính vào chi phí đối với khoản chi thứ 8. 3.
Xác định tổng chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Biết rằng: -
Nguyên giá TSCĐ trong năm là 15 tỷ, tỷ lệ khấu hao theo đường thẳng là 10%. -
Tổn thất do thiên tại đã được công ty bảo hiểm bồi thường 3 tỷ. -
Tổng số lao động trong năm của công ty là 300 người. -
Các khoản chi khác không để cập trong đề BÀI được coi là hợp lệ.BÀI 5
Tại công ty Y trong kỳ tính thuế có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1.
Xuất cho đại lý bán lẻ A tại Bình Dương 60.000 sp, với giá theo hợp đồng đại lý chue
thuếGTGT là 170.000 đ/sp. Trong kỳ đại lý đã bán hết 60.000 sp trên. 2.
Trực tiếp XK ra nước ngoài 110.000 sp theo điều kiện FOB với giá 160.000 đ/sp. 3.
Bán cho DN B thuộc khu chế xuất Linh Trung 90.000 sp với giá 10 USD/sp; tỷ giá tính thuế là 21.000 đồng/USD. 4.
Bán cho Công ty C tại Long An 30.000 sp với giá bao gồm thuế GTGT là 187, 000 đ/sp. 5.
Trực tiếp XK ra nước ngoài 60.000 sp theo điều kiện CIF với giá 15 USD/sp, phí vân
chuyển(F) và bảo hiểm quốc tế (I) là 2% giá CIF, tỷ giá tính thuế là 21.000 đồng/USD. 6.
Gia công trực tiếp cho DN D thuộc khu chế xuất Tân Thuận 160.000 sp, giá gia công 15.000
đ/sp, hết hạn hợp đồng công ty chỉ hoàn thành 80% và thành phẩm đã xuất trả. Yêu cầu:
a) Tính các thuế Công ty Y phải nộp ở từng nghiệp vụ nêu trêu.
b) Tính thuế GTGT Công ty Y phải nộp cuối kỳ.
c) Tính thuế TNDN Công ty Y phải nộp cuối kỳ. lOMoARc PSD|36215725 Biết rằng: -
Các sp trên không chịu thuế TTĐB; Thuế suất thuế XK là 1%; Thuế suất thuế GTGT của
cácmặt hàng đều là 10%; Thuế suất thuế TNDN là 25%. -
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 1.300 trđ. -
Công ty trích lập quỹ khoa học công nghệ theo quy định bằng 10% thu nhập tính thuế. -
Tổng chi phí được trừ trong kỳ (chưa kể thuế XK, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế) là 46.800 trđ. BÀI 6
Công ty Cổ phần Thiên Thanh là doanh nghiệp kinh doanh thiết bị y tế thành lập năm 2000. Năm
2020 có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (Đơn vị tính triệu đồng) Tổng doanh thu kế toán ghi nhận
trong năm là 26.000 trong đó: –
Bán hàng thiết bị y tế cho công ty An Bình trị giá 1000, lãi trả chậm trả góp là 100, kế toán
đãghi nhận toàn bộ vào Doanh thu trong kỳ. –
Công ty cho khách hàng A thuê 1 thiết bị y tế trong 3 năm theo giá thuê là 800/ năm.
Kháchhàng A đã thanh toán toàn bộ số tiền thuê cho 3 năm. Kế toán đã hạch toán vào tài khoản 511 số tiền 2.400.
Tuy nhiên, đến cuối năm mới xác định được chi phí cho thuê của năm đó. –
Cuối năm 2020, công ty bán hàng cho công ty B. Tuy nhiên, do công ty B ở xa nên
ngày2/1/2021 hàng mới được vận chuyển đến kho của công ty B. Ngày 30/12/2020 khi xuất kho
hàng bán, kế toán đã xuất hóa đơn và hạch toán doanh thu ngày 30/12/2020 là 600. Trong năm,
công ty ghi nhận 23.000 chi phí, trong đó có các khoản chi phí như sau: –
Chi tiền đồng phục cho cán bộ công nhân viên số tiền 120 triệu đồng –
Chi khấu hao tài sản cố định là 1 chiếc xe oto 4 chỗ, số tiền là 180 triệu đồng. Chiếc xe
nàycông ty mua của cá nhân nhưng chưa chuyển tên sở hữu sang tên công ty. –
Chi 84 triệu đồng để mua bảo hiểm nhân thọ cho toàn bộ công nhân viên. Khoản chi mua
bảohiểm này được ghi cụ thể trong quy chế Tài chính công ty. –
Chi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho lao động nữ số tiền là 100 triệu đồng. Sau
khiđào tạo số lao động này cam kết làm việc tại doanh nghiệp ít nhất 2 năm. –
Công ty vay của ông Nguyễn Văn Nam – Phó phòng kinh doanh số tiền là 5.000, lãi suất
0.3%/tháng từ ngày 1/5/2020 (lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm vay là 0.15%/ tháng)
– Cuối năm khi đánh giá lại khoản nợ trả bằng ngoại tệ, lỗ 20 triệu đồng. Kế toán đã ghi nhận qua
tài khoản 413 nhưng chưa kết chuyển sang tài khoản chi phí –
Tài trợ trực tiếp 200 triệu đồng cho 10 em sinh viên nghèo vượt khó của trường Học viện Tàichính.
Ngoài ra, trong năm công ty còn có các khoản lợi ích khác: –
Lãi từ khoản tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn từ ngân hàng BIDV: 25 triệu đồng –
Công ty có một khoản nợ phải trả là 40 triệu đồng. Tuy nhiên, đến 31/12/2020 không xác địnhđược chủ nợ. –
Được đối tác bồi thường 50 triệu đồng do vi phạm hợp đồng. Tuy nhiên, công ty phải chi
bồithường cho khách hàng là 65 triệu đồng.
Năm 2019 trên quyết toán thuế TNDN, công ty lỗ 320 triệu đồng. Tuy nhiên, trên BCTC năm 2019,
công ty chỉ lỗ 290 triệu đồng.
Công ty trích lập quỹ KHCN 10% theo quy định. Biết rằng
Năm 2020, công ty đang được giảm 50% thuế TNDN –
Số lượng CNV là 20 người– Công ty chưa tạm nộp thuế TNDN Yêu cầu: 16 lOMoARc PSD|36215725
Xác định số thuế TNDN công ty Thiên Thanh phải nộp trong năm 2020. BÀI 7
DN X trong năm tính thuế có các tài liệu phát sinh như sau:
1/ Tình hình sản xuất: Trong năm DN X sx được 60.000 sp (hàng không chịu thuế TTĐB), không có hàng tồn kho đầu.
2/ Tình hình tiêu thụ: -
Quý I: Bán cho công ty Y 25.000 sp, giá bán chưa có thuế GTGT 42.000 đ/sp. DT1= 25.000*42.000= GTGTđr = DT1*10% -
Quý II: Trực tiếp XK 12.000 sp, giá CIF là 75.000 đ/sp. Phí vận chuyển và bảo hiểm là 2.000 đ/sp. XK= 12.000*(75.000-2000)*2%= DT2= 12.000*75.000= GTGTdr= Dt2*0%= -
Quý III: Bán DN chế xuất 6.500 sp, giá bán 48.000 đ/sp. XK= 6500*48000*2%= DT3= 6500*48000= GTGTđr= Dt3*0% -
Quý IV: Trực tiếp XK 4.000 sp, giá FOB là 50.000 đ/sp. Xuất cho đại lý bán lẻ Z 8.000 sp
với giá bán đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là 52.000 đ/sp. Cuối năm đại lý Z chỉ bán được 85% số sp. XK = 4000*50.000*2%= DT4.1=4000*50.000= GTGTdr = DT4.1*0% đại lý* DT4.2= 8000*85%*52.000= GTGTđr = DT4.2*10%= Tổng GTGT đầu ra = Tổng GTGT dvdt = 90tr
THuế GTGT pn = VATđr – 90 = Tổng DT =
3/ Tập hợp chi phí sxkd:
- Nguyên vật liệu trực tiếp sx sp là 900 trđ.
- Tiền lương công nhân trực tiếp sx sp:
+ Định mức sp sx là 300 sp/lao động/tháng.
+ Định mức tiển lương 1.050.000 đ/lao động/tháng. - Chi phí sx chung:
• Vật liệu dùng sửa chữa thường xuyên
TSCĐ là 8 trd. Khấu hao TSCĐ là 190 trd.
• Các chi phí khác là 136 trd - Chi phí quản lý và bán hàng: •
Khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý là 65 trd và ở bộ phận bán hàng là 15 trđ. •
Tiền lương bộ phận quản lý: 85 trđ. •
Sửa chữa thường xuyên TSCÐ thuộc bộ phận quản lý là 4, 3 trd lOMoARc PSD|36215725 •
Chi hoa hồng cho đại lý Z là 4% giá bán chưa thuế GTGT - Chi phí bảo hiểm và vận tải khi
trực tiếp XK sp ở quý II. -
Thuế XK ở khâu bán hàng
Yêu cầu: Hãy tính các loại thuế DN X phải nộp trọng năm tính thuế. Biết rằng: -
Thuế suất thuế GTGT là 10%; Thuế suất thuế XK 2%; Thuế suất thuế TNDN là 20%. -
DN X nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ và tổng số thuế GTGT đẩu vào được khấu trừ trongnăm là 90.000.000đ. -
Bán phế liệu sau khi đãā trừ chi phí thu được 4,6 trd. -
Thu nhập được miễn thuế xác định là 40 trd -
Khoản lỗ năm ngoái là 35 trd BÀI 8
Trong quý 1 năm 20xx, Công ty ABC có các số liệu và nghiệp vụ phát sinh như sau: 1)
Doanh thu từ hoạt động bán hàng hoá: 2.811.805.500đ. 2)
Lãi nhận được từ tiền gửi Tài khoản ngân hàng: 245.000đ. 3)
Thu tiền từ nhượng bán 1 tài sản cố định là 181.500.000đ đã bao gồm thuế GTGT 10%.
TSCDkhi nhượng bán có NG: 210.000.000đ đã thực hiện KH TSCĐ: 85.350.000đ. 4)
Tập hợp chi phí giá vốn hàng bán: 1.845.320.000đ 5)
Trả tiền lãi do Vay tiền của Nhân viên trong Doanh nghiệp Quý I/20xx: 19.800.000đ, lãi
suấtthực hiện là: 1, 2%/ tháng. 6)
Trả tiền lãi vay Ngân hàng Quý I/20xx số tiền: 48.300.000đ. 7)
Nộp tiền thuế GTGT T1/20xx số tiền: 36.650.000đ và tiền phạt chậm nộp tiền thuế GTGTT1/20xx là: 1.832.500đ. 8)
Trong Quý I/20xx Công ty thu tiền từ phạt khách hàng do vi phạm Hợp đồng kinh tế :
17.850.000đ, và chi tiền do vi phạm hợp đồng kinh tế với khách hàng 19.086.000đ 9) Chi phí cho
Bộ phận Quản lý Doanh nghiệp: -
Trả lương cho thành viên Hội đồng quản trị: 360.000.000đ. Trong đó 2 thành viên không
thamgia vào điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty: 150.000.000đ. -
Trả lương cho nhân viên: 190.621.500đ. Và thực hiện trích các khoản theo lương theo
Quyđịnh: 34.560.000đ để tính vào chi phí DN. -
Tiền ăn ca tại bếp ăn cho nhân viên bình quân: 750.000đ/ người/ tháng. Tổng số thực chi là: 33.750.000đ. -
Chi phí Khấu hao xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi, NG = 1.740.420.000đ Khấu hao 9 năm. Ngày bắt đầuKH: 01/03/20x(x-1). -
Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền: 70.025.000đ. Trong đó chi phí
khôngcó Hoá đơn chứng từ: 12.231.600đ.
10) Chi phí cho Bộ phận bán hàng: -
Trả tiền lương cho Nhân viên: 70.155.600đ. Và thực hiện các khoản trích theo lương theo
Quyđịnh số tiền: 12.600.000đ để tính vào chi phí DN. -
Xe ô tô tải NG = 379.680.000đ Khấu hao 7 năm, ngày bắt đầu tính khấu hao: 01/04/2014. -
Chi phí Quảng cáo: 136.104.900đ.
11) Quý I/20xxKhách hàng trả lại hàng với Tổng Doanh thu: 28.050.000đ. Giá vốn của hàng bị trả
lại: 14.380.000đ Bổ sung thông tin: -
Công ty ABC được thành lập vào 19/06/20x(x-3) không kinh doanh vận tải du lịch khách
sạn,thực hiện kê khai tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. -
Đơn vị tiền tệ hạch toán: Việt Nam Đồng. 18 lOMoARc PSD|36215725 -
Các nội dung khác thực hiện đúng quy định của pháp luật hiện hành. -
Lãi suất cơ bản Ngân hàng nhà nước công bố là 9%/năm. -
Tổng doanh thu năm 20x(x-1) là: 18 tỷ. -
Năm 20x(x-1)ABC hoạt động kinh doanh lãi, đã nộp thuế đầy đủ. Yêu cầu: 1)
Xác định Doanh thu, Thu nhập khác, Chi phí được trừ và không
được trừ Quý I/20xx củaCông ty ABC. 2)
Tính thuế TNDN tạm tính Quý I/20xxBÀI 9
Một DN trong kỳ tính thuế có số liệu: -
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (đã có thuế GTGT, thuế suất 10%): Làm đại lý bán đúng giá
sảnphẩm X, đơn giá bán 1, 1triệu đồng, hoa hồng đại lý là 5% trên giá bán; trong kỳ nhận 1.000
sản phẩm, bán được 700 sản phẩm. Bán sản phẩm K cho khu chế xuất 800 triệu. -
Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: Chi phí vận chuyển sản phẩm M về kho 100triệu, phân
bổcho hàng xuất bán. Giá vốn sản phẩm K là 500 triệu đồng. Chi phí hợp pháp khác 400 triệu. -
Hoạt động khác: Lãi tiền gửi ngân hàng: 5 triệu. Lỗ do thanh lý tài sản: 10 triệu Thuế suất thuế
TNDN là 20%. Các nghiệp vụ đều thanh toán ngân hàng.
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp? Doanh nghiệp được chuyển lỗ sang năm sau bao nhiêu? BÀI 10
Một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế trong năm 20xx có kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa (chưa có thuế GTGT): 25 tỷ đồng Tổng
chi phí SXKD thực tế phát sinh: 23 tỷ đồng. Trong đó:
- Chi tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế (có chứng từ nộp phạt theo quy định): 0, 04 tỷ đồng.
- Chi trả lãi vay vốn của các cá nhân trong doanh nghiệp: 0, 42 tỷ đồng để phục vụ hoạt động
SXKD (vay với lãi suất 14%/năm, có hồ sơ, hóa đơn, chứng từ đầy đủ, thanh toán qua ngân hàng
theo quy định). Lãi suất cơ bản do ngân hàng NN công bố tại thời điểm vay 8%/năm.
- Chi cho các hoạt động giáo dục nghề nghiệp (có hóa đơn, có chứng từ thanh toán qua ngân
hàng theo quy định): 0, 3 tỷ đồng
- Chi trả thù lao cho sáng lập viên doanh nghiệp không tham gia điều hành sản xuất kinh doanh
(có hồ sơ, chứng từ đầy đủ): 0, 06 tỷ đồng.
Các khoản chi phí còn lại đều đáp ứng điều kiện chi phí được trừ theo quy định của luật thuế TNDN Các khoản thu khác:
- Thu nhập từ hoạt động thanh lý phế liệu, phế phẩm: 0,1 tỷ đồng
- Thu nhập từ hoạt động góp vốn với doanh nghiệp trong nước được chia từ trước khi nộp thuế TNDN: 1,5 tỷ đồng
- Doanh nghiệp trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ 10% trên thu nhập tính thuế TNDN.
Yêu cầu: Xác định số thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp năm 20xx? Biết rằng, doanh nghiệp
đã góp đủ vốn điều lệ và không thuộc trường hợp có giao dịch liên kết năm 20xx, doanh nghiệp
nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%, không được miễn, giảm thuế TNDN, không có lỗ từ các năm trước chuyển sang. BÀI 11 lOMoARc PSD|36215725
Công ty Y là đối tượng đăng ký nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, hoạt động trong lĩnh vực sx, lắp
ráp xe ô tô con (5 chỗ trở xuống) và xe ô tô tải cung cấp cho thị trường trong nước và nước ngoài.
Trong năm 20xx có các hoạt động sau: 1.
Nhập khẩu lô linh kiện, phụ tùng phục vụ cho sx, lắp ráp xe con, giá nhập (CIF) là 300.000
USD; phục vụ sx lắp ráp xe tải là 100.000USD, tỷ giá quy đổi ngoại tệ tại thời điểm kê khai NK là 21.000 đồng/USD. 2.
Trong năm thu được 420.000 trd từ bán xe tải và ô tô con (chưa bao gồm thuế TTĐB và
chưacó thuế GTGT) trong đó số xe tải bán trong nước là 600 chiếc, đơn giá 420 trd/chiếc, chưa bao gồm thuế GTGT. 3.
Chi phí sxkd của công ty trong năm là 400 tỷ đồng, trong đó có một số khoản chi như sau:
- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại công ty, gồm nhà nghỉ udca
cho người lao động do công ty xây dựng, xe ô tô đưa đón công nhân là 6 tỷ đồng.
- Chi xây dựng trụ sở văn phòng làm việc của công ty trong năm là 1 tỷ đồng. Trụ sở y cóthời
gian khấu hao là 10 năm, mỗi năm khấu hao 100 trd.
- Chi tài trợ xây dựng trường PTCS nơi công ty đóng trụ sở là 5 tỷ đồng có chứng từ hợp lệ -
Chi ủng hộ địa phương xây dựng nhà văn hóa là 1 tỷ đồng có chứng từ hợp lệ - Chi phí thuê tài sản
phục vụ cho hoạt động sxkd là 4 tỷ đồng.
- Chi quảng cáo trong năm là 3 tỷ đồng có chứng từ hợp lệ. Yêu cầu:
1. Hãy xác định số thuế NK, thuế GTGT đối với hàng NK mà công ty phải nộp ở khâu NK,biết
rằng thuế suất thuế NK 25%, thuế suất thuế GTGT 10%.
2. Tính số thuế TTĐB và số thuế GTGT mà công ty phải nop trong kỳ, biết rằng thu suất
thuếTTĐB áp dụng đối với xe ô tô con là 50%, xe tải và xe ô tô con đều thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.
3. Xác định số thuế TNDN công ty phải nộp trong năm 20xx, biết rằng công ty thuộc diện
ápdụng thuế suất thuế TNDN 20% và không thuộc diện ưu đãi thuế và năm ngoài công ty lỗ 1 tỷ đồng. BÀI 12
Công ty SWAP chuyên sxkd rượu trong và ngoài nước với thương hiệu rượu riêng của công ty là
SWAP, trong năm 20xx có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: I. Mua ngoài: 1.
Nhập khẩu 50.000 kg nguyên liệu A từ nước Pháp với giá FOB là 20 USD/kg, chi phí
vậnchuyển và bảo hiểm quốc tế bằng 1 USD/kg. 2.
Mua chất phụ gia B trong nước của công ty TNHH X với tổng giá trị đã có thuế GTGT là 660 trd. 3.
Nhập khẩu 12.000 kg hương liệu C từ Úc với tổng giá trị thanh toán là 800 trđ chưa bao
gồmchi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 80 trd. II. Sx rượu:
từ các nguyên liệu đầu vào A, B và C, trong năm công ty SWAP đã sử dụng 100% số nguyên liệu
mua trong năm và sx được 3.000.000 chai rượu SWAP 45°.
III. Ngoài các chi phí nguyên liệu kể trên, trong năm công ty còn phát sinh các chi phí nhưsau:
1. Tiền lương cho nhân trực tiếp sx là 900 trd. 2. Chi phí sx chung: -
Khấu hao TSCÐ dùng cho phân xưởng sx là 1000 trđ. -
Vật tư dùng sữa chữa thường xuyên là 10 trd chưa thuế GTGT, - Chi phí
khác 30 trd chưa có thuế GTGT.
3. Chi phí bán hàng và quản lý DN: 20 lOMoARc PSD|36215725 -
Chi hoa hồng cho đại lý và siêu thị 5%, hoa hồng cho khách san và nhà hàng là 4* trên giá chưathuế GTGT. -
Chi phí quảng cáo và tiếp thị thương hiệu SWAP chưa thuế GTGT là 900 trd. -
Lương bộ phận quản lý là 500 trd. Khấu hao TSCĐ là 10 trd.
4. Chi phí khác: Chi ủng hộ đồng bào lũ lụt có chứng từ hợp lệ là 300 trd. Cấp học bổng trường đại
học là 50 trd có chứng từ hợp lệ. Ủng hộ làng trẻ mồ côi 400 trd. Trả lãi vay ngân hàng Công
thương để sxkd là 60 trd. IV. Tiêu thụ: 1.
Xuất khẩu trực tiếp 1.200.000 chai rượu ra nước ngoài với giá FOB 3 USD/chai. 2.
Giao 1.000.000 chai rượu cho các đại lý bán lẻ với giá bán đại lý theo hợp đổng chưa
thuếGTGT là 58.000 đ/chai. Cuối năm các dại lý còn tồn kho 200.000 chai. 3.
Bán sỉ cho các nhà hàng, khách sạn 500.000 chai với giá đã có thuế GTGT là 62.205 d/chai
vàđã tiêu thụ hết trong năm. 4.
Giao cho các hệ thống siêu thị 300.000 chai với giá bán theo hợp đồng đã có thuế GTGT là
63.800 đ.chai và đã tiêu thụ hết trong năm Biết rằng:
Không tồn kho thành phẩm, nguyên liệu vào đầu năm.
Nguyên liệu A, B, C không chịu thuế TTĐB, có thuế suất thuế NK đều là 2%
Thuế suất thuế TTĐB của rượu là 45%, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế XK rượu là 4%
Công ty SWAP nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ Thu nhập khác được xác định là miễn thuế là 70 trđ.
Giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.
Công ty SWAP đã trích quỹ khoa học và công nghệ theo quy định bằng 10% thu nhập tính thuế.
Thanh lý tài sản thu được 150 trd chưa bao gồm thuế GTGT trong đó giá trị còn lại là 60 trð, phí môi giới là 10 trđ.
Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 21.000 VNÐ
Yêu cầu: Hãy tính các loại thuế có liên quan phải nộp, được hoàn trong năm của công ty SWAP. BÀI 13
Tại Công ty Tân Thành, trong kỳ tính thuế có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1.
Xuất khẩu trực tiếp một lô hàng A theo điều kiện FOB có trị giá 600 trd. 2.
Làm đại lý tiêu thụ sp B cho một Công ty TNHH trong nước, giá bán theo quy định chưa
cóthuế GTGT là 70.000 đ/sp, hoa hổng được hưởng là 5% trên giá bán chưa thuế GTGT, trong kỳ
Công ty Tân Thành đã tiêu thụ được 20.000 sp. 3.
Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng C theo điều kiện FOB có trị giá 500 trđ, hoa hồng ủy
thácđược hưởng là 5% trên giá FOB. 4.
Bán cho DN K một lô hàng D với giá chưa thuế GTGT là 300 trđ, thuế GTGT là 10%,
nhưngkhi viết hóa đơn kế toán đã ghi gộp giá bán là 330 trd (không ghi tách riêng giá chưa thuế GTGT và thuế GTGT). 5.
Dùng 200 sp GTGT của sp E cùng thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi là 170.000 đ/sp.
đểtrao đổi với một cơ sở kinh doanh L lấy sp F, giá bán chưa có thuế 6.
Thuê một Công ty ở nước ngoài sửa chữa một hệ thống sx với giá thanh toán theo hợp
đồngquy ra Đồng Việt Nam là 400 trđ. 7.
Bán trả góp cho Công ty Y một lô hàng, giá bán trả góp chưa thuế là 600 trd trả trong vòng
3 năm, giá bán trả ngay là 450 trd. lOMoARc PSD|36215725 Yêu cầu:
Hãy tính các loại thuế có phát sinh trong kỳ tính thuế của công ty Tân Thành. Biết rằng: -
Các sp trên không chịu thuế TTĐB. -
Các công ty trên nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳtính thuế là 30 trđ. -
Thuế suất thuế XK 2%, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TNDN là 20%. - Tổng
chi phí được trừ trong kỳ tính thuế là 690 trd. - Thu nhập khác 10 trđ. BÀI 14
Hãy tính thuế XK, thuế GTGT và thuế TNDN cho một nhà máy sx hàng tiêu dùng có số liệu cả năm như sau: 1.
Bán ra nước ngoài 120.000 sp theo giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 271.400 đ/sp; phí bảo
hiểmquốc tế và vận chuyển quốc tế tính bằng 18% của giá FOB. 2.
Bán 150.000 sp cho DN chế xuất với giá 230.000 đ/sp 3.
Bán cho các công ty thương nghiệp trong nước 400.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 200.000 đ/sp. 4.
Gia công trực tiếp 400.000 sp theo hợp đồng với một công ty ở nước ngoài; công việc
hoànthành 80% và thành phẩm đã được xuất trả; giá gia công là 10.000 đ/sp. 5.
Tổng chi phí được trừ cả năm (chưa kể thuế XK, phí bảo hiểm quốc tế và vận chuyển quốc
tế) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 trđ. 6.
Thu nhập chịu thuế khác ngoài doanh thu: Chuyển nhượng tài sản: 200 trđ. Thu nhập được
từlãi tiển cho vay: 680 trđ. Biết rằng: -
Thuế suất của thuế XK: 2%; Thuế suất thuế GTGT: 10%; Thuế suất thuế TNDN là 20%. -
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 13.731 trđ. -
Lỗ các năm trước chuyển qua 500 trđ. -
Thu nhập miễn thuế 300 trd. -
Công ty trích lập quỹ khoa học công nghệ theo quy định (10% thu nhập tính thuế) Bài 15:
Doanh nghiệp A nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ thuế. Trong năm
2020 có số liệu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh như sau (đơn vị tính: triệu đồng)
Doanh thu chưa thuế GTGT: 25.000
Tổng chi phí phát sinh liên quan đến sản phẩm tiêu thụ trong năm: 23.000; trong đó biết một số khoản chi: -
Chi nộp thuế thu nhập cá nhân do người lao động (tiền lương trả cho người lao động
gồm cả thuế thu nhập cá nhân): 40 -
Chi may trang phục cho người lao động trong doanh nghiệp: 50 (có chứng từ thanh
toán qua ngân hàng đúng quy định). Chi bằng tiền cho người lao động chỉ mua thêm trang
phục thiết yếu khác (có đầy đủ chứng từ của người nhận): 140. Doanh nghiệp có 20 lao động,
mức chi trang phục của từng người là như nhau. -
Chi nộp phạt văn phòng hành chính (có chứng từ của cơ quan có thẩm quyền): 12 - Chi vay vốn kinh doanh:
• Trả lãi vay ngân hàng thương mại M: 1.000 với lãi suất 10%/năm 22 lOMoARc PSD|36215725
• Trả lãi vay tổ chức tín dụng K: 1.300 với lãi suất 13%/năm
3. Trong năm doanh nghiệp còn thiếu vốn điều lệ: 5.000, tiến độ góp vốn đến 01/01/2021
- Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế với doanh nghiệp N: 60
- Thiệt hại vật tư do thiên tai (có xác nhận của cơ quan chức năng): 400; doanh nghiệp đã tính
vào chi phí : 400 (biết vật tư được cơ quan bảo hiểm bồi thường: 200) - Lệ phí môn bài, tiền thuê đất: 30
- Chi tài xây dựng Nhà nước đoàn kết cho người nghèo (đúng quy định): 50
- Chi mua 1 tài sản cố định dùng cho sản xuất: 120
- Tiền lương phải trả cho người lao động: 2.000
- Chi nghiên cứu khoa học phát sinh trong năm: 50 (có chứng từ) doanh nghiệp tính vào chi
phí: 50; biết trong năm doanh nghiệp chi từ quỹ phát triển KH&CN: 20 - Các khoản chi còn
lại là hợp lí được trừ. Một số thông tin khác:
- Trong năm doanh nghiệp nhận thu nhập từ nước ngoài chuyển về (đã nộp thuế ở quốc gia
đầu tư, quốc gia này chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với Việt Nam): 850, thuế suất ở nước ngoài 15%
- Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước, đã nộp thuế ở đơn vị tổ chức liên doanh: 500
- Thu nhập từ nợ phải trả nhưng không xác định được chủ nợ: 20
- Thu nhập từ nhận tài trợ cho nghiên cứu khoa học: 200
- Thu về bồi thường do đơn vị M vi phạm hợp đồng kinh tế: 40 Yêu cầu:
Căn cứ tài liệu đã cho, xác định thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong năm 2020 của doanh nghiệp A Biết:
- Thuế suất Thuế Thu nhập cá nhân là 20%; doanh nghiệp có số lỗ kỳ trước chuyển sang đúng quy định: 100;
- Trong năm doanh nghiệp trích Quỹ phát triển khách hàng cá nhân N 10%; doanh nghiệp
tuân thủ đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định; doanh nghiệp trích Quỹ
dự phòng tiền lương trong năm là 10%.
- Hết thời điểm quyết toán năm 2020 doanh nghiệp còn nợ lương người lao động: 200, trong
tiền lương thực trả trong năm có 200 là tiền lương được chi từ Quỹ dự phòng tiền lương năm 2019.
- Trong chi phí phát sinh trong năm 2020 liên quan đến sản phẩm tiêu thụ chưa có Quỹ dự phòng tiền lương. BÀI TẬP THUẾ TNCN BÀI 1
Bà Mary sang Việt Nam giảng dạy từ tháng 3/20xx đến tháng 6/20xx, Bà nhận được khoản lương
là 53 triệu đồng. Bà Mary không phải đóng góp các khoản BHXH, BHYT bắt buộc và không có
khoản đóng góp từ thiện nhân đạo nào. Thuế TNCN của Bà phải nộp? BÀI 2
Năm 20xx, ông A tiền lương hàng tháng là 30 triệu đồng (đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc 10,
5%), có 2 người phụ thuộc(đã kê khai theo quy định). Ngoài ra, ông A được chủ DN trả khoản phí
tham gia thành viên “ Hội tư vấn thuế” nhằm cập nhật chính sách thuế kịp thời, mức phí là 1.5 triệu
đồng/tháng, không đóng góp từ thiện, nhân đạo; thuế TNCN tạm nộp trong tháng của A? BÀI 3 lOMoARc PSD|36215725
Năm 20xx, Ông A có tiền lương trong tháng là 15 triệu đồng (chưa trừ các khoản bảo hiểm bắt
buộc là 10, 5%), có 1 người phụ thuộc, không đóng góp từ thiện, nhân đạo; Trong tháng Ông A
này có làm thêm 30 giờ ngoài giờ hành chính được trả 156.000đ/giờ. Trong tháng ông A được
thưởng 1trđ tiền tết dương lịch.
Tham gia chương trình khuyến mãi của siêu thị X: mua hàng trị giá 1.000.000 đồng được bốc thăm
trúng thưởng. Trong ngày ông trúng thưởng 1 ti vi trị giá 15 triệu đồng.
Mua 1 cặp vé số của công ty xổ số kiến thiết TP.HCM với giá 10.000 đ/vé, trong ngày ông trúng
thưởng giải nhì, trị giá 20 triệu đồng/vé.
Yêu cầu tính thuế TNCN cá nhân này phải tạm nộp cho tháng. Câu 4
Năm 20xx, ông A là cá nhân không cư trú có tiền lương trong tháng là 23 triệu đồng (đã trừ các
khoản bảo hiểm bắt buộc 10,5%), không có người phụ thuộc, Công ty chi trả tiền thuê nhà là 3
triệu đồng/tháng, không đóng góp từ thiện, nhân đạo; tính thuế TNCN tạm nộp trong tháng? Câu 5
Ông B có thu nhập từ tiền lương, tiền công vào tháng 7/20xx trong tháng là 40 triệu đồng và nộp
các khoản bảo hiểm là 10,5% trên tiền lương. Ông B nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong tháng Ông B
không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Tính thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Ông B? Câu 6
Năm 20xx, theo hợp đồng lao động ký giữa Ông A và Công ty N thì Ông A được trả lương hàng
tháng là 31, 5 triệu đồng, ngoài tiền lương Ông A được công ty N trả thay phí hội viên câu lạc bộ
thể thao 1 triệu đồng/tháng. Ông A phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 1, 5 triệu đồng/tháng. Công ty
N chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định thay cho ông A. Trong năm Ông A
chỉ tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân, không có người phụ thuộc và không phát sinh đóng góp
từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Câu 7
Ông Lê Việt Dũng có:02 con, trong đó 01 con đang học trung học phổ thông, 01 con trên 18 tuổi
hiện đang lao động phổ thông có thu nhập là 1, 8 triệu đồng/ tháng, vợ ( trong độ tuổi lao động)
làm ruộng, mẹ đẻ (ngoài độ tuổi lao động) đang phải nuôi dưỡng. Đ/c tính tổng các khoản giảm trừ
trong năm 2013 của Ông Lê Việt Dũng. BÀI 8
Năm 20xx, Ông E là cá nhân cư trú có thu nhập trong 06 tháng đầu năm là 20 triệu đồng/tháng, có
tính giảm trừ cho bản thân và 01 người phụ thuộc; trong 06 tháng cuối năm Ông E có thu nhập là
15 triệu đồng/tháng, có tính giảm trừ cho bản thân và 01 người phụ thuộc. Ngoài các khoản giảm
trừ gia cảnh Ông E không có khoản giảm trừ nào khác.
Yêu cầu: xác định thu nhập tính thuế bình quân tháng trong năm 20xx của Ông E BÀI 9
Ông K là cổ đông của công ty cổ phần X (đã niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán). Năm 2016,
ông K được nhận 5.000 cổ phiếu (CP) trả thay cổ tức của Công ty X (mệnh giá của cổ phiếu là
10.000 đồng). Tháng 2/2020, Ông K chuyển nhượng 2.000 cổ phiếu của công ty X với giá là 30.000
đồng/cổ phiếu. Tháng 8/2020, ông K chuyển nhượng 7.000 cổ phiếu với giá là 20.000 đồng/cổ phiếu.
Đ/c xác định thuế TNCN phải nộp tháng 2 và tháng 8 năm 20xx mà ông K phải nộp. BÀI 10
Một cá nhân cư trú trong năm tính thuế 20xx phát sinh các khoản thu nhập sau: 24 lOMoARc PSD|36215725
- Thu nhập theo hợp đồng lao động ký với công ty X gồm: Tiền lương 28,5trđ/tháng, phụ
cấp chức vụ 2,8trđ/tháng; Tiền trang phục phục vụ công tác trong năm: 8trđ; tiền thưởng
nhân dịp lễ, tết trong năm 30 trđ.
- Thu nhập từ chuyển nhượng 20.000 cổ phiếu của công ty cổ phần Z, giá chuyển nhượng 25.000đ/cổ phiếu
- Trúng thưởng 1 tờ vé số, giá trị giải thưởng: 500trđ
- Cổ tức cổ phần do công ty cổ phần Z chia: 18 trđ
- Chuyển nhượng cho e trai ruột 01 thửa đất do cá nhân này đứng tên trên giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, giá chuyển nhượng 2.000trđ.
Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN phải nộp năm 20xx của cá nhân này? Biết rằng năm 20xx, có
đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc 1,75trđ/tháng, đăng ký giảm trừ 3 người phụ thuộc theo quy
định và có một khoản đóng góp vào quỹ khuyến học của tỉnh H: 12trđ (có chứng từ hợp lệ).