Bài tập tình huống ôn tập Pháp luật về bảo hiểm | Học viện tài chính

Bài tập tình huống ôn tập Pháp luật về bảo hiểm | Học viện tài chính với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

 

lOMoARcPSD|38841209
BS3- Tai nạn làm phát sinh trách nhiệm bồi thường của chủ xe ô X (có lỗi
70%) đối với thiệt hại TS và sức khỏe của 1 người đi xe máy.
Chủ xe X đang được bảo hiểm bởi HĐBHTNDS của chủ xe giới đối với
người thứ 3 ở mức trách nhiệm bắt buộc theo TT04/2021/TT-BTC.
Người đi xe máy đang được bảo hiểm bởi 3 hợp đồng bảo hiểm:
+ Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới với STBH bằng 80% giá
trị;
+hợp đồng BHTNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 (mức trách nhiệm
50 trđ/vụ đối với thiệt hại về TS và 150 trđ/người/vụ đối với thiệt hại về người)
+ hợp đồng BH tai nạn con người theo chỗ ngồi trên xe cơ giới với số tiền bảo
hiểm 20 triệu d chỗ ngồi vụ.
- Hậu quả của vụ tai nạn được xác định như sau:
+ Thiệt hại của xe máy 30trđ -
+ Thiệt hại về sức khỏe của người đi xe máy (bao gồm chi phí y tế, pvận
chuyển cấp cứu, tiền bồi dưỡng phục hồi sức khỏe, chi phí chăm sóc, thiệt hại thu
nhập,
(NẾU K CÓ TÒA => PHẢI LOẠI BỎ TIỀN BỒI DƯỠNG BÁC SĨ).
- Theo quyết định của tòa án, chủ xe ô tô X phải bồi thường thiệt hại về sức khỏe
của người đi xe máy là 46 trđ.
- Theo bảng quy định bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khỏe; thương tật của
người đi xe máy tương ứng với tỷ lệ tổn thương: 25%.
- Tỷ lệ trả tiền bảo hiểm tương ứng với vết thương của người đi xe máy là 30%.
- Chủ xe ô tô và chủ xe máy tham gia bảo hiểm tại 2 DNBH khác nhauYêu cầu:
- Xác định số tiền bồi thường, tiền trả bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm trong
vụ tai nạn trên?
- Tổng số tiền bồi thường, tiền trả bảo hiểm người đi xe máy nhận được tử
cácbên liên quan.
- Thiệt hại cuối cùng của chủ xe X là bao nhiêu?
là tiền bồi dưỡng bác sĩ- k nằm trong phạm vi BT-BỎ K LẤY 58) 58trđ
lOMoARcPSD|38841209
BS4 vụ tai nạn giao thông xảy ra giữa xe tải A xe khách B. gây thiệt
hại về tài sản cho xe B đồng thời làm thiệt hại tài sản cho người C. Tài sản của người
C đang được bảo hiểm bởi hợp đồng bảo hiểm tài sản với số tiền bảo hiểm bằng
85% giá trị. Chủ xe A và B đều tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của
chủ xe giới đối với người thứ 3 mức trách nhiệm tối thiểu theo quy định pháp
luật hiện hành.
- Lỗi của vụ tai nạn được xác định xe A lỗi 70% xe B lỗi 30%.
- Thiệt hại của vụ tai nạn được xác định như sau:
+ Xe B chi phí sửa chữa xe hết 160 trđ
+ Tài sản của người C bị thiệt hại 40 trđ
- Xe A tham gia bảo hiểm tại Cty BH X
- xe B tham gia bảo hiểm tại Cty BH Y
- tài sản của người C tham gia bảo hiểm tại Cty BH Z Yêu cầu:
- Xác định số tiền bồi thường của các Cty BH cho vụ tai nạn trên?
- Tổng số tiền bồi thường người C nhận được là bao nhiêu?
BS5 Tại HN có vụ tai nạn giao thông xay ra giữa xe tại A và xe khách B vào
tháng 5/ 2021 gây hậu qua
- Phia xe tại A chi phí sửa chữa xe hết 10 trđ.
- Phía xe khách B chi phí sửa chữa hét 85 trđ.
- Lái xe khách B bị chết, phụ xe khách B bị thương. Theo biên bản hòa giai bên
chu xe A bồi thường cho người phụ xe khách 68 t
- Xe mô tô của người dân dụng gần hiện trường bị hư hỏng, sửa chữa 22trđ. Yêu
cầu
2 1. Xác định STBT của các nhà bao hiểm cho vụ tai nạn trên. Biết rằng:
- Các chủ xe đều đã thực thi đầy đủ nghĩa vụ bắt buộc về bảo hiểm theo quy định
của luật pháp hiện hành
- Xe tải A tham gia bao hiểm tại Cty BH X: xe khách B tham gia bảo hiểm tại Cty
BHY. Cả 2 xe đều tham gia bao hiểm ở mức trách nhiệm bắt buộc
lOMoARcPSD|38841209
- Theo bảng quy định bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, thương tật của
người phụ xe khách tương ứng với tỷ lệ thương tổn: 36%.
- - Lỗi vụ tai nạn được xác định xe A lỗi 70% xe B lỗi 30%
2.2. Xác định thiệt hại cuối cùng của Ctv BH X trong vụ tai nạn trên?
BS 6
Có số liệu về một HĐBH TNDS như sau
- Giới hạn trách nhiệm đối với thiệt hại về tài sản: 100.000 USD /vụ, Tổng hạn
mức bồi thường: 300.000 USD
- Mức khấu trừ: 1.000 USD mỗi vụ
- Giới hạn trách nhiệm đối với thiệt hại về tinh mạng, sức khỏe 2000 USD/mỗi
Người, tổng MTN 8.000 USD/ Ivu
- Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng đã xảy ra các sự cô BH như sau
Sự cố
Nạn nhân
(ng thứ 3)
Thiệt hại TS thuộc
trách nhiệm BT
(USD)
Thiệt hại về tính
mạng SK thuộc
TNBT (USD)
1
A
B
50.000
120.000
-
500
2
C
500
-
3
D
E
F
G
H
70.000
30.000
-
-
-
2.500
2.000
1.000
3.000
10.000
4
I
200.000
2.500
- Yêu cầu:
- Xác định số tiền bồi thường của BH đối với thiệt hại về tài sản trong mỗi sự cổ
lOMoARcPSD|38841209
- Xác định số tiền bồi thường của BH đối với thiệt hại về người trong mỗi sự có -
Xác định tổng số tiên bồi thưởng của BH
BS 7:
HĐBH thiệt hại vật chất xe giới, chủ xe tham gia BH cho cụm tổng thành
thân vỏ. Giá trị toàn bộ xe là 1.200 triệu đồng; giá trị cụm tổng thành thân vỏ là 680
triệu đồng. Số tiền BH ghi trong hợp đồng 680 triệu đồng. Sự cố tai nạn thuộc
phạm vi BH gây thiệt hại:
- Chi phí sửa chữa, thay thế hợp các bộ phận thân vỏ bị hư hỏng: 24 trđ- Chi phi
sửa chữa hợp lý bộ phận động cơ: 18 triệu đồng.
- Mức khấu trừ (HĐBH thiệt hại vcx): 1 trđ/vụ
Xác định được NT 3 gây ra tai nạn trên, lỗi của NT3: 70%.
Yêu cầu:aq
a. Xác định số tiền bồi thường của DNBH và tổng số tiền bt chủ xe nhận
được
b. Nếu STBH ghi trong HĐBH là 612 triệu đồng thi kết quả trên thay đổi thế
nào”
BT: Xe khách A tham gia bảo hiểm thiệt hại vật chất xe, STBH: 3,0 tỷ đ (đúng
giá trị); bảo hiểm TNDS bắt buộc tnguyện tại DNBH X, MTN tự nguyện về
người 60 tr.đ/ng/vụ và tài sản 60 tr.đồng/vụ.
- Xe tải B tham gia bảo hiểm thiệt hại vật chất, STBH: 800 tr.đ (đúng giá trị); bảo
hiểm bắt buộc TNDS tại DNBH Y.
- Trong khi lưu thông, hai xe đâm nhau (thuộc phạm vi bảo hiểm).
- Hậu quả: Lái xe tải (xe B) tử vong; lái xe khách (xe A) bị thương. Chi phí sửa
chữa xe khách 240 tr.đồng, xe tải 100 tr.đồng.
- Giả sử lỗi A: 30%; xe B: 70%. Tương ứng với vết thương của lái xe khách, tỷ lệ
tổn thương: 20%.
lOMoARcPSD|38841209
Yêu cầu: Tính số tiền bồi thường thực tế tối đa của DNBH X, Y và chủ xe (nếu
có)?
| 1/5

Preview text:

lOMoARcPSD| 38841209
BS3- Tai nạn làm phát sinh trách nhiệm bồi thường của chủ xe ô tô X (có lỗi
70%) đối với thiệt hại TS và sức khỏe của 1 người đi xe máy.
Chủ xe X đang được bảo hiểm bởi HĐBHTNDS của chủ xe cơ giới đối với
người thứ 3 ở mức trách nhiệm bắt buộc theo TT04/2021/TT-BTC.
Người đi xe máy đang được bảo hiểm bởi 3 hợp đồng bảo hiểm:
+ Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới với STBH bằng 80% giá trị;
+hợp đồng BHTNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 (mức trách nhiệm
50 trđ/vụ đối với thiệt hại về TS và 150 trđ/người/vụ đối với thiệt hại về người)
+ hợp đồng BH tai nạn con người theo chỗ ngồi trên xe cơ giới với số tiền bảo
hiểm 20 triệu d chỗ ngồi vụ. -
Hậu quả của vụ tai nạn được xác định như sau:
+ Thiệt hại của xe máy 30trđ -
+ Thiệt hại về sức khỏe của người đi xe máy (bao gồm chi phí y tế, phí vận
chuyển cấp cứu, tiền bồi dưỡng phục hồi sức khỏe, chi phí chăm sóc, thiệt hại thu
nhập, là tiền bồi dưỡng bác sĩ- k nằm trong phạm vi BT-BỎ K LẤY 58) 58trđ
(NẾU K CÓ TÒA => PHẢI LOẠI BỎ TIỀN BỒI DƯỠNG BÁC SĨ). -
Theo quyết định của tòa án, chủ xe ô tô X phải bồi thường thiệt hại về sức khỏe
của người đi xe máy là 46 trđ. -
Theo bảng quy định bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khỏe; thương tật của
người đi xe máy tương ứng với tỷ lệ tổn thương: 25%. -
Tỷ lệ trả tiền bảo hiểm tương ứng với vết thương của người đi xe máy là 30%. -
Chủ xe ô tô và chủ xe máy tham gia bảo hiểm tại 2 DNBH khác nhauYêu cầu: -
Xác định số tiền bồi thường, tiền trả bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm trong vụ tai nạn trên? -
Tổng số tiền bồi thường, tiền trả bảo hiểm mà người đi xe máy nhận được tử cácbên liên quan. -
Thiệt hại cuối cùng của chủ xe X là bao nhiêu? lOMoARcPSD| 38841209
BS4– Có vụ tai nạn giao thông xảy ra giữa xe tải A và xe khách B. gây thiệt
hại về tài sản cho xe B đồng thời làm thiệt hại tài sản cho người C. Tài sản của người
C đang được bảo hiểm bởi hợp đồng bảo hiểm tài sản với số tiền bảo hiểm bằng
85% giá trị. Chủ xe A và B đều tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 ở mức trách nhiệm tối thiểu theo quy định pháp luật hiện hành. -
Lỗi của vụ tai nạn được xác định xe A lỗi 70% xe B lỗi 30%. -
Thiệt hại của vụ tai nạn được xác định như sau:
+ Xe B chi phí sửa chữa xe hết 160 trđ
+ Tài sản của người C bị thiệt hại 40 trđ -
Xe A tham gia bảo hiểm tại Cty BH X -
xe B tham gia bảo hiểm tại Cty BH Y -
tài sản của người C tham gia bảo hiểm tại Cty BH Z Yêu cầu: -
Xác định số tiền bồi thường của các Cty BH cho vụ tai nạn trên? -
Tổng số tiền bồi thường người C nhận được là bao nhiêu?
BS5– Tại HN có vụ tai nạn giao thông xay ra giữa xe tại A và xe khách B vào tháng 5/ 2021 gây hậu qua -
Phia xe tại A chi phí sửa chữa xe hết 10 trđ. -
Phía xe khách B chi phí sửa chữa hét 85 trđ. -
Lái xe khách B bị chết, phụ xe khách B bị thương. Theo biên bản hòa giai bên
chu xe A bồi thường cho người phụ xe khách 68 trđ -
Xe mô tô của người dân dụng gần hiện trường bị hư hỏng, sửa chữa 22trđ. Yêu cầu
2 1. Xác định STBT của các nhà bao hiểm cho vụ tai nạn trên. Biết rằng: -
Các chủ xe đều đã thực thi đầy đủ nghĩa vụ bắt buộc về bảo hiểm theo quy định
của luật pháp hiện hành -
Xe tải A tham gia bao hiểm tại Cty BH X: xe khách B tham gia bảo hiểm tại Cty
BHY. Cả 2 xe đều tham gia bao hiểm ở mức trách nhiệm bắt buộc lOMoARcPSD| 38841209 -
Theo bảng quy định bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, thương tật của
người phụ xe khách tương ứng với tỷ lệ thương tổn: 36%. -
- Lỗi vụ tai nạn được xác định xe A lỗi 70% xe B lỗi 30%
2.2. Xác định thiệt hại cuối cùng của Ctv BH X trong vụ tai nạn trên? BS 6
Có số liệu về một HĐBH TNDS như sau
- Giới hạn trách nhiệm đối với thiệt hại về tài sản: 100.000 USD /vụ, Tổng hạn
mức bồi thường: 300.000 USD
- Mức khấu trừ: 1.000 USD mỗi vụ
- Giới hạn trách nhiệm đối với thiệt hại về tinh mạng, sức khỏe 2000 USD/mỗi
Người, tổng MTN 8.000 USD/ Ivu
- Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng đã xảy ra các sự cô BH như sau Sự cố Nạn nhân Thiệt hại TS thuộc Thiệt hại về tính (ng thứ 3) trách nhiệm BT mạng SK thuộc (USD) TNBT (USD) 1 A 50.000 - B 120.000 500 2 C 500 - 3 D 70.000 2.500 E 30.000 2.000 F - 1.000 G - 3.000 H - 10.000 4 I 200.000 2.500 - Yêu cầu:
- Xác định số tiền bồi thường của BH đối với thiệt hại về tài sản trong mỗi sự cổ lOMoARcPSD| 38841209
- Xác định số tiền bồi thường của BH đối với thiệt hại về người trong mỗi sự có -
Xác định tổng số tiên bồi thưởng của BH BS 7:
HĐBH thiệt hại vật chất xe cơ giới, chủ xe tham gia BH cho cụm tổng thành
thân vỏ. Giá trị toàn bộ xe là 1.200 triệu đồng; giá trị cụm tổng thành thân vỏ là 680
triệu đồng. Số tiền BH ghi trong hợp đồng là 680 triệu đồng. Sự cố tai nạn thuộc
phạm vi BH gây thiệt hại:
- Chi phí sửa chữa, thay thế hợp lý các bộ phận thân vỏ bị hư hỏng: 24 trđ- Chi phi
sửa chữa hợp lý bộ phận động cơ: 18 triệu đồng.
- Mức khấu trừ (HĐBH thiệt hại vcx): 1 trđ/vụ
Xác định được NT 3 gây ra tai nạn trên, lỗi của NT3: 70%. Yêu cầu:aq
a. Xác định số tiền bồi thường của DNBH và tổng số tiền bt chủ xe nhận được
b. Nếu STBH ghi trong HĐBH là 612 triệu đồng thi kết quả trên thay đổi thế nào”
BT: Xe khách A tham gia bảo hiểm thiệt hại vật chất xe, STBH: 3,0 tỷ đ (đúng
giá trị); bảo hiểm TNDS bắt buộc và tự nguyện tại DNBH X, MTN tự nguyện về
người 60 tr.đ/ng/vụ và tài sản 60 tr.đồng/vụ.
- Xe tải B tham gia bảo hiểm thiệt hại vật chất, STBH: 800 tr.đ (đúng giá trị); bảo
hiểm bắt buộc TNDS tại DNBH Y.
- Trong khi lưu thông, hai xe đâm nhau (thuộc phạm vi bảo hiểm).
- Hậu quả: Lái xe tải (xe B) tử vong; lái xe khách (xe A) bị thương. Chi phí sửa
chữa xe khách 240 tr.đồng, xe tải 100 tr.đồng.
- Giả sử lỗi A: 30%; xe B: 70%. Tương ứng với vết thương của lái xe khách, tỷ lệ tổn thương: 20%. lOMoARcPSD| 38841209
Yêu cầu: Tính số tiền bồi thường thực tế tối đa của DNBH X, Y và chủ xe (nếu có)?