Bài tập trắc nghiệm chương 2 môn Hành Vi Tổ Chức

Bài tập trắc nghiệm chương 2 môn Hành Vi Tổ Chức với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

TRẮC NGHIỆM HÀNH VI TỔ CHỨC
Chương 2
Giá trị
1. Tính cách có thể lấn át tính khách quan và sự hợp lý
2. Phân loại giá trị: giá trị phương tiện, giá trị tới hạn, giá trị thế hệ
3. Giá trị thế hệ là giá trị được quan tâm bởi người lao động có lứa tuổi khác nhau
4. Các chỉ số văn hóa quôc gia của Hofstede không bao gồm: khả năng thích ứng
Thái độ
1. Thái độ là sự bày tỏ (biểu đạt có tính đánh giá) mang tính đánh giá về con người, sự vật, sự
kiện
2. Thái độ của cng chủ yếu đến từ nhận thức và cảm xúc
3. Thái độ của cng là nn dẫn tới hành vi
4. là ng thái độ mà nhà quản lý koThái độ đvs tổ chức phức tạp, vh dn, thay đổi ko thể dự báo
quan tâm trong tổ chức hiện đại
5. Đây thái độ các nhà quản quan tâm trong các tổ chức hiện đại: thái độ với lực
lượng lao động đa dạng, sử dụng an toàn trang thiết bị kinh doanh, vs đạo đức kinh doanh
Nhận thức
1. Yếu tố nào nhận thức kháchkhông thuộc 1 trong những xu hướng duy hành động:
quan về đối tượng, đề ra thứ tự ưu tiên cho tt,
2. Yếu tố nào thuộc 1 trong những xu hướng tư duy và hành động: Bổ sung thông tin cho đối
tượng, nhận thức chủ quan về mt
3. Thế giới nhận thức của ng lđ trong tổ chức là: quan trọng về mặt hành vi
4. Xu hướng đánh giá đtg một cách chủ quan của ng lđ xuất phát từ giả thuyết của họ về đtg
5. Thuyết quy kết là nỗ lực đánh giá hành vi của một cá nhân là do chủ quan hay khách quan
6. Thuyết quy kết là học thuyết về ng khác về nhận thức và đánh giá
7. Thuyết quy kết là nỗ lực đánh giá hành vi của một cá nhân là do yếu tố cá nhân hay yếu tố
tình huống
8. Sự nhất quán thể hiện cường độ giống nhau của một cá nhân trong 1 tình huống
9. Thuyết quy kết, việc nhận thức đánh giá nlđ cần dựa vào: phản ứng của họ trong 1 quá
trình với nhiều tình huống khác nhau
10. Nhân viên A ko có mặt ở công ty, hnay có rất nhiều nhân viên khác cũng ko có mặt ở cty:
sự thống nhất cao
12. Nhân viên A đi họp muộn, đây người thường xuyên cho bạn leo cây: sự khác biệt
thấp
13. Nhân viên A đi họp muộn, đây là ng ch từng đi họp muộn: sự nhất quán thấp
14. Lỗi quy kết bản chất là xu hướng: hạ thấp ảnh hưởng của nhân tố bên ngoài khi đánh giá
ng khác
15. Định kiến tự kỷ: quy kết thất bại của mình là do yếu tố bên ngoài/khách quan
ĐÚNG SAI HÀNH VI TỔ CHỨC
1. Thái độ của con người chủ yếu xuất phát từ nhận thức (Sai xuất phát từ nhận thức cảm
xúc từ đó dẫn tới hành vi)
2. Sai. Thái độ và hành vi có sự thống nhất (hành vi xuất phát từ thái độ)
3. mang tính đánh giá chứ ko phải cảm nhận
4. Sai. Có thể dẫn tới cả hành vi cụ thể
5. Sai. Chưa chắcgiữa hành vi và thái độcả sự nhất quán không nhất quán (hành vi
dự định)
6. Ra quyết định các phản ứng do sự ko thống nhất giữa trạng thái hiện tại trạng thái
trong quá khứ
| 1/2

Preview text:

TRẮC NGHIỆM HÀNH VI TỔ CHỨC Chương 2 Giá trị
1. Tính cách có thể lấn át tính khách quan và sự hợp lý
2. Phân loại giá trị: giá trị phương tiện, giá trị tới hạn, giá trị thế hệ
3. Giá trị thế hệ là giá trị được quan tâm bởi người lao động có lứa tuổi khác nhau
4. Các chỉ số văn hóa quôc gia của Hofstede không bao gồm: khả năng thích ứng Thái độ
1. Thái độ là sự bày tỏ (biểu đạt có tính đánh giá) mang tính đánh giá về con người, sự vật, sự kiện
2. Thái độ của cng chủ yếu đến từ nhận thức và cảm xúc
3. Thái độ của cng là nn dẫn tới hành vi
4. Thái độ đvs tổ chức phức tạp, vh dn, thay đổi ko thể dự báo là ng thái độ mà nhà quản lý ko
quan tâm trong tổ chức hiện đại
5. Đây là thái độ mà các nhà quản lý quan tâm trong các tổ chức hiện đại: thái độ với lực
lượng lao động đa dạng, sử dụng an toàn trang thiết bị kinh doanh, vs đạo đức kinh doanh Nhận thức
1. Yếu tố nào không thuộc 1 trong những xu hướng tư duy và hành động: nhận thức khách
quan về đối tượng, đề ra thứ tự ưu tiên cho tt,
2. Yếu tố nào thuộc 1 trong những xu hướng tư duy và hành động: Bổ sung thông tin cho đối
tượng, nhận thức chủ quan về mt
3. Thế giới nhận thức của ng lđ trong tổ chức là: quan trọng về mặt hành vi
4. Xu hướng đánh giá đtg một cách chủ quan của ng lđ xuất phát từ giả thuyết của họ về đtg
5. Thuyết quy kết là nỗ lực đánh giá hành vi của một cá nhân là do chủ quan hay khách quan
6. Thuyết quy kết là học thuyết về ng khác
về nhận thức và đánh giá
7. Thuyết quy kết là nỗ lực đánh giá hành vi của một cá nhân là do yếu tố cá nhân hay yếu tố tình huống
8. Sự nhất quán thể hiện cường độ giống nhau của một cá nhân trong 1 tình huống
9. Thuyết quy kết, việc nhận thức và đánh giá nlđ cần dựa vào: phản ứng của họ trong 1 quá
trình với nhiều tình huống khác nhau
10. Nhân viên A ko có mặt ở công ty, hnay có rất nhiều nhân viên khác cũng ko có mặt ở cty: sự thống nhất cao
12. Nhân viên A đi họp muộn, đây là người thường xuyên cho bạn bè leo cây: sự khác biệt thấp
13. Nhân viên A đi họp muộn, đây là ng ch từng đi họp muộn: sự nhất quán thấp
14. Lỗi quy kết bản chất là xu hướng: hạ thấp ảnh hưởng của nhân tố bên ngoài khi đánh giá ng khác
15. Định kiến tự kỷ: quy kết thất bại của mình là do yếu tố bên ngoài/khách quan
ĐÚNG SAI HÀNH VI TỔ CHỨC
1. Thái độ của con người chủ yếu xuất phát từ nhận thức (Sai xuất phát từ nhận thức và cảm
xúc từ đó dẫn tới hành vi)
2. Sai. Thái độ và hành vi có sự thống nhất (hành vi xuất phát từ thái độ)
3. mang tính đánh giá chứ ko phải cảm nhận
4. Sai. Có thể dẫn tới cả hành vi cụ thể
5. Sai. Chưa chắc vì giữa hành vi và thái độ có cả sự nhất quán và không nhất quán (hành vi dự định)
6. Ra quyết định là các phản ứng do sự ko thống nhất giữa trạng thái hiện tại và trạng thái trong quá khứ