1
Câu trả lời nào đúng? Phép biện chứng thực sự mang tính khoa học là:
A) Phép biện chứng cổ đại
B) Phép biện chứng duy vật
C) Phép biện chứng của Hê ghen
D) Phép siêu hình
ANSWER: B
Câu trả lời nào đúng/ Phép biện chứng thực sự mang tính khoa học là:
A) Phép biện chứng cổ đại
B) Phép biện chứng duy vật
C) Phép biện chứng của Hê ghen
D) Phép biện chứng hiện đại
ANSWER: B
Chọn câu trả lời đúng: Phép biện chứng của triết học Hê ghen là:
A) Phép biện chứng duy tâm.
B) Phép biện chứng duy vật.
C) Phép biện chứng tự phát.
D) Phép biện chứng khoa học
ANSWER: A
Chọn câu trả lời đúng: Triết học mang tính chất mộc mạc, chất phác. Kết luận trên ứng với
triết học thời kỳ nào?
A) Triết học cổ đại
B) Triết học Trung đại
C) Triết học cận đại
D) Triết học Mác - Lênin
ANSWER: A
Chọn câu trả lời đúng. Phép biện chứng cổ đại là:
A) Biện chứng duy tâm.
B) Biện chứng tự phát.
C) Biện chứng duy vật khoa học.
D) Biện chứng chủ quan.
ANSWER: B
Chọn câu trả lời đúng/ Phép biện chứng cổ đại là:
A) Biện chứng duy tâm
B) Biện chứng ngây thơ, chất phác
C) Biện chứng duy vật khoa học
D) Biện chứng chủ quan
ANSWER: B
Chọn câu trả lời đúng/ Phép biện chứng của triết học Hê ghen là:
A) Phép biện chứng duy tâm
B) Phép biện chứng duy vật
C) Phép biện chứng ngây thơ chất phát
D) Phép biện chứng hiện đại
ANSWER: A
Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Điểm xuất phát của... là: sự khẳng định những sự
vật và hiện tượng của tự nhiên đều bao hàm những mâu thuẫn vốn có của chúng”.
A) Phép siêu hình
B) Chủ nghĩa duy tâm
C) Phép biện chứng
2
D) Chủ nghĩa duy vật
ANSWER: C
Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Phép siêu hình đẩy lùi được ... Nhưng chính nó lại
bị phép biện chứng hiện đại phủ định”
A) Phép biện chứng duy tâm
B) Phép biện chứng cổ đại
C) Chủ nghĩa duy tâm
D) Khác
ANSWER: B
Chọn luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử.
A) Quan hệ sản xuất mang tính chất vật chất.
B) Yếu tố kinh tế quyết định lịch sử
C) Sự vận động, phát triển của xã hội, suy cho đến cùng là do tư tưởng của con người
quyết định.
D) Kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong lịch sử.
ANSWER: C
Chọn nhận định đúng: Những học thuyết triết học có ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình ra
đời của chủ nghĩa Mác là:
A) Triết học của Hêghen
B) Triết học của Phoi ơ bắc
C) Triết học của Hêghen và triết học của Phoi ơ bắc
D) Triết học của Hêghen, triết học của Phoi ơ bắc và triết học của Đêmôcrít
ANSWER: C
Chọn nhận định đúng: Những học thuyết về chủ nghĩa xã hội ở nước Pháp đã có vai trò lớn
đối với quá trình ra đời của chủ nghĩa Mác là:
A) Học thuyết của H.Xanh Ximông
B) Học thuyết của H.Xanh Ximông và học thuyết của S. Phuriê
C) Học thuyết của R. Ôoen
D) Học thuyết của H.Xanh Ximông, của S. Phuriê và của R. Ôoen
ANSWER: B
Chọn phương án đối với luận điểm: “Các hệ thống triết học nhất nguyên thường chiếm địa
vị thống trị trong lịch sử Triết học”.
A) Đúng
B) Sai
C) Phương án khác.
ANSWER: A
Chọn phương án đúng “Trước khi xuất hiện triết học, con người nhận thức thế giới xung
quanh và nhận thức đời sống riêng của mình dưới hình thức các biểu tượng cảm tính mang
tính chất huyền thoại và tôn giáo”.
A) Đúng
B) Sai
C) Phương án khác
ANSWER: A
Chọn phương án đúng cho câu nói: “Vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, nhất là của
triết học hiện đại, là vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”.
A) Đúng
B) Sai
C) Phương án khác
3
ANSWER: A
Chọn phương án đúng đối với nhận định sau đây: “Trong xã hội có giai cấp thì mọi tư tưởng
triết học đều có tính giai cấp.”
A) Đúng
B) Sai
C) Khác.
ANSWER: A
Chọn phương án đúng đối với nhận định sau đây:“Trong xã hội có giai cấp thì mọi tư tưởng
triết học đều có tính giai cấp.”
A) Đúng
B) Sai
C) Khác.
ANSWER: A
Chọn phương án đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử triết học
và nêu tên các hình thức đó.
A) 1 - chủ nghĩa duy tâm khách quan .
B) 2 - chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C) 3 - chủ nghĩa duy tâm khách quan, chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa chủ quan.
D) 4 - chủ nghĩa duy tâm khách quan, chủ nghĩa duy tâm chủ quan chủ nghĩa chủ quan và
chủ nghĩa khách quan.
ANSWER: B
Chọn phương án đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử triết học.
A) 2
B) 3
C) 4
D) 5
ANSWER: A
Chọn phương án đúng: Trước khi xuất hiện triết học, con người nhận thức thế giới xung
quanh và nhận thức đời sống riêng của mình dưới hình thức các biểu tượng cảm tính mang
tính chất huyền thoại và tôn giáo.
A) đúng
B) Sai
C) Không chính xác
D) Phương án khác
ANSWER: A
Chọn phương án đúng.Triết học chính là bản thể luận.
A) Đúng
B) Sai
C) Cách trả lời khác
ANSWER: B
Chọn phương án đúng.Tư duy tiền triết học có đặc điểm sau:
A) Nặng về nhận thức cảm tính, dựa vào quan sát trực tiếp các sự vật hiện tượng.
B) Trình độ tư duy trừu tượng còn thấp, tức là khả năng nhận thức sự vật một cách khái
quát, gián tiếp còn rất hạn chế. Tuy nhiên tư duy tiền triết học cũng đã có khả năng tưởng
tượng thể hiện trong việc sùng bái các hiện tượng tự nhiên, có tính chất tôn giáo, thần thoại.
C) Tư duy còn ở trình độ thấp, chưa xuất hiện những người lao động trí óc chuyên nghiệp
và do đó chưa xuất hiện sự phân công lao động trí óc và lao động chân tay.
4
D) Nặng về nhận thức cảm tính, dựa vào quan sát trực tiếp các sự vật hiện tượng. Trình độ
tư duy trừu tượng còn thấp, tức là khả năng nhận thức sự vật một cách khái quát, gián tiếp
còn rất hạn chế. Tuy nhiên tư duy tiền triết học cũng đã có khả năng tưởng tượng thể hiện
trong việc sùng bái các hiện tượng tự nhiên, có tính chất tôn giáo, thần thoại. Tư duy còn ở
trình độ thấp, chưa xuất hiện những người lao động trí óc chuyên nghiệp và do đó chưa
xuất hiện sự phân công lao động trí óc và lao động chân tay.
ANSWER: A
Chọn phương án trả lời đúng đối với luận điểm:“Các hệ thống triết học nhất nguyên thường
chiếm địa vị thống trị trong lịch sử Triết học”.
A) Đúng
B) Sai
C) Phương án khác.
ANSWER: A
Có bao nhiêu cách trả lời đối với mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học? Là những cách
nào?
A) 1-Vật chất có trước và quyết định ý thức
B) 2-Vật chất có trước và quyết định ý thức; ý thức có trước và quyết định vật chất
C) 3-Vật chất có trước và quyết định ý thức; ý thức có trước và quyết định vật chất; vật chất
và ý thức độc lập với nhau.
D) 4-Vật chất có trước và quyết định ý thức; ý thức có trước và quyết định vật chất; con
người có thể nhận thức được thế giới; con người không thể nhận thức thế giới.
ANSWER: C
Có bao nhiêu cách trả lời đối với mặt 1 vấn đề cơ bản của triết học?
A) 2
B) 3
C) Phương án khác.
ANSWER: B
Hai khái niệm Triết học và thế giới quan:
A) Là trùng nhau vì đều là hệ thống quan điểm chung về thế giới.
B) Triết học không phải là toàn bộ thế giới quan mà chỉ là hạt nhân lý luận chung nhất của
thế giới quan.
C) Không phải mọi triết học đều là hạt nhân lý luận của thế giới quan mà chỉ có triết học
Mác-Lênin mới là hạt nhân lý luận của thế giới quan.
D) Là hoàn toàn khác nhau
ANSWER: B
Hệ thống triết học nào coi cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan?
A) Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B) Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C) Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
D) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
ANSWER: A
Hệ thống triết học nào coi ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan?
A) Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B) Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C) Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
D) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
ANSWER: A
Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp các cảm giác?
5
A) Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B) Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D) Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
ANSWER: C
Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp của các cảm giác?
A) Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B) Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D) Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
ANSWER: C
Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A) Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới.
B) Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay
trong xã hội có giai cấp đối kháng.
C) Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay
trong xã hội có giai cấp đối kháng và do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới.
D) Khác.
ANSWER: C
Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm?Hãy chọn câu trả lời đúng.
A) Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới.
B) Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay
trong xã hội có giai cấp đối háng.
C) Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới, sự phân chia giai cấp và sự tách
rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng.
D) Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới, sự phân chia giai cấp và sự không
tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng.
ANSWER: C
Nhận định sau, thuộc lập trường triết học nào? “ Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy
nhất trong lịch sử”
A) Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C) Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D) Chủ nghĩa duy vật tầm thường
ANSWER: D
Quan niệm triết học : “coi vật chất và ý thức là 2 thực thể cùng song song tồn tại và độc lập
với nhau” là trên lập trường nào? Hãy chọn phương án đúng.
A) Nhất nguyên
B) Nhị nguyên
C) Khác
ANSWER: B
Sự khẳng định “Triết học Mác - Lê nin nghiên cứu những quy luật vận động và phát triển
chung nhất của tự nhiên xã hội và tư duy”
A) Đúng
B) Sai
C) Khác
ANSWER: A
Tìm con số đúng và nêu tên hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử triết học.
6
A) 2 - chủ nghĩa duy vật chất phác; chủ nghĩa duy vật siêu hình
B) 3 - chủ nghĩa duy vật chất phác; chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện
chứng.
C) 4 - chủ nghĩa duy vật chất phác; chủ nghĩa duy vật cổ đại; chủ nghĩa duy vật siêu hình và
chủ nghĩa duy vật biện chứng.
D) 5 - chủ nghĩa duy vật chất phác; chủ nghĩa duy vật cổ đại; chủ nghĩa duy vật siêu hình;
chủ nghĩa duy vật cận đại và chủ nghĩa duy vật biện chứng.
ANSWER: B
Tìm con số đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử triết học.
A) 2
B) 3
C) 4
D) 5
ANSWER: B
Tính Đảng trong triết học được thể hiện như thế nào. Hãy xác định câu trả lời đúng.
A) Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm.
B) Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm. Triết học duy vật phản ánh lợi ích
của các giai cấp, các lực lượng tiến bộ và cách mạng trong xã hội. Còn triết học duy tâm thì
phản ánh lợi ích của giai cấp thống trị, bóc lột, phản động
C) Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm. Triết học duy vật phản ánh lợi ích
của các giai cấp, các lực lượng tiến bộ và cách mạng trong xã hội. Còn triết học duy tâm thì
phản ánh lợi ích của giai cấp thống trị, bóc lột, phản động. Cuộc đấu tranh đảng phái trong
triết học… xét đến cùng, biểu hiện những khuynh hướng về hệ tư tưởng của các giai cấp
đối kháng trong xã hội.
D) Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm. Triết học duy vật phản ánh lợi ích
của các giai cấp, các lực lượng tiến bộ và cách mạng trong xã hội. Còn triết học duy tâm thì
phản ánh lợi ích của giai cấp thống trị, bóc lột, phản động. Cuộc đấu tranh đảng phái trong
triết học… xét đến cùng, biểu hiện những khuynh hướng về hệ tư tưởng của các giai cấp
đối kháng trong xã hội. Tính đảng đòi hỏi triết học phải công khai, kiên quyết trong đường lối
triết học.
ANSWER: D
Triết học có chức năng cơ bản nào? Chọn câu trả lời đúng.
A) Chức năng thế giới quan
B) Chức năng phương pháp luận chung nhất
C) Chức năng: thế giới quan và phương pháp luận chung nhất
D) Giải thích thế giới
ANSWER: C
Trong điều kiện nào thì triết học chỉ còn đề cập đến những quy luật chung nhất của tự nhiên,
xã hội và tư duy. Chọn câu trả lời đúng:
A) Khi các bộ môn khoa học chuyên ngành tách khỏi triết học.
B) Khi các bộ môn khoa học mới xuất hiện, bổ sung vào triết học.
C) Khi các bộ môn khoa học chuyên ngành chưa tách khỏi triết học.
ANSWER: A
Vấn đề cơ bản của triết học là :
A) Vấn đề vật chất.
B) Vấn đề con người, nguồn gốc và bản chất của ý thức.
C) Vấn đề vật chất tồn tại trước, quyết định ý thức.
D) Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
7
ANSWER: D
Vấn đề cơ bản của triết học.
A) Vấn đề con người, nguồn gốc và bản chất của ý thức.
B) Vấn đề vật chất tồn tại trước, quyết định ý thức.
C) Vấn đề khả năng nhận thức của con người.
D) Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
ANSWER: D
Vấn đề cơ bản của triết học.
A) Vấn đề con người, nguồn gốc và bản chất của ý thức.
B) Vấn đề vật chất tồn tại trước, quyết định ý thức.
C) Vấn đề khả năng nhận thức của con người.
D) Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
ANSWER: D
Vấn đề cơ bản lớn của triết học là vấn đề về:
A) vật chất.
B) ý thức.
C) mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
D) quy luật chung nhất của tự nhiên – xã hội – tư duy
ANSWER: C
Vận động của tự nhiên và lịch sử chỉ là sự tha hoá từ sự tự vận động của ý niệm tuyệt đối.
Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng?
A) Chủ nghĩa duy vật cổ đại
B) Chủ nghĩa duy vật cận đại
C) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
D) Chủ nghĩa duy tâm khách quan
ANSWER: D
“Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt.Trong
tính hiện thực của nó, bản chất con người là sự tổng hoà các quan hệ xã hội” - Nhận định
đó của K.Mác được nêu trong tác phẩm nào và nhằm khẳng định điều gì?
A) “Phê phán cương lĩnh Gô ta”, nhằm khẳng định bản chất bóc lột của giai cấp thống trị.
B) “Tuyên ngôn Đảng Cộng Sản”, khẳng định tính tất yếu của chủ nghĩa cộng sản
C) “Gia đình thần thánh”, khẳng định bản chất xã hội của con người.
D) “Luận cương về Phoi-ơ-Bắc”, khẳng định bản chất xã hội của con người.
ANSWER: D
“Bản thân con người bắt đầu bắng sự tự phân biệt với súc vật ngay khi con người bắt đầu
sản xuất ra các tư liệu sinh hoạt của mình”- Luận điểm đó là của ai? và nhằm khẳng định
điều gì ?
A) Của Aristot nhằm khẳng định sự khác nhau giữa con người và các sinh vật khác.
B) Của Hêghen nhằm khẳng định vai trò biến đổi giới tự nhiên của con người
C) Của V.Lênin nhằm khẳng định sự khác nhau giữa con người và các sinh vật khác.
D) Của C.Mac nhằm khẳng định nguồn gốc, bản chất xã hội của con người.
ANSWER: D
“Lấy dân làm gốc “ là bài học thứ mấy ? được Đảng Cộng Sản Việt Nam tổng kết trong văn
kiện Đại hội nào? Năm bao nhiêu?
A) Bài học thứ 3, trong văn kiện Đại hội IV năm 1976.
B) Bài học thứ 2, trong văn kiện Đại hội V năm 1980.
C) Bài học thứ 1, trong văn kiện Đại hội VI năm 1986.
D) Bài học thứ 7, trong văn kiện Đại hội VII năm 1990.
8
ANSWER: C
Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở chỗ:
A) Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.
B) Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế
giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và
tuân theo quy luật khách quan.
C) Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Thế giới vật chất đó tồn tại vĩnh viễn, vô
hạn và vô tận.
D) Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế
giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và
tuân theo quy luật khách quan. Thế giới vật chất đó tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.
ANSWER: D
Bản chất xã hội của con người đã được đề cập ở đâu?
A) Đã từng có trong lịch sử triết học từ cổ đại đến hiện đại.
B) Chỉ có trong triết học phương Đông.
C) Chỉ có trong triết học phương Tây.
D) Chỉ có trong triết học Mác - Lênin.
ANSWER: A
Các phạm trù triết học phản ánh
A) Những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và
hiện tượng thuộc giới tự nhiên
B) Những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và
hiện tượng thuộc xã hội
C) Những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và
hiện tượng thuộc tư duy
D) Những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và
hiện tượng thuộc giới tự nhiên, xã hội và tư duy
ANSWER: D
Các quy luật đều có:
A) Tính khách quan
B) Không có tính khách quan
C) ý kiến khác
ANSWER: A
Câu trả lời nào đúng? Phép biện chứng thực sự mang tính khoa học là:
A) Phép biện chứng cổ đại
B) Phép biện chứng duy vật
C) Phép biện chứng của Hê ghen
D) Phép siêu hình
ANSWER: B
Câu trả lời nào đúng/ Phép biện chứng thực sự mang tính khoa học là:
A) Phép biện chứng cổ đại
B) Phép biện chứng duy vật
C) Phép biện chứng của Hê ghen
D) Phép biện chứng hiện đại
ANSWER: B
Chọn cách hiểu đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Quá trình “lịch sử - tự nhiên” của sự
phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là quá trình phát triển theo
A) quy luật tự nhiên
9
B) ý muốn chủ quan của con người
C) Ý niệm tuyệt đối
D) quy luật khách quan của xã hội
ANSWER: D
Chọn câu chính xác: Trong chủ nghĩa duy vật lịch sử, khái niệm “phương thức sản xuất”
dùng để chỉ:
A) Cách thức tiến hành quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử
nhất định
B) Quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định
C) Cơ chế hoạt vận hành kinh tế trong các điều kiện cụ thể của xã hội
D) Quá trình sản xuất ra của cải vật chất với một cơ chế kinh tế nhất định
ANSWER: A
Chọn câu đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Xã hội có các loại hình sản xuất cơ bản là:
A) Sản xuất ra của cải vật chất, tinh thần, các quan hệ xã hội và văn hóa
B) Sản xuất ra văn hóa, con người và đời sống tinh thần
C) Sản xuất ra của cải vật chất, đời sống tinh thần và nghệ thuật
D) Sản xuất ra của cải vật chất, tinh thần, các quan hệ xã hội và con người
ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng nhất cho vấn đề về vai trò của lao động trong quá trình tiến hóa, hình
thành con người
A) Tạo ra sự thay đổi trong cấu trúc cơ thể con người
B) Tìm ra lửa thực hiện chế độ ăn chín, phát triển não bộ
C) Lao động là nguồn gốc của tri thức - thành phần cơ bản của ý thức
D) Cải tạo bản tính tự nhiên, và xác lập bản tính xã hội của con người
ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan niệm duy vật lịch sử: Khẳng định tính lịch sử - tự
nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội, tức là khẳng định sự phát triển của xã
hội
A) Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của giới tự nhiên
B) Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của xã hội
C) Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của tự nhiên và xã hội
D) Tuân theo quy luật khách quan nhưng đồng thời cũng chịu sự tác động của các nhân tố
khác, trong đó có nhân tố thuộc về hoạt động chủ quan của con người
ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng nhất và đầy đủ từ góc độ thế giới quan, phương pháp luận nhận thức
về xã hội: Lý luận hình thái kinh tế - xã hội do C.Mác sáng lập đã khắc phục được những
hạn chế cơ bản nào trong các quan niệm về xã hội đã từng có trước đây?
A) Quan niệm duy tâm và tôn giáo
B) Quan niệm duy vật tầm thường và tôn giáo
C) Quan niệm siêu hình và duy tâm, tôn giáo
D) Quan niệm duy tâm khách quan và tôn giáo, huyền thoại
ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng nhất: Trình độ phát triển của phương thức sản xuất ra của cải vật chất
là nhân tố giữ vai trò quyết định:
A) đời sống tinh thần của xã hội
B) đời sống văn hóa của xã hội
C) đời sống chính trị, đạo đức của xã hội
D) trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội
10
ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Khi xuất hiện mâu thuẫn gay gắt giữa
lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thì
A) Quan hệ sản xuất sẽ tự động thay đổi cho phù hợp với lực lượng sản xuất
B) Quan hệ sản xuất không thể thay đổi được vì nó được bảo vệ bằng quyền lực nhà nước
C) Lực lượng sản xuất phải tự điều chỉnh cho phù hợp với quan hệ sản xuất
D) Quan hệ sản xuất được thay đổi thông qua những cuộc cải cách và các cuộc cách mạng
xã hội.
ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Quan hệ cơ bản nhất trong hệ thống
quan hệ sản xuất là mối quan hệ
A) Sở hữu.
B) Sở hữu về trí tuệ
C) Sở hữu về tư liệu sản xuất
D) Sở hữu về công cụ lao động
ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Quy luật cơ bản nhất, chi phối quyết
định toàn bộ quá trình vận động, phát triển của lịch sử xã hội loài người là quy luật
A) Đấu tranh giai cấp
B) Phát triển khoa học công nghệ
C) Phát triển kinh tế thị trường
D) Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Sản xuất ra của cải vật chất giữ vai
trò là:
A) Nền tảng của xã hội
B) Nền tảng vật chất của xã hội
C) Nền tảng tinh thần của xã hội
D) Nền tảng kỹ thuật công nghệ của xã hội
ANSWER: B
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Trong kiến trúc thượng tầng của xã
hội có giai cấp, yếu tố cơ bản nhất, có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất tới cơ sở hạ tầng
của xã hội là yếu tố
A) Tổ chức chính đảng
B) Tổ chức nhà nước
C) Tổ chức tôn giáo
D) Các tổ chức văn hóa – xã hội
ANSWER: B
Chọn câu trả lời đúng theo quan niệm duy vật lịch sử: Nhân tố quyết định xu hướng phát
triển của các hình thái kinh tế - xã hội là
A) Ý thức của giai cấp nắm quyền lực nhà nước
B) Ý chí của nhân dân
C) Quy luật khách quan
D) Điều kiện khách quan và chủ quan của mỗi xã hội
ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng theo tinh thần khoa học: Lý luận hình thái kinh tế - xã hội là cơ sở
khoa học để
A) Giải thích đầy đủ mọi hiện tượng xã hội
11
B) Giải thích chính xác và đầy đủ mọi hiện tượng xã hội
C) Xác lập phương pháp luận khoa học chung nhất để giải thích các hiện tượng xã hội
D) Xác lập phương pháp luận chung ở tầm “duy nhất khoa học” cho mọi quá trình nghiên
cứu
ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ theo quan niệm duy vật lịch sử: Theo Lênin, để có quan
niệm đúng, vững chắc về sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch
sử - tự nhiên thì cần phải
A) Quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất
B) Quy những quan hệ sản xuất vào các quan hệ chính trị, pháp luật
C) Quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất và quy những quan hệ sản xuất
vào trình độ phát triển của kỹ thuật, công nghệ hiện thời
D) Quy những quan xã hội vào những quan hệ sản xuất và quy những quan hệ sản xuất
vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ: Sản xuất vật chất là hoạt động có
A) Tính khách quan, tính tất yếu, tính xã hội, tính văn hóa và tính mục đích
B) Tính tất yếu, tính tư duy, tính cộng đồng, tính văn hóa và tính mục đích
C) Tính khách quan, tính mục đích, tính xã hội, tính lịch sử và tính sáng tạo
D) Tính xã hội, tính lịch sử, tính sáng tạo, tính văn hóa và tính mục đích tự thân
ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ: Sự ra đời của quan điểm duy vật về lịch sử do C.Mác sáng
lập đã khắc phục được những sai lầm căn bản trong việc lý giải xã hội theo:
A) Quan niệm tôn giáo và duy tâm
B) Quan niệm duy vật siêu hình và tôn giáo.
C) Quan niệm duy tâm, tôn giáo và siêu hình.
D) Quan niệm duy vật tự nhiên và tầm thường.
ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng: Phát kiến vĩ đại nhất của C.Mác trên lĩnh vực nghiên cứu triết học và
kinh tế chính trị là:
A) Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật biện chứng và học thuyết giá trị lao động.
B) Sáng tạo ra phép biện chứng duy vật và học thuyết giá trị thặng dư.
C) Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật và học thuyết giá trị thặng dư.
D) Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư.
ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng: Phép biện chứng của triết học Hê ghen là:
A) Phép biện chứng duy tâm.
B) Phép biện chứng duy vật.
C) Phép biện chứng tự phát.
D) Phép biện chứng khoa học
ANSWER: A
Chọn câu trả lời đúng: Theo Ph.Ănghen, sự khác nhau căn bản giữa con người và con vật
là ở chỗ:
A) Con người biết tư duy và sáng tạo
B) Con người có nhận thức và giao tiếp xã hội
C) Con người biết lao động sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình
D) Con người có văn hóa và tri thức
ANSWER: C
12
Chọn câu trả lời đúng: Thuyết không thể biết
A) Khẳng định con người có khả năng nhận thức thế giới.
B) Khẳng định con người không có khả năng nhận thức thế giới.
C) Hoài nghi khả năng nhận thức thế giới của con người.
ANSWER: B
Chọn câu trả lời đúng: Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là:
A) Con người hiện thực
B) Con người trừu tượng
C) Con người hành động
D) Con người tư duy
ANSWER: A
Chọn câu trả lời đúng: Triết học mang tính chất mộc mạc, chất phác. Kết luận trên ứng với
triết học thời kỳ nào?
A) Triết học cổ đại
B) Triết học Trung đại
C) Triết học cận đại
D) Triết học Mác - Lênin
ANSWER: A
Chọn câu trả lời đúng. Phép biện chứng cổ đại là:
A) Biện chứng duy tâm.
B) Biện chứng tự phát.
C) Biện chứng duy vật khoa học.
D) Biện chứng chủ quan.
ANSWER: B
Chọn câu trả lời đúng/ Phép biện chứng cổ đại là:
A) Biện chứng duy tâm
B) Biện chứng ngây thơ, chất phác
C) Biện chứng duy vật khoa học
D) Biện chứng chủ quan
ANSWER: B
Chọn câu trả lời đúng/ Phép biện chứng của triết học Hê ghen là:
A) Phép biện chứng duy tâm
B) Phép biện chứng duy vật
C) Phép biện chứng ngây thơ chất phát
D) Phép biện chứng hiện đại
ANSWER: A
Chọn câu trả lời sai: Các giai đoạn của quá trình nhận thức
A) có quan hệ biện chứng với nhau.
B) có sự đan xen với nhau.
C) tách rời nhau.
ANSWER: C
Chọn câu trả lời sai: Chủ nghĩa duy vật trước Mác quan niệm bản chất của nhận thức là:
A) Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Đối tượng của nhận thức là thế giới
khách quan.
B) Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản mang tính thụ động.
C) Không thấy được vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
D) Nhận thức là một quá trình biện chứng tích cực.
ANSWER: D
13
Chọn câu trả lời sai: Nhận thức kinh nghiệm
A) là nhân thức trực tiếp.
B) là nhận thức gián tiếp.
C) Kết quả là những tri thức kinh nghiệm.
D) Nhận thức dừng lại ở sự miêu tả, phân loại các sự kiện.
ANSWER: B
Chọn câu trả lời sai: Nhận thức lý luận là
A) nhận thức gián tiếp, trừu tượng.
B) nhận thức có tính hệ thống.
C) nhận thức không có tính logic chặt chẽ.
D) nhận thức được hình thành tự giác.
ANSWER: C
Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Điểm xuất phát của... là: sự khẳng định những sự
vật và hiện tượng của tự nhiên đều bao hàm những mâu thuẫn vốn có của chúng”.
A) Phép siêu hình
B) Chủ nghĩa duy tâm
C) Phép biện chứng
D) Chủ nghĩa duy vật
ANSWER: C
Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Phép siêu hình đẩy lùi được ... Nhưng chính nó lại
bị phép biện chứng hiện đại phủ định”
A) Phép biện chứng duy tâm
B) Phép biện chứng cổ đại
C) Chủ nghĩa duy tâm
D) Khác
ANSWER: B
Chọn đáp án đúng nhất theo quan điểm duy vật lịch sử: Nhân tố bảo đảm cho sự thắng lợi
cuối cùng của một chế độ xã hội là
A) Có nền khoa học tiên tiến
B) Có nhân tố chính trị tiến bộ
C) Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
D) Có thể tạo ra năng suất lao động cao hơn
ANSWER: D
Chọn đáp án đúng nhất theo vận dụng phương pháp luận duy vật lịch sử: Tại sao trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, tất yếu phải xây dựng một nền kinh tế nhiều
thành phần dựa trên cơ sở nhiều loại hình sở hữu khác nhau?
A) Vì các thành phần đều cần cho sự phát triển kinh tế
B) Vì không thể ngay lập tức xóa bỏ được các thành phần kinh tế ngoài công hữu
C) Vì kinh nghiệm các nước trên thế giới cho thấy sự tồn tại của nền kinh tế nhiều thành
phần là tất yếu
D) Vì thực tế phát triển lực lượng sản xuất ở nước ta còn đang ở nhiều trình độ khác nhau
ANSWER: D
Chọn đáp án đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Thực chất của quá trình sản xuất vật
chất là quá trình:
A) Con người thực hiện sự cải biến giới tự nhiên
B) Con người nhận thức thế giới và bản thân mình
C) Con người thực hiện sự sáng tạo trong tư duy
D) Con người thực hiện lợi ích của mình
14
ANSWER: A
Chọn đáp án đúng: Lực lượng sản xuất bao gồm
A) Tư liệu sản xuất và các nguồn lực tự nhiên
B) Tư liệu sản xuất và người lao động
C) Người lao động và trình độ lao động của họ
D) Người lao động và công cụ lao động
ANSWER: B
Chọn đáp án đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử, yếu tố cơ bản nhất tạo thành điều kiện
sinh hoạt vật chất của xã hội là các yếu tố thuộc về
A) Điều kiện tự nhiên
B) Điều kiện dân cư
C) Phương thức sản xuất ra của cải vật chất
D) Không có yếu tố nào là cơ bản nhất mà tùy thuộc các điều kiện lịch sử cụ thể khác nhau.
ANSWER: C
Chọn đáp án trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật lịch sử: Người ta
A) Có thể tự do tùy ý lựa chọn cho mình những quan hệ sản xuất nhất định.
B) Không thể tự do lựa chọn những quan hệ sản xuất cho mình được.
C) Có thể tự do lựa chọn nhưng không thể tùy ý lựa chọn cho mình những quan hệ sản xuất
nhất định.
D) Có thể tự do lựa chọn những quan hệ sản xuất nhất định trong phạm vi tính tất yếu của
trình độ phát triển lực lượng sản xuất hiện thực.
ANSWER: D
Chọn định nghĩa đúng theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Đấu tranh của các mặt đối
lập
A) Là sự tác động qua lại của các mặt đối lập
B) Là sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ lẫn nhau của các mặt đối lập
C) Là sự tác động qua lại theo xu hướng phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập
D) Là sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập
ANSWER: D
Chọn luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử.
A) Quan hệ sản xuất mang tính chất vật chất.
B) Yếu tố kinh tế quyết định lịch sử
C) Sự vận động, phát triển của xã hội, suy cho đến cùng là do tư tưởng của con người
quyết định.
D) Kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong lịch sử.
ANSWER: C
Chọn luận điểm thể hiện quan niệm của chủ nghĩa duy tâm khách quan.
A) Nhận thức chẳng qua chỉ là sự nhận thức các cảm giác, biểu tượng của con người.
B) Nhận thức là sự “ hồi tưởng lại” của linh hồn bất tử về “ thế giới các ý niệm”.
C) Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản trạng thái bất động của sự vật.
D) Nhận thức là sự phản ánh thế giới khách quan một cách năng động sáng tạo.
ANSWER: B
Chọn mệnh đề sai trong số các mệnh đề nói về sự sáng tạo của ý thức theo quan điểm của
triết học Mác - Lênin:
A) Mọi sáng tạo đều không cần đến các điều kiện khách quan mà chỉ cần phát huy tính chủ
động của con người
B) Mọi sáng tạo đều phải trên cơ sở phản ánh đúng quy luật khách quan.
15
C) Mọi sáng tạo đều cần đến sự hiểu biết đúng đắn quy luật khách quan và các điều kiện
khách quan.
D) Mọi sáng tạo, xét đến cùng, đều cần đến hoạt động thực tiễn.
ANSWER: A
Chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất là mối quan hệ
A) Luôn luôn thống nhất với nhau
B) Luôn luôn đối lập loại trừ nhau
C) Thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
D) Có lúc hoàn toàn đối lập nhau, có khi hoàn toàn thống nhất với nhau
ANSWER: C
Chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Nhà nước là
A) Tổ chức phi chính phủ
B) Tổ chức quyền lực phi giai cấp
C) Tổ chức quyền lực mang bản chất của giai cấp sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã
hội
D) Tổ chức quyền lực mang bản chất của mọi giai cấp trong xã hội.
ANSWER: C
Chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất
A) Là trình độ phát triển của con người
B) Là trình độ phát triển của con người và xã hội
C) Phản ánh trình độ con người chinh phục giới tự nhiên
D) Phản ánh trình độ con người chinh phục và cải tạo xã hội
ANSWER: C
Chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Trong mối quan hệ giữa lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất:
A) Lực lượng sản xuất là yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển
B) Quan hệ sản xuất là yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển
C) Cả hai đều là những yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển
D) Không có yếu tố nào thường xuyên biến đổi, phát triển
ANSWER: A
Chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Yếu tố mang tính cách mạng trong lực
lượng sản xuất là
A) Tư liệu sản xuất
B) Người lao động
C) Công cụ lao động
D) Tri thức
ANSWER: C
Chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Yếu tố quyết định trong lực lượng sản
xuất là
A) Tư liệu sản xuất
B) Người lao động
C) Công cụ lao động
D) Tri thức
ANSWER: B
Chọn nhận định đúng: Mác đã xuất phát từ quan hệ nào, coi đó là những quan hệ cơ bản
nhất để phân tích kết cấu xã hội
16
A) Quan hệ chính trị
B) Quan hệ pháp luật
C) Quan hệ giữa con người và giới tự nhiên
D) Quan hệ sản xuất
ANSWER: D
Chọn nhận định đúng: Những học thuyết triết học có ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình ra
đời của chủ nghĩa Mác là:
A) Triết học của Hêghen
B) Triết học của Phoi ơ bắc
C) Triết học của Hêghen và triết học của Phoi ơ bắc
D) Triết học của Hêghen, triết học của Phoi ơ bắc và triết học của Đêmôcrít
ANSWER: C
Chọn nhận định đúng: Những học thuyết về chủ nghĩa xã hội ở nước Pháp đã có vai trò lớn
đối với quá trình ra đời của chủ nghĩa Mác là:
A) Học thuyết của H.Xanh Ximông
B) Học thuyết của H.Xanh Ximông và học thuyết của S. Phuriê
C) Học thuyết của R. Ôoen
D) Học thuyết của H.Xanh Ximông, của S. Phuriê và của R. Ôoen
ANSWER: B
Chọn nhận định đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử, nguồn gốc, động lực cơ bản nhất
của mọi quá trình phát triển xã hội là:
A) Sự phát triển của khoa học
B) Sự phát triển của khoa học và công nghệ
C) Sự vận động của mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
D) Đấu tranh giai cấp
ANSWER: C
Chọn nhận định đúng: Thông thường, trong kiến trúc thượng tầng của các nước tư bản hiện
nay
A) Đều thực hiện chế độ nguyên chính trị
B) Không thực hiện chế độ đa nguyên chính trị
C) Tùy từng nước mà có thực hiện chế độ đa nguyên chính trị hay không
D) Thực hiện chế độ đa đảng nhưng nhất nguyên chính trị
ANSWER: D
Chọn nhận định nào là của C. Mác khi bàn về vấn đề con người là chủ thể của lịch sử
A) “Con người càng thoát khỏi sự lệ thuộc vào giới tự nhiên bao nhiêu, thì con người càng
tự mình làm ra lịch sử của mình một cách có ý thức bấy nhiêu”
B) “Con người càng tiến hoá để cách xa động vật bao nhiêu, thì con người càng tự mình
làm ra lịch sử của mình một cách có ý thức bấy nhiêu”
C) “Con người càng cách xa động vật bao nhiêu, thì con người càng tự mình làm ra lịch sử
của mình một cách có ý thức bấy nhiêu”
D) “Con người càng thoát khỏi sự lệ thuộc vào giới tự nhiên bao nhiêu, con người càng tiến
hoá để cách xa động vật bao nhiêu, con người càng cách xa động vật bao nhiêu, thì con
người càng tự mình làm ra lịch sử của mình một cách có ý thức bấy nhiêu”
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác điền vào chỗ trống: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin
“Chân lý là những tri thức có nội dung phù hợp với…; sự phù hợp đó được kiểm tra và
chứng minh bởi thực tiễn”
A) ý muốn của con người
17
B) ý niệm tuyệt đối
C) hiện thực khách quan
D) thực tiễn
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác nhất: Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ bên
trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật. Hiện tượng là phạm trù dùng để
chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện
xác định.
B) Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ của
sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ
sự biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác
định.
C) Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất
nhiên, tương đối ổn định ở bên trong, quy định sự tồn tại, vận động, phát triển của sự vật,
hiện tượng đó. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những
mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
D) Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất
nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật,
hiện tượng đó. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những
mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
ANSWER: C
Chon phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: Nhận xét “Theo bản
chất, không có con người trừu tượng” là
A) Đúng vì con người sống trong các quan hệ xã hội .trong các điều kiện cụ thể.
B) Đúng vì con người là tổng hoà các quan hệ xã hội.
C) Sai vì bản chất bao giờ cũng là cái trừu tượng.
D) Sai vì con người là một thực thể sinh vật xã hội
ANSWER: B
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Đặc điểm của ý thức
xã hội
A) Luôn luôn lạc hậu hơn so vói tồn tại xã hội
B) Luôn luôn tiến bộ hơn so với tồn tại xã hội
C) Luôn luôn phù hợp tồn tại xã hội
D) Phù hợp với tồn tại xã hội nhưng đó là sự phù hợp có độ sai lệch nhất định
ANSWER: D
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tồn tại xã hội bao gồm
các yếu tố
A) Dân số và điều kiện tự nhiên
B) Phương thức sản xuất và điều kiện tự nhiên
C) Phương thức sản xuất và dân số
D) Phương thức sản xuất, dân số và điều kiện tự nhiên
ANSWER: D
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Đặc điểm cơ bản
nhất của ý thức xã hội ở mọi giai đoạn phát triển của xã hội là
A) Phản ánh tồn tại xã hội
B) Có tính khoa học
C) Có tính giai cấp
18
D) Có tính dân tộc
ANSWER: A
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Mối quan hệ giữa
tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội
A) Hệ tư tưởng xã hội quyết định tâm lý xã hội
B) Tâm lý xã hội quyết định tư tưởng xã hội
C) Tác động biện chứng lẫn nhau trên cơ sở tồn tại xã hội
D) Tâm lý xã hội là cở sở sản sinh ra hệ tư tưởng
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Những tư tưởng tiến
bộ nhất trong một xã hội bao giờ cũng được sáng tạo ra bởi
A) Những thiên tài của mọi giai cấp
B) Giai cấp nắm giữ quyền sở hữu tư liệu sản xuất của xã hội
C) Giai cấp những người lao động
D) Đại biểu ưu tú của giai câp đại biểu cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất của lịch sử
ANSWER: D
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Trình độ cao của ý
thức xã hội là
A) Ý thức thông thường
B) Hệ tưởng xã hội
C) Tâm lý xã hội
D) Các quan niện chung của cộng đồng người
ANSWER: B
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Trong một xã hội có
giai cấp
A) Bất cứ giai cấp nào cũng có thể làm cho hệ tư tưởng của nó trở thành hệ tư tưởng thống
trị trong toàn xã hội
B) Chỉ có giai cấp cơ bản mới có thể làm cho hệ tư tưởng của nó trở thành hệ tư tưởng
thống trị trong toàn xã hội
C) Chỉ có giai cấp nắm giữ quyền sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu mới có thể làm cho hệ tư
tưởng của nó trở thành hệ tư tưởng thống trị trong toàn xã hội
D) Chỉ có giai cấp ưu tú trong xã hội mới có thể làm cho hệ tư tưởng cuả nó trở thành tư
tưởng thống trị trong toàn xã hội
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Trong xã hội có giai
cấp ý thức xã hội
A) không mang tính giai cấp
B) mang tính giai cấp
C) chỉ có ý thức chính trị mới mang tính giai cấp
D) chỉ có hệ tư tưởng xã hội mới mang tính giai cấp
ANSWER: B
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Tư tưởng chính trị
thống trị trong một xã hội là tư tưởng chính trị của
A) giai cấp tiến bộ
B) nhân dân lao động
C) giai cấp nắm được quyền sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu
D) giai cấp đông đảo nhất của một xã hội
ANSWER: C
19
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Tư tưởng chính trị có
tính khoa học và cách mạng nhất là tư tưởng của chính trị của
A) Giai cấp có số lượng đông đảo nhất
B) Giai cấp đại biểu cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất
C) Giai cấp đang lắm quyền sở hưu tu liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
D) Giai cấp có chính đảng lãnh đạo
ANSWER: B
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Xét theo trình độ
phản ánh ý thức xã hội bao gồm
A) Ý thức lý luận và hệ tư tưởng xã hội
B) Ý thức xã hội thông thường và tâm lý xã hội
C) Ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận
D) Các hình thái ý thức xã hội khác nhau
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Ý thức lý luận là sự
phản ánh
A) tự phát và có tính hệ thống đối với tồn tại xã hội
B) tự phát và có tính hệ thống của một số cá nhân các nhà tư tưởng đối với điều kiện sinh
sống của họ
C) tự giác và có tính hệ thống đối với tồn tại xã hội
D) tự giác và có tính hệ thống của một số cá nhân các nhà tư tưởng đối với điều kiện sinh
sống của họ
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Ý thức tiểu nông chỉ
là sản phẩm của
A) Xã hội phương đông châu Á
B) Xã hội truyền thống Việt Nam
C) Mọi xã hội dựa trên phương thức sản xuất thủ công với quy mô nhỏ của nền sản xuất
nông nghiệp truyền thống
D) Mọi xã hội sản xuất nông nghiệp nói chung
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin
A) Mọi sự biến đổi về lượng đều dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện
tượng
B) Mọi sự biến đổi về lượng đều không dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật,
hiện tượng
C) Chỉ có sự biến đổi về lượng đạt tới điểm nút với những điều kiện nhất định mới dẫn đến
sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
D) Chỉ có sự biến đổi về lượng trong giới hạn độ mới dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất
của sự vật, hiện tượng
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin đặc điểm của ý thức
xã hội thông thường
A) Có tính chủ thể hệ thống và rất phong phú sinh động
B) Phản ánh được trực tiếp đời sống hàng ngày rất phong phú, sinh động
C) Rất phong phú, sinh động và có tính chính thể, hệ thống
D) Phản ánh gián tiếp hiện thực của các giai cấp một cách phong phú, sinh động
ANSWER: B
20
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin hoat động của con
người diễn ra trên nền tảng nào?
A) Điều kiện tự nhiên.
B) Nhu cầu con người.
C) Lợi ích con người.
D) Điều kiện tự nhiên, nhu cầu con người và lợi ích con người.
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin mâu thuẫn biện
chứng
A) Có hai mặt trái ngược nhau
B) Có hai mặt khác nhau
C) Có hai mặt đối chọi nhau
D) là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập
ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin mâu thuẫn biện
chứng
A) Có hai mặt trái ngược nhau
B) Có hai mặt khác nhau
C) Có hai mặt đối chọi nhau
D) là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập
ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin nhân tố cơ bản nhất
của tồn tại xã hội là
A) Điều kiện tự nhiên
B) Dân số
C) Phương thức sản xuất
D) Điều kiện tự nhiên, dân số và phương thức sản xuất
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin phủ định là
A) sự thay thế sự vật này bằng sự vật mới trong quá trình vận động và phát triển
B) sự thay thế sự vật này bằng sự vật tiến bộ hơn trong quá trình vận động và phát triển
C) sự thay thế sự vật này bằng sự vật mới, tiến bộ hơn trong quá trình vận động và phát
triển
D) sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển
ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quy luật chuyển hóa
từ những sự thay đổi về lượng thành những những sự thay đổi về chất và ngược lại
A) Chỉ ra cách thức của sự phát triển
B) Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
C) Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
D) Cả ba phương án trên
ANSWER: A
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin sự thống nhất của
các mặt đối lập là
A) Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau
B) Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau
C) Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau, đồng nhất với
nhau
21
D) Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau, đồng nhất với
nhau và có sự chuyển hóa lẫn nhau
ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tiêu chuẩn để kiểm
tra chân lý là
A) Thực tiễn
B) Tư duy tiết kiệm của con người
C) Thế giới khách quan
D) Ý kiến của số đông
ANSWER: A
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Tính chất nào sau
đây không phải là tính chất của chân lý:
A) Tính khách quan
B) Tính toàn diện
C) Tính cụ thể
D) Tính tương đối và tuyệt đối
ANSWER: B
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin ý thức xã hội
A) luôn luôn phụ thuộc vào tồn tại xã hội
B) hoàn toàn không phụ thuộc vào tồn tại xã hội
C) phụ thuộc vào tồn tại xã hội nhưng cũng có tính độc lập tương đối so với tồn tại xã hội
D) chỉ có tâm lý xã hội là phụ thuộc vào tồn tại xã hội vì nó là sự phản ánh trực tiếp đối với
tồn tại xã hội
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, chất của sự vật,
hiện tượng được xác định bởi
A) Chất của các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng
B) Cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng
C) Chất của các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng, cấu trúc và phương thức liên kết giữa
các yếu tố đó thông qua những mối liên hệ cụ thể
D) Các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng, cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu
tố đó thông qua những mối liên hệ cụ thể
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, lượng của sự vật,
hiện tượng dùng để chỉ
A) tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng, là thể thống nhất hữu cơ của
những thuộc tính làm cho sự vật, hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác
B) tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng về các phương diện: số lượng
các yếu tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận động,
phát triển của sự vật, hiện tượng
C) tính quy định, mối liên hệ thống nhất giữa chất và lượng, là khoảng giới hạn mà trong đó
sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng ấy
D) sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng khi sự thay đổi về lượng đạt tới điểm
nút
ANSWER: B
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, quy luật thống nhất
và đấu tranh của các mặt đối lập
A) Chỉ ra cách thức của sự phát triển
22
B) Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
C) Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
D) Cả ba phương án trên
ANSWER: B
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, quy luật thống nhất
và đấu tranh của các mặt đối lập
A) Chỉ ra cách thức của sự phát triển
B) Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
C) Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
D) Cả ba phương án trên
ANSWER: B
Chọn phương án đối với luận điểm: “Các hệ thống triết học nhất nguyên thường chiếm địa
vị thống trị trong lịch sử Triết học”.
A) Đúng
B) Sai
C) Phương án khác.
ANSWER: A
Chọn phương án đúng
A) Phạm trù là những khái niệm tồn tại sẵn có trong mỗi cá thể người
B) Phạm trù tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức con người
C) Phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn của con
người
D) Phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn của con
người, và do vậy, phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
ANSWER: C
Chọn phương án đúng
A) Nội dung của các phạm trù luôn mang tính khách quan
B) Nội dung của các phạm trù luôn mang tính chủ quan
C) Nội dung của các phạm trù vừa mang tính khách quan lại vừa mang tính chủ quan
D) Nội dung của các phạm trù vừa không mang tính khách quan lại vừa không mang tính
chủ quan
ANSWER: A
Chọn phương án đúng “Trước khi xuất hiện triết học, con người nhận thức thế giới xung
quanh và nhận thức đời sống riêng của mình dưới hình thức các biểu tượng cảm tính mang
tính chất huyền thoại và tôn giáo”.
A) Đúng
B) Sai
C) Phương án khác
ANSWER: A
Chọn phương án đúng cho câu nói: “Vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, nhất là của
triết học hiện đại, là vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”.
A) Đúng
B) Sai
C) Phương án khác
ANSWER: A
Chọn phương án đúng đối với nhận định sau đây: “Trong xã hội có giai cấp thì mọi tư tưởng
triết học đều có tính giai cấp.”
A) Đúng
23
B) Sai
C) Khác.
ANSWER: A
Chọn phương án đúng đối với nhận định sau đây:“Trong xã hội có giai cấp thì mọi tư tưởng
triết học đều có tính giai cấp.”
A) Đúng
B) Sai
C) Khác.
ANSWER: A
Chọn phương án đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: Nói đến tính hiện
thực của con người là nói đến
A) Con người cụ thể.
B) Con người sống trong điều kiện cụ thể.
C) Con người cụ thể sống trong điều kiện cụ thể.
D) các cá thể người
ANSWER: C
Chọn phương án đúng nhất theo quan niệm duy vật lịch sử Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều
được cấu thành từ các nhân tố:
A) Lực lượng sản xuất, kiến trúc thượng tầng
B) Quan hệ kinh tế, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
C) Quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
D) Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội và kiến trúc
thượng tầng
ANSWER: D
Chọn phương án đúng theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: Khi tồn tại xã hội thay đổi
thì
A) Tâm lý xã hội hoàn toàn thay đổi và ngay lập tức
B) Hệ tư tưởng xã hội hoàn toàn thay đổi và ngay lập tức
C) Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng hoàn toàn thay đổi và ngay lập tức
D) Tất yếu ý thức xã hội cũng thay đổi theo
ANSWER: D
Chọn phương án đúng theo quan điểm của triết học Mác – Lênin:
A) Ý thức của các giai cấp trong xã hội thường xuyên có sự ảnh hưởng lẫn nhau
B) Chỉ có ý thức của giai cấp thống trị là ảnh hưởng đến ý thức của giai cấp bị trị
C) Chỉ có ý thức của giai cấp cách mạng mới có ảnh hưởng đến ý thức của giai cấp khác
D) Mỗi giai cấp đều có ý thức xã hội riêng của mình không chịu ảnh hưởng của các ý thức
giai cấp khác
ANSWER: A
Chọn phương án đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Khái niệm cơ sở hạ tầng dùng để chỉ
A) Quan hệ kinh tế của xã hội
B) Kết cấu vật chất kỹ thuật làm cơ sở để phát triển kinh tế
C) Quan hệ sản xuất của xã hội
D) Quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội
ANSWER: D
Chọn phương án đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng là mối quan hệ
A) Luôn luôn thống nhất với nhau
B) Luôn luôn đối lập nhau
24
C) Thống nhất và đấu tranh giữa hai mặt đối lập
D) Thống nhất là căn bản, còn đấu tranh giữa chúng chỉ là tạm thời.
ANSWER: C
Chọn phương án đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Suy đến cùng, trình độ phát triển của
nền sản xuất ra của cải vật chất của xã hội được quyết định bởi trình độ:
A) Phát triển của phương thức sử dụng lao động
B) Phát triển của các nguồn lực sử dụng trong quá trình sản xuất
C) Phát triển của lực lượng sản xuất
D) Phát triển của quan hệ sản xuất
ANSWER: C
Chọn phương án đúng theo quan điểm triết học Mác – Lênin về mối quan hệ giữa quần
chúng nhân dân và lãnh tụ: Quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
A) Không có quan hệ với nhau vì quần chúng nhân dân và lãnh tụ có vai trò khác nhau trong
lịch sử
B) Có quan hệ với nhau, trong đó quần chúng nhân dân là đối tượng bị điều khiển, còn cá
nhân kiệt xuất là những người điều khiển
C) Có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó quần chúng nhân dân là lực lượng quan trọng
còn lãnh tụ là chủ thể sang tạo chân chính ra lịch sử, đóng vai trò thúc đẩy (hoặc kìm hãm)
sự phát triển của lịch sử
D) Có quan hệ biện chứng vói nhau, trong đó quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo
chân chính ra lịch sử còn lãnh tụ đóng vai trò thúc đẩy (hoặc kìm hãm) sự phát triển của lịch
sử
ANSWER: D
Chọn phương án đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử triết học.
A) 2
B) 3
C) 4
D) 5
ANSWER: A
Chọn phương án đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử triết học
và nêu tên các hình thức đó.
A) 1 - chủ nghĩa duy tâm khách quan .
B) 2 - chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C) 3 - chủ nghĩa duy tâm khách quan, chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa chủ quan.
D) 4 - chủ nghĩa duy tâm khách quan, chủ nghĩa duy tâm chủ quan chủ nghĩa chủ quan và
chủ nghĩa khách quan.
ANSWER: B
Chọn phương án đúng: Theo C.Mác, các nền kinh tế căn bản được phân biệt với nhau bởi:
A) Phương thức sản xuất ra của cải vật chất
B) Mục đích của quá trình sản xuất ra của cải vật chất
C) Mục đích tự nhiên của quá trình sản xuất ra của cải vật chất
D) Mục đích xã hội của quá trình sản xuất ra của cải vật chất
ANSWER: A
Chọn phương án đúng: Trước khi xuất hiện triết học, con người nhận thức thế giới xung
quanh và nhận thức đời sống riêng của mình dưới hình thức các biểu tượng cảm tính mang
tính chất huyền thoại và tôn giáo.
A) đúng
B) Sai
25
C) Không chính xác
D) Phương án khác
ANSWER: A
Chọn phương án đúng. Phạm trù là:
A) Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định
B) Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản của các sự vật và hiện tượng thuộc mọi lĩnh vực của thế giới vật chất
C) Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một số lĩnh vực nhất định
D) Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc mọi lĩnh vực của thế giới vật chất
ANSWER: A
Chọn phương án đúng.Triết học chính là bản thể luận.
A) Đúng
B) Sai
C) Cách trả lời khác
ANSWER: B
Chọn phương án đúng.Tư duy tiền triết học có đặc điểm sau:
A) Nặng về nhận thức cảm tính, dựa vào quan sát trực tiếp các sự vật hiện tượng.
B) Trình độ tư duy trừu tượng còn thấp, tức là khả năng nhận thức sự vật một cách khái
quát, gián tiếp còn rất hạn chế. Tuy nhiên tư duy tiền triết học cũng đã có khả năng tưởng
tượng thể hiện trong việc sùng bái các hiện tượng tự nhiên, có tính chất tôn giáo, thần thoại.
C) Tư duy còn ở trình độ thấp, chưa xuất hiện những người lao động trí óc chuyên nghiệp
và do đó chưa xuất hiện sự phân công lao động trí óc và lao động chân tay.
D) Nặng về nhận thức cảm tính, dựa vào quan sát trực tiếp các sự vật hiện tượng. Trình độ
tư duy trừu tượng còn thấp, tức là khả năng nhận thức sự vật một cách khái quát, gián tiếp
còn rất hạn chế. Tuy nhiên tư duy tiền triết học cũng đã có khả năng tưởng tượng thể hiện
trong việc sùng bái các hiện tượng tự nhiên, có tính chất tôn giáo, thần thoại. Tư duy còn ở
trình độ thấp, chưa xuất hiện những người lao động trí óc chuyên nghiệp và do đó chưa
xuất hiện sự phân công lao động trí óc và lao động chân tay.
ANSWER: A
Chọn phương án đúngđiền vào chỗ trống: … là phương thức tồn tại và phát triển của sự
vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó.
A) Nguyên nhân
B) Kết quả
C) Nội dung
D) Hình thức
ANSWER: D
Chọn phương án đúngđiền vào chỗ trống: … là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố,
những quá trình tạo nên sự vật.
A) Khả năng
B) Hiện thực
C) Nội dung
D) Hình thức
ANSWER: C
Chọn phương án phù hợp nhất theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: “Không thể đồng
nhất khái niệm con người với khái niệm cá nhân”
26
A) Đúng vì đó là 2 khái niệm khác nhau.
B) Đúng vì khái niệm con người chỉ cái chung cho mọi cá nhân.
C) Đúng vì khái niệm con người chỉ tính phổ biến trong bản chất của tất cả cá nhân. Còn
mỗi cá nhân chỉ biểu hiện một phần bản chất người.
D) Sai vì cá nhân cũng là con người nên có thể đồng nhất được 2 khái niệm ấy.
ANSWER: C
Chọn phương án sai theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Phủ định biện chứng là
phạm trù triết học dùng để chỉ
A) sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển
B) sự phủ định tự thân, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời sự vật mới, tiến bộ hơn
sự vật cũ
C) sự phủ định mang tính khách quan và phổ biến
D) sự phủ định mang tính kế thừa
ANSWER: A
Chọn phương án sai: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, thuộc tính phản ánh là
thuộc tính:
A) có ở con người với trình độ cao nhất
B) chỉ có ở các cơ thể sống.
C) có ở các tổ chức vật chất với các trình độ khác nhau
D) phổ biến ở mọi tổ chức vật chất.
ANSWER: B
Chọn phương án sai: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin ý thức lý luận
A) Là những tư tưởng quan điểm đã được hệ thống hóa khái quát hóa thành các học thuyết
xã hội, được trình bày dưới dạng những khái niệm phạm chù quy luât
B) Sản phẩm tư duy thuần túy của các nhà lý luận, các nhà khoa học
C) Có khả năng phản ánh hiện thực khách quan một cách khái quát sâu sắc và chính xác,
vạch ra các mói liên hệ bản chất của các sự vật hiện tượng
D) Đạt trình độ cao và mang tính hệ thống tạo thành các hệ tư tưởng
ANSWER: B
Chọn phương án trả lời chính xác về quan hệ giữa lượng và chất theo quan điểm BCDV
A) Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ.
B) Chất nào lượng ấy, lượng có chất của nó. Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ.
C) Thống nhất lượng và chất là tương đối.
D) Chất nào lượng ấy, lượng có chất của nó. Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ và
sự thống nhất ấy là tương đối.
ANSWER: D
Chọn phương án trả lời chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tính độc lập
tương đối của ý thức xã hội (YTXH) thể hiện
A) YTXH luôn lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội, kế thừa ý thức xã hội có trước đó và các
hình thái ý thức xã hội thường tác động qua lại lẫn nhau
B) YTXH luôn luôn tiến bộ hơn so với TTXH, kế thừa YTXH có trước và các hình thái YTXH
thường tác động qua lại lẫn nhau
C) YTXH luôn luôn lạc hậu hơn so với TTXH, kế thừa YTXH kế trước đó. Các hình thái
YTXH thường tác động qua lại lẫn nhau và tác động trở lại tồn tại xã hôi
D) YTXH thường lạc hậu hơn so với TTXH, nó có thể vượt trước TTXH, kế thừa YTXH
trước đó, các hình thái YTXH thường tác động qua lại với nhau và tác động trở lại TTXH
ANSWER: D
27
Chọn phương án trả lời đúng đối với luận điểm:“Các hệ thống triết học nhất nguyên thường
chiếm địa vị thống trị trong lịch sử Triết học”.
A) Đúng
B) Sai
C) Phương án khác.
ANSWER: A
Chọn phương án trả lời đúng nhất theo phương thức định nghĩa khái niệm: Khái niệm quan
hệ sản xuất dùng để chỉ
A) Mối quan hệ giữa con người và giới tự nhiên
B) Mối quan hệ giữa con người và con người
C) Mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình lao động
D) Mối quan hệ kinh tế trong quá trình sản xuất và tái sản xuất của xã hội
ANSWER: D
Chọn phương án trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Trong mối quan hệ giữa lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
A) Lực lượng sản xuất phụ thuộc vào quan hệ sản xuất
B) Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
C) Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tồn tại độc lập với nhau
D) Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất đều phụ thuộc vào quyền lực nhà nước
ANSWER: B
Chọn phương án trả lời đúng và đầy đủ theo quan điểm duy vật lịch sử: Trong mối quan hệ
giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
A) Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
B) Kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng
C) Chúng có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc
thượng tầng.
D) Chúng có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở
hạ tầng.
ANSWER: C
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, về đại thể, quá
trình phát triển tuần tự của xã hội loài người đã lần lượt trải qua các phương thức sản xuất
A) Nguyên thủy, nô lệ, phong kiến, tư sản và cộng sản chủ nghĩa
B) Nguyên thủy, nô lệ, phong kiến, tư sản, chủ nghĩa xã hội và cộng sản chủ nghĩa
C) Nguyên thủy, Á châu, nô lệ, phong kiến, tư sản hiện đại và cộng sản chủ nghĩa
D) Nguyên thủy, Á châu, nô lệ, phong kiến, tư sản và cộng sản chủ nghĩa
ANSWER: A
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử
A) Quan hệ sản xuất có thể vượt trước trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
B) Quan hệ sản xuất có thể lạc hậu hơn trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
C) Quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
D) Tùy từng điều kiện cụ thể, quan hệ sản xuất có thể vượt trước quan hệ sản xuất
ANSWER: C
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử Khái niệm kiến trúc thượng
tầng là khái niệm dùng để chỉ
A) Toàn bộ thiết chế chính trị của xã hội
B) Toàn bộ thiết chế chính trị và pháp luật của xã hội
C) Toàn bộ thiết chế chính trị - xã hội
28
D) Toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý thức xã hội cùng với các thiết chế chính trị - xã
hội tương ứng.
ANSWER: D
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử, để giải thích đúng đắn và
triệt để các hiện tượng trong đời sống xã hội, cần phải xuất phát từ:
A) Nền sản xuất vật chất của xã hội
B) Quan điểm chính trị của giai cấp nắm quyền lực nhà nước
C) Truyền thống văn hóa của xã hội
D) Ý chí của mọi thành viên trong cộng đồng xã hội
ANSWER: A
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử, quan hệ cơ bản nhất, quyết
định mọi quan hệ khác xã hội là
A) Quan hệ quyền lực nhà nước
B) Quan hệ văn hóa
C) Quan hệ kinh tế
D) Quan hệ tôn giáo
ANSWER: C
Có bao nhiêu cách trả lời đối với mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học? Là những cách
nào?
A) 1-Vật chất có trước và quyết định ý thức
B) 2-Vật chất có trước và quyết định ý thức; ý thức có trước và quyết định vật chất
C) 3-Vật chất có trước và quyết định ý thức; ý thức có trước và quyết định vật chất; vật chất
và ý thức độc lập với nhau.
D) 4-Vật chất có trước và quyết định ý thức; ý thức có trước và quyết định vật chất; con
người có thể nhận thức được thế giới; con người không thể nhận thức thế giới.
ANSWER: C
Có bao nhiêu cách trả lời đối với vấn đề cơ bản của triết học?
A) 2
B) 3
C) 4
D) 5.
ANSWER: B
Đặc điểm không thuộc về phép biện chứng cổ đại
A) Là hình thức sơ khai nhất của phép biện chứng.
B) Các nguyên lý, của phép biện chứng cổ đại thường được thể hiện dưới hình thức manh
nha trên cơ sở những quan sát, cảm nhận thông thường.
C) Phép biện chứng cổ đại đã phác hoạ được bức tranh thống nhất của thế giới trong mối
liên hệ phổ biến, trong sự vận động và phát triển không ngừng.
D) Phép biện chứng cổ đại đã xây dựng đầy đủ các nguyên lý, quy luật của sự phát triển.
ANSWER: D
Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ biến của các sự
vật và hiện tượng.
A) Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chừng không có sự
phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau.
B) Các sự vật có sự liên hệ tác động nhau nhưng không có sự chuyển hoá lẫn nhau.
C) Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình vừa tách biệt nhau, vừa có
liên hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hoá lẫn nhau.
ANSWER: C
79
Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ biến của các sự
vật và hiện tượng.
A) Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chừng không có sự
phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau.
B) Các sự vật có sự liên hệ tác động nhau nhưng không có sự chuyển hoá lẫn nhau.
C) Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình vừa tách biệt nhau, vừa có
liên hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hoá lẫn nhau.
ANSWER: C
Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ.
A) Cơ sở sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật là ở ý niệm về sự thống nhất của thế
giới.
B) Cơ sở sự liên hệ giữa các sự vật là có tính chất ngẫu nhiên.
C) Sự liên hệ qua lại giữa các sự vật, hiện tượng có cơ sở ở tính thống nhất vật chất của
thế giới.
ANSWER: C
Giữa nội dung và hình thức, cái nào chậm biến đổi hơn.
A) Nội dung
B) Hình thức
C) Cả hai đều như nhau
D) Không có cái nào
ANSWER: B
Hãy chọn phương án đúng điền vào chỗ trống. Theo phép BCDV ở trong lĩnh vực … khả
năng không thể tự nó biến thành hiện thực nếu không có sự tham gia của con người.
A) Tự nhiên
B) Tự nhiên và xã hội
C) Xã hội
D) Tự nhiên và tư duy
ANSWER: C
Khái niệm nào dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi
căn bản chất của sự vật ấy.
A) Chất
B) Lượng
C) Độ
D) Điểm nút
ANSWER: C
Khẳng định: “Bản chất hiện ra, hiện tượng có tính bản chất” là của
A) C.Mác
B) Ph.Ăngghen
C) V.I.Lênin
D) Hồ Chí Minh
ANSWER: C
Lê nin nói hai quan niệm cơ bản về sự phát triển: 1. “Sự phát triển coi như là giảm đi và tăng
lên, như là lặp lại”. 2. “Sự phát triển coi như là sự thống nhất của các mặt đối lập” trong tác
phẩm
A) Chủ nghĩa duy vật và Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
B) Bút ký triết học.
C) Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ ra sao?
D) Về vai trò của chủ nghĩa duy vật chiến đấu.
80
ANSWER: B
Muốn làm thay đổi chất của sự vật cần phải:
A) Làm thay đổi về lượng.
B) Làm thay đổi về lượng vượt quá giới hạn độ.
C) Làm thay đổi cấu trúc của sự vật.
D) Làm thay đổi về lượng vượt quá giới hạn độ và làm thay đổi cấu trúc của sự vật.
ANSWER: D
Nội dung của các phạm trù có thể thay đổi vì:
A) Phạm trù là kết quả của quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người
B) Thế giới khách quan luôn luôn biến đổi
C) Quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người luôn biến đổi
D) Phạm trù là kết quả của quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người mà quá
trình nhận thức thế giới khách quan và chính thế giới khách quan luôn biến đổi
ANSWER: D
Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì hiện có, hiện đang tồn tại thực sự, gọi là
A) Kết quả
B) Hiện thực
C) Khả năng
D) Hiện thực khách quan
ANSWER: B
Phép biện chứng được xác định với tư cách là
A) lý luận biện chứng
B) phương pháp biện chứng
C) lý luận biện chứng và phương pháp biện chứng
D) lý luận duy vật và phương pháp biện chứng duy vật
ANSWER: C
Phép biện chứng nào được coi là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và
sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy.
A) Phép biện chứng cổ đại.
B) Phép biện chứng cổ điển Đức.
C) Phép biện chứng của Mác.
D) Phép biện chứng tự phát
ANSWER: C
Quan niệm nào cho rằng cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng là tính thống
nhất vật chất của thế giới
A) Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B) Chủ nghĩa duy vật siêu hình và duy vật biện chứng
C) Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D) Chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng duy vật
ANSWER: D
Quan niệm nào cho rằng cơ sở quyết định các mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng là
cảm giác của con người
A) Duy vật siêu hình
B) Duy vật biện chứng
C) Duy tâm khách quan
D) Duy tâm chủ quan
ANSWER: D
81
Quan niệm nào khẳng định giữa các sự vật hiện tượng của thế giới khách quan luôn luôn
tồn tại trong tính qui định và tương tác, làm biến đối lẫn nhau
A) Quan niệm siêu hình
B) Quan niệm duy vật
C) Quan niệm biện chứng của Hêghen
D) Quan niệm biện chứng của Mác.
ANSWER: D
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, theo V.I.Lênin
A) là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng duy vật
B) là hạt nhân của phép biện chứng duy vật
C) là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng
D) là quy luật quan trọng của phép biện chứng duy vật
ANSWER: B
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, theo V.I.Lênin
A) là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng duy vật
B) là hạt nhân của phép biện chứng duy vật
C) là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng
D) là quy luật quan trọng của phép biện chứng duy vật
ANSWER: B
Thế nào là đấu tranh của các mặt đối lập.
A) Liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
B) Liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau, bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau.
C) Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau.
D) Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau, phủ định nhau, dẫn đến chuyển hoá.
ANSWER: D
Thế nào là mặt đối lập.
A) Hai mặt khác nhau.
B) Thuộc tính khác nhau.
C) Tính chất đa dạng.
D) Vận động theo khuynh hướng trái ngược nhau.
ANSWER: D
Thế nào là mâu thuẫn biện chứng?
A) Có hai mặt khác nhau.
B) Có hai mặt trái ngược nhau.
C) Có hai mặt đối lập nhau.
D) Sự liên hệ, tác động lẫn nhau giữa các mặt đối lập.
ANSWER: D
Theo quan điểm BCDV các mối liên hệ khác nhau có vai trò như thế nào đối với các sự vật,
hiện tượng
A) có vai trò giống nhau.
B) có vai trò khác nhau.
C) giống nhau về bản chất, khác nhau về biểu hiện.
D) giống nhau về biểu hiện, khác nhau về bản chất
ANSWER: B
Theo quan điểm BCDV cái đơn nhất là phạm trù để chỉ những mặt, những thuộc tính
A) Được lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác.
B) Chỉ có ở một sự vật, không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác.
C) Có thể lặp lại hoặc không lặp lại ở các sự vật khác.
82
ANSWER: B
Theo quan điểm BCDV cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất, bên
trong sự vật quyết định, mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh
bên ngoài quyết định được gọi là
A) Tất nhiên
B) Ngẫu nhiên
C) Khả năng
D) Hiện thực
ANSWER: B
Theo quan điểm BCDV cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ
A) Những mặt, những thuộc tính chung của nhiều sự vật.
B) Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định.
C) Những nét, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật.
D) Những sự vật, hiện tượng, quá trình nhất định
ANSWER: B
Theo quan điểm BCDV hiện tượng là
A) Một bộ phận của bản chất
B) Luôn đồng nhất với bản chất
C) Biểu hiện bên ngoài của bản chất
D) Kết quả của bản chất
ANSWER: C
Theo quan điểm BCDV phạm trù nhằm chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự
vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nào đó, gọi là
A) Nguyên nhân
B) Kết quả
C) Khả năng
D) Hiện thực
ANSWER: A
Theo quan điểm BCDV phạm trù triết học nào dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính,
không những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật,
hiện tượng hay quá trình khác là phạm trù
A) Cái Riêng
B) Cái chung
C) Cái đơn nhất
D) Cái khách quan
ANSWER: B
Theo quan điểm BCDV sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến
đổi, phát triển của
A) Hình thức
B) Nội dung
C) Cả hai biến đổi cùng một lần
ANSWER: B
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quy luật phủ định của phủ định
A) Chỉ ra cách thức của sự phát triển
B) Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
C) Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
D) Cả ba phương án trên
ANSWER: C
83
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tính kế thừa của phủ định biện chứng được hiểu
là :
A) Giữ lại các yếu tố của cái cũ
B) Giữ lại những yếu tố tích cực của cái cũ
C) Cải biến những yếu tố tích cực của cái cũ
D) Giữ lại và cải biến những yếu tố tích cực của cái cũ
ANSWER: D
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, giữa sự vật và tư tưởng về sự vật có điểm chung
là vì:
A) Sự vật là cái bóng của tư tưởng
B) Tư tưởng là sự phản ánh sự vật, nội dung của tư tưởng do sự vật quy định
C) Sự vật là cái bóng của tư tưởng và tư tưởng là sự phản ánh sự vật
D) Sự vật chính là tư tưởng về sự vật, và tư tưởng về sự vật cũng chính là sự vật
ANSWER: B
Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
A) Cái chung là sản phẩm thuần túy của cái tinh thần
B) Cái chung là phạm trù trống rỗng
C) Cái chung là phạm trù dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những yếu tố, những
quan hệ . . . lặp lại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng.
D) Cái chung là phạm trù dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung không những có
ở kết cấu vật chất nhất định, mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay quá
trình riêng lẻ khác
ANSWER: C
Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
A) Cái riêng là sản phẩm thuần túy của cái tinh thần
B) Cái riêng là phạm trù trống rỗng
C) Cái riêng là phạm trù dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định
D) Cái riêng là phạm trù dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất
định
ANSWER: C
Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự
vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật gọi là
A) Bản chất
B) Hiện tượng
C) Nội dung
D) Hình thức
ANSWER: A
Triết học duy vật biện chứng không cho rằng
A) Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật
B) Phủ định của phủ định kết thúc quá trình phát triển của sự vật
C) Phủ định của phủ định mở đầu một chu kỳ phát triển của sự vật
D) Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển và đồng thời mở ra chu kỳ phát triển
tiếp theo
ANSWER: B
Triết học duy vật biện chứng không cho rằng
A) Phủ định biện chứng là quá trình phủ định do nguyên nhân bên ngoài sự vật gây nên
B) Phủ định biện chứng là quá trình phủ định do nguyên nhân bên trong sự vật gây nên
84
C) Phủ định biện chứng là kết quả của quá trình giải quyết những mâu thuẫn bên trong sự
vật gây nên
D) Phủ định biện chứng là sự phủ định tự thân, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời
sự vật mới, tiến bộ hơn sự vật cũ
ANSWER: A
Triết học nghiên cứu những quy luật
A) Những quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể.
B) Những quy luật chung tác động trong một số lĩnh vực nhất định.
C) Các quy luật phổ biến trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
D) Các quy luật phổ biến trong tự nhiên, xã hội và tư duy, quy luật chung tác động trong một
số lĩnh vực nhất định và quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể
ANSWER: C
Trường phái duy danh cho rằng:
A) Phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người
B) Phạm trù chỉ là những thuật ngữ trống rỗng do con người tưởng tượng ra và không biểu
hiện bất kỳ cái gì của hiện thực
C) Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung,
cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên, xã hội và tư duy
D) Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung,
cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên
ANSWER: B
Trường phái duy thực cho rằng:
A) Phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người
B) Phạm trù chỉ là những thuật ngữ trống rỗng do con người tưởng tượng ra và không biểu
hiện bất kỳ cái gì của hiện thực
C) Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung,
cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên, xã hội và tư duy
D) Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung,
cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên
ANSWER: A
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Mọi mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
B) Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực xã hội mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát
triển
C) Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực tự nhiên mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát
triển
D) Chỉ có mâu thuẫn biện chứng mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
ANSWER: D
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Bản chất đồng nhất với cái chung
B) Mọi cái chung đều là cái tất nhiên
C) Bản chất đồng nhất với cái tất nhiên
D) Bản chất, tất nhiên và cái chung không phải là những phạm trù đồng nhất
ANSWER: D
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Quy luật là mối liên hệ khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các mặt,
các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng
với nhau
85
B) Các quy luật của tự nhiên, xã hội cũng như tư duy của con người đều mang tính khách
quan
C) Có thể phân chia các loại quy luật theo nhiều tiêu thức khác nhau
D) Cả ba phương án đã nêu
ANSWER: D
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Chỉ có cái riêng mới tồn tại thật, còn cái chung chỉ là những khái niệm trống rỗng
B) Chỉ có cái chung mới tồn tại thật, còn cái riêng chỉ là cái bóng của cái chung
C) Cả cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan và phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của
con người
D) Cả cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan
của con người
ANSWER: D
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự
vật, hiện tượng
B) Cái riêng và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của
sự vật, hiện tượng
C) Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của
sự vật, hiện tượng
D) Cái riêng, cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình
biến đổi của sự vật, hiện tượng
ANSWER: C
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Cái chung tồn tại bên ngoài, độc lập hoàn toàn với cái riêng
B) Cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của nó ra
bên ngoài
C) Cái riêng tồn tại trong cái chung, thông qua cái chung mà biểu hiện sự tồn tại của nó ra
bên ngoài
D) Cái riêng tồn tại bên ngoài, độc lập hoàn toàn với cái chung
ANSWER: B
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Chỉ có cái riêng có tính khách quan còn cái chung là hình ảnh chủ quan của thế giới
khách quan vì nó là sản phẩm của quá trình nhận thức thế giới bởi con người
B) Cái chung là cái thường xuyên biến đổi
C) Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, cái chung là cái bộ phận nhưng sâu
sắc hơn cái riêng
D) Chỉ có cái riêng có tính khách quan còn cái chung là hình ảnh chủ quan của thế giới
khách quan vì nó là sản phẩm của quá trình nhận thức thế giới bởi con người.
ANSWER: C
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Cái tất nhiên do những nguyên nhân cơ bản ở bên trong kết cấu vật chất quyết định, còn
cái ngẫu nhiên là cái xảy ra mà không do bất kỳ nguyên nhân nào gây nên
B) Cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên đều chỉ do những nguyên nhân cơ bản ở bên trong kết
cấu vật chất gây nên
C) Cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên đều do những nguyên nhân nhất định gây nên, trong đó
cái tất nhiên do những nguyên nhân cơ bản ở bên trong kết cấu vật chất quyết định, còn cái
ngẫu nhiên do nguyên nhân bên ngoài kết cấu vật chất gây nên
86
D) Cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên đều do những nguyên nhân nhất định gây nên, trong đó
cái ngẫu nhiên do những nguyên nhân cơ bản ở bên trong kết cấu vật chất quyết định, còn
cái tất nhiên do nguyên nhân bên ngoài kết cấu vật chất gây nên
ANSWER: C
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều
có vị trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng
vai trò quyết định còn cái ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
B) Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều
có vị trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng
vai trò tác động còn ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
C) Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người, chúng
tồn tại biệt lập dưới dạng thuần túy và đều có vị trí nhất định đối với sự phát triển của sự
vật.
D) Cái ngẫu nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái tất nhiên
ANSWER: A
Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
A) Bất kỳ sự vật nào cũng có hình thức và nội dung
B) Nội dung và hình thức thống nhất biện chứng với nhau
C) Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là biến đổi, còn khuynh hướng chủ đạo của hình
thức tương đối ổn định
D) Một nội dung có thể được thể hiện ra trong những hình thức khác nhau vì hình thức là do
con người quyết định
ANSWER: D
Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
A) Khả năng hiện thực là khả năng luôn trở thành hiện thực
B) Trong hiện thực luôn xuất hiện những khả năng mới
C) Nhà doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ một phần vì chưa tính hết các khả năng bất lợi
D) Để khả năng biến thành hiện thực, thường cần không phải chỉ một điều kiện mà là một
tập hợp nhiều điều kiện
ANSWER: A
Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
A) Con người có thể sáng tạo ra quy luật
B) Con người có thể nhận thức được quy luật
C) Con người có thể vận dụng được quy luật
D) Con người có thể nhận thức và vận dụng được quy luật
ANSWER: A
Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
A) Nguyên nhân là phạm trù chỉ những điều kiện của sự tác động lẫn nhau giữa các mặt
trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó
B) Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc
giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó
C) Nguyên nhân và kết quả đều mang tính khách quan, phổ biến và tất yếu
D) Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau
ANSWER: A
Bài học kinh nghiệm từ sự đổi mới ở nước ta là:
A) đổi mới kinh tế, chính trị, văn hóa và tư tưởng là trọng tâm
B) đổi mới chính trị là trọng tâm
87
C) đổi mới văn hóa, tư tưởng là trọng tâm
D) đổi mới kinh tế là trọng tâm
ANSWER: D
Bài học kinh nghiệm từ sự nghiệp đổi mới ở nước ta là:
A) Đổi mới chính trị trước
B) Kết hợp đổi mới kinh tế với các mặt khác của đời sống xã hội
C) ChỈ cần đổi mới kinh tế trước
D) Đổi mới văn hóa trước
ANSWER: B
Bất kỳ xã hội có giai cấp nào cũng tồn tại một tầng lớp xã hội có vai trò rất quan trọng đối
với sự phát triển về kinh tế, chính trị, văn hóa… của xã hội. Đó là tầng lớp
A) Tầng lớp tiểu tư sản
B) Tầng lớp học sinh, sinh viên
C) Tầng lớp bình dân
D) Tầng lớp trí thức
ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng nhất cho vấn đề về vai trò của lao động trong quá trình tiến hóa, hình
thành con người
A) Tạo ra sự thay đổi trong cấu trúc cơ thể con người
B) Tìm ra lửa thực hiện chế độ ăn chín, phát triển não bộ
C) Lao động là nguồn gốc của tri thức - thành phần cơ bản của ý thức
D) Cải tạo bản tính tự nhiên, và xác lập bản tính xã hội của con người
ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng nhất. Nhận định : “Vĩ nhân, lãnh tụ là người quyết định sự tiến bộ và
phát triển của xã hội” là đúng hay sai vì sao?
A) Đúng vì họ là những thiên tài
B) Sai vì lãnh tụ chỉ là người định hướng, dẫn dắt phong trào, thúc đẩy sự phát triển của lịch
sử, còn quần chúng nhân dân mới là chủ thể sang tạo chân chính ra lịch sử
C) Đúng vì họ đại biểu cho lợi ích của quần chúng
D) Sai vì họ cũng là những con người cụ thể
ANSWER: B
Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử: Mâu
thuẫn đối kháng là do . . . quy định
A) sự đối lập về hệ tư tưởng, lối sống
B) sự đối lập về vị trí xã hội
C) sự đối lập về lợi ích kinh tế
D) sự khác nhau về mức thu nhập
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác theo quan điểm DVLS: Giai cấp thống trị chỉ thực hiện chức
năng xã hội của nhà nước trong trường hợp
A) chức năng xã hội phù hợp với chức năng thống trị chính trị của giai cấp
B) chức năng xã hội không mâu thuẫn với chức năng thống trị chính trị của giai cấp
C) chức năng xã hội phục vụ cho chức năng thống trị chính trị của giai cấp
D) chức năng xã hội phù hợp với chức năng thống trị chính trị của giai cấp, không mâu
thuẫn với chức năng thống trị chính trị của giai cấp
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Nhận định : “Con người vừa là chủ thể vừa là sản phẩm của
lịch sử” thuộc quan niệm
88
A) duy tâm
B) duy vật biện chứng
C) duy vật siêu hình
D) duy vật
ANSWER: B
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin cách mạng xã hội là:
A) sự thay đổi quyền lực xã hội
B) lật đổ chế độ chính trị này và thay thế chế độ chính trị khác
C) thay đổi bản chất văn hóa của xã hội
D) lật đổ chế độ chính trị đã lỗi thời, thiết lập chế độ chính trị tiến bộ hơn
ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin cách mạng xã hội là
kết quả tất yếu của
A) sự liên minh giai cấp
B) mâu thuẫn giữa những người lao động làm thuê
C) sự phát triển của cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội có giai cấp
D) sự tuyên truyền cách mạng của các cá nhân kiệt xuất
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin chủ trương thực
hiện nhất quán các thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay là:
A) Nhằm cải tạo kiến trúc thượng tầng của Việt nam
B) Nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập
C) Nhằm phát triển lực lượng sản xuất
D) Nhằm thực hiện công bằng dân chủ
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin để xóa bỏ giai cấp
thì cần phải
A) xóa bỏ giai cấp bóc lột
B) xóa bỏ bộ máy nhà nước của giai cấp bóc lột
C) phát triển lực lượng sản xuất đến trình độ xã hội hóa cao
D) thực hiện dân chủ, công bằng xã hội
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin kiến trúc thượng
tầng xã hội bao gồm
A) Hệ thống các hình thái ý thức xã hội
B) Hệ thống các thiết chế chính trị - xã hội
C) Hệ thống các hình thái ý thức xã hội và các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng của giai
cấp thống trị
D) d. Hệ thống các hình thái ý thức xã hội và các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng của
chúng
ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin nguyên nhân trực
tiếp của sự phân chia giai cấp là
A) Bạo lực – tập đoàn người này dung bao lực tước đoạt tư liệu sản xuất của tập đoàn
người khác
B) Lòng tham – những người có chức quyền chiếm đoạt tư liệu sản xuất của xã hội trở
thành giai cấp thống trị
89
C) Kinh tế- sự phát triển của sản xuất đã làm xuất hiện quan hệ sở hữu tư nhân về tư liệu
sản xuất
D) Do chính trị - tập đoàn người này dung quyền lực chính trị của mình để thống trị các tập
đoàn người khác
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin nguyên nhân căn
bản của dấu tranh giai cấp:
A) do những kẻ ác ý xúi dục
B) do sự đối lập về hệ tư tưởng
C) do sự đối lập về lợi ích mà trước hết là lợi ích kinh tế
D) do tranh giành địa vị xã hội
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quan hệ sản xuất bị
quyết định bởi lực lượng sản xuất là do
A) Lực lượng sản xuất là hình thức xã hội, còn quan hệ sản xuất là nội dung vật chất của
quá trình sản xuất
B) Lực lượng sản xuất sản xuất là nội dung vật chất, còn quan hệ sản xuất là hình thức xã
hội của quá trình sản xuất
C) Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, quan hệ sản
xuất biểu hiện mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất
D) Lực lượng sản xuất có trước, quan hệ sản xuất có sau
ANSWER: B
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quy luật căn bản
nhất giữ vai trò chi phối toàn bộ sự vận động biến đổi xã hội la:
A) quy luật mối quan hệ giữ tồn tại xã hội và ý thức xã hội
B) quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
C) quy luật về mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
D) tất cả các quy luật chung và phổ biến nhất của xã hội
ANSWER: B
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin sự khác nhau căn
bản giữa các giai cấp là
A) Nguồn gốc, phạm vi thu nhập khác nhau
B) Màu da khác nhau
C) Địa vị của họ trong xã hội
D) Sự đối lập địa vị về quyền sở hữu các tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin sự phát triển của
sản xuất vật chất bao giờ cũng bắt đầu từ
A) Sự phát triển của lực lượng sản xuất
B) Sự phát triển của tổ chức sản xuất
C) Sự phân phối sản phẩm xã hội
D) Sự thay đổi quan hệ sản xuất
ANSWER: A
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tiêu chuẩn khách
quan để phân biệt các chế độ xã hội
A) quan hệ sản xuất đặc trưng
B) lực lượng sản xuất
C) Thể chế nhà nước
90
D) Chế độ chính trị
ANSWER: A
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tiêu chuẩn khách
quan để phân biệt các thời đại kinh tế là:
A) người lao động
B) công cụ lao động
C) đối tượng lao động
D) sản phẩm được sản xuất ra trong quá trình lao động
ANSWER: B
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin trình độ của lực
lượng sản xuất thể hiện ở
A) Trình độ công cụ lao động và người lao động
B) Trình độ công cụ lao động và người lao động, trình độ tổ chức và phân công lao động xã
hội
C) Trình độ ứng dung khoa học công nghệ vào sản xuất
D) Trình độ công cụ lao động và người lao động, trình độ tổ chức và phân công lao động xã
hội và trình độ ứng dung khoa học công nghệ vào sản xuất
ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tư liệu sản xuất bao
gồm:
A) Con người và công cụ lao động
B) Người lao động, công cụ lao động và đối tượng lao động
C) Đối tượng lao động và tư liệu lao động
D) Công cụ lao động và đối tượng lao động
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin xét đến cùng nhân tố
quyết định đến sự thắng lợi của một trật tự xã hội mới nhất định là
A) sức mạnh của nhà nước
B) sức mạnh của pháp luật
C) năng suất lao động xã hội
D) hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị - xã hội
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin yếu tố nào giữ vai
trò quyết định trong tồn tại xã hội.
A) Hoàn cảnh địa lý
B) Dân số
C) Quan hệ sản xuất
D) Phương thức sản xuất
ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta, chúng ta cần phải
tiến hành
A) Phát triển lực lượng sản xuất để tạo điều kiện xây dựng quan hệ sản xuất mới
B) Chủ động xây dựng quan hệ sản xuất mới để tạo cơ sở thúc đẩy lực lượng sản xuất phát
triển
C) Kết hợp đồng thời lực lượng sản xuất với tiến hành xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp
D) Xây dựng, củng cố cơ sở hạ tầng cho phù hợp với kiện trúc thượng tầng
ANSWER: C
Chọn phương án đúng nhất theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử
91
A) bất kỳ cuộc cách mạng xã hội nào đã nổ ra là nhất định thắng lợi vì nó là phương thức
thay thế hình thái kinh tế xã hội này bằng hình thái kinh tế xã hội khác cao hơn
B) bất kỳ cuộc cách mạng xã hội nào nổ ra là nhất định thắng lợi vi nó có giai cấp tiến bộ
lãnh đạo
C) bất kỳ cuộc cách mạng xã hội nào đã nổ ra thì có thể giành thắng lợi vì nó là hội tụ của
nhiều nguyên nhân, nhiều điều kiện lịch sử xã hội khác nhau
D) bất kỳ cuộc cách mạng xã hội nào đã nổ ra thì nhất định thất bại vì nó bị giai cấp thống trị
đàn áp
ANSWER: C
Chọn phương án đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác – Lênin để hoàn thành nhận
định sau: “Quần chúng nhân dân là cộng đồng mang tính lịch sử” là…..
A) sai, vì quần chúng nhân luôn luôn có trong mọi thời đại
B) sai, vì khái niệm quần chúng nhân dân luôn bao gồm những người lao động sản xuất ra
của cải vật chất và các giá trị tinh thần, gồm những bộ phận dân cư chống lại giai cấp thống
trị áp bức bóc lột, đối kháng với nhân dân và những giai cấp, những tầng lớp xã hội thúc
đẩy sự tiến bộ xã hội
C) đúng vì căn cứ vào điều kiện lịch sử xã hội và những nhiệm vụ đặt ra của mỗi thời đại mà
quần chúng nhân dân bao hàm những thành phần, tầng lớp xã hội và giai cấp khác nhau
D) đúng, vì vai trò của quần chúng nhân dân luôn luôn thay đổi
ANSWER: C
Chọn phương án đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Một phương thức trở
nên lỗi thời tức là khi trong lòng nó chứa đựng mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tiên tiến
và quan hệ sản xuất lạc hậu. Biểu hiện về mặt xã hội của mâu thuẫn này là
A) mâu thuẫn về mặt tư tưởng giữa các giai cấp khác nhau trong xã hội
B) mâu thuẫn giữa một bên là giai cấp cách mạng tiến bộ, đại diện cho lực lượng sản xuất
mới với một bên là giai cấp thống trị muốn duy trì quan hệ sản xuất lạc hậu
C) mâu thuẫn giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
D) mâu thuẫn giữa các nền văn hóa khác nhau trong xã hội
ANSWER: B
Chọn phương án đúng nhất theo quan điểm DVLS: Chức năng quan trọng nhất thể hiện rõ
nét bản chất giai cấp của nhà nước là chức năng
A) thống trị chính trị của giai cấp và chức năng xã hội
B) đối ngoại và đối nội
C) thống trị chính trị của giai cấp và đối nội
D) chức năng xã hội và đối ngoại
ANSWER: C
Chọn phương án đúng nhất theo quan điểm DVLS: Giai cấp lãnh đạo cuộc cách mạng xã
hội là giai cấp
A) giai cấp tài giỏi nhất trong nhân dân
B) giai cấp nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
C) giai cấp đứng ở vị trí trung tâm của thời đại, đại diện cho phương thức sản xuất mới
D) giai cấp có số lượng người đông đảo nhất
ANSWER: C
Chọn phương án đúng nhất theo quan điểm DVLS: Giai cấp nắm giữ quyền lực nhà nước là
giai cấp
A) Cách mạng nhất
B) Đại biểu cho ý chí của các cộng đồng xã hội
C) Có học thức nhất
92
D) Nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
ANSWER: D
Chọn phương án đúng nhất theo quan điểm DVLS: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc cách
mạng xã hội là do
A) Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tiến bộ và quan hệ sản xuất lạc hậu
B) Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp
C) Cuộc đấu tranh giữa các giai cấp cách mạng và phản cách mạng
D) Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp và cuộc đấu tranh giữa các giai cấp cách mạng
và phản cách mạng
ANSWER: A
Chọn phương án đúng nhất theo quan điểm DVLS: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự ra
đời của nhà nước là
A) Cố kết cộng đồng dân cư chống giặc ngoại xâm
B) Cuộc đấu tranh giai cấp không thể điều hòa
C) Ý chí của giai cấp nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu
D) Nhu cầu có bộ máy quản lý và điều hành của mọi xã hội
ANSWER: B
Chọn phương án đúng nhất: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử bản chất của
nhà nước là
A) lực lượng điều hòa xung đột giai cấp
B) lực lượng bảo vệ lợi ích cho mọi giai cấp
C) là bộ máy dung để duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác và đối với
toàn xã hội
D) là bộ máy quản lý những hoạt động chung vì sự phát triển của xã hội
ANSWER: C
Chọn phương án không đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử
A) Nhà nước ra đời và tồn tại cùng với sự ra đời của xã hội
B) Nhà nước là sản phẩm và là biêu hiện của những mâu thuẫn đối kháng giai cấp không
thể điều hòa được
C) Nhà nước chỉ xuất hiện và tồn tại trong một giai đoạn phát triển nhất định của xã hội loài
người
D) Nhà nước chỉ xuất hiện và tồn tại trong những xã hội có đối kháng giai cấp
ANSWER: A
Chọn phương án không đúng theo quan điểm DVLS: Sự ra đời và tồn tại của nhà nước là
do
A) tất yếu khách quan của lịch sử
B) nhiều nguyên nhân, mà nguyên nhân sâu xa nằm trong lĩnh vực kinh tế
C) nguyện vọng giai cấp thống trị về kinh tế
D) do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được
ANSWER: C
Chọn phương án sai: đấu tranh giai cấp trong lịch sử nhân loại nhằm
A) Xóa bỏ chế độ bóc lột của giai cấp thống trị
B) Xóa bỏ quan hệ sản xuất cũ đã lỗi thời
C) Nhằm xác lập địa vị thống trị của giai cấp bị trị
D) Thay thế hình thái kinh tế - xã hội lỗi thời bằng hình thái kinh tế - xã hội tiến bộ hơn
ANSWER: C
Chọn phương án sai: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử thì cuộc cách mạng xã
hội
93
A) giải quyết mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, từ đó thúc đẩy đời
sống xã hội phát triển
B) lật đổ một chế độ chính trị đã lỗi thời, thiết lập một chế độ chính trị tiến bộ hơn
C) chỉ làm thay đổi về đời sống chính trị
D) làm thay đổi căn bản mọi mặt của đời sống xã hội
ANSWER: C
Chọn phương án trả lời chính xác theo quan điểm DVLS: Giai cấp giữ vai trò lãnh đạo các
cuộc đấu tranh giai cấp trong lịch sử là
A) giai cấp thống trị đương thời
B) giai cấp và các tầng lớp trung gian
C) tầng lớp trí thức
D) giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất mới
ANSWER: D
Chọn phương án trả lời chính xác: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử sự ra đời
và tồn tại của Nhà nước là
A) tất yếu chủ quan của lịch sử
B) do nhiều nguyên nhân mà nguyên nhân sâu xa nằm trong lĩnh vực kinh tế
C) do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được
D) do giai cấp thống trị về kinh tế cần có công cụ để thống trị
ANSWER: C
Lựa chọn phương án đúng nhất theo quan điểm của chủ nghia duy vật lịch sử về bản chất
và vai trò của cách mạng xã hội
A) Giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội
B) Cách mạng xã hội là nguyên nhân thay thế hình thái kinh tế - xã hội này bằng hình thái
kinh tế - xã hội khác tiến bộ hơn
C) Cách mạng xã hội là bước biến đổi có tính chất bước ngoặt và căn bản về chất trong lĩnh
vực kinh tế của đời sống xã hôi
D) Cách mạng xã hội là phương thức thay thế hình thái kinh tế xã hội này sang hình thái
kinh tế xã hội khác cao hơn, tiến bộ hơn
ANSWER: D
Lựa chọn phương án đúng theo quan điểm của Triết học Mác – Lênin về mối quan hệ giữa
cải cách xã hội và cách mạng xã hội
A) cải cách xã hội không có quan hệ với cách mạng xã hội
B) cải cách xã hội của các lực lượng tiến bộ trong hoàn cảnh nhất định sẽ trở thành bộ phận
của cách mạng xã hội
C) cải cách xã hội không có ảnh hưởng đến các cuộc cách mạng xã hội
D) cải cách xã hội không có quan hệ với cách mạng xã hội, không có ảnh hưởng đến các
cuộc cách mạng xã hội
ANSWER: B
Nhận định: “Quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra lịch sử” đã không
dựa vào căn cứ
A) Quần chúng nhân dân là lực lượng cơ bản trong sản xuất vật chất
B) Quần chúng nhân dân là lực lượng cơ bản cách mạng xã hội
C) Quần chúng nhân dân là lực lượng cơ bản sáng tạo ra của cải tinh thần trong xã hội
D) Quần chúng nhân dân gồm những con người mang bản tính xã hội
ANSWER: D
Nội dung đấu tranh giai cấp ở nước ta hiện nay chủ yếu là:
A) Làm thất bại âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch
94
B) Đấu tranh chống các tệ nạn tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác
C) Thực hiện dân chủ, công bằng xã hội
D) Thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
ANSWER: D
Tại sao nói “sự tồn tại của các giai cấp chỉ gắn liền với giai đoạn phát triển nhất định của
sản xuất”? (Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử)
A) vì mỗi giai đoạn lịch sử nhất định thì có quan hệ sản xuất đặc thù. Do đó, mỗi giai đoạn
lịch sử khác nhau sẽ có các giai cấp khác nhau
B) vì mỗi hình thái kinh tế xã hội có cấu trúc riêng cho nên nó có những giai cấp khác nhau
C) vì sự ra đời và tồn tại của các giai cấp luôn gắn liền với chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
cho nên chừng nào còn tồn tại xã hội có chế độ tư hữu thì chừng đó giai cấp còn tồn tại
D) vì mỗi giai đoạn lịch sử nhất định có những điều kiện đặc thù. Do đó, mỗi giai đoạn lịch
sử khác nhau sẽ có các giai cấp khác nhau
ANSWER: C
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử giai cấp nắm giữ quyền lực Nhà nước là giai
cấp
A) có nhiều người thông minh tài giỏi nhất
B) cách mạng nhất
C) nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
D) đại biểu cho ý chí của cộng đồng xã hội
ANSWER: C
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử nguồn gốc trực tiếp làm xuất hiện giai cấp:
A) do lực lượng sản xuất phát triển
B) chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
C) do có sự phân công lao động
D) do xã hội có sản phẩm dư thừa
ANSWER: B
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử Nhà nước là một hiện tượng lịch sử vì
A) Nhà nước xuất hiện và tồn tại trong xã hội, nó có chức năng tổ chức và điều hành xã hội
B) Nhà nước xuất hiện và tồn tại gắn với sự phát triển của lực lượng sản xuất
C) Nhà nước sau khi xuất hiện sẽ tồn tại mãi mãi trong lịch sử xã hội loài người
D) Nhà nước chỉ xuật hiện và tồn tại gắn liền với một trình độ phát triển nhất định của lực
lượng sản xuất, với một giai đoạn nhất định của nền sản xuất xã hội, giai đoạn mà ở đó xuất
hiện và tồn tại những mâu thuẫn giai cấp đối kháng không thể điều hòa được.
ANSWER: D
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử nói: “sự phát triển của các hình thái kinh tế -
xã hội là một quá trình lịch sử tự nhiên” có nghĩa là
A) phủ nhận vai trò của nhân tố chủ quan nhưng không phủ nhận tính phong phú, đa dạng
của lịch sử nhân loại
B) không phủ nhận vai trò của nhân tố chủ quan nhưng phủ nhận tính phong phú, đa dạng
của lịch sử nhân loại
C) không phủ nhận vai trò của nhân tố chủ quan và cũng không phủ nhận tính phong phú,
đa dạng của lịch sử nhân loại
D) phủ nhận vai trò của nhân tố chủ quan và cũng phủ nhận tính phong phú, đa dạng của
lịch sử nhân loại
ANSWER: C
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử phạm trù hình thái kinh tế - xã hội dùng để
chỉ
95
A) xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định với toàn bộ hệ thống kết cấu các các hình thái ý
thức xã hội cùng với các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng, được hình thành trên một cơ
sở hạ tầng nhất định
B) xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã
hội đó và với một kiến trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản
xuất ấy
C) xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã
hội đó phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất và với một hệ thống các
hình thái ý thức xã hội tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy
D) xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã
hội đó phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất và với một kiến trúc
thượng tầng tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy
ANSWER: A
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử sự phát triển của các hình thái kinh tế xã hội
là một quá trình lịch sử tự nhiên vì:
A) quá trình lịch sử vận động theo các quy luật tự nhiên
B) quá trình lịch sử giống như quá trình tự nhiên
C) quá trình lịch sử vận động theo các quy luật khách quan
D) quá trình lịch sử không tách rời khỏi giới tự nhiên
ANSWER: C
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử suy đến cùng sự phát triển của các hình thái
kinh tế - xã hội là do
A) sự biến đổi của các quan hệ sản suất
B) sự thay đổi chính trị
C) sự thay đổi phương thức sản xuất
D) sự phát triển của lực lượng sản xuất
ANSWER: D
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử thực chất của đấu tranh giai cấp là
A) là cuộc đấu tranh giữa các sắc tộc
B) là cuộc đấu tranh đòi quyền thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác
C) là cuộc đấu tranh giai quyết mâu thuẫn về lợi ích giữa quần chúng bị áp bức và giai cấp
thống trị
D) là cuộc đấu tranh nhằm giải quyết mâu thuẫn về mặt tư tưởng giữa các giai cấp trong xã
hội
ANSWER: C
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử trong nền sản xuất xã hội, các giai cấp là
những tập đoàn người khác nhau về địa vị bởi vì họ khác nhau về:
A) quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất; quan hệ về chính trị; quan hệ về phân phối sản
phẩm lao động
B) quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất; vai trò trong tổ chức quản lý sản xuất;
phương thức và quy mô thu nhập những sản phẩm lao động của xã hội
C) quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất; quan hệ về chính trị; quan hệ về xã hội
D) quan hệ về sở hữu; quan hệ về tổ chức quản lý sản xuất; quan hệ về chính trị
ANSWER: B
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin cách mạng xã hội là
A) thay đổi chế độ chính trị này bằng chế độ chính trị khác
B) thay đổi chế độ kinh tế này bằng chế độ kinh tế khác
C) thay đổi nền văn hóa tinh thần này bằng nền văn hóa tinh thần khác
96
D) thay thế hình thái kinh tế xã hội này bằng hình thái kinh tế xã hội khác
ANSWER: D
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin cách nào sau đây giải thích đúng nhất cho quan
niệm về bản chất xã hội của con người?
A) Con người là động vật có lí trí
B) Con người là động vất cao cấp nhất
C) Con người là động vất kinh tế
D) Con người là biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động
ANSWER: D
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin đặc trưng cơ bản nhất của cuộc cách mạng xã
hội là
A) sự thay đổi đời sống tư tưởng nói riêng và toàn bộ đời sống tinh thần nói chung
B) sự thay đổi đời sống chính trị
C) sự thay đổi căn bản trong mọi mặt của đời sống chính trị
D) sự thay đổi đời sống vật chất
ANSWER: C
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin đặc trưng giữ vai trò chi phối các đặc trưng khác
của giai cấp là
A) khác nhau về phương thức và quy mô thu nhập
B) tập đoàn này có thể chiếm lao động của tập đoàn khác
C) khác nhau về quyền sở hữu đối với tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
D) khác nhau về vai trò trong tổ chức quản lý sản xuất, tổ chức quản lý lao động xã hội
ANSWER: C
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin đấu tranh giai cấp xét đến cùng là nhằm
A) giải phóng lực lượng sản xuất
B) lật độ giai cấp thống trị bóc lột
C) giành chính quyền nhà nước
D) giải quyết mâu thuẫn giai cấp
ANSWER: A
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin điều kiện không thể thiếu để cách mạng xã hội nổ
ra và giành thắng lợi
A) sự đồng tâm hiệp lực của nhân dân
B) sự tài tình của giai cấp lãnh đạo
C) sự kết hợp đúng đắn của nhân tố chủ quan với điều kiện khách quan
D) sự khủng hoảng chính trị của giai cấp thống trị cũ
ANSWER: C
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin một cuộc cách mạng xã hội chỉ được gọi là hoàn
thành khi:
A) thay đổi chế độ chính trị cũ bằng chế độ chính trị tiến bộ
B) thay đổi phương thức sản xuất cũ bằng phương thức sản xuất mới tiến bộ hơn
C) thay hình thái kinh tế - xã hội cũ bằng hình thái kinh tế - xã hội mới, tiến bộ hơn
D) thay chính quyền từ tay người này sang tay người khác
ANSWER: C
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng xã hội
là:
A) Mâu thuẫn gữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
B) Mâu thuẫn giữa các phe chính trị
C) Mâu thuẫn giữa kinh tế và chính trị
97
D) Mâu thuẫn giữa các giai cấp cơ bản trong xã hội
ANSWER: A
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự ra đời của giai
cấp là
A) do bạo lực tước đoạt TLSX
B) do phân hóa giàu nghèo
C) do sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
D) do LLSX phát triển đén một trình độ nhất định
ANSWER: D
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Nguyên nhân trực tiếp của sự ra đời giai cấp là
A) do sự phát triển lực lượng sản xuất dẫn đến sản phẩm thặng dư
B) do sự xuất hiện chế độ tư hữu về TLSX
C) do sự phân hóa giàu nghèo
D) do bạo lực tước đoạt TLSX
ANSWER: B
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin xét đến cùng vai trò của cuộc cách mạng xã hội
A) phá bỏ xã hội cũ
B) giải phóng lực lượng sản xuất
C) đưa giai cấp tiến bộ lên địa vị thống trị
D) lật đổ chính quyền của giai cấp thống trị cũ
ANSWER: B
Theo quan điểm DVLS, trong xã hội có đối kháng giai cấp, hai giai cấp cơ bản của xã hội đó
được sinh ra từ quan hệ sản xuất
A) quan hệ sản xuất tàn dư
B) quan hệ sản xuất mầm mống
C) quan hệ sản xuất thống trị
D) từ quan hệ sản xuất tàn dư, mầm mống và thống trị
ANSWER: C
Tìm câu trả lời đúng nhất trong các số phương án nói về nội dung chủ yếu của đấu tranh
giai cấp ở Việt Nam hiện nay:
A) Không có câu trả lời cho câu hỏi đó vì Việt Nam đi theo định hướng xã hội chủ nghĩa và
do vậy ở Việt Nam hiện nay không có đấu tranh giai cấp
B) Các giai cấp đấu tranh với nhau để tiến đến mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh
C) Đấu tranh giai cấp hiện nay ở Việt Nam là thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH theo
định hướng XHCN, khác phục tình trạng nước nghèo kém phát triển, thực hiện công bằng
xã hội, chống áp bức bất công, bảo vệ độc lập dân tộc
D) Thực chất đấu tranh giai cấp ở Việt Nam hiện nay là đấu tranh giữa hai con đường tự
giác đi lên CNXH và tự phát đi lên CNTB
ANSWER: C
Tìm trong những nội dung sau nội dung nào không phải là nội dung triết học khi bàn về con
người.
A) Bản chất con người
B) Mối quan hệ giữa con người và thần linh
C) Mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội
D) Vị trí con người trong thế giới
ANSWER: B
98
Trong sự nghiệp đổi mới ở nước ta phải:
A) xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm
B) xác định đổi mới chính trị là trọng tâm
C) đổi mới văn hóa, tư tưởng trọng tâm
D) đổi mới kinh tế, chính trị, văn hóa và tư tưởng là trọng tâm
ANSWER: A
Về bản chất con người .C.Mác đã đưa ra nhận xét nào trong các nhận xét sau đây?
A) “Bản chất con người là cái trừu tượng, chung chung của mọi người, do vậy, trong tính
hiện thực của nó, bản chất con người là sự tổng hòa các quan hệ xã hội”
B) “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng, chung chung của con người. Do
vậy, trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng các quan hệ xã hội”
C) “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt.
Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội”
D) “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của mọi người. Trong tính
hiện thực của nó bản chất con người là sự tổng hòa các quan hệ xã hội”
ANSWER: C
Vì sao nói đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển của xã hội có giai cấp?
Tìm câu trả lời đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác – Lênin trong số các phương án
sau:
A) vì đấu tranh giai cấp sẽ giải quyết các mâu thuẫn của xã hội
B) vì đấu tranh giai cấp sẽ dẫn đến chuyển giao quyền lực từ giai cấp thống trị lỗi thời sang
tay giai cấp cách mạng, từ đó làm cho xã hội phát triển
C) vì đỉnh cao của đấu tranh giai cấp tất yếu sẽ dẫn đến cách mạng xã hội, thay thế phương
thức sản xuất cũ bằng phương thức sản xuất mới tiến bộ hơn, từ đó làm thay đổi mọi mặt
của đời sống xã hội
D) vì đấu tranh giai cấp là tất yếu khách quan của xã hội có giai cấp
ANSWER: C
Xác định đúng nguyên nhân sâu xa của đấu tranh giai cấp theo quan điểm của chủ nghĩa
duy vật lịch sử trong số các đáp án sau:
A) do mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị
B) do mâu thuẫn trong phương thức sản xuất, giữa lực lượng sản xuất tiên tiến và quan hệ
sản xuất lạc hậu
C) do các giai cáp trong xã hội có tư tưởng đối kháng nhau
D) do mâu thuẫn giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
ANSWER: B
Xác định luận điểm đúng theo quan điểm của triết học Mác – Lênin trong các luận điểm dưới
đây:
A) tập đoàn người nào nắm tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội sẽ trở thành giai cấp thống
trị xã hội và tất yếu sẽ chiếm đoạt những sản phẩm lao động của các tập đoàn lao động
khác
B) tập đoàn người nào trực tiếp làm ra nhiều của cải cho xã hội sẽ trở thành giai cấp thống
trị xã hội và tất yếu sẽ chiếm đoạt những sản phẩm lao động của các tập đoàn khác
C) tập đoàn nười nào có nhiều tri thức se trở thành giai cấp thống trị xã hội và tất yếu chiếm
đoạt những sản phẩm lao động của các tập đoàn khác
D) Tập đoàn nào đông đảo nhất trong xã hội sẽ trở thành giai cấp thống trị xã hội và tất yếu
sẽ chiếm đoạt sản phẩm lao động của tập đoàn khác
ANSWER: A
99
“Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt.Trong
tính hiện thực của nó, bản chất con người là sự tổng hoà các quan hệ xã hội” - Nhận định
đó của K.Mác được nêu trong tác phẩm nào và nhằm khẳng định điều gì?
A) “Phê phán cương lĩnh Gô ta”, nhằm khẳng định bản chất bóc lột của giai cấp thống trị.
B) “Tuyên ngôn Đảng Cộng Sản”, khẳng định tính tất yếu của chủ nghĩa cộng sản
C) “Gia đình thần thánh”, khẳng định bản chất xã hội của con người.
D) “Luận cương về Phoi-ơ-Bắc”, khẳng định bản chất xã hội của con người.
ANSWER: D
“Bản thân con người bắt đầu bắng sự tự phân biệt với súc vật ngay khi con người bắt đầu
sản xuất ra các tư liệu sinh hoạt của mình”- Luận điểm đó là của ai? và nhằm khẳng định
điều gì ?
A) Của Aristot nhằm khẳng định sự khác nhau giữa con người và các sinh vật khác.
B) Của Hêghen nhằm khẳng định vai trò biến đổi giới tự nhiên của con người
C) Của V.Lênin nhằm khẳng định sự khác nhau giữa con người và các sinh vật khác.
D) Của C.Mac nhằm khẳng định nguồn gốc, bản chất xã hội của con người.
ANSWER: D
“Lấy dân làm gốc “ là bài học thứ mấy ? được Đảng Cộng Sản Việt Nam tổng kết trong văn
kiện Đại hội nào? Năm bao nhiêu?
A) Bài học thứ 3, trong văn kiện Đại hội IV năm 1976.
B) Bài học thứ 2, trong văn kiện Đại hội V năm 1980.
C) Bài học thứ 1, trong văn kiện Đại hội VI năm 1986.
D) Bài học thứ 7, trong văn kiện Đại hội VII năm 1990.
ANSWER: C
Bản chất xã hội của con người đã được đề cập ở đâu?
A) Đã từng có trong lịch sử triết học từ cổ đại đến hiện đại.
B) Chỉ có trong triết học phương Đông.
C) Chỉ có trong triết học phương Tây.
D) Chỉ có trong triết học Mác - Lênin.
ANSWER: A
Chọn câu trả lời đúng nhất cho vấn đề về vai trò của lao động trong quá trình tiến hóa, hình
thành con người
A) Tạo ra sự thay đổi trong cấu trúc cơ thể con người
B) Tìm ra lửa thực hiện chế độ ăn chín, phát triển não bộ
C) Lao động là nguồn gốc của tri thức - thành phần cơ bản của ý thức
D) Cải tạo bản tính tự nhiên, và xác lập bản tính xã hội của con người
ANSWER: D
Chọn nhận định nào là của C. Mác khi bàn về vấn đề con người là chủ thể của lịch sử
A) “Con người càng thoát khỏi sự lệ thuộc vào giới tự nhiên bao nhiêu, thì con người càng
tự mình làm ra lịch sử của mình một cách có ý thức bấy nhiêu”
B) “Con người càng tiến hoá để cách xa động vật bao nhiêu, thì con người càng tự mình
làm ra lịch sử của mình một cách có ý thức bấy nhiêu”
C) “Con người càng cách xa động vật bao nhiêu, thì con người càng tự mình làm ra lịch sử
của mình một cách có ý thức bấy nhiêu”
D) “Con người càng thoát khỏi sự lệ thuộc vào giới tự nhiên bao nhiêu, con người càng tiến
hoá để cách xa động vật bao nhiêu, con người càng cách xa động vật bao nhiêu, thì con
người càng tự mình làm ra lịch sử của mình một cách có ý thức bấy nhiêu”
ANSWER: C
100
Chon phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: Nhận xét “Theo bản
chất, không có con người trừu tượng” là
A) Đúng vì con người sống trong các quan hệ xã hội .trong các điều kiện cụ thể.
B) Đúng vì con người là tổng hoà các quan hệ xã hội.
C) Sai vì bản chất bao giờ cũng là cái trừu tượng.
D) Sai vì con người là một thực thể sinh vật xã hội
ANSWER: B
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Đặc điểm của ý thức
xã hội
A) Luôn luôn lạc hậu hơn so vói tồn tại xã hội
B) Luôn luôn tiến bộ hơn so với tồn tại xã hội
C) Luôn luôn phù hợp tồn tại xã hội
D) Phù hợp với tồn tại xã hội nhưng đó là sự phù hợp có độ sai lệch nhất định
ANSWER: D
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tồn tại xã hội bao gồm
các yếu tố
A) Dân số và điều kiện tự nhiên
B) Phương thức sản xuất và điều kiện tự nhiên
C) Phương thức sản xuất và dân số
D) Phương thức sản xuất, dân số và điều kiện tự nhiên
ANSWER: D
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Đặc điểm cơ bản
nhất của ý thức xã hội ở mọi giai đoạn phát triển của xã hội là
A) Phản ánh tồn tại xã hội
B) Có tính khoa học
C) Có tính giai cấp
D) Có tính dân tộc
ANSWER: A
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Mối quan hệ giữa
tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội
A) Hệ tư tưởng xã hội quyết định tâm lý xã hội
B) Tâm lý xã hội quyết định tư tưởng xã hội
C) Tác động biện chứng lẫn nhau trên cơ sở tồn tại xã hội
D) Tâm lý xã hội là cở sở sản sinh ra hệ tư tưởng
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Những tư tưởng tiến
bộ nhất trong một xã hội bao giờ cũng được sáng tạo ra bởi
A) Những thiên tài của mọi giai cấp
B) Giai cấp nắm giữ quyền sở hữu tư liệu sản xuất của xã hội
C) Giai cấp những người lao động
D) Đại biểu ưu tú của giai câp đại biểu cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất của lịch sử
ANSWER: D
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Trình độ cao của ý
thức xã hội là
A) Ý thức thông thường
B) Hệ tưởng xã hội
C) Tâm lý xã hội
D) Các quan niện chung của cộng đồng người
116
ANSWER: D
Chọn nhận định nào là của C. Mác khi bàn về vấn đề con người là chủ thể của lịch sử
A) “Con người càng thoát khỏi sự lệ thuộc vào giới tự nhiên bao nhiêu, thì con người càng
tự mình làm ra lịch sử của mình một cách có ý thức bấy nhiêu”
B) “Con người càng tiến hoá để cách xa động vật bao nhiêu, thì con người càng tự mình
làm ra lịch sử của mình một cách có ý thức bấy nhiêu”
C) “Con người càng cách xa động vật bao nhiêu, thì con người càng tự mình làm ra lịch sử
của mình một cách có ý thức bấy nhiêu”
D) “Con người càng thoát khỏi sự lệ thuộc vào giới tự nhiên bao nhiêu, con người càng tiến
hoá để cách xa động vật bao nhiêu, con người càng cách xa động vật bao nhiêu, thì con
người càng tự mình làm ra lịch sử của mình một cách có ý thức bấy nhiêu”
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác điền vào chỗ trống: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin
“Chân lý là những tri thức có nội dung phù hợp với…; sự phù hợp đó được kiểm tra và
chứng minh bởi thực tiễn”
A) ý muốn của con người
B) ý niệm tuyệt đối
C) hiện thực khách quan
D) thực tiễn
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác nhất: Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ bên
trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật. Hiện tượng là phạm trù dùng để
chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện
xác định.
B) Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ của
sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ
sự biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác
định.
C) Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất
nhiên, tương đối ổn định ở bên trong, quy định sự tồn tại, vận động, phát triển của sự vật,
hiện tượng đó. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những
mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
D) Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất
nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật,
hiện tượng đó. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những
mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
ANSWER: C
Chon phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: Nhận xét “Theo bản
chất, không có con người trừu tượng” là
A) Đúng vì con người sống trong các quan hệ xã hội .trong các điều kiện cụ thể.
B) Đúng vì con người là tổng hoà các quan hệ xã hội.
C) Sai vì bản chất bao giờ cũng là cái trừu tượng.
D) Sai vì con người là một thực thể sinh vật xã hội
ANSWER: B
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Đặc điểm của ý thức
xã hội
A) Luôn luôn lạc hậu hơn so vói tồn tại xã hội
117
B) Luôn luôn tiến bộ hơn so với tồn tại xã hội
C) Luôn luôn phù hợp tồn tại xã hội
D) Phù hợp với tồn tại xã hội nhưng đó là sự phù hợp có độ sai lệch nhất định
ANSWER: D
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tồn tại xã hội bao gồm
các yếu tố
A) Dân số và điều kiện tự nhiên
B) Phương thức sản xuất và điều kiện tự nhiên
C) Phương thức sản xuất và dân số
D) Phương thức sản xuất, dân số và điều kiện tự nhiên
ANSWER: D
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Đặc điểm cơ bản
nhất của ý thức xã hội ở mọi giai đoạn phát triển của xã hội là
A) Phản ánh tồn tại xã hội
B) Có tính khoa học
C) Có tính giai cấp
D) Có tính dân tộc
ANSWER: A
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Mối quan hệ giữa
tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội
A) Hệ tư tưởng xã hội quyết định tâm lý xã hội
B) Tâm lý xã hội quyết định tư tưởng xã hội
C) Tác động biện chứng lẫn nhau trên cơ sở tồn tại xã hội
D) Tâm lý xã hội là cở sở sản sinh ra hệ tư tưởng
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Những tư tưởng tiến
bộ nhất trong một xã hội bao giờ cũng được sáng tạo ra bởi
A) Những thiên tài của mọi giai cấp
B) Giai cấp nắm giữ quyền sở hữu tư liệu sản xuất của xã hội
C) Giai cấp những người lao động
D) Đại biểu ưu tú của giai câp đại biểu cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất của lịch sử
ANSWER: D
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Trình độ cao của ý
thức xã hội là
A) Ý thức thông thường
B) Hệ tưởng xã hội
C) Tâm lý xã hội
D) Các quan niện chung của cộng đồng người
ANSWER: B
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Trong một xã hội có
giai cấp
A) Bất cứ giai cấp nào cũng có thể làm cho hệ tư tưởng của nó trở thành hệ tư tưởng thống
trị trong toàn xã hội
B) Chỉ có giai cấp cơ bản mới có thể làm cho hệ tư tưởng của nó trở thành hệ tư tưởng
thống trị trong toàn xã hội
C) Chỉ có giai cấp nắm giữ quyền sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu mới có thể làm cho hệ tư
tưởng của nó trở thành hệ tư tưởng thống trị trong toàn xã hội
118
D) Chỉ có giai cấp ưu tú trong xã hội mới có thể làm cho hệ tư tưởng cuả nó trở thành tư
tưởng thống trị trong toàn xã hội
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Trong xã hội có giai
cấp ý thức xã hội
A) không mang tính giai cấp
B) mang tính giai cấp
C) chỉ có ý thức chính trị mới mang tính giai cấp
D) chỉ có hệ tư tưởng xã hội mới mang tính giai cấp
ANSWER: B
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Tư tưởng chính trị
thống trị trong một xã hội là tư tưởng chính trị của
A) giai cấp tiến bộ
B) nhân dân lao động
C) giai cấp nắm được quyền sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu
D) giai cấp đông đảo nhất của một xã hội
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Tư tưởng chính trị có
tính khoa học và cách mạng nhất là tư tưởng của chính trị của
A) Giai cấp có số lượng đông đảo nhất
B) Giai cấp đại biểu cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất
C) Giai cấp đang lắm quyền sở hưu tu liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
D) Giai cấp có chính đảng lãnh đạo
ANSWER: B
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Xét theo trình độ
phản ánh ý thức xã hội bao gồm
A) Ý thức lý luận và hệ tư tưởng xã hội
B) Ý thức xã hội thông thường và tâm lý xã hội
C) Ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận
D) Các hình thái ý thức xã hội khác nhau
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Ý thức lý luận là sự
phản ánh
A) tự phát và có tính hệ thống đối với tồn tại xã hội
B) tự phát và có tính hệ thống của một số cá nhân các nhà tư tưởng đối với điều kiện sinh
sống của họ
C) tự giác và có tính hệ thống đối với tồn tại xã hội
D) tự giác và có tính hệ thống của một số cá nhân các nhà tư tưởng đối với điều kiện sinh
sống của họ
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Ý thức tiểu nông chỉ
là sản phẩm của
A) Xã hội phương đông châu Á
B) Xã hội truyền thống Việt Nam
C) Mọi xã hội dựa trên phương thức sản xuất thủ công với quy mô nhỏ của nền sản xuất
nông nghiệp truyền thống
D) Mọi xã hội sản xuất nông nghiệp nói chung
ANSWER: C
119
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin
A) Mọi sự biến đổi về lượng đều dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện
tượng
B) Mọi sự biến đổi về lượng đều không dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật,
hiện tượng
C) Chỉ có sự biến đổi về lượng đạt tới điểm nút với những điều kiện nhất định mới dẫn đến
sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
D) Chỉ có sự biến đổi về lượng trong giới hạn độ mới dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất
của sự vật, hiện tượng
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin đặc điểm của ý thức
xã hội thông thường
A) Có tính chủ thể hệ thống và rất phong phú sinh động
B) Phản ánh được trực tiếp đời sống hàng ngày rất phong phú, sinh động
C) Rất phong phú, sinh động và có tính chính thể, hệ thống
D) Phản ánh gián tiếp hiện thực của các giai cấp một cách phong phú, sinh động
ANSWER: B
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin hoat động của con
người diễn ra trên nền tảng nào?
A) Điều kiện tự nhiên.
B) Nhu cầu con người.
C) Lợi ích con người.
D) Điều kiện tự nhiên, nhu cầu con người và lợi ích con người.
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin mâu thuẫn biện
chứng
A) Có hai mặt trái ngược nhau
B) Có hai mặt khác nhau
C) Có hai mặt đối chọi nhau
D) là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập
ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin mâu thuẫn biện
chứng
A) Có hai mặt trái ngược nhau
B) Có hai mặt khác nhau
C) Có hai mặt đối chọi nhau
D) là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập
ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin nhân tố cơ bản nhất
của tồn tại xã hội là
A) Điều kiện tự nhiên
B) Dân số
C) Phương thức sản xuất
D) Điều kiện tự nhiên, dân số và phương thức sản xuất
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin phủ định là
A) sự thay thế sự vật này bằng sự vật mới trong quá trình vận động và phát triển
B) sự thay thế sự vật này bằng sự vật tiến bộ hơn trong quá trình vận động và phát triển
120
C) sự thay thế sự vật này bằng sự vật mới, tiến bộ hơn trong quá trình vận động và phát
triển
D) sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển
ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quy luật chuyển hóa
từ những sự thay đổi về lượng thành những những sự thay đổi về chất và ngược lại
A) Chỉ ra cách thức của sự phát triển
B) Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
C) Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
D) Cả ba phương án trên
ANSWER: A
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin sự thống nhất của
các mặt đối lập là
A) Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau
B) Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau
C) Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau, đồng nhất với
nhau
D) Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau, đồng nhất với
nhau và có sự chuyển hóa lẫn nhau
ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tiêu chuẩn để kiểm
tra chân lý là
A) Thực tiễn
B) Tư duy tiết kiệm của con người
C) Thế giới khách quan
D) Ý kiến của số đông
ANSWER: A
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Tính chất nào sau
đây không phải là tính chất của chân lý:
A) Tính khách quan
B) Tính toàn diện
C) Tính cụ thể
D) Tính tương đối và tuyệt đối
ANSWER: B
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin ý thức xã hội
A) luôn luôn phụ thuộc vào tồn tại xã hội
B) hoàn toàn không phụ thuộc vào tồn tại xã hội
C) phụ thuộc vào tồn tại xã hội nhưng cũng có tính độc lập tương đối so với tồn tại xã hội
D) chỉ có tâm lý xã hội là phụ thuộc vào tồn tại xã hội vì nó là sự phản ánh trực tiếp đối với
tồn tại xã hội
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, chất của sự vật,
hiện tượng được xác định bởi
A) Chất của các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng
B) Cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng
C) Chất của các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng, cấu trúc và phương thức liên kết giữa
các yếu tố đó thông qua những mối liên hệ cụ thể
121
D) Các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng, cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu
tố đó thông qua những mối liên hệ cụ thể
ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, lượng của sự vật,
hiện tượng dùng để chỉ
A) tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng, là thể thống nhất hữu cơ của
những thuộc tính làm cho sự vật, hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác
B) tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng về các phương diện: số lượng
các yếu tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận động,
phát triển của sự vật, hiện tượng
C) tính quy định, mối liên hệ thống nhất giữa chất và lượng, là khoảng giới hạn mà trong đó
sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng ấy
D) sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng khi sự thay đổi về lượng đạt tới điểm
nút
ANSWER: B
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, quy luật thống nhất
và đấu tranh của các mặt đối lập
A) Chỉ ra cách thức của sự phát triển
B) Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
C) Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
D) Cả ba phương án trên
ANSWER: B
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, quy luật thống nhất
và đấu tranh của các mặt đối lập
A) Chỉ ra cách thức của sự phát triển
B) Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
C) Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
D) Cả ba phương án trên
ANSWER: B
Chọn phương án đối với luận điểm: “Các hệ thống triết học nhất nguyên thường chiếm địa
vị thống trị trong lịch sử Triết học”.
A) Đúng
B) Sai
C) Phương án khác.
ANSWER: A
Chọn phương án đúng
A) Phạm trù là những khái niệm tồn tại sẵn có trong mỗi cá thể người
B) Phạm trù tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức con người
C) Phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn của con
người
D) Phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn của con
người, và do vậy, phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
ANSWER: C
Chọn phương án đúng
A) Nội dung của các phạm trù luôn mang tính khách quan
B) Nội dung của các phạm trù luôn mang tính chủ quan
C) Nội dung của các phạm trù vừa mang tính khách quan lại vừa mang tính chủ quan
122
D) Nội dung của các phạm trù vừa không mang tính khách quan lại vừa không mang tính
chủ quan
ANSWER: A
Chọn phương án đúng “Trước khi xuất hiện triết học, con người nhận thức thế giới xung
quanh và nhận thức đời sống riêng của mình dưới hình thức các biểu tượng cảm tính mang
tính chất huyền thoại và tôn giáo”.
A) Đúng
B) Sai
C) Phương án khác
ANSWER: A
Chọn phương án đúng cho câu nói: “Vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, nhất là của
triết học hiện đại, là vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”.
A) Đúng
B) Sai
C) Phương án khác
ANSWER: A
Chọn phương án đúng đối với nhận định sau đây: “Trong xã hội có giai cấp thì mọi tư tưởng
triết học đều có tính giai cấp.”
A) Đúng
B) Sai
C) Khác.
ANSWER: A
Chọn phương án đúng đối với nhận định sau đây:“Trong xã hội có giai cấp thì mọi tư tưởng
triết học đều có tính giai cấp.”
A) Đúng
B) Sai
C) Khác.
ANSWER: A
Chọn phương án đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: Nói đến tính hiện
thực của con người là nói đến
A) Con người cụ thể.
B) Con người sống trong điều kiện cụ thể.
C) Con người cụ thể sống trong điều kiện cụ thể.
D) các cá thể người
ANSWER: C
Chọn phương án đúng nhất theo quan niệm duy vật lịch sử Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều
được cấu thành từ các nhân tố:
A) Lực lượng sản xuất, kiến trúc thượng tầng
B) Quan hệ kinh tế, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
C) Quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
D) Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội và kiến trúc
thượng tầng
ANSWER: D
Chọn phương án đúng theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: Khi tồn tại xã hội thay đổi
thì
A) Tâm lý xã hội hoàn toàn thay đổi và ngay lập tức
B) Hệ tư tưởng xã hội hoàn toàn thay đổi và ngay lập tức
C) Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng hoàn toàn thay đổi và ngay lập tức
123
D) Tất yếu ý thức xã hội cũng thay đổi theo
ANSWER: D
Chọn phương án đúng theo quan điểm của triết học Mác – Lênin:
A) Ý thức của các giai cấp trong xã hội thường xuyên có sự ảnh hưởng lẫn nhau
B) Chỉ có ý thức của giai cấp thống trị là ảnh hưởng đến ý thức của giai cấp bị trị
C) Chỉ có ý thức của giai cấp cách mạng mới có ảnh hưởng đến ý thức của giai cấp khác
D) Mỗi giai cấp đều có ý thức xã hội riêng của mình không chịu ảnh hưởng của các ý thức
giai cấp khác
ANSWER: A
Chọn phương án đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Khái niệm cơ sở hạ tầng dùng để chỉ
A) Quan hệ kinh tế của xã hội
B) Kết cấu vật chất kỹ thuật làm cơ sở để phát triển kinh tế
C) Quan hệ sản xuất của xã hội
D) Quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội
ANSWER: D
Chọn phương án đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng là mối quan hệ
A) Luôn luôn thống nhất với nhau
B) Luôn luôn đối lập nhau
C) Thống nhất và đấu tranh giữa hai mặt đối lập
D) Thống nhất là căn bản, còn đấu tranh giữa chúng chỉ là tạm thời.
ANSWER: C
Chọn phương án đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Suy đến cùng, trình độ phát triển của
nền sản xuất ra của cải vật chất của xã hội được quyết định bởi trình độ:
A) Phát triển của phương thức sử dụng lao động
B) Phát triển của các nguồn lực sử dụng trong quá trình sản xuất
C) Phát triển của lực lượng sản xuất
D) Phát triển của quan hệ sản xuất
ANSWER: C
Chọn phương án đúng theo quan điểm triết học Mác – Lênin về mối quan hệ giữa quần
chúng nhân dân và lãnh tụ: Quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
A) Không có quan hệ với nhau vì quần chúng nhân dân và lãnh tụ có vai trò khác nhau trong
lịch sử
B) Có quan hệ với nhau, trong đó quần chúng nhân dân là đối tượng bị điều khiển, còn cá
nhân kiệt xuất là những người điều khiển
C) Có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó quần chúng nhân dân là lực lượng quan trọng
còn lãnh tụ là chủ thể sang tạo chân chính ra lịch sử, đóng vai trò thúc đẩy (hoặc kìm hãm)
sự phát triển của lịch sử
D) Có quan hệ biện chứng vói nhau, trong đó quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo
chân chính ra lịch sử còn lãnh tụ đóng vai trò thúc đẩy (hoặc kìm hãm) sự phát triển của lịch
sử
ANSWER: D
Chọn phương án đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử triết học.
A) 2
B) 3
C) 4
D) 5
ANSWER: A
124
Chọn phương án đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử triết học
và nêu tên các hình thức đó.
A) 1 - chủ nghĩa duy tâm khách quan .
B) 2 - chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C) 3 - chủ nghĩa duy tâm khách quan, chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa chủ quan.
D) 4 - chủ nghĩa duy tâm khách quan, chủ nghĩa duy tâm chủ quan chủ nghĩa chủ quan và
chủ nghĩa khách quan.
ANSWER: B
Chọn phương án đúng: Theo C.Mác, các nền kinh tế căn bản được phân biệt với nhau bởi:
A) Phương thức sản xuất ra của cải vật chất
B) Mục đích của quá trình sản xuất ra của cải vật chất
C) Mục đích tự nhiên của quá trình sản xuất ra của cải vật chất
D) Mục đích xã hội của quá trình sản xuất ra của cải vật chất
ANSWER: A
Chọn phương án đúng: Trước khi xuất hiện triết học, con người nhận thức thế giới xung
quanh và nhận thức đời sống riêng của mình dưới hình thức các biểu tượng cảm tính mang
tính chất huyền thoại và tôn giáo.
A) đúng
B) Sai
C) Không chính xác
D) Phương án khác
ANSWER: A
Chọn phương án đúng. Phạm trù là:
A) Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định
B) Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản của các sự vật và hiện tượng thuộc mọi lĩnh vực của thế giới vật chất
C) Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một số lĩnh vực nhất định
D) Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc mọi lĩnh vực của thế giới vật chất
ANSWER: A
Chọn phương án đúng.Triết học chính là bản thể luận.
A) Đúng
B) Sai
C) Cách trả lời khác
ANSWER: B
Chọn phương án đúng.Tư duy tiền triết học có đặc điểm sau:
A) Nặng về nhận thức cảm tính, dựa vào quan sát trực tiếp các sự vật hiện tượng.
B) Trình độ tư duy trừu tượng còn thấp, tức là khả năng nhận thức sự vật một cách khái
quát, gián tiếp còn rất hạn chế. Tuy nhiên tư duy tiền triết học cũng đã có khả năng tưởng
tượng thể hiện trong việc sùng bái các hiện tượng tự nhiên, có tính chất tôn giáo, thần thoại.
C) Tư duy còn ở trình độ thấp, chưa xuất hiện những người lao động trí óc chuyên nghiệp
và do đó chưa xuất hiện sự phân công lao động trí óc và lao động chân tay.
D) Nặng về nhận thức cảm tính, dựa vào quan sát trực tiếp các sự vật hiện tượng. Trình độ
tư duy trừu tượng còn thấp, tức là khả năng nhận thức sự vật một cách khái quát, gián tiếp
còn rất hạn chế. Tuy nhiên tư duy tiền triết học cũng đã có khả năng tưởng tượng thể hiện
trong việc sùng bái các hiện tượng tự nhiên, có tính chất tôn giáo, thần thoại. Tư duy còn ở
125
trình độ thấp, chưa xuất hiện những người lao động trí óc chuyên nghiệp và do đó chưa
xuất hiện sự phân công lao động trí óc và lao động chân tay.
ANSWER: A
Chọn phương án đúngđiền vào chỗ trống: … là phương thức tồn tại và phát triển của sự
vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó.
A) Nguyên nhân
B) Kết quả
C) Nội dung
D) Hình thức
ANSWER: D
Chọn phương án đúngđiền vào chỗ trống: … là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố,
những quá trình tạo nên sự vật.
A) Khả năng
B) Hiện thực
C) Nội dung
D) Hình thức
ANSWER: C
Chọn phương án phù hợp nhất theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: “Không thể đồng
nhất khái niệm con người với khái niệm cá nhân”
A) Đúng vì đó là 2 khái niệm khác nhau.
B) Đúng vì khái niệm con người chỉ cái chung cho mọi cá nhân.
C) Đúng vì khái niệm con người chỉ tính phổ biến trong bản chất của tất cả cá nhân. Còn
mỗi cá nhân chỉ biểu hiện một phần bản chất người.
D) Sai vì cá nhân cũng là con người nên có thể đồng nhất được 2 khái niệm ấy.
ANSWER: C
Chọn phương án sai theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Phủ định biện chứng là
phạm trù triết học dùng để chỉ
A) sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển
B) sự phủ định tự thân, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời sự vật mới, tiến bộ hơn
sự vật cũ
C) sự phủ định mang tính khách quan và phổ biến
D) sự phủ định mang tính kế thừa
ANSWER: A
Chọn phương án sai: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, thuộc tính phản ánh là
thuộc tính:
A) có ở con người với trình độ cao nhất
B) chỉ có ở các cơ thể sống.
C) có ở các tổ chức vật chất với các trình độ khác nhau
D) phổ biến ở mọi tổ chức vật chất.
ANSWER: B
Chọn phương án sai: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin ý thức lý luận
A) Là những tư tưởng quan điểm đã được hệ thống hóa khái quát hóa thành các học thuyết
xã hội, được trình bày dưới dạng những khái niệm phạm chù quy luât
B) Sản phẩm tư duy thuần túy của các nhà lý luận, các nhà khoa học
C) Có khả năng phản ánh hiện thực khách quan một cách khái quát sâu sắc và chính xác,
vạch ra các mói liên hệ bản chất của các sự vật hiện tượng
D) Đạt trình độ cao và mang tính hệ thống tạo thành các hệ tư tưởng
ANSWER: B
126
Chọn phương án trả lời chính xác về quan hệ giữa lượng và chất theo quan điểm BCDV
A) Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ.
B) Chất nào lượng ấy, lượng có chất của nó. Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ.
C) Thống nhất lượng và chất là tương đối.
D) Chất nào lượng ấy, lượng có chất của nó. Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ và
sự thống nhất ấy là tương đối.
ANSWER: D
Chọn phương án trả lời chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tính độc lập
tương đối của ý thức xã hội (YTXH) thể hiện
A) YTXH luôn lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội, kế thừa ý thức xã hội có trước đó và các
hình thái ý thức xã hội thường tác động qua lại lẫn nhau
B) YTXH luôn luôn tiến bộ hơn so với TTXH, kế thừa YTXH có trước và các hình thái YTXH
thường tác động qua lại lẫn nhau
C) YTXH luôn luôn lạc hậu hơn so với TTXH, kế thừa YTXH kế trước đó. Các hình thái
YTXH thường tác động qua lại lẫn nhau và tác động trở lại tồn tại xã hôi
D) YTXH thường lạc hậu hơn so với TTXH, nó có thể vượt trước TTXH, kế thừa YTXH
trước đó, các hình thái YTXH thường tác động qua lại với nhau và tác động trở lại TTXH
ANSWER: D
Chọn phương án trả lời đúng đối với luận điểm:“Các hệ thống triết học nhất nguyên thường
chiếm địa vị thống trị trong lịch sử Triết học”.
A) Đúng
B) Sai
C) Phương án khác.
ANSWER: A
Chọn phương án trả lời đúng nhất theo phương thức định nghĩa khái niệm: Khái niệm quan
hệ sản xuất dùng để chỉ
A) Mối quan hệ giữa con người và giới tự nhiên
B) Mối quan hệ giữa con người và con người
C) Mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình lao động
D) Mối quan hệ kinh tế trong quá trình sản xuất và tái sản xuất của xã hội
ANSWER: D
Chọn phương án trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Trong mối quan hệ giữa lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
A) Lực lượng sản xuất phụ thuộc vào quan hệ sản xuất
B) Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
C) Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tồn tại độc lập với nhau
D) Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất đều phụ thuộc vào quyền lực nhà nước
ANSWER: B
Chọn phương án trả lời đúng và đầy đủ theo quan điểm duy vật lịch sử: Trong mối quan hệ
giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
A) Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
B) Kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng
C) Chúng có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc
thượng tầng.
D) Chúng có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở
hạ tầng.
ANSWER: C
127
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, về đại thể, quá
trình phát triển tuần tự của xã hội loài người đã lần lượt trải qua các phương thức sản xuất
A) Nguyên thủy, nô lệ, phong kiến, tư sản và cộng sản chủ nghĩa
B) Nguyên thủy, nô lệ, phong kiến, tư sản, chủ nghĩa xã hội và cộng sản chủ nghĩa
C) Nguyên thủy, Á châu, nô lệ, phong kiến, tư sản hiện đại và cộng sản chủ nghĩa
D) Nguyên thủy, Á châu, nô lệ, phong kiến, tư sản và cộng sản chủ nghĩa
ANSWER: A
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử
A) Quan hệ sản xuất có thể vượt trước trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
B) Quan hệ sản xuất có thể lạc hậu hơn trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
C) Quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
D) Tùy từng điều kiện cụ thể, quan hệ sản xuất có thể vượt trước quan hệ sản xuất
ANSWER: C
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử Khái niệm kiến trúc thượng
tầng là khái niệm dùng để chỉ
A) Toàn bộ thiết chế chính trị của xã hội
B) Toàn bộ thiết chế chính trị và pháp luật của xã hội
C) Toàn bộ thiết chế chính trị - xã hội
D) Toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý thức xã hội cùng với các thiết chế chính trị - xã
hội tương ứng.
ANSWER: D
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử, để giải thích đúng đắn và
triệt để các hiện tượng trong đời sống xã hội, cần phải xuất phát từ:
A) Nền sản xuất vật chất của xã hội
B) Quan điểm chính trị của giai cấp nắm quyền lực nhà nước
C) Truyền thống văn hóa của xã hội
D) Ý chí của mọi thành viên trong cộng đồng xã hội
ANSWER: A
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử, quan hệ cơ bản nhất, quyết
định mọi quan hệ khác xã hội là
A) Quan hệ quyền lực nhà nước
B) Quan hệ văn hóa
C) Quan hệ kinh tế
D) Quan hệ tôn giáo
ANSWER: C
Có bao nhiêu cách trả lời đối với mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học? Là những cách
nào?
A) 1-Vật chất có trước và quyết định ý thức
B) 2-Vật chất có trước và quyết định ý thức; ý thức có trước và quyết định vật chất
C) 3-Vật chất có trước và quyết định ý thức; ý thức có trước và quyết định vật chất; vật chất
và ý thức độc lập với nhau.
D) 4-Vật chất có trước và quyết định ý thức; ý thức có trước và quyết định vật chất; con
người có thể nhận thức được thế giới; con người không thể nhận thức thế giới.
ANSWER: C
Có bao nhiêu cách trả lời đối với vấn đề cơ bản của triết học?
A) 2
B) 3
C) 4
128
D) 5.
ANSWER: B
Đặc điểm không thuộc về phép biện chứng cổ đại
A) Là hình thức sơ khai nhất của phép biện chứng.
B) Các nguyên lý, của phép biện chứng cổ đại thường được thể hiện dưới hình thức manh
nha trên cơ sở những quan sát, cảm nhận thông thường.
C) Phép biện chứng cổ đại đã phác hoạ được bức tranh thống nhất của thế giới trong mối
liên hệ phổ biến, trong sự vận động và phát triển không ngừng.
D) Phép biện chứng cổ đại đã xây dựng đầy đủ các nguyên lý, quy luật của sự phát triển.
ANSWER: D
Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ biến của các sự
vật và hiện tượng.
A) Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chừng không có sự
phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau.
B) Các sự vật có sự liên hệ tác động nhau nhưng không có sự chuyển hoá lẫn nhau.
C) Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình vừa tách biệt nhau, vừa có
liên hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hoá lẫn nhau.
ANSWER: C
Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ.
A) Cơ sở sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật là ở ý niệm về sự thống nhất của thế
giới.
B) Cơ sở sự liên hệ giữa các sự vật là có tính chất ngẫu nhiên.
C) Sự liên hệ qua lại giữa các sự vật, hiện tượng có cơ sở ở tính thống nhất vật chất của
thế giới.
ANSWER: C
Điểm chung trong quan niệm của cỏc nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là?
A) Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể.
B) Đồng nhất vật chất với thuộc tớnh phổ biến của vật thể
C) Đồng nhất vật chất với ý thức
ANSWER: A
Điền thêm từ để hoàn thiện nhận định sau đây của Lênin: “Chủ nghĩa Mác đã mở đường
cho việc nghiên cứu rộng rãi và toàn diện quá trình phát sinh, phát triển và suy tàn của
……….”.
A) Các hệ thống vật chất trong giới tự nhiên
B) Các quá trình kinh tế và chính trị - xã hội
C) Các sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên, xã hội và tư duy
D) Các hình thái kinh tế - xã hội.
ANSWER: D
Điền thêm từ để hoàn thiện nhận định sau đây và xác định đó là nhận định của ai?: “Điểm
khác biệt căn bản giữa xã hội loài người với xã hội loài vật là ở chỗ: loài vật may mắn lắm
chỉ hái lượm trong khi con người lại …. (1)” ….(2)
A) biết sáng tạo / Ph.Ăngghen
B) sản xuất / Ph.Ănghen
C) tiến hành lao động / C.Mác
D) tư duy / V.I.Lênin
ANSWER: B
Điền thêm từ vào câu sau đây và xác định đó là luận điểm của ai?: “Sự phát triển của các
hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình …….”
129
A) lịch sử tất yếu theo quy luật / V.I Lênin
B) lịch sử đi lên / Ph. Ănghen
C) lịch sử - tự nhiên / C.Mác
D) lịch sử của các dân tộc / Hồ Chí Minh
ANSWER: C
Giữa nội dung và hình thức, cái nào chậm biến đổi hơn.
A) Nội dung
B) Hình thức
C) Cả hai đều như nhau
D) Không có cái nào
ANSWER: B
Hai khái niệm Triết học và thế giới quan:
A) Là trùng nhau vì đều là hệ thống quan điểm chung về thế giới.
B) Triết học không phải là toàn bộ thế giới quan mà chỉ là hạt nhân lý luận chung nhất của
thế giới quan.
C) Không phải mọi triết học đều là hạt nhân lý luận của thế giới quan mà chỉ có triết học
Mác-Lênin mới là hạt nhân lý luận của thế giới quan.
D) Là hoàn toàn khác nhau
ANSWER: B
Hai mệnh đề “ Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là phương thức tồn
tại của vật chất” được hiểu là:
A) Vật chất tồn tại bằng cách vận động.
B) Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua vận động.
C) Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động.
D) Vật chất tồn tại bằng cách vận động. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông
qua vận động. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không
vận động.
ANSWER: D
Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu là ở chỗ:
A) Coi vận động của vật chất chỉ là vận động cơ giới.
B) Coi vận động là thuộc tính vốn có của vật thể.
C) Coi vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
D) Coi vận động của vật chất chỉ là vận động cơ giới, vận động là thuộc tính vốn có của vật
thể và là phương thức tồn tại của vật chất.
ANSWER: A
Hãy chỉ ra sai lầm của các nhà triết học duy vật trước Mác trong quan niệm về vật chất.
A) Đồng nhất vật chất với vật thể.
B) Phương thức tồn tại của vật chất là vận động
C) Vật chất là cái có thể nhận thức được.
D) Vật chất biểu hiện qua không gian và thời gian.
ANSWER: A
Hệ thống triết học nào coi cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan?
A) Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B) Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C) Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
D) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
ANSWER: A
Hệ thống triết học nào coi ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan?
130
A) Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B) Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C) Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
D) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
ANSWER: A
Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp các cảm giác?
A) Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B) Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D) Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
ANSWER: C
Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp của các cảm giác?
A) Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B) Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D) Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
ANSWER: C
Hoạt đông thực tiễn có những hình thức cơ bản nào?
A) Hoạt động sản xuất vật chất
B) Hoạt động chính trị xã hội
C) Hoạt động thực nghiệm
D) Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội và hoạt động thực nghiệm
ANSWER: D
Học thuyết “vô vi“ là của trường phái triết học nào? Và xuất phát từ cơ sở lý luận nào về bản
tính con người?
A) Nho gia từ bản tính thiện
B) Pháp gia từ bản tính bất thiện.
C) Nho gia từ bản tính tự nhiên của con người.
D) Đạo gia từ bản tính tự nhiên của con người.
ANSWER: D
Khái niệm nào dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi
căn bản chất của sự vật ấy.
A) Chất
B) Lượng
C) Độ
D) Điểm nút
ANSWER: C
Khẳng định: “Bản chất hiện ra, hiện tượng có tính bản chất” là của
A) C.Mác
B) Ph.Ăngghen
C) V.I.Lênin
D) Hồ Chí Minh
ANSWER: C
Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử là một thành
phần cấu tạo nên nguyên tử. Theo Lê nin điều đó chứng tỏ gì? Chọn phương án trả lời đúng
trong những ý sau:
A) Vật chất không tồn tại thật sự.
B) Vật chất tiêu tan mất.
131
C) Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.
ANSWER: C
Lựa chọ phương án để hoàn thành câu: “Thực tiễn là ..., mang tính lịch sử - xã hội của con
người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội”
A) Những hoạt động vật chất có mục đích
B) Là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích.
C) Là toàn bộ những hoạt động có mục đích.
D) Là toàn bộ hoạt động
ANSWER: B
Lựa chọn mệnh đề phát biểu sai (theo quan điểm duy vật biện chứng) trong số các mệnh đề
được liệt kê dưới đây:
A) Trong một sự vật có thể tồn tại nhiều hình thức vận động.
B) Mỗi sự vật chỉ có một hình thức vận động.
C) Mỗi sự vật được đặc trưng bởi một hình thức vận động nhất định.
D) Hình thức vận động cao bao hàm trong nó những hình thức vận động thấp.
ANSWER: B
Lựa chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Sự tác động của kiến trúc thượng
tầng đối với cơ sở hạ tầng là sự tác động
A) Luôn luôn diễn ra theo chiều hướng tích cực
B) Luôn luôn diễn ra theo chiều hướng tiêu cực
C) Có thể diễn ra theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực
D) Tiêu cực là cơ bản còn đôi khi theo chiều hướng tích cực
ANSWER: C
Lựa chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin chân lý có các
tính chất sau:
A) Tính khách quan.
B) Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối.
C) Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối và tính cụ thể.
D) Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối, tính cụ thể và tính toàn diện.
ANSWER: D
Lựa chọn phương án để hoàn thành câu sau: “ Về bản chất, nhận thức là quá trình phản
ánh tích cực , tự giác, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người...”
A) Trên cơ sở hoạt động lao động sản xuất.
B) Trên cơ sở hoạt động có mục đích của con người.
C) Trên cơ sở thực tiễn.
D) Trên cơ sở hoạt động chính trị xã hội.
ANSWER: C
Lựa chọn phương án để hoàn thành đúng các câu theo quan điểm DVBC: “Chân lý là
những tri thức phù hợp với…”
A) ý muốn của con người.
B) ý niệm tuyệt đối
C) hiện thực khách quan.
D) thực tiễn
ANSWER: C
Lưạ chọn phương án điền tiếp vào chỗ trống: “Con đường biện chứng của sự nhận thức là
đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ ...”
A) Nhận thức cảm tính đến thực tiễn
B) Tư duy trừu tượng đến thực tiễn
132
C) Nhận thức lý tính đến thực tiễn
D) Thực tiễn đến nhận thức cảm tính
ANSWER: B
Lựa chọn phương án đúng theo quan điểm DVBC: Tiêu chuẩn kiểm tra chân lý là
A) Thực tiễn.
B) Tư duy đúng đắn của con người.
C) Thế giới khách quan.
D) Ý kiến của số đông
ANSWER: A
Lựa chọn phương án đúng: Biểu tượng là
A) Hình ảnh của sự vật được lưu giữ trong bộ não người.
B) Hình ảnh của sự vật được tổng hợp lại trên cơ sở của nhiều cảm giác.
ANSWER: A
Lựa chọn phương án đúng: Cảm giác là
A) sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện tượng khi chúng tác động trực
tiếp vào giác quan con người.
B) hình ảnh tương đối trọn vẹn về sự vật khi chúng trực tiếp tác động vào giác quan con
người.
C) sự phản ánh những thuộc tính bản chất của sự vật.
D) sự phản ánh quy luật của sự vật
ANSWER: A
Lựa chọn phương án đúng: Tri giác là
A) Hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật được bộ não con người tái hiện lại.
B) Hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật khi nó trực tiếp tác động vào giác quan con
người.
ANSWER: B
Lựa chọn phương án sai: Các hình thức của nhận thức cảm tính
A) Cảm giác
B) Tri giác
C) Biểu tượng
D) Khái niệm
ANSWER: D
Lựa chọn phương án sai: Các hình thức của nhận thức lý tính
A) Biểu tượng
B) Khái niệm
C) Phán đoán
D) Suy luận
ANSWER: A
Lựa chọn phương án sai: Khái niệm là
A) Hình thức phản ánh cao của giai đoạn trực quan sinh động
B) Hình thức phản ánh được những thuộc tính chung, cơ bản của cả một lớp sự vật, hiện
tượng.
C) Là cơ sở để hình thành phán đoán.
D) Hình thức phản ánh thuộc giai đoạn tư duy trừu tượng
ANSWER: A
Lựa chọn phương án sai: Nhận thức cảm tính là
A) Nhận thức đơn giản, mang tính trực tiếp.
B) Nhận thức chủ yếu dừng lại ở những hiện tượng riêng lẻ, bên ngoài sự vật.
133
C) Nhận thức được các bản chất, bên trong của sự vật.
D) Nhận thức đơn giản, mang tính trực tiếp, chủ yếu dừng lại ở những hiện tượng riêng lẻ,
bên ngoài sự vật.
ANSWER: C
Lựa chọn phương án sai: Nhận thức lý tính là
A) Nhận thức mang tính trừu tượng.
B) Nhận thức được bản chất quy luật của sự vật.
C) Nhận thức mang tính trực tiếp.
D) Nhận thức mang tính gián tiếp
ANSWER: C
Lựa chọn phương án sai: Phán đoán là
A) Hình thức phản ánh của tư duy trừu tượng.
B) Hình thức liên kết các khái niệm lại với nhau để đưa lại tri thức mới cho con người.
C) Hình thức liên kết các cảm giác lại với nhau để đưa lại hình ảnh về sự vật.
D) Hình thức liên kết các khái niệm lại để khẳng định hay phủ định một thuộc tính hay một
mối liên hệ nào đó của sự vật
ANSWER: C
Lựa chọn phương án sai: Suy luận
A) Là hình thức phản ánh đầu tiên của tư duy trừu tượng.
B) Là hình thức phản ánh liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra tri thức mới bằng
phán đoán mới.
C) Là hình thức phản ánh cao nhất của quá trình nhận thức.
D) Có hai loại hình: quy nạp và diễn dịch
ANSWER: A
Lựa chọn phương án sai: Hoạt động thực tiễn là
A) Hoạt động vật chất.
B) Hoạt động con người phải sử dụng các công cụ vật chất tác động vào đối tượng vật chất.
C) Hoạt động đặc trưng và bản chất của con người.
D) Hoạt động không mang tính lịch sử xã hội.
ANSWER: D
Luận đề nào sau đây là không đúng theo quan điểm của triết học Mác – Lênin
A) Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội đều có chung nguồn gốc là tồn tại xã hội
B) Tâm lý xã hội là nguồn gốc nảy sinh hệ tư tưởng
C) Tâm lý xã hội tạo điều kiện thuận lợi hoặc chở ngại cho việc truyền bá hệ tư tưởng
D) Hệ tư tưởng và tâm lý xã hội có thể tác động lẫn nhau
ANSWER: B
Lý luận nhận thức của chủ nghĩa Mác dựa trên những nguyên tắc nào?
A) Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Nhận thức là sự phản ánh hiện thực
khách quan vào bộ não con người.
B) Phản ánh là một quá trình biện chứng , tích cực, tự giác, sáng tạo.
C) Thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp của nhận thức.
D) Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Khẳng định nhận thức là sự phản ánh
hiện thực khách quan vào bộ não con người, là sự phản ánh là một quá trình biện chứng ,
tích cực, tự giác, sáng tạo trên cơ sở thực tiễn - cơ sở chủ yếu và trực tiếp của nhận thức.
ANSWER: D
Mệnh đề nào đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A) Vật chất là cái tồn tại.
B) Vật chất là cái không tồn tại.
134
C) Vật chất là cái tồn tại khách quan.
D) Vật chất là cái tồn tại chủ quan
ANSWER: C
Mệnh đề nào sau đây là không đúng theo quan điểm của triết học Mác – Lênin
A) Bất kì hệ tư tưởng nào cũng có quan hệ kế thừa đối với những học thuyết những tư
tưởng trước đó
B) Hệ tư tưởng được hình thành một cách tự giác và gián tiếp từ tồn tại xã hội
C) Hệ tư tưởng là sản phẩm tư duy đơn thuần của những vĩ nhân
D) Hệ tư tưởng là kết quả của quá trình phản ánh tồn tại xã hôi thông qua các nhà tư tưởng
của mỗi thời đại
ANSWER: C
Muốn làm thay đổi chất của sự vật cần phải:
A) Làm thay đổi về lượng.
B) Làm thay đổi về lượng vượt quá giới hạn độ.
C) Làm thay đổi cấu trúc của sự vật.
D) Làm thay đổi về lượng vượt quá giới hạn độ và làm thay đổi cấu trúc của sự vật.
ANSWER: D
Ngôn ngữ đóng vai trò là:
A) “Cái vỏ vật chất” của ý thức.
B) Nội dung của ý thức.
C) Nội dung trung tâm của ý thức.
D) Vừa là “cái vỏ vật chất” của ý thức, vừa là nội dung của ý thức và là nội dung trung tâm
của ý thức.
ANSWER: A
Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A) Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới.
B) Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay
trong xã hội có giai cấp đối kháng.
C) Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay
trong xã hội có giai cấp đối kháng và do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới.
D) Khác.
ANSWER: C
Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm?Hãy chọn câu trả lời đúng.
A) Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới.
B) Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay
trong xã hội có giai cấp đối háng.
C) Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới, sự phân chia giai cấp và sự tách
rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng.
D) Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới, sự phân chia giai cấp và sự không
tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng.
ANSWER: C
Nguồn gốc xã hội trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức
là:
A) Thực tiễn xã hội.
B) Nhận thức
C) Giáo dục.
D) Nghiên cứu khoa học
ANSWER: A
135
Nhận định “ Thực tiễn là hoạt động tinh thần sáng tạo ra con người” thuộc lập trường triết
học nào?
A) Chủ nghĩa duy vật trước Mác
B) Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
D) Chủ nghĩa duy tâm khách quan
ANSWER: C
Nhận định “Bất kỳ sự giải phóng nào cũng bao hàm ở chỗ là nó trả thế giới con người,
những quan hệ của con người về với bản thân con người” về vấn đề giải phóng con người
là của
A) Ph. Bêcơn.
B) Phu-ri-ê.
C) C.Mác.
D) V.I.Lênin.
ANSWER: C
Nhận định “Con người là chủ thể tích cực, sáng tạo của nhận thức” thuộc lập trường triết
học nào?
A) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B) Chủ nghĩa duy tâm khách quan
C) Chủ nghĩa duy vật trước Mác
D) Chủ nghĩa duy vật biện chứng
ANSWER: D
Nhận định “Thực tiễn là hoạt động vật chất của con người nhưng không có vai trò gì đối với
nhận thức” thuộc lập trường triết học nào?
A) Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B) Chủ nghĩa duy vật trước Mác
C) Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
ANSWER: B
Nhận định sau, thuộc lập trường triết học nào? “ Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy
nhất trong lịch sử”
A) Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C) Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D) Chủ nghĩa duy vật tầm thường
ANSWER: D
Nhận định: “Con người vừa là chủ thể vừa là sản phẩm của lịch sử” thuộc quan niệm?
A) Quan niệm duy tâm chủ quan
B) Quan niệm duy tâm khách quan
C) Quan niệm duy vật cổ đại
D) Quan niệm duy vật biện chứng
ANSWER: D
Nhận định: “Vĩ nhân , lãnh tụ là người quyết định sự tiến bộ và phát triển của xã hội” là đúng
hay sai vì sao? Chọn câu trả lời chính xác theo quan điểm của triết học Mác - Lênin
A) Đúng vì họ là những thiên tài.
B) Đúng vì họ đã tước đoạt sức mạnh của quần chúng.
C) Sai vì họ chỉ quyết định sự thành bại của các phong trào xã hội riêng lẻ.
D) Sai vì họ cũng là những con người cụ thể.
136
ANSWER: C
Những nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức:
A) Lao động
B) Lao động và nhà nước
C) Ngôn ngữ
D) Lao động và ngôn ngữ
ANSWER: D
Nội dung của các phạm trù có thể thay đổi vì:
A) Phạm trù là kết quả của quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người
B) Thế giới khách quan luôn luôn biến đổi
C) Quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người luôn biến đổi
D) Phạm trù là kết quả của quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người mà quá
trình nhận thức thế giới khách quan và chính thế giới khách quan luôn biến đổi
ANSWER: D
Phép biện chứng được xác định với tư cách là
A) lý luận biện chứng
B) phương pháp biện chứng
C) lý luận biện chứng và phương pháp biện chứng
D) lý luận duy vật và phương pháp biện chứng duy vật
ANSWER: C
Phép biện chứng nào được coi là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và
sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy.
A) Phép biện chứng cổ đại.
B) Phép biện chứng cổ điển Đức.
C) Phép biện chứng của Mác.
D) Phép biện chứng tự phát
ANSWER: C
Quan niệm “ Nhận thức chẳng qua chỉ là sự nhận thức” thuộc lập trường Triết học nào?
A) Chủ nghĩa duy vật trước Mác.
B) Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D) Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
ANSWER: C
Quan niệm “Nhận thức là trạng thái hoài nghi về sự vật” thuộc lập trường triết học nào?
A) Thuyết không thể biết.
B) Thuyết hoài nghi.
C) Chủ nghĩa duy tâm.
D) Chủ nghĩa duy vật trước Mác.
ANSWER: B
Quan niệm nào cho rằng cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng là tính thống
nhất vật chất của thế giới
A) Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B) Chủ nghĩa duy vật siêu hình và duy vật biện chứng
C) Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D) Chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng duy vật
ANSWER: D
Quan niệm nào cho rằng cơ sở quyết định các mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng là
cảm giác của con người
137
A) Duy vật siêu hình
B) Duy vật biện chứng
C) Duy tâm khách quan
D) Duy tâm chủ quan
ANSWER: D
Quan niệm nào khẳng định giữa các sự vật hiện tượng của thế giới khách quan luôn luôn
tồn tại trong tính qui định và tương tác, làm biến đối lẫn nhau
A) Quan niệm siêu hình
B) Quan niệm duy vật
C) Quan niệm biện chứng của Hêghen
D) Quan niệm biện chứng của Mác.
ANSWER: D
Quan niệm triết học : “coi vật chất và ý thức là 2 thực thể cùng song song tồn tại và độc lập
với nhau” là trên lập trường nào? Hãy chọn phương án đúng.
A) Nhất nguyên
B) Nhị nguyên
C) Khác
ANSWER: A
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, theo V.I.Lênin
A) là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng duy vật
B) là hạt nhân của phép biện chứng duy vật
C) là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng
D) là quy luật quan trọng của phép biện chứng duy vật
ANSWER: B
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, theo V.I.Lênin
A) là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng duy vật
B) là hạt nhân của phép biện chứng duy vật
C) là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng
D) là quy luật quan trọng của phép biện chứng duy vật
ANSWER: B
Sai lầm của các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất:
A) Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính.
B) Vật chất là tất cả cái tồn tại khách quan
C) Vật chất là cái có thể nhận thức được.
D) Vật chất có trước, ý thức có sau và vật chất quyết định ý thức
ANSWER: A
Sự khẳng định “Triết học Mác - Lê nin nghiên cứu những quy luật vận động và phát triển
chung nhất của tự nhiên xã hội và tư duy”
A) Đúng
B) Sai
C) Khác
ANSWER: A
Thế nào là đấu tranh của các mặt đối lập.
A) Liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
B) Liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau, bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau.
C) Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau.
D) Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau, phủ định nhau, dẫn đến chuyển hoá.
ANSWER: D
143
B) Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn.
C) Xuất phát từ tư duy
D) ý kiến khác
ANSWER: A
Tính sáng tạo trong sự phản ánh của ý thức thể hiện:
A) Phản ánh được bản chất, quy luật của các tồn tại khách quan.
B) Sáng tạo mô hình tư tưởng.
C) Phản ánh được bản chất, quy luật của các tồn tại khách quan và sáng tạo mô hình tư
tưởng.
D) Phản ánh được bản chất, quy luật của các tồn tại khách quan, sáng tạo mô hình tư
tưởng và chỉ đạo quá trình biến mô hình tư tưởng thành hiện thực.
ANSWER: D
Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự
vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật gọi là
A) Bản chất
B) Hiện tượng
C) Nội dung
D) Hình thức
ANSWER: A
Triết học có chức năng cơ bản nào? Chọn câu trả lời đúng.
A) Chức năng thế giới quan
B) Chức năng phương pháp luận chung nhất
C) Chức năng: thế giới quan và phương pháp luận chung nhất
D) Giải thích thế giới
ANSWER: C
Triết học duy vật biện chứng không cho rằng
A) Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật
B) Phủ định của phủ định kết thúc quá trình phát triển của sự vật
C) Phủ định của phủ định mở đầu một chu kỳ phát triển của sự vật
D) Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển và đồng thời mở ra chu kỳ phát triển
tiếp theo
ANSWER: B
Triết học duy vật biện chứng không cho rằng
A) Phủ định biện chứng là quá trình phủ định do nguyên nhân bên ngoài sự vật gây nên
B) Phủ định biện chứng là quá trình phủ định do nguyên nhân bên trong sự vật gây nên
C) Phủ định biện chứng là kết quả của quá trình giải quyết những mâu thuẫn bên trong sự
vật gây nên
D) Phủ định biện chứng là sự phủ định tự thân, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời
sự vật mới, tiến bộ hơn sự vật cũ
ANSWER: A
Triết học nghiên cứu những quy luật
A) Những quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể.
B) Những quy luật chung tác động trong một số lĩnh vực nhất định.
C) Các quy luật phổ biến trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
D) Các quy luật phổ biến trong tự nhiên, xã hội và tư duy, quy luật chung tác động trong một
số lĩnh vực nhất định và quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể
ANSWER: C
Trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào quan trọng nhất?
144
A) Hoạt động sản xuất vật chất
B) Hoạt động chính trị xã hội
C) Hoạt động thực nghiệm
ANSWER: A
Trong công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam
A) không cần phải tiến hành cuộc cách mạng tư tưởng, vì ý thức xã hội phụ thuộc vào tồn
tại xã hội
B) cùng với quá trình thực hiện công nghiệp hóa phải tiến hành cuộc cách mạng tư tưởng-
văn hóa
C) sau khi hoàn thành cuộc cách mạng tư tưởng sẽ tiến hành quá trình công nghiệp hóa xã
hội chủ nghĩa
D) sau khi hoàn thành công nghiệp hóa sẽ tiến hành cuộc cách mạng tư tưởng
ANSWER: B
Trong điều kiện nào thì triết học chỉ còn đề cập đến những quy luật chung nhất của tự nhiên,
xã hội và tư duy. Chọn câu trả lời đúng:
A) Khi các bộ môn khoa học chuyên ngành tách khỏi triết học.
B) Khi các bộ môn khoa học mới xuất hiện, bổ sung vào triết học.
C) Khi các bộ môn khoa học chuyên ngành chưa tách khỏi triết học.
ANSWER: A
Trong định nghĩa về vật chất của mình, Lênin cho thuộc tính chung nhất của vật chất là:
A) Tự vận động
B) Cùng tồn tại
C) Đều có khả năng phản ánh
D) Tồn tại khách quan bên ngoài ý thức, không lệ thuộc vào cảm giác.
ANSWER: D
Trong quá công nghiệp hóa hiện đại hóa, chúng ta cần phải
A) Từ bỏ mọi ý thức của xã hội truyền thống
B) Phê phán tất cả những quan niệm làng xã đã tồn tại từ ngàn năm qua
C) Phê phán và chọn lọc kế thừa những giá trị tư tưởng truyền thống
D) Phát huy mọi tư tưởng truyền thống đã có
ANSWER: C
Trường phái duy danh cho rằng:
A) Phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người
B) Phạm trù chỉ là những thuật ngữ trống rỗng do con người tưởng tượng ra và không biểu
hiện bất kỳ cái gì của hiện thực
C) Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung,
cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên, xã hội và tư duy
D) Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung,
cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên
ANSWER: B
Trường phái duy thực cho rằng:
A) Phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người
B) Phạm trù chỉ là những thuật ngữ trống rỗng do con người tưởng tượng ra và không biểu
hiện bất kỳ cái gì của hiện thực
C) Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung,
cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên, xã hội và tư duy
D) Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung,
cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên
145
ANSWER: A
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Bản chất đồng nhất với cái chung
B) Mọi cái chung đều là cái tất nhiên
C) Bản chất đồng nhất với cái tất nhiên
D) Bản chất, tất nhiên và cái chung không phải là những phạm trù đồng nhất
ANSWER: D
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Quy luật là mối liên hệ khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các mặt,
các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng
với nhau
B) Các quy luật của tự nhiên, xã hội cũng như tư duy của con người đều mang tính khách
quan
C) Có thể phân chia các loại quy luật theo nhiều tiêu thức khác nhau
D) Cả ba phương án đã nêu
ANSWER: D
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Chỉ có cái riêng mới tồn tại thật, còn cái chung chỉ là những khái niệm trống rỗng
B) Chỉ có cái chung mới tồn tại thật, còn cái riêng chỉ là cái bóng của cái chung
C) Cả cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan và phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của
con người
D) Cả cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan
của con người
ANSWER: D
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự
vật, hiện tượng
B) Cái riêng và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của
sự vật, hiện tượng
C) Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của
sự vật, hiện tượng
D) Cái riêng, cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình
biến đổi của sự vật, hiện tượng
ANSWER: C
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Cái chung tồn tại bên ngoài, độc lập hoàn toàn với cái riêng
B) Cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của nó ra
bên ngoài
C) Cái riêng tồn tại trong cái chung, thông qua cái chung mà biểu hiện sự tồn tại của nó ra
bên ngoài
D) Cái riêng tồn tại bên ngoài, độc lập hoàn toàn với cái chung
ANSWER: B
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Chỉ có cái riêng có tính khách quan còn cái chung là hình ảnh chủ quan của thế giới
khách quan vì nó là sản phẩm của quá trình nhận thức thế giới bởi con người
B) Cái chung là cái thường xuyên biến đổi
C) Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, cái chung là cái bộ phận nhưng sâu
sắc hơn cái riêng
146
D) Chỉ có cái riêng có tính khách quan còn cái chung là hình ảnh chủ quan của thế giới
khách quan vì nó là sản phẩm của quá trình nhận thức thế giới bởi con người.
ANSWER: C
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Mọi mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
B) Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực xã hội mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát
triển
C) Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực tự nhiên mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát
triển
D) Chỉ có mâu thuẫn biện chứng mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
ANSWER: D
Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
A) Bất kỳ sự vật nào cũng có hình thức và nội dung
B) Nội dung và hình thức thống nhất biện chứng với nhau
C) Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là biến đổi, còn khuynh hướng chủ đạo của hình
thức tương đối ổn định
D) Một nội dung có thể được thể hiện ra trong những hình thức khác nhau vì hình thức là do
con người quyết định
ANSWER: D
Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
A) Khả năng hiện thực là khả năng luôn trở thành hiện thực
B) Trong hiện thực luôn xuất hiện những khả năng mới
C) Nhà doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ một phần vì chưa tính hết các khả năng bất lợi
D) Để khả năng biến thành hiện thực, thường cần không phải chỉ một điều kiện mà là một
tập hợp nhiều điều kiện
ANSWER: A
Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
A) Con người có thể sáng tạo ra quy luật
B) Con người có thể nhận thức được quy luật
C) Con người có thể vận dụng được quy luật
D) Con người có thể nhận thức và vận dụng được quy luật
ANSWER: A
Vấn đề cơ bản của triết học là :
A) Vấn đề vật chất.
B) Vấn đề con người, nguồn gốc và bản chất của ý thức.
C) Vấn đề vật chất tồn tại trước, quyết định ý thức.
D) Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
ANSWER: D
Vấn đề cơ bản của triết học.
A) Vấn đề con người, nguồn gốc và bản chất của ý thức.
B) Vấn đề vật chất tồn tại trước, quyết định ý thức.
C) Vấn đề khả năng nhận thức của con người.
D) Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
ANSWER: D
Vấn đề cơ bản của triết học.
A) Vấn đề con người, nguồn gốc và bản chất của ý thức.
B) Vấn đề vật chất tồn tại trước, quyết định ý thức.
C) Vấn đề khả năng nhận thức của con người.
147
D) Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
ANSWER: D
Vấn đề cơ bản lớn của triết học là vấn đề về:
A) vật chất.
B) ý thức.
C) mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
D) quy luật chung nhất của tự nhiên – xã hội – tư duy
ANSWER: C
Vận động của tự nhiên và lịch sử chỉ là sự tha hoá từ sự tự vận động của ý niệm tuyệt đối.
Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng?
A) Chủ nghĩa duy vật cổ đại
B) Chủ nghĩa duy vật cận đại
C) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
D) Chủ nghĩa duy tâm khách quan
ANSWER: D
Về bản chất con người, C. Mac đã đưa ra nhận xét nào trong các nhận xét sau đây:
A) “Bản chất con người là cái trừu tượng, chung chung của mọi người, do vậy, trong tính
hiện thực của nó, bản chất con người là sự tổng hoà các quan hệ xã hội”
B) “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng, chung chung của con người. Do
vậy, trong tính hiện thực của nó, bản chất con người không phải là sự tổng hoà các quan hệ
xã hội”
C) “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biêt.
Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là sự tổng hoà các quan hệ xã hội”
D) “Bản chất con người là một cái trừu tượng cố hữu của mọi người. Trong tính hiện thực
của nó, bản chất con người không thể là sự tổng hoà các quan hệ xã hội”
ANSWER: C
Việc thừa nhận hay không thừa nhận tính thống nhất của thế giới có phải là sự khác nhau
căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm hay không?
A) Có
B) Không
C) ý kiến khác.
ANSWER: B
Xác định mệnh đề đúng:
A) Vận động tồn tại trước rồi sinh ra vật chất.
B) Không có vận động ngoài vật chất.
C) Không có vận động ngoài vật chất, vật chất tồn tại rồi mới vận động phát triển.
D) Không có vận động ngoài vật chất cũng như không có vật chất không vận động.
ANSWER: D
Xác định mệnh đề sai:
A) Vật thể không phải là vật chất.
B) Vật chất không phải chỉ có một dạng tồn tại là vật thể.
C) Vật thể là dạng cụ thể của vật chất.
D) Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó.
ANSWER: A
Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số những luận điểm sau:
A) Thế giới thống nhất ở sự tồn tại của nó.
B) Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tinh thần
C) Thế giới thống nhất ở tính vật chất.
148
D) Thế giới thống nhất ở sự suy nghĩ về nó như là cái thống nhất.
ANSWER: C
Ý nghĩa định nghĩa vật chất của Lênin được thể hiện:
A) Khẳng định tính thứ nhất của vật chất
B) Khẳng định tính thứ nhất của vật chất. Cho phép xác định cái gì là vật chất trong lĩnh vực
xã hội
C) Cho phép xác định cái gì là vật chất trong lĩnh vực xã hội. Bác bỏ thuyết không thể biết
D) Khẳng định tính thứ nhất của vật chất. Cho phép xác định cái gì là vật chất trong lĩnh vực
xã hội. Bác bỏ thuyết không thể biết
ANSWER: D
Yếu tố nào giữ vai trò quyết định trong tồn tại xã hội.
A) Hoàn cảnh địa lý.
B) Dân số.
C) Quan hệ sản xuất.
D) Phương thức sản xuất.
ANSWER: D
Chọn cách hiểu đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Quá trình “lịch sử - tự nhiên” của sự
phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là quá trình phát triển theo
A) quy luật tự nhiên
B) ý muốn chủ quan của con người
C) Ý niệm tuyệt đối
D) quy luật khách quan của xã hội
ANSWER: D
Chọn câu chính xác: Trong chủ nghĩa duy vật lịch sử, khái niệm “phương thức sản xuất”
dùng để chỉ:
A) Cách thức tiến hành quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử
nhất định
B) Quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định
C) Cơ chế hoạt vận hành kinh tế trong các điều kiện cụ thể của xã hội
D) Quá trình sản xuất ra của cải vật chất với một cơ chế kinh tế nhất định
ANSWER: A
Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan niệm duy vật lịch sử: Khẳng định tính lịch sử - tự
nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội, tức là khẳng định sự phát triển của xã
hội
A) Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của giới tự nhiên
B) Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của xã hội
C) Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của tự nhiên và xã hội
D) Tuân theo quy luật khách quan nhưng đồng thời cũng chịu sự tác động của các nhân tố
khác, trong đó có nhân tố thuộc về hoạt động chủ quan của con người
ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng nhất và đầy đủ từ góc độ thế giới quan, phương pháp luận nhận thức
về xã hội: Lý luận hình thái kinh tế - xã hội do C.Mác sáng lập đã khắc phục được những
hạn chế cơ bản nào trong các quan niệm về xã hội đã từng có trước đây?
A) Quan niệm duy tâm và tôn giáo
B) Quan niệm duy vật tầm thường và tôn giáo
C) Quan niệm siêu hình và duy tâm, tôn giáo
D) Quan niệm duy tâm khách quan và tôn giáo, huyền thoại
ANSWER: C
149
Chọn câu trả lời đúng nhất: Trình độ phát triển của phương thức sản xuất ra của cải vật chất
là nhân tố giữ vai trò quyết định:
A) đời sống tinh thần của xã hội
B) đời sống văn hóa của xã hội
C) đời sống chính trị, đạo đức của xã hội
D) trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội
ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Khi xuất hiện mâu thuẫn gay gắt giữa
lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thì
A) Quan hệ sản xuất sẽ tự động thay đổi cho phù hợp với lực lượng sản xuất
B) Quan hệ sản xuất không thể thay đổi được vì nó được bảo vệ bằng quyền lực nhà nước
C) Lực lượng sản xuất phải tự điều chỉnh cho phù hợp với quan hệ sản xuất
D) Quan hệ sản xuất được thay đổi thông qua những cuộc cải cách và các cuộc cách mạng
xã hội.
ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Quan hệ cơ bản nhất trong hệ thống
quan hệ sản xuất là mối quan hệ
A) Sở hữu.
B) Sở hữu về trí tuệ
C) Sở hữu về tư liệu sản xuất
D) Sở hữu về công cụ lao động
ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Quy luật cơ bản nhất, chi phối quyết
định toàn bộ quá trình vận động, phát triển của lịch sử xã hội loài người là quy luật
A) Đấu tranh giai cấp
B) Phát triển khoa học công nghệ
C) Phát triển kinh tế thị trường
D) Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Sản xuất ra của cải vật chất giữ vai
trò là:
A) Nền tảng của xã hội
B) Nền tảng vật chất của xã hội
C) Nền tảng tinh thần của xã hội
D) Nền tảng kỹ thuật công nghệ của xã hội
ANSWER: B
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Trong kiến trúc thượng tầng của xã
hội có giai cấp, yếu tố cơ bản nhất, có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất tới cơ sở hạ tầng
của xã hội là yếu tố
A) Tổ chức chính đảng
B) Tổ chức nhà nước
C) Tổ chức tôn giáo
D) Các tổ chức văn hóa – xã hội
ANSWER: B
Chọn câu trả lời đúng theo quan niệm duy vật lịch sử: Nhân tố quyết định xu hướng phát
triển của các hình thái kinh tế - xã hội là
A) Ý thức của giai cấp nắm quyền lực nhà nước
B) Ý chí của nhân dân
150
C) Quy luật khách quan
D) Điều kiện khách quan và chủ quan của mỗi xã hội
ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng theo tinh thần khoa học: Lý luận hình thái kinh tế - xã hội là cơ sở
khoa học để
A) Giải thích đầy đủ mọi hiện tượng xã hội
B) Giải thích chính xác và đầy đủ mọi hiện tượng xã hội
C) Xác lập phương pháp luận khoa học chung nhất để giải thích các hiện tượng xã hội
D) Xác lập phương pháp luận chung ở tầm “duy nhất khoa học” cho mọi quá trình nghiên
cứu
ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ theo quan niệm duy vật lịch sử: Theo Lênin, để có quan
niệm đúng, vững chắc về sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch
sử - tự nhiên thì cần phải
A) Quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất
B) Quy những quan hệ sản xuất vào các quan hệ chính trị, pháp luật
C) Quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất và quy những quan hệ sản xuất
vào trình độ phát triển của kỹ thuật, công nghệ hiện thời
D) Quy những quan xã hội vào những quan hệ sản xuất và quy những quan hệ sản xuất
vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ: Sản xuất vật chất là hoạt động có
A) Tính khách quan, tính tất yếu, tính xã hội, tính văn hóa và tính mục đích
B) Tính tất yếu, tính tư duy, tính cộng đồng, tính văn hóa và tính mục đích
C) Tính khách quan, tính mục đích, tính xã hội, tính lịch sử và tính sáng tạo
D) Tính xã hội, tính lịch sử, tính sáng tạo, tính văn hóa và tính mục đích tự thân
ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng và đủ: Sự ra đời của quan điểm duy vật về lịch sử do Mác sáng lập đã
khắc phục được những sai lầm căn bản trong việc lý giải xã hội theo
A) Quan niệm tôn giáo và duy tâm
B) Quan niệm duy vật siêu hình và tôn giáo.
C) Quan niệm duy tâm, tôn giáo và siêu hình.
D) Quan niệm duy vật tự nhiên và tầm thường.
ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng: Theo Ph.Ănghen, sự khác nhau căn bản giữa con người và con vật
là ở chỗ:
A) Con người biết tư duy và sáng tạo
B) Con người có nhận thức và giao tiếp xã hội
C) Con người biết lao động sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình
D) Con người có văn hóa và tri thức
ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng: Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là:
A) Con người hiện thực
B) Con người trừu tượng
C) Con người hành động
D) Con người tư duy
ANSWER: A
151
Chọn đáp án đúng nhất theo quan điểm duy vật lịch sử: Nhân tố bảo đảm cho sự thắng lợi
cuối cùng của một chế độ xã hội là
A) Có nền khoa học tiên tiến
B) Có nhân tố chính trị tiến bộ
C) Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
D) Có thể tạo ra năng suất lao động cao hơn
ANSWER: D
Chọn đáp án đúng nhất theo vận dụng phương pháp luận duy vật lịch sử: Tại sao trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, tất yếu phải xây dựng một nền kinh tế nhiều
thành phần dựa trên cơ sở nhiều loại hình sở hữu khác nhau?
A) Vì các thành phần đều cần cho sự phát triển kinh tế
B) Vì không thể ngay lập tức xóa bỏ được các thành phần kinh tế ngoài công hữu
C) Vì kinh nghiệm các nước trên thế giới cho thấy sự tồn tại của nền kinh tế nhiều thành
phần là tất yếu
D) Vì thực tế phát triển lực lượng sản xuất ở nước ta còn đang ở nhiều trình độ khác nhau
ANSWER: D
Chọn đáp án đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Thực chất của quá trình sản xuất vật
chất là quá trình:
A) Con người thực hiện sự cải biến giới tự nhiên
B) Con người nhận thức thế giới và bản thân mình
C) Con người thực hiện sự sáng tạo trong tư duy
D) Con người thực hiện lợi ích của mình
ANSWER: A
Chọn đáp án đúng: Lực lượng sản xuất bao gồm
A) Tư liệu sản xuất và các nguồn lực tự nhiên
B) Tư liệu sản xuất và người lao động
C) Người lao động và trình độ lao động của họ
D) Người lao động và công cụ lao động
ANSWER: B
Chọn đáp án đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử, yếu tố cơ bản nhất tạo thành điều kiện
sinh hoạt vật chất của xã hội là các yếu tố thuộc về
A) Điều kiện tự nhiên
B) Điều kiện dân cư
C) Phương thức sản xuất ra của cải vật chất
D) Không có yếu tố nào là cơ bản nhất mà tùy thuộc các điều kiện lịch sử cụ thể khác nhau.
ANSWER: C
Chọn đáp án trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật lịch sử: Người ta
A) Có thể tự do tùy ý lựa chọn cho mình những quan hệ sản xuất nhất định.
B) Không thể tự do lựa chọn những quan hệ sản xuất cho mình được.
C) Có thể tự do lựa chọn nhưng không thể tùy ý lựa chọn cho mình những quan hệ sản xuất
nhất định.
D) Có thể tự do lựa chọn những quan hệ sản xuất nhất định trong phạm vi tính tất yếu của
trình độ phát triển lực lượng sản xuất hiện thực.
ANSWER: D
Chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất là mối quan hệ
A) Luôn luôn thống nhất với nhau
B) Luôn luôn đối lập loại trừ nhau
152
C) Thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
D) Có lúc hoàn toàn đối lập nhau, có khi hoàn toàn thống nhất với nhau
ANSWER: C
Chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất
A) Là trình độ phát triển của con người
B) Là trình độ phát triển của con người và xã hội
C) Phản ánh trình độ con người chinh phục giới tự nhiên
D) Phản ánh trình độ con người chinh phục và cải tạo xã hội
ANSWER: C
Chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Trong mối quan hệ giữa lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất
A) Lực lượng sản xuất là yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển
B) Quan hệ sản xuất là yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển
C) Cả hai đều là những yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển
D) Không có yếu tố nào thường xuyên biến đổi, phát triển
ANSWER: A
Chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Yếu tố mang tính cách mạng trong lực
lượng sản xuất là
A) Tư liệu sản xuất
B) Người lao động
C) Công cụ lao động
D) Tri thức
ANSWER: C
Chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Yếu tố quyết định trong lực lượng sản
xuất là
A) Tư liệu sản xuất
B) Người lao động
C) Công cụ lao động
D) Tri thức
ANSWER: B
Chọn nhận định đúng: Mác đã xuất phát từ quan hệ nào, coi đó là những quan hệ cơ bản
nhất để phân tích kết cấu xã hội
A) Quan hệ chính trị
B) Quan hệ pháp luật
C) Quan hệ giữa con người và giới tự nhiên
D) Quan hệ sản xuất
ANSWER: D
Chọn nhận định đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử, nguồn gốc, động lực cơ bản nhất
của mọi quá trình phát triển xã hội là
A) Sự phát triển của khoa học
B) Sự phát triển của khoa học và công nghệ
C) Sự vận động của mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
D) Đấu tranh giai cấp
ANSWER: C
Chọn nhận định đúng: Thông thường, trong kiến trúc thượng tầng của các nước tư bản hiện
nay
A) Đều thực hiện chế độ nguyên chính trị
153
B) Không thực hiện chế độ đa nguyên chính trị
C) Tùy từng nước mà có thực hiện chế độ đa nguyên chính trị hay không
D) Thực hiện chế độ đa đảng nhưng nhất nguyên chính trị
ANSWER: D
Chọn phương án đúng nhất theo quan niệm duy vật lịch sử Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều
được cấu thành từ các nhân tố:
A) Lực lượng sản xuất, kiến trúc thượng tầng
B) Quan hệ kinh tế, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
C) Quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
D) Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội và kiến trúc
thượng tầng
ANSWER: D
Chọn phương án đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Khái niệm cơ sở hạ tầng dùng để chỉ
A) Quan hệ kinh tế của xã hội
B) Kết cấu vật chất kỹ thuật làm cơ sở để phát triển kinh tế
C) Quan hệ sản xuất của xã hội
D) Quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội
ANSWER: D
Chọn phương án đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng là mối quan hệ
A) Luôn luôn thống nhất với nhau
B) Luôn luôn đối lập nhau
C) Thống nhất và đấu tranh giữa hai mặt đối lập
D) Thống nhất là căn bản, còn đấu tranh giữa chúng chỉ là tạm thời.
ANSWER: C
Chọn phương án đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Suy đến cùng, trình độ phát triển của
nền sản xuất ra của cải vật chất của xã hội được quyết định bởi trình độ:
A) Phát triển của phương thức sử dụng lao động
B) Phát triển của các nguồn lực sử dụng trong quá trình sản xuất
C) Phát triển của lực lượng sản xuất
D) Phát triển của quan hệ sản xuất
ANSWER: C
Chọn phương án đúng: Theo C.Mác, các nền kinh tế căn bản được phân biệt với nhau bởi:
A) Phương thức sản xuất ra của cải vật chất
B) Mục đích của quá trình sản xuất ra của cải vật chất
C) Mục đích tự nhiên của quá trình sản xuất ra của cải vật chất
D) Mục đích xã hội của quá trình sản xuất ra của cải vật chất
ANSWER: A
Chọn phương án trả lời đúng nhất theo phương thức định nghĩa khái niệm: Khái niệm quan
hệ sản xuất dùng để chỉ
A) Mối quan hệ giữa con người và giới tự nhiên
B) Mối quan hệ giữa con người và con người
C) Mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình lao động
D) Mối quan hệ kinh tế trong quá trình sản xuất và tái sản xuất của xã hội
ANSWER: D
Chọn phương án trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Trong mối quan hệ giữa lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
A) Lực lượng sản xuất phụ thuộc vào quan hệ sản xuất
154
B) Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
C) Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tồn tại độc lập với nhau
D) Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất đều phụ thuộc vào quyền lực nhà nước
ANSWER: B
Chọn phương án trả lời đúng và đầy đủ theo quan điểm duy vật lịch sử: Trong mối quan hệ
giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
A) Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
B) Kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng
C) Chúng có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc
thượng tầng.
D) Chúng có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở
hạ tầng.
ANSWER: C
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, về đại thể, quá
trình phát triển tuần tự của xã hội loài người đã lần lượt trải qua các phương thức sản xuất
A) Nguyên thủy, nô lệ, phong kiến, tư sản và cộng sản chủ nghĩa
B) Nguyên thủy, nô lệ, phong kiến, tư sản, chủ nghĩa xã hội và cộng sản chủ nghĩa
C) Nguyên thủy, Á châu, nô lệ, phong kiến, tư sản hiện đại và cộng sản chủ nghĩa
D) Nguyên thủy, Á châu, nô lệ, phong kiến, tư sản và cộng sản chủ nghĩa
ANSWER: A
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử
A) Quan hệ sản xuất có thể vượt trước trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
B) Quan hệ sản xuất có thể lạc hậu hơn trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
C) Quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
D) Tùy từng điều kiện cụ thể, quan hệ sản xuất có thể vượt trước quan hệ sản xuất
ANSWER: C
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử Khái niệm kiến trúc thượng
tầng là khái niệm dùng để chỉ
A) Toàn bộ thiết chế chính trị của xã hội
B) Toàn bộ thiết chế chính trị và pháp luật của xã hội
C) Toàn bộ thiết chế chính trị - xã hội
D) Toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý thức xã hội cùng với các thiết chế chính trị - xã
hội tương ứng.
ANSWER: D
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử, để giải thích đúng đắn và
triệt để các hiện tượng trong đời sống xã hội, cần phải xuất phát từ:
A) Nền sản xuất vật chất của xã hội
B) Quan điểm chính trị của giai cấp nắm quyền lực nhà nước
C) Truyền thống văn hóa của xã hội
D) Ý chí của mọi thành viên trong cộng đồng xã hội
ANSWER: A
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử, quan hệ cơ bản nhất, quyết
định mọi quan hệ khác xã hội là
A) Quan hệ quyền lực nhà nước
B) Quan hệ văn hóa
C) Quan hệ kinh tế
D) Quan hệ tôn giáo
ANSWER: C
155
Điền thêm từ để hoàn thiện nhận định sau đây của Lênin: “Chủ nghĩa Mác đã mở đường
cho việc nghiên cứu rộng rãi và toàn diện quá trình phát sinh, phát triển và suy tàn của
……….”.
A) Các hệ thống vật chất trong giới tự nhiên
B) Các quá trình kinh tế và chính trị - xã hội
C) Các sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên, xã hội và tư duy
D) Các hình thái kinh tế - xã hội.
ANSWER: D
Điền thêm từ để hoàn thiện nhận định sau đây và xác định đó là nhận định của ai?: “Điểm
khác biệt căn bản giữa xã hội loài người với xã hội loài vật là ở chỗ: loài vật may mắn lắm
chỉ hái lượm trong khi con người lại …. (1)” ….(2)
A) biết sáng tạo / Ph.Ăngghen
B) sản xuất / Ph.Ănghen
C) tiến hành lao động / C.Mác
D) tư duy / V.I.Lênin
ANSWER: B
Điền thêm từ vào câu sau đây và xác định đó là luận điểm của ai?: “Sự phát triển của các
hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình …….”
A) lịch sử tất yếu theo quy luật / V.I Lênin
B) lịch sử đi lên / Ph. Ănghen
C) lịch sử - tự nhiên / C.Mác
D) lịch sử của các dân tộc / Hồ Chí Minh
ANSWER: C
Lựa chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Sự tác động của kiến trúc thượng
tầng đối với cơ sở hạ tầng là sự tác động
A) Luôn luôn diễn ra theo chiều hướng tích cực
B) Luôn luôn diễn ra theo chiều hướng tiêu cực
C) Có thể diễn ra theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực
D) Tiêu cực là cơ bản còn đôi khi theo chiều hướng tích cực
ANSWER: C
Theo quan điểm duy vật lịch sử ý kiến: “Vì quan hệ sản xuất phải phụ thuộc tất yếu vào trình
độ phát triển của lực lượng sản xuất; do vậy, với bất cứ một sự biến đổi nào trong lực lượng
sản xuất cũng ngay lập tức dân tới sự biến đổi trong quan hệ sản xuất” là đúng hay sai? Vì
sao?
A) Đúng. Vì: Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào lực lượng sản xuất.
B) Đúng. Vì: Quan hệ sản xuất chỉ là hình thức kinh tế của quá trình sản xuất, nó luôn phải
biến đổi cho phù hợp với nội dung vật chất của quá trình đó – tức lực lượng sản xuất.
C) Sai. Vì: Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào lực lượng sản xuất nhưng nó có tính độc lập
tương đối.
D) Sai. Vì: trong thực tế không đúng như vậy.
ANSWER: C

Preview text:

1
Câu trả lời nào đúng? Phép biện chứng thực sự mang tính khoa học là:
A) Phép biện chứng cổ đại
B) Phép biện chứng duy vật
C) Phép biện chứng của Hê ghen D) Phép siêu hình ANSWER: B
Câu trả lời nào đúng/ Phép biện chứng thực sự mang tính khoa học là:
A) Phép biện chứng cổ đại
B) Phép biện chứng duy vật
C) Phép biện chứng của Hê ghen
D) Phép biện chứng hiện đại ANSWER: B
Chọn câu trả lời đúng: Phép biện chứng của triết học Hê ghen là:
A) Phép biện chứng duy tâm.
B) Phép biện chứng duy vật.
C) Phép biện chứng tự phát.
D) Phép biện chứng khoa học ANSWER: A
Chọn câu trả lời đúng: Triết học mang tính chất mộc mạc, chất phác. Kết luận trên ứng với
triết học thời kỳ nào? A) Triết học cổ đại B) Triết học Trung đại C) Triết học cận đại D) Triết học Mác - Lênin ANSWER: A
Chọn câu trả lời đúng. Phép biện chứng cổ đại là: A) Biện chứng duy tâm. B) Biện chứng tự phát.
C) Biện chứng duy vật khoa học. D) Biện chứng chủ quan. ANSWER: B
Chọn câu trả lời đúng/ Phép biện chứng cổ đại là: A) Biện chứng duy tâm
B) Biện chứng ngây thơ, chất phác
C) Biện chứng duy vật khoa học D) Biện chứng chủ quan ANSWER: B
Chọn câu trả lời đúng/ Phép biện chứng của triết học Hê ghen là:
A) Phép biện chứng duy tâm
B) Phép biện chứng duy vật
C) Phép biện chứng ngây thơ chất phát
D) Phép biện chứng hiện đại ANSWER: A
Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Điểm xuất phát của... là: sự khẳng định những sự
vật và hiện tượng của tự nhiên đều bao hàm những mâu thuẫn vốn có của chúng”. A) Phép siêu hình B) Chủ nghĩa duy tâm C) Phép biện chứng 2 D) Chủ nghĩa duy vật ANSWER: C
Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Phép siêu hình đẩy lùi được ... Nhưng chính nó lại
bị phép biện chứng hiện đại phủ định”
A) Phép biện chứng duy tâm
B) Phép biện chứng cổ đại C) Chủ nghĩa duy tâm D) Khác ANSWER: B
Chọn luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử.
A) Quan hệ sản xuất mang tính chất vật chất.
B) Yếu tố kinh tế quyết định lịch sử
C) Sự vận động, phát triển của xã hội, suy cho đến cùng là do tư tưởng của con người quyết định.
D) Kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong lịch sử. ANSWER: C
Chọn nhận định đúng: Những học thuyết triết học có ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình ra
đời của chủ nghĩa Mác là: A) Triết học của Hêghen
B) Triết học của Phoi ơ bắc
C) Triết học của Hêghen và triết học của Phoi ơ bắc
D) Triết học của Hêghen, triết học của Phoi ơ bắc và triết học của Đêmôcrít ANSWER: C
Chọn nhận định đúng: Những học thuyết về chủ nghĩa xã hội ở nước Pháp đã có vai trò lớn
đối với quá trình ra đời của chủ nghĩa Mác là:
A) Học thuyết của H.Xanh Ximông
B) Học thuyết của H.Xanh Ximông và học thuyết của S. Phuriê
C) Học thuyết của R. Ôoen
D) Học thuyết của H.Xanh Ximông, của S. Phuriê và của R. Ôoen ANSWER: B
Chọn phương án đối với luận điểm: “Các hệ thống triết học nhất nguyên thường chiếm địa
vị thống trị trong lịch sử Triết học”. A) Đúng B) Sai C) Phương án khác. ANSWER: A
Chọn phương án đúng “Trước khi xuất hiện triết học, con người nhận thức thế giới xung
quanh và nhận thức đời sống riêng của mình dưới hình thức các biểu tượng cảm tính mang
tính chất huyền thoại và tôn giáo”. A) Đúng B) Sai C) Phương án khác ANSWER: A
Chọn phương án đúng cho câu nói: “Vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, nhất là của
triết học hiện đại, là vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”. A) Đúng B) Sai C) Phương án khác 3 ANSWER: A
Chọn phương án đúng đối với nhận định sau đây: “Trong xã hội có giai cấp thì mọi tư tưởng
triết học đều có tính giai cấp.” A) Đúng B) Sai C) Khác. ANSWER: A
Chọn phương án đúng đối với nhận định sau đây:“Trong xã hội có giai cấp thì mọi tư tưởng
triết học đều có tính giai cấp.” A) Đúng B) Sai C) Khác. ANSWER: A
Chọn phương án đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử triết học
và nêu tên các hình thức đó.
A) 1 - chủ nghĩa duy tâm khách quan .
B) 2 - chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C) 3 - chủ nghĩa duy tâm khách quan, chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa chủ quan.
D) 4 - chủ nghĩa duy tâm khách quan, chủ nghĩa duy tâm chủ quan chủ nghĩa chủ quan và chủ nghĩa khách quan. ANSWER: B
Chọn phương án đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử triết học. A) 2 B) 3 C) 4 D) 5 ANSWER: A
Chọn phương án đúng: Trước khi xuất hiện triết học, con người nhận thức thế giới xung
quanh và nhận thức đời sống riêng của mình dưới hình thức các biểu tượng cảm tính mang
tính chất huyền thoại và tôn giáo. A) đúng B) Sai C) Không chính xác D) Phương án khác ANSWER: A
Chọn phương án đúng.Triết học chính là bản thể luận. A) Đúng B) Sai C) Cách trả lời khác ANSWER: B
Chọn phương án đúng.Tư duy tiền triết học có đặc điểm sau:
A) Nặng về nhận thức cảm tính, dựa vào quan sát trực tiếp các sự vật hiện tượng.
B) Trình độ tư duy trừu tượng còn thấp, tức là khả năng nhận thức sự vật một cách khái
quát, gián tiếp còn rất hạn chế. Tuy nhiên tư duy tiền triết học cũng đã có khả năng tưởng
tượng thể hiện trong việc sùng bái các hiện tượng tự nhiên, có tính chất tôn giáo, thần thoại.
C) Tư duy còn ở trình độ thấp, chưa xuất hiện những người lao động trí óc chuyên nghiệp
và do đó chưa xuất hiện sự phân công lao động trí óc và lao động chân tay. 4
D) Nặng về nhận thức cảm tính, dựa vào quan sát trực tiếp các sự vật hiện tượng. Trình độ
tư duy trừu tượng còn thấp, tức là khả năng nhận thức sự vật một cách khái quát, gián tiếp
còn rất hạn chế. Tuy nhiên tư duy tiền triết học cũng đã có khả năng tưởng tượng thể hiện
trong việc sùng bái các hiện tượng tự nhiên, có tính chất tôn giáo, thần thoại. Tư duy còn ở
trình độ thấp, chưa xuất hiện những người lao động trí óc chuyên nghiệp và do đó chưa
xuất hiện sự phân công lao động trí óc và lao động chân tay. ANSWER: A
Chọn phương án trả lời đúng đối với luận điểm:“Các hệ thống triết học nhất nguyên thường
chiếm địa vị thống trị trong lịch sử Triết học”. A) Đúng B) Sai C) Phương án khác. ANSWER: A
Có bao nhiêu cách trả lời đối với mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học? Là những cách nào?
A) 1-Vật chất có trước và quyết định ý thức
B) 2-Vật chất có trước và quyết định ý thức; ý thức có trước và quyết định vật chất
C) 3-Vật chất có trước và quyết định ý thức; ý thức có trước và quyết định vật chất; vật chất
và ý thức độc lập với nhau.
D) 4-Vật chất có trước và quyết định ý thức; ý thức có trước và quyết định vật chất; con
người có thể nhận thức được thế giới; con người không thể nhận thức thế giới. ANSWER: C
Có bao nhiêu cách trả lời đối với mặt 1 vấn đề cơ bản của triết học? A) 2 B) 3 C) Phương án khác. ANSWER: B
Hai khái niệm Triết học và thế giới quan:
A) Là trùng nhau vì đều là hệ thống quan điểm chung về thế giới.
B) Triết học không phải là toàn bộ thế giới quan mà chỉ là hạt nhân lý luận chung nhất của thế giới quan.
C) Không phải mọi triết học đều là hạt nhân lý luận của thế giới quan mà chỉ có triết học
Mác-Lênin mới là hạt nhân lý luận của thế giới quan. D) Là hoàn toàn khác nhau ANSWER: B
Hệ thống triết học nào coi cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan?
A) Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B) Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C) Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
D) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. ANSWER: A
Hệ thống triết học nào coi ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan?
A) Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B) Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C) Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
D) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. ANSWER: A
Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp các cảm giác? 5
A) Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B) Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D) Chủ nghĩa duy tâm khách quan. ANSWER: C
Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp của các cảm giác?
A) Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B) Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D) Chủ nghĩa duy tâm khách quan. ANSWER: C
Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A) Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới.
B) Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay
trong xã hội có giai cấp đối kháng.
C) Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay
trong xã hội có giai cấp đối kháng và do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới. D) Khác. ANSWER: C
Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm?Hãy chọn câu trả lời đúng.
A) Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới.
B) Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay
trong xã hội có giai cấp đối háng.
C) Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới, sự phân chia giai cấp và sự tách
rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng.
D) Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới, sự phân chia giai cấp và sự không
tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng. ANSWER: C
Nhận định sau, thuộc lập trường triết học nào? “ Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử”
A) Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C) Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D) Chủ nghĩa duy vật tầm thường ANSWER: D
Quan niệm triết học : “coi vật chất và ý thức là 2 thực thể cùng song song tồn tại và độc lập
với nhau” là trên lập trường nào? Hãy chọn phương án đúng. A) Nhất nguyên B) Nhị nguyên C) Khác ANSWER: B
Sự khẳng định “Triết học Mác - Lê nin nghiên cứu những quy luật vận động và phát triển
chung nhất của tự nhiên xã hội và tư duy” A) Đúng B) Sai C) Khác ANSWER: A
Tìm con số đúng và nêu tên hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử triết học. 6
A) 2 - chủ nghĩa duy vật chất phác; chủ nghĩa duy vật siêu hình
B) 3 - chủ nghĩa duy vật chất phác; chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C) 4 - chủ nghĩa duy vật chất phác; chủ nghĩa duy vật cổ đại; chủ nghĩa duy vật siêu hình và
chủ nghĩa duy vật biện chứng.
D) 5 - chủ nghĩa duy vật chất phác; chủ nghĩa duy vật cổ đại; chủ nghĩa duy vật siêu hình;
chủ nghĩa duy vật cận đại và chủ nghĩa duy vật biện chứng. ANSWER: B
Tìm con số đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử triết học. A) 2 B) 3 C) 4 D) 5 ANSWER: B
Tính Đảng trong triết học được thể hiện như thế nào. Hãy xác định câu trả lời đúng.
A) Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm.
B) Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm. Triết học duy vật phản ánh lợi ích
của các giai cấp, các lực lượng tiến bộ và cách mạng trong xã hội. Còn triết học duy tâm thì
phản ánh lợi ích của giai cấp thống trị, bóc lột, phản động
C) Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm. Triết học duy vật phản ánh lợi ích
của các giai cấp, các lực lượng tiến bộ và cách mạng trong xã hội. Còn triết học duy tâm thì
phản ánh lợi ích của giai cấp thống trị, bóc lột, phản động. Cuộc đấu tranh đảng phái trong
triết học… xét đến cùng, biểu hiện những khuynh hướng về hệ tư tưởng của các giai cấp đối kháng trong xã hội.
D) Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm. Triết học duy vật phản ánh lợi ích
của các giai cấp, các lực lượng tiến bộ và cách mạng trong xã hội. Còn triết học duy tâm thì
phản ánh lợi ích của giai cấp thống trị, bóc lột, phản động. Cuộc đấu tranh đảng phái trong
triết học… xét đến cùng, biểu hiện những khuynh hướng về hệ tư tưởng của các giai cấp
đối kháng trong xã hội. Tính đảng đòi hỏi triết học phải công khai, kiên quyết trong đường lối triết học. ANSWER: D
Triết học có chức năng cơ bản nào? Chọn câu trả lời đúng.
A) Chức năng thế giới quan
B) Chức năng phương pháp luận chung nhất
C) Chức năng: thế giới quan và phương pháp luận chung nhất D) Giải thích thế giới ANSWER: C
Trong điều kiện nào thì triết học chỉ còn đề cập đến những quy luật chung nhất của tự nhiên,
xã hội và tư duy. Chọn câu trả lời đúng:
A) Khi các bộ môn khoa học chuyên ngành tách khỏi triết học.
B) Khi các bộ môn khoa học mới xuất hiện, bổ sung vào triết học.
C) Khi các bộ môn khoa học chuyên ngành chưa tách khỏi triết học. ANSWER: A
Vấn đề cơ bản của triết học là : A) Vấn đề vật chất.
B) Vấn đề con người, nguồn gốc và bản chất của ý thức.
C) Vấn đề vật chất tồn tại trước, quyết định ý thức.
D) Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại. 7 ANSWER: D
Vấn đề cơ bản của triết học.
A) Vấn đề con người, nguồn gốc và bản chất của ý thức.
B) Vấn đề vật chất tồn tại trước, quyết định ý thức.
C) Vấn đề khả năng nhận thức của con người.
D) Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại. ANSWER: D
Vấn đề cơ bản của triết học.
A) Vấn đề con người, nguồn gốc và bản chất của ý thức.
B) Vấn đề vật chất tồn tại trước, quyết định ý thức.
C) Vấn đề khả năng nhận thức của con người.
D) Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại. ANSWER: D
Vấn đề cơ bản lớn của triết học là vấn đề về: A) vật chất. B) ý thức.
C) mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
D) quy luật chung nhất của tự nhiên – xã hội – tư duy ANSWER: C
Vận động của tự nhiên và lịch sử chỉ là sự tha hoá từ sự tự vận động của ý niệm tuyệt đối.
Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng?
A) Chủ nghĩa duy vật cổ đại
B) Chủ nghĩa duy vật cận đại
C) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
D) Chủ nghĩa duy tâm khách quan ANSWER: D
“Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt.Trong
tính hiện thực của nó, bản chất con người là sự tổng hoà các quan hệ xã hội” - Nhận định
đó của K.Mác được nêu trong tác phẩm nào và nhằm khẳng định điều gì?
A) “Phê phán cương lĩnh Gô ta”, nhằm khẳng định bản chất bóc lột của giai cấp thống trị.
B) “Tuyên ngôn Đảng Cộng Sản”, khẳng định tính tất yếu của chủ nghĩa cộng sản
C) “Gia đình thần thánh”, khẳng định bản chất xã hội của con người.
D) “Luận cương về Phoi-ơ-Bắc”, khẳng định bản chất xã hội của con người. ANSWER: D
“Bản thân con người bắt đầu bắng sự tự phân biệt với súc vật ngay khi con người bắt đầu
sản xuất ra các tư liệu sinh hoạt của mình”- Luận điểm đó là của ai? và nhằm khẳng định điều gì ?
A) Của Aristot nhằm khẳng định sự khác nhau giữa con người và các sinh vật khác.
B) Của Hêghen nhằm khẳng định vai trò biến đổi giới tự nhiên của con người
C) Của V.Lênin nhằm khẳng định sự khác nhau giữa con người và các sinh vật khác.
D) Của C.Mac nhằm khẳng định nguồn gốc, bản chất xã hội của con người. ANSWER: D
“Lấy dân làm gốc “ là bài học thứ mấy ? được Đảng Cộng Sản Việt Nam tổng kết trong văn
kiện Đại hội nào? Năm bao nhiêu?
A) Bài học thứ 3, trong văn kiện Đại hội IV năm 1976.
B) Bài học thứ 2, trong văn kiện Đại hội V năm 1980.
C) Bài học thứ 1, trong văn kiện Đại hội VI năm 1986.
D) Bài học thứ 7, trong văn kiện Đại hội VII năm 1990. 8 ANSWER: C
Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở chỗ:
A) Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.
B) Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế
giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và
tuân theo quy luật khách quan.
C) Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Thế giới vật chất đó tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.
D) Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế
giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và
tuân theo quy luật khách quan. Thế giới vật chất đó tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận. ANSWER: D
Bản chất xã hội của con người đã được đề cập ở đâu?
A) Đã từng có trong lịch sử triết học từ cổ đại đến hiện đại.
B) Chỉ có trong triết học phương Đông.
C) Chỉ có trong triết học phương Tây.
D) Chỉ có trong triết học Mác - Lênin. ANSWER: A
Các phạm trù triết học phản ánh
A) Những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và
hiện tượng thuộc giới tự nhiên
B) Những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và
hiện tượng thuộc xã hội
C) Những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và
hiện tượng thuộc tư duy
D) Những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và
hiện tượng thuộc giới tự nhiên, xã hội và tư duy ANSWER: D Các quy luật đều có: A) Tính khách quan
B) Không có tính khách quan C) ý kiến khác ANSWER: A
Câu trả lời nào đúng? Phép biện chứng thực sự mang tính khoa học là:
A) Phép biện chứng cổ đại
B) Phép biện chứng duy vật
C) Phép biện chứng của Hê ghen D) Phép siêu hình ANSWER: B
Câu trả lời nào đúng/ Phép biện chứng thực sự mang tính khoa học là:
A) Phép biện chứng cổ đại
B) Phép biện chứng duy vật
C) Phép biện chứng của Hê ghen
D) Phép biện chứng hiện đại ANSWER: B
Chọn cách hiểu đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Quá trình “lịch sử - tự nhiên” của sự
phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là quá trình phát triển theo A) quy luật tự nhiên 9
B) ý muốn chủ quan của con người C) Ý niệm tuyệt đối
D) quy luật khách quan của xã hội ANSWER: D
Chọn câu chính xác: Trong chủ nghĩa duy vật lịch sử, khái niệm “phương thức sản xuất” dùng để chỉ:
A) Cách thức tiến hành quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định
B) Quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định
C) Cơ chế hoạt vận hành kinh tế trong các điều kiện cụ thể của xã hội
D) Quá trình sản xuất ra của cải vật chất với một cơ chế kinh tế nhất định ANSWER: A
Chọn câu đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Xã hội có các loại hình sản xuất cơ bản là:
A) Sản xuất ra của cải vật chất, tinh thần, các quan hệ xã hội và văn hóa
B) Sản xuất ra văn hóa, con người và đời sống tinh thần
C) Sản xuất ra của cải vật chất, đời sống tinh thần và nghệ thuật
D) Sản xuất ra của cải vật chất, tinh thần, các quan hệ xã hội và con người ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng nhất cho vấn đề về vai trò của lao động trong quá trình tiến hóa, hình thành con người
A) Tạo ra sự thay đổi trong cấu trúc cơ thể con người
B) Tìm ra lửa thực hiện chế độ ăn chín, phát triển não bộ
C) Lao động là nguồn gốc của tri thức - thành phần cơ bản của ý thức
D) Cải tạo bản tính tự nhiên, và xác lập bản tính xã hội của con người ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan niệm duy vật lịch sử: Khẳng định tính lịch sử - tự
nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội, tức là khẳng định sự phát triển của xã hội
A) Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của giới tự nhiên
B) Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của xã hội
C) Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của tự nhiên và xã hội
D) Tuân theo quy luật khách quan nhưng đồng thời cũng chịu sự tác động của các nhân tố
khác, trong đó có nhân tố thuộc về hoạt động chủ quan của con người ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng nhất và đầy đủ từ góc độ thế giới quan, phương pháp luận nhận thức
về xã hội: Lý luận hình thái kinh tế - xã hội do C.Mác sáng lập đã khắc phục được những
hạn chế cơ bản nào trong các quan niệm về xã hội đã từng có trước đây?
A) Quan niệm duy tâm và tôn giáo
B) Quan niệm duy vật tầm thường và tôn giáo
C) Quan niệm siêu hình và duy tâm, tôn giáo
D) Quan niệm duy tâm khách quan và tôn giáo, huyền thoại ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng nhất: Trình độ phát triển của phương thức sản xuất ra của cải vật chất
là nhân tố giữ vai trò quyết định:
A) đời sống tinh thần của xã hội
B) đời sống văn hóa của xã hội
C) đời sống chính trị, đạo đức của xã hội
D) trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội 10 ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Khi xuất hiện mâu thuẫn gay gắt giữa
lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thì
A) Quan hệ sản xuất sẽ tự động thay đổi cho phù hợp với lực lượng sản xuất
B) Quan hệ sản xuất không thể thay đổi được vì nó được bảo vệ bằng quyền lực nhà nước
C) Lực lượng sản xuất phải tự điều chỉnh cho phù hợp với quan hệ sản xuất
D) Quan hệ sản xuất được thay đổi thông qua những cuộc cải cách và các cuộc cách mạng xã hội. ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Quan hệ cơ bản nhất trong hệ thống
quan hệ sản xuất là mối quan hệ A) Sở hữu. B) Sở hữu về trí tuệ
C) Sở hữu về tư liệu sản xuất
D) Sở hữu về công cụ lao động ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Quy luật cơ bản nhất, chi phối quyết
định toàn bộ quá trình vận động, phát triển của lịch sử xã hội loài người là quy luật A) Đấu tranh giai cấp
B) Phát triển khoa học công nghệ
C) Phát triển kinh tế thị trường
D) Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Sản xuất ra của cải vật chất giữ vai trò là:
A) Nền tảng của xã hội
B) Nền tảng vật chất của xã hội
C) Nền tảng tinh thần của xã hội
D) Nền tảng kỹ thuật công nghệ của xã hội ANSWER: B
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Trong kiến trúc thượng tầng của xã
hội có giai cấp, yếu tố cơ bản nhất, có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất tới cơ sở hạ tầng của xã hội là yếu tố A) Tổ chức chính đảng B) Tổ chức nhà nước C) Tổ chức tôn giáo
D) Các tổ chức văn hóa – xã hội ANSWER: B
Chọn câu trả lời đúng theo quan niệm duy vật lịch sử: Nhân tố quyết định xu hướng phát
triển của các hình thái kinh tế - xã hội là
A) Ý thức của giai cấp nắm quyền lực nhà nước B) Ý chí của nhân dân C) Quy luật khách quan
D) Điều kiện khách quan và chủ quan của mỗi xã hội ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng theo tinh thần khoa học: Lý luận hình thái kinh tế - xã hội là cơ sở khoa học để
A) Giải thích đầy đủ mọi hiện tượng xã hội 11
B) Giải thích chính xác và đầy đủ mọi hiện tượng xã hội
C) Xác lập phương pháp luận khoa học chung nhất để giải thích các hiện tượng xã hội
D) Xác lập phương pháp luận chung ở tầm “duy nhất khoa học” cho mọi quá trình nghiên cứu ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ theo quan niệm duy vật lịch sử: Theo Lênin, để có quan
niệm đúng, vững chắc về sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch
sử - tự nhiên thì cần phải
A) Quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất
B) Quy những quan hệ sản xuất vào các quan hệ chính trị, pháp luật
C) Quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất và quy những quan hệ sản xuất
vào trình độ phát triển của kỹ thuật, công nghệ hiện thời
D) Quy những quan xã hội vào những quan hệ sản xuất và quy những quan hệ sản xuất
vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ: Sản xuất vật chất là hoạt động có
A) Tính khách quan, tính tất yếu, tính xã hội, tính văn hóa và tính mục đích
B) Tính tất yếu, tính tư duy, tính cộng đồng, tính văn hóa và tính mục đích
C) Tính khách quan, tính mục đích, tính xã hội, tính lịch sử và tính sáng tạo
D) Tính xã hội, tính lịch sử, tính sáng tạo, tính văn hóa và tính mục đích tự thân ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ: Sự ra đời của quan điểm duy vật về lịch sử do C.Mác sáng
lập đã khắc phục được những sai lầm căn bản trong việc lý giải xã hội theo:
A) Quan niệm tôn giáo và duy tâm
B) Quan niệm duy vật siêu hình và tôn giáo.
C) Quan niệm duy tâm, tôn giáo và siêu hình.
D) Quan niệm duy vật tự nhiên và tầm thường. ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng: Phát kiến vĩ đại nhất của C.Mác trên lĩnh vực nghiên cứu triết học và kinh tế chính trị là:
A) Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật biện chứng và học thuyết giá trị lao động.
B) Sáng tạo ra phép biện chứng duy vật và học thuyết giá trị thặng dư.
C) Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật và học thuyết giá trị thặng dư.
D) Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư. ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng: Phép biện chứng của triết học Hê ghen là:
A) Phép biện chứng duy tâm.
B) Phép biện chứng duy vật.
C) Phép biện chứng tự phát.
D) Phép biện chứng khoa học ANSWER: A
Chọn câu trả lời đúng: Theo Ph.Ănghen, sự khác nhau căn bản giữa con người và con vật là ở chỗ:
A) Con người biết tư duy và sáng tạo
B) Con người có nhận thức và giao tiếp xã hội
C) Con người biết lao động sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình
D) Con người có văn hóa và tri thức ANSWER: C 12
Chọn câu trả lời đúng: Thuyết không thể biết
A) Khẳng định con người có khả năng nhận thức thế giới.
B) Khẳng định con người không có khả năng nhận thức thế giới.
C) Hoài nghi khả năng nhận thức thế giới của con người. ANSWER: B
Chọn câu trả lời đúng: Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là: A) Con người hiện thực
B) Con người trừu tượng C) Con người hành động D) Con người tư duy ANSWER: A
Chọn câu trả lời đúng: Triết học mang tính chất mộc mạc, chất phác. Kết luận trên ứng với
triết học thời kỳ nào? A) Triết học cổ đại B) Triết học Trung đại C) Triết học cận đại D) Triết học Mác - Lênin ANSWER: A
Chọn câu trả lời đúng. Phép biện chứng cổ đại là: A) Biện chứng duy tâm. B) Biện chứng tự phát.
C) Biện chứng duy vật khoa học. D) Biện chứng chủ quan. ANSWER: B
Chọn câu trả lời đúng/ Phép biện chứng cổ đại là: A) Biện chứng duy tâm
B) Biện chứng ngây thơ, chất phác
C) Biện chứng duy vật khoa học D) Biện chứng chủ quan ANSWER: B
Chọn câu trả lời đúng/ Phép biện chứng của triết học Hê ghen là:
A) Phép biện chứng duy tâm
B) Phép biện chứng duy vật
C) Phép biện chứng ngây thơ chất phát
D) Phép biện chứng hiện đại ANSWER: A
Chọn câu trả lời sai: Các giai đoạn của quá trình nhận thức
A) có quan hệ biện chứng với nhau.
B) có sự đan xen với nhau. C) tách rời nhau. ANSWER: C
Chọn câu trả lời sai: Chủ nghĩa duy vật trước Mác quan niệm bản chất của nhận thức là:
A) Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Đối tượng của nhận thức là thế giới khách quan.
B) Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản mang tính thụ động.
C) Không thấy được vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
D) Nhận thức là một quá trình biện chứng tích cực. ANSWER: D 13
Chọn câu trả lời sai: Nhận thức kinh nghiệm
A) là nhân thức trực tiếp.
B) là nhận thức gián tiếp.
C) Kết quả là những tri thức kinh nghiệm.
D) Nhận thức dừng lại ở sự miêu tả, phân loại các sự kiện. ANSWER: B
Chọn câu trả lời sai: Nhận thức lý luận là
A) nhận thức gián tiếp, trừu tượng.
B) nhận thức có tính hệ thống.
C) nhận thức không có tính logic chặt chẽ.
D) nhận thức được hình thành tự giác. ANSWER: C
Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Điểm xuất phát của... là: sự khẳng định những sự
vật và hiện tượng của tự nhiên đều bao hàm những mâu thuẫn vốn có của chúng”. A) Phép siêu hình B) Chủ nghĩa duy tâm C) Phép biện chứng D) Chủ nghĩa duy vật ANSWER: C
Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Phép siêu hình đẩy lùi được ... Nhưng chính nó lại
bị phép biện chứng hiện đại phủ định”
A) Phép biện chứng duy tâm
B) Phép biện chứng cổ đại C) Chủ nghĩa duy tâm D) Khác ANSWER: B
Chọn đáp án đúng nhất theo quan điểm duy vật lịch sử: Nhân tố bảo đảm cho sự thắng lợi
cuối cùng của một chế độ xã hội là
A) Có nền khoa học tiên tiến
B) Có nhân tố chính trị tiến bộ
C) Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
D) Có thể tạo ra năng suất lao động cao hơn ANSWER: D
Chọn đáp án đúng nhất theo vận dụng phương pháp luận duy vật lịch sử: Tại sao trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, tất yếu phải xây dựng một nền kinh tế nhiều
thành phần dựa trên cơ sở nhiều loại hình sở hữu khác nhau?
A) Vì các thành phần đều cần cho sự phát triển kinh tế
B) Vì không thể ngay lập tức xóa bỏ được các thành phần kinh tế ngoài công hữu
C) Vì kinh nghiệm các nước trên thế giới cho thấy sự tồn tại của nền kinh tế nhiều thành phần là tất yếu
D) Vì thực tế phát triển lực lượng sản xuất ở nước ta còn đang ở nhiều trình độ khác nhau ANSWER: D
Chọn đáp án đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Thực chất của quá trình sản xuất vật chất là quá trình:
A) Con người thực hiện sự cải biến giới tự nhiên
B) Con người nhận thức thế giới và bản thân mình
C) Con người thực hiện sự sáng tạo trong tư duy
D) Con người thực hiện lợi ích của mình 14 ANSWER: A
Chọn đáp án đúng: Lực lượng sản xuất bao gồm
A) Tư liệu sản xuất và các nguồn lực tự nhiên
B) Tư liệu sản xuất và người lao động
C) Người lao động và trình độ lao động của họ
D) Người lao động và công cụ lao động ANSWER: B
Chọn đáp án đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử, yếu tố cơ bản nhất tạo thành điều kiện
sinh hoạt vật chất của xã hội là các yếu tố thuộc về A) Điều kiện tự nhiên B) Điều kiện dân cư
C) Phương thức sản xuất ra của cải vật chất
D) Không có yếu tố nào là cơ bản nhất mà tùy thuộc các điều kiện lịch sử cụ thể khác nhau. ANSWER: C
Chọn đáp án trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật lịch sử: Người ta
A) Có thể tự do tùy ý lựa chọn cho mình những quan hệ sản xuất nhất định.
B) Không thể tự do lựa chọn những quan hệ sản xuất cho mình được.
C) Có thể tự do lựa chọn nhưng không thể tùy ý lựa chọn cho mình những quan hệ sản xuất nhất định.
D) Có thể tự do lựa chọn những quan hệ sản xuất nhất định trong phạm vi tính tất yếu của
trình độ phát triển lực lượng sản xuất hiện thực. ANSWER: D
Chọn định nghĩa đúng theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Đấu tranh của các mặt đối lập
A) Là sự tác động qua lại của các mặt đối lập
B) Là sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ lẫn nhau của các mặt đối lập
C) Là sự tác động qua lại theo xu hướng phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập
D) Là sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập ANSWER: D
Chọn luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử.
A) Quan hệ sản xuất mang tính chất vật chất.
B) Yếu tố kinh tế quyết định lịch sử
C) Sự vận động, phát triển của xã hội, suy cho đến cùng là do tư tưởng của con người quyết định.
D) Kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong lịch sử. ANSWER: C
Chọn luận điểm thể hiện quan niệm của chủ nghĩa duy tâm khách quan.
A) Nhận thức chẳng qua chỉ là sự nhận thức các cảm giác, biểu tượng của con người.
B) Nhận thức là sự “ hồi tưởng lại” của linh hồn bất tử về “ thế giới các ý niệm”.
C) Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản trạng thái bất động của sự vật.
D) Nhận thức là sự phản ánh thế giới khách quan một cách năng động sáng tạo. ANSWER: B
Chọn mệnh đề sai trong số các mệnh đề nói về sự sáng tạo của ý thức theo quan điểm của triết học Mác - Lênin:
A) Mọi sáng tạo đều không cần đến các điều kiện khách quan mà chỉ cần phát huy tính chủ động của con người
B) Mọi sáng tạo đều phải trên cơ sở phản ánh đúng quy luật khách quan. 15
C) Mọi sáng tạo đều cần đến sự hiểu biết đúng đắn quy luật khách quan và các điều kiện khách quan.
D) Mọi sáng tạo, xét đến cùng, đều cần đến hoạt động thực tiễn. ANSWER: A
Chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất là mối quan hệ
A) Luôn luôn thống nhất với nhau
B) Luôn luôn đối lập loại trừ nhau
C) Thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
D) Có lúc hoàn toàn đối lập nhau, có khi hoàn toàn thống nhất với nhau ANSWER: C
Chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Nhà nước là
A) Tổ chức phi chính phủ
B) Tổ chức quyền lực phi giai cấp
C) Tổ chức quyền lực mang bản chất của giai cấp sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
D) Tổ chức quyền lực mang bản chất của mọi giai cấp trong xã hội. ANSWER: C
Chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
A) Là trình độ phát triển của con người
B) Là trình độ phát triển của con người và xã hội
C) Phản ánh trình độ con người chinh phục giới tự nhiên
D) Phản ánh trình độ con người chinh phục và cải tạo xã hội ANSWER: C
Chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Trong mối quan hệ giữa lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất:
A) Lực lượng sản xuất là yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển
B) Quan hệ sản xuất là yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển
C) Cả hai đều là những yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển
D) Không có yếu tố nào thường xuyên biến đổi, phát triển ANSWER: A
Chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Yếu tố mang tính cách mạng trong lực lượng sản xuất là A) Tư liệu sản xuất B) Người lao động C) Công cụ lao động D) Tri thức ANSWER: C
Chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Yếu tố quyết định trong lực lượng sản xuất là A) Tư liệu sản xuất B) Người lao động C) Công cụ lao động D) Tri thức ANSWER: B
Chọn nhận định đúng: Mác đã xuất phát từ quan hệ nào, coi đó là những quan hệ cơ bản
nhất để phân tích kết cấu xã hội 16 A) Quan hệ chính trị B) Quan hệ pháp luật
C) Quan hệ giữa con người và giới tự nhiên D) Quan hệ sản xuất ANSWER: D
Chọn nhận định đúng: Những học thuyết triết học có ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình ra
đời của chủ nghĩa Mác là: A) Triết học của Hêghen
B) Triết học của Phoi ơ bắc
C) Triết học của Hêghen và triết học của Phoi ơ bắc
D) Triết học của Hêghen, triết học của Phoi ơ bắc và triết học của Đêmôcrít ANSWER: C
Chọn nhận định đúng: Những học thuyết về chủ nghĩa xã hội ở nước Pháp đã có vai trò lớn
đối với quá trình ra đời của chủ nghĩa Mác là:
A) Học thuyết của H.Xanh Ximông
B) Học thuyết của H.Xanh Ximông và học thuyết của S. Phuriê
C) Học thuyết của R. Ôoen
D) Học thuyết của H.Xanh Ximông, của S. Phuriê và của R. Ôoen ANSWER: B
Chọn nhận định đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử, nguồn gốc, động lực cơ bản nhất
của mọi quá trình phát triển xã hội là:
A) Sự phát triển của khoa học
B) Sự phát triển của khoa học và công nghệ
C) Sự vận động của mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất D) Đấu tranh giai cấp ANSWER: C
Chọn nhận định đúng: Thông thường, trong kiến trúc thượng tầng của các nước tư bản hiện nay
A) Đều thực hiện chế độ nguyên chính trị
B) Không thực hiện chế độ đa nguyên chính trị
C) Tùy từng nước mà có thực hiện chế độ đa nguyên chính trị hay không
D) Thực hiện chế độ đa đảng nhưng nhất nguyên chính trị ANSWER: D
Chọn nhận định nào là của C. Mác khi bàn về vấn đề con người là chủ thể của lịch sử
A) “Con người càng thoát khỏi sự lệ thuộc vào giới tự nhiên bao nhiêu, thì con người càng
tự mình làm ra lịch sử của mình một cách có ý thức bấy nhiêu”
B) “Con người càng tiến hoá để cách xa động vật bao nhiêu, thì con người càng tự mình
làm ra lịch sử của mình một cách có ý thức bấy nhiêu”
C) “Con người càng cách xa động vật bao nhiêu, thì con người càng tự mình làm ra lịch sử
của mình một cách có ý thức bấy nhiêu”
D) “Con người càng thoát khỏi sự lệ thuộc vào giới tự nhiên bao nhiêu, con người càng tiến
hoá để cách xa động vật bao nhiêu, con người càng cách xa động vật bao nhiêu, thì con
người càng tự mình làm ra lịch sử của mình một cách có ý thức bấy nhiêu” ANSWER: C
Chọn phương án chính xác điền vào chỗ trống: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin
“Chân lý là những tri thức có nội dung phù hợp với…; sự phù hợp đó được kiểm tra và
chứng minh bởi thực tiễn”
A) ý muốn của con người 17 B) ý niệm tuyệt đối C) hiện thực khách quan D) thực tiễn ANSWER: C
Chọn phương án chính xác nhất: Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ bên
trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật. Hiện tượng là phạm trù dùng để
chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
B) Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ của
sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ
sự biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
C) Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất
nhiên, tương đối ổn định ở bên trong, quy định sự tồn tại, vận động, phát triển của sự vật,
hiện tượng đó. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những
mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
D) Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất
nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật,
hiện tượng đó. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những
mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định. ANSWER: C
Chon phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: Nhận xét “Theo bản
chất, không có con người trừu tượng” là
A) Đúng vì con người sống trong các quan hệ xã hội .trong các điều kiện cụ thể.
B) Đúng vì con người là tổng hoà các quan hệ xã hội.
C) Sai vì bản chất bao giờ cũng là cái trừu tượng.
D) Sai vì con người là một thực thể sinh vật xã hội ANSWER: B
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Đặc điểm của ý thức xã hội
A) Luôn luôn lạc hậu hơn so vói tồn tại xã hội
B) Luôn luôn tiến bộ hơn so với tồn tại xã hội
C) Luôn luôn phù hợp tồn tại xã hội
D) Phù hợp với tồn tại xã hội nhưng đó là sự phù hợp có độ sai lệch nhất định ANSWER: D
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tồn tại xã hội bao gồm các yếu tố
A) Dân số và điều kiện tự nhiên
B) Phương thức sản xuất và điều kiện tự nhiên
C) Phương thức sản xuất và dân số
D) Phương thức sản xuất, dân số và điều kiện tự nhiên ANSWER: D
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Đặc điểm cơ bản
nhất của ý thức xã hội ở mọi giai đoạn phát triển của xã hội là
A) Phản ánh tồn tại xã hội B) Có tính khoa học C) Có tính giai cấp 18 D) Có tính dân tộc ANSWER: A
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Mối quan hệ giữa
tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội
A) Hệ tư tưởng xã hội quyết định tâm lý xã hội
B) Tâm lý xã hội quyết định tư tưởng xã hội
C) Tác động biện chứng lẫn nhau trên cơ sở tồn tại xã hội
D) Tâm lý xã hội là cở sở sản sinh ra hệ tư tưởng ANSWER: C
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Những tư tưởng tiến
bộ nhất trong một xã hội bao giờ cũng được sáng tạo ra bởi
A) Những thiên tài của mọi giai cấp
B) Giai cấp nắm giữ quyền sở hữu tư liệu sản xuất của xã hội
C) Giai cấp những người lao động
D) Đại biểu ưu tú của giai câp đại biểu cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất của lịch sử ANSWER: D
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Trình độ cao của ý thức xã hội là A) Ý thức thông thường B) Hệ tưởng xã hội C) Tâm lý xã hội
D) Các quan niện chung của cộng đồng người ANSWER: B
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Trong một xã hội có giai cấp
A) Bất cứ giai cấp nào cũng có thể làm cho hệ tư tưởng của nó trở thành hệ tư tưởng thống trị trong toàn xã hội
B) Chỉ có giai cấp cơ bản mới có thể làm cho hệ tư tưởng của nó trở thành hệ tư tưởng
thống trị trong toàn xã hội
C) Chỉ có giai cấp nắm giữ quyền sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu mới có thể làm cho hệ tư
tưởng của nó trở thành hệ tư tưởng thống trị trong toàn xã hội
D) Chỉ có giai cấp ưu tú trong xã hội mới có thể làm cho hệ tư tưởng cuả nó trở thành tư
tưởng thống trị trong toàn xã hội ANSWER: C
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Trong xã hội có giai cấp ý thức xã hội
A) không mang tính giai cấp B) mang tính giai cấp
C) chỉ có ý thức chính trị mới mang tính giai cấp
D) chỉ có hệ tư tưởng xã hội mới mang tính giai cấp ANSWER: B
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Tư tưởng chính trị
thống trị trong một xã hội là tư tưởng chính trị của A) giai cấp tiến bộ B) nhân dân lao động
C) giai cấp nắm được quyền sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu
D) giai cấp đông đảo nhất của một xã hội ANSWER: C 19
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Tư tưởng chính trị có
tính khoa học và cách mạng nhất là tư tưởng của chính trị của
A) Giai cấp có số lượng đông đảo nhất
B) Giai cấp đại biểu cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất
C) Giai cấp đang lắm quyền sở hưu tu liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
D) Giai cấp có chính đảng lãnh đạo ANSWER: B
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Xét theo trình độ
phản ánh ý thức xã hội bao gồm
A) Ý thức lý luận và hệ tư tưởng xã hội
B) Ý thức xã hội thông thường và tâm lý xã hội
C) Ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận
D) Các hình thái ý thức xã hội khác nhau ANSWER: C
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Ý thức lý luận là sự phản ánh
A) tự phát và có tính hệ thống đối với tồn tại xã hội
B) tự phát và có tính hệ thống của một số cá nhân các nhà tư tưởng đối với điều kiện sinh sống của họ
C) tự giác và có tính hệ thống đối với tồn tại xã hội
D) tự giác và có tính hệ thống của một số cá nhân các nhà tư tưởng đối với điều kiện sinh sống của họ ANSWER: C
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Ý thức tiểu nông chỉ là sản phẩm của
A) Xã hội phương đông châu Á
B) Xã hội truyền thống Việt Nam
C) Mọi xã hội dựa trên phương thức sản xuất thủ công với quy mô nhỏ của nền sản xuất
nông nghiệp truyền thống
D) Mọi xã hội sản xuất nông nghiệp nói chung ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin
A) Mọi sự biến đổi về lượng đều dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
B) Mọi sự biến đổi về lượng đều không dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
C) Chỉ có sự biến đổi về lượng đạt tới điểm nút với những điều kiện nhất định mới dẫn đến
sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
D) Chỉ có sự biến đổi về lượng trong giới hạn độ mới dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất
của sự vật, hiện tượng ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin đặc điểm của ý thức xã hội thông thường
A) Có tính chủ thể hệ thống và rất phong phú sinh động
B) Phản ánh được trực tiếp đời sống hàng ngày rất phong phú, sinh động
C) Rất phong phú, sinh động và có tính chính thể, hệ thống
D) Phản ánh gián tiếp hiện thực của các giai cấp một cách phong phú, sinh động ANSWER: B 20
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin hoat động của con
người diễn ra trên nền tảng nào? A) Điều kiện tự nhiên. B) Nhu cầu con người. C) Lợi ích con người.
D) Điều kiện tự nhiên, nhu cầu con người và lợi ích con người. ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin mâu thuẫn biện chứng
A) Có hai mặt trái ngược nhau B) Có hai mặt khác nhau
C) Có hai mặt đối chọi nhau
D) là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin mâu thuẫn biện chứng
A) Có hai mặt trái ngược nhau B) Có hai mặt khác nhau
C) Có hai mặt đối chọi nhau
D) là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin nhân tố cơ bản nhất
của tồn tại xã hội là A) Điều kiện tự nhiên B) Dân số
C) Phương thức sản xuất
D) Điều kiện tự nhiên, dân số và phương thức sản xuất ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin phủ định là
A) sự thay thế sự vật này bằng sự vật mới trong quá trình vận động và phát triển
B) sự thay thế sự vật này bằng sự vật tiến bộ hơn trong quá trình vận động và phát triển
C) sự thay thế sự vật này bằng sự vật mới, tiến bộ hơn trong quá trình vận động và phát triển
D) sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quy luật chuyển hóa
từ những sự thay đổi về lượng thành những những sự thay đổi về chất và ngược lại
A) Chỉ ra cách thức của sự phát triển
B) Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
C) Chỉ ra xu hướng của sự phát triển D) Cả ba phương án trên ANSWER: A
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin sự thống nhất của các mặt đối lập là
A) Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau
B) Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau
C) Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau, đồng nhất với nhau 21
D) Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau, đồng nhất với
nhau và có sự chuyển hóa lẫn nhau ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý là A) Thực tiễn
B) Tư duy tiết kiệm của con người C) Thế giới khách quan D) Ý kiến của số đông ANSWER: A
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Tính chất nào sau
đây không phải là tính chất của chân lý: A) Tính khách quan B) Tính toàn diện C) Tính cụ thể
D) Tính tương đối và tuyệt đối ANSWER: B
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin ý thức xã hội
A) luôn luôn phụ thuộc vào tồn tại xã hội
B) hoàn toàn không phụ thuộc vào tồn tại xã hội
C) phụ thuộc vào tồn tại xã hội nhưng cũng có tính độc lập tương đối so với tồn tại xã hội
D) chỉ có tâm lý xã hội là phụ thuộc vào tồn tại xã hội vì nó là sự phản ánh trực tiếp đối với tồn tại xã hội ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, chất của sự vật,
hiện tượng được xác định bởi
A) Chất của các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng
B) Cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng
C) Chất của các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng, cấu trúc và phương thức liên kết giữa
các yếu tố đó thông qua những mối liên hệ cụ thể
D) Các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng, cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu
tố đó thông qua những mối liên hệ cụ thể ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, lượng của sự vật,
hiện tượng dùng để chỉ
A) tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng, là thể thống nhất hữu cơ của
những thuộc tính làm cho sự vật, hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác
B) tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng về các phương diện: số lượng
các yếu tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận động,
phát triển của sự vật, hiện tượng
C) tính quy định, mối liên hệ thống nhất giữa chất và lượng, là khoảng giới hạn mà trong đó
sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng ấy
D) sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng khi sự thay đổi về lượng đạt tới điểm nút ANSWER: B
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, quy luật thống nhất
và đấu tranh của các mặt đối lập
A) Chỉ ra cách thức của sự phát triển 22
B) Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
C) Chỉ ra xu hướng của sự phát triển D) Cả ba phương án trên ANSWER: B
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, quy luật thống nhất
và đấu tranh của các mặt đối lập
A) Chỉ ra cách thức của sự phát triển
B) Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
C) Chỉ ra xu hướng của sự phát triển D) Cả ba phương án trên ANSWER: B
Chọn phương án đối với luận điểm: “Các hệ thống triết học nhất nguyên thường chiếm địa
vị thống trị trong lịch sử Triết học”. A) Đúng B) Sai C) Phương án khác. ANSWER: A Chọn phương án đúng
A) Phạm trù là những khái niệm tồn tại sẵn có trong mỗi cá thể người
B) Phạm trù tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức con người
C) Phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người
D) Phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn của con
người, và do vậy, phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người ANSWER: C Chọn phương án đúng
A) Nội dung của các phạm trù luôn mang tính khách quan
B) Nội dung của các phạm trù luôn mang tính chủ quan
C) Nội dung của các phạm trù vừa mang tính khách quan lại vừa mang tính chủ quan
D) Nội dung của các phạm trù vừa không mang tính khách quan lại vừa không mang tính chủ quan ANSWER: A
Chọn phương án đúng “Trước khi xuất hiện triết học, con người nhận thức thế giới xung
quanh và nhận thức đời sống riêng của mình dưới hình thức các biểu tượng cảm tính mang
tính chất huyền thoại và tôn giáo”. A) Đúng B) Sai C) Phương án khác ANSWER: A
Chọn phương án đúng cho câu nói: “Vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, nhất là của
triết học hiện đại, là vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”. A) Đúng B) Sai C) Phương án khác ANSWER: A
Chọn phương án đúng đối với nhận định sau đây: “Trong xã hội có giai cấp thì mọi tư tưởng
triết học đều có tính giai cấp.” A) Đúng 23 B) Sai C) Khác. ANSWER: A
Chọn phương án đúng đối với nhận định sau đây:“Trong xã hội có giai cấp thì mọi tư tưởng
triết học đều có tính giai cấp.” A) Đúng B) Sai C) Khác. ANSWER: A
Chọn phương án đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: Nói đến tính hiện
thực của con người là nói đến A) Con người cụ thể.
B) Con người sống trong điều kiện cụ thể.
C) Con người cụ thể sống trong điều kiện cụ thể. D) các cá thể người ANSWER: C
Chọn phương án đúng nhất theo quan niệm duy vật lịch sử Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều
được cấu thành từ các nhân tố:
A) Lực lượng sản xuất, kiến trúc thượng tầng
B) Quan hệ kinh tế, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
C) Quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
D) Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội và kiến trúc thượng tầng ANSWER: D
Chọn phương án đúng theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: Khi tồn tại xã hội thay đổi thì
A) Tâm lý xã hội hoàn toàn thay đổi và ngay lập tức
B) Hệ tư tưởng xã hội hoàn toàn thay đổi và ngay lập tức
C) Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng hoàn toàn thay đổi và ngay lập tức
D) Tất yếu ý thức xã hội cũng thay đổi theo ANSWER: D
Chọn phương án đúng theo quan điểm của triết học Mác – Lênin:
A) Ý thức của các giai cấp trong xã hội thường xuyên có sự ảnh hưởng lẫn nhau
B) Chỉ có ý thức của giai cấp thống trị là ảnh hưởng đến ý thức của giai cấp bị trị
C) Chỉ có ý thức của giai cấp cách mạng mới có ảnh hưởng đến ý thức của giai cấp khác
D) Mỗi giai cấp đều có ý thức xã hội riêng của mình không chịu ảnh hưởng của các ý thức giai cấp khác ANSWER: A
Chọn phương án đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Khái niệm cơ sở hạ tầng dùng để chỉ
A) Quan hệ kinh tế của xã hội
B) Kết cấu vật chất kỹ thuật làm cơ sở để phát triển kinh tế
C) Quan hệ sản xuất của xã hội
D) Quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội ANSWER: D
Chọn phương án đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng là mối quan hệ
A) Luôn luôn thống nhất với nhau
B) Luôn luôn đối lập nhau 24
C) Thống nhất và đấu tranh giữa hai mặt đối lập
D) Thống nhất là căn bản, còn đấu tranh giữa chúng chỉ là tạm thời. ANSWER: C
Chọn phương án đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Suy đến cùng, trình độ phát triển của
nền sản xuất ra của cải vật chất của xã hội được quyết định bởi trình độ:
A) Phát triển của phương thức sử dụng lao động
B) Phát triển của các nguồn lực sử dụng trong quá trình sản xuất
C) Phát triển của lực lượng sản xuất
D) Phát triển của quan hệ sản xuất ANSWER: C
Chọn phương án đúng theo quan điểm triết học Mác – Lênin về mối quan hệ giữa quần
chúng nhân dân và lãnh tụ: Quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
A) Không có quan hệ với nhau vì quần chúng nhân dân và lãnh tụ có vai trò khác nhau trong lịch sử
B) Có quan hệ với nhau, trong đó quần chúng nhân dân là đối tượng bị điều khiển, còn cá
nhân kiệt xuất là những người điều khiển
C) Có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó quần chúng nhân dân là lực lượng quan trọng
còn lãnh tụ là chủ thể sang tạo chân chính ra lịch sử, đóng vai trò thúc đẩy (hoặc kìm hãm)
sự phát triển của lịch sử
D) Có quan hệ biện chứng vói nhau, trong đó quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo
chân chính ra lịch sử còn lãnh tụ đóng vai trò thúc đẩy (hoặc kìm hãm) sự phát triển của lịch sử ANSWER: D
Chọn phương án đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử triết học. A) 2 B) 3 C) 4 D) 5 ANSWER: A
Chọn phương án đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử triết học
và nêu tên các hình thức đó.
A) 1 - chủ nghĩa duy tâm khách quan .
B) 2 - chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C) 3 - chủ nghĩa duy tâm khách quan, chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa chủ quan.
D) 4 - chủ nghĩa duy tâm khách quan, chủ nghĩa duy tâm chủ quan chủ nghĩa chủ quan và chủ nghĩa khách quan. ANSWER: B
Chọn phương án đúng: Theo C.Mác, các nền kinh tế căn bản được phân biệt với nhau bởi:
A) Phương thức sản xuất ra của cải vật chất
B) Mục đích của quá trình sản xuất ra của cải vật chất
C) Mục đích tự nhiên của quá trình sản xuất ra của cải vật chất
D) Mục đích xã hội của quá trình sản xuất ra của cải vật chất ANSWER: A
Chọn phương án đúng: Trước khi xuất hiện triết học, con người nhận thức thế giới xung
quanh và nhận thức đời sống riêng của mình dưới hình thức các biểu tượng cảm tính mang
tính chất huyền thoại và tôn giáo. A) đúng B) Sai 25 C) Không chính xác D) Phương án khác ANSWER: A
Chọn phương án đúng. Phạm trù là:
A) Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định
B) Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản của các sự vật và hiện tượng thuộc mọi lĩnh vực của thế giới vật chất
C) Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một số lĩnh vực nhất định
D) Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc mọi lĩnh vực của thế giới vật chất ANSWER: A
Chọn phương án đúng.Triết học chính là bản thể luận. A) Đúng B) Sai C) Cách trả lời khác ANSWER: B
Chọn phương án đúng.Tư duy tiền triết học có đặc điểm sau:
A) Nặng về nhận thức cảm tính, dựa vào quan sát trực tiếp các sự vật hiện tượng.
B) Trình độ tư duy trừu tượng còn thấp, tức là khả năng nhận thức sự vật một cách khái
quát, gián tiếp còn rất hạn chế. Tuy nhiên tư duy tiền triết học cũng đã có khả năng tưởng
tượng thể hiện trong việc sùng bái các hiện tượng tự nhiên, có tính chất tôn giáo, thần thoại.
C) Tư duy còn ở trình độ thấp, chưa xuất hiện những người lao động trí óc chuyên nghiệp
và do đó chưa xuất hiện sự phân công lao động trí óc và lao động chân tay.
D) Nặng về nhận thức cảm tính, dựa vào quan sát trực tiếp các sự vật hiện tượng. Trình độ
tư duy trừu tượng còn thấp, tức là khả năng nhận thức sự vật một cách khái quát, gián tiếp
còn rất hạn chế. Tuy nhiên tư duy tiền triết học cũng đã có khả năng tưởng tượng thể hiện
trong việc sùng bái các hiện tượng tự nhiên, có tính chất tôn giáo, thần thoại. Tư duy còn ở
trình độ thấp, chưa xuất hiện những người lao động trí óc chuyên nghiệp và do đó chưa
xuất hiện sự phân công lao động trí óc và lao động chân tay. ANSWER: A
Chọn phương án đúngđiền vào chỗ trống: … là phương thức tồn tại và phát triển của sự
vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó. A) Nguyên nhân B) Kết quả C) Nội dung D) Hình thức ANSWER: D
Chọn phương án đúngđiền vào chỗ trống: … là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố,
những quá trình tạo nên sự vật. A) Khả năng B) Hiện thực C) Nội dung D) Hình thức ANSWER: C
Chọn phương án phù hợp nhất theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: “Không thể đồng
nhất khái niệm con người với khái niệm cá nhân” 26
A) Đúng vì đó là 2 khái niệm khác nhau.
B) Đúng vì khái niệm con người chỉ cái chung cho mọi cá nhân.
C) Đúng vì khái niệm con người chỉ tính phổ biến trong bản chất của tất cả cá nhân. Còn
mỗi cá nhân chỉ biểu hiện một phần bản chất người.
D) Sai vì cá nhân cũng là con người nên có thể đồng nhất được 2 khái niệm ấy. ANSWER: C
Chọn phương án sai theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Phủ định biện chứng là
phạm trù triết học dùng để chỉ
A) sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển
B) sự phủ định tự thân, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời sự vật mới, tiến bộ hơn sự vật cũ
C) sự phủ định mang tính khách quan và phổ biến
D) sự phủ định mang tính kế thừa ANSWER: A
Chọn phương án sai: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính:
A) có ở con người với trình độ cao nhất
B) chỉ có ở các cơ thể sống.
C) có ở các tổ chức vật chất với các trình độ khác nhau
D) phổ biến ở mọi tổ chức vật chất. ANSWER: B
Chọn phương án sai: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin ý thức lý luận
A) Là những tư tưởng quan điểm đã được hệ thống hóa khái quát hóa thành các học thuyết
xã hội, được trình bày dưới dạng những khái niệm phạm chù quy luât
B) Sản phẩm tư duy thuần túy của các nhà lý luận, các nhà khoa học
C) Có khả năng phản ánh hiện thực khách quan một cách khái quát sâu sắc và chính xác,
vạch ra các mói liên hệ bản chất của các sự vật hiện tượng
D) Đạt trình độ cao và mang tính hệ thống tạo thành các hệ tư tưởng ANSWER: B
Chọn phương án trả lời chính xác về quan hệ giữa lượng và chất theo quan điểm BCDV
A) Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ.
B) Chất nào lượng ấy, lượng có chất của nó. Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ.
C) Thống nhất lượng và chất là tương đối.
D) Chất nào lượng ấy, lượng có chất của nó. Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ và
sự thống nhất ấy là tương đối. ANSWER: D
Chọn phương án trả lời chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tính độc lập
tương đối của ý thức xã hội (YTXH) thể hiện
A) YTXH luôn lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội, kế thừa ý thức xã hội có trước đó và các
hình thái ý thức xã hội thường tác động qua lại lẫn nhau
B) YTXH luôn luôn tiến bộ hơn so với TTXH, kế thừa YTXH có trước và các hình thái YTXH
thường tác động qua lại lẫn nhau
C) YTXH luôn luôn lạc hậu hơn so với TTXH, kế thừa YTXH kế trước đó. Các hình thái
YTXH thường tác động qua lại lẫn nhau và tác động trở lại tồn tại xã hôi
D) YTXH thường lạc hậu hơn so với TTXH, nó có thể vượt trước TTXH, kế thừa YTXH
trước đó, các hình thái YTXH thường tác động qua lại với nhau và tác động trở lại TTXH ANSWER: D 27
Chọn phương án trả lời đúng đối với luận điểm:“Các hệ thống triết học nhất nguyên thường
chiếm địa vị thống trị trong lịch sử Triết học”. A) Đúng B) Sai C) Phương án khác. ANSWER: A
Chọn phương án trả lời đúng nhất theo phương thức định nghĩa khái niệm: Khái niệm quan
hệ sản xuất dùng để chỉ
A) Mối quan hệ giữa con người và giới tự nhiên
B) Mối quan hệ giữa con người và con người
C) Mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình lao động
D) Mối quan hệ kinh tế trong quá trình sản xuất và tái sản xuất của xã hội ANSWER: D
Chọn phương án trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Trong mối quan hệ giữa lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
A) Lực lượng sản xuất phụ thuộc vào quan hệ sản xuất
B) Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
C) Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tồn tại độc lập với nhau
D) Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất đều phụ thuộc vào quyền lực nhà nước ANSWER: B
Chọn phương án trả lời đúng và đầy đủ theo quan điểm duy vật lịch sử: Trong mối quan hệ
giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
A) Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
B) Kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng
C) Chúng có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.
D) Chúng có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng. ANSWER: C
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, về đại thể, quá
trình phát triển tuần tự của xã hội loài người đã lần lượt trải qua các phương thức sản xuất
A) Nguyên thủy, nô lệ, phong kiến, tư sản và cộng sản chủ nghĩa
B) Nguyên thủy, nô lệ, phong kiến, tư sản, chủ nghĩa xã hội và cộng sản chủ nghĩa
C) Nguyên thủy, Á châu, nô lệ, phong kiến, tư sản hiện đại và cộng sản chủ nghĩa
D) Nguyên thủy, Á châu, nô lệ, phong kiến, tư sản và cộng sản chủ nghĩa ANSWER: A
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử
A) Quan hệ sản xuất có thể vượt trước trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
B) Quan hệ sản xuất có thể lạc hậu hơn trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
C) Quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
D) Tùy từng điều kiện cụ thể, quan hệ sản xuất có thể vượt trước quan hệ sản xuất ANSWER: C
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử Khái niệm kiến trúc thượng
tầng là khái niệm dùng để chỉ
A) Toàn bộ thiết chế chính trị của xã hội
B) Toàn bộ thiết chế chính trị và pháp luật của xã hội
C) Toàn bộ thiết chế chính trị - xã hội 28
D) Toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý thức xã hội cùng với các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng. ANSWER: D
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử, để giải thích đúng đắn và
triệt để các hiện tượng trong đời sống xã hội, cần phải xuất phát từ:
A) Nền sản xuất vật chất của xã hội
B) Quan điểm chính trị của giai cấp nắm quyền lực nhà nước
C) Truyền thống văn hóa của xã hội
D) Ý chí của mọi thành viên trong cộng đồng xã hội ANSWER: A
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử, quan hệ cơ bản nhất, quyết
định mọi quan hệ khác xã hội là
A) Quan hệ quyền lực nhà nước B) Quan hệ văn hóa C) Quan hệ kinh tế D) Quan hệ tôn giáo ANSWER: C
Có bao nhiêu cách trả lời đối với mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học? Là những cách nào?
A) 1-Vật chất có trước và quyết định ý thức
B) 2-Vật chất có trước và quyết định ý thức; ý thức có trước và quyết định vật chất
C) 3-Vật chất có trước và quyết định ý thức; ý thức có trước và quyết định vật chất; vật chất
và ý thức độc lập với nhau.
D) 4-Vật chất có trước và quyết định ý thức; ý thức có trước và quyết định vật chất; con
người có thể nhận thức được thế giới; con người không thể nhận thức thế giới. ANSWER: C
Có bao nhiêu cách trả lời đối với vấn đề cơ bản của triết học? A) 2 B) 3 C) 4 D) 5. ANSWER: B
Đặc điểm không thuộc về phép biện chứng cổ đại
A) Là hình thức sơ khai nhất của phép biện chứng.
B) Các nguyên lý, của phép biện chứng cổ đại thường được thể hiện dưới hình thức manh
nha trên cơ sở những quan sát, cảm nhận thông thường.
C) Phép biện chứng cổ đại đã phác hoạ được bức tranh thống nhất của thế giới trong mối
liên hệ phổ biến, trong sự vận động và phát triển không ngừng.
D) Phép biện chứng cổ đại đã xây dựng đầy đủ các nguyên lý, quy luật của sự phát triển. ANSWER: D
Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ biến của các sự vật và hiện tượng.
A) Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chừng không có sự
phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau.
B) Các sự vật có sự liên hệ tác động nhau nhưng không có sự chuyển hoá lẫn nhau.
C) Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình vừa tách biệt nhau, vừa có
liên hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hoá lẫn nhau. ANSWER: C 79
Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ biến của các sự vật và hiện tượng.
A) Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chừng không có sự
phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau.
B) Các sự vật có sự liên hệ tác động nhau nhưng không có sự chuyển hoá lẫn nhau.
C) Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình vừa tách biệt nhau, vừa có
liên hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hoá lẫn nhau. ANSWER: C
Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ.
A) Cơ sở sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật là ở ý niệm về sự thống nhất của thế giới.
B) Cơ sở sự liên hệ giữa các sự vật là có tính chất ngẫu nhiên.
C) Sự liên hệ qua lại giữa các sự vật, hiện tượng có cơ sở ở tính thống nhất vật chất của thế giới. ANSWER: C
Giữa nội dung và hình thức, cái nào chậm biến đổi hơn. A) Nội dung B) Hình thức C) Cả hai đều như nhau D) Không có cái nào ANSWER: B
Hãy chọn phương án đúng điền vào chỗ trống. Theo phép BCDV ở trong lĩnh vực … khả
năng không thể tự nó biến thành hiện thực nếu không có sự tham gia của con người. A) Tự nhiên B) Tự nhiên và xã hội C) Xã hội D) Tự nhiên và tư duy ANSWER: C
Khái niệm nào dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi
căn bản chất của sự vật ấy. A) Chất B) Lượng C) Độ D) Điểm nút ANSWER: C
Khẳng định: “Bản chất hiện ra, hiện tượng có tính bản chất” là của A) C.Mác B) Ph.Ăngghen C) V.I.Lênin D) Hồ Chí Minh ANSWER: C
Lê nin nói hai quan niệm cơ bản về sự phát triển: 1. “Sự phát triển coi như là giảm đi và tăng
lên, như là lặp lại”. 2. “Sự phát triển coi như là sự thống nhất của các mặt đối lập” trong tác phẩm
A) Chủ nghĩa duy vật và Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán. B) Bút ký triết học.
C) Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ ra sao?
D) Về vai trò của chủ nghĩa duy vật chiến đấu. 80 ANSWER: B
Muốn làm thay đổi chất của sự vật cần phải:
A) Làm thay đổi về lượng.
B) Làm thay đổi về lượng vượt quá giới hạn độ.
C) Làm thay đổi cấu trúc của sự vật.
D) Làm thay đổi về lượng vượt quá giới hạn độ và làm thay đổi cấu trúc của sự vật. ANSWER: D
Nội dung của các phạm trù có thể thay đổi vì:
A) Phạm trù là kết quả của quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người
B) Thế giới khách quan luôn luôn biến đổi
C) Quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người luôn biến đổi
D) Phạm trù là kết quả của quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người mà quá
trình nhận thức thế giới khách quan và chính thế giới khách quan luôn biến đổi ANSWER: D
Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì hiện có, hiện đang tồn tại thực sự, gọi là A) Kết quả B) Hiện thực C) Khả năng D) Hiện thực khách quan ANSWER: B
Phép biện chứng được xác định với tư cách là A) lý luận biện chứng
B) phương pháp biện chứng
C) lý luận biện chứng và phương pháp biện chứng
D) lý luận duy vật và phương pháp biện chứng duy vật ANSWER: C
Phép biện chứng nào được coi là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và
sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy.
A) Phép biện chứng cổ đại.
B) Phép biện chứng cổ điển Đức.
C) Phép biện chứng của Mác.
D) Phép biện chứng tự phát ANSWER: C
Quan niệm nào cho rằng cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng là tính thống
nhất vật chất của thế giới
A) Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B) Chủ nghĩa duy vật siêu hình và duy vật biện chứng
C) Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D) Chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng duy vật ANSWER: D
Quan niệm nào cho rằng cơ sở quyết định các mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng là cảm giác của con người A) Duy vật siêu hình B) Duy vật biện chứng C) Duy tâm khách quan D) Duy tâm chủ quan ANSWER: D 81
Quan niệm nào khẳng định giữa các sự vật hiện tượng của thế giới khách quan luôn luôn
tồn tại trong tính qui định và tương tác, làm biến đối lẫn nhau A) Quan niệm siêu hình B) Quan niệm duy vật
C) Quan niệm biện chứng của Hêghen
D) Quan niệm biện chứng của Mác. ANSWER: D
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, theo V.I.Lênin
A) là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng duy vật
B) là hạt nhân của phép biện chứng duy vật
C) là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng
D) là quy luật quan trọng của phép biện chứng duy vật ANSWER: B
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, theo V.I.Lênin
A) là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng duy vật
B) là hạt nhân của phép biện chứng duy vật
C) là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng
D) là quy luật quan trọng của phép biện chứng duy vật ANSWER: B
Thế nào là đấu tranh của các mặt đối lập.
A) Liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
B) Liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau, bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau.
C) Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau.
D) Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau, phủ định nhau, dẫn đến chuyển hoá. ANSWER: D
Thế nào là mặt đối lập. A) Hai mặt khác nhau. B) Thuộc tính khác nhau. C) Tính chất đa dạng.
D) Vận động theo khuynh hướng trái ngược nhau. ANSWER: D
Thế nào là mâu thuẫn biện chứng? A) Có hai mặt khác nhau.
B) Có hai mặt trái ngược nhau.
C) Có hai mặt đối lập nhau.
D) Sự liên hệ, tác động lẫn nhau giữa các mặt đối lập. ANSWER: D
Theo quan điểm BCDV các mối liên hệ khác nhau có vai trò như thế nào đối với các sự vật, hiện tượng A) có vai trò giống nhau. B) có vai trò khác nhau.
C) giống nhau về bản chất, khác nhau về biểu hiện.
D) giống nhau về biểu hiện, khác nhau về bản chất ANSWER: B
Theo quan điểm BCDV cái đơn nhất là phạm trù để chỉ những mặt, những thuộc tính
A) Được lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác.
B) Chỉ có ở một sự vật, không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác.
C) Có thể lặp lại hoặc không lặp lại ở các sự vật khác. 82 ANSWER: B
Theo quan điểm BCDV cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất, bên
trong sự vật quyết định, mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh
bên ngoài quyết định được gọi là A) Tất nhiên B) Ngẫu nhiên C) Khả năng D) Hiện thực ANSWER: B
Theo quan điểm BCDV cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ
A) Những mặt, những thuộc tính chung của nhiều sự vật.
B) Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định.
C) Những nét, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật.
D) Những sự vật, hiện tượng, quá trình nhất định ANSWER: B
Theo quan điểm BCDV hiện tượng là
A) Một bộ phận của bản chất
B) Luôn đồng nhất với bản chất
C) Biểu hiện bên ngoài của bản chất
D) Kết quả của bản chất ANSWER: C
Theo quan điểm BCDV phạm trù nhằm chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự
vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nào đó, gọi là A) Nguyên nhân B) Kết quả C) Khả năng D) Hiện thực ANSWER: A
Theo quan điểm BCDV phạm trù triết học nào dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính,
không những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật,
hiện tượng hay quá trình khác là phạm trù A) Cái Riêng B) Cái chung C) Cái đơn nhất D) Cái khách quan ANSWER: B
Theo quan điểm BCDV sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi, phát triển của A) Hình thức B) Nội dung
C) Cả hai biến đổi cùng một lần ANSWER: B
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quy luật phủ định của phủ định
A) Chỉ ra cách thức của sự phát triển
B) Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
C) Chỉ ra xu hướng của sự phát triển D) Cả ba phương án trên ANSWER: C 83
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tính kế thừa của phủ định biện chứng được hiểu là :
A) Giữ lại các yếu tố của cái cũ
B) Giữ lại những yếu tố tích cực của cái cũ
C) Cải biến những yếu tố tích cực của cái cũ
D) Giữ lại và cải biến những yếu tố tích cực của cái cũ ANSWER: D
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, giữa sự vật và tư tưởng về sự vật có điểm chung là vì:
A) Sự vật là cái bóng của tư tưởng
B) Tư tưởng là sự phản ánh sự vật, nội dung của tư tưởng do sự vật quy định
C) Sự vật là cái bóng của tư tưởng và tư tưởng là sự phản ánh sự vật
D) Sự vật chính là tư tưởng về sự vật, và tư tưởng về sự vật cũng chính là sự vật ANSWER: B
Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
A) Cái chung là sản phẩm thuần túy của cái tinh thần
B) Cái chung là phạm trù trống rỗng
C) Cái chung là phạm trù dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những yếu tố, những
quan hệ . . . lặp lại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng.
D) Cái chung là phạm trù dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung không những có
ở kết cấu vật chất nhất định, mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ khác ANSWER: C
Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
A) Cái riêng là sản phẩm thuần túy của cái tinh thần
B) Cái riêng là phạm trù trống rỗng
C) Cái riêng là phạm trù dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định
D) Cái riêng là phạm trù dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định ANSWER: C
Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự
vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật gọi là A) Bản chất B) Hiện tượng C) Nội dung D) Hình thức ANSWER: A
Triết học duy vật biện chứng không cho rằng
A) Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật
B) Phủ định của phủ định kết thúc quá trình phát triển của sự vật
C) Phủ định của phủ định mở đầu một chu kỳ phát triển của sự vật
D) Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển và đồng thời mở ra chu kỳ phát triển tiếp theo ANSWER: B
Triết học duy vật biện chứng không cho rằng
A) Phủ định biện chứng là quá trình phủ định do nguyên nhân bên ngoài sự vật gây nên
B) Phủ định biện chứng là quá trình phủ định do nguyên nhân bên trong sự vật gây nên 84
C) Phủ định biện chứng là kết quả của quá trình giải quyết những mâu thuẫn bên trong sự vật gây nên
D) Phủ định biện chứng là sự phủ định tự thân, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời
sự vật mới, tiến bộ hơn sự vật cũ ANSWER: A
Triết học nghiên cứu những quy luật
A) Những quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể.
B) Những quy luật chung tác động trong một số lĩnh vực nhất định.
C) Các quy luật phổ biến trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
D) Các quy luật phổ biến trong tự nhiên, xã hội và tư duy, quy luật chung tác động trong một
số lĩnh vực nhất định và quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể ANSWER: C
Trường phái duy danh cho rằng:
A) Phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người
B) Phạm trù chỉ là những thuật ngữ trống rỗng do con người tưởng tượng ra và không biểu
hiện bất kỳ cái gì của hiện thực
C) Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung,
cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên, xã hội và tư duy
D) Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung,
cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên ANSWER: B
Trường phái duy thực cho rằng:
A) Phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người
B) Phạm trù chỉ là những thuật ngữ trống rỗng do con người tưởng tượng ra và không biểu
hiện bất kỳ cái gì của hiện thực
C) Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung,
cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên, xã hội và tư duy
D) Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung,
cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên ANSWER: A
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Mọi mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
B) Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực xã hội mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
C) Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực tự nhiên mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
D) Chỉ có mâu thuẫn biện chứng mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển ANSWER: D
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Bản chất đồng nhất với cái chung
B) Mọi cái chung đều là cái tất nhiên
C) Bản chất đồng nhất với cái tất nhiên
D) Bản chất, tất nhiên và cái chung không phải là những phạm trù đồng nhất ANSWER: D
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Quy luật là mối liên hệ khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các mặt,
các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau 85
B) Các quy luật của tự nhiên, xã hội cũng như tư duy của con người đều mang tính khách quan
C) Có thể phân chia các loại quy luật theo nhiều tiêu thức khác nhau
D) Cả ba phương án đã nêu ANSWER: D
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Chỉ có cái riêng mới tồn tại thật, còn cái chung chỉ là những khái niệm trống rỗng
B) Chỉ có cái chung mới tồn tại thật, còn cái riêng chỉ là cái bóng của cái chung
C) Cả cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan và phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
D) Cả cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người ANSWER: D
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật, hiện tượng
B) Cái riêng và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật, hiện tượng
C) Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật, hiện tượng
D) Cái riêng, cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình
biến đổi của sự vật, hiện tượng ANSWER: C
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Cái chung tồn tại bên ngoài, độc lập hoàn toàn với cái riêng
B) Cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của nó ra bên ngoài
C) Cái riêng tồn tại trong cái chung, thông qua cái chung mà biểu hiện sự tồn tại của nó ra bên ngoài
D) Cái riêng tồn tại bên ngoài, độc lập hoàn toàn với cái chung ANSWER: B
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Chỉ có cái riêng có tính khách quan còn cái chung là hình ảnh chủ quan của thế giới
khách quan vì nó là sản phẩm của quá trình nhận thức thế giới bởi con người
B) Cái chung là cái thường xuyên biến đổi
C) Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, cái chung là cái bộ phận nhưng sâu sắc hơn cái riêng
D) Chỉ có cái riêng có tính khách quan còn cái chung là hình ảnh chủ quan của thế giới
khách quan vì nó là sản phẩm của quá trình nhận thức thế giới bởi con người. ANSWER: C
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Cái tất nhiên do những nguyên nhân cơ bản ở bên trong kết cấu vật chất quyết định, còn
cái ngẫu nhiên là cái xảy ra mà không do bất kỳ nguyên nhân nào gây nên
B) Cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên đều chỉ do những nguyên nhân cơ bản ở bên trong kết cấu vật chất gây nên
C) Cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên đều do những nguyên nhân nhất định gây nên, trong đó
cái tất nhiên do những nguyên nhân cơ bản ở bên trong kết cấu vật chất quyết định, còn cái
ngẫu nhiên do nguyên nhân bên ngoài kết cấu vật chất gây nên 86
D) Cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên đều do những nguyên nhân nhất định gây nên, trong đó
cái ngẫu nhiên do những nguyên nhân cơ bản ở bên trong kết cấu vật chất quyết định, còn
cái tất nhiên do nguyên nhân bên ngoài kết cấu vật chất gây nên ANSWER: C
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều
có vị trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng
vai trò quyết định còn cái ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
B) Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều
có vị trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng
vai trò tác động còn ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
C) Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người, chúng
tồn tại biệt lập dưới dạng thuần túy và đều có vị trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật.
D) Cái ngẫu nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái tất nhiên ANSWER: A
Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
A) Bất kỳ sự vật nào cũng có hình thức và nội dung
B) Nội dung và hình thức thống nhất biện chứng với nhau
C) Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là biến đổi, còn khuynh hướng chủ đạo của hình
thức tương đối ổn định
D) Một nội dung có thể được thể hiện ra trong những hình thức khác nhau vì hình thức là do con người quyết định ANSWER: D
Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
A) Khả năng hiện thực là khả năng luôn trở thành hiện thực
B) Trong hiện thực luôn xuất hiện những khả năng mới
C) Nhà doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ một phần vì chưa tính hết các khả năng bất lợi
D) Để khả năng biến thành hiện thực, thường cần không phải chỉ một điều kiện mà là một
tập hợp nhiều điều kiện ANSWER: A
Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
A) Con người có thể sáng tạo ra quy luật
B) Con người có thể nhận thức được quy luật
C) Con người có thể vận dụng được quy luật
D) Con người có thể nhận thức và vận dụng được quy luật ANSWER: A
Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
A) Nguyên nhân là phạm trù chỉ những điều kiện của sự tác động lẫn nhau giữa các mặt
trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó
B) Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc
giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó
C) Nguyên nhân và kết quả đều mang tính khách quan, phổ biến và tất yếu
D) Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau ANSWER: A
Bài học kinh nghiệm từ sự đổi mới ở nước ta là:
A) đổi mới kinh tế, chính trị, văn hóa và tư tưởng là trọng tâm
B) đổi mới chính trị là trọng tâm 87
C) đổi mới văn hóa, tư tưởng là trọng tâm
D) đổi mới kinh tế là trọng tâm ANSWER: D
Bài học kinh nghiệm từ sự nghiệp đổi mới ở nước ta là:
A) Đổi mới chính trị trước
B) Kết hợp đổi mới kinh tế với các mặt khác của đời sống xã hội
C) ChỈ cần đổi mới kinh tế trước
D) Đổi mới văn hóa trước ANSWER: B
Bất kỳ xã hội có giai cấp nào cũng tồn tại một tầng lớp xã hội có vai trò rất quan trọng đối
với sự phát triển về kinh tế, chính trị, văn hóa… của xã hội. Đó là tầng lớp
A) Tầng lớp tiểu tư sản
B) Tầng lớp học sinh, sinh viên C) Tầng lớp bình dân D) Tầng lớp trí thức ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng nhất cho vấn đề về vai trò của lao động trong quá trình tiến hóa, hình thành con người
A) Tạo ra sự thay đổi trong cấu trúc cơ thể con người
B) Tìm ra lửa thực hiện chế độ ăn chín, phát triển não bộ
C) Lao động là nguồn gốc của tri thức - thành phần cơ bản của ý thức
D) Cải tạo bản tính tự nhiên, và xác lập bản tính xã hội của con người ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng nhất. Nhận định : “Vĩ nhân, lãnh tụ là người quyết định sự tiến bộ và
phát triển của xã hội” là đúng hay sai vì sao?
A) Đúng vì họ là những thiên tài
B) Sai vì lãnh tụ chỉ là người định hướng, dẫn dắt phong trào, thúc đẩy sự phát triển của lịch
sử, còn quần chúng nhân dân mới là chủ thể sang tạo chân chính ra lịch sử
C) Đúng vì họ đại biểu cho lợi ích của quần chúng
D) Sai vì họ cũng là những con người cụ thể ANSWER: B
Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử: Mâu
thuẫn đối kháng là do . . . quy định
A) sự đối lập về hệ tư tưởng, lối sống
B) sự đối lập về vị trí xã hội
C) sự đối lập về lợi ích kinh tế
D) sự khác nhau về mức thu nhập ANSWER: C
Chọn phương án chính xác theo quan điểm DVLS: Giai cấp thống trị chỉ thực hiện chức
năng xã hội của nhà nước trong trường hợp
A) chức năng xã hội phù hợp với chức năng thống trị chính trị của giai cấp
B) chức năng xã hội không mâu thuẫn với chức năng thống trị chính trị của giai cấp
C) chức năng xã hội phục vụ cho chức năng thống trị chính trị của giai cấp
D) chức năng xã hội phù hợp với chức năng thống trị chính trị của giai cấp, không mâu
thuẫn với chức năng thống trị chính trị của giai cấp ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Nhận định : “Con người vừa là chủ thể vừa là sản phẩm của
lịch sử” thuộc quan niệm 88 A) duy tâm B) duy vật biện chứng C) duy vật siêu hình D) duy vật ANSWER: B
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin cách mạng xã hội là:
A) sự thay đổi quyền lực xã hội
B) lật đổ chế độ chính trị này và thay thế chế độ chính trị khác
C) thay đổi bản chất văn hóa của xã hội
D) lật đổ chế độ chính trị đã lỗi thời, thiết lập chế độ chính trị tiến bộ hơn ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin cách mạng xã hội là kết quả tất yếu của A) sự liên minh giai cấp
B) mâu thuẫn giữa những người lao động làm thuê
C) sự phát triển của cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội có giai cấp
D) sự tuyên truyền cách mạng của các cá nhân kiệt xuất ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin chủ trương thực
hiện nhất quán các thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay là:
A) Nhằm cải tạo kiến trúc thượng tầng của Việt nam
B) Nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập
C) Nhằm phát triển lực lượng sản xuất
D) Nhằm thực hiện công bằng dân chủ ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin để xóa bỏ giai cấp thì cần phải
A) xóa bỏ giai cấp bóc lột
B) xóa bỏ bộ máy nhà nước của giai cấp bóc lột
C) phát triển lực lượng sản xuất đến trình độ xã hội hóa cao
D) thực hiện dân chủ, công bằng xã hội ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin kiến trúc thượng tầng xã hội bao gồm
A) Hệ thống các hình thái ý thức xã hội
B) Hệ thống các thiết chế chính trị - xã hội
C) Hệ thống các hình thái ý thức xã hội và các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng của giai cấp thống trị
D) d. Hệ thống các hình thái ý thức xã hội và các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng của chúng ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin nguyên nhân trực
tiếp của sự phân chia giai cấp là
A) Bạo lực – tập đoàn người này dung bao lực tước đoạt tư liệu sản xuất của tập đoàn người khác
B) Lòng tham – những người có chức quyền chiếm đoạt tư liệu sản xuất của xã hội trở
thành giai cấp thống trị 89
C) Kinh tế- sự phát triển của sản xuất đã làm xuất hiện quan hệ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
D) Do chính trị - tập đoàn người này dung quyền lực chính trị của mình để thống trị các tập đoàn người khác ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin nguyên nhân căn
bản của dấu tranh giai cấp:
A) do những kẻ ác ý xúi dục
B) do sự đối lập về hệ tư tưởng
C) do sự đối lập về lợi ích mà trước hết là lợi ích kinh tế
D) do tranh giành địa vị xã hội ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quan hệ sản xuất bị
quyết định bởi lực lượng sản xuất là do
A) Lực lượng sản xuất là hình thức xã hội, còn quan hệ sản xuất là nội dung vật chất của quá trình sản xuất
B) Lực lượng sản xuất sản xuất là nội dung vật chất, còn quan hệ sản xuất là hình thức xã
hội của quá trình sản xuất
C) Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, quan hệ sản
xuất biểu hiện mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất
D) Lực lượng sản xuất có trước, quan hệ sản xuất có sau ANSWER: B
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quy luật căn bản
nhất giữ vai trò chi phối toàn bộ sự vận động biến đổi xã hội la:
A) quy luật mối quan hệ giữ tồn tại xã hội và ý thức xã hội
B) quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
C) quy luật về mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
D) tất cả các quy luật chung và phổ biến nhất của xã hội ANSWER: B
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin sự khác nhau căn
bản giữa các giai cấp là
A) Nguồn gốc, phạm vi thu nhập khác nhau B) Màu da khác nhau
C) Địa vị của họ trong xã hội
D) Sự đối lập địa vị về quyền sở hữu các tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin sự phát triển của
sản xuất vật chất bao giờ cũng bắt đầu từ
A) Sự phát triển của lực lượng sản xuất
B) Sự phát triển của tổ chức sản xuất
C) Sự phân phối sản phẩm xã hội
D) Sự thay đổi quan hệ sản xuất ANSWER: A
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tiêu chuẩn khách
quan để phân biệt các chế độ xã hội
A) quan hệ sản xuất đặc trưng B) lực lượng sản xuất C) Thể chế nhà nước 90 D) Chế độ chính trị ANSWER: A
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tiêu chuẩn khách
quan để phân biệt các thời đại kinh tế là: A) người lao động B) công cụ lao động C) đối tượng lao động
D) sản phẩm được sản xuất ra trong quá trình lao động ANSWER: B
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin trình độ của lực
lượng sản xuất thể hiện ở
A) Trình độ công cụ lao động và người lao động
B) Trình độ công cụ lao động và người lao động, trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội
C) Trình độ ứng dung khoa học công nghệ vào sản xuất
D) Trình độ công cụ lao động và người lao động, trình độ tổ chức và phân công lao động xã
hội và trình độ ứng dung khoa học công nghệ vào sản xuất ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tư liệu sản xuất bao gồm:
A) Con người và công cụ lao động
B) Người lao động, công cụ lao động và đối tượng lao động
C) Đối tượng lao động và tư liệu lao động
D) Công cụ lao động và đối tượng lao động ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin xét đến cùng nhân tố
quyết định đến sự thắng lợi của một trật tự xã hội mới nhất định là
A) sức mạnh của nhà nước
B) sức mạnh của pháp luật
C) năng suất lao động xã hội
D) hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị - xã hội ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin yếu tố nào giữ vai
trò quyết định trong tồn tại xã hội. A) Hoàn cảnh địa lý B) Dân số C) Quan hệ sản xuất
D) Phương thức sản xuất ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta, chúng ta cần phải tiến hành
A) Phát triển lực lượng sản xuất để tạo điều kiện xây dựng quan hệ sản xuất mới
B) Chủ động xây dựng quan hệ sản xuất mới để tạo cơ sở thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
C) Kết hợp đồng thời lực lượng sản xuất với tiến hành xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp
D) Xây dựng, củng cố cơ sở hạ tầng cho phù hợp với kiện trúc thượng tầng ANSWER: C
Chọn phương án đúng nhất theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử 91
A) bất kỳ cuộc cách mạng xã hội nào đã nổ ra là nhất định thắng lợi vì nó là phương thức
thay thế hình thái kinh tế xã hội này bằng hình thái kinh tế xã hội khác cao hơn
B) bất kỳ cuộc cách mạng xã hội nào nổ ra là nhất định thắng lợi vi nó có giai cấp tiến bộ lãnh đạo
C) bất kỳ cuộc cách mạng xã hội nào đã nổ ra thì có thể giành thắng lợi vì nó là hội tụ của
nhiều nguyên nhân, nhiều điều kiện lịch sử xã hội khác nhau
D) bất kỳ cuộc cách mạng xã hội nào đã nổ ra thì nhất định thất bại vì nó bị giai cấp thống trị đàn áp ANSWER: C
Chọn phương án đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác – Lênin để hoàn thành nhận
định sau: “Quần chúng nhân dân là cộng đồng mang tính lịch sử” là…..
A) sai, vì quần chúng nhân luôn luôn có trong mọi thời đại
B) sai, vì khái niệm quần chúng nhân dân luôn bao gồm những người lao động sản xuất ra
của cải vật chất và các giá trị tinh thần, gồm những bộ phận dân cư chống lại giai cấp thống
trị áp bức bóc lột, đối kháng với nhân dân và những giai cấp, những tầng lớp xã hội thúc
đẩy sự tiến bộ xã hội
C) đúng vì căn cứ vào điều kiện lịch sử xã hội và những nhiệm vụ đặt ra của mỗi thời đại mà
quần chúng nhân dân bao hàm những thành phần, tầng lớp xã hội và giai cấp khác nhau
D) đúng, vì vai trò của quần chúng nhân dân luôn luôn thay đổi ANSWER: C
Chọn phương án đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Một phương thức trở
nên lỗi thời tức là khi trong lòng nó chứa đựng mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tiên tiến
và quan hệ sản xuất lạc hậu. Biểu hiện về mặt xã hội của mâu thuẫn này là
A) mâu thuẫn về mặt tư tưởng giữa các giai cấp khác nhau trong xã hội
B) mâu thuẫn giữa một bên là giai cấp cách mạng tiến bộ, đại diện cho lực lượng sản xuất
mới với một bên là giai cấp thống trị muốn duy trì quan hệ sản xuất lạc hậu
C) mâu thuẫn giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
D) mâu thuẫn giữa các nền văn hóa khác nhau trong xã hội ANSWER: B
Chọn phương án đúng nhất theo quan điểm DVLS: Chức năng quan trọng nhất thể hiện rõ
nét bản chất giai cấp của nhà nước là chức năng
A) thống trị chính trị của giai cấp và chức năng xã hội
B) đối ngoại và đối nội
C) thống trị chính trị của giai cấp và đối nội
D) chức năng xã hội và đối ngoại ANSWER: C
Chọn phương án đúng nhất theo quan điểm DVLS: Giai cấp lãnh đạo cuộc cách mạng xã hội là giai cấp
A) giai cấp tài giỏi nhất trong nhân dân
B) giai cấp nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
C) giai cấp đứng ở vị trí trung tâm của thời đại, đại diện cho phương thức sản xuất mới
D) giai cấp có số lượng người đông đảo nhất ANSWER: C
Chọn phương án đúng nhất theo quan điểm DVLS: Giai cấp nắm giữ quyền lực nhà nước là giai cấp A) Cách mạng nhất
B) Đại biểu cho ý chí của các cộng đồng xã hội C) Có học thức nhất 92
D) Nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội ANSWER: D
Chọn phương án đúng nhất theo quan điểm DVLS: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc cách mạng xã hội là do
A) Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tiến bộ và quan hệ sản xuất lạc hậu
B) Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp
C) Cuộc đấu tranh giữa các giai cấp cách mạng và phản cách mạng
D) Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp và cuộc đấu tranh giữa các giai cấp cách mạng và phản cách mạng ANSWER: A
Chọn phương án đúng nhất theo quan điểm DVLS: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự ra đời của nhà nước là
A) Cố kết cộng đồng dân cư chống giặc ngoại xâm
B) Cuộc đấu tranh giai cấp không thể điều hòa
C) Ý chí của giai cấp nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu
D) Nhu cầu có bộ máy quản lý và điều hành của mọi xã hội ANSWER: B
Chọn phương án đúng nhất: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử bản chất của nhà nước là
A) lực lượng điều hòa xung đột giai cấp
B) lực lượng bảo vệ lợi ích cho mọi giai cấp
C) là bộ máy dung để duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác và đối với toàn xã hội
D) là bộ máy quản lý những hoạt động chung vì sự phát triển của xã hội ANSWER: C
Chọn phương án không đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử
A) Nhà nước ra đời và tồn tại cùng với sự ra đời của xã hội
B) Nhà nước là sản phẩm và là biêu hiện của những mâu thuẫn đối kháng giai cấp không thể điều hòa được
C) Nhà nước chỉ xuất hiện và tồn tại trong một giai đoạn phát triển nhất định của xã hội loài người
D) Nhà nước chỉ xuất hiện và tồn tại trong những xã hội có đối kháng giai cấp ANSWER: A
Chọn phương án không đúng theo quan điểm DVLS: Sự ra đời và tồn tại của nhà nước là do
A) tất yếu khách quan của lịch sử
B) nhiều nguyên nhân, mà nguyên nhân sâu xa nằm trong lĩnh vực kinh tế
C) nguyện vọng giai cấp thống trị về kinh tế
D) do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được ANSWER: C
Chọn phương án sai: đấu tranh giai cấp trong lịch sử nhân loại nhằm
A) Xóa bỏ chế độ bóc lột của giai cấp thống trị
B) Xóa bỏ quan hệ sản xuất cũ đã lỗi thời
C) Nhằm xác lập địa vị thống trị của giai cấp bị trị
D) Thay thế hình thái kinh tế - xã hội lỗi thời bằng hình thái kinh tế - xã hội tiến bộ hơn ANSWER: C
Chọn phương án sai: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử thì cuộc cách mạng xã hội 93
A) giải quyết mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, từ đó thúc đẩy đời sống xã hội phát triển
B) lật đổ một chế độ chính trị đã lỗi thời, thiết lập một chế độ chính trị tiến bộ hơn
C) chỉ làm thay đổi về đời sống chính trị
D) làm thay đổi căn bản mọi mặt của đời sống xã hội ANSWER: C
Chọn phương án trả lời chính xác theo quan điểm DVLS: Giai cấp giữ vai trò lãnh đạo các
cuộc đấu tranh giai cấp trong lịch sử là
A) giai cấp thống trị đương thời
B) giai cấp và các tầng lớp trung gian C) tầng lớp trí thức
D) giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất mới ANSWER: D
Chọn phương án trả lời chính xác: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử sự ra đời
và tồn tại của Nhà nước là
A) tất yếu chủ quan của lịch sử
B) do nhiều nguyên nhân mà nguyên nhân sâu xa nằm trong lĩnh vực kinh tế
C) do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được
D) do giai cấp thống trị về kinh tế cần có công cụ để thống trị ANSWER: C
Lựa chọn phương án đúng nhất theo quan điểm của chủ nghia duy vật lịch sử về bản chất
và vai trò của cách mạng xã hội
A) Giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội
B) Cách mạng xã hội là nguyên nhân thay thế hình thái kinh tế - xã hội này bằng hình thái
kinh tế - xã hội khác tiến bộ hơn
C) Cách mạng xã hội là bước biến đổi có tính chất bước ngoặt và căn bản về chất trong lĩnh
vực kinh tế của đời sống xã hôi
D) Cách mạng xã hội là phương thức thay thế hình thái kinh tế xã hội này sang hình thái
kinh tế xã hội khác cao hơn, tiến bộ hơn ANSWER: D
Lựa chọn phương án đúng theo quan điểm của Triết học Mác – Lênin về mối quan hệ giữa
cải cách xã hội và cách mạng xã hội
A) cải cách xã hội không có quan hệ với cách mạng xã hội
B) cải cách xã hội của các lực lượng tiến bộ trong hoàn cảnh nhất định sẽ trở thành bộ phận của cách mạng xã hội
C) cải cách xã hội không có ảnh hưởng đến các cuộc cách mạng xã hội
D) cải cách xã hội không có quan hệ với cách mạng xã hội, không có ảnh hưởng đến các cuộc cách mạng xã hội ANSWER: B
Nhận định: “Quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra lịch sử” đã không dựa vào căn cứ
A) Quần chúng nhân dân là lực lượng cơ bản trong sản xuất vật chất
B) Quần chúng nhân dân là lực lượng cơ bản cách mạng xã hội
C) Quần chúng nhân dân là lực lượng cơ bản sáng tạo ra của cải tinh thần trong xã hội
D) Quần chúng nhân dân gồm những con người mang bản tính xã hội ANSWER: D
Nội dung đấu tranh giai cấp ở nước ta hiện nay chủ yếu là:
A) Làm thất bại âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch 94
B) Đấu tranh chống các tệ nạn tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác
C) Thực hiện dân chủ, công bằng xã hội
D) Thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ANSWER: D
Tại sao nói “sự tồn tại của các giai cấp chỉ gắn liền với giai đoạn phát triển nhất định của
sản xuất”? (Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử)
A) vì mỗi giai đoạn lịch sử nhất định thì có quan hệ sản xuất đặc thù. Do đó, mỗi giai đoạn
lịch sử khác nhau sẽ có các giai cấp khác nhau
B) vì mỗi hình thái kinh tế xã hội có cấu trúc riêng cho nên nó có những giai cấp khác nhau
C) vì sự ra đời và tồn tại của các giai cấp luôn gắn liền với chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
cho nên chừng nào còn tồn tại xã hội có chế độ tư hữu thì chừng đó giai cấp còn tồn tại
D) vì mỗi giai đoạn lịch sử nhất định có những điều kiện đặc thù. Do đó, mỗi giai đoạn lịch
sử khác nhau sẽ có các giai cấp khác nhau ANSWER: C
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử giai cấp nắm giữ quyền lực Nhà nước là giai cấp
A) có nhiều người thông minh tài giỏi nhất B) cách mạng nhất
C) nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
D) đại biểu cho ý chí của cộng đồng xã hội ANSWER: C
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử nguồn gốc trực tiếp làm xuất hiện giai cấp:
A) do lực lượng sản xuất phát triển
B) chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
C) do có sự phân công lao động
D) do xã hội có sản phẩm dư thừa ANSWER: B
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử Nhà nước là một hiện tượng lịch sử vì
A) Nhà nước xuất hiện và tồn tại trong xã hội, nó có chức năng tổ chức và điều hành xã hội
B) Nhà nước xuất hiện và tồn tại gắn với sự phát triển của lực lượng sản xuất
C) Nhà nước sau khi xuất hiện sẽ tồn tại mãi mãi trong lịch sử xã hội loài người
D) Nhà nước chỉ xuật hiện và tồn tại gắn liền với một trình độ phát triển nhất định của lực
lượng sản xuất, với một giai đoạn nhất định của nền sản xuất xã hội, giai đoạn mà ở đó xuất
hiện và tồn tại những mâu thuẫn giai cấp đối kháng không thể điều hòa được. ANSWER: D
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử nói: “sự phát triển của các hình thái kinh tế -
xã hội là một quá trình lịch sử tự nhiên” có nghĩa là
A) phủ nhận vai trò của nhân tố chủ quan nhưng không phủ nhận tính phong phú, đa dạng của lịch sử nhân loại
B) không phủ nhận vai trò của nhân tố chủ quan nhưng phủ nhận tính phong phú, đa dạng của lịch sử nhân loại
C) không phủ nhận vai trò của nhân tố chủ quan và cũng không phủ nhận tính phong phú,
đa dạng của lịch sử nhân loại
D) phủ nhận vai trò của nhân tố chủ quan và cũng phủ nhận tính phong phú, đa dạng của lịch sử nhân loại ANSWER: C
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử phạm trù hình thái kinh tế - xã hội dùng để chỉ 95
A) xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định với toàn bộ hệ thống kết cấu các các hình thái ý
thức xã hội cùng với các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng, được hình thành trên một cơ
sở hạ tầng nhất định
B) xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã
hội đó và với một kiến trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy
C) xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã
hội đó phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất và với một hệ thống các
hình thái ý thức xã hội tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy
D) xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã
hội đó phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất và với một kiến trúc
thượng tầng tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy ANSWER: A
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử sự phát triển của các hình thái kinh tế xã hội
là một quá trình lịch sử tự nhiên vì:
A) quá trình lịch sử vận động theo các quy luật tự nhiên
B) quá trình lịch sử giống như quá trình tự nhiên
C) quá trình lịch sử vận động theo các quy luật khách quan
D) quá trình lịch sử không tách rời khỏi giới tự nhiên ANSWER: C
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử suy đến cùng sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là do
A) sự biến đổi của các quan hệ sản suất
B) sự thay đổi chính trị
C) sự thay đổi phương thức sản xuất
D) sự phát triển của lực lượng sản xuất ANSWER: D
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử thực chất của đấu tranh giai cấp là
A) là cuộc đấu tranh giữa các sắc tộc
B) là cuộc đấu tranh đòi quyền thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác
C) là cuộc đấu tranh giai quyết mâu thuẫn về lợi ích giữa quần chúng bị áp bức và giai cấp thống trị
D) là cuộc đấu tranh nhằm giải quyết mâu thuẫn về mặt tư tưởng giữa các giai cấp trong xã hội ANSWER: C
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử trong nền sản xuất xã hội, các giai cấp là
những tập đoàn người khác nhau về địa vị bởi vì họ khác nhau về:
A) quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất; quan hệ về chính trị; quan hệ về phân phối sản phẩm lao động
B) quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất; vai trò trong tổ chức quản lý sản xuất;
phương thức và quy mô thu nhập những sản phẩm lao động của xã hội
C) quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất; quan hệ về chính trị; quan hệ về xã hội
D) quan hệ về sở hữu; quan hệ về tổ chức quản lý sản xuất; quan hệ về chính trị ANSWER: B
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin cách mạng xã hội là
A) thay đổi chế độ chính trị này bằng chế độ chính trị khác
B) thay đổi chế độ kinh tế này bằng chế độ kinh tế khác
C) thay đổi nền văn hóa tinh thần này bằng nền văn hóa tinh thần khác 96
D) thay thế hình thái kinh tế xã hội này bằng hình thái kinh tế xã hội khác ANSWER: D
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin cách nào sau đây giải thích đúng nhất cho quan
niệm về bản chất xã hội của con người?
A) Con người là động vật có lí trí
B) Con người là động vất cao cấp nhất
C) Con người là động vất kinh tế
D) Con người là biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động ANSWER: D
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin đặc trưng cơ bản nhất của cuộc cách mạng xã hội là
A) sự thay đổi đời sống tư tưởng nói riêng và toàn bộ đời sống tinh thần nói chung
B) sự thay đổi đời sống chính trị
C) sự thay đổi căn bản trong mọi mặt của đời sống chính trị
D) sự thay đổi đời sống vật chất ANSWER: C
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin đặc trưng giữ vai trò chi phối các đặc trưng khác của giai cấp là
A) khác nhau về phương thức và quy mô thu nhập
B) tập đoàn này có thể chiếm lao động của tập đoàn khác
C) khác nhau về quyền sở hữu đối với tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
D) khác nhau về vai trò trong tổ chức quản lý sản xuất, tổ chức quản lý lao động xã hội ANSWER: C
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin đấu tranh giai cấp xét đến cùng là nhằm
A) giải phóng lực lượng sản xuất
B) lật độ giai cấp thống trị bóc lột
C) giành chính quyền nhà nước
D) giải quyết mâu thuẫn giai cấp ANSWER: A
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin điều kiện không thể thiếu để cách mạng xã hội nổ ra và giành thắng lợi
A) sự đồng tâm hiệp lực của nhân dân
B) sự tài tình của giai cấp lãnh đạo
C) sự kết hợp đúng đắn của nhân tố chủ quan với điều kiện khách quan
D) sự khủng hoảng chính trị của giai cấp thống trị cũ ANSWER: C
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin một cuộc cách mạng xã hội chỉ được gọi là hoàn thành khi:
A) thay đổi chế độ chính trị cũ bằng chế độ chính trị tiến bộ
B) thay đổi phương thức sản xuất cũ bằng phương thức sản xuất mới tiến bộ hơn
C) thay hình thái kinh tế - xã hội cũ bằng hình thái kinh tế - xã hội mới, tiến bộ hơn
D) thay chính quyền từ tay người này sang tay người khác ANSWER: C
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng xã hội là:
A) Mâu thuẫn gữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
B) Mâu thuẫn giữa các phe chính trị
C) Mâu thuẫn giữa kinh tế và chính trị 97
D) Mâu thuẫn giữa các giai cấp cơ bản trong xã hội ANSWER: A
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự ra đời của giai cấp là
A) do bạo lực tước đoạt TLSX B) do phân hóa giàu nghèo
C) do sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
D) do LLSX phát triển đén một trình độ nhất định ANSWER: D
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Nguyên nhân trực tiếp của sự ra đời giai cấp là
A) do sự phát triển lực lượng sản xuất dẫn đến sản phẩm thặng dư
B) do sự xuất hiện chế độ tư hữu về TLSX
C) do sự phân hóa giàu nghèo
D) do bạo lực tước đoạt TLSX ANSWER: B
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin xét đến cùng vai trò của cuộc cách mạng xã hội là A) phá bỏ xã hội cũ
B) giải phóng lực lượng sản xuất
C) đưa giai cấp tiến bộ lên địa vị thống trị
D) lật đổ chính quyền của giai cấp thống trị cũ ANSWER: B
Theo quan điểm DVLS, trong xã hội có đối kháng giai cấp, hai giai cấp cơ bản của xã hội đó
được sinh ra từ quan hệ sản xuất
A) quan hệ sản xuất tàn dư
B) quan hệ sản xuất mầm mống
C) quan hệ sản xuất thống trị
D) từ quan hệ sản xuất tàn dư, mầm mống và thống trị ANSWER: C
Tìm câu trả lời đúng nhất trong các số phương án nói về nội dung chủ yếu của đấu tranh
giai cấp ở Việt Nam hiện nay:
A) Không có câu trả lời cho câu hỏi đó vì Việt Nam đi theo định hướng xã hội chủ nghĩa và
do vậy ở Việt Nam hiện nay không có đấu tranh giai cấp
B) Các giai cấp đấu tranh với nhau để tiến đến mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
C) Đấu tranh giai cấp hiện nay ở Việt Nam là thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH theo
định hướng XHCN, khác phục tình trạng nước nghèo kém phát triển, thực hiện công bằng
xã hội, chống áp bức bất công, bảo vệ độc lập dân tộc
D) Thực chất đấu tranh giai cấp ở Việt Nam hiện nay là đấu tranh giữa hai con đường tự
giác đi lên CNXH và tự phát đi lên CNTB ANSWER: C
Tìm trong những nội dung sau nội dung nào không phải là nội dung triết học khi bàn về con người. A) Bản chất con người
B) Mối quan hệ giữa con người và thần linh
C) Mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội
D) Vị trí con người trong thế giới ANSWER: B 98
Trong sự nghiệp đổi mới ở nước ta phải:
A) xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm
B) xác định đổi mới chính trị là trọng tâm
C) đổi mới văn hóa, tư tưởng trọng tâm
D) đổi mới kinh tế, chính trị, văn hóa và tư tưởng là trọng tâm ANSWER: A
Về bản chất con người .C.Mác đã đưa ra nhận xét nào trong các nhận xét sau đây?
A) “Bản chất con người là cái trừu tượng, chung chung của mọi người, do vậy, trong tính
hiện thực của nó, bản chất con người là sự tổng hòa các quan hệ xã hội”
B) “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng, chung chung của con người. Do
vậy, trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng các quan hệ xã hội”
C) “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt.
Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội”
D) “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của mọi người. Trong tính
hiện thực của nó bản chất con người là sự tổng hòa các quan hệ xã hội” ANSWER: C
Vì sao nói đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển của xã hội có giai cấp?
Tìm câu trả lời đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác – Lênin trong số các phương án sau:
A) vì đấu tranh giai cấp sẽ giải quyết các mâu thuẫn của xã hội
B) vì đấu tranh giai cấp sẽ dẫn đến chuyển giao quyền lực từ giai cấp thống trị lỗi thời sang
tay giai cấp cách mạng, từ đó làm cho xã hội phát triển
C) vì đỉnh cao của đấu tranh giai cấp tất yếu sẽ dẫn đến cách mạng xã hội, thay thế phương
thức sản xuất cũ bằng phương thức sản xuất mới tiến bộ hơn, từ đó làm thay đổi mọi mặt của đời sống xã hội
D) vì đấu tranh giai cấp là tất yếu khách quan của xã hội có giai cấp ANSWER: C
Xác định đúng nguyên nhân sâu xa của đấu tranh giai cấp theo quan điểm của chủ nghĩa
duy vật lịch sử trong số các đáp án sau:
A) do mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị
B) do mâu thuẫn trong phương thức sản xuất, giữa lực lượng sản xuất tiên tiến và quan hệ sản xuất lạc hậu
C) do các giai cáp trong xã hội có tư tưởng đối kháng nhau
D) do mâu thuẫn giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng ANSWER: B
Xác định luận điểm đúng theo quan điểm của triết học Mác – Lênin trong các luận điểm dưới đây:
A) tập đoàn người nào nắm tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội sẽ trở thành giai cấp thống
trị xã hội và tất yếu sẽ chiếm đoạt những sản phẩm lao động của các tập đoàn lao động khác
B) tập đoàn người nào trực tiếp làm ra nhiều của cải cho xã hội sẽ trở thành giai cấp thống
trị xã hội và tất yếu sẽ chiếm đoạt những sản phẩm lao động của các tập đoàn khác
C) tập đoàn nười nào có nhiều tri thức se trở thành giai cấp thống trị xã hội và tất yếu chiếm
đoạt những sản phẩm lao động của các tập đoàn khác
D) Tập đoàn nào đông đảo nhất trong xã hội sẽ trở thành giai cấp thống trị xã hội và tất yếu
sẽ chiếm đoạt sản phẩm lao động của tập đoàn khác ANSWER: A 99
“Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt.Trong
tính hiện thực của nó, bản chất con người là sự tổng hoà các quan hệ xã hội” - Nhận định
đó của K.Mác được nêu trong tác phẩm nào và nhằm khẳng định điều gì?
A) “Phê phán cương lĩnh Gô ta”, nhằm khẳng định bản chất bóc lột của giai cấp thống trị.
B) “Tuyên ngôn Đảng Cộng Sản”, khẳng định tính tất yếu của chủ nghĩa cộng sản
C) “Gia đình thần thánh”, khẳng định bản chất xã hội của con người.
D) “Luận cương về Phoi-ơ-Bắc”, khẳng định bản chất xã hội của con người. ANSWER: D
“Bản thân con người bắt đầu bắng sự tự phân biệt với súc vật ngay khi con người bắt đầu
sản xuất ra các tư liệu sinh hoạt của mình”- Luận điểm đó là của ai? và nhằm khẳng định điều gì ?
A) Của Aristot nhằm khẳng định sự khác nhau giữa con người và các sinh vật khác.
B) Của Hêghen nhằm khẳng định vai trò biến đổi giới tự nhiên của con người
C) Của V.Lênin nhằm khẳng định sự khác nhau giữa con người và các sinh vật khác.
D) Của C.Mac nhằm khẳng định nguồn gốc, bản chất xã hội của con người. ANSWER: D
“Lấy dân làm gốc “ là bài học thứ mấy ? được Đảng Cộng Sản Việt Nam tổng kết trong văn
kiện Đại hội nào? Năm bao nhiêu?
A) Bài học thứ 3, trong văn kiện Đại hội IV năm 1976.
B) Bài học thứ 2, trong văn kiện Đại hội V năm 1980.
C) Bài học thứ 1, trong văn kiện Đại hội VI năm 1986.
D) Bài học thứ 7, trong văn kiện Đại hội VII năm 1990. ANSWER: C
Bản chất xã hội của con người đã được đề cập ở đâu?
A) Đã từng có trong lịch sử triết học từ cổ đại đến hiện đại.
B) Chỉ có trong triết học phương Đông.
C) Chỉ có trong triết học phương Tây.
D) Chỉ có trong triết học Mác - Lênin. ANSWER: A
Chọn câu trả lời đúng nhất cho vấn đề về vai trò của lao động trong quá trình tiến hóa, hình thành con người
A) Tạo ra sự thay đổi trong cấu trúc cơ thể con người
B) Tìm ra lửa thực hiện chế độ ăn chín, phát triển não bộ
C) Lao động là nguồn gốc của tri thức - thành phần cơ bản của ý thức
D) Cải tạo bản tính tự nhiên, và xác lập bản tính xã hội của con người ANSWER: D
Chọn nhận định nào là của C. Mác khi bàn về vấn đề con người là chủ thể của lịch sử
A) “Con người càng thoát khỏi sự lệ thuộc vào giới tự nhiên bao nhiêu, thì con người càng
tự mình làm ra lịch sử của mình một cách có ý thức bấy nhiêu”
B) “Con người càng tiến hoá để cách xa động vật bao nhiêu, thì con người càng tự mình
làm ra lịch sử của mình một cách có ý thức bấy nhiêu”
C) “Con người càng cách xa động vật bao nhiêu, thì con người càng tự mình làm ra lịch sử
của mình một cách có ý thức bấy nhiêu”
D) “Con người càng thoát khỏi sự lệ thuộc vào giới tự nhiên bao nhiêu, con người càng tiến
hoá để cách xa động vật bao nhiêu, con người càng cách xa động vật bao nhiêu, thì con
người càng tự mình làm ra lịch sử của mình một cách có ý thức bấy nhiêu” ANSWER: C 100
Chon phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: Nhận xét “Theo bản
chất, không có con người trừu tượng” là
A) Đúng vì con người sống trong các quan hệ xã hội .trong các điều kiện cụ thể.
B) Đúng vì con người là tổng hoà các quan hệ xã hội.
C) Sai vì bản chất bao giờ cũng là cái trừu tượng.
D) Sai vì con người là một thực thể sinh vật xã hội ANSWER: B
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Đặc điểm của ý thức xã hội
A) Luôn luôn lạc hậu hơn so vói tồn tại xã hội
B) Luôn luôn tiến bộ hơn so với tồn tại xã hội
C) Luôn luôn phù hợp tồn tại xã hội
D) Phù hợp với tồn tại xã hội nhưng đó là sự phù hợp có độ sai lệch nhất định ANSWER: D
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tồn tại xã hội bao gồm các yếu tố
A) Dân số và điều kiện tự nhiên
B) Phương thức sản xuất và điều kiện tự nhiên
C) Phương thức sản xuất và dân số
D) Phương thức sản xuất, dân số và điều kiện tự nhiên ANSWER: D
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Đặc điểm cơ bản
nhất của ý thức xã hội ở mọi giai đoạn phát triển của xã hội là
A) Phản ánh tồn tại xã hội B) Có tính khoa học C) Có tính giai cấp D) Có tính dân tộc ANSWER: A
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Mối quan hệ giữa
tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội
A) Hệ tư tưởng xã hội quyết định tâm lý xã hội
B) Tâm lý xã hội quyết định tư tưởng xã hội
C) Tác động biện chứng lẫn nhau trên cơ sở tồn tại xã hội
D) Tâm lý xã hội là cở sở sản sinh ra hệ tư tưởng ANSWER: C
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Những tư tưởng tiến
bộ nhất trong một xã hội bao giờ cũng được sáng tạo ra bởi
A) Những thiên tài của mọi giai cấp
B) Giai cấp nắm giữ quyền sở hữu tư liệu sản xuất của xã hội
C) Giai cấp những người lao động
D) Đại biểu ưu tú của giai câp đại biểu cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất của lịch sử ANSWER: D
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Trình độ cao của ý thức xã hội là A) Ý thức thông thường B) Hệ tưởng xã hội C) Tâm lý xã hội
D) Các quan niện chung của cộng đồng người 116 ANSWER: D
Chọn nhận định nào là của C. Mác khi bàn về vấn đề con người là chủ thể của lịch sử
A) “Con người càng thoát khỏi sự lệ thuộc vào giới tự nhiên bao nhiêu, thì con người càng
tự mình làm ra lịch sử của mình một cách có ý thức bấy nhiêu”
B) “Con người càng tiến hoá để cách xa động vật bao nhiêu, thì con người càng tự mình
làm ra lịch sử của mình một cách có ý thức bấy nhiêu”
C) “Con người càng cách xa động vật bao nhiêu, thì con người càng tự mình làm ra lịch sử
của mình một cách có ý thức bấy nhiêu”
D) “Con người càng thoát khỏi sự lệ thuộc vào giới tự nhiên bao nhiêu, con người càng tiến
hoá để cách xa động vật bao nhiêu, con người càng cách xa động vật bao nhiêu, thì con
người càng tự mình làm ra lịch sử của mình một cách có ý thức bấy nhiêu” ANSWER: C
Chọn phương án chính xác điền vào chỗ trống: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin
“Chân lý là những tri thức có nội dung phù hợp với…; sự phù hợp đó được kiểm tra và
chứng minh bởi thực tiễn”
A) ý muốn của con người B) ý niệm tuyệt đối C) hiện thực khách quan D) thực tiễn ANSWER: C
Chọn phương án chính xác nhất: Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ bên
trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật. Hiện tượng là phạm trù dùng để
chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
B) Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ của
sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ
sự biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
C) Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất
nhiên, tương đối ổn định ở bên trong, quy định sự tồn tại, vận động, phát triển của sự vật,
hiện tượng đó. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những
mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
D) Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất
nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật,
hiện tượng đó. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những
mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định. ANSWER: C
Chon phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: Nhận xét “Theo bản
chất, không có con người trừu tượng” là
A) Đúng vì con người sống trong các quan hệ xã hội .trong các điều kiện cụ thể.
B) Đúng vì con người là tổng hoà các quan hệ xã hội.
C) Sai vì bản chất bao giờ cũng là cái trừu tượng.
D) Sai vì con người là một thực thể sinh vật xã hội ANSWER: B
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Đặc điểm của ý thức xã hội
A) Luôn luôn lạc hậu hơn so vói tồn tại xã hội 117
B) Luôn luôn tiến bộ hơn so với tồn tại xã hội
C) Luôn luôn phù hợp tồn tại xã hội
D) Phù hợp với tồn tại xã hội nhưng đó là sự phù hợp có độ sai lệch nhất định ANSWER: D
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tồn tại xã hội bao gồm các yếu tố
A) Dân số và điều kiện tự nhiên
B) Phương thức sản xuất và điều kiện tự nhiên
C) Phương thức sản xuất và dân số
D) Phương thức sản xuất, dân số và điều kiện tự nhiên ANSWER: D
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Đặc điểm cơ bản
nhất của ý thức xã hội ở mọi giai đoạn phát triển của xã hội là
A) Phản ánh tồn tại xã hội B) Có tính khoa học C) Có tính giai cấp D) Có tính dân tộc ANSWER: A
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Mối quan hệ giữa
tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội
A) Hệ tư tưởng xã hội quyết định tâm lý xã hội
B) Tâm lý xã hội quyết định tư tưởng xã hội
C) Tác động biện chứng lẫn nhau trên cơ sở tồn tại xã hội
D) Tâm lý xã hội là cở sở sản sinh ra hệ tư tưởng ANSWER: C
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Những tư tưởng tiến
bộ nhất trong một xã hội bao giờ cũng được sáng tạo ra bởi
A) Những thiên tài của mọi giai cấp
B) Giai cấp nắm giữ quyền sở hữu tư liệu sản xuất của xã hội
C) Giai cấp những người lao động
D) Đại biểu ưu tú của giai câp đại biểu cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất của lịch sử ANSWER: D
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Trình độ cao của ý thức xã hội là A) Ý thức thông thường B) Hệ tưởng xã hội C) Tâm lý xã hội
D) Các quan niện chung của cộng đồng người ANSWER: B
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Trong một xã hội có giai cấp
A) Bất cứ giai cấp nào cũng có thể làm cho hệ tư tưởng của nó trở thành hệ tư tưởng thống trị trong toàn xã hội
B) Chỉ có giai cấp cơ bản mới có thể làm cho hệ tư tưởng của nó trở thành hệ tư tưởng
thống trị trong toàn xã hội
C) Chỉ có giai cấp nắm giữ quyền sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu mới có thể làm cho hệ tư
tưởng của nó trở thành hệ tư tưởng thống trị trong toàn xã hội 118
D) Chỉ có giai cấp ưu tú trong xã hội mới có thể làm cho hệ tư tưởng cuả nó trở thành tư
tưởng thống trị trong toàn xã hội ANSWER: C
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Trong xã hội có giai cấp ý thức xã hội
A) không mang tính giai cấp B) mang tính giai cấp
C) chỉ có ý thức chính trị mới mang tính giai cấp
D) chỉ có hệ tư tưởng xã hội mới mang tính giai cấp ANSWER: B
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Tư tưởng chính trị
thống trị trong một xã hội là tư tưởng chính trị của A) giai cấp tiến bộ B) nhân dân lao động
C) giai cấp nắm được quyền sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu
D) giai cấp đông đảo nhất của một xã hội ANSWER: C
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Tư tưởng chính trị có
tính khoa học và cách mạng nhất là tư tưởng của chính trị của
A) Giai cấp có số lượng đông đảo nhất
B) Giai cấp đại biểu cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất
C) Giai cấp đang lắm quyền sở hưu tu liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
D) Giai cấp có chính đảng lãnh đạo ANSWER: B
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Xét theo trình độ
phản ánh ý thức xã hội bao gồm
A) Ý thức lý luận và hệ tư tưởng xã hội
B) Ý thức xã hội thông thường và tâm lý xã hội
C) Ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận
D) Các hình thái ý thức xã hội khác nhau ANSWER: C
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Ý thức lý luận là sự phản ánh
A) tự phát và có tính hệ thống đối với tồn tại xã hội
B) tự phát và có tính hệ thống của một số cá nhân các nhà tư tưởng đối với điều kiện sinh sống của họ
C) tự giác và có tính hệ thống đối với tồn tại xã hội
D) tự giác và có tính hệ thống của một số cá nhân các nhà tư tưởng đối với điều kiện sinh sống của họ ANSWER: C
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Ý thức tiểu nông chỉ là sản phẩm của
A) Xã hội phương đông châu Á
B) Xã hội truyền thống Việt Nam
C) Mọi xã hội dựa trên phương thức sản xuất thủ công với quy mô nhỏ của nền sản xuất
nông nghiệp truyền thống
D) Mọi xã hội sản xuất nông nghiệp nói chung ANSWER: C 119
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin
A) Mọi sự biến đổi về lượng đều dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
B) Mọi sự biến đổi về lượng đều không dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
C) Chỉ có sự biến đổi về lượng đạt tới điểm nút với những điều kiện nhất định mới dẫn đến
sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
D) Chỉ có sự biến đổi về lượng trong giới hạn độ mới dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất
của sự vật, hiện tượng ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin đặc điểm của ý thức xã hội thông thường
A) Có tính chủ thể hệ thống và rất phong phú sinh động
B) Phản ánh được trực tiếp đời sống hàng ngày rất phong phú, sinh động
C) Rất phong phú, sinh động và có tính chính thể, hệ thống
D) Phản ánh gián tiếp hiện thực của các giai cấp một cách phong phú, sinh động ANSWER: B
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin hoat động của con
người diễn ra trên nền tảng nào? A) Điều kiện tự nhiên. B) Nhu cầu con người. C) Lợi ích con người.
D) Điều kiện tự nhiên, nhu cầu con người và lợi ích con người. ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin mâu thuẫn biện chứng
A) Có hai mặt trái ngược nhau B) Có hai mặt khác nhau
C) Có hai mặt đối chọi nhau
D) là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin mâu thuẫn biện chứng
A) Có hai mặt trái ngược nhau B) Có hai mặt khác nhau
C) Có hai mặt đối chọi nhau
D) là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin nhân tố cơ bản nhất
của tồn tại xã hội là A) Điều kiện tự nhiên B) Dân số
C) Phương thức sản xuất
D) Điều kiện tự nhiên, dân số và phương thức sản xuất ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin phủ định là
A) sự thay thế sự vật này bằng sự vật mới trong quá trình vận động và phát triển
B) sự thay thế sự vật này bằng sự vật tiến bộ hơn trong quá trình vận động và phát triển 120
C) sự thay thế sự vật này bằng sự vật mới, tiến bộ hơn trong quá trình vận động và phát triển
D) sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quy luật chuyển hóa
từ những sự thay đổi về lượng thành những những sự thay đổi về chất và ngược lại
A) Chỉ ra cách thức của sự phát triển
B) Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
C) Chỉ ra xu hướng của sự phát triển D) Cả ba phương án trên ANSWER: A
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin sự thống nhất của các mặt đối lập là
A) Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau
B) Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau
C) Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau, đồng nhất với nhau
D) Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau, đồng nhất với
nhau và có sự chuyển hóa lẫn nhau ANSWER: D
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý là A) Thực tiễn
B) Tư duy tiết kiệm của con người C) Thế giới khách quan D) Ý kiến của số đông ANSWER: A
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Tính chất nào sau
đây không phải là tính chất của chân lý: A) Tính khách quan B) Tính toàn diện C) Tính cụ thể
D) Tính tương đối và tuyệt đối ANSWER: B
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin ý thức xã hội
A) luôn luôn phụ thuộc vào tồn tại xã hội
B) hoàn toàn không phụ thuộc vào tồn tại xã hội
C) phụ thuộc vào tồn tại xã hội nhưng cũng có tính độc lập tương đối so với tồn tại xã hội
D) chỉ có tâm lý xã hội là phụ thuộc vào tồn tại xã hội vì nó là sự phản ánh trực tiếp đối với tồn tại xã hội ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, chất của sự vật,
hiện tượng được xác định bởi
A) Chất của các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng
B) Cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng
C) Chất của các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng, cấu trúc và phương thức liên kết giữa
các yếu tố đó thông qua những mối liên hệ cụ thể 121
D) Các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng, cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu
tố đó thông qua những mối liên hệ cụ thể ANSWER: C
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, lượng của sự vật,
hiện tượng dùng để chỉ
A) tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng, là thể thống nhất hữu cơ của
những thuộc tính làm cho sự vật, hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác
B) tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng về các phương diện: số lượng
các yếu tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận động,
phát triển của sự vật, hiện tượng
C) tính quy định, mối liên hệ thống nhất giữa chất và lượng, là khoảng giới hạn mà trong đó
sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng ấy
D) sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng khi sự thay đổi về lượng đạt tới điểm nút ANSWER: B
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, quy luật thống nhất
và đấu tranh của các mặt đối lập
A) Chỉ ra cách thức của sự phát triển
B) Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
C) Chỉ ra xu hướng của sự phát triển D) Cả ba phương án trên ANSWER: B
Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, quy luật thống nhất
và đấu tranh của các mặt đối lập
A) Chỉ ra cách thức của sự phát triển
B) Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
C) Chỉ ra xu hướng của sự phát triển D) Cả ba phương án trên ANSWER: B
Chọn phương án đối với luận điểm: “Các hệ thống triết học nhất nguyên thường chiếm địa
vị thống trị trong lịch sử Triết học”. A) Đúng B) Sai C) Phương án khác. ANSWER: A Chọn phương án đúng
A) Phạm trù là những khái niệm tồn tại sẵn có trong mỗi cá thể người
B) Phạm trù tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức con người
C) Phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người
D) Phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn của con
người, và do vậy, phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người ANSWER: C Chọn phương án đúng
A) Nội dung của các phạm trù luôn mang tính khách quan
B) Nội dung của các phạm trù luôn mang tính chủ quan
C) Nội dung của các phạm trù vừa mang tính khách quan lại vừa mang tính chủ quan 122
D) Nội dung của các phạm trù vừa không mang tính khách quan lại vừa không mang tính chủ quan ANSWER: A
Chọn phương án đúng “Trước khi xuất hiện triết học, con người nhận thức thế giới xung
quanh và nhận thức đời sống riêng của mình dưới hình thức các biểu tượng cảm tính mang
tính chất huyền thoại và tôn giáo”. A) Đúng B) Sai C) Phương án khác ANSWER: A
Chọn phương án đúng cho câu nói: “Vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, nhất là của
triết học hiện đại, là vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”. A) Đúng B) Sai C) Phương án khác ANSWER: A
Chọn phương án đúng đối với nhận định sau đây: “Trong xã hội có giai cấp thì mọi tư tưởng
triết học đều có tính giai cấp.” A) Đúng B) Sai C) Khác. ANSWER: A
Chọn phương án đúng đối với nhận định sau đây:“Trong xã hội có giai cấp thì mọi tư tưởng
triết học đều có tính giai cấp.” A) Đúng B) Sai C) Khác. ANSWER: A
Chọn phương án đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: Nói đến tính hiện
thực của con người là nói đến A) Con người cụ thể.
B) Con người sống trong điều kiện cụ thể.
C) Con người cụ thể sống trong điều kiện cụ thể. D) các cá thể người ANSWER: C
Chọn phương án đúng nhất theo quan niệm duy vật lịch sử Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều
được cấu thành từ các nhân tố:
A) Lực lượng sản xuất, kiến trúc thượng tầng
B) Quan hệ kinh tế, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
C) Quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
D) Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội và kiến trúc thượng tầng ANSWER: D
Chọn phương án đúng theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: Khi tồn tại xã hội thay đổi thì
A) Tâm lý xã hội hoàn toàn thay đổi và ngay lập tức
B) Hệ tư tưởng xã hội hoàn toàn thay đổi và ngay lập tức
C) Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng hoàn toàn thay đổi và ngay lập tức 123
D) Tất yếu ý thức xã hội cũng thay đổi theo ANSWER: D
Chọn phương án đúng theo quan điểm của triết học Mác – Lênin:
A) Ý thức của các giai cấp trong xã hội thường xuyên có sự ảnh hưởng lẫn nhau
B) Chỉ có ý thức của giai cấp thống trị là ảnh hưởng đến ý thức của giai cấp bị trị
C) Chỉ có ý thức của giai cấp cách mạng mới có ảnh hưởng đến ý thức của giai cấp khác
D) Mỗi giai cấp đều có ý thức xã hội riêng của mình không chịu ảnh hưởng của các ý thức giai cấp khác ANSWER: A
Chọn phương án đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Khái niệm cơ sở hạ tầng dùng để chỉ
A) Quan hệ kinh tế của xã hội
B) Kết cấu vật chất kỹ thuật làm cơ sở để phát triển kinh tế
C) Quan hệ sản xuất của xã hội
D) Quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội ANSWER: D
Chọn phương án đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng là mối quan hệ
A) Luôn luôn thống nhất với nhau
B) Luôn luôn đối lập nhau
C) Thống nhất và đấu tranh giữa hai mặt đối lập
D) Thống nhất là căn bản, còn đấu tranh giữa chúng chỉ là tạm thời. ANSWER: C
Chọn phương án đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Suy đến cùng, trình độ phát triển của
nền sản xuất ra của cải vật chất của xã hội được quyết định bởi trình độ:
A) Phát triển của phương thức sử dụng lao động
B) Phát triển của các nguồn lực sử dụng trong quá trình sản xuất
C) Phát triển của lực lượng sản xuất
D) Phát triển của quan hệ sản xuất ANSWER: C
Chọn phương án đúng theo quan điểm triết học Mác – Lênin về mối quan hệ giữa quần
chúng nhân dân và lãnh tụ: Quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
A) Không có quan hệ với nhau vì quần chúng nhân dân và lãnh tụ có vai trò khác nhau trong lịch sử
B) Có quan hệ với nhau, trong đó quần chúng nhân dân là đối tượng bị điều khiển, còn cá
nhân kiệt xuất là những người điều khiển
C) Có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó quần chúng nhân dân là lực lượng quan trọng
còn lãnh tụ là chủ thể sang tạo chân chính ra lịch sử, đóng vai trò thúc đẩy (hoặc kìm hãm)
sự phát triển của lịch sử
D) Có quan hệ biện chứng vói nhau, trong đó quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo
chân chính ra lịch sử còn lãnh tụ đóng vai trò thúc đẩy (hoặc kìm hãm) sự phát triển của lịch sử ANSWER: D
Chọn phương án đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử triết học. A) 2 B) 3 C) 4 D) 5 ANSWER: A 124
Chọn phương án đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử triết học
và nêu tên các hình thức đó.
A) 1 - chủ nghĩa duy tâm khách quan .
B) 2 - chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C) 3 - chủ nghĩa duy tâm khách quan, chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa chủ quan.
D) 4 - chủ nghĩa duy tâm khách quan, chủ nghĩa duy tâm chủ quan chủ nghĩa chủ quan và chủ nghĩa khách quan. ANSWER: B
Chọn phương án đúng: Theo C.Mác, các nền kinh tế căn bản được phân biệt với nhau bởi:
A) Phương thức sản xuất ra của cải vật chất
B) Mục đích của quá trình sản xuất ra của cải vật chất
C) Mục đích tự nhiên của quá trình sản xuất ra của cải vật chất
D) Mục đích xã hội của quá trình sản xuất ra của cải vật chất ANSWER: A
Chọn phương án đúng: Trước khi xuất hiện triết học, con người nhận thức thế giới xung
quanh và nhận thức đời sống riêng của mình dưới hình thức các biểu tượng cảm tính mang
tính chất huyền thoại và tôn giáo. A) đúng B) Sai C) Không chính xác D) Phương án khác ANSWER: A
Chọn phương án đúng. Phạm trù là:
A) Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định
B) Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản của các sự vật và hiện tượng thuộc mọi lĩnh vực của thế giới vật chất
C) Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một số lĩnh vực nhất định
D) Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc mọi lĩnh vực của thế giới vật chất ANSWER: A
Chọn phương án đúng.Triết học chính là bản thể luận. A) Đúng B) Sai C) Cách trả lời khác ANSWER: B
Chọn phương án đúng.Tư duy tiền triết học có đặc điểm sau:
A) Nặng về nhận thức cảm tính, dựa vào quan sát trực tiếp các sự vật hiện tượng.
B) Trình độ tư duy trừu tượng còn thấp, tức là khả năng nhận thức sự vật một cách khái
quát, gián tiếp còn rất hạn chế. Tuy nhiên tư duy tiền triết học cũng đã có khả năng tưởng
tượng thể hiện trong việc sùng bái các hiện tượng tự nhiên, có tính chất tôn giáo, thần thoại.
C) Tư duy còn ở trình độ thấp, chưa xuất hiện những người lao động trí óc chuyên nghiệp
và do đó chưa xuất hiện sự phân công lao động trí óc và lao động chân tay.
D) Nặng về nhận thức cảm tính, dựa vào quan sát trực tiếp các sự vật hiện tượng. Trình độ
tư duy trừu tượng còn thấp, tức là khả năng nhận thức sự vật một cách khái quát, gián tiếp
còn rất hạn chế. Tuy nhiên tư duy tiền triết học cũng đã có khả năng tưởng tượng thể hiện
trong việc sùng bái các hiện tượng tự nhiên, có tính chất tôn giáo, thần thoại. Tư duy còn ở 125
trình độ thấp, chưa xuất hiện những người lao động trí óc chuyên nghiệp và do đó chưa
xuất hiện sự phân công lao động trí óc và lao động chân tay. ANSWER: A
Chọn phương án đúngđiền vào chỗ trống: … là phương thức tồn tại và phát triển của sự
vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó. A) Nguyên nhân B) Kết quả C) Nội dung D) Hình thức ANSWER: D
Chọn phương án đúngđiền vào chỗ trống: … là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố,
những quá trình tạo nên sự vật. A) Khả năng B) Hiện thực C) Nội dung D) Hình thức ANSWER: C
Chọn phương án phù hợp nhất theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: “Không thể đồng
nhất khái niệm con người với khái niệm cá nhân”
A) Đúng vì đó là 2 khái niệm khác nhau.
B) Đúng vì khái niệm con người chỉ cái chung cho mọi cá nhân.
C) Đúng vì khái niệm con người chỉ tính phổ biến trong bản chất của tất cả cá nhân. Còn
mỗi cá nhân chỉ biểu hiện một phần bản chất người.
D) Sai vì cá nhân cũng là con người nên có thể đồng nhất được 2 khái niệm ấy. ANSWER: C
Chọn phương án sai theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Phủ định biện chứng là
phạm trù triết học dùng để chỉ
A) sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển
B) sự phủ định tự thân, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời sự vật mới, tiến bộ hơn sự vật cũ
C) sự phủ định mang tính khách quan và phổ biến
D) sự phủ định mang tính kế thừa ANSWER: A
Chọn phương án sai: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính:
A) có ở con người với trình độ cao nhất
B) chỉ có ở các cơ thể sống.
C) có ở các tổ chức vật chất với các trình độ khác nhau
D) phổ biến ở mọi tổ chức vật chất. ANSWER: B
Chọn phương án sai: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin ý thức lý luận
A) Là những tư tưởng quan điểm đã được hệ thống hóa khái quát hóa thành các học thuyết
xã hội, được trình bày dưới dạng những khái niệm phạm chù quy luât
B) Sản phẩm tư duy thuần túy của các nhà lý luận, các nhà khoa học
C) Có khả năng phản ánh hiện thực khách quan một cách khái quát sâu sắc và chính xác,
vạch ra các mói liên hệ bản chất của các sự vật hiện tượng
D) Đạt trình độ cao và mang tính hệ thống tạo thành các hệ tư tưởng ANSWER: B 126
Chọn phương án trả lời chính xác về quan hệ giữa lượng và chất theo quan điểm BCDV
A) Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ.
B) Chất nào lượng ấy, lượng có chất của nó. Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ.
C) Thống nhất lượng và chất là tương đối.
D) Chất nào lượng ấy, lượng có chất của nó. Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ và
sự thống nhất ấy là tương đối. ANSWER: D
Chọn phương án trả lời chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tính độc lập
tương đối của ý thức xã hội (YTXH) thể hiện
A) YTXH luôn lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội, kế thừa ý thức xã hội có trước đó và các
hình thái ý thức xã hội thường tác động qua lại lẫn nhau
B) YTXH luôn luôn tiến bộ hơn so với TTXH, kế thừa YTXH có trước và các hình thái YTXH
thường tác động qua lại lẫn nhau
C) YTXH luôn luôn lạc hậu hơn so với TTXH, kế thừa YTXH kế trước đó. Các hình thái
YTXH thường tác động qua lại lẫn nhau và tác động trở lại tồn tại xã hôi
D) YTXH thường lạc hậu hơn so với TTXH, nó có thể vượt trước TTXH, kế thừa YTXH
trước đó, các hình thái YTXH thường tác động qua lại với nhau và tác động trở lại TTXH ANSWER: D
Chọn phương án trả lời đúng đối với luận điểm:“Các hệ thống triết học nhất nguyên thường
chiếm địa vị thống trị trong lịch sử Triết học”. A) Đúng B) Sai C) Phương án khác. ANSWER: A
Chọn phương án trả lời đúng nhất theo phương thức định nghĩa khái niệm: Khái niệm quan
hệ sản xuất dùng để chỉ
A) Mối quan hệ giữa con người và giới tự nhiên
B) Mối quan hệ giữa con người và con người
C) Mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình lao động
D) Mối quan hệ kinh tế trong quá trình sản xuất và tái sản xuất của xã hội ANSWER: D
Chọn phương án trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Trong mối quan hệ giữa lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
A) Lực lượng sản xuất phụ thuộc vào quan hệ sản xuất
B) Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
C) Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tồn tại độc lập với nhau
D) Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất đều phụ thuộc vào quyền lực nhà nước ANSWER: B
Chọn phương án trả lời đúng và đầy đủ theo quan điểm duy vật lịch sử: Trong mối quan hệ
giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
A) Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
B) Kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng
C) Chúng có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.
D) Chúng có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng. ANSWER: C 127
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, về đại thể, quá
trình phát triển tuần tự của xã hội loài người đã lần lượt trải qua các phương thức sản xuất
A) Nguyên thủy, nô lệ, phong kiến, tư sản và cộng sản chủ nghĩa
B) Nguyên thủy, nô lệ, phong kiến, tư sản, chủ nghĩa xã hội và cộng sản chủ nghĩa
C) Nguyên thủy, Á châu, nô lệ, phong kiến, tư sản hiện đại và cộng sản chủ nghĩa
D) Nguyên thủy, Á châu, nô lệ, phong kiến, tư sản và cộng sản chủ nghĩa ANSWER: A
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử
A) Quan hệ sản xuất có thể vượt trước trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
B) Quan hệ sản xuất có thể lạc hậu hơn trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
C) Quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
D) Tùy từng điều kiện cụ thể, quan hệ sản xuất có thể vượt trước quan hệ sản xuất ANSWER: C
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử Khái niệm kiến trúc thượng
tầng là khái niệm dùng để chỉ
A) Toàn bộ thiết chế chính trị của xã hội
B) Toàn bộ thiết chế chính trị và pháp luật của xã hội
C) Toàn bộ thiết chế chính trị - xã hội
D) Toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý thức xã hội cùng với các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng. ANSWER: D
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử, để giải thích đúng đắn và
triệt để các hiện tượng trong đời sống xã hội, cần phải xuất phát từ:
A) Nền sản xuất vật chất của xã hội
B) Quan điểm chính trị của giai cấp nắm quyền lực nhà nước
C) Truyền thống văn hóa của xã hội
D) Ý chí của mọi thành viên trong cộng đồng xã hội ANSWER: A
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử, quan hệ cơ bản nhất, quyết
định mọi quan hệ khác xã hội là
A) Quan hệ quyền lực nhà nước B) Quan hệ văn hóa C) Quan hệ kinh tế D) Quan hệ tôn giáo ANSWER: C
Có bao nhiêu cách trả lời đối với mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học? Là những cách nào?
A) 1-Vật chất có trước và quyết định ý thức
B) 2-Vật chất có trước và quyết định ý thức; ý thức có trước và quyết định vật chất
C) 3-Vật chất có trước và quyết định ý thức; ý thức có trước và quyết định vật chất; vật chất
và ý thức độc lập với nhau.
D) 4-Vật chất có trước và quyết định ý thức; ý thức có trước và quyết định vật chất; con
người có thể nhận thức được thế giới; con người không thể nhận thức thế giới. ANSWER: C
Có bao nhiêu cách trả lời đối với vấn đề cơ bản của triết học? A) 2 B) 3 C) 4 128 D) 5. ANSWER: B
Đặc điểm không thuộc về phép biện chứng cổ đại
A) Là hình thức sơ khai nhất của phép biện chứng.
B) Các nguyên lý, của phép biện chứng cổ đại thường được thể hiện dưới hình thức manh
nha trên cơ sở những quan sát, cảm nhận thông thường.
C) Phép biện chứng cổ đại đã phác hoạ được bức tranh thống nhất của thế giới trong mối
liên hệ phổ biến, trong sự vận động và phát triển không ngừng.
D) Phép biện chứng cổ đại đã xây dựng đầy đủ các nguyên lý, quy luật của sự phát triển. ANSWER: D
Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ biến của các sự vật và hiện tượng.
A) Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chừng không có sự
phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau.
B) Các sự vật có sự liên hệ tác động nhau nhưng không có sự chuyển hoá lẫn nhau.
C) Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình vừa tách biệt nhau, vừa có
liên hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hoá lẫn nhau. ANSWER: C
Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ.
A) Cơ sở sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật là ở ý niệm về sự thống nhất của thế giới.
B) Cơ sở sự liên hệ giữa các sự vật là có tính chất ngẫu nhiên.
C) Sự liên hệ qua lại giữa các sự vật, hiện tượng có cơ sở ở tính thống nhất vật chất của thế giới. ANSWER: C
Điểm chung trong quan niệm của cỏc nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là?
A) Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể.
B) Đồng nhất vật chất với thuộc tớnh phổ biến của vật thể
C) Đồng nhất vật chất với ý thức ANSWER: A
Điền thêm từ để hoàn thiện nhận định sau đây của Lênin: “Chủ nghĩa Mác đã mở đường
cho việc nghiên cứu rộng rãi và toàn diện quá trình phát sinh, phát triển và suy tàn của ……….”.
A) Các hệ thống vật chất trong giới tự nhiên
B) Các quá trình kinh tế và chính trị - xã hội
C) Các sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên, xã hội và tư duy
D) Các hình thái kinh tế - xã hội. ANSWER: D
Điền thêm từ để hoàn thiện nhận định sau đây và xác định đó là nhận định của ai?: “Điểm
khác biệt căn bản giữa xã hội loài người với xã hội loài vật là ở chỗ: loài vật may mắn lắm
chỉ hái lượm trong khi con người lại …. (1)” ….(2)
A) biết sáng tạo / Ph.Ăngghen B) sản xuất / Ph.Ănghen
C) tiến hành lao động / C.Mác D) tư duy / V.I.Lênin ANSWER: B
Điền thêm từ vào câu sau đây và xác định đó là luận điểm của ai?: “Sự phát triển của các
hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình …….” 129
A) lịch sử tất yếu theo quy luật / V.I Lênin
B) lịch sử đi lên / Ph. Ănghen
C) lịch sử - tự nhiên / C.Mác
D) lịch sử của các dân tộc / Hồ Chí Minh ANSWER: C
Giữa nội dung và hình thức, cái nào chậm biến đổi hơn. A) Nội dung B) Hình thức C) Cả hai đều như nhau D) Không có cái nào ANSWER: B
Hai khái niệm Triết học và thế giới quan:
A) Là trùng nhau vì đều là hệ thống quan điểm chung về thế giới.
B) Triết học không phải là toàn bộ thế giới quan mà chỉ là hạt nhân lý luận chung nhất của thế giới quan.
C) Không phải mọi triết học đều là hạt nhân lý luận của thế giới quan mà chỉ có triết học
Mác-Lênin mới là hạt nhân lý luận của thế giới quan. D) Là hoàn toàn khác nhau ANSWER: B
Hai mệnh đề “ Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là phương thức tồn
tại của vật chất” được hiểu là:
A) Vật chất tồn tại bằng cách vận động.
B) Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua vận động.
C) Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động.
D) Vật chất tồn tại bằng cách vận động. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông
qua vận động. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động. ANSWER: D
Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu là ở chỗ:
A) Coi vận động của vật chất chỉ là vận động cơ giới.
B) Coi vận động là thuộc tính vốn có của vật thể.
C) Coi vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
D) Coi vận động của vật chất chỉ là vận động cơ giới, vận động là thuộc tính vốn có của vật
thể và là phương thức tồn tại của vật chất. ANSWER: A
Hãy chỉ ra sai lầm của các nhà triết học duy vật trước Mác trong quan niệm về vật chất.
A) Đồng nhất vật chất với vật thể.
B) Phương thức tồn tại của vật chất là vận động
C) Vật chất là cái có thể nhận thức được.
D) Vật chất biểu hiện qua không gian và thời gian. ANSWER: A
Hệ thống triết học nào coi cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan?
A) Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B) Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C) Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
D) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. ANSWER: A
Hệ thống triết học nào coi ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan? 130
A) Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B) Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C) Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
D) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. ANSWER: A
Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp các cảm giác?
A) Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B) Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D) Chủ nghĩa duy tâm khách quan. ANSWER: C
Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp của các cảm giác?
A) Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B) Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D) Chủ nghĩa duy tâm khách quan. ANSWER: C
Hoạt đông thực tiễn có những hình thức cơ bản nào?
A) Hoạt động sản xuất vật chất
B) Hoạt động chính trị xã hội
C) Hoạt động thực nghiệm
D) Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội và hoạt động thực nghiệm ANSWER: D
Học thuyết “vô vi“ là của trường phái triết học nào? Và xuất phát từ cơ sở lý luận nào về bản tính con người?
A) Nho gia từ bản tính thiện
B) Pháp gia từ bản tính bất thiện.
C) Nho gia từ bản tính tự nhiên của con người.
D) Đạo gia từ bản tính tự nhiên của con người. ANSWER: D
Khái niệm nào dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi
căn bản chất của sự vật ấy. A) Chất B) Lượng C) Độ D) Điểm nút ANSWER: C
Khẳng định: “Bản chất hiện ra, hiện tượng có tính bản chất” là của A) C.Mác B) Ph.Ăngghen C) V.I.Lênin D) Hồ Chí Minh ANSWER: C
Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử là một thành
phần cấu tạo nên nguyên tử. Theo Lê nin điều đó chứng tỏ gì? Chọn phương án trả lời đúng trong những ý sau:
A) Vật chất không tồn tại thật sự.
B) Vật chất tiêu tan mất. 131
C) Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi. ANSWER: C
Lựa chọ phương án để hoàn thành câu: “Thực tiễn là ..., mang tính lịch sử - xã hội của con
người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội”
A) Những hoạt động vật chất có mục đích
B) Là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích.
C) Là toàn bộ những hoạt động có mục đích.
D) Là toàn bộ hoạt động ANSWER: B
Lựa chọn mệnh đề phát biểu sai (theo quan điểm duy vật biện chứng) trong số các mệnh đề
được liệt kê dưới đây:
A) Trong một sự vật có thể tồn tại nhiều hình thức vận động.
B) Mỗi sự vật chỉ có một hình thức vận động.
C) Mỗi sự vật được đặc trưng bởi một hình thức vận động nhất định.
D) Hình thức vận động cao bao hàm trong nó những hình thức vận động thấp. ANSWER: B
Lựa chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Sự tác động của kiến trúc thượng
tầng đối với cơ sở hạ tầng là sự tác động
A) Luôn luôn diễn ra theo chiều hướng tích cực
B) Luôn luôn diễn ra theo chiều hướng tiêu cực
C) Có thể diễn ra theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực
D) Tiêu cực là cơ bản còn đôi khi theo chiều hướng tích cực ANSWER: C
Lựa chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin chân lý có các tính chất sau: A) Tính khách quan.
B) Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối.
C) Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối và tính cụ thể.
D) Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối, tính cụ thể và tính toàn diện. ANSWER: D
Lựa chọn phương án để hoàn thành câu sau: “ Về bản chất, nhận thức là quá trình phản
ánh tích cực , tự giác, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người...”
A) Trên cơ sở hoạt động lao động sản xuất.
B) Trên cơ sở hoạt động có mục đích của con người.
C) Trên cơ sở thực tiễn.
D) Trên cơ sở hoạt động chính trị xã hội. ANSWER: C
Lựa chọn phương án để hoàn thành đúng các câu theo quan điểm DVBC: “Chân lý là
những tri thức phù hợp với…”
A) ý muốn của con người. B) ý niệm tuyệt đối C) hiện thực khách quan. D) thực tiễn ANSWER: C
Lưạ chọn phương án điền tiếp vào chỗ trống: “Con đường biện chứng của sự nhận thức là
đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ ...”
A) Nhận thức cảm tính đến thực tiễn
B) Tư duy trừu tượng đến thực tiễn 132
C) Nhận thức lý tính đến thực tiễn
D) Thực tiễn đến nhận thức cảm tính ANSWER: B
Lựa chọn phương án đúng theo quan điểm DVBC: Tiêu chuẩn kiểm tra chân lý là A) Thực tiễn.
B) Tư duy đúng đắn của con người. C) Thế giới khách quan. D) Ý kiến của số đông ANSWER: A
Lựa chọn phương án đúng: Biểu tượng là
A) Hình ảnh của sự vật được lưu giữ trong bộ não người.
B) Hình ảnh của sự vật được tổng hợp lại trên cơ sở của nhiều cảm giác. ANSWER: A
Lựa chọn phương án đúng: Cảm giác là
A) sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện tượng khi chúng tác động trực
tiếp vào giác quan con người.
B) hình ảnh tương đối trọn vẹn về sự vật khi chúng trực tiếp tác động vào giác quan con người.
C) sự phản ánh những thuộc tính bản chất của sự vật.
D) sự phản ánh quy luật của sự vật ANSWER: A
Lựa chọn phương án đúng: Tri giác là
A) Hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật được bộ não con người tái hiện lại.
B) Hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật khi nó trực tiếp tác động vào giác quan con người. ANSWER: B
Lựa chọn phương án sai: Các hình thức của nhận thức cảm tính A) Cảm giác B) Tri giác C) Biểu tượng D) Khái niệm ANSWER: D
Lựa chọn phương án sai: Các hình thức của nhận thức lý tính A) Biểu tượng B) Khái niệm C) Phán đoán D) Suy luận ANSWER: A
Lựa chọn phương án sai: Khái niệm là
A) Hình thức phản ánh cao của giai đoạn trực quan sinh động
B) Hình thức phản ánh được những thuộc tính chung, cơ bản của cả một lớp sự vật, hiện tượng.
C) Là cơ sở để hình thành phán đoán.
D) Hình thức phản ánh thuộc giai đoạn tư duy trừu tượng ANSWER: A
Lựa chọn phương án sai: Nhận thức cảm tính là
A) Nhận thức đơn giản, mang tính trực tiếp.
B) Nhận thức chủ yếu dừng lại ở những hiện tượng riêng lẻ, bên ngoài sự vật. 133
C) Nhận thức được các bản chất, bên trong của sự vật.
D) Nhận thức đơn giản, mang tính trực tiếp, chủ yếu dừng lại ở những hiện tượng riêng lẻ, bên ngoài sự vật. ANSWER: C
Lựa chọn phương án sai: Nhận thức lý tính là
A) Nhận thức mang tính trừu tượng.
B) Nhận thức được bản chất quy luật của sự vật.
C) Nhận thức mang tính trực tiếp.
D) Nhận thức mang tính gián tiếp ANSWER: C
Lựa chọn phương án sai: Phán đoán là
A) Hình thức phản ánh của tư duy trừu tượng.
B) Hình thức liên kết các khái niệm lại với nhau để đưa lại tri thức mới cho con người.
C) Hình thức liên kết các cảm giác lại với nhau để đưa lại hình ảnh về sự vật.
D) Hình thức liên kết các khái niệm lại để khẳng định hay phủ định một thuộc tính hay một
mối liên hệ nào đó của sự vật ANSWER: C
Lựa chọn phương án sai: Suy luận
A) Là hình thức phản ánh đầu tiên của tư duy trừu tượng.
B) Là hình thức phản ánh liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra tri thức mới bằng phán đoán mới.
C) Là hình thức phản ánh cao nhất của quá trình nhận thức.
D) Có hai loại hình: quy nạp và diễn dịch ANSWER: A
Lựa chọn phương án sai: Hoạt động thực tiễn là
A) Hoạt động vật chất.
B) Hoạt động con người phải sử dụng các công cụ vật chất tác động vào đối tượng vật chất.
C) Hoạt động đặc trưng và bản chất của con người.
D) Hoạt động không mang tính lịch sử xã hội. ANSWER: D
Luận đề nào sau đây là không đúng theo quan điểm của triết học Mác – Lênin
A) Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội đều có chung nguồn gốc là tồn tại xã hội
B) Tâm lý xã hội là nguồn gốc nảy sinh hệ tư tưởng
C) Tâm lý xã hội tạo điều kiện thuận lợi hoặc chở ngại cho việc truyền bá hệ tư tưởng
D) Hệ tư tưởng và tâm lý xã hội có thể tác động lẫn nhau ANSWER: B
Lý luận nhận thức của chủ nghĩa Mác dựa trên những nguyên tắc nào?
A) Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Nhận thức là sự phản ánh hiện thực
khách quan vào bộ não con người.
B) Phản ánh là một quá trình biện chứng , tích cực, tự giác, sáng tạo.
C) Thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp của nhận thức.
D) Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Khẳng định nhận thức là sự phản ánh
hiện thực khách quan vào bộ não con người, là sự phản ánh là một quá trình biện chứng ,
tích cực, tự giác, sáng tạo trên cơ sở thực tiễn - cơ sở chủ yếu và trực tiếp của nhận thức. ANSWER: D
Mệnh đề nào đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A) Vật chất là cái tồn tại.
B) Vật chất là cái không tồn tại. 134
C) Vật chất là cái tồn tại khách quan.
D) Vật chất là cái tồn tại chủ quan ANSWER: C
Mệnh đề nào sau đây là không đúng theo quan điểm của triết học Mác – Lênin
A) Bất kì hệ tư tưởng nào cũng có quan hệ kế thừa đối với những học thuyết những tư tưởng trước đó
B) Hệ tư tưởng được hình thành một cách tự giác và gián tiếp từ tồn tại xã hội
C) Hệ tư tưởng là sản phẩm tư duy đơn thuần của những vĩ nhân
D) Hệ tư tưởng là kết quả của quá trình phản ánh tồn tại xã hôi thông qua các nhà tư tưởng của mỗi thời đại ANSWER: C
Muốn làm thay đổi chất của sự vật cần phải:
A) Làm thay đổi về lượng.
B) Làm thay đổi về lượng vượt quá giới hạn độ.
C) Làm thay đổi cấu trúc của sự vật.
D) Làm thay đổi về lượng vượt quá giới hạn độ và làm thay đổi cấu trúc của sự vật. ANSWER: D
Ngôn ngữ đóng vai trò là:
A) “Cái vỏ vật chất” của ý thức. B) Nội dung của ý thức.
C) Nội dung trung tâm của ý thức.
D) Vừa là “cái vỏ vật chất” của ý thức, vừa là nội dung của ý thức và là nội dung trung tâm của ý thức. ANSWER: A
Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A) Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới.
B) Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay
trong xã hội có giai cấp đối kháng.
C) Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay
trong xã hội có giai cấp đối kháng và do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới. D) Khác. ANSWER: C
Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm?Hãy chọn câu trả lời đúng.
A) Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới.
B) Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay
trong xã hội có giai cấp đối háng.
C) Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới, sự phân chia giai cấp và sự tách
rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng.
D) Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới, sự phân chia giai cấp và sự không
tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng. ANSWER: C
Nguồn gốc xã hội trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là: A) Thực tiễn xã hội. B) Nhận thức C) Giáo dục. D) Nghiên cứu khoa học ANSWER: A 135
Nhận định “ Thực tiễn là hoạt động tinh thần sáng tạo ra con người” thuộc lập trường triết học nào?
A) Chủ nghĩa duy vật trước Mác
B) Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
D) Chủ nghĩa duy tâm khách quan ANSWER: C
Nhận định “Bất kỳ sự giải phóng nào cũng bao hàm ở chỗ là nó trả thế giới con người,
những quan hệ của con người về với bản thân con người” về vấn đề giải phóng con người là của A) Ph. Bêcơn. B) Phu-ri-ê. C) C.Mác. D) V.I.Lênin. ANSWER: C
Nhận định “Con người là chủ thể tích cực, sáng tạo của nhận thức” thuộc lập trường triết học nào?
A) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B) Chủ nghĩa duy tâm khách quan
C) Chủ nghĩa duy vật trước Mác
D) Chủ nghĩa duy vật biện chứng ANSWER: D
Nhận định “Thực tiễn là hoạt động vật chất của con người nhưng không có vai trò gì đối với
nhận thức” thuộc lập trường triết học nào?
A) Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B) Chủ nghĩa duy vật trước Mác
C) Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan ANSWER: B
Nhận định sau, thuộc lập trường triết học nào? “ Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử”
A) Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C) Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D) Chủ nghĩa duy vật tầm thường ANSWER: D
Nhận định: “Con người vừa là chủ thể vừa là sản phẩm của lịch sử” thuộc quan niệm?
A) Quan niệm duy tâm chủ quan
B) Quan niệm duy tâm khách quan
C) Quan niệm duy vật cổ đại
D) Quan niệm duy vật biện chứng ANSWER: D
Nhận định: “Vĩ nhân , lãnh tụ là người quyết định sự tiến bộ và phát triển của xã hội” là đúng
hay sai vì sao? Chọn câu trả lời chính xác theo quan điểm của triết học Mác - Lênin
A) Đúng vì họ là những thiên tài.
B) Đúng vì họ đã tước đoạt sức mạnh của quần chúng.
C) Sai vì họ chỉ quyết định sự thành bại của các phong trào xã hội riêng lẻ.
D) Sai vì họ cũng là những con người cụ thể. 136 ANSWER: C
Những nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức: A) Lao động
B) Lao động và nhà nước C) Ngôn ngữ D) Lao động và ngôn ngữ ANSWER: D
Nội dung của các phạm trù có thể thay đổi vì:
A) Phạm trù là kết quả của quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người
B) Thế giới khách quan luôn luôn biến đổi
C) Quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người luôn biến đổi
D) Phạm trù là kết quả của quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người mà quá
trình nhận thức thế giới khách quan và chính thế giới khách quan luôn biến đổi ANSWER: D
Phép biện chứng được xác định với tư cách là A) lý luận biện chứng
B) phương pháp biện chứng
C) lý luận biện chứng và phương pháp biện chứng
D) lý luận duy vật và phương pháp biện chứng duy vật ANSWER: C
Phép biện chứng nào được coi là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và
sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy.
A) Phép biện chứng cổ đại.
B) Phép biện chứng cổ điển Đức.
C) Phép biện chứng của Mác.
D) Phép biện chứng tự phát ANSWER: C
Quan niệm “ Nhận thức chẳng qua chỉ là sự nhận thức” thuộc lập trường Triết học nào?
A) Chủ nghĩa duy vật trước Mác.
B) Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D) Chủ nghĩa duy vật biện chứng. ANSWER: C
Quan niệm “Nhận thức là trạng thái hoài nghi về sự vật” thuộc lập trường triết học nào?
A) Thuyết không thể biết. B) Thuyết hoài nghi. C) Chủ nghĩa duy tâm.
D) Chủ nghĩa duy vật trước Mác. ANSWER: B
Quan niệm nào cho rằng cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng là tính thống
nhất vật chất của thế giới
A) Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B) Chủ nghĩa duy vật siêu hình và duy vật biện chứng
C) Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D) Chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng duy vật ANSWER: D
Quan niệm nào cho rằng cơ sở quyết định các mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng là cảm giác của con người 137 A) Duy vật siêu hình B) Duy vật biện chứng C) Duy tâm khách quan D) Duy tâm chủ quan ANSWER: D
Quan niệm nào khẳng định giữa các sự vật hiện tượng của thế giới khách quan luôn luôn
tồn tại trong tính qui định và tương tác, làm biến đối lẫn nhau A) Quan niệm siêu hình B) Quan niệm duy vật
C) Quan niệm biện chứng của Hêghen
D) Quan niệm biện chứng của Mác. ANSWER: D
Quan niệm triết học : “coi vật chất và ý thức là 2 thực thể cùng song song tồn tại và độc lập
với nhau” là trên lập trường nào? Hãy chọn phương án đúng. A) Nhất nguyên B) Nhị nguyên C) Khác ANSWER: A
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, theo V.I.Lênin
A) là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng duy vật
B) là hạt nhân của phép biện chứng duy vật
C) là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng
D) là quy luật quan trọng của phép biện chứng duy vật ANSWER: B
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, theo V.I.Lênin
A) là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng duy vật
B) là hạt nhân của phép biện chứng duy vật
C) là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng
D) là quy luật quan trọng của phép biện chứng duy vật ANSWER: B
Sai lầm của các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất:
A) Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính.
B) Vật chất là tất cả cái tồn tại khách quan
C) Vật chất là cái có thể nhận thức được.
D) Vật chất có trước, ý thức có sau và vật chất quyết định ý thức ANSWER: A
Sự khẳng định “Triết học Mác - Lê nin nghiên cứu những quy luật vận động và phát triển
chung nhất của tự nhiên xã hội và tư duy” A) Đúng B) Sai C) Khác ANSWER: A
Thế nào là đấu tranh của các mặt đối lập.
A) Liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
B) Liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau, bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau.
C) Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau.
D) Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau, phủ định nhau, dẫn đến chuyển hoá. ANSWER: D 143
B) Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn. C) Xuất phát từ tư duy D) ý kiến khác ANSWER: A
Tính sáng tạo trong sự phản ánh của ý thức thể hiện:
A) Phản ánh được bản chất, quy luật của các tồn tại khách quan.
B) Sáng tạo mô hình tư tưởng.
C) Phản ánh được bản chất, quy luật của các tồn tại khách quan và sáng tạo mô hình tư tưởng.
D) Phản ánh được bản chất, quy luật của các tồn tại khách quan, sáng tạo mô hình tư
tưởng và chỉ đạo quá trình biến mô hình tư tưởng thành hiện thực. ANSWER: D
Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự
vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật gọi là A) Bản chất B) Hiện tượng C) Nội dung D) Hình thức ANSWER: A
Triết học có chức năng cơ bản nào? Chọn câu trả lời đúng.
A) Chức năng thế giới quan
B) Chức năng phương pháp luận chung nhất
C) Chức năng: thế giới quan và phương pháp luận chung nhất D) Giải thích thế giới ANSWER: C
Triết học duy vật biện chứng không cho rằng
A) Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật
B) Phủ định của phủ định kết thúc quá trình phát triển của sự vật
C) Phủ định của phủ định mở đầu một chu kỳ phát triển của sự vật
D) Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển và đồng thời mở ra chu kỳ phát triển tiếp theo ANSWER: B
Triết học duy vật biện chứng không cho rằng
A) Phủ định biện chứng là quá trình phủ định do nguyên nhân bên ngoài sự vật gây nên
B) Phủ định biện chứng là quá trình phủ định do nguyên nhân bên trong sự vật gây nên
C) Phủ định biện chứng là kết quả của quá trình giải quyết những mâu thuẫn bên trong sự vật gây nên
D) Phủ định biện chứng là sự phủ định tự thân, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời
sự vật mới, tiến bộ hơn sự vật cũ ANSWER: A
Triết học nghiên cứu những quy luật
A) Những quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể.
B) Những quy luật chung tác động trong một số lĩnh vực nhất định.
C) Các quy luật phổ biến trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
D) Các quy luật phổ biến trong tự nhiên, xã hội và tư duy, quy luật chung tác động trong một
số lĩnh vực nhất định và quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể ANSWER: C
Trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào quan trọng nhất? 144
A) Hoạt động sản xuất vật chất
B) Hoạt động chính trị xã hội
C) Hoạt động thực nghiệm ANSWER: A
Trong công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam
A) không cần phải tiến hành cuộc cách mạng tư tưởng, vì ý thức xã hội phụ thuộc vào tồn tại xã hội
B) cùng với quá trình thực hiện công nghiệp hóa phải tiến hành cuộc cách mạng tư tưởng- văn hóa
C) sau khi hoàn thành cuộc cách mạng tư tưởng sẽ tiến hành quá trình công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa
D) sau khi hoàn thành công nghiệp hóa sẽ tiến hành cuộc cách mạng tư tưởng ANSWER: B
Trong điều kiện nào thì triết học chỉ còn đề cập đến những quy luật chung nhất của tự nhiên,
xã hội và tư duy. Chọn câu trả lời đúng:
A) Khi các bộ môn khoa học chuyên ngành tách khỏi triết học.
B) Khi các bộ môn khoa học mới xuất hiện, bổ sung vào triết học.
C) Khi các bộ môn khoa học chuyên ngành chưa tách khỏi triết học. ANSWER: A
Trong định nghĩa về vật chất của mình, Lênin cho thuộc tính chung nhất của vật chất là: A) Tự vận động B) Cùng tồn tại
C) Đều có khả năng phản ánh
D) Tồn tại khách quan bên ngoài ý thức, không lệ thuộc vào cảm giác. ANSWER: D
Trong quá công nghiệp hóa hiện đại hóa, chúng ta cần phải
A) Từ bỏ mọi ý thức của xã hội truyền thống
B) Phê phán tất cả những quan niệm làng xã đã tồn tại từ ngàn năm qua
C) Phê phán và chọn lọc kế thừa những giá trị tư tưởng truyền thống
D) Phát huy mọi tư tưởng truyền thống đã có ANSWER: C
Trường phái duy danh cho rằng:
A) Phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người
B) Phạm trù chỉ là những thuật ngữ trống rỗng do con người tưởng tượng ra và không biểu
hiện bất kỳ cái gì của hiện thực
C) Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung,
cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên, xã hội và tư duy
D) Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung,
cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên ANSWER: B
Trường phái duy thực cho rằng:
A) Phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người
B) Phạm trù chỉ là những thuật ngữ trống rỗng do con người tưởng tượng ra và không biểu
hiện bất kỳ cái gì của hiện thực
C) Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung,
cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên, xã hội và tư duy
D) Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung,
cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên 145 ANSWER: A
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Bản chất đồng nhất với cái chung
B) Mọi cái chung đều là cái tất nhiên
C) Bản chất đồng nhất với cái tất nhiên
D) Bản chất, tất nhiên và cái chung không phải là những phạm trù đồng nhất ANSWER: D
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Quy luật là mối liên hệ khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các mặt,
các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau
B) Các quy luật của tự nhiên, xã hội cũng như tư duy của con người đều mang tính khách quan
C) Có thể phân chia các loại quy luật theo nhiều tiêu thức khác nhau
D) Cả ba phương án đã nêu ANSWER: D
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Chỉ có cái riêng mới tồn tại thật, còn cái chung chỉ là những khái niệm trống rỗng
B) Chỉ có cái chung mới tồn tại thật, còn cái riêng chỉ là cái bóng của cái chung
C) Cả cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan và phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
D) Cả cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người ANSWER: D
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật, hiện tượng
B) Cái riêng và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật, hiện tượng
C) Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật, hiện tượng
D) Cái riêng, cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình
biến đổi của sự vật, hiện tượng ANSWER: C
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Cái chung tồn tại bên ngoài, độc lập hoàn toàn với cái riêng
B) Cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của nó ra bên ngoài
C) Cái riêng tồn tại trong cái chung, thông qua cái chung mà biểu hiện sự tồn tại của nó ra bên ngoài
D) Cái riêng tồn tại bên ngoài, độc lập hoàn toàn với cái chung ANSWER: B
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Chỉ có cái riêng có tính khách quan còn cái chung là hình ảnh chủ quan của thế giới
khách quan vì nó là sản phẩm của quá trình nhận thức thế giới bởi con người
B) Cái chung là cái thường xuyên biến đổi
C) Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, cái chung là cái bộ phận nhưng sâu sắc hơn cái riêng 146
D) Chỉ có cái riêng có tính khách quan còn cái chung là hình ảnh chủ quan của thế giới
khách quan vì nó là sản phẩm của quá trình nhận thức thế giới bởi con người. ANSWER: C
Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
A) Mọi mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
B) Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực xã hội mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
C) Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực tự nhiên mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
D) Chỉ có mâu thuẫn biện chứng mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển ANSWER: D
Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
A) Bất kỳ sự vật nào cũng có hình thức và nội dung
B) Nội dung và hình thức thống nhất biện chứng với nhau
C) Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là biến đổi, còn khuynh hướng chủ đạo của hình
thức tương đối ổn định
D) Một nội dung có thể được thể hiện ra trong những hình thức khác nhau vì hình thức là do con người quyết định ANSWER: D
Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
A) Khả năng hiện thực là khả năng luôn trở thành hiện thực
B) Trong hiện thực luôn xuất hiện những khả năng mới
C) Nhà doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ một phần vì chưa tính hết các khả năng bất lợi
D) Để khả năng biến thành hiện thực, thường cần không phải chỉ một điều kiện mà là một
tập hợp nhiều điều kiện ANSWER: A
Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
A) Con người có thể sáng tạo ra quy luật
B) Con người có thể nhận thức được quy luật
C) Con người có thể vận dụng được quy luật
D) Con người có thể nhận thức và vận dụng được quy luật ANSWER: A
Vấn đề cơ bản của triết học là : A) Vấn đề vật chất.
B) Vấn đề con người, nguồn gốc và bản chất của ý thức.
C) Vấn đề vật chất tồn tại trước, quyết định ý thức.
D) Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại. ANSWER: D
Vấn đề cơ bản của triết học.
A) Vấn đề con người, nguồn gốc và bản chất của ý thức.
B) Vấn đề vật chất tồn tại trước, quyết định ý thức.
C) Vấn đề khả năng nhận thức của con người.
D) Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại. ANSWER: D
Vấn đề cơ bản của triết học.
A) Vấn đề con người, nguồn gốc và bản chất của ý thức.
B) Vấn đề vật chất tồn tại trước, quyết định ý thức.
C) Vấn đề khả năng nhận thức của con người. 147
D) Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại. ANSWER: D
Vấn đề cơ bản lớn của triết học là vấn đề về: A) vật chất. B) ý thức.
C) mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
D) quy luật chung nhất của tự nhiên – xã hội – tư duy ANSWER: C
Vận động của tự nhiên và lịch sử chỉ là sự tha hoá từ sự tự vận động của ý niệm tuyệt đối.
Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng?
A) Chủ nghĩa duy vật cổ đại
B) Chủ nghĩa duy vật cận đại
C) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
D) Chủ nghĩa duy tâm khách quan ANSWER: D
Về bản chất con người, C. Mac đã đưa ra nhận xét nào trong các nhận xét sau đây:
A) “Bản chất con người là cái trừu tượng, chung chung của mọi người, do vậy, trong tính
hiện thực của nó, bản chất con người là sự tổng hoà các quan hệ xã hội”
B) “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng, chung chung của con người. Do
vậy, trong tính hiện thực của nó, bản chất con người không phải là sự tổng hoà các quan hệ xã hội”
C) “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biêt.
Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là sự tổng hoà các quan hệ xã hội”
D) “Bản chất con người là một cái trừu tượng cố hữu của mọi người. Trong tính hiện thực
của nó, bản chất con người không thể là sự tổng hoà các quan hệ xã hội” ANSWER: C
Việc thừa nhận hay không thừa nhận tính thống nhất của thế giới có phải là sự khác nhau
căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm hay không? A) Có B) Không C) ý kiến khác. ANSWER: B
Xác định mệnh đề đúng:
A) Vận động tồn tại trước rồi sinh ra vật chất.
B) Không có vận động ngoài vật chất.
C) Không có vận động ngoài vật chất, vật chất tồn tại rồi mới vận động phát triển.
D) Không có vận động ngoài vật chất cũng như không có vật chất không vận động. ANSWER: D Xác định mệnh đề sai:
A) Vật thể không phải là vật chất.
B) Vật chất không phải chỉ có một dạng tồn tại là vật thể.
C) Vật thể là dạng cụ thể của vật chất.
D) Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó. ANSWER: A
Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số những luận điểm sau:
A) Thế giới thống nhất ở sự tồn tại của nó.
B) Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tinh thần
C) Thế giới thống nhất ở tính vật chất. 148
D) Thế giới thống nhất ở sự suy nghĩ về nó như là cái thống nhất. ANSWER: C
Ý nghĩa định nghĩa vật chất của Lênin được thể hiện:
A) Khẳng định tính thứ nhất của vật chất
B) Khẳng định tính thứ nhất của vật chất. Cho phép xác định cái gì là vật chất trong lĩnh vực xã hội
C) Cho phép xác định cái gì là vật chất trong lĩnh vực xã hội. Bác bỏ thuyết không thể biết
D) Khẳng định tính thứ nhất của vật chất. Cho phép xác định cái gì là vật chất trong lĩnh vực
xã hội. Bác bỏ thuyết không thể biết ANSWER: D
Yếu tố nào giữ vai trò quyết định trong tồn tại xã hội. A) Hoàn cảnh địa lý. B) Dân số. C) Quan hệ sản xuất.
D) Phương thức sản xuất. ANSWER: D
Chọn cách hiểu đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Quá trình “lịch sử - tự nhiên” của sự
phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là quá trình phát triển theo A) quy luật tự nhiên
B) ý muốn chủ quan của con người C) Ý niệm tuyệt đối
D) quy luật khách quan của xã hội ANSWER: D
Chọn câu chính xác: Trong chủ nghĩa duy vật lịch sử, khái niệm “phương thức sản xuất” dùng để chỉ:
A) Cách thức tiến hành quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định
B) Quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định
C) Cơ chế hoạt vận hành kinh tế trong các điều kiện cụ thể của xã hội
D) Quá trình sản xuất ra của cải vật chất với một cơ chế kinh tế nhất định ANSWER: A
Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan niệm duy vật lịch sử: Khẳng định tính lịch sử - tự
nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội, tức là khẳng định sự phát triển của xã hội
A) Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của giới tự nhiên
B) Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của xã hội
C) Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của tự nhiên và xã hội
D) Tuân theo quy luật khách quan nhưng đồng thời cũng chịu sự tác động của các nhân tố
khác, trong đó có nhân tố thuộc về hoạt động chủ quan của con người ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng nhất và đầy đủ từ góc độ thế giới quan, phương pháp luận nhận thức
về xã hội: Lý luận hình thái kinh tế - xã hội do C.Mác sáng lập đã khắc phục được những
hạn chế cơ bản nào trong các quan niệm về xã hội đã từng có trước đây?
A) Quan niệm duy tâm và tôn giáo
B) Quan niệm duy vật tầm thường và tôn giáo
C) Quan niệm siêu hình và duy tâm, tôn giáo
D) Quan niệm duy tâm khách quan và tôn giáo, huyền thoại ANSWER: C 149
Chọn câu trả lời đúng nhất: Trình độ phát triển của phương thức sản xuất ra của cải vật chất
là nhân tố giữ vai trò quyết định:
A) đời sống tinh thần của xã hội
B) đời sống văn hóa của xã hội
C) đời sống chính trị, đạo đức của xã hội
D) trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Khi xuất hiện mâu thuẫn gay gắt giữa
lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thì
A) Quan hệ sản xuất sẽ tự động thay đổi cho phù hợp với lực lượng sản xuất
B) Quan hệ sản xuất không thể thay đổi được vì nó được bảo vệ bằng quyền lực nhà nước
C) Lực lượng sản xuất phải tự điều chỉnh cho phù hợp với quan hệ sản xuất
D) Quan hệ sản xuất được thay đổi thông qua những cuộc cải cách và các cuộc cách mạng xã hội. ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Quan hệ cơ bản nhất trong hệ thống
quan hệ sản xuất là mối quan hệ A) Sở hữu. B) Sở hữu về trí tuệ
C) Sở hữu về tư liệu sản xuất
D) Sở hữu về công cụ lao động ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Quy luật cơ bản nhất, chi phối quyết
định toàn bộ quá trình vận động, phát triển của lịch sử xã hội loài người là quy luật A) Đấu tranh giai cấp
B) Phát triển khoa học công nghệ
C) Phát triển kinh tế thị trường
D) Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Sản xuất ra của cải vật chất giữ vai trò là:
A) Nền tảng của xã hội
B) Nền tảng vật chất của xã hội
C) Nền tảng tinh thần của xã hội
D) Nền tảng kỹ thuật công nghệ của xã hội ANSWER: B
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Trong kiến trúc thượng tầng của xã
hội có giai cấp, yếu tố cơ bản nhất, có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất tới cơ sở hạ tầng của xã hội là yếu tố A) Tổ chức chính đảng B) Tổ chức nhà nước C) Tổ chức tôn giáo
D) Các tổ chức văn hóa – xã hội ANSWER: B
Chọn câu trả lời đúng theo quan niệm duy vật lịch sử: Nhân tố quyết định xu hướng phát
triển của các hình thái kinh tế - xã hội là
A) Ý thức của giai cấp nắm quyền lực nhà nước B) Ý chí của nhân dân 150 C) Quy luật khách quan
D) Điều kiện khách quan và chủ quan của mỗi xã hội ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng theo tinh thần khoa học: Lý luận hình thái kinh tế - xã hội là cơ sở khoa học để
A) Giải thích đầy đủ mọi hiện tượng xã hội
B) Giải thích chính xác và đầy đủ mọi hiện tượng xã hội
C) Xác lập phương pháp luận khoa học chung nhất để giải thích các hiện tượng xã hội
D) Xác lập phương pháp luận chung ở tầm “duy nhất khoa học” cho mọi quá trình nghiên cứu ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ theo quan niệm duy vật lịch sử: Theo Lênin, để có quan
niệm đúng, vững chắc về sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch
sử - tự nhiên thì cần phải
A) Quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất
B) Quy những quan hệ sản xuất vào các quan hệ chính trị, pháp luật
C) Quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất và quy những quan hệ sản xuất
vào trình độ phát triển của kỹ thuật, công nghệ hiện thời
D) Quy những quan xã hội vào những quan hệ sản xuất và quy những quan hệ sản xuất
vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ANSWER: D
Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ: Sản xuất vật chất là hoạt động có
A) Tính khách quan, tính tất yếu, tính xã hội, tính văn hóa và tính mục đích
B) Tính tất yếu, tính tư duy, tính cộng đồng, tính văn hóa và tính mục đích
C) Tính khách quan, tính mục đích, tính xã hội, tính lịch sử và tính sáng tạo
D) Tính xã hội, tính lịch sử, tính sáng tạo, tính văn hóa và tính mục đích tự thân ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng và đủ: Sự ra đời của quan điểm duy vật về lịch sử do Mác sáng lập đã
khắc phục được những sai lầm căn bản trong việc lý giải xã hội theo
A) Quan niệm tôn giáo và duy tâm
B) Quan niệm duy vật siêu hình và tôn giáo.
C) Quan niệm duy tâm, tôn giáo và siêu hình.
D) Quan niệm duy vật tự nhiên và tầm thường. ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng: Theo Ph.Ănghen, sự khác nhau căn bản giữa con người và con vật là ở chỗ:
A) Con người biết tư duy và sáng tạo
B) Con người có nhận thức và giao tiếp xã hội
C) Con người biết lao động sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình
D) Con người có văn hóa và tri thức ANSWER: C
Chọn câu trả lời đúng: Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là: A) Con người hiện thực
B) Con người trừu tượng C) Con người hành động D) Con người tư duy ANSWER: A 151
Chọn đáp án đúng nhất theo quan điểm duy vật lịch sử: Nhân tố bảo đảm cho sự thắng lợi
cuối cùng của một chế độ xã hội là
A) Có nền khoa học tiên tiến
B) Có nhân tố chính trị tiến bộ
C) Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
D) Có thể tạo ra năng suất lao động cao hơn ANSWER: D
Chọn đáp án đúng nhất theo vận dụng phương pháp luận duy vật lịch sử: Tại sao trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, tất yếu phải xây dựng một nền kinh tế nhiều
thành phần dựa trên cơ sở nhiều loại hình sở hữu khác nhau?
A) Vì các thành phần đều cần cho sự phát triển kinh tế
B) Vì không thể ngay lập tức xóa bỏ được các thành phần kinh tế ngoài công hữu
C) Vì kinh nghiệm các nước trên thế giới cho thấy sự tồn tại của nền kinh tế nhiều thành phần là tất yếu
D) Vì thực tế phát triển lực lượng sản xuất ở nước ta còn đang ở nhiều trình độ khác nhau ANSWER: D
Chọn đáp án đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Thực chất của quá trình sản xuất vật chất là quá trình:
A) Con người thực hiện sự cải biến giới tự nhiên
B) Con người nhận thức thế giới và bản thân mình
C) Con người thực hiện sự sáng tạo trong tư duy
D) Con người thực hiện lợi ích của mình ANSWER: A
Chọn đáp án đúng: Lực lượng sản xuất bao gồm
A) Tư liệu sản xuất và các nguồn lực tự nhiên
B) Tư liệu sản xuất và người lao động
C) Người lao động và trình độ lao động của họ
D) Người lao động và công cụ lao động ANSWER: B
Chọn đáp án đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử, yếu tố cơ bản nhất tạo thành điều kiện
sinh hoạt vật chất của xã hội là các yếu tố thuộc về A) Điều kiện tự nhiên B) Điều kiện dân cư
C) Phương thức sản xuất ra của cải vật chất
D) Không có yếu tố nào là cơ bản nhất mà tùy thuộc các điều kiện lịch sử cụ thể khác nhau. ANSWER: C
Chọn đáp án trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật lịch sử: Người ta
A) Có thể tự do tùy ý lựa chọn cho mình những quan hệ sản xuất nhất định.
B) Không thể tự do lựa chọn những quan hệ sản xuất cho mình được.
C) Có thể tự do lựa chọn nhưng không thể tùy ý lựa chọn cho mình những quan hệ sản xuất nhất định.
D) Có thể tự do lựa chọn những quan hệ sản xuất nhất định trong phạm vi tính tất yếu của
trình độ phát triển lực lượng sản xuất hiện thực. ANSWER: D
Chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất là mối quan hệ
A) Luôn luôn thống nhất với nhau
B) Luôn luôn đối lập loại trừ nhau 152
C) Thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
D) Có lúc hoàn toàn đối lập nhau, có khi hoàn toàn thống nhất với nhau ANSWER: C
Chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
A) Là trình độ phát triển của con người
B) Là trình độ phát triển của con người và xã hội
C) Phản ánh trình độ con người chinh phục giới tự nhiên
D) Phản ánh trình độ con người chinh phục và cải tạo xã hội ANSWER: C
Chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Trong mối quan hệ giữa lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất
A) Lực lượng sản xuất là yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển
B) Quan hệ sản xuất là yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển
C) Cả hai đều là những yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển
D) Không có yếu tố nào thường xuyên biến đổi, phát triển ANSWER: A
Chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Yếu tố mang tính cách mạng trong lực lượng sản xuất là A) Tư liệu sản xuất B) Người lao động C) Công cụ lao động D) Tri thức ANSWER: C
Chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Yếu tố quyết định trong lực lượng sản xuất là A) Tư liệu sản xuất B) Người lao động C) Công cụ lao động D) Tri thức ANSWER: B
Chọn nhận định đúng: Mác đã xuất phát từ quan hệ nào, coi đó là những quan hệ cơ bản
nhất để phân tích kết cấu xã hội A) Quan hệ chính trị B) Quan hệ pháp luật
C) Quan hệ giữa con người và giới tự nhiên D) Quan hệ sản xuất ANSWER: D
Chọn nhận định đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử, nguồn gốc, động lực cơ bản nhất
của mọi quá trình phát triển xã hội là
A) Sự phát triển của khoa học
B) Sự phát triển của khoa học và công nghệ
C) Sự vận động của mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất D) Đấu tranh giai cấp ANSWER: C
Chọn nhận định đúng: Thông thường, trong kiến trúc thượng tầng của các nước tư bản hiện nay
A) Đều thực hiện chế độ nguyên chính trị 153
B) Không thực hiện chế độ đa nguyên chính trị
C) Tùy từng nước mà có thực hiện chế độ đa nguyên chính trị hay không
D) Thực hiện chế độ đa đảng nhưng nhất nguyên chính trị ANSWER: D
Chọn phương án đúng nhất theo quan niệm duy vật lịch sử Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều
được cấu thành từ các nhân tố:
A) Lực lượng sản xuất, kiến trúc thượng tầng
B) Quan hệ kinh tế, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
C) Quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
D) Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội và kiến trúc thượng tầng ANSWER: D
Chọn phương án đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Khái niệm cơ sở hạ tầng dùng để chỉ
A) Quan hệ kinh tế của xã hội
B) Kết cấu vật chất kỹ thuật làm cơ sở để phát triển kinh tế
C) Quan hệ sản xuất của xã hội
D) Quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội ANSWER: D
Chọn phương án đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng là mối quan hệ
A) Luôn luôn thống nhất với nhau
B) Luôn luôn đối lập nhau
C) Thống nhất và đấu tranh giữa hai mặt đối lập
D) Thống nhất là căn bản, còn đấu tranh giữa chúng chỉ là tạm thời. ANSWER: C
Chọn phương án đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Suy đến cùng, trình độ phát triển của
nền sản xuất ra của cải vật chất của xã hội được quyết định bởi trình độ:
A) Phát triển của phương thức sử dụng lao động
B) Phát triển của các nguồn lực sử dụng trong quá trình sản xuất
C) Phát triển của lực lượng sản xuất
D) Phát triển của quan hệ sản xuất ANSWER: C
Chọn phương án đúng: Theo C.Mác, các nền kinh tế căn bản được phân biệt với nhau bởi:
A) Phương thức sản xuất ra của cải vật chất
B) Mục đích của quá trình sản xuất ra của cải vật chất
C) Mục đích tự nhiên của quá trình sản xuất ra của cải vật chất
D) Mục đích xã hội của quá trình sản xuất ra của cải vật chất ANSWER: A
Chọn phương án trả lời đúng nhất theo phương thức định nghĩa khái niệm: Khái niệm quan
hệ sản xuất dùng để chỉ
A) Mối quan hệ giữa con người và giới tự nhiên
B) Mối quan hệ giữa con người và con người
C) Mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình lao động
D) Mối quan hệ kinh tế trong quá trình sản xuất và tái sản xuất của xã hội ANSWER: D
Chọn phương án trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Trong mối quan hệ giữa lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
A) Lực lượng sản xuất phụ thuộc vào quan hệ sản xuất 154
B) Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
C) Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tồn tại độc lập với nhau
D) Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất đều phụ thuộc vào quyền lực nhà nước ANSWER: B
Chọn phương án trả lời đúng và đầy đủ theo quan điểm duy vật lịch sử: Trong mối quan hệ
giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
A) Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
B) Kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng
C) Chúng có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.
D) Chúng có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng. ANSWER: C
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, về đại thể, quá
trình phát triển tuần tự của xã hội loài người đã lần lượt trải qua các phương thức sản xuất
A) Nguyên thủy, nô lệ, phong kiến, tư sản và cộng sản chủ nghĩa
B) Nguyên thủy, nô lệ, phong kiến, tư sản, chủ nghĩa xã hội và cộng sản chủ nghĩa
C) Nguyên thủy, Á châu, nô lệ, phong kiến, tư sản hiện đại và cộng sản chủ nghĩa
D) Nguyên thủy, Á châu, nô lệ, phong kiến, tư sản và cộng sản chủ nghĩa ANSWER: A
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử
A) Quan hệ sản xuất có thể vượt trước trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
B) Quan hệ sản xuất có thể lạc hậu hơn trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
C) Quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
D) Tùy từng điều kiện cụ thể, quan hệ sản xuất có thể vượt trước quan hệ sản xuất ANSWER: C
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử Khái niệm kiến trúc thượng
tầng là khái niệm dùng để chỉ
A) Toàn bộ thiết chế chính trị của xã hội
B) Toàn bộ thiết chế chính trị và pháp luật của xã hội
C) Toàn bộ thiết chế chính trị - xã hội
D) Toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý thức xã hội cùng với các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng. ANSWER: D
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử, để giải thích đúng đắn và
triệt để các hiện tượng trong đời sống xã hội, cần phải xuất phát từ:
A) Nền sản xuất vật chất của xã hội
B) Quan điểm chính trị của giai cấp nắm quyền lực nhà nước
C) Truyền thống văn hóa của xã hội
D) Ý chí của mọi thành viên trong cộng đồng xã hội ANSWER: A
Chọn phương án trả lời đúng: Theo quan điểm duy vật lịch sử, quan hệ cơ bản nhất, quyết
định mọi quan hệ khác xã hội là
A) Quan hệ quyền lực nhà nước B) Quan hệ văn hóa C) Quan hệ kinh tế D) Quan hệ tôn giáo ANSWER: C 155
Điền thêm từ để hoàn thiện nhận định sau đây của Lênin: “Chủ nghĩa Mác đã mở đường
cho việc nghiên cứu rộng rãi và toàn diện quá trình phát sinh, phát triển và suy tàn của ……….”.
A) Các hệ thống vật chất trong giới tự nhiên
B) Các quá trình kinh tế và chính trị - xã hội
C) Các sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên, xã hội và tư duy
D) Các hình thái kinh tế - xã hội. ANSWER: D
Điền thêm từ để hoàn thiện nhận định sau đây và xác định đó là nhận định của ai?: “Điểm
khác biệt căn bản giữa xã hội loài người với xã hội loài vật là ở chỗ: loài vật may mắn lắm
chỉ hái lượm trong khi con người lại …. (1)” ….(2)
A) biết sáng tạo / Ph.Ăngghen B) sản xuất / Ph.Ănghen
C) tiến hành lao động / C.Mác D) tư duy / V.I.Lênin ANSWER: B
Điền thêm từ vào câu sau đây và xác định đó là luận điểm của ai?: “Sự phát triển của các
hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình …….”
A) lịch sử tất yếu theo quy luật / V.I Lênin
B) lịch sử đi lên / Ph. Ănghen
C) lịch sử - tự nhiên / C.Mác
D) lịch sử của các dân tộc / Hồ Chí Minh ANSWER: C
Lựa chọn nhận định đúng theo quan điểm duy vật lịch sử: Sự tác động của kiến trúc thượng
tầng đối với cơ sở hạ tầng là sự tác động
A) Luôn luôn diễn ra theo chiều hướng tích cực
B) Luôn luôn diễn ra theo chiều hướng tiêu cực
C) Có thể diễn ra theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực
D) Tiêu cực là cơ bản còn đôi khi theo chiều hướng tích cực ANSWER: C
Theo quan điểm duy vật lịch sử ý kiến: “Vì quan hệ sản xuất phải phụ thuộc tất yếu vào trình
độ phát triển của lực lượng sản xuất; do vậy, với bất cứ một sự biến đổi nào trong lực lượng
sản xuất cũng ngay lập tức dân tới sự biến đổi trong quan hệ sản xuất” là đúng hay sai? Vì sao?
A) Đúng. Vì: Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào lực lượng sản xuất.
B) Đúng. Vì: Quan hệ sản xuất chỉ là hình thức kinh tế của quá trình sản xuất, nó luôn phải
biến đổi cho phù hợp với nội dung vật chất của quá trình đó – tức lực lượng sản xuất.
C) Sai. Vì: Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào lực lượng sản xuất nhưng nó có tính độc lập tương đối.
D) Sai. Vì: trong thực tế không đúng như vậy. ANSWER: C