Bài tập và đáp án - Giải tích I (MI1110) | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Hàm số z = p(x2 + y2 − 1)(4 − x2 − y2) xác định khi (x2 + y2 − 1)(4 − x2 − y2) ≥ 0.Miền xác định của hàm số là tập hợp D = {(x,y) ∈ R2|1 ≤ x2 + y2 ≤ 4}.

Thông tin:
18 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập và đáp án - Giải tích I (MI1110) | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Hàm số z = p(x2 + y2 − 1)(4 − x2 − y2) xác định khi (x2 + y2 − 1)(4 − x2 − y2) ≥ 0.Miền xác định của hàm số là tập hợp D = {(x,y) ∈ R2|1 ≤ x2 + y2 ≤ 4}.

307 154 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 40551442
Dạng 1: Tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số
1. Hàm số z = p(x
2
+ y
2
− 1)(4 − x
2
y
2
) xác định khi (x
2
+ y
2
− 1)(4 − x
2
y
2
) ≥ 0.
Miền xác định của hàm số là tập hợp D = {(x,y) ∈ R
2
|1 ≤ x
2
+ y
2
≤ 4}.
2. Hàm số z = √x siny xác định khi
Miền xác định của tập hợp nàyD = D
1
D
2
với D
1
=
{(x,y) ∈ R
2
|x ≥ 0,2kπ y π + 2(k Z)}
D
2
= {(x,y) ∈ R
2
|x ≤ 0,π + 2kπ y ≤ 2(k Z)}
Dạng 2: Giới hạn hàm số
a) Ta có:
Ta có:
( Theo nguyên lý kẹp )
Tìm miền xác định của các hàm số sau:
z
=
p
(
2
+
y
2
1)(4
2
y
2
)
z
=
sin
y
lOMoARcPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
1
Tương tự:
Do đó: lnI = 0 ⇒ I = e
0
= 1
b)
+) Cho (x,y) → (0,0) theo phương y = x
3
, ta có:
+) Cho (x,y) → (0,0) theo phương y = 2x
3
, ta có:
T(1) và (2) không tồn tại
c)
Ta có:
Mà có:
Theo nguyên lý kẹp ta có:
d) Ta có:
(theo nguyên lý
kẹp).
lOMoARcPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
2
Dạng 3: Tính liên tục của hàm số
Để hàm số liên tục tại
Hàm số f(x,y) liên tục với mọi (x,y) ∈ R
2
, x = 0
Ta có: . Lại có f(0,y) = 0, nên ta có đánh giá tổng quát sau:
Ta lại có .
f(x,y) liên tục trên R
2
Dạng 4: Đạo hàm, đạo hàm riêng
Lời giải
Tập xác định: D = n(x,y) ∈ R
2
|x + px2 + y2 > 0o.
Các đạo hàm riêng của hàm số:
m
f
(
x,y
)=
1+
x
2
+
y
2
2
(1
cos
x
)
,
(
x,y
)
= (0
,
0)
,
m
(
x,y
) = (0
,
0)
(0
,
0)
.
f
(
x,y
)=
m
(
x,y
)=(0
,
0)
f
(
x,y
)=
x
arctan
y
2
,
=0
0
,
=0
f
(
x,y
)=
ln
+
p
x
2
+
y
2
lOMoARcPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
3
.
lOMoARcPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
4
Lời giải
+) Xét tại x = 0:
+) Xét tại x = 0:
+ ∆y
T(1),(2) ⇒ f
y
(x,0) = x,x R
Dạng 5: Vi phân, nh khả vi
Bài tập 1: Cho hàm số f(x;y) = x
4
+ 2x
2
y + y
3
. Tính df(1;1).
Lời giải
Ta có: .
Bài tập 2: Tìm đạo hàm riêng của hàm số: z = p
3
x
4
+ y
4
Lời giải
- Khi (x,y) = (0 ,0) ta có
các đạo hàm riêng:
- Khi (x,y) = (0,0)
Ta có:
Bài tập 3: Cho hàm số:
. Chứng minh rằng
lOMoARcPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
5
1.
t
Cho (x,y) → (0,0) theo
phương x = y ta có:
Cho (x,y) → (0,0) theo
phương x = 2y ta có:
T không tồn tại. Do đó hàm số f(x,y) không liên tục tại (0,0)
Do đó f(x,y) không khả vi tại (0,0)
khi (x,y) = (0 ,0)
2.
0 khi (x,y) = (0,0)
- t nh liên tục tại (0,0) Xét
Ta
có:
Lại có:
t nh khvi của các hàm số sau tại
(0
,
0)
f
(
x,y
)=
xy
2
+
y
2
(
x,y
)
=(0
,
0)
0
(
x,y
)=(0
,
0)
f
(
x,y
)=
3
2
+
y
2
(
x,y
)
= (0
,
0)
0
(
x,y
) = (0
,
0)
lOMoARcPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
6
Do đó: (theo nguyên lý kp)
x3
(x,ylim)→(0,0) f(x,y) = (x,ylim)→(0,0) x
2
+
y
2 = 0 =
f(0,0) Vy f(x,y) liên tục tại (0,0)
- Tính đạo hàm riêng tại (0,0)
Ta có:
- t nh khả vi tại (0,0)
t
Cho (∆x,y) → (0,0) theo phương y
= ∆x ta có:
Khi
Khi
Do đó: không tồn tại
Do đó không tồn tại
Do đó hàm số không khả vi tại (0,0)
lOMoARcPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
7
a.
b. . c.
d.
Dạng 6: Ứng dụng vi phân nh gần đúng
1. A = p2,02
2
+ 3,04
2
+ 32 2
t hàm số f(x,y) = px + y + 3
Ta có
x = 2,x = 0,02
z
(
=
sin
2
+
y
2
)
a)
z
ln
=
tan
y
z
=
arctan
x
+
y
x
y
=
y
2
z
Tính gần đúng nhvi phân:
A
=
p
2
,
02
2
+3
,
04
2
+3
B
=
3
p
(1
,
02)
2
+(0
,
05)
2
C
=(1
,
02)
1
,
01
lOMoARcPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
8
Chn
0
, Áp dụng công thức nh gần đúng :
Vy A ≈ 4,04
2. B = p
3
(1,02)
2
+ (0,05)3
2
t
hàm số f(x,y) = px
2
+ y
2
∀(x,y) = (0 ,0) ta có:
Ta có:
Vi x
0
= 1,x = 0,02,y
0
= 0,y = 0,05. Áp dụng công thức nh gần đúng ta có:
3. C = (1,02)
1,01
t hàm số f(x,y)
= x
y
x > 0,y > 0 ta có:
Ta có:
Vi x
0
= 1,x = 0,02,y
0
= 1,y = 0,01. Áp dụng công thức nh gần đúng ta có:
f(x
0
+ ∆x,y
0
+ ∆y) ≈ f(x
0
,y
0
) + f
x
(x
0
,y
0
)∆x + f
y
(x
0
,y
0
)∆y
= f(1,1) + f
x
(1,1).0,02 + f
y
(1,1).0,01
= 1 + 1.0,02 + 0.0,01
= 1,02
lOMoARcPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
9
Dạng 7: Đạo hàm hàm hợp, hàm ẩn
Bài tập 1: Tính các đạo hàm riêng của hàm số hợp sau:
TXĐ: D = {(x,y) ∈ R
2
|xy >
Ta có:
+)
Lời giải
0,x + 2y > 2}
Bài tập 2:
Cho Tính
.
trong đó z là hàm ẩn x,y xác định bởi phương trình: ze
z
= xe
x
+ ye
y
.
Lời giải
Đặt F(x,y,z) = −ze
z
+ ye
y
+ xe
x
= 0
Ta có:
Bài tập 3: Phương trình x
3
+ 3x
2
y + y
5
− 5 = 0 xác định hàm ẩn y = y(x). Tính y(1).
lOMoARcPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
10
Lời giải
Đặt F(x,y) = x
3
+ 3x
2
y + y
5
− 5.
.
Đặt .
.
Khi
(đpcm).
Dạng 8: Đạo hàm, vi phân cấp cao
.
+) Tại x
2
+ y
2
= 0, có:
z
2
+
2
x
=
p
y
2
z
2
z
=
f
(
x
;
y
)
. Chng minh rằng:
x
2
z
x
+
1
y
z
y
=
1
z
f
(
x,y
)=
2
xy
2
+
y
2
,x
2
+
y
2
=0
0
,
2
+
y
2
=0
.
f
x
(
x,y
)
,f
xy
(0
,
0)
.
x
2
+
y
2
=0
,
lOMoARcPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
11
.
Do đó không tồn tại f
xy
(0,0).
Bài tập 2: Cho z(x,y) = e
xy
2
. Tính d
2
z.
Lời giải
+) zx= y2exy2,zy= 2xyexy2.
+) zxx = y4exy2,zxy = 2yexy2 + 2y3exy2,zyy = 2xexy2 + 4x2y2exy2.
+) .
Dạng 9: Khai triển Taylor, Maclaurin
Bài tập 1: Tìm khai triển Taylor của hàm số f(x,y) = e
x
siny đến bậc 3 tại điểm (2,0)
Lời giải
Bài tập 2: Tìm khai triển Taylor của hàm số f(x,y) = x
2
ln(1 + y) đến bậc 2 tại điểm (1,0)
Lời giải
Ta có:
Ta lại có:
d
2
f(1,0) = 4dxdy dy
2
f(1,0) = 0. Ta có khai triển Taylor của hàm số đến cấp 2 là:
lOMoARcPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
12
Bài tập 3: Tìm khai triển Maclaurin của các hàm số sau đến bậc 3:
a) f(x,y) = ln(1 + x + y) b)
Lời giải
1. f(x,y) = ln(1 + x + y)
Từ khai triển Maclaurin:
2.
Từ khai triển Maclaurin:
Dạng 10: Cực trị tự do của hàm số
Bài tập 1: Tìm cực trị của hàm số: z = 3x
2
y
2
− 2x
3
− 6y
4
Lời giải
t hệ phương trình:
t
- Tại M
1
(4,2):
Ta có: B
2
AC = (−96)
2
− (−24)(−192) = 4608 > 0 nên M
1
không là cực trị của hàm số
- Tại M
2
(4,2):
Ta có: B
2
AC = 96
2
− (−24)(−192) = 4608 > 0 nên M
2
không là cực trị của hàm số
- Tại M
3
(0,0)
Ta có: B
2
AC = 0
2
− 0.0 = 0
lOMoARcPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
13
t hiệu = z(x,y) − z(0,0) = 3x
2
y
2
− 2x
3
− 6y
4
Vi y =
x ta có: ∆ = −3x
4
− 2x
3
= x
3
(−3x 2)
Khi x → 0
+
,∆ → 0 (1)
Khi x → 0,∆ → 0
+
(2)
T(1)(2) ⇒ Hàm số không đạt cực trị tại (0,0) Kết
luận: Hàm số không có cực trị.
Lời giải
Suy ra hàm số đạt cực ểu tại
.
Bài tập 3: Tìm cực trị của hàm số
z(x,y) = 4(x y) − x
2
y
2
.
Lời giải
Tập xác định: D = R
2
.
Giải hệ
M(2,−2) là điểm dừng.
Ta có:
Hàm số đã cho đạt cực trị tại duy nhất 1 điểm là M(2,−2) và là điểm cực đại, z
= z(2,−2) = 8.
Dạng 11: Cực trị có điều kiện
Bài tập 1: Tìm cực trị của hàm số: z = (2x + 4)
2
+ 2(y + 1)
2
với 2x
2
+ y
2
= 4.
Lời giải
t hàm: L(x,y) = (2x + 4)
2
+ 2(y + 1)
2
λ(2x
2
+ y
2
− 4) Ta có:
Ly
x
= 0 4(22x + 4)2 − 4λx = 0 2x2+ 4 =2 λx(1)
Tìm cực trcủa hàm số:
z
=(
2
+
y
)
e
y
2
lOMoARcPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
14
L= 0 4(y + 1) − 2λy = 0 2y + 2 = λy (2)
L
λ
= 0 2
x
+
y
− 4 = 0 2
x
+
y
− 4 = 0 (3)
+) Với
+)Thay vàoVới λ = 2(3):ta được:T(1),(2) ⇒ x =
λ
2
,y =
λ
2
Ta có:
Tại là cực đại của hàm số
Tại là cực ểu của hàm số
Lời giải
Đặt
Khi đó:
Ta có:
Vi Đim (|a|√2;|a|√2) là điểm cực đại, .
Vi Đim (−|a|√2 ;−|a|√2) là điểm cực ểu, .
Tìm cực trcủa hàm số:
z
=
1
x
+
1
y
với điều kiện
1
2
+
1
y
2
=
1
a
2
lOMoARcPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
15
Dạng 12: Giá trị lớn nhất, giá trnhnhất của hàm số
Bài tập 1: Tính giá trị lớn nhất, giá trị bé nhất của hàm số z = 3x
2
−4y
2
trong miền đóng: .
Lời giải Với điều
kiện
Ta có:
Đẳng thức xảy ra Ta có:
Đẳng thức xảy ra
Vậy trên miền đã cho thì:
- Giá trị nhnhất của z 12 đạt được tại (x,y) = (0,±√3)
- Giá trị lớn nhất của z 12 đạt được tại (x,y) = (±2,0)
Bài tập 2: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nht trong miền D là hình tam giác với các đỉnh (2,0),(0,2)
(0,−2) của hàm số f(x,y) = x
2
+ y
2
− 2x.
Lời giải
Min D được xác định
bởi:
x − 2 y 2 − x
f(x,y) = x
2
+ y
2
− 2x = (x 1)
2
+ y
2
− 1 ≥ 0 + 0 − 1 = −1
Đẳng thức xảy ra ⇔ (x,y) = (1,0) điểm này thuộc miền D
lOMoARcPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
16
Ta có: |y| ≤ |2 − x| ⇔ y2 ≤ (2 − x)2
f(x,y) ≤ x
2
+ (2 − x)
2
− 2x = 2x
2
− 6x + 4 ≤ x(2x − 6) + 4 ≤ 0 + 4
Đẳng thức xảy ra , 2 điểm này thuộc miền D
Vậy
- GTNN của f(x,y) trên miền D 1 đạt được tại (x,y) = (1,0)
- GTLN của f(x,y) trên miền D là 4 đạt được tại (x,y) = (0,2) hoc (x,y) = (0,2)
Bài tập 3: Giả sử bạn có một nhà máy sản suất mè rang. Chi phí nhân công mỗi giờ là 20 $ và giá 1 tn
mè là 80 $. Lợi nhuận R được mô hình hoá như sau:
trong đó h là số giờ làm việc, s là số tấn mè.
y nh lợi nhuận lớn nhất có thể thu được nếu kinh phí của bạn là 20000 $ và để đạt được lợi nhuận
đó, ta cần sản xuất bao nhiêu tấn mè ?
Lời giải
Nhận xét: Thực chất bài toán là m cực trị của hàm với điều kiện h,s > 0 20h +
80s = 20000 hay h + 4s = 1000.
Cách 1:
Ta có: (AM-GM)
Dấu ” = ” xảy ra khi
Vậy lợi nhuận lớn nhất có thể thu được nếu kinh phí của bạn là 20000 $ là và để đạt được lợi
nhuận đó, ta cần sản xuất tấn mè.
Cách 2:
Ta xét hàm Lagrange . Từ hệ phương trình:
lOMoARcPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
17
Ta thu được điểm tới hạn ứng với . Lúc đó ta có:
Do đó: d
2
R(M) < 0, M là điểm cực đại có điều kiện và
Vậy lợi nhuận lớn nhất có thể thu được nếu kinh phí của bạn là 20000 $ là và để đạt được lợi
nhuận đó, ta cần sản xuất tấn mè.
| 1/18

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40551442
Dạng 1: Tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số
Tìm miền xác định của các hàm số sau:
z = p ( x 2 + y 2 − 1)(4 − x 2 − y 2 ) √
z = x sin y
1. Hàm số z = p(x2 + y2 − 1)(4 − x2 − y2) xác định khi (x2 + y2 − 1)(4 − x2 − y2) ≥ 0.
Miền xác định của hàm số là tập hợp D = {(x,y) ∈ R2|1 ≤ x2 + y2 ≤ 4}.
2. Hàm số z = √x siny xác định khi
Miền xác định của tập hợp này là D = D1 ∪ D2 với D1 =
{(x,y) ∈ R2|x ≥ 0,2y π + 2(k ∈ Z)}
D2 = {(x,y) ∈ R2|x ≤ 0,π + 2y ≤ 2(k ∈ Z)}
Dạng 2: Giới hạn hàm số a) Ta có: Ta có: ( Theo nguyên lý kẹp ) lOMoAR cPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập Tương tự:
Do đó: lnI = 0 ⇒ I = e0 = 1 b)
+) Cho (x,y) → (0,0) theo phương y = x3, ta có:
+) Cho (x,y) → (0,0) theo phương y = 2x3, ta có: Từ (1) và (2) không tồn tại c) Ta có: Mà có:
Theo nguyên lý kẹp ta có: d) Ta có: (theo nguyên lý kẹp). 1 lOMoAR cPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
Dạng 3: Tính liên tục của hàm số 1+ x 2 + y 2 m f ( x,y )= x 2
(1 − cos x ) , ( x,y ) = (0 , 0) (0 , 0) . m , (
x,y ) = (0 , 0)
f ( x,y )= m
( x,y )=(0 , 0)
Để hàm số liên tục tại 2 y x arctan , x =0 f ( x,y )= x 0 , x =0
Hàm số f(x,y) liên tục với mọi (x,y) ∈ R2, x = 0̸ Ta có:
. Lại có f(0,y) = 0, nên ta có đánh giá tổng quát sau: Ta lại có .
f(x,y) liên tục trên R2
Dạng 4: Đạo hàm, đạo hàm riêng
f ( x,y )= ln x + p x 2 + y 2 Lời giải
Tập xác định: D = n(x,y) ∈ R2|x + px2 + y2 > 0o.
Các đạo hàm riêng của hàm số: 2 lOMoAR cPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập . 3 lOMoAR cPSD| 40551442
Bài tập 2: Tìm đạo hàm riêng của hàm số: z = p3 x4 + y4
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa Lời giải
CLB Hỗ Trợ Học Tập -
Khi (x,y) = (0̸ ,0) ta có các đạo hàm riêng: -
Khi (x,y) = (0,0) Ta có: . Chứng minh rằng
Bài tập 3: Cho hàm số: Lời giải +) Xét tại x = 0: +) Xét tại x ̸= 0: + ∆y
Từ (1),(2) ⇒ fy′(x,0) = x,x ∈ R
Dạng 5: Vi phân, tính khả vi
Bài tập 1: Cho hàm số f(x;y) = x4 + 2x2y + y3. Tính df(1;1). Lời giải Ta có: . 4 lOMoAR cPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
Xét tính khả vi của các hàm số sau tại (0 , 0) xy f ( x,y )= x 2 + y 2
( x,y ) =(0 , 0) 0
( x,y )=(0 , 0) x 3 f ( x,y )= x 2 + y 2
( x,y ) = (0 , 0)
0 ( x,y ) = (0 , 0) 1. Xét
Cho (x,y) → (0,0) theo
phương x = y ta có:
Cho (x,y) → (0,0) theo
phương x = 2y ta có: Từ
không tồn tại. Do đó hàm số f(x,y) không liên tục tại (0,0)
Do đó f(x,y) không khả vi tại (0,0)
khi (x,y) = (0̸ ,0) 2.
0 khi (x,y) = (0,0)
- Xét tính liên tục tại (0,0) Xét Ta có: Lại có: 5 lOMoAR cPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập Do đó: (theo nguyên lý kẹp) x3
⇒ (x,ylim)→(0,0) f(x,y) = (x,ylim)→(0,0) x 2 + y2 = 0 =
f(0,0) Vậy f(x,y) liên tục tại (0,0)
- Tính đạo hàm riêng tại (0,0) Ta có: − − −
- Xét tính khả vi tại (0,0) ′ ′ Xét
Cho (∆x,y) → (0,0) theo phương ∆y = ∆x ta có: Khi Khi Do đó: không tồn tại Do đó không tồn tại
Do đó hàm số không khả vi tại (0,0) 6 lOMoAR cPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập y
a) z = sin( x 2 + y 2 ) z = ln tan x x z + y = arctan u x
= x y 2 zy a. b. . c. d.
Dạng 6: Ứng dụng vi phân tính gần đúng
Tính gần đúng nhờ vi phân:
A = p 2 , 02 2 +3 , 04 2 +3 B = 3
p (1 , 02) 2 +(0 , 05) 2
C =(1 , 02) 1 ,01
1. A = p2,022 + 3,042 + 32 2
Xét hàm số f(x,y) = px + y + 3 Ta có
x = 2,x = 0,02 7 lOMoAR cPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập Chọn 0
, Áp dụng công thức tính gần đúng :
Vậy A ≈ 4,04
2. B = p3 (1,02)2 + (0,05) 2 3 Xét
hàm số f(x,y) = px2 + y2
∀(x,y) = (0̸ ,0) ta có: Ta có:
Với x0 = 1,x = 0,02,y0 = 0,y = 0,05. Áp dụng công thức tính gần đúng ta có:
3. C = (1,02)1,01 Xét hàm số f(x,y) = xy
x > 0,y > 0 ta có: Ta có:
Với x0 = 1,x = 0,02,y0 = 1,y = 0,01. Áp dụng công thức tính gần đúng ta có:
f(x0 + ∆x,y0 + ∆y) ≈ f(x0,y0) + fx′ (x0,y0)∆x + fy′(x0,y0)∆y
= f(1,1) + fx′ (1,1).0,02 + fy′(1,1).0,01
= 1 + 1.0,02 + 0.0,01 = 1,02 8 lOMoAR cPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
Dạng 7: Đạo hàm hàm hợp, hàm ẩn
Bài tập 1: Tính các đạo hàm riêng của hàm số hợp sau:
TXĐ: D = {(x,y) ∈ R2|xy > Lời giải
0,x + 2y > 2} Ta có: +) Bài tập 2:
trong đó z là hàm ẩn x,y xác định bởi phương trình: zez = xex + yey. Cho Tính . Lời giải
Đặt F(x,y,z) = −zez + yey + xex = 0 Ta có:
Bài tập 3: Phương trình x3 + 3x2y + y5 − 5 = 0 xác định hàm ẩn y = y(x). Tính y′(1). 9 lOMoAR cPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập Lời giải
Đặt F(x,y) = x3 + 3x2y + y5 − 5. . 2 z 2 + = p y x 2 − z 2
z = f ( x ; y ) . Chứng minh rằng: 1 1 x2
zx + z y y = z Đặt . . Khi (đpcm).
Dạng 8: Đạo hàm, vi phân cấp cao 2 xy f ( x,y )=
x 2 + y 2 ,x 2 + y 2 =0 .
fx ( x,y ) ,fxy (0 , 0) . 0 , x 2 + y 2 =0
x 2 + y 2 =0 , .
+) Tại x2 + y2 = 0, có: 10 lOMoAR cPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập .
Do đó không tồn tại fxy(0,0).
Bài tập 2: Cho z(x,y) = exy2. Tính d2z. Lời giải
+) zx′ = y2exy2,zy′ = 2xyexy2.
+) zxx = y4exy2,zxy = 2yexy2 + 2y3exy2,zyy = 2xexy2 + 4x2y2exy2. +) .
Dạng 9: Khai triển Taylor, Maclaurin
Bài tập 1: Tìm khai triển Taylor của hàm số f(x,y) = ex siny đến bậc 3 tại điểm (2,0) Lời giải
Bài tập 2: Tìm khai triển Taylor của hàm số f(x,y) = x2 ln(1 + y) đến bậc 2 tại điểm (1,0) Lời giải Ta có: Ta lại có:
d2f(1,0) = 4dxdy dy2
f(1,0) = 0. Ta có khai triển Taylor của hàm số đến cấp 2 là: 11 lOMoAR cPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
Bài tập 3: Tìm khai triển Maclaurin của các hàm số sau đến bậc 3:
a) f(x,y) = ln(1 + x + y) b) Lời giải
1. f(x,y) = ln(1 + x + y) Từ khai triển Maclaurin: 2. Từ khai triển Maclaurin:
Dạng 10: Cực trị tự do của hàm số
Bài tập 1: Tìm cực trị của hàm số: z = 3x2y2 − 2x3 − 6y4 Lời giải Xét hệ phương trình: Xét
- Tại M1 (4,−2):
Ta có: B2 − AC = (−96)2 − (−24)(−192) = 4608 > 0 nên M1 không là cực trị của hàm số
- Tại M2 (4,2):
Ta có: B2 − AC = 962 − (−24)(−192) = 4608 > 0 nên M2 không là cực trị của hàm số - Tại M3(0,0)
Ta có: B2 − AC = 02 − 0.0 = 0 12 lOMoAR cPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
Xét hiệu ∆ = z(x,y) − z(0,0) = 3x2y2 − 2x3 − 6y4 Với y =
x ta có: ∆ = −3x4 − 2x3 = x3(−3x − 2)
Khi x → 0+,∆ → 0− (1)
Khi x → 0−,∆ → 0+ (2)
Từ (1)(2) ⇒ Hàm số không đạt cực trị tại (0,0) Kết
luận: Hàm số không có cực trị. y
Tìm cực trị của hàm số: z =( x 2 + y ) e 2 Lời giải Suy ra hàm
số đạt cực tiểu tại .
Bài tập 3: Tìm cực trị của hàm số
z(x,y) = 4(x y) − x2 − y2. Lời giải
Tập xác định: D = R2. Giải hệ
M(2,−2) là điểm dừng. Ta có:
⇒ Hàm số đã cho đạt cực trị tại duy nhất 1 điểm là M(2,−2) và là điểm cực đại, zCĐ = z(2,−2) = 8.
Dạng 11: Cực trị có điều kiện
Bài tập 1: Tìm cực trị của hàm số: z = (2x + 4)2 + 2(y + 1)2 với 2x2 + y2 = 4. Lời giải
Xét hàm: L(x,y,λ) = (2x + 4)2 + 2(y + 1)2 − λ(2x2 + y2 − 4) Ta có: Lyx = 0
4(22x + 4)2 − 4λx = 0
2x2+ 4 =2 λx(1) 13 lOMoAR cPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập L′ = 0 ⇔
4(y + 1) − 2λy = 0 ⇔
2y + 2 = λy (2) Lλ = 0
2x + y − 4 = 0
2x + y − 4 = 0 (3) +) Với
+)Thay vàoVới λ ̸= 2(3):ta được:Từ (1),(2) ⇒ x = λ − 2,y = λ − 2 Ta có: • Tại
là cực đại của hàm số • Tại
là cực tiểu của hàm số 1 1 1 1 1
Tìm cực trị của hàm số: z = + với điều kiện x y
x 2 + y 2 = a 2 Lời giải Đặt Khi đó: Ta có: Với
Điểm (|a|√2;|a|√2) là điểm cực đại, . Với
Điểm (−|a|√2 ;−|a|√2) là điểm cực tiểu, . 14 lOMoAR cPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
Dạng 12: Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
Bài tập 1: Tính giá trị lớn nhất, giá trị bé nhất của hàm số z = 3x2 −4y2 trong miền đóng: .
Lời giải Với điều kiện Ta có: Đẳng thức xảy ra Ta có: Đẳng thức xảy ra
Vậy trên miền đã cho thì:
- Giá trị nhỏ nhất của z là −12 đạt được tại (x,y) = (0,±√3)
- Giá trị lớn nhất của z là 12 đạt được tại (x,y) = (±2,0)
Bài tập 2: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong miền D là hình tam giác với các đỉnh (2,0),(0,2) và
(0,−2) của hàm số f(x,y) = x2 + y2 − 2x. Lời giải
Miền D được xác định bởi: x − 2 y 2 − x
f(x,y) = x2 + y2 − 2x = (x − 1)2 + y2 − 1 ≥ 0 + 0 − 1 = −1
Đẳng thức xảy ra ⇔ (x,y) = (1,0) điểm này thuộc miền D 15 lOMoAR cPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
Ta có: |y| ≤ |2 − x| ⇔ y2 ≤ (2 − x)2
f(x,y) ≤ x2 + (2 − x)2 − 2x = 2x2 − 6x + 4 ≤ x(2x − 6) + 4 ≤ 0 + 4 Đẳng thức xảy ra
, 2 điểm này thuộc miền D Vậy
- GTNN của f(x,y) trên miền D là −1 đạt được tại (x,y) = (1,0)
- GTLN của f(x,y) trên miền D là 4 đạt được tại (x,y) = (0,2) hoặc (x,y) = (0,−2)
Bài tập 3: Giả sử bạn có một nhà máy sản suất mè rang. Chi phí nhân công mỗi giờ là 20 $ và giá 1 tấn
mè là 80 $. Lợi nhuận R được mô hình hoá như sau:
trong đó h là số giờ làm việc, s là số tấn mè.
Hãy tính lợi nhuận lớn nhất có thể thu được nếu kinh phí của bạn là 20000 $ và để đạt được lợi nhuận
đó, ta cần sản xuất bao nhiêu tấn mè ? Lời giải
Nhận xét: Thực chất bài toán là tìm cực trị của hàm
với điều kiện h,s > 0 và 20h +
80s = 20000 hay h + 4s = 1000. Cách 1: Ta có: (AM-GM) Dấu ” = ” xảy ra khi
Vậy lợi nhuận lớn nhất có thể thu được nếu kinh phí của bạn là 20000 $ là
và để đạt được lợi
nhuận đó, ta cần sản xuất tấn mè. Cách 2: Ta xét hàm Lagrange . Từ hệ phương trình: 16 lOMoAR cPSD| 40551442
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
Ta thu được điểm tới hạn ứng với . Lúc đó ta có:
Do đó: d2R(M) < 0, M là điểm cực đại có điều kiện và
Vậy lợi nhuận lớn nhất có thể thu được nếu kinh phí của bạn là 20000 $ là
và để đạt được lợi
nhuận đó, ta cần sản xuất tấn mè. 17