BTVN 04 - Vt Lý Thng Kê
Phan Th Kim Hu 22260013
Ngày 25 tháng 12 năm 2024
1 a) H nhiu ht đng nht ca tng loi ht sau tuân theo phân
b thng kê Fermi-Dirac hay Bose-Einstein, gii thích lý do ti
sao? Nhng h nào có th xy ra ngưng t Bose-Einstein?
Higgs, positron, neutron, photon, electron, gluon, pion, quark,
deutron, .
13
C,
6
Li
* Photon, gluon, deuteron: ht Boson (spin=1)
Tuân theo phân b Bose-Einstein
* Positron, neutron, electron, quark,
13
C,
6
Li: ht Fermion (spin=1/2)
Tuân theo phân b Fermi-Dirac
Các h cha Boson: Higgs, photon, gluon, pion, deuteron có th xy ra ngưng t Bose-Einstein.
b) Dẫn ra biu thc tính tng thng kê, s ht trung bình, và xác sut
ca h P = ({ }n
k
) có trng thái tp hp s chiếm đóng {n
k
} trong một
trng thái năng lưng ε
k
cho phân b Fermi-Dirac ca khí lý tưng.
Tng thng kê ca h chính tc ln:
Z
(T, V, µ) = T r(e
β
ˆ
H+βµN
) =
X
N=0
e
βµN
Z
N
(β)
=
X
N
=0
X
{ }n
k
exp β[
X
k=1
n
k
(ϵ
k
µ)] s dng
X
{n
k
}
=
X
n
=0
X
{ }n
k
=
X
{n
k
}
g{n
k
}exp β[
X
k=1
n
k
(ϵ
k
µ)] ( )
Trng s thng kê ca tp hp chiếm đóng:
g
F D
{n
k
} =
(
1 n
k
= 0, 1
0 n
k
= 0 1,
n
k
=
(
0, 1 F ermion
0
, 1 2 3, , ... Boson
g
F D
{n
k
} = 1
(
) Z
F D
(T, V, µ) =
1
X
n1,n2...=0
( )
exp{β(ϵ
1
µ })
n
1
( (exp{β ϵ
2
µ)})
n
2
1
Vì các trng thái k đc lp, ta có th viết tng trên tt c các trng thía n
k
thành tích ca các tng riêng l
Z
F D
(T, V, µ) =
Y
k=1
1
X
n
k
=0
( ) )
exp{β(ϵ
k
µ }
n
k
Tính tng cho mi trng thái k:
* Khi
n
k
= 0 (exp{β( )ϵ
k
µ)}
0
= 1
* Khi
n
k
= 1 (exp{β( )ϵ
k
µ)}
1
= exp{β(ϵ
k
µ)}
Do đó
1
X
n
k
=0
( )
exp{β(ϵ
k
µ }) ( )
n
k
= 1 + exp{β ϵ
k
µ }
Z
F D
(T, V, µ) =
Y
k=1
(1 +
exp{β(ϵ
k
µ)}) mà h s z = e
βµ
=
Y
k=1
(1 + )
ze
βϵ
k
Ta có:
ln
Y
k=1
f
k
=
X
k=1
ln f
k
ln =Z
F D
X
k=1
ln[1 + z.exp(βϵ
k
)] =
X
k=1
ln[1 + ]exp{β(ϵ
k
µ)}
Ta có s ht trung bình:
N N(T, V, µ) = = kT
µ
ln Z
T,V
(1)
S dng các phép tính đo hàm:
(ln u)
=
u
u
(e
u
) = u
.e
u
(ln Z)
µ
=
X
k=1
[1 +
exp{β(ϵ
k
µ)}]
µ
1 + ]exp[β(ϵ
k
µ
=
X
k=1
β.exp[β(ϵ
k
µ)]
1 + exp[β(ϵ
k
µ)]
=
X
k=1
β.z.exp βϵ(
k
)
1 + )z.exp(βϵ
k
(1)
N (T, V, µ) = N = kT
µ
ln Z
T,V
= kT β
X
k=1
z.exp βϵ(
k
)
1 +
z.exp(βϵ
k
)
mà β =
1
kT
=
X
k=1
1
1
z.exp βϵ
(
k
)
+ 1
=
X
k=1
1
z
1
exp(βϵ
k
) + 1
(2)
2
Xác sut đ h trong mt trng thái {n
1
, n , ...
2
}
P
{n
k
} =
S,A
n
1
, n
2
, ... ˆρn
1
, n , ...
2
S,A
=
1
Z
g{ }n
k
exp[β
X
k=1
n
k
(ϵ
k
µ)]
=
exp[β
P
k
=1
n
k
(ϵ
k
µ)]
Q
k
[1 + exp{β(ϵ
k
µ)}]
mà
exp
X
k=1
f
k
!
=
Y
k=1
exp( )f
k
P {n
k
} =
Y
k=1
exp[ )]βn
k
(ϵ
k
µ
1 + exp[
β(ϵ
k
µ)]
(3)
Điu kin ca các s chiếm đóng:
D
ˆ
N
E
=
*
X
k=1
ˆ
n
k
+
=
X
k=1
ˆn
k
(2)
n
k
= n
k
=
1
z
1
exp(βϵ
k
) + 1
=
1
exp[β(ϵ
k
µ)] + 1
e
β(ϵ
k
µ)
.n
k
+ n
k
= 1
e
β(ϵ
k
µ)
=
1 n
k
n
k
e
β(ϵ
k
µ)
=
n
k
1 n
k
1 +
e
β(ϵ
k
µ)
=
1
1 n
k
Xác sut ca h:
(3) P ({ }n
k
) =
Y
k=1
n
k
1
n
k
n
k
1
1 n
k
=
Y
k=1
(1
n
k
)
n
k
1
n
k
n
k
=
Y
k
=1
n
k
n
k
(1 n
k
)
1n
k
3

Preview text:

BTVN 04 - Vật Lý Thống Kê Phan Thị Kim Huệ 22260013 Ngày 25 tháng 12 năm 2024
1 a) Hệ nhiều hạt đồng nhất của từng loại hạt sau tuân theo phân
bố thống kê Fermi-Dirac hay Bose-Einstein, giải thích lý do tại
sao? Những hệ nào có thể xảy ra ngưng tụ Bose-Einstein?
Higgs, positron, neutron, photon, electron, gluon, pion, quark, deutron, 13C, 6Li.
* Higgs, pion: hạt Boson (spin=0)
* Photon, gluon, deuteron: hạt Boson (spin=1)
⇒ Tuân theo phân bố Bose-Einstein
* Positron, neutron, electron, quark, 13C, 6Li: hạt Fermion (spin=1/2)
⇒ Tuân theo phân bố Fermi-Dirac
Các hệ chứa Boson: Higgs, photon, gluon, pion, deuteron có thể xảy ra ngưng tụ Bose-Einstein.
b) Dẫn ra biểu thức tính tổng thống kê, số hạt trung bình, và xác suất
của hệ P = ({nk}) có trạng thái tập hợp số chiếm đóng {nk} trong một
trạng thái năng lượng εk cho phân bố Fermi-Dirac của khí lý tưởng.
Tổng thống kê của hệ chính tắc lớn: ∞ X Z(T, V, µ) = T r(e−β ˆ H+βµN ) = eβµN ZN (β) N =0 ∞ ∞ ∞ X X X X X = exp[−β nk(ϵk − µ)] sử dụng X = N =0 {n n=0 k }′ k=1 {nk} {nk}′ ∞ X X = g{nk}exp[ − β nk(ϵk − µ)] (∗) {nk} k=1
Trọng số thống kê của tập hợp chiếm đóng: (1 n gF D{n k = 0, 1 k } = 0 nk = 0, 1 (0, 1 F ermion nk = ⇒ gF D{nk} = 1 0, 1, 2, 3... Boson 1 X (∗) ⇒ ZF D(T, V, µ) =
(exp{−β(ϵ1 − µ)})n1(exp{−β(ϵ2 − µ)})n2 n1,n2...=0 1
Vì các trạng thái k độc lập, ta có thể viết tổng trên tất cả các trạng thía nk thành tích của các tổng riêng lẻ ∞ 1 Y X ⇒ ZF D(T, V, µ) = (exp{−β(ϵ nk k − µ)}) k=1 nk=0
Tính tổng cho mỗi trạng thái k: * Khi n 0
k = 0 ⇒ (exp{−β(ϵk − µ)}) = 1 * Khi n 1
k = 1 ⇒ (exp{−β(ϵk − µ)}) = exp{−β(ϵk − µ)} Do đó 1 X (exp{−β(ϵ nk k − µ)}) = 1 + exp{−β(ϵk − µ)} nk=0 ∞
⇒ ZF D(T, V, µ) = Y(1 + exp{−β(ϵk − µ)}) mà hệ số z = eβµ k=1 ∞ = Y (1 + ze−βϵk ) k=1 Ta có: ∞ ∞ ln Y X fk = ln fk k=1 k=1 ∞ ∞ ⇒ ln ZF D = X ln[1 + X z.exp(−βϵk)] = ln[1 + exp{−β(ϵk − µ)}] k=1 k=1 ∂
Ta có số hạt trung bình: N (T, V, µ) = ⟨N ⟩ = kT ln Z ∂µ (1) T ,V u′
Sử dụng các phép tính đạo hàm: (ln u)′ = (eu) = u′.eu u ∞ ∂(ln Z) [1 + exp{−β(ϵ X k − µ)}]′ = µ ∂µ 1 + exp[−β(ϵk − µ] k=1 ∞ β.exp[−β(ϵ = X k − µ)] 1 + exp[−β(ϵk − µ)] k=1 ∞ β.z.exp(−βϵ = X k ) 1 + z.exp(−βϵk) k=1 ∂
(1) ⇒ N (T, V, µ) = ⟨N ⟩ = kT ln Z ∂µ T ,V ∞ z.exp(−βϵ 1 = X k ) kT β mà β = 1 + z.exp(−βϵk) kT k=1 ∞ ∞ X 1 X 1 = = (2) 1 z−1 exp(βϵk) + 1 k=1 + 1 k=1 z.exp(−βϵk) 2
Xác suất để hệ ở trong một trạng thái {n1, n2, ...} P {nk} =S,A ⟨n1, n2, ... ˆ ρn1, n2, ...⟩S,A 1 ∞ = X g{nk}exp[−β nk(ϵk − µ)] Z k=1 exp[−β P∞ n = k=1 k (ϵk − µ)] Q [1 + exp{−β(ϵ k k − µ)}] ∞ ! ∞ mà exp X Y fk = exp(fk) k=1 k=1 ∞ Y exp[−βnk(ϵk − µ)] ⇒ P {nk} = (3) 1 + exp[−β(ϵk − µ)] k=1
Điều kiện của các số chiếm đóng: * ∞ + ∞ D ˆE X X N = ˆ nk = ⟨ ˆ nk⟩ k=1 k=1 1 1 (2) ⇒nk = ⟨nk⟩ = = z−1 exp(βϵk) + 1 exp[β(ϵk − µ)] + 1 ⇒eβ(ϵk−µ).nk + nk = 1 1 − n ⇒eβ(ϵ k k −µ) = nk n ⇒e−β(ϵ k k −µ) = 1 − nk 1
1 + e−β(ϵk−µ) = 1 − nk Xác suất của hệ:  n nk k ∞ ∞ 1 − n  n nk (3) ⇒ Y Y P ({n k k k }) = = (1 − n 1 k ) 1 − nk k=1 k=1 1 − nk ∞ Y = n nk k (1 − nk)1−nk  k=1 3