lOMoARcPSD| 40551442
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN & TMĐT
------
BÀI THẢO LUẬN
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ VẠN VẬT INTERNET (IoT) VÀ
TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ IoT TẠI VIETTEL
Nhóm thực hiện
: Nhóm 9
Giảng viên hướng dẫn
: Th.S Thị Hải Lý
Lớp học phần
: 242_PCOM1111_09
Khóa
: 2024 – 2028
Hà Nội, tháng 3 năm 2025
MỤC LỤC
lOMoARcPSD| 40551442
2
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN----------------------------------------------
NỘI DUNG---------------------------------------------------------------------------
Chương I: Tìm hiểu về công nghệ IoT------------------------------------------------
1.1. Tổng quan về IoT----------------------------------------------------------------
1.1.1 Khái niệm----------------------------------------------------------------------
-
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của IoT-------------------------------
-
1.1.3 Cấu trúc của một hệ thống IoT, ưu và nhược điểm------------------
1.2 Lợi ích của IoT trong đời sống và trong doanh nghiệp------------------
1.2.1 Trong doanh nghiệp--------------------------------------------------------
1.2.2 Trong đời sống---------------------------------------------------------------
1.3. Tình hình IoT tại Việt Nam--------------------------------------------------
1.3.1. Xu hướng phát triển IoT tại Việt Nam---------------------------------
1.3.2. Ứng dụng IoT trong các ngành trọng điểm tại Việt Nam----------
1.3.3. Thách thức trong việc triển khai IoT tại Việt Nam------------------
1.3.4. Vai trò của nhà cung cấp IoT tại Việt Nam---------------------------
1.3.5. Giải pháp thúc đẩy IoT tại Việt Nam-----------------------------------
1.4 Định hướng phát triển của IoT trong tương lai----------------------------
1.4.1 IoT thúc đẩy phát triển trí tuệ nhân tạo------------------------------
1.4.2 IoT ảnh hưởng đến mạng 5G---------------------------------------------
1.4.3 Bảo mật trong IoT-----------------------------------------------------------
1.4.4 Bảo mật dữ liệu-------------------------------------------------------------
1.4.5 Điện toán biên cho bảo mật thời gian thực-----------------------------
1.4.6 IoT tác động đến nhận thức và giáo dục người dùng---------------
Chương II: Ứng dụng IoT trong doanh nghiệp - Viettel------------------------
2.1. Tổng quan về doanh nghiệp Viettel------------------------------------------
lOMoARcPSD| 40551442
3
2.1.1. Thông tin cơ bản------------------------------------------------------------
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Viễn thông Quân
đội Viettel-------------------------------------------------------------------------------------
2.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và mục tiêu chiến lược của
Viettel-----------------------------------------------------------------------------------------
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh và địa bàn hoạt động-----------------------
2.1.5. Hệ thống tổ chức-----------------------------------------------------------2.2.
Hạ tầng IoT của Viettel---------------------------------------------------------
2.3. Ứng dụng IoT tại Viettel : Lợi ích và Thách thức-----------------------
2.3.1 Viễn thông và công nghệ thông tin---------------------------------------
2.3.2 Quốc phòng và an ninh ( lấy ví dụ )------------------------------------2.3.3
Y tế và chăm sóc sức khỏe ( lấy ví dụ )----------------------------------
2.3.4 Nhà thông minh và đời sống cá nhân ( lấy ví dụ )--------------------
Chương III :Trường hợp điển hình - IoT của Viettel trong thực tế----------
3.1 TỔNG QUAN VỀ VIETTEL SMART CITY------------------------------
3.1.1 Định nghĩa và bản chất Đô thị thông minh----------------------------
3.1.2 Tầm quan trọng của Đô thị thông minh-------------------------------3.1.3
Viettel Smart City - Chiến lược chuyển đổi số toàn diện------------
3.1.4 Cách tiếp cận cốt lõi: "Lấy người dân làm trung tâm – Dữ liệu làm nền
tảng – Công nghệ làm động lực"---------------------------------------------
3.1.5 Vai trò then chốt của IoT trong Viettel Smart City------------------
3.2 CÔNG NGHỆ VÀ CẤU TRÚC HẠ TẦNG IOT CỦA VIETTEL
SMART CITY--------------------------------------------------------------------------------3.2.1
Hạ tầng IoT làm nền tảng--------------------------------------------------
3.2.2 Nền tảng IoT của Viettel--------------------------------------------------3.2.3
Công nghệ kết nối IoT: 4G, 5G và NB-IoT-----------------------------
3.2.4 Các hệ thống ứng dụng IoT chính trong Viettel Smart City-------
3.2.5 Bảo mật và quản lý dữ liệu IoT trong đô thị thông minh-----------
lOMoARcPSD| 40551442
4
3.3 ỨNG DỤNG THỰC TẾ VIETTEL SMART CITY TẠI VIỆT
NAM--------------------------------------------------------------------------------------------3.3.1
Phạm vi triển khai rộng rãi: Hơn 30 tỉnh, thành phố----------------
3.3.2 Ứng dụng tại các đô thị lớn: Hà Nội, TP.HCM-----------------------
3.3.3 Ứng dụng tại đô thị du lịch: Huế, Đà Nẵng----------------------------
3.3.4 Ứng dụng tại các tỉnh miền Tây: Giám sát lũ lụt, bảo vệ môi
trường, nông nghiệp thông minh--------------------------------------------------------
3.3.5 Hiệu quả thực tế: Những con số biết nói--------------------------------
3.3.6 Nghiên cứu điển hình: Ứng dụng tại thành phố Huế----------------
3.4 LỢI ÍCH VÀ THÁCH THỨC KHI TRIỂN KHAI VIETTEL
SMART CITY--------------------------------------------------------------------------------3.4.1
Lợi ích đa dạng cho chính quyền, doanh nghiệp và người dân----
3.4.2 Thách thức triển khai Viettel Smart City------------------------------
3.4.3 Bài học rút ra từ thực tiễn-------------------------------------------------
3.5 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VIETTEL SMART CITY TRONG
TƯƠNG LAI-----------------------------------------------------------------------------------
3.5.1 Mục tiêu vươn ra thị trường quốc tế------------------------------------
3.5.2 Định hướng công nghệ tương lai-----------------------------------------
3.5.3 Mục tiêu trở thành tiêu chuẩn cho đô thị thông minh tại Việt
Nam-------------------------------------------------------------------------------------------
Kết luận------------------------------------------------------------------------------
Danh mục tham khảo------------------------------------------------------------BẢNG
ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN
STT
Họ và
tên
Nhiệm vụ
Điểm
Nhận
xét
lOMoARcPSD| 40551442
5
81
Ngô Quang
Tiến
1.1, Thuyết trình
Nhóm trưởng
82
Nguyễn Đức
Toàn
Mục lục, Bảng đánh giá
tvien, Thuyết trình
Hoàn thành
tốt công việc
được giao
83
Đinh Thị Thu
Trang
84
Nguyễn Kiều
Trang
1.2, 1.3
Hoàn thành
tốt công việc
được giao
85
Phạm Thị Thu
Trang
Powerpoint
Hoàn thành
tốt công việc
được giao
86
Thị Huyền
Trang
1.4, Lời mở đầu
Hoàn thành
tốt công việc
được giao
87
Chu Thị
Thanh T
Powerpoint
Hoàn thành
tốt công việc
được giao
lOMoARcPSD| 40551442
6
88
Nguyễn Minh
T
Chương 3, Kết luận,
Danh mục tham khảo,
tổng hợp word
Tích cực tham
gia xây dựng
bài, hoàn
thành tốt công
việc được giao
89
Nguyễn Hải
Trung
Chương 3, Kết luận,
Danh mục tham khảo
Hoàn thành
tốt công việc
được giao
Nguyễn Duy
Đỉnh
Chương 2
Hoàn thành
tốt công việc
được giao
lOMoARcPSD| 40551442
7
Lời mở đầu
Sự phát triển bùng nổ của các sự vật kết nối với mạng Internet đã tạo ra một khái
niệm mới- Internet vạn vật (IoT). Các bộ điều nhiệt và HVAC (Sưởi ấm, Thông gió,
Điều hòa không khí) hệ thống giám sát và điều khiển kích hoạt nthông minh những
ví dụ cơ bản về các đối tượng này từ đó có thể thấy IoT đóng một vai trò đáng kể và cải
thiện cuộc sống của chúng ta thông qua các ứng dụng trong giao thông vận tải, chăm
sóc sức khoẻ, tự động hoá công nghiệp và ứng phó khẩn cấp đối với các thảm họa thiên
nhiên nhân tạo nơi con người khó ra quyết định. IoT cho phép c đối tượng vật
nhìn, nghe, suy nghĩ thực hiện công việc bằng cách cho chúng “nói chuyện” với nhau,
để chia sẻ thông tin và để điều phối các quyết định bằng cách tận dụng những công nghệ
cơ bản của nó ví dụ như tính toán có mặt ở khắp mọi nơi và diễn ra tại bất cứ thời điểm
nào, thiết bị nhúng, công nghệ truyền thông, mạng cảm biến, các giao thức và ứng dụng
Internet. Các đối tượng thông minh cùng với các nhiệm vụ của chúng tạo thành các ứng
dụng miền cụ thể (thị trường dọc) trong khi máy tính và phân tích phổ biến các dịch vụ
hình thành các dịch vụ độc lập miền ng dụng (thị trường ngang) theo thời gian, IoT dự
kiến sẽ một ngôi nhà quan trọng ứng dụng kinh doanh, để đóng góp vào chất lượng
cuộc sống phát triển nền kinh tế thế giới.Để nhận ra tiềm năng y tăng trưởng, các
công nghệ và đổi mới mới nổi cũng như các ứng dụng dịch vụ cần phát triển tương ứng
để phù hợp với nhu cầu thị trường và nhu cầu của khách hàng. Hơn nữa, các thiết bị cần
phải được phát triển để phù hợp với yêu cầu của khách hàng về tính khả dụng mọi lúc
mọi nơi.Ngoài ra, các giao thức mới được yêu cầu cho khả năng tương thích giao tiếp
giữa những thứ không đồng nhất (đồ dùng sinh hoạt, xe cộ, điện thoại, đồ gia dụng, hàng
hóa, v.v.).Hơn nữa, tiêu chuẩn hóa kiến trúc thể được coi là xương sống cho IoT nhằm
tạo ra một môi trường cạnh tranh cho các công ty để cung cấp các sản phẩm chất lượng.
Ngoài ra, kiến trúc Internet truyền thống cần được sửa đổi để phù hợp với những thách
thức của IoT. dụ như không gian lưu trữ, bảo mật quyền riêng tư, cung cấp c
dịch vụ chất lượng cao cho khách hàng với chi phí hiệu quả.
NỘI DUNG
Chương I: Tìm hiểu về công nghệ IoT
lOMoARcPSD| 40551442
8
1.1. Tổng quan về IoT
1.1.1 Khái niệm
Internet of Things hay IoT, Internet Vạn Vật là thuật ngữ dùng chung để đề cập
đến hàng tỷ thiết bị vật lý trên khắp thế giới hiện đang được kết nối với Internet.
Chúng thu thập và chia sẻ dữ liệu với nhau. Nhờ sự xuất hiện của chip máy tính siêu rẻ
và sự phổ biến của mạng không dây, người ta có thể biến bất cứ thứ gì từ thứ nhỏ như
viên thuốc đến lớn như máy bay trở thành một phần của IoT.
Việc kết nối tất cả các đối tượng khác nhau này và bổ sung thêm các cảm biến sẽ
tăng thêm mức độ thông minh kỹ thuật số cho các thiết bị truyền thống, cho phép
chúng giao tiếp dữ liệu thời gian thực mà không cần đến con người. IoT đang làm cho
cấu trúc của thế giới xung quanh chúng ta trở nên thông minh hơn và phản ứng nhanh
hơn, hợp nhất vũ trụ vật lý và kỹ thuật số.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của IoT
Năm 1982 - 1990: Giai đoạn sơ khai
Trong giai đoạn này, ý tưởng về việc đưa cảm biến và trí thông minh vào các vật
thể để tạo ra một mạng lưới thiết bị thông minh đã xuất hiện. Tuy nhiên, tiến độ thực
hiện còn chậm do công nghệ chưa đủ phát triển.
Năm 1991 - 1994: Những khái niệm phổ quát đầu tiên
1991: Mark Weiser đưa ra khái niệm về điện toán phổ quát, hình dung về một
môi trường máy tính toàn cầu với các thiết bị nhúng thông minh.
1994: Reza Raji mô tả khái niệm IoT như việc "chuyển các gói dữ liệu nhỏ sang
tập hợp các nút mạng lớn, để tích hợp và tự động hóa mọi thứ từ các thiết bị
gia dụng với cả một nhà máy sản xuất".
Năm 1999: Khái niệm IoT ra đời và bắt đầu phổ biến
Khái niệm IoT được Kevin Ashton (MIT) đưa ra lần đầu tiên.
Bill Joy (trong bộ khung "Six Webs") đề xuất phương thức truyền tải thiết bịtới-
thiết bị (D2D).
Trung tâm Auto-ID (MIT) đưa ra khái niệm Internet Vạn Vật và xác định công
nghệ Nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID) là tiền đề quan trọng cho IoT.
Năm 2000 - 2013: Tích hợp các công nghệ mới cho IoT
lOMoARcPSD| 40551442
9
Các công nghệ IoT được phát triển rộng rãi, bao gồm các chuẩn giao tiếp IoT
(MQTT, CoAP, Zigbee, Z-Wave, BLE, WiFi, 6LoWPAN) và việc tăng cường khả năng
kết nối với IPv6.
Năm 2013-2016: Phát triển công nghệ IoT
IoT được tích hợp với các công nghệ mới như điện toán đám mây và Big Data
để thu thập và phân tích dữ liệu. Khái niệm Internet of Everything (IoE) và công
nghệ 5G cũng được giới thiệu (năm 2016), mở ra một tầm cao mới cho IoT. (IoE bao
gồm cả con người, thiết bị, quy trình và dịch vụ).
Năm 2016 - nay: Phát triển cùng cách mạng công nghiệp 4.0
IoT trở thành một phần quan trọng của cách mạng công nghiệp 4.0, hội tụ
nhiều công nghệ (truyền tải vô tuyến, phân tích dữ liệu thời gian thực, học máy, cảm
biến, hệ thống nhúng) và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực (nhà thông
minh, tự động hóa công trình).
1.1.3 Cấu trúc của một hệ thống IoT, ưu và nhược điểm
Trong cấu trúc IoT, mặc dù mỗi hệ thống đều khác nhau, nhưng nền tảng cho mỗi
kiến trúc Internet of Things cũng như luồng quy trình dữ liệu chung của chúng gần như
giống nhau bao gồm 4 trạng thái:
Kết nối các cảm biến, bộ truyền động với vạn vật (things) của IoT:
Các thiết bị được kết nối trách nhiệm cung cấp dữ liệu sở cho IoT. Để
thu nhận các thông số vật lý ở thế giới bên ngoài hoặc trong bản thân vật thể, chúng cần
các cảm biến được nhúng vào chính thiết bị hoặc được triển khai dưới dạng các đối
tượng độc lập để đo và thu thập dữ liệu từ xa. Ví dụ dùng để đóng van khi nước đạt đến
một mức nhất định hoặc đơn giản để tắt đèn khi mặt trời mọc.
Một yếu tố không thể thiếu khác của lớp này là các bộ truyền động. Cộng tác chặt
chẽ với các cảm biến, chúng có thể chuyển đổi dữ liệu thành hành động. Chẳng hạn một
hệ thống tưới cây thông minh có thể dựa trên các thông tin được cung cấp bởi các cảm
biến để ra lệnh cho bộ truyền động mở các van nước ở những nơi có độ ẩm đất dưới giá
lOMoARcPSD| 40551442
10
trị cài đặt. Các van được giữ mở cho đến khi c cảm biến báo rằng các giá trị được khôi
phục về mặc định.
Điều quan trọng nữa là các đối tượng được kết nối không chỉ cần giao tiếp với hệ
thống thu thập dữ liệu trên Internet còn cần chia sẻ thông tin cộng tác với nhau.
Việc này khiến các thiết bị tiêu tốn nhiều năng lượng băng thông, do đó, một kiến
trúc mạnh mẽ phải sử dụng các giao thức truyền thông phù hợp với mục đích, an toàn
nhẹ, chẳng hạn như Lightweight M2M đã trở thành một giao thức tiêu chuẩn hàng
đầu để quản lý các thiết bị nhẹ năng lượng thấp.
Internet gateways
Sau khi các cảm biến gửi dữ liệu, các cổng kết nối Internet (Internet Gateways)
tổng hợp và chuyển đổi thành dạng kỹ thuật số để có thể xử lý, kết nối với phần còn lại
của hệ thống. Hơn nữa, người dùng có thể kiểm soát, lọc và chọn dữ liệu để giảm thiểu
khối lượng thông tin cần được chuyển tiếp n đám mây, giúp tiết kiệm băng thông
giảm thời gian phản hồi.
lOMoARcPSD| 40551442
11
Một khía cạnh khác các cổng hỗ trợ bảo mật. Bởi chúng chịu trách nhiệm
quản lý luồng thông tin theo cả hai hướng, do đó có thể ngăn chặn rỉ dữ liệu cũng như
giảm nguy cơ bị tấn công từ bên ngoài vào các thiết bị IoT.
Hệ thống biên (edge IT system)
Mặc không phải một thành phần tất yếu của mọi kiến trúc IoT, nhưng các
thiết bị biên có thể mang lại những lợi ích đáng kể, đặc biệt là đối với các dự án IoT quy
mô lớn. Vì các hệ thống IoT thu thập một ợng dữ liệu do đó đòi hỏi nhiều băng thông,
các hệ thống biên đóng vai trò quan trọng trong việc giảm tải cho sở hạ tầng IT cốt
lõi. Chỉ những phần dữ liệu lớn hơn thực sự cần sức mạnh của Data center, Cloud
platform mới được chuyển tiếp đến đó, giảm thiểu tối đa tiếp xúc với mạng cục bộ, tăng
cường bảo mật, đồng thời giảm tiêu thụ điện ng băng thông góp phần tận dụng hiệu
quả hơn các nguồn lực kinh doanh.
Data center / Cloud platform
Dữ liệu cần được lưu trữ để phân tích sâu hơn, đó là lý do tại sao lưu trữ dữ liệu
là một giai đoạn quan trọng của kiến trúc IoT. Trong giai đoạn này, tùy thuộc vào nguồn
lực tầm nhìn trong tương lai, doanh nghiệp thể quyết định u trữ đám mây, đầu
tư hệ thống máy chủ vật lý, hoặc kết hợp cả hai.
- Ưu điểm của IoT
Giao tiếp
IoT khuyến khích giao tiếp giữa các thiết bị, n được gọi giao tiếp Machineto-
Machine (M2M). Các thiết bị vật lý có thể duy trì kết nối do đó sẽ đem đến việc kết hợp
nhuần nhuyễn giữa chúng giúp đạt chất lượng sản phẩm cao hơn.
Tự động hóa giúp giám sát thiết bị tốt hơn
IoT cho phép các thiết bị tương tác hoạt động tự động, giúp tối ưu hóa quá
trình làm việc quản lý. Điều này dẫn đến tăng hiệu suất, giảm lãng phí tiết kiệm
tài nguyên.
lOMoARcPSD| 40551442
12
Thông tin
ràng việc nhiều thông tin giúp đưa ra quyết định tốt hơn. c cuộc cách mạng
công nghiệp đã phát triển nhiều hơn về đầu mối cũng như nguồn thông tin về mọi thứ.
Doanh nghiệp bạn chỉ cần chuẩn bị những thứ cần thiết và tra cứu thông tin để có thể ra
quyết định ngay lập tức.
Quản lý từ xa và điều khiển tự động
IoT cho phép người dùng từ xa quản lý và điều khiển các thiết bị thông qua ứng
dụng di động hoặc máy tính. Điều này hữu ích cho việc điều khiển nhà thông minh, quản
lý cơ sở hạ tầng và hệ thống công nghiệp.
Tiết kiệm thời gian
Sự tương tác giữa máy với máy mang lại hiệu quả tốt hơn cho kết quả chính
xác. Thay vì phí thời gian để lặp lại các nhiệm vụ tương tự mỗi ngày, cho phép mọi
người thực hiện các công việc sáng tạo khác. Cách mạng công nghiệp đem đến những
công nghệ mới với nhiều lợi ích lớn về thời gian.
Tiết kiệm tiền bạc
Ưu điểm lớn nhất của IOT tiết kiệm tiền. IoT rất hữu ích khi giúp cho thói quen
hàng ngày của mọi người bằng cách làm cho các thiết bị giao tiếp với nhau hiệu quả.
Chúng sẽ cảnh báo kịp thời những vấn đề, sự cố phát sinh. Vì vậy, bạn có thể tiết kiệm
năng lượng cũng như chi phí sửa chữa, duy trì nhiều sản phẩm.
- Nhược điểm của IoT
Khả năng tương thích
các thiết bị từ các nhà sản xuất khác nhau sẽ được kết nối với nhau, vấn đề
tương thích giữa chúng vẫn gặp khó khăn Hiện tại, không có tiêu chuẩn quốc tế về khả
năng tương thích cho các thiết bị theo dõi, giám sát. Đây nhược điểm IoT dễ khắc
lOMoARcPSD| 40551442
13
phục nhất. Tất cả các nhà sản xuất có thể đồng tạo ra một tiêu chuẩn chung và tuân thủ
theo tiêu chuẩn đó cho mọi thiết bị.
Độ phức tạp
IoT một mạng lưới đa dạng phức tạp, vậy với bất kỳ lỗi hoặc lỗi trong
phần mềm hoặc phần cứng thể gây ra hậu quả nghiêm trọng. Khi mất điện cũng
thể gây ra nhiều bất tiện trong các hệ thống và thao tác của nhiều thiết bị vì chúng được
kết nối với nhau.
Quyền riêng tư / Bảo mật
Cuộc sống của chúng ta sẽ ngày ng được kiểm soát bởi công nghệ, sẽ phụ
thuộc vào nó. Nếu tất cả dữ liệu IoT này được truyền đi, nguy cơ mất quyền riêng tư sẽ
tăng lên. Cách mạng công nghiệp đã công nghệ hoá cho tất cả mọi thứ nhỏ nhặt. Đây là
một nhược điểm lớn của IoT vì nó gián tiếp làm mất đi nhiều quyền lợi quan trọng của
con người trong các hoạt động hàng ngày.
An toàn
Tất cả các thiết bị gia dụng, máy móc công nghiệp, dịch vụ khu vực ng nhiều
thiết bị khác đều được kết nối với Internet. Vì vậy, nó đã tạo ra một kho thông tin khổng
lồ sẵn trên các thiết bị đó những thông tin này dễ btấn công bởi tin tặc. Sẽ rất
nghiêm trọng nếu thông tin cá nhân cũng như bí mật của riêng bạn những kẻ xâm nhập
trái phép lan truyền.
1.2 Lợi ích của IoT trong đời sống và trong doanh nghiệp
1.2.1 Trong doanh nghiệp
1. Dịch vụ chuyên biệt cho từng ngành:
lOMoARcPSD| 40551442
14
Sản xuất công nghiệp: Các hệ thống giám sát thông minh như SCADA, IIoT
giúp kiểm soát quy trình sản xuất, giảm lãng phí và tối ưu năng suất.
Chăm sóc sức khỏe: Thiết bị theo dõi sức khỏe từ xa, hồ sơ bệnh án điện tử kết
hợp cảm biến đo huyết áp, nhịp tim giúp bác sĩ theo dõi bệnh nhân từ xa.
Logistics và chuỗi cung ứng: IoT giúp tối ưu hóa vận chuyển, theo dõi hàng
hóa theo thời gian thực, đảm bảo chất lượng sản phẩm.
2. Các thiết bị IoT phổ biến:
Hệ thống an ninh thông minh: Camera AI, cảm biến vân tay giúp kiểm soát ra
vào và nâng cao an toàn lao động.
Hệ thống quản lý năng lượng: Cảm biến giúp điều chỉnh tiêu thụ điện năng
hợp lý, giảm chi phí vận hành.
Điều hòa không khí tự động: Cảm biến nhiệt độ và độ ẩm giúp tối ưu hóa
không gian làm việc và nâng cao hiệu suất nhân viên.
Nhờ IoT, doanh nghiệp không chỉ tăng cường hiệu suất mà còn tạo lợi thế cạnh
tranh bằng cách khai thác dữ liệu hiệu quả đđưa ra quyết định chiến lược chính xác
hơn.
1.2.2 Trong đời sống
Lợi ích của IoT:
Trong gia đình:
o Các thiết bị thông minh (Amazon Echo, Google Home) cho phép điều
khiển bằng giọng nói.
o Hệ thống an ninh nhà thông minh (camera AI, chuông cửa thông minh,
khóa cửa vân tay) nâng cao an toàn.
o Điều hòa và hệ thống chiếu sáng thông minh tự động điều chỉnh, tiết
kiệm năng lượng.
Trong giao thông:
o Xe hơi tự lái (kết hợp AI và IoT) giúp giảm thiểu tai nạn. o Bản đồ thời
gian thực hỗ trợ tìm đường và tránh tắc đường.
lOMoARcPSD| 40551442
15
o Hệ thống đèn giao thông thông minh tối ưu hóa dòng chảy phương tiện
và giảm ùn tắc.
Trong môi trường sống:
o Cảm biến giám sát chất lượng không khí cung cấp thông tin về ô nhiễm.
o Hệ thống xử lý rác thải thông minh phân loại và xử lý rác tự động, giảm
tác động môi trường.
Thách thức của IoT:
Bảo mật dữ liệu: Việc thu thập và chia sẻ dữ liệu cần được thực hiện minh
bạch để đảm bảo an toàn cho người dùng.
Quyền riêng tư cá nhân: Cần có các biện pháp để bảo vệ quyền riêng tư của
người dùng khi dữ liệu được thu thập và sử dụng.
1.3. Tình hình IoT tại Việt Nam
1.3.1. Xu hướng phát triển IoT tại Việt Nam
IoT trong xu thế chuyển đổi số
IoT đang trở thành một trong những yếu tố cốt lõi trong quá trình chuyển đổi số
của Việt Nam. Nhờ vào sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ 4G, 5G và mạng lưới cảm
biến thông minh, IoT ngày càng nhiều ứng dụng thực tế trong nhiều lĩnh vực như
công nghiệp, nông nghiệp, y tế, giao thông và dịch vụ đô thị.
Theo McKinsey (2023), IoT dự kiến đóng góp khoảng 11% GDP toàn cầu vào
năm 2030, với khu vực châu Á – Thái Bình Dương chiếm giá trthị trường lên tới 1,1
nghìn tỷ USD. Đối với Việt Nam, IoT đang trở thành một thị trường đầy tiềm năng nhờ
vào tốc độ đô thị hóa nhanh chóng, sự gia tăng của tầng lớp trung lưu và chính sách hỗ
trợ từ Chính phủ.
- Sự gia tăng kết nối và nhu cầu sử dụng IoT
Tỷ lệ sử dụng Internet cao: Việt Nam có hơn 75% dân số sử dụng thiết bị kết
nối Internet (theo Statista 2023).
lOMoARcPSD| 40551442
16
Sự phát triển của hạ tầng viễn thông: Các nhà mạng như Viettel, VNPT,
MobiFone đang đẩy mạnh triển khai 5G và mạng LPWAN (Low Power Wide
Area Network), giúp hỗ trợ kết nối các thiết bị IoT với chi phí thấp hơn.
Thị trường IoT tăng trưởng nhanh: Dự báo đến năm 2025, thị trường IoT tại Việt
Nam sẽ đạt giá trị hơn 4 tỷ USD, tập trung vào các lĩnh vực nhà thông minh, sản
xuất công nghiệp và giao thông thông minh.
1.3.2. Ứng dụng IoT trong các ngành trọng điểm tại Việt Nam
1.3.2.1. Nông nghiệp thông minh: IoT hiện đại hóa nông nghiệp
Việt Nam với cảm biến giám sát môi trường, hệ thống tưới tiêu tự động
(giảm 30% chi phí, tăng 25% năng suất), và ứng dụng drone giám sát cây
trồng, phun thuốc.
1.3.2.2. Nhà thông minh (Smart Home): Thị trường Việt Nam
đạt 275 triệu USD năm 2023 (tăng trưởng 20%/năm) với các thiết bị phổ
biến như hệ thống an ninh thông minh (camera AI, chuông cửa, khóa vân
tay), thiết bị điều khiển từ xa (điều hòa, đèn, rèm), và quản lý năng lượng
thông minh.
1.3.2.3. Y tế & Chăm sóc sức khỏe: IoT thay đổi y tế bằng hồ sơ
bệnh án điện tử (EHR), thiết bị đeo thông minh (đo nhịp tim, huyết áp), và
hệ thống giám sát bệnh nhân từ xa (giảm tải cho y bác sĩ).
1.3.2.4. Giao thông thông minh: Các thành phố lớn triển khai hệ
thống thu phí không dừng (ETC - giảm 15% ùn tắc), đèn tín hiệu thông
minh (điều chỉnh theo mật độ), và ứng dụng AI giám sát giao thông (phát
hiện vi phạm tự động).
1.3.2.5. Sản xuất công nghiệp & Nhà máy thông minh: Lĩnh vực
sản xuất chiếm 26% giá trị kinh tế IoT toàn cầu (dự kiến 3.000 tỷ USD
năm 2030) với hệ thống quản lý sản xuất MES, SCADA, robot & tự động
hóa, và bảo trì dự đoán (giảm 20% chi phí bảo trì).
1.3.3. Thách thức trong việc triển khai IoT tại Việt Nam
lOMoARcPSD| 40551442
17
1.3.3.1. Chi phí đầu tư cao
SME gặp khó khăn khi triển khai hệ thống IoT do chi phí ban đầu lớn.
Nhiều doanh nghiệp chưa đủ ngân sách để nâng cấp hạ tầng công nghệ.
1.3.3.2. Thiếu nhân lực chất lượng cao
Theo PwC, chỉ 18% nhân lực công nghệ tại Việt Nam có đủ kỹ năng làm
việc với IoT.
Hệ sinh thái đào tạo IoT còn hạn chế, chưa có nhiều chương trình chuyên
sâu.
lOMoARcPSD| 40551442
18
1.3.3.3. Bảo mật dữ liệu và an toàn thông tin
Các cuộc tấn công mạng nhắm vào IoT đã gây thiệt hại hơn 8 tỷ USD toàn cầu
vào năm 2022.
IoT mở rộng mạng lưới thiết bị kết nối, làm tăng nguy cơ rò rỉ dữ liệu cá nhân
và doanh nghiệp.
1.3.3.4. Tương thích hệ thống
Các thiết bị IoT từ nhiều nhà cung cấp khác nhau gây khó khăn trong tiêu chuẩn
hóa và tích hợp.
Cần có khung pháp lý và tiêu chuẩn chung để đồng bộ hóa hạ tầng IoT.
1.3.4. Vai trò của nhà cung cấp IoT tại Việt Nam
- Hiện nay, thị trường IoT Việt Nam đang thu hút nhiều doanh nghiệp công nghệ lớn
như:
Tập đoàn quốc tế: Intel, Qualcomm, Nokia, MediaTek.
Doanh nghiệp nội địa: Viettel, VNPT, FPT, VTI Solutions.
- Các nhà cung cấp này tập trung vào:
Phát triển nền tảng IoT nội địa
Tích hợp IoT với hệ thống ERP, MES, SCADA
Đảm bảo an ninh mạng và bảo vệ dữ liệu
1.3.5. Giải pháp thúc đẩy IoT tại Việt Nam
Để đẩy mạnh sự phát triển ứng dụng IoT tại Việt Nam, cả Chính phủ, doanh
nghiệp, các tổ chức nghiên cứu cộng đồng công nghệ cần những chiến lược
hành động cụ thể. Những giải pháp này không chỉ giúp tháo gỡ các rào cản về chi phí,
nhân lực, bảo mật mà còn tạo điều kiện để IoT phát triển bền vững, mang lại lợi ích lâu
dài cho nền kinh tế và xã hội.
1.3.5.1. Phát triển hệ sinh thái doanh nghiệp IoT: Doanh nghiệp cần chủ
động đầu tư và triển khai giải pháp IoT để tạo hệ sinh thái công nghệ mạnh mẽ.
lOMoARcPSD| 40551442
19
Xây dựng nền tảng IoT "Make in Vietnam": Tập trung phát triển nền tảng nội
địa, xây dựng hệ điều hành riêng, hợp tác với trường đại học và viện nghiên cứu
về AI, Machine Learning, Big Data.
Hợp tác với các công ty công nghệ toàn cầu: Học hỏi kinh nghiệm, tiếp cận
công nghệ tiên tiến từ Google, AWS, Microsoft, Intel, Qualcomm xây dựng
mô hình liên doanh.
Phát triển các giải pháp IoT theo từng ngành: Nghiên cứu cung cấp giải
pháp tùy chỉnh cho nông nghiệp (tưới tiêu thông minh, cảm biến độ m), sản xuất
công nghiệp (giám sát dây chuyền, bảo trì dự đoán), giao thông (đèn tín hiệu
thông minh, thu phí tự động), y tế (thiết bị đeo thông minh, giám sát bệnh nhân
từ xa).
1.3.5.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực IoT: Thiếu hụt kỹ sư IoT và
chuyên gia bảo mật là rào cản lớn.
Đẩy mạnh đào tạo chuyên ngành IoT tại các trường đại học: Xây dựng
chương trình chuyên sâu, kết hợp lý thuyết và thực hành, khuyến khích tham gia
cuộc thi quốc tế.
Hợp tác với doanh nghiệp để đào tạo nhân sự IoT: Tổ chức khóa học ngắn
hạn, workshop, hackathon và triển khai mô hình học việc.
Đào tạo lại (reskilling) cho lao động truyền thống: Cung cấp chương trình đào
tạo lại cho ngành sản xuất, khuyến khích cập nhật kiến thức về AI, phân tích dữ
liệu và bảo mật IoT.
Đẩy mạnh an toàn và bảo mật IoT: Cần có chiến lược bảo vệ dữ liệu chặt chẽ
để tránh các cuộc tấn công.
1.4 Định hướng phát triển của IoT trong tương lai
1.4.1 IoT thúc đẩy phát triển trí tuệ nhân tạo: IoT tạo ra lượng dữ
liệu khổng lồ, là nền tảng để Machine Learning (một nhánh của AI) phát
lOMoARcPSD| 40551442
20
triển, giúp máy tính tự học, nhận diện sở thích khách hàng và tối ưu hóa
hoạt động kinh doanh. Sự kết hợp này thúc đẩy cuộc cách mạng IoT.
1.4.2 IoT ảnh hưởng đến mạng 5G: 5G đóng vai trò quan trọng
trong việc kết nối số lượng lớn thiết bị IoT (dự kiến tăng từ 75 tỷ lên hơn
100 tỷ từ 2020-2030). Mạng 5G có khả năng hỗ trợ số lượng thiết bị lớn hơn
nhiều so với 4G, là bước tiến then chốt cho IoT.
1.4.3 Bảo mật trong IoT:
Bộ định tuyến/Router: Đóng vai trò quan trọng trong việc bảo mật mạng gia
đình bằng cách tạo mật khẩu mạnh, thiết lập tường lửa và chỉ cho phép thiết bị
được ủy quyền kết nối.
Mô hình bảo mật Zero Trust: Cho rằng không có người dùng hoặc thiết bị nào
đáng tin cậy, tập trung vào giới hạn truy cập nghiêm ngặt, giám sát liên tục và
xác minh người dùng/thiết bị.
1.4.4 Bảo mật dữ liệu:
Công nghệ Blockchain: Cung cấp hồ sơ phi tập trung, không thể thay đổi cho
các giao dịch an toàn, đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu và xác thực thiết bị, giúp
ngăn chặn tấn công mạng.
Thuật toán bảo mật chống lượng tử: Cần thiết để bảo vệ thiết bị và dữ liệu IoT
khỏi các mối đe dọa từ điện toán lượng tử trong tương lai.
1.4.5 Điện toán biên cho bảo mật thời gian thực: Điện toán biên
giúp đánh giá và phản ứng với các mối đe dọa theo thời gian thực bằng cách
xử lý dữ liệu gần nguồn hơn, giảm độ trễ và tăng tốc độ phản hồi.
1.4.6 IoT tác động đến nhận thức và giáo dục người dùng:
Hướng dẫn người dùng và quản trị viên về các biện pháp bảo mật phù hợp là
rất quan trọng. Các chương trình nâng cao nhận thức và đào tạo giúp người
dùng nhận biết nguy cơ, sử dụng mật khẩu mạnh và phát hiện các mối đe
dọa. Các công ty và chính phủ dự kiến sẽ tăng cường các chương trình này.
Ví dụ thực tế về ứng dụng bảo mật IoT: (Các ví dụ này đã được đề cập chi tiết ở
phần trước về quản lý tòa nhà thông minh, hệ thống đỗ xe thông minh, giải pháp thực
thi thông minh và quản lý tài sản thông minh, minh họa cách các biện pháp bảo mật

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40551442
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN & TMĐT ------ BÀI THẢO LUẬN
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ VẠN VẬT INTERNET (IoT) VÀ
TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ IoT TẠI VIETTEL Nhóm thực hiện : Nhóm 9
Giảng viên hướng dẫn
: Th.S Vũ Thị Hải Lý Lớp học phần : 242_PCOM1111_09 Khóa : 2024 – 2028
Hà Nội, tháng 3 năm 2025 MỤC LỤC 1 lOMoAR cPSD| 40551442
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN----------------------------------------------
NỘI DUNG---------------------------------------------------------------------------
Chương I: Tìm hiểu về công nghệ IoT------------------------------------------------
1.1. Tổng quan về IoT----------------------------------------------------------------
1.1.1 Khái niệm---------------------------------------------------------------------- -
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của IoT------------------------------- -
1.1.3 Cấu trúc của một hệ thống IoT, ưu và nhược điểm------------------
1.2 Lợi ích của IoT trong đời sống và trong doanh nghiệp------------------
1.2.1 Trong doanh nghiệp--------------------------------------------------------
1.2.2 Trong đời sống---------------------------------------------------------------
1.3. Tình hình IoT tại Việt Nam--------------------------------------------------
1.3.1. Xu hướng phát triển IoT tại Việt Nam---------------------------------
1.3.2. Ứng dụng IoT trong các ngành trọng điểm tại Việt Nam----------
1.3.3. Thách thức trong việc triển khai IoT tại Việt Nam------------------
1.3.4. Vai trò của nhà cung cấp IoT tại Việt Nam---------------------------
1.3.5. Giải pháp thúc đẩy IoT tại Việt Nam-----------------------------------
1.4 Định hướng phát triển của IoT trong tương lai----------------------------
1.4.1 IoT thúc đẩy phát triển trí tuệ nhân tạo------------------------------
1.4.2 IoT ảnh hưởng đến mạng 5G---------------------------------------------
1.4.3 Bảo mật trong IoT-----------------------------------------------------------
1.4.4 Bảo mật dữ liệu-------------------------------------------------------------
1.4.5 Điện toán biên cho bảo mật thời gian thực-----------------------------
1.4.6 IoT tác động đến nhận thức và giáo dục người dùng---------------
Chương II: Ứng dụng IoT trong doanh nghiệp - Viettel------------------------
2.1. Tổng quan về doanh nghiệp Viettel------------------------------------------ 2 lOMoAR cPSD| 40551442
2.1.1. Thông tin cơ bản------------------------------------------------------------
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Viễn thông Quân
đội Viettel-------------------------------------------------------------------------------------
2.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và mục tiêu chiến lược của
Viettel-----------------------------------------------------------------------------------------
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh và địa bàn hoạt động-----------------------
2.1.5. Hệ thống tổ chức-----------------------------------------------------------2.2.
Hạ tầng IoT của Viettel---------------------------------------------------------
2.3. Ứng dụng IoT tại Viettel : Lợi ích và Thách thức-----------------------
2.3.1 Viễn thông và công nghệ thông tin---------------------------------------
2.3.2 Quốc phòng và an ninh ( lấy ví dụ )------------------------------------2.3.3
Y tế và chăm sóc sức khỏe ( lấy ví dụ )----------------------------------
2.3.4 Nhà thông minh và đời sống cá nhân ( lấy ví dụ )--------------------
Chương III :Trường hợp điển hình - IoT của Viettel trong thực tế----------
3.1 TỔNG QUAN VỀ VIETTEL SMART CITY------------------------------
3.1.1 Định nghĩa và bản chất Đô thị thông minh----------------------------
3.1.2 Tầm quan trọng của Đô thị thông minh-------------------------------3.1.3
Viettel Smart City - Chiến lược chuyển đổi số toàn diện------------
3.1.4 Cách tiếp cận cốt lõi: "Lấy người dân làm trung tâm – Dữ liệu làm nền
tảng – Công nghệ làm động lực"---------------------------------------------
3.1.5 Vai trò then chốt của IoT trong Viettel Smart City------------------
3.2 CÔNG NGHỆ VÀ CẤU TRÚC HẠ TẦNG IOT CỦA VIETTEL
SMART CITY--------------------------------------------------------------------------------3.2.1
Hạ tầng IoT làm nền tảng--------------------------------------------------
3.2.2 Nền tảng IoT của Viettel--------------------------------------------------3.2.3
Công nghệ kết nối IoT: 4G, 5G và NB-IoT-----------------------------
3.2.4 Các hệ thống ứng dụng IoT chính trong Viettel Smart City-------
3.2.5 Bảo mật và quản lý dữ liệu IoT trong đô thị thông minh----------- 3 lOMoAR cPSD| 40551442
3.3 ỨNG DỤNG THỰC TẾ VIETTEL SMART CITY TẠI VIỆT
NAM--------------------------------------------------------------------------------------------3.3.1
Phạm vi triển khai rộng rãi: Hơn 30 tỉnh, thành phố----------------
3.3.2 Ứng dụng tại các đô thị lớn: Hà Nội, TP.HCM-----------------------
3.3.3 Ứng dụng tại đô thị du lịch: Huế, Đà Nẵng----------------------------
3.3.4 Ứng dụng tại các tỉnh miền Tây: Giám sát lũ lụt, bảo vệ môi
trường, nông nghiệp thông minh--------------------------------------------------------
3.3.5 Hiệu quả thực tế: Những con số biết nói--------------------------------
3.3.6 Nghiên cứu điển hình: Ứng dụng tại thành phố Huế----------------
3.4 LỢI ÍCH VÀ THÁCH THỨC KHI TRIỂN KHAI VIETTEL
SMART CITY--------------------------------------------------------------------------------3.4.1
Lợi ích đa dạng cho chính quyền, doanh nghiệp và người dân----
3.4.2 Thách thức triển khai Viettel Smart City------------------------------
3.4.3 Bài học rút ra từ thực tiễn-------------------------------------------------
3.5 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VIETTEL SMART CITY TRONG
TƯƠNG LAI-----------------------------------------------------------------------------------
3.5.1 Mục tiêu vươn ra thị trường quốc tế------------------------------------
3.5.2 Định hướng công nghệ tương lai-----------------------------------------
3.5.3 Mục tiêu trở thành tiêu chuẩn cho đô thị thông minh tại Việt
Nam-------------------------------------------------------------------------------------------
Kết luận------------------------------------------------------------------------------
Danh mục tham khảo------------------------------------------------------------BẢNG
ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN STT Nhiệm vụ Điểm Họ và Nhận tên xét 4 lOMoAR cPSD| 40551442 81 1.1, Thuyết trình Nhóm trưởng Ngô Quang Tiến 82 Nguyễn Đức
Mục lục, Bảng đánh giá Toàn tvien, Thuyết trình Hoàn thành tốt công việc được giao 83 Đinh Thị Thu Trang 84 Nguyễn Kiều 1.2, 1.3 Trang Hoàn thành tốt công việc được giao
85 Phạm Thị Thu Powerpoint Trang Hoàn thành tốt công việc được giao
86 Vũ Thị Huyền 1.4, Lời mở đầu Trang Hoàn thành tốt công việc được giao 87 Chu Thị Powerpoint Thanh Trà Hoàn thành tốt công việc được giao 5 lOMoAR cPSD| 40551442 88 Nguyễn Minh
Chương 3, Kết luận, Trí
Danh mục tham khảo, Tích cực tham tổng hợp word gia xây dựng bài, hoàn thành tốt công việc được giao 89 Nguyễn Hải
Chương 3, Kết luận, Trung Danh mục tham khảo Hoàn thành tốt công việc được giao Nguyễn Duy Chương 2 Đỉnh Hoàn thành tốt công việc được giao 6 lOMoAR cPSD| 40551442 Lời mở đầu
Sự phát triển bùng nổ của các sự vật kết nối với mạng Internet đã tạo ra một khái
niệm mới- Internet vạn vật (IoT). Các bộ điều nhiệt và HVAC (Sưởi ấm, Thông gió, và
Điều hòa không khí) hệ thống giám sát và điều khiển kích hoạt nhà thông minh là những
ví dụ cơ bản về các đối tượng này từ đó có thể thấy IoT đóng một vai trò đáng kể và cải
thiện cuộc sống của chúng ta thông qua các ứng dụng trong giao thông vận tải, chăm
sóc sức khoẻ, tự động hoá công nghiệp và ứng phó khẩn cấp đối với các thảm họa thiên
nhiên và nhân tạo nơi con người khó ra quyết định. IoT cho phép các đối tượng vật lý
nhìn, nghe, suy nghĩ và thực hiện công việc bằng cách cho chúng “nói chuyện” với nhau,
để chia sẻ thông tin và để điều phối các quyết định bằng cách tận dụng những công nghệ
cơ bản của nó ví dụ như tính toán có mặt ở khắp mọi nơi và diễn ra tại bất cứ thời điểm
nào, thiết bị nhúng, công nghệ truyền thông, mạng cảm biến, các giao thức và ứng dụng
Internet. Các đối tượng thông minh cùng với các nhiệm vụ của chúng tạo thành các ứng
dụng miền cụ thể (thị trường dọc) trong khi máy tính và phân tích phổ biến các dịch vụ
hình thành các dịch vụ độc lập miền ứng dụng (thị trường ngang) theo thời gian, IoT dự
kiến sẽ có một ngôi nhà quan trọng và ứng dụng kinh doanh, để đóng góp vào chất lượng
cuộc sống và phát triển nền kinh tế thế giới.Để nhận ra tiềm năng này tăng trưởng, các
công nghệ và đổi mới mới nổi cũng như các ứng dụng dịch vụ cần phát triển tương ứng
để phù hợp với nhu cầu thị trường và nhu cầu của khách hàng. Hơn nữa, các thiết bị cần
phải được phát triển để phù hợp với yêu cầu của khách hàng về tính khả dụng mọi lúc
mọi nơi.Ngoài ra, các giao thức mới được yêu cầu cho khả năng tương thích giao tiếp
giữa những thứ không đồng nhất (đồ dùng sinh hoạt, xe cộ, điện thoại, đồ gia dụng, hàng
hóa, v.v.).Hơn nữa, tiêu chuẩn hóa kiến trúc có thể được coi là xương sống cho IoT nhằm
tạo ra một môi trường cạnh tranh cho các công ty để cung cấp các sản phẩm chất lượng.
Ngoài ra, kiến trúc Internet truyền thống cần được sửa đổi để phù hợp với những thách
thức của IoT. Ví dụ như không gian lưu trữ, bảo mật và quyền riêng tư, cung cấp các
dịch vụ chất lượng cao cho khách hàng với chi phí hiệu quả. NỘI DUNG
Chương I: Tìm hiểu về công nghệ IoT 7 lOMoAR cPSD| 40551442
1.1. Tổng quan về IoT
1.1.1 Khái niệm
Internet of Things hay IoT, Internet Vạn Vật là thuật ngữ dùng chung để đề cập
đến hàng tỷ thiết bị vật lý trên khắp thế giới hiện đang được kết nối với Internet.
Chúng thu thập và chia sẻ dữ liệu với nhau. Nhờ sự xuất hiện của chip máy tính siêu rẻ
và sự phổ biến của mạng không dây, người ta có thể biến bất cứ thứ gì từ thứ nhỏ như
viên thuốc đến lớn như máy bay trở thành một phần của IoT.
Việc kết nối tất cả các đối tượng khác nhau này và bổ sung thêm các cảm biến sẽ
tăng thêm mức độ thông minh kỹ thuật số cho các thiết bị truyền thống, cho phép
chúng giao tiếp dữ liệu thời gian thực mà không cần đến con người. IoT đang làm cho
cấu trúc của thế giới xung quanh chúng ta trở nên thông minh hơn và phản ứng nhanh
hơn, hợp nhất vũ trụ vật lý và kỹ thuật số.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của IoT
Năm 1982 - 1990: Giai đoạn sơ khai
Trong giai đoạn này, ý tưởng về việc đưa cảm biến và trí thông minh vào các vật
thể để tạo ra một mạng lưới thiết bị thông minh đã xuất hiện. Tuy nhiên, tiến độ thực
hiện còn chậm do công nghệ chưa đủ phát triển.
Năm 1991 - 1994: Những khái niệm phổ quát đầu tiên
1991: Mark Weiser đưa ra khái niệm về điện toán phổ quát, hình dung về một
môi trường máy tính toàn cầu với các thiết bị nhúng thông minh. •
1994: Reza Raji mô tả khái niệm IoT như việc "chuyển các gói dữ liệu nhỏ sang
tập hợp các nút mạng lớn, để tích hợp và tự động hóa mọi thứ từ các thiết bị
gia dụng với cả một nhà máy sản xuất"
.
Năm 1999: Khái niệm IoT ra đời và bắt đầu phổ biến
Khái niệm IoT được Kevin Ashton (MIT) đưa ra lần đầu tiên. •
Bill Joy (trong bộ khung "Six Webs") đề xuất phương thức truyền tải thiết bịtới- thiết bị (D2D). •
Trung tâm Auto-ID (MIT) đưa ra khái niệm Internet Vạn Vật và xác định công
nghệ Nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID) là tiền đề quan trọng cho IoT.
Năm 2000 - 2013: Tích hợp các công nghệ mới cho IoT 8 lOMoAR cPSD| 40551442
Các công nghệ IoT được phát triển rộng rãi, bao gồm các chuẩn giao tiếp IoT
(MQTT, CoAP, Zigbee, Z-Wave, BLE, WiFi, 6LoWPAN) và việc tăng cường khả năng
kết nối với IPv6.
Năm 2013-2016: Phát triển công nghệ IoT
IoT được tích hợp với các công nghệ mới như điện toán đám mây và Big Data
để thu thập và phân tích dữ liệu. Khái niệm Internet of Everything (IoE) và công
nghệ 5G cũng được giới thiệu (năm 2016), mở ra một tầm cao mới cho IoT. (IoE bao
gồm cả con người, thiết bị, quy trình và dịch vụ).
Năm 2016 - nay: Phát triển cùng cách mạng công nghiệp 4.0
IoT trở thành một phần quan trọng của cách mạng công nghiệp 4.0, hội tụ
nhiều công nghệ (truyền tải vô tuyến, phân tích dữ liệu thời gian thực, học máy, cảm
biến, hệ thống nhúng) và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực (nhà thông
minh, tự động hóa công trình).
1.1.3 Cấu trúc của một hệ thống IoT, ưu và nhược điểm
Trong cấu trúc IoT, mặc dù mỗi hệ thống đều khác nhau, nhưng nền tảng cho mỗi
kiến trúc Internet of Things cũng như luồng quy trình dữ liệu chung của chúng gần như
giống nhau bao gồm 4 trạng thái:
Kết nối các cảm biến, bộ truyền động với vạn vật (things) của IoT:
Các thiết bị được kết nối có trách nhiệm cung cấp dữ liệu là cơ sở cho IoT. Để
thu nhận các thông số vật lý ở thế giới bên ngoài hoặc trong bản thân vật thể, chúng cần
các cảm biến được nhúng vào chính thiết bị hoặc được triển khai dưới dạng các đối
tượng độc lập để đo và thu thập dữ liệu từ xa. Ví dụ dùng để đóng van khi nước đạt đến
một mức nhất định hoặc đơn giản để tắt đèn khi mặt trời mọc.
Một yếu tố không thể thiếu khác của lớp này là các bộ truyền động. Cộng tác chặt
chẽ với các cảm biến, chúng có thể chuyển đổi dữ liệu thành hành động. Chẳng hạn một
hệ thống tưới cây thông minh có thể dựa trên các thông tin được cung cấp bởi các cảm
biến để ra lệnh cho bộ truyền động mở các van nước ở những nơi có độ ẩm đất dưới giá 9 lOMoAR cPSD| 40551442
trị cài đặt. Các van được giữ mở cho đến khi các cảm biến báo rằng các giá trị được khôi phục về mặc định.
Điều quan trọng nữa là các đối tượng được kết nối không chỉ cần giao tiếp với hệ
thống thu thập dữ liệu trên Internet mà còn cần chia sẻ thông tin và cộng tác với nhau.
Việc này khiến các thiết bị tiêu tốn nhiều năng lượng và băng thông, do đó, một kiến
trúc mạnh mẽ phải sử dụng các giao thức truyền thông phù hợp với mục đích, an toàn
và nhẹ, chẳng hạn như Lightweight M2M mà đã trở thành một giao thức tiêu chuẩn hàng
đầu để quản lý các thiết bị nhẹ năng lượng thấp. Internet gateways
Sau khi các cảm biến gửi dữ liệu, các cổng kết nối Internet (Internet Gateways)
tổng hợp và chuyển đổi thành dạng kỹ thuật số để có thể xử lý, kết nối với phần còn lại
của hệ thống. Hơn nữa, người dùng có thể kiểm soát, lọc và chọn dữ liệu để giảm thiểu
khối lượng thông tin cần được chuyển tiếp lên đám mây, giúp tiết kiệm băng thông và
giảm thời gian phản hồi. 10 lOMoAR cPSD| 40551442
Một khía cạnh khác mà các cổng hỗ trợ là bảo mật. Bởi vì chúng chịu trách nhiệm
quản lý luồng thông tin theo cả hai hướng, do đó có thể ngăn chặn rò rỉ dữ liệu cũng như
giảm nguy cơ bị tấn công từ bên ngoài vào các thiết bị IoT.
Hệ thống biên (edge IT system)
Mặc dù không phải là một thành phần tất yếu của mọi kiến trúc IoT, nhưng các
thiết bị biên có thể mang lại những lợi ích đáng kể, đặc biệt là đối với các dự án IoT quy
mô lớn. Vì các hệ thống IoT thu thập một lượng dữ liệu do đó đòi hỏi nhiều băng thông,
các hệ thống biên đóng vai trò quan trọng trong việc giảm tải cho cơ sở hạ tầng IT cốt
lõi. Chỉ những phần dữ liệu lớn hơn thực sự cần sức mạnh của Data center, Cloud
platform mới được chuyển tiếp đến đó, giảm thiểu tối đa tiếp xúc với mạng cục bộ, tăng
cường bảo mật, đồng thời giảm tiêu thụ điện năng và băng thông góp phần tận dụng hiệu
quả hơn các nguồn lực kinh doanh.
Data center / Cloud platform
Dữ liệu cần được lưu trữ để phân tích sâu hơn, đó là lý do tại sao lưu trữ dữ liệu
là một giai đoạn quan trọng của kiến trúc IoT. Trong giai đoạn này, tùy thuộc vào nguồn
lực và tầm nhìn trong tương lai, doanh nghiệp có thể quyết định lưu trữ đám mây, đầu
tư hệ thống máy chủ vật lý, hoặc kết hợp cả hai.
- Ưu điểm của IoT ● Giao tiếp
IoT khuyến khích giao tiếp giữa các thiết bị, còn được gọi là giao tiếp Machineto-
Machine (M2M). Các thiết bị vật lý có thể duy trì kết nối do đó sẽ đem đến việc kết hợp
nhuần nhuyễn giữa chúng giúp đạt chất lượng sản phẩm cao hơn.
● Tự động hóa giúp giám sát thiết bị tốt hơn
IoT cho phép các thiết bị tương tác và hoạt động tự động, giúp tối ưu hóa quá
trình làm việc và quản lý. Điều này dẫn đến tăng hiệu suất, giảm lãng phí và tiết kiệm tài nguyên. 11 lOMoAR cPSD| 40551442 ● Thông tin
Rõ ràng việc có nhiều thông tin giúp đưa ra quyết định tốt hơn. Các cuộc cách mạng
công nghiệp đã phát triển nhiều hơn về đầu mối cũng như nguồn thông tin về mọi thứ.
Doanh nghiệp bạn chỉ cần chuẩn bị những thứ cần thiết và tra cứu thông tin để có thể ra
quyết định ngay lập tức.
● Quản lý từ xa và điều khiển tự động
IoT cho phép người dùng từ xa quản lý và điều khiển các thiết bị thông qua ứng
dụng di động hoặc máy tính. Điều này hữu ích cho việc điều khiển nhà thông minh, quản
lý cơ sở hạ tầng và hệ thống công nghiệp.
● Tiết kiệm thời gian
Sự tương tác giữa máy với máy mang lại hiệu quả tốt hơn và cho kết quả chính
xác. Thay vì phí thời gian để lặp lại các nhiệm vụ tương tự mỗi ngày, nó cho phép mọi
người thực hiện các công việc sáng tạo khác. Cách mạng công nghiệp đem đến những
công nghệ mới với nhiều lợi ích lớn về thời gian.
● Tiết kiệm tiền bạc
Ưu điểm lớn nhất của IOT là tiết kiệm tiền. IoT rất hữu ích khi giúp cho thói quen
hàng ngày của mọi người bằng cách làm cho các thiết bị giao tiếp với nhau hiệu quả.
Chúng sẽ cảnh báo kịp thời những vấn đề, sự cố phát sinh. Vì vậy, bạn có thể tiết kiệm
năng lượng cũng như chi phí sửa chữa, duy trì nhiều sản phẩm.
- Nhược điểm của IoT
● Khả năng tương thích
Vì các thiết bị từ các nhà sản xuất khác nhau sẽ được kết nối với nhau, vấn đề
tương thích giữa chúng vẫn gặp khó khăn Hiện tại, không có tiêu chuẩn quốc tế về khả
năng tương thích cho các thiết bị theo dõi, giám sát. Đây là nhược điểm IoT dễ khắc 12 lOMoAR cPSD| 40551442
phục nhất. Tất cả các nhà sản xuất có thể đồng tạo ra một tiêu chuẩn chung và tuân thủ
theo tiêu chuẩn đó cho mọi thiết bị.
● Độ phức tạp
IoT là một mạng lưới đa dạng và phức tạp, vì vậy với bất kỳ lỗi hoặc lỗi trong
phần mềm hoặc phần cứng có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng. Khi mất điện cũng có
thể gây ra nhiều bất tiện trong các hệ thống và thao tác của nhiều thiết bị vì chúng được kết nối với nhau.
● Quyền riêng tư / Bảo mật
Cuộc sống của chúng ta sẽ ngày càng được kiểm soát bởi công nghệ, và sẽ phụ
thuộc vào nó. Nếu tất cả dữ liệu IoT này được truyền đi, nguy cơ mất quyền riêng tư sẽ
tăng lên. Cách mạng công nghiệp đã công nghệ hoá cho tất cả mọi thứ nhỏ nhặt. Đây là
một nhược điểm lớn của IoT vì nó gián tiếp làm mất đi nhiều quyền lợi quan trọng của
con người trong các hoạt động hàng ngày. ● An toàn
Tất cả các thiết bị gia dụng, máy móc công nghiệp, dịch vụ khu vực công và nhiều
thiết bị khác đều được kết nối với Internet. Vì vậy, nó đã tạo ra một kho thông tin khổng
lồ có sẵn trên các thiết bị đó và những thông tin này dễ bị tấn công bởi tin tặc. Sẽ rất
nghiêm trọng nếu thông tin cá nhân cũng như bí mật của riêng bạn những kẻ xâm nhập trái phép lan truyền.
1.2 Lợi ích của IoT trong đời sống và trong doanh nghiệp
1.2.1 Trong doanh nghiệp
1. Dịch vụ chuyên biệt cho từng ngành: 13 lOMoAR cPSD| 40551442 
Sản xuất công nghiệp: Các hệ thống giám sát thông minh như SCADA, IIoT
giúp kiểm soát quy trình sản xuất, giảm lãng phí và tối ưu năng suất. •
Chăm sóc sức khỏe: Thiết bị theo dõi sức khỏe từ xa, hồ sơ bệnh án điện tử kết
hợp cảm biến đo huyết áp, nhịp tim giúp bác sĩ theo dõi bệnh nhân từ xa. •
Logistics và chuỗi cung ứng: IoT giúp tối ưu hóa vận chuyển, theo dõi hàng
hóa theo thời gian thực, đảm bảo chất lượng sản phẩm.
2. Các thiết bị IoT phổ biến:
Hệ thống an ninh thông minh: Camera AI, cảm biến vân tay giúp kiểm soát ra
vào và nâng cao an toàn lao động. •
Hệ thống quản lý năng lượng: Cảm biến giúp điều chỉnh tiêu thụ điện năng
hợp lý, giảm chi phí vận hành. •
Điều hòa không khí tự động: Cảm biến nhiệt độ và độ ẩm giúp tối ưu hóa
không gian làm việc và nâng cao hiệu suất nhân viên.
Nhờ IoT, doanh nghiệp không chỉ tăng cường hiệu suất mà còn tạo lợi thế cạnh
tranh bằng cách khai thác dữ liệu hiệu quả để đưa ra quyết định chiến lược chính xác hơn.
1.2.2 Trong đời sống Lợi ích của IoT:Trong gia đình:
o Các thiết bị thông minh (Amazon Echo, Google Home) cho phép điều khiển bằng giọng nói.
o Hệ thống an ninh nhà thông minh (camera AI, chuông cửa thông minh,
khóa cửa vân tay) nâng cao an toàn.
o Điều hòa và hệ thống chiếu sáng thông minh tự động điều chỉnh, tiết kiệm năng lượng.  Trong giao thông:
o Xe hơi tự lái (kết hợp AI và IoT) giúp giảm thiểu tai nạn. o Bản đồ thời
gian thực hỗ trợ tìm đường và tránh tắc đường. 14 lOMoAR cPSD| 40551442 
o Hệ thống đèn giao thông thông minh tối ưu hóa dòng chảy phương tiện và giảm ùn tắc.
Trong môi trường sống:
o Cảm biến giám sát chất lượng không khí cung cấp thông tin về ô nhiễm.
o Hệ thống xử lý rác thải thông minh phân loại và xử lý rác tự động, giảm tác động môi trường.
Thách thức của IoT:
Bảo mật dữ liệu: Việc thu thập và chia sẻ dữ liệu cần được thực hiện minh
bạch để đảm bảo an toàn cho người dùng. •
Quyền riêng tư cá nhân: Cần có các biện pháp để bảo vệ quyền riêng tư của
người dùng khi dữ liệu được thu thập và sử dụng.
1.3. Tình hình IoT tại Việt Nam
1.3.1. Xu hướng phát triển IoT tại Việt Nam
IoT trong xu thế chuyển đổi số
IoT đang trở thành một trong những yếu tố cốt lõi trong quá trình chuyển đổi số
của Việt Nam. Nhờ vào sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ 4G, 5G và mạng lưới cảm
biến thông minh, IoT ngày càng có nhiều ứng dụng thực tế trong nhiều lĩnh vực như
công nghiệp, nông nghiệp, y tế, giao thông và dịch vụ đô thị.
Theo McKinsey (2023), IoT dự kiến đóng góp khoảng 11% GDP toàn cầu vào
năm 2030, với khu vực châu Á – Thái Bình Dương chiếm giá trị thị trường lên tới 1,1
nghìn tỷ USD. Đối với Việt Nam, IoT đang trở thành một thị trường đầy tiềm năng nhờ
vào tốc độ đô thị hóa nhanh chóng, sự gia tăng của tầng lớp trung lưu và chính sách hỗ trợ từ Chính phủ.
- Sự gia tăng kết nối và nhu cầu sử dụng IoT •
Tỷ lệ sử dụng Internet cao: Việt Nam có hơn 75% dân số sử dụng thiết bị kết
nối Internet (theo Statista 2023). 15 lOMoAR cPSD| 40551442  •
Sự phát triển của hạ tầng viễn thông: Các nhà mạng như Viettel, VNPT,
MobiFone đang đẩy mạnh triển khai 5G và mạng LPWAN (Low Power Wide
Area Network), giúp hỗ trợ kết nối các thiết bị IoT với chi phí thấp hơn.
Thị trường IoT tăng trưởng nhanh: Dự báo đến năm 2025, thị trường IoT tại Việt
Nam sẽ đạt giá trị hơn 4 tỷ USD, tập trung vào các lĩnh vực nhà thông minh, sản
xuất công nghiệp và giao thông thông minh.
1.3.2. Ứng dụng IoT trong các ngành trọng điểm tại Việt Nam
1.3.2.1. Nông nghiệp thông minh: IoT hiện đại hóa nông nghiệp
Việt Nam với cảm biến giám sát môi trường, hệ thống tưới tiêu tự động
(giảm 30% chi phí, tăng 25% năng suất), và ứng dụng drone giám sát cây trồng, phun thuốc.
1.3.2.2. Nhà thông minh (Smart Home): Thị trường Việt Nam
đạt 275 triệu USD năm 2023 (tăng trưởng 20%/năm) với các thiết bị phổ
biến như hệ thống an ninh thông minh (camera AI, chuông cửa, khóa vân
tay), thiết bị điều khiển từ xa (điều hòa, đèn, rèm), và quản lý năng lượng thông minh.
1.3.2.3. Y tế & Chăm sóc sức khỏe: IoT thay đổi y tế bằng hồ sơ
bệnh án điện tử (EHR), thiết bị đeo thông minh (đo nhịp tim, huyết áp), và
hệ thống giám sát bệnh nhân từ xa (giảm tải cho y bác sĩ).
1.3.2.4. Giao thông thông minh: Các thành phố lớn triển khai hệ
thống thu phí không dừng (ETC - giảm 15% ùn tắc), đèn tín hiệu thông
minh (điều chỉnh theo mật độ), và ứng dụng AI giám sát giao thông (phát
hiện vi phạm tự động).
1.3.2.5. Sản xuất công nghiệp & Nhà máy thông minh: Lĩnh vực
sản xuất chiếm 26% giá trị kinh tế IoT toàn cầu (dự kiến 3.000 tỷ USD
năm 2030) với hệ thống quản lý sản xuất MES, SCADA, robot & tự động
hóa, và bảo trì dự đoán (giảm 20% chi phí bảo trì).
1.3.3. Thách thức trong việc triển khai IoT tại Việt Nam 16 lOMoAR cPSD| 40551442 
1.3.3.1. Chi phí đầu tư cao
SME gặp khó khăn khi triển khai hệ thống IoT do chi phí ban đầu lớn. •
Nhiều doanh nghiệp chưa đủ ngân sách để nâng cấp hạ tầng công nghệ.
1.3.3.2. Thiếu nhân lực chất lượng cao
Theo PwC, chỉ 18% nhân lực công nghệ tại Việt Nam có đủ kỹ năng làm việc với IoT. •
Hệ sinh thái đào tạo IoT còn hạn chế, chưa có nhiều chương trình chuyên sâu. 17 lOMoAR cPSD| 40551442
1.3.3.3. Bảo mật dữ liệu và an toàn thông tin
Các cuộc tấn công mạng nhắm vào IoT đã gây thiệt hại hơn 8 tỷ USD toàn cầu vào năm 2022. •
IoT mở rộng mạng lưới thiết bị kết nối, làm tăng nguy cơ rò rỉ dữ liệu cá nhân và doanh nghiệp.
1.3.3.4. Tương thích hệ thống
Các thiết bị IoT từ nhiều nhà cung cấp khác nhau gây khó khăn trong tiêu chuẩn hóa và tích hợp. •
Cần có khung pháp lý và tiêu chuẩn chung để đồng bộ hóa hạ tầng IoT.
1.3.4. Vai trò của nhà cung cấp IoT tại Việt Nam
- Hiện nay, thị trường IoT Việt Nam đang thu hút nhiều doanh nghiệp công nghệ lớn như: •
Tập đoàn quốc tế: Intel, Qualcomm, Nokia, MediaTek. •
Doanh nghiệp nội địa: Viettel, VNPT, FPT, VTI Solutions.
- Các nhà cung cấp này tập trung vào: •
Phát triển nền tảng IoT nội địa •
Tích hợp IoT với hệ thống ERP, MES, SCADA •
Đảm bảo an ninh mạng và bảo vệ dữ liệu
1.3.5. Giải pháp thúc đẩy IoT tại Việt Nam
Để đẩy mạnh sự phát triển và ứng dụng IoT tại Việt Nam, cả Chính phủ, doanh
nghiệp, các tổ chức nghiên cứu và cộng đồng công nghệ cần có những chiến lược và
hành động cụ thể. Những giải pháp này không chỉ giúp tháo gỡ các rào cản về chi phí,
nhân lực, bảo mật mà còn tạo điều kiện để IoT phát triển bền vững, mang lại lợi ích lâu
dài cho nền kinh tế và xã hội.
1.3.5.1. Phát triển hệ sinh thái doanh nghiệp IoT: Doanh nghiệp cần chủ
động đầu tư và triển khai giải pháp IoT để tạo hệ sinh thái công nghệ mạnh mẽ. 18 lOMoAR cPSD| 40551442 •
Xây dựng nền tảng IoT "Make in Vietnam": Tập trung phát triển nền tảng nội
địa, xây dựng hệ điều hành riêng, hợp tác với trường đại học và viện nghiên cứu
về AI, Machine Learning, Big Data. •
Hợp tác với các công ty công nghệ toàn cầu: Học hỏi kinh nghiệm, tiếp cận
công nghệ tiên tiến từ Google, AWS, Microsoft, Intel, Qualcomm và xây dựng mô hình liên doanh. •
Phát triển các giải pháp IoT theo từng ngành: Nghiên cứu và cung cấp giải
pháp tùy chỉnh cho nông nghiệp (tưới tiêu thông minh, cảm biến độ ẩm), sản xuất
công nghiệp (giám sát dây chuyền, bảo trì dự đoán), giao thông (đèn tín hiệu
thông minh, thu phí tự động), y tế (thiết bị đeo thông minh, giám sát bệnh nhân từ xa).
1.3.5.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực IoT: Thiếu hụt kỹ sư IoT và
chuyên gia bảo mật là rào cản lớn. •
Đẩy mạnh đào tạo chuyên ngành IoT tại các trường đại học: Xây dựng
chương trình chuyên sâu, kết hợp lý thuyết và thực hành, khuyến khích tham gia cuộc thi quốc tế. •
Hợp tác với doanh nghiệp để đào tạo nhân sự IoT: Tổ chức khóa học ngắn
hạn, workshop, hackathon và triển khai mô hình học việc. •
Đào tạo lại (reskilling) cho lao động truyền thống: Cung cấp chương trình đào
tạo lại cho ngành sản xuất, khuyến khích cập nhật kiến thức về AI, phân tích dữ liệu và bảo mật IoT.
Đẩy mạnh an toàn và bảo mật IoT: Cần có chiến lược bảo vệ dữ liệu chặt chẽ
để tránh các cuộc tấn công.
1.4 Định hướng phát triển của IoT trong tương lai 1.4.1
IoT thúc đẩy phát triển trí tuệ nhân tạo: IoT tạo ra lượng dữ
liệu khổng lồ, là nền tảng để Machine Learning (một nhánh của AI) phát 19 lOMoAR cPSD| 40551442
triển, giúp máy tính tự học, nhận diện sở thích khách hàng và tối ưu hóa
hoạt động kinh doanh. Sự kết hợp này thúc đẩy cuộc cách mạng IoT. 1.4.2
IoT ảnh hưởng đến mạng 5G: 5G đóng vai trò quan trọng
trong việc kết nối số lượng lớn thiết bị IoT (dự kiến tăng từ 75 tỷ lên hơn
100 tỷ từ 2020-2030). Mạng 5G có khả năng hỗ trợ số lượng thiết bị lớn hơn
nhiều so với 4G, là bước tiến then chốt cho IoT. 1.4.3 Bảo mật trong IoT: •
Bộ định tuyến/Router: Đóng vai trò quan trọng trong việc bảo mật mạng gia
đình bằng cách tạo mật khẩu mạnh, thiết lập tường lửa và chỉ cho phép thiết bị
được ủy quyền kết nối. •
Mô hình bảo mật Zero Trust: Cho rằng không có người dùng hoặc thiết bị nào
đáng tin cậy, tập trung vào giới hạn truy cập nghiêm ngặt, giám sát liên tục và
xác minh người dùng/thiết bị.
1.4.4 Bảo mật dữ liệu: •
Công nghệ Blockchain: Cung cấp hồ sơ phi tập trung, không thể thay đổi cho
các giao dịch an toàn, đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu và xác thực thiết bị, giúp
ngăn chặn tấn công mạng. •
Thuật toán bảo mật chống lượng tử: Cần thiết để bảo vệ thiết bị và dữ liệu IoT
khỏi các mối đe dọa từ điện toán lượng tử trong tương lai. 1.4.5
Điện toán biên cho bảo mật thời gian thực: Điện toán biên
giúp đánh giá và phản ứng với các mối đe dọa theo thời gian thực bằng cách
xử lý dữ liệu gần nguồn hơn, giảm độ trễ và tăng tốc độ phản hồi. 1.4.6
IoT tác động đến nhận thức và giáo dục người dùng:
Hướng dẫn người dùng và quản trị viên về các biện pháp bảo mật phù hợp là
rất quan trọng. Các chương trình nâng cao nhận thức và đào tạo giúp người
dùng nhận biết nguy cơ, sử dụng mật khẩu mạnh và phát hiện các mối đe
dọa. Các công ty và chính phủ dự kiến sẽ tăng cường các chương trình này.
Ví dụ thực tế về ứng dụng bảo mật IoT: (Các ví dụ này đã được đề cập chi tiết ở
phần trước về quản lý tòa nhà thông minh, hệ thống đỗ xe thông minh, giải pháp thực
thi thông minh và quản lý tài sản thông minh, minh họa cách các biện pháp bảo mật 20