



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 40551442
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ BÀI THẢO LUẬN
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG KINH DOANH ĐỀ TÀI :
“Phân tích mối quan hệ giữa Chính sách pháp luật - Cơ sở hạ tầng - Nhân lực
- Khách hàng trong quá trình chuyển đổi số của công ty Vinamilk ? ”
Giảng viên hướng dẫn: Vũ Thị Thuý Hằng Nhóm thảo luận: Nhóm 3 Lớp học phần: 2 _ 31 PCOM1111_ 04
HÀ NỘI – 202 3 lOMoAR cPSD| 40551442
ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN VÀ ĐIỂM THẢO LUẬN STT Họ và Tên Mã SV Nhiệm Vụ Đánh giá Điểm 1 Nguyễn Kim Chi 2 Nguyễn Đức Du 3 Nguyễn Hữu Duy 4 Trần Đức Duy 5 Phan Thùy Dương 6 Nguyễn Trọng Anh Dũng 7 Mạnh Đức 8 Nguyễn Quý Đạt 9 Nguyễn Duy Đạt 10 Khúc Tiến Đạt 11 Lương Văn Thuận 12 Nông Thanh Thủy Mục lục
Lời mở đầu...............................................................................................................5
Nội dung...................................................................................................................6
I. Tổng quan về mối quan hệ giữa 4 yếu tố và tác động của chúng.................6
A. Chính sách pháp luật........................................................................................6 2 lOMoAR cPSD| 40551442
1. Chính sách chi ngân sách Nhà nước.............................................................6
2. Chính sách thuế.............................................................................................6
3. Chính sách tín dụng......................................................................................6
4. Chính sách cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh 7
B. Hạ tầng công nghệ............................................................................................7
1. Là Hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông, bao gồm các phương tiện
kĩ thuật giúp xử lý các vấn đề liên lạc, kết nối, công nghệ số.............................7
2. Là nền tảng thúc đẩy sự cải tiến và đột phá cho hệ sinh thái........................8
3. Bao gồm các công nghệ như:........................................................................9
C. Nhân lực.........................................................................................................10
1. Chất lượng nguồn lực.................................................................................10
2. Số lượng......................................................................................................11
3. Ưu điểm......................................................................................................11
4. Nhược điểm.................................................................................................12
5. Vai trò của nguồn nhân lực.........................................................................12
D. Khách hàng....................................................................................................13
1. Khái niệm....................................................................................................13
2. Phân loại khách hàng trong môi trường số.................................................14
3. Vai trò của khách hàng đối với sự phát triển chuyển đổi số.......................14
II. Giới thiệu tổng quan về công ty Vinamilk....................................................15
A. Lịch sử hình thành..........................................................................................15
B. Bộ máy lãnh đạo của công ty Vinamilk.........................................................15
C. Mục tiêu kinh doanh của công ty Vinamilk...................................................16
III.Phân tích tác động của chuyển đổi số đến công ty giai đoạn 2019- 2021....16
A. Chính sách pháp luật......................................................................................16
B. Cơ sở hạ tầng..................................................................................................18
1. Quản lý doanh nghiệp.................................................................................18
2. Kinh doanh..................................................................................................19
3. Trong cung ứng...........................................................................................19
4. Trong chăn nuôi – sản xuất.........................................................................20 3 lOMoAR cPSD| 40551442
C. Nhân lực.........................................................................................................20
1. Tình trạng nhân lực.....................................................................................20
2. Nhân lực trình độ cao..................................................................................23
3. Lãnh đạo và quản lý....................................................................................24
4. Mô hình văn hoá doanh nghiệp trước chuyển đổi của Vinamilk................25
5. Con người...................................................................................................26
D. Khách hàng....................................................................................................27
IV. Thành tích đạt được........................................................................................30
A. Lợi ích............................................................................................................30
1. Tăng khả năng cạnh tranh, trải nghiệm khách hàng, nâng cao mục tiêu
doanh thu...........................................................................................................30
2. Thu hẹp khoảng cách phòng, ban và cải thiện hiệu quả đưa ra quyết định,
tăng tính minh bạch trong quản trị....................................................................30
3. Tối ưu quy trình kinh doanh, tăng cường mục tiêu doanh thu....................31
B. Giải pháp........................................................................................................31
1. Giải pháp công nghệ giúp tối ưu hoạt động kinh doanh.............................31
2. Giải pháp cho mục tiêu hướng tới trải nghiệm khách hàng........................32
3. Giải pháp công nghệ hỗ trợ chuyển đổi mô hình kinh doanh.....................33
KẾT LUẬN............................................................................................................34
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................35 4 lOMoAR cPSD| 40551442 Lời mở đầu 5 lOMoAR cPSD| 40551442 Nội dung I.
Tổng quan về mối quan hệ giữa 4 yếu tố và tác động của chúng A. Chính sách pháp luật
1. Chính sách chi ngân sách Nhà nước
Chính sách này được thực hiện thông qua một số chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
chuyển đổi số. Chẳng hạn như các diễn đàn đã được tổ chức nhằm nâng cao nhận
thức, tư vấn trực tiếp, kết nối giải pháp cho doanh nghiệp, xây dựng công cụ đánh
giá chuyển đổi số để doanh nghiệp tự đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi số, xây
dựng. Đồng thời, tài liệu hướng dẫn chuyển đổi số cho doanh nghiệp tại Việt Nam
cũng được công bố nhằm đưa ra các kiến thức, lộ trình và các giải pháp công nghệ
chuyển đổi số độc lập cho doanh nghiệp, đặc biệt là DN vừa và nhỏ (DNVVN) tham khảo.
Chương trình hỗ trợ DNVVN chuyển đổi số đã giúp các DNVVN đăng ký tham
gia và sử dụng các nền tảng số, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số nhanh, chuẩn
hóa quy trình và đổi mới mô hình kinh doanh, dựa trên việc sử dụng công nghệ 4.0
như Cloud, trí tuệ nhân tạo (AI)... được triển khai theo hình thức cho thuê phần
mềm, cung cấp dịch vụ số tạo thuận lợi cho doanh nghiệp.
Các chương trình, đề án phát triển khoa học và công nghệ (KHCN) đều lồng ghép
các hoạt động hỗ trợ DNNVV nghiên cứu, đổi mới công nghệ, tiếp nhận, cải tiến,
hoàn thiện, làm chủ công nghệ thông qua các hoạt động nghiên cứu, đào tạo, tư
vấn, tìm kiếm, giải mã, chuyển giao công nghệ; xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ
và phát triển tài sản trí tuệ doanh nghiệp. 2. Chính sách thuế
Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạo điều kiện giúp doanh
nghiệp tăng thêm nguồn tài chính, tăng tích lũy nhằm đẩy mạnh đầu tư phát triển,
nâng cao năng lực cạnh tranh. Chính sách thuế nhập khẩu khuyến khích phát triển
ngành, nghề công nghệ cao, khuyến khích nhập khẩu hàng hóa phục vụ nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ, góp phần tạo điều kiện thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số. 3. Chính sách tín dụng
Các quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNVVN được thành lập ở các địa phương, tạo điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn vay từ các tổ chức tín
dụng (TCTD). Số lượng DNVVN được bảo lãnh để vay vốn từ các TCTD tăng qua
từng năm. Nhiều doanh nghiệp được tiếp cận nguồn vốn vay thông qua hoạt động
bảo lãnh, góp phần nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp, hỗ trợ tốt hơn
trong các hoạt động sản xuất - kinh doanh; quỹ phát triển DNNVV cũng góp phần
hỗ trợ vốn cho các DNNVV đầu tư, phát triển công nghệ mới để đẩy mạnh quá trình CDS. 6 lOMoAR cPSD| 40551442
4. Chính sách cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh Từ năm 2014, Chính phủ ban hành Nghị quyết về thực hiện những nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia hằng năm. Nhờ đó, thứ hạng xếp hạng môi trường kinh doanh
và xếp hàng năng lực cạnh tranh của Việt Nam đều tăng hạng, cộng đồng
doanh nghiệp trong nước cũng ghi nhận những kết quả, tiến bộ trong triển khai
thực hiện các nghị quyết này. Bộ Tài chính cũng đã thực hiện cắt giảm thủ tục
hành chính thuế, giảm thời gian nộp thuế; số doanh nghiệp tham gia đăng ký
thuế, khai thuế điện tử, nộp thuế điện tử đều đạt 99 - 100%. Hệ thống hóa đơn
điện tử được triển khai áp dụng giai đoạn 1 giúp doanh nghiệp giảm chi phí, hỗ
trợ quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu lớn (big data), đóng vai trò quan trọng trong chuyển đổi số. B. Hạ tầng công nghệ
I- Là Hạ tầng CNTT và Truyền thông, bao gồm các phương tiện kĩ thuật giúp xử lý
các vấn đề liên lạc, kết nối, công nghệ số
Hạ tầng CNTT và Truyền thông là một trong những lĩnh vực quan trọng trong việc
phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam trong thời đại công nghệ số hiện nay. Với sự
phát triển không ngừng của công nghệ thông tin, các phương tiện kĩ thuật giúp xử lý
các vấn đề liên lạc, kết nối và công nghệ số đã trở thành một phần không thể thiếu
trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
Hạ tầng CNTT và Truyền thông bao gồm một loạt các công nghệ và thiết bị như máy
tính, điện thoại di động, internet, truyền hình, đài phát thanh, máy fax, máy chủ, hệ
thống mạng và các phần mềm ứng dụng. Các công nghệ này đóng vai trò quan trọng
trong việc xử lý thông tin, truyền tải thông tin và kết nối các thiết bị với nhau.
Từ khi internet được phổ biến ở Việt Nam, nhu cầu sử dụng các dịch vụ trực tuyến
đã tăng cao, từ việc mua sắm trực tuyến cho đến truyền thông xã hội. Điện thoại di
động cũng đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của
chúng ta. Với sự phát triển của công nghệ di động, người dùng có thể dễ dàng truy
cập vào internet và sử dụng các dịch vụ trực tuyến bất cứ khi nào và ở bất cứ đâu.
II- Là nền tảng thúc đẩy sự cải tiến và đột phá cho hệ sinh thái
Hạ tầng Công nghệ thông tin và truyền thông đóng vai trò vô cùng quan trọng trong
việc thúc đẩy sự cải tiến và đột phá cho hệ sinh thái ở Việt Nam. Với sự phát triển
không ngừng của công nghệ, việc xây dựng và nâng cao hạ tầng Công nghệ thông
tin và truyền thông đã trở thành một trong những ưu tiên hàng đầu của chính phủ và các doanh nghiệp. 7 lOMoAR cPSD| 40551442
Hạ tầng Công nghệ thông tin và truyền thông không chỉ đảm bảo sự kết nối liên
thông giữa các tổ chức, cá nhân và cộng đồng mà còn góp phần quan trọng vào việc
tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, xã hội và văn hóa. Nó mang lại
những lợi ích to lớn cho các ngành công nghiệp, giúp tăng cường hiệu suất làm việc,
giảm thiểu thời gian và chi phí, đồng thời mở ra những cơ hội mới cho sự phát triển
của các doanh nghiệp và cá nhân.
Hạ tầng Công nghệ thông tin và truyền thông cũng đóng vai trò quan trọng trong
việc thúc đẩy sự phát triển của các lĩnh vực như giáo dục, y tế, giao thông vận tải,
an ninh quốc phòng và quản lý đô thị. Việc áp dụng công nghệ thông tin và truyền
thông vào các lĩnh vực này giúp nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng cường sự tiện ích
cho người dùng và tạo ra những giải pháp sáng tạo trong quản lý và điều hành.
Tuy nhiên, để xây dựng và phát triển hạ tầng Công nghệ thông tin và truyền thông
một cách bền vững, chúng ta cần đầu tư vào việc nâng cao năng lực cơ sở hạ tầng,
đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và xây dựng môi trường kinh doanh thuận
lợi. Chính phủ cần có những chính sách hỗ trợ và khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào lĩnh vực này, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các ứng
dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
III- Bao gồm các công nghệ như:
Hạ tầng Công nghệ thông tin và truyền thông ở Việt Nam đang ngày càng phát triển
với sự tiến bộ của công nghệ. Các công nghệ hiện đại đã và đang được áp dụng và
phát triển tại đất nước này, góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển kinh
tế và xã hội. Dưới đây là một số công nghệ quan trọng trong hạ tầng Công nghệ
thông tin và truyền thông tại Việt Nam. 1.
Mạng viễn thông: Mạng viễn thông là một phần quan trọng trong hạ tầng
Côngnghệ thông tin và truyền thông ở Việt Nam. Các nhà mạng lớn như Viettel,
VNPT, FPT đã đầu tư và phát triển hệ thống mạng viễn thông trên toàn quốc, đảm
bảo việc kết nối và truyền thông hiệu quả cho người dùng. 2.
Internet: Internet đã trở thành một công nghệ không thể thiếu trong đời
sốnghàng ngày của người dân Việt Nam. Với sự phát triển của internet, người dân
có thể truy cập thông tin, giao tiếp và làm việc từ xa một cách thuận tiện và nhanh chóng. 3.
Truyền hình số: Truyền hình số là một công nghệ mới trong lĩnh vực
truyềnthông tại Việt Nam. Với sự phát triển của truyền hình số, người dân có thể
truy cập các kênh truyền hình chất lượng cao và nhiều dịch vụ giải trí khác nhau. 4.
Công nghệ di động: Công nghệ di động đã và đang có sự phát triển mạnh mẽ
tạiViệt Nam. Với việc sử dụng điện thoại thông minh, người dân có thể truy cập
internet, giao tiếp và làm việc từ xa một cách tiện lợi. 8 lOMoAR cPSD| 40551442 5.
Công nghệ trí tuệ nhân tạo: Công nghệ trí tuệ nhân tạo đang được áp dụng
rộngrãi trong nhiều lĩnh vực ở Việt Nam, như y tế, giáo dục, giao thông vận tải và
nông nghiệp. Công nghệ này giúp cải thiện hiệu suất làm việc và tối ưu hóa quy trình sản xuất. 6.
Hệ thống viễn thông quang: Hệ thống viễn thông quang là một công nghệ
mớitrong lĩnh vực truyền thông tại Việt Nam. Với sự phát triển của hệ thống này, tốc
độ truyền thông được cải thiện đáng kể, giúp người dùng truy cập internet và các
dịch vụ trực tuyến một cách nhanh chóng và ổn định. 7.
Công nghệ đám mây: Công nghệ đám mây đã và đang được áp dụng rộng
rãitrong các doanh nghiệp và tổ chức ở Việt Nam. Công nghệ này cho phép lưu trữ
và chia sẻ dữ liệu trực tuyến, giúp tiết kiệm chi phí và tăng cường hiệu suất làm việc. C. Nhân lực
Nguồn nhân lực luôn được xem là một yếu tố tạo nên sự thành công của mọi tổ
chức, quốc gia. Đây là nguồn lực quan trọng nhất, quyết định năng suất, chất
lượng, hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác trong hệ thống các nguồn lực. Việt
Nam đang có lợi thế với lực lượng lao động dồi dào và cơ cấu lao động trẻ. -Chất lượng nguồn lực:
+ Nguồn nhân lực của Việt Nam đang ngày càng tăng cùng với sự gia tăng của dân
số. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê (TCTK), tính đến năm 2020 lực lượng lao
động từ 15 tuổi trở lên chiếm gần 65% so với quy mô dân số cả nước. Trong năm
2020, do ảnh hưởng của dịch Covid-19, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên ước
giảm 1,2 triêu người so với năm 2019. Xét một cách tổng quan, chất lượng nguồn ̣
nhân lực Việt Nam đã có sự cải thiện rõ rệt. Tuy vậy, khi so sánh với các quốc gia
trong khu vực NSLĐ của Việt Nam vẫn ở mức tương đối thấp và chênh lệch tuyệt
đối tiếp tục xu hướng gia tăng. -Số lượng
+So với các nước trong khu vực và thế giới, Việt Nam có lực lượng lao động dồi
dào. Năm 2021 nước ta là quốc gia đông dân xếp thứ 2 khu vực Đông Nam Á.
Trong số này, số người đang ở độ tuổi lao động chiếm tới 67,7% dân số. Tỷ trọng
dân số tham gia lực lượng lao động ở nhóm tuổi từ 25-29 là cao nhất. Sự gia tăng
về dân số của Việt Nam kéo theo số lượng nguồn nhân lực có sự tăng trưởng mạnh. 9 lOMoAR cPSD| 40551442
Điều này cho thấy, lực lượng lao động Việt Nam luôn trong tình trạng có thể đáp
ứng được nhu cầu cung cấp lực lao động cho doanh nghiệp trong và ngoài nước. -Ưu điểm:
+Nguồn nhân lực lao động trẻ và dồi dào: Một trong những ưu thế lớn nhất của
nguồn nhân lực lao động Việt Nam là có nguồn lực lượng nhân sự lao động dồi dào
và cơ cấu nguồn nhân lực lao động trẻ.
+Năng suất lao động có xu hướng ngày càng tăng cao. Việt Nam là quốc gia có tốc
độ tăng năng suất lao động cao trong khu vực ASEAN.
+Chất lượng nguồn nhân lực lao động đang từng bước được nâng tầm đã phần nào
đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động.
+Năng lực và sự sáng tạo: Người lao động Việt Nam thường có năng lực và sự
sáng tạo cao. Họ thường có thể thích nghi nhanh với công nghệ mới và có khả
năng tìm ra giải pháp sáng tạo để giải quyết các vấn đề.
-Nhược điểm: Nguồn nhân lực Việt Nam hiện nay còn bộc lộ nhiều hạn chế khi
chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ, đòi hỏi của thị trường lao động thời kỳ hội nhập. Cụ thể:
+Thiếu đội ngũ nhân lực chất lượng cao: Mặc dù số lượng đông nhưng chất lượng
nguồn nhân lực Việt Nam đang ở mức thấp trong bậc thang quốc tế, không đủ lao
động có chuyên môn, tay nghề cao, số lao động đạt chất lượng cao. Bên cạnh đó
khả năng làm việc theo nhóm, tính chuyên nghiệp, năng lực sử dụng ngoại ngữ là
công cụ giao tiếp và làm việc của nguồn nhân lực còn hạn chế.
+Nạn “chảy máu chất xám”: Chảy máu chất xám là sự di chuyển của nguồn nhân
lực có kiến thức và kỹ thuật từ một nước qua những nước khác. Đây chính là thất
thoát nguồn nhân lực, lao động giỏi trong nước ra nước ngoài làm việc..
-Vai trò của nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực có trình độ là trung tâm của đổi mới
công nghệ. Để thực hiện CĐS thành công, việc tạo lập và phát triển hệ sinh thái
nhân lực đóng vai trò quan trọng.
+ Triển khai và quản lý công nghệ: Nhân lực là những người thực hiện triển khai
và vận hành các công nghệ số trong hệ thống kinh doanh và sản xuất. Họ cần có 10 lOMoAR cPSD| 40551442
kiến thức và kỹ năng để sử dụng và vận hành các công nghệ này một cách hiệu quả
và đáp ứng được yêu cầu của chuyển đổi số.
+ Đổi mới và sáng tạo: Nhân lực đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các ý
tưởng và giải pháp sáng tạo để áp dụng công nghệ số vào các lĩnh vực khác nhau
đóng góp vào việc tạo ra giá trị mới.
+ Quản lý dữ liệu: Nhân lực có vai trò quan trọng trong việc quản lý và phân tích
dữ liệu. Họ phải có khả năng thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu để để tạo ra thông
tin hữu ích, từ đó đưa ra quyết định thông minh và định hướng chiến lược cho doanh nghiệp.
+ Tương tác với khách hàng: Nhân lực là những người tương tác trực tiếp với
khách hàng trong quá trình chuyển đổi số. Họ cần có kỹ năng giao tiếp và sử dụng
công nghệ để tạo ra trải nghiệm tốt cho khách hàng và xây dựng mối quan hệ lâu dài.
Tóm lại, nhân lực đóng vai trò quan trọng trong việc xác định, triển khai và thích
nghi với công nghệ số trong hệ sinh thái chuyển đổi số. Đầu tư vào phát triển nhân
lực và đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu công nghệ mới là yếu tố quan trọng để
thành công trong quá trình chuyển đổi số. D. Khách hàng 1. Khái niệm •
Khách hàng là những cá nhân hay tổ chức mà doanh nghiệp đang nổ lực
marketing hướng tới. Họ là người ra quyết định mua sắm. •
Khách hàng trong chuyển đổi số là người sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ kỹ
thuật số của một công ty, tổ chức trong quá trình chuyển đổi số. Khách hàng
này thường được yêu cầu sử dụng và tận dụng những công nghệ số như
website, ứng dụng di động, giao dịch trực tuyến, chatbot và các dịch vụ
tương tự để truy cập, tương tác và tiếp cận với sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty đó. •
Khách hàng điện tử (e-commerce customers) là những người mua hàng, sử
dụng dịch vụ và tham gia giao dịch trực tuyến qua các nền tảng thương mại
điện tử. Họ có thể là người mua cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức và
thường tìm kiếm và mua hàng thông qua website, ứng dụng di động hoặc
các kênh mua sắm trực tuyến khác. Các công ty thường phân tích thông tin
từ khách hàng điện tử để hiểu thêm về hành vi mua sắm và các yêu cầu của
họ. Điều này giúp cho các doanh nghiệp tối ưu hóa trang web và nền tảng
giao dịch trực tuyến của mình, cải thiện trải nghiệm khách hàng và tăng hiệu suất kinh doanh. 11 lOMoAR cPSD| 40551442
2. Phân loại khách hàng trong môi trường số •
Người đơn giản: là những khách hàng sử dụng công nghệ, môi trường kỹ
thuật số một cách đơn giản và cơ bản. Họ chỉ truy cập 1 số website chọn lọc
& ưu thuận tiện để tìm hiểu thông tin cơ bản về sản phẩm, dịch vụ và thực
hiện một số giao dịch trực tuyến cơ bản. Người khởi xướng •
Người lướt web: là những khách hàng sử dụng Internet và trang web để tìm
kiếm cơ hội mua sắm mới. Người lướt web thường tiếp cận các trang web,
đọc đánh giá, xem video hướng dẫn và tìm hiểu thông tin chi tiết về sản
phẩm, dịch vụ trước khi đưa ra quyết định mua hàng. Người ảnh hưởng •
Người kết nối: là những khách hàng có xu hướng tìm thương hiệu nổi tiếng
và tin cậy. Họ thích tương tác và kết nối trên các nền tảng mạng xã hội và
diễn đàn trực tuyến, chia sẻ thông tin, kinh nghiệm và đánh giá với cộng đồng trực tuyến. Người quyết định •
Người mua bán kiếm lời: là những khách hàng mua hàng giá rẻ và bán lại
với giá cao hơn với mục đích kiếm lời. Họ thường tìm kiếm các cơ hội kinh
doanh và theo dõi xu hướng thị trường để đạt được lợi nhuận tốt. Người mua •
Người ưa thông tin và thể thao: là những khách hàng có sở thích tìm hiểu
thông tin chi tiết và cập nhật về các sự kiện, xu hướng và thông tin liên quan
đến lĩnh vực mà họ quan tâm. Họ tiếp cận các trang web tin tức, blog, các
kênh truyền thông xã hội và các diễn đàn chuyên ngành để tìm kiếm thông
tin và tham gia vào các cuộc thảo luận. Người dùng
3. Vai trò của khách hàng đối với sự phát triển chuyển đổi số •
Cung cấp thông tin: Khách hàng là nguồn thông tin quý giá để doanh nghiệp
hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của họ. Thông qua việc giao tiếp và phản hồi
từ khách hàng, doanh nghiệp có thể phát triển và cải tiến dịch vụ, sản phẩm
của mình để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. •
Tạo điều kiện cho cải tiến: Khách hàng là nguồn gốc của các ý tưởng mới và
cải tiến. Họ có thể đưa ra gợi ý, phản hồi và ý kiến về cách mà doanh nghiệp
có thể sử dụng công nghệ và các giải pháp số để hoàn thiện sản phẩm và dịch vụ của mình. •
Là người đưa ra quyết định cuối cùng: Khách hàng chính là những người
quyết định cuối cùng về việc sử dụng hay từ chối sử dụng các sản phẩm và
dịch vụ công nghệ. Doanh nghiệp cần hiểu rõ mong muốn và nhu cầu của
khách hàng để có thể chuyển đổi số một cách phù hợp và hấp dẫn với khách hàng. 12 lOMoAR cPSD| 40551442 •
Tạo đà tăng trưởng kinh doanh: Sự phát triển và chuyển đổi số đúng đắn và
hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp thu hút được thêm khách hàng mới và nâng
cao lòng tin của khách hàng hiện tại. Khách hàng hài lòng với dịch vụ và sản
phẩm của doanh nghiệp sẽ giúp tăng trưởng kinh doanh và thúc đẩy sự phát triển của công ty.
Tóm lại, khách hàng chơi một vai trò không thể thiếu trong quá trình phát triển và
chuyển đổi số. Doanh nghiệp cần lắng nghe và tìm hiểu khách hàng của mình để áp
dụng các giải pháp số phù hợp và tạo ra giá trị tốt nhất cho khách hàng. II.
Giới thiệu tổng quan về công ty Vinamilk A. Lịch sử hình thành
Vinamilk là tên gọi tắt của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy
Products Joint Stock Company) một công ty sản xuất, kinh doanh sữa và các sản
phẩm từ sữa cũng như thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam. Theo thống kê của
Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc, đây là công ty lớn thứ 15 tại Việt Nam vào năm 2007.
Vinamilk là thương hiệu được biết đến với các sản phẩm như: Sữa tươi, sữa bột,
sữa đặc, sữa chua, nước dinh dưỡng... được thành lập vào ngày 20 tháng 8 năm 1976.
Từ đó tới nay, khi lần lượt được nhà nước phong tặng các Huân chương Lao
Động, Danh hiệu Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới... Vinamilk đã cho xây
dựng các trang trại bò sữa ở khắp mọi miền đất nước.
Không chỉ phát triển ở thị trường trong nước, Vinamilk còn mở rộng thương
hiệu đến New Zealand và hơn 20 nước khác, trong đó có Mỹ.
B. Bộ máy lãnh đạo của công ty Vinamilk
• Chủ tịch HĐQT: Bà Lê Thị Băng Tâm sinh năm 1947. Bà là thành viên HĐQT
của công ty Vinamilk và đảm nhiệm Chủ tịch HĐQT.
• CEO: Bà Mai Kiều Liên sinh năm 1953. Bà giữ chức vụ Chủ tịch HĐQT từ
2003 đến năm 2015 và sau đó tiếp tục là thành viên HĐQT cho đến nay. Bà
là Tổng Giám đốc Công ty CP Vinamilk.
C. Mục tiêu kinh doanh của công ty Vinamilk
Về dài hạn, chiến lược phát triển của Vinamilk sẽ hướng đến 4 mũi nhọn:
• Thứ nhất, phát triển sản phẩm và trải nghiệm ưu việt cho người tiêu dùng, tiếp
tục củng cố vị thế dẫn đầu thị trường. Đẩy nhanh tốc độ nghiên cứu, phát triển
sản phẩm mới, hướng đến phục vụ nhu cầu dinh dưỡng toàn diện. Đặt trải
nghiệm người tiêu dùng làm trọng tâm trong việc phát triển chiến lược tiếp
cận và phân phối đa kênh.
• Thứ hai, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ và phát triển bền vững, từ đó nâng
cao tính minh bạch và hiệu quả khai thác và đa dạng sinh học của các loại
hình trồng trọt, chăn nuôi và khai thác…Triển khai thực hành các tiêu chuẩn 13 lOMoAR cPSD| 40551442
quốc tế về phát triển bền vững, tăng cường sử dụng năng lượng xanh, kinh tế
tuần hoàn, bảo vệ tài nguyên nước và đất.
• Thứ ba, khởi tạo cơ hội kinh doanh mới thông qua M&A, liên doanh, đầu tư
cho các dự án khởi nghiệp…, củng cố các thị trường xuất khẩu truyền thống
và chuyển dịch qua đầu tư sản xuất tại chỗ
• Thứ tư sẽ trở thành đích đến của nhân tài, tiếp tục xây dựng văn hóa doanh
nghiệp hướng đến đổi mới và sáng tạo, xây dựng môi trường làm việc thu hút nhân tài.
Vinamilk sẽ tiếp tục giới thiệu các sản phẩm mới, chất lượng đến người tiêu dùng.
Chiến lược cao cấp hóa sản phẩm vẫn được tiếp tục thực hiện, với định hướng gia
tăng các giá trị không chỉ về dinh dưỡng mà còn là giá trị cộng thêm cho người tiêu
dùng trên mỗi sản phẩm. Tiếp nối đà tăng trưởng tốt của năm 2021, Vinamilk sẽ tiếp
tục mở rộng hệ thống phân phối, đầu tư cho kênh Giấc mơ sữa Việt.
III. Phân tích tác động của chuyển đổi số đến công ty giai đoạn 2019-2021
A. chính sách pháp luật
Chính phủ Việt Nam đã nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của các
doanh nghiệp trong chiến lược chuyển đổi số quốc gia nhất là trụ cột kinh tế số. Trên
tinh thần của Luật tài chính hỗ trợ doanh nghiệp năm 2020 và Quyết định số 749/QĐ-
TTg, hàng loạt văn bản pháp lý đã được ban hành, cụ thể là:
Quyết định số 12/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2021 về
phê duyệt Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số giai đoạn 2021- 2025
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê
duyệt Chiến lược Quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030.
Quyết định số 1970/QĐ- BTTTT đặt ra các tiêu chuẩn và thang đánh giá
giúp các doanh nghiệp có thể tự đánh giá và kiểm định hiệu quả chuyển đổi
số trong đơn vị thông qua website https://dbi.gov.vn/. Trong đó, mức độ
chuyển đổi số được chia thành 6 mức tương đương với 3 giai đoạn phát
triển được trình bày phía trên gồm:
Giai đoạn 1: bao quát mức 0 (chưa chuyển đổi số), mức 1 (khởi động),
mức 2 (bắt đầu) và mức 3 (hình thành) Giai đoạn 2 là mức 4 (nâng cao)
giai đoạn 3 là mức 5 (dẫn dắt).
Thang đo đánh giá 6 trụ cột gồm (1) Trải nghiệm khách hàng; (2) Chiến
lược số; (3) Hạ tầng và công nghệ số; (4) Vận hành; (5) Chuyển đổi số văn
hóa doanh nghiệp; (6) Dữ liệu và tài sản thông tin.
Quyết định 319/QĐ-TTg về chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng
trong thương mại điện tử cũng đưa ra những ràng buộc về chất lượng sản
phẩm đối với doanh nghiệp kinh doanh trên sàn thương mại điện tử . 14 lOMoAR cPSD| 40551442
Bên cạnh đó, để giảm thiểu gánh nặng cho doanh nghiệp, các Bộ đã chủ động
xây dựng các nền tảng dùng chung hỗ trợ doanh nghiệp như nền tảng điện toán đám
mây doanh nghiệp, nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng, nền tảng sàn thương mại
điện tử, nền tảng kế toán dịch vụ…
Mới đây, luật giao dịch điện tử được Quốc Hội thông qua và có hiệu lực từ
01/07/2024, Đáng chú ý, với nhiều quy định mới Luật Giao dịch điện tử (sửa đổi)
được kỳ vọng tạo cơ sở pháp lý đầy đủ và thuận lợi thúc đẩy chuyển đổi số hoạt động đầu tư kinh doanh.
3.2. Tác động của chính sách pháp luật đối với vinamilk:
Các văn bản trên đã tạo hành lang pháp lý và huy động nguồn lực Chính phủ
để hỗ trợ cho hoạt động chuyển đổi số đồng thời cũng cho thấy sự tiệm cận về quan
điểm chuyển đổi số của Chính phủ Việt Nam với lý luận, nghiên cứu và triển khai CĐS trên thế giới.
Các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đã tác động tích cực và tạo được nhiều
kết quả trong hoạt động chuyển đổi số trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp đã được
kết nối và nhận được nhiều hỗ trợ thông qua cổng điện tử
https://digital.business.gov.vn/ (Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số
giai đoạn 2021-2025 - Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Các hỗ trợ này bao gồm: đào tạo,
hướng dẫn chuyển đổi số cho doanh nghiệp và nhân sự của doanh nghiệp; hỗ trợ tự
đánh giá nhu cầu, mức độ sẵn sàng chuyển đổi số; cung cấp dịch vụ tư vấn, giải pháp
và các gói hỗ trợ chuyển đổi số theo nhu cầu doanh nghiệp;…
Ngoài ra, các quy định pháp luật của chính phủ giúp vinamilk tiết kiệm rất
nhiều chi phí giao dịch, khi các bên trong giao dịch không cần gặp mặt trực tiếp để
thực hiện giao dịch. Thời gian giao dịch là rất nhanh chóng bởi các bên có thể thực
hiện giao dịch ở bất cứ đâu với một vài thao tác đơn giản trên thiết bị điện tử.
Bên cạnh đó, Vinamilk cần thực hiện ký cam kết ràng buộc về chất lượng sản
phẩm trên sàn thương mại điện tử; đồng thời, chịu sự quản lý chặt chẽ của cơ quan nhà nước. 2. Cơ sở hạ tầng
Nhận biết được tầm quan trọng của chuyển đổi số trong thời kỳ đổi mới,
Vinamilk đã nhanh chóng chuyển đổi số rất sớm. Vào 2005, Vinamilk và Microsoft
bắt tay vào công tác chuyển đổi số.Việc triển khai Office 365 và EMS đã giúp công
ty cắt giảm đi gần 80% chi phí vận hành, giúp doanh nghiệp có thể dễ dàng đưa ra
những quyết định quan trọng một cách nhanh chóng, khi việc phân tích dữ liệu và
phác thảo xu hướng được thực hiện dễ dàng hơn với công cụ phân tích kinh doanh.
Qua các năm, Vinamilk cũng không ngừng đổi mới và cải tiến công nghệ để đạt
được sản phẩm và dịch tốt nhất cho khách hàng.Vinamlk đã áp dụng hàng loạt các 15 lOMoAR cPSD| 40551442
công nghệ hiện đại vào chuỗi giá trị của mình để đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh. 1. Quản lý doanh nghiệp
Để quản lý một cách dễ dàng hơn vinamilk đã áp dụng một số công nghệ sau:
• Hệ thống quản lý nguồn lực ERP: là một phần mềm tích hợp và thanh lịch
được sử dụng để quản lý tất cả các hoạt động nội bộ của một doanh nghiệp.
Nó cho phép các bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp, như tài chính, kế
toán, quản lý vật liệu, quản lý nhân sự và bán hàng, truy cập và chia sẻ thông
tin trong thời gian thực.Hệ thống ERP cung cấp một cơ sở dữ liệu chung cho
tất cả các hoạt động kinh doanh và tạo ra báo cáo, thông tin và dữ liệu phân
tích để hỗ trợ quyết định lãnh đạo. Nó giúp tăng cường khả năng quản lý, tối
ưu hóa quá trình làm việc và tăng cường sự linh hoạt và khả năng đáp ứng
của doanh nghiệp. Ngoài ra, hệ thống ERP còn giúp giảm thiểu sai sót do
việc nhập liệu lặp lại, cải thiện hiệu suất và tăng tính đồng nhất trong toàn bộ doanh nghiệp.
• E-Office: hệ thống văn phòng điện tử, cho phép nhân viên làm mọi hoạt
động văn phòng được thực hiện thông qua các công nghệ thông tin và truyền
thông. E-Office thường bao gồm các ứng dụng và công nghệ như email, lịch
làm việc trực tuyến, quản lý tài liệu điện tử, hệ thống giao tiếp trực tuyến và khác.
• Hợp đồng điện tử và chữ ký số: Hợp đồng điện tử là một loại hợp đồng mà
các bên tham gia thực hiện các giao dịch và trao đổi thông tin bằng cách sử
dụng phương tiện điện tử, chẳng hạn như email, trang web, ứng dụng di
động và các công nghệ truyền thông khác. Hợp đồng điện tử có cùng giá trị
pháp lý như các hợp đồng truyền thống giấy tờ. Chữ ký số là việc sử dụng
một bộ mã hóa đặc biệt để tạo ra một chuỗi số học duy nhất và không thể
thay đổi cho mỗi tài liệu hay thông điệp, và nó cũng có khả năng xác nhận
xem liệu dữ liệu đã bị sửa đổi hay không sau khi chữ kí số được áp dụng.
Giúp cho vinamilk tiết kiệm chi phí in ấn và thời gian kí kết hợp đồng không
làm gián đoạn trong giai đoạn covid 19, hơn hết giảm thiểu rủi ro thất lạc mất hợp đồng. 2. Kinh doanh
• Hệ thống quản lý kinh doanh Saleonline: là một phần mềm hoặc công cụ có
thể được sử dụng để quản lý và tổ chức các hoạt động kinh doanh của một tổ
chức hoặc doanh nghiệp. Hệ thống này cung cấp các công cụ và chức năng
để hỗ trợ quản lý và giám sát các hoạt động kinh doanh khác nhau bao gồm
kế toán, tài chính, nhân sự, quản lý dự án, quản lý sản xuất, quản lý khách
hàng và bán hàng. Hơn thế nữa giúp cho vinamilk đồng bộ trong các hoạt
động kinh doanh, cung cấp báo cáo và phân tích dữ liệu để hỗ trợ quyết định
chiến lược và hoạt động hàng ngày. 16 lOMoAR cPSD| 40551442
• Trang E-shop và ứng dụng giấc mơ sữa Việt: là một nền tảng trực tuyến cho
phép người dùng mua sữa và các sản phẩm liên quan của Vinamilk trực tiếp
từ nhà sản xuất, giúp khách hàng có thể duyệt và mua hàng, lựa chọn sản
phẩm, thêm vào giỏ hàng và thanh toán trực tuyến. Khách hàng cũng có thể
tìm hiểu thông tin về sản phẩm, các chương trình khuyến mãi và thông tin liên quan khác. 3. Trong cung ứng
Với chuỗi cung ứng phức tạp kéo dài từ cung cấp nguyên vật liệu đến cho ra sản
phẩm đến tay người tiêu dùng thì Vinamilk cung không ngần ngại đầu tư những
trang thiết bị tiến tiến để phục vụ cho chuỗi cung ứng của mình.
• Hệ thống hoạch định kế hoạch sản xuất: là một công cụ hoặc phần mềm được
sử dụng để quản lý hoạt động sản xuất và lập kế hoạch sản xuất trong một tổ
chức. Nó cung cấp các tính năng sau: dự báo nhu cầu, lập kế hoạch sản suất,
quản lý tài nguyên, theo dõi tiến độ, tối ưu hóa sản xuất. Giúp tổ chức quản
lý và điều chỉnh quá trình sản xuất một cách hiệu quả, đảm bảo sản xuất đúng
thời gian và giảm thiểu thất thoát tài nguyên.
• Hệ thống báo cáo quản lý tồn kho: phần mềm được sử dụng để theo dõi và
báo cáo về tình trạng tồn kho của Vinamilk. Hệ thống này cung cấp các
thông tin quan trọng về số lượng hàng tồn kho, giá trị hàng tồn kho, xuất
nhập hàng và các chỉ số liên quan khác. Giúp Vinamilk theo dõi và quản lý
reo, vận hành kho hàng, đảm bảo kiểm soát tồn kho hiệu quả và đưa ra
những quyết định kinh doanh chính xác.
4. Trong chăn nuôi – sản xuất
Để có được sản phẩm sữa chất lượng như hiện nay- được mọi người rất ưa chuộng,
Vinamilk cực kỳ quan tâm tới đầu vào của sản phẩm. Đặc biệt trong chăn nuôi –
sản xuất, Vinamilk cũng áp dụng các công nghệ hiện đại.
• Phần mềm quản lý vận hành từ xa: thiết kế để giúp quản lý, kiểm soát và
điều phối các hoạt động vận hành từ xa trong doanh nghiệp. Phần mềm này
cung cấp các công cụ và chức năng để theo dõi, quản lý và tương tác với các
thiết bị và hệ thống từ xa.
• Hệ thống lưu trữ truy xuất dữ liệu: một hệ thống được sử dụng để lưu trữ và
truy xuất dữ liệu một cách hiệu quả. Hệ thống này cung cấp các công cụ và
cơ chế để tổ chức, quản lý và tìm kiếm dữ liệu trong một hệ thống lưu trữ.
Là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu, nó có các giao thức truy xuất dữ liệu để
người dùng và các ứng dụng có thể tương tác. Ngoài ra, nó còn là hệ thống
bảo mật của Vinamilk, có các cơ chế bảo mật đảm bảo an toàn và bảo mật dữ liệu lớn.
• Sản xuất tự động, điều khiển trung tâm: hệ thống tự động hoá dùng để điều
khiển và quản lý quy trình sản xuất trong các trung tâm sản xuất của
Vinamilk. Hệ thống này được thiết kế để tối ưu hóa hoạt động sản xuất và 17 lOMoAR cPSD| 40551442
đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quy trình sản xuất. Như nó có thể
báo cáo sức khỏe của các con bò từ những con chip điện tử được gắn vào
vào mỗi con hay phân tích và báo cáo về chất lượng của cỏ trong khẩu phần ăn của bò. 3. Nhân lực
3.3.1- Nhân lực trình độ cao – yếu tố quyết định của Vinamilk
Chuyển đổi số đã tạo ra nhu cầu mới về nhân lực. Vinamilk đã tuyển dụng thêm
các chuyên gia công nghệ thông tin, nhà phân tích dữ liệu, và nhân viên có kiến
thức về số hóa để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số. Điều này có thể đã dẫn đến sự
thay đổi trong cấu trúc tổ chức và mô hình nhân sự của công ty. Để đảm bảo nhân
viên hiểu và thích nghi với công nghệ mới, Vinamilk đã đầu tư nhiều hơn vào
chương trình đào tạo và phát triển. Điều này bao gồm cả việc cung cấp các khóa
học về kỹ năng số hóa, quản lý dự án công nghệ thông tin, và các kỹ năng kỹ thuật
khác, giúp tìm được nguồn nhân lực chất lượng cao của vinamilk nhằm chuẩn bị
cho nhân viên theo kịp với sự thay đổi cơ cấu của tổ chức khi có sự thay đổi và
phát triển trong tương lai.
3.3.2: Thực trạng về trình độ, sự am hiểu, kiến thức về chuyển đổi số của nguồn nhân lực vinamilk:
Trình độ của nhân viên có thể thay đổi dựa trên kinh nghiệm và khả năng kỹ thuật
trước đó của họ. Các nhân viên của Vinamilk đều đã có kinh nghiệm trước đó trong
lĩnh vực công nghệ thông tin, phân tích dữ liệu hoặc quản lý dự án có thể có lợi thế.
Sự tự học hỏi, mức độ sẵn sàng và khả năng tự học hỏi của mỗi nhân viên cũng
quyết định đến trình độ của họ về chuyển đổi số. Ngoài ra, bộ phận nhân lực của
Vinamilk cũng tham gia vào dự án và ứng dụng thực tế. Những nhân viên tích cực
tham gia vào các dự án số hóa và có cơ hội áp dụng kiến thức vào thực tế thường
có trình độ cao hơn về chuyển đổi số.
Một số nhân viên của Vinamilk đã đạt được các chứng chỉ hoặc chứng nhận liên
quan đến chuyển đổi số, điều này có thể là một chỉ số về trình độ của họ. Ví dụ như
chứng chỉ về quản lý dự án số hóa (Digital Project Management) hoặc chứng chỉ
về phân tích dữ liệu (Data Analytics) có thể là một chỉ số về trình độ của họ. Các
chứng chỉ và chứng nhận này có thể được cấp bởi các tổ chức đào tạo hoặc đối tác
có uy tín trong lĩnh vực chuyển đổi số.
Trong thực tế Việt Nam không phải là nước có thế mạnh về ngành sữa, đội
ngũ chuyên gia trong ngành vẫn còn thiếu tuy nhiên đội ngũ nhân lực của
vinamilk đều là những người có kiến thức tốt về chuyển đổi số, tích cực
thích nghi với thời đại đặc biệt trong giai đoạn 2019-2021 (thời kì đại dịch 18 lOMoAR cPSD| 40551442
covid diễn ra phức tạp), đội ngũ nhân viên của Vinamilk đã kịp thời thích
ứng và cải thiện năng lực về chuyển đổi số một cách chuyên nghiệp và hợp thời.
Ta có thể thấy vai trò của chuyển đổi số là rất lớn, nếu nhân viên, đội ngũ cán bộ
không có năng lực, am hiểu về các công nghệ của chuyển đổi số thì sẽ dẫn đến một
số bất lợi đáng kể trong kinh doanh, sản xuất. Một số bất lợi trong việc nguồn nhân
lực chưa thực sự đáp ứng được chuyển đổi số ta có thể kể đến như sau:
+ Ta có thể thấy nguồn nhân lực của vinamilk chưa thực sự đáp ứng được với sự
chuyển đổi số trong kinh doanh, điều này có thể dẫn đến một số khó khăn trong
quá trình thực hiện chiến lược số hóa.
+ Thiếu kiến thức và kỹ năng kỹ thuật: Chuyển đổi số thường đòi hỏi kiến thức và
kỹ năng về công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu, và các công
nghệ số hóa khác. Nếu nguồn nhân lực hiện tại không có đủ kiến thức và kỹ năng
này, họ có thể gặp khó khăn trong việc thực hiện và quản lý các dự án số hóa.
+ Sự thay đổi về văn hóa tổ chức: Chuyển đổi số thường đi kèm với sự thay đổi về
văn hóa tổ chức, bao gồm sự linh hoạt, sự hợp tác, và tư duy sẵn sàng chấp nhận
rủi ro. Nếu nguồn nhân lực không sẵn sàng tham gia vào quá trình này, nó có thể
tạo ra sự khó khăn trong việc thực hiện các dự án số hóa.
+ Hạn chế tài chính: Chuyển đổi số có thể đòi hỏi đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin và phát triển ứng dụng số hóa. Nếu nguồn lực tài chính bị hạn
chế, tập đoàn có thể gặp khó khăn trong việc thực hiện các dự án số hóa quy mô lớn.
Để đáp ứng được với sự chuyển đổi số trong kinh doanh, Vinamilk đã và đang đầu
tư vào đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, tạo ra môi trường làm việc thúc đẩy sự
sáng tạo và hỗ trợ các dự án số hóa, và đảm bảo rằng cả nhân viên và lãnh đạo đều
đồng lòng trong việc hướng tới mục tiêu số hóa của tập đoàn.
3.3.3: Lãnh đạo và quản lý
- Lãnh đạo và quản lý có vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn và thúc đẩy
quá trình chuyển đổi số của Vinamilk không chỉ là việc xác định chiến lược
mà còn là việc tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ cho sự thành công của quá
trình này. Họ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự thay đổi, đảm
bảo rằng nhân viên được hỗ trợ và đào tạo, và xây dựng một văn hóa tổ chức
thích ứng với môi trường số hóa.
Xác định hướng đi và tầm nhìn: Lãnh đạo cấp cao cần xác định một tầm nhìn rõ
ràng về tại sao và làm thế nào chuyển đổi số sẽ giúp Vinamilk cải thiện hoạt động 19 lOMoAR cPSD| 40551442
và nâng cao năng suất. Tầm nhìn này phải được truyền đạt rõ ràng để tạo động lực cho toàn bộ tổ chức.
Phân phối nguồn lực: Lãnh đạo cần cung cấp nguồn lực cần thiết cho việc triển
khai chuyển đổi số. Điều này bao gồm cả ngân sách, nhân lực, và công cụ công
nghệ thông tin hiện đại. Họ cũng phải đảm bảo rằng các phòng ban và đội ngũ
được hỗ trợ đầy đủ để thực hiện các dự án số hóa.
Thúc đẩy sự thay đổi: Lãnh đạo cần thúc đẩy sự thay đổi trong tổ chức bằng cách
thể hiện tinh thần lãnh đạo tích cực. Họ phải tạo ra môi trường mà nhân viên cảm
thấy an tâm về việc thử nghiệm và thất bại, từ đó học hỏi và cải thiện. Các quyết
định nhanh chóng và linh hoạt cũng cần được thúc đẩy để đáp ứng nhu cầu thay đổi của thị trường.
Hỗ trợ đào tạo và phát triển: Lãnh đạo cần thúc đẩy đào tạo và phát triển cho
nhân viên để họ có thể sử dụng công nghệ mới và công cụ số hóa một cách hiệu
quả. Điều này có thể bao gồm việc tổ chức các khóa học, hội thảo, và chia sẻ kiến thức trong tổ chức.
Xây dựng văn hóa số hóa: Lãnh đạo phải là ví dụ và đóng vai trò quan trọng
trong việc xây dựng một văn hóa tổ chức thúc đẩy chuyển đổi số. Họ cần khuyến
khích sự sáng tạo, hợp tác và chia sẻ thông tin trong tổ chức để thúc đẩy sự tiến bộ.
Đo lường và đánh giá: Lãnh đạo phải xác định các chỉ số và mục tiêu cụ thể để đo
lường tiến trình và kết quả của chuyển đổi số. Điều này giúp theo dõi tiến độ và
điều chỉnh chiến lược nếu cần thiết.
Hỗ trợ và phản hồi: Lãnh đạo cần lắng nghe phản hồi từ nhân viên và động viên
họ tham gia vào quá trình chuyển đổi số. Họ cũng phải sẵn sàng giúp đỡ khi có khó
khăn hoặc vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai.
3.3.4: Mô hình văn hoá doanh nghiệp trước chuyển đổi của Vinamilk
Với một tổ chức có quy mô lớn và có sức ảnh hưởng tới thị trường, Vinamilk
không chỉ quan tâm đến những quy trình sản xuất, quá trình vận hành doanh
nghiệp mà còn chính là văn hóa doanh nghiệp. Lãnh đạo Vinamilk hiểu rõ vai trò
của nét riêng văn hoá đối với đội ngũ nhân sự, đối với sự phát triển bền vững của
công ty. Phân tích mô hình văn hoá doanh nghiệp Vinamilk, chúng ta thấy được
sự quyết liệt và nhất quán trong việc áp dụng văn hoá doanh nghiệp.
Sự quyết liệt này có sức ảnh hưởng tới tinh thần làm việc, thái độ và nhận thức của
nhân viên. Hiểu được tinh thần doanh nghiệp đề ra, nhân viên Vinamilk luôn có
được sự nghiêm túc trong quá trình làm việc, tác phong gọn gàng sạch sẽ và luôn
đến công ty với tinh thần nhiệt huyết nhất. 20