-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài thảo luận phân tích về nội dung: Chân lý (KHTN- Đại học Quốc Gia Hà Nội)
Tính chất của chân lý: Mọi chân lý đều có tính khách quan, tính
tương đối, tính tuyệt đối và tính cụ thể. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Triết học Mac-Lenin (KHTN) 47 tài liệu
Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội 240 tài liệu
Bài thảo luận phân tích về nội dung: Chân lý (KHTN- Đại học Quốc Gia Hà Nội)
Tính chất của chân lý: Mọi chân lý đều có tính khách quan, tính
tương đối, tính tuyệt đối và tính cụ thể. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Triết học Mac-Lenin (KHTN) 47 tài liệu
Trường: Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội 240 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
Preview text:
CỘNG H A Xˆ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phœc
Ngày 03 tháng 11 năm 2021 BI˚N BẢN
(V/v thảo luận nh m)
Hôm nay, đúng vào lúc 7h00 ng y 03/11/2021, tại ph ng Google Meeting nh m
học tập tiến h nh thảo luận nh m với cÆc nội dung đã được giao. Th nh phần tham gia: 1. LŒ Trọng KiŒn 2. LŒ Trọng Đức 3. NghiŒm Quốc Hưng 4. Nguyễn Huy Anh 5. Ho ng Quốc Mạnh Nội dung thảo luận:
Sau khi thảo luận, nhóm đã thống nhất kiến ph n c ng c ng việc như sau:
1. Ch n l : KhÆi niệm, t nh chất, vai tr thực tiễn của ch n l – LŒ
Trọng Đức, NghiŒm Quốc Hưng, Lê Trọng KiŒn
1.1 KhÆi niệm ch n l : LŒ Trọng Đức, NghiŒm Quốc Hưng
1.2 T nh chất của ch n l : LŒ Trọng KiŒn, NghiŒm Quốc Hưng
1.3 Vai tr thực tiễn: LŒ Trọng Đức, LŒ Trọng KiŒn
2. Hai giai đoạn của quÆ tr nh nhận thức: Cảm t nh v L t nh – Ho ng
Quốc Mạnh, Nguyễn Huy Anh
2.1 KhÆi niệm nhận thức cảm t nh v l t nh: Ho ng Quốc Mạnh
2.2 So sánh, đưa ra mối quan hệ giữa nhận thức cảm t nh v nhận thức l t nh: Nguyễn Huy Anh.
Sau khi thảo luận, cÆc th nh viŒn thống nhất nội dung của b i học: 1. Ch n l :
1.1 KhÆi niệm: Ch n l chỉ những tri thức c nội dung phø hợp với thực tế
khÆch quan; sự phø hợp đó đã được kiểm tra v chứng minh bởi thực
tiễn. VD: Như thuyết Nhật t m v o thế kỉ 16,17. Sau khi bạn Đức nŒu ra
khÆi niệm, bạn Hưng có bổ sung kiến: ch n l l sự nhận thức đúng đắn
hiện thực khÆch quan của con người. Kh ng c ch n l nằm ngo i nhận
thức của con người. Không có con người thì cũng không có khÆi niệm
ch n l . Ch n l tồn tại một cách độc lập với nh n loại l
điều kh ng thể l giải hoặc chứng minh. Trong mọi trường hợp, nếu c một
chân lý nào đó hoàn toàn không liên quan tới con người, thì đối với
chœng ta n tuyệt đối kh ng tồn tại.
1.2 T nh chất của ch n l : Mọi chân lý đều c t nh khÆch quan, t nh
tương đối, t nh tuyệt đối v t nh cụ thể
- T nh khÆch quan : Bạn KiŒn giải th ch t nh chất n y th ng qua v dụ về
quan niệm Trái Đất l trung t m của vũ trụ trong quÆ khứ. Điều n y
được coi là đúng trong hàng ngàn năm nhưng chưa qua những xÆc
minh khoa học, m chỉ được tin bởi số đông con người. Thuyết Nhật
tâm ra đời sau khi được cải biến, ho n thiện, đến tận cuối thế kỉ 18,
mới gần như được chấp nhận rộng rªi. -> t nh phø hợp nữa tri thức v
thực tại khÆch quan; kh ng phụ thuộc ch chủ quan.
- T nh cụ thể: tính có điều kiện của mỗi tri thức, phản Ænh sự vật trong
các điều kiện xác định kh ng gian, thời gian, góc độ phản Ænh,...). Ch
n l l cụ thể bởi vì đối tượng m ch n l phản Ænh bao giờ cũng tồn tại
một cÆch cụ thể, trong những điều kiện, ho n cảnh cụ thể với những quan hệ cụ thể
- Tính tương đối v tuyệt đối: Chân lý tương đối là chân lý chưa phản
ánh được đầy đủ đối với thực tại khÆch quan; c n ch n l tuyệt đối l ch
n l phản ánh được đầy đủ đối với thực tại khách quan. Theo nghĩa đó,
chân lý tuyệt đối ch nh l tổng số của chân lý tương đối xØt trong quÆ
tr nh phÆt triển của nhận thức nh n loại. Bạn Hưng đưa ra ví dụ về
tính tương đối: Ánh sáng thay đổi qua các môi trường khÆc nhau.
Một v dụ khÆc, hai khẳng định sau đây đều là chân lý, nhưng chỉ l ch
n l tương đối: (1) Bản chất của ánh sáng có đặc t nh s ng; (2) Bản chất
của ánh sáng có đặc t nh hạt. Trên cơ sở hai chân lý đó có thể tiến tới
một khẳng định đầy đủ hơn: ánh sáng mang bản chất lưỡng t nh l s ng v hạt.
1.3. Vai tr thực tiễn của ch n l :
- Những chiếc ô tô đang chạy trên đường, những chiếc máy bay đang
bay trŒn bầu trời m bạn nh n thấy. Những chiếc điện thoại m bạn
đang cầm trŒn tay v những chiếc ti vi đang treo ở trên tường… Thực
ra, chúng đều được hoàn thành dưới sự dẫn dắt của ch n l tuyệt đối
ch nh xÆc. Bạn Đức c n i.
- Để sinh tồn v phÆt triển, con người phải tiến h nh những hoạt động
thực tiễn. Đó là các hoạt động cải biến môi trường tự nhiŒn v xª hội,
đồng thời cũng qua đó con người thực hiện một cÆch tự giÆc hay kh
ng tự giÆc quÆ tr nh ho n thiện v phÆt triển ch nh bản th n m nh. V
vậy, ch n l l một trong những điều kiện tiŒn quyết bảo đảm sự th nh
c ng v t nh hiệu quả trong hoạt động thực tiễn.
- Phải thường xuyŒn tự giÆc vận dụng ch n l v o trong hoạt động thực
tiễn để phÆt triển thực tiễn, n ng cao hiệu quả hoạt động cải biến giới tự nhiŒn v xª hội.
2. Hai giai đoạn của quÆ tr nh nhận thức: Cảm t nh v L t nh
- Trước khi đi vào hai giai đoạn của nhận thức, bạn Hưng đã đưa ra câu
hỏi về khÆi nhiệm nhận thức. Mạnh đã trả lời c u hỏi của bạn Hưng
như sau: nhận thức l sự phản Ænh thế giới được thực hiện trên cơ
sở thực tiễn và con đường biện chứng của nhận thức gồm hai giai
đoạn kế tiếp, bổ sung cho nhau.
- Sau đó, bạn đưa ra các giai đoạn của quÆ tr nh nhận thức: 2.1. Nhận thức cảm t nh
- L sự phản Ænh trực tiếp khÆch thể th ng qua cÆc giÆc quan.
C ả m giÆc : N ả y sinh
Tri giÆc : T ổ ng h ợ p
Bi ểu tượ ng : l h nh
do s ự tác độ ng tr ự c
c ủ a nhi ề u c ả m giÆc
ả nh s ự v ật đượ c tÆi ti ế p c ủ a khÆch th ể lŒn hi ệ n trong c nh ờ tr cÆc giÆc quan c ủ a con nh ớ ; l kh u trung ngườ i hnh thnh tri
gian chuy ể n t ừ nh ậ n
th ứ c gi ản đơn nhấ t th ứ c c ả m t nh lŒn v ề 1 thu ộ c tnh riŒng nh n th ứ c l t nh. l ẻ c ủ a s ự v ậ t
- Đặc điểm của giai đoạn n y:
+ Phản Ænh trực tiếp đối tượng bằng cÆc giÆc quan của chủ thể nhận thức.
+ Chỉ phản ánh được cÆc bề ngo i, c cả cÆi ngẫu nhiŒn v tất
nhiŒn, cả cÆi bản chất v kh ng bản chất. 2.2. Nhận thức l t nh:
- Thông qua tư duy trừu tượng, con ngời phản Ænh sự vật một cÆch
giÆn tiếp, khái quát và đầy đủ hơn.
KhÆi niệm: Phản Phán đoán: H nh Suy l : l những h nh Ænh khÆi quÆt, giÆn thức liŒn hệ cÆc
khÆi thức của tư duy trừu tiếp một, hoặc một số niệm, phản Ænh mối tượng, trong đó các thuộc t
nh chung c liŒn hệ giữa cÆc sự phán đoán đã liên kết t nh bản chất nào đó vật hiện tượng của với
nhau theo quy của một nh m sự vật, thế giới trong thức tắc: Kết luận suy ra từ hiện tượng được con
người. những phán đoán đã biểu thị bằng từ hay
biết l m tiền đề. một cụm từ. - Đặc điểm:
+ Phản Ænh, khÆi quÆt, trừu tượng, giÆn tiếp sự vật, hiện tượng
trong t nh tất yếu, chỉnh thể to n diện
+ Phản ánh được mối liŒn hệ bản chất, tất nhiŒn, bŒn trong của sự
vật, nŒn s u sắc hơn nhận thức cảm t nh.
+ Nhận thức l t nh gắn liền với thực tiễn v kiểm tra bởi thực tiễn. 2.3.
Mối quan hệ giữa nhận thức l t nh v cảm t nh:
- Sau khi bạn Mạnh đưa ra khái niệm, đặc điểm, bạn Huy Anh thống
nhất mối quan hệ giữa nhận thức l t nh v cảm t nh:
+ C sự thống nhất với nhau, liŒn hệ, bổ sung cho nhau trong quÆ tr nh nhận thức.
+ Nhận thức cảm t nh cung cấp h nh ản ch n thực, bề ngo i của sự
vật hiện tượng, cơ sở của nhận thức l t nh
+ Nhận thức l t nh cung cấp cơ sở l luận và các phương pháp nhận
thức cho nhận thức cảm tính nhanh và đầy đủ hơn. + TrÆnh tuyệt
đối h a nhận thức cảm t nh v sẽ rơi vào chủ nghĩa duy cảm, hoặc
phủ nhận vai tr của nhận thức cảm t nh sẽ rơi vào chủ nghĩa duy lý cực đoan.
- Huy Anh đưa ra bảng so sÆnh giữa nhận thức cảm t nh v l t nh: TiŒu
Nhận thức cảm t nh Nhận thức l t nh ch Bản
Là giai đoạn đầu tiŒn của quÆ tr nh nhận
Là giai đoạn phản Ænh giÆn tiếp trừu chất
thức. Đó là giai đoạn con người sử dụng cÆc
tượng, khÆi quÆt sự vật, được thể
về giai giác quan để tác động v o sự vật nhằm nắm
hiện qua cÆc h nh thức như khái đoạn bắt sự vật ấy
niệm, phán đoán, suy luận. Đặc –
Phản Ænh trực tiếp đối tượng bằng –
L quÆ tr nh nhận thức giÆn điểm
cÆc giÆc quan của chủ thể nhận thức.
tiếp đối với sự vật, hiện tượng. –
Phản Ænh bề ngo i, phản Ænh cả cÆi –
Là quá trình đi sâu vào bản
tất nhiŒn v ngẫu nhiŒn, cả cÆi bản chất v
chất của sự vật, hiện tượng. kh ng bản chất. –
Nhận thức cảm t nh v l t nh kh –
Giai đoạn n y c thể có trong tâm lý
ng tÆch bạch nhau m lu n c mối quan động vật hệ chặt chẽ với nhau. –
Hạn chế của nó là chưa khẳng định
được những mặt, những mối liŒn hệ bản
chất, tất yếu bŒn trong của sự vật. Để khắc
phục, nhận thức phải vươn lên giai đoạn cao hơn, giai đoạn l t nh. Quan
Nếu kh ng c nhận thức cảm t nh th tất yếu sẽ kh ng c nhận thức l t nh; V nếu kh ng c hệ lẫn
nhận thức l t nh th kh ng nhận thức được bản chất của sự vật – chœng c mối quan nhau
hệ tương quan, bổ sung cho nhau phÆt triển.
Cả nhóm đều tham gia thảo luận v thống nhất kiến ho n chỉnh b i tập nh m. Buổi thảo
luận kết thœc v o lœc 8h54 ngày 03 tháng 11 năm 2021. BiŒn bản đã được đọc trước tất
cả cÆc th nh viŒn trong nh m. Cả nhóm đã đồng với những điều đã viết như trên. Thư ký: Nguyễn Huy Anh.