



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45315597
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ - THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ BÀI THẢO LUẬN
MÔN: CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG KINH DOANH ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH VÀ TÍNH ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ TRÍ
TUỆ NHÂN TẠO (AI) VÀO DOANH NGHIỆP HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI SỐ
Giáo viên hướng dẫn: Lê Duy Hải Nhóm: 11 Lớp: K59I2. I3 Hà Nội – 2024 lOMoAR cPSD| 45315597
BẢNG PHÂN CÔNG VIỆC Họ và tên Mã sinh Nhiệm vụ Điểm viên Nguyễn An Thư 23D140108 Nội dung A
Nguyễn Ngọc Minh Thư 23D140168 Nội dung A Trần Văn Tín 23D140109 Nội dung B+ Nguyễn Đức Toàn 23D140169 Nội dung A Đặng Huyền Trang 23D140110 Nội dung A Đỗ Thị Huyền Trang 23D140170 Thuyết trình A
Nguyễn Quỳnh Trang 23D140111 A
Nhóm trưởng + chỉnh sửa nội (Nhóm trưởng) dung
Nguyễn Quỳnh Trang 23D140171 PowerPoint A
Phùng Thị Thuỳ Trang 23D140112 Nội dung B+ Trần Thị Trang 23D140172 Nội dung A Nguyễn Mạnh Tùng 23D140113 Nội dung + chỉnh Word A
Nguyễn Thị Thu Uyên 23D140173 Nội dung B+ MỤC LỤC
BẢNG PHÂN CÔNG VIỆC ............................................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 3
PHẦN I: TỔNG QUAN ...................................................................................... 3
1.1. KHÁI NIỆM VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG KINH DOANH ............... 4
1.2. KHÁI NIỆM AI (TRÍ TUỆ NHÂN TẠO) ................................................. 4
1.3. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA AI ....................................................... 4
1.4 LỢI ÍCH CỦA AI ........................................................................................ 5 1 lOMoAR cPSD| 45315597
1.5 ỨNG DỤNG CỦA AI TRONG ĐỜI SỐNG .............................................. 6
PHẦN II: XU HƯỚNG ỨNG DỤNG AI TRONG CHUYỂN ĐỔI SỐ ......... 8
2.1. TRONG CHUYỂN ĐỔI SỐ ...................................................................... 8
2.1.1. Quản Trị Tự Động Hóa Thông Minh (Intelligently automating ........ 9
Administration) ............................................................................................. 9
2.1.2. Tương Tác với Công Dân và Viên Chức Nhà Nước (Interacting with
..................................................................................................................... 10
Citizens and State Employees).................................................................... 10
2.1.3. Phát Hiện Sự Bất Thường (Detecting anomalies) ............................ 10
2.1.4. Giúp Đỡ Trong Quá Trình Đưa Ra Quyết Định (Helping in the ..... 11
decision-making process) ............................................................................ 11
2.2. ĐỊNH HƯỚNG THÚC ĐẨY AI TẠI VIỆT NAM CỦA CHÍNH PHỦ . 11
2.2.1. Xây dựng chính sách ......................................................................... 11
2.2.2. Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật số .................................................. 12
2.2.3. Trau dồi và nghiên cứu tài năng ........................................................ 12
2.2.4. Hợp tác quốc tế ................................................................................. 12
PHẦN III: ỨNG DỤNG AI VÀO DOANH NGHIỆP ................................... 14
3.1. ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG DOANH NGHIỆP ....... 14
THƯƠNG MẠI ............................................................................................... 14
3.1.1. Chatbot .............................................................................................. 14
3.1.2. Công cụ đề xuất ................................................................................ 19
3.1.3. Logistic thông minh .......................................................................... 21
3.1.4. Định giá tối ưu .................................................................................. 22
3.1.5. Robot bán hàng ................................................................................. 23
3.1.6. Xử lý dữ liệu khách hàng .................................................................. 23
3.1.7. Quản lý tồn kho và kho hàng ............................................................ 24
3.1.8. Hệ thống thanh toán tự động ............................................................. 25
3.1.9. Cá nhân hóa trên nhiều thiết bị ......................................................... 25
3.1.10. Kiểm duyệt thị trường ..................................................................... 26
3.1.11. Gắn thẻ sản phẩm tự động ............................................................... 27
3.2. ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TẠI CÁC DOANH NGHIỆP ..... 27
NGÂN HÀNG CỦA VIỆT NAM ................................................................... 27
PHẦN IV: MỘT SỐ DOANH NGHIỆP CỤ THỂ ......................................... 28
4.1. ỨNG DỤNG AI TRONG HỆ SINH THÁI ỨNG DỤNG THÀNH PHỐ
......................................................................................................................... 29 2 lOMoAR cPSD| 45315597
THÔNG MINH CỦA VIETTEL .................................................................... 29
4.1.1. Trung tâm điều hành thông minh ...................................................... 29
4.1.2. Nền tảng trợ lý ảo Viettel Cyberbot .................................................. 30
4.2. ỨNG DỤNG CỦA AI TRONG AMAZON ............................................. 31
4.2.1. Sử dụng AI trong việc giao hàng ...................................................... 31
4.2.2. AI trong Amazon Go và Just Walk Out ............................................ 32
4.2.3. AI hỗ trợ trong việc trả lời câu hỏi của người mua hàng .................. 33
PHẦN V: KẾT LUẬN ....................................................................................... 35
5. 1. CƠ HỘI KHI SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ AI TẠI VIỆT NAM .............. 35
5.2 THÁCH THỨC KHI SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ AI TẠI VIỆT NAM .... 35
5.3. KIẾN NGHỊ KHI SỬ DỤNG CÔNG NGHÊ AI TẠI VIỆT NAM ........ 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 37
LỜI MỞ ĐẦU
Khoa học, công nghệ trở thành một phần thiết yếu không chỉ trong hoạt động sản
xuất mà trong cả đời sống của mỗi cá nhân. Dẫn đến sự ra đời của những phát minh về
xu hướng công nghệ: IoT, điện toán đám mây, Blockchains, công nghệ cảm biến, thực
tế ảo, trí tuệ nhân tạo,... qua cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (hay còn gọi cách
khác là cuộc cuộc cách mạng công nghiệp 4.0). Có thể nói, sự phát triển này đã tác động
mạnh mẽ đến mọi quốc gia, chính phủ, doanh nghiệp, ngành nghề và những cá nhân, tạo
tiền đề cho kinh tế số thực sự khởi sắc.
Một trong những xu hướng công nghệ mang tính đột phá nhất của thời kỳ 4.0 chính
là công nghệ trí tuệ nhân tạo – Artificial Intelligence (viết tắt là AI). AI được tin tưởng
sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực và dưới nhiều dạng khác nhau như trong công
việc, học tập, nghiên cứu... Chính nhờ sự tiện lợi cũng như hiệu suất của trí thông minh
nhân tạo khiến nó được áp dụng rộng rãi, làm thay một số công việc cho con người trong
vô số các ngành nghề. Trong thời đại kinh tế số, người tiêu dùng có xu hướng mua sắm
trên nền tảng điện tử vì vậy công nghệ AI đóng một vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ
các doanh nghiệp bắt theo xu hướng trong môi trường chuyển đổi số liên tục. 3 lOMoAR cPSD| 45315597
PHẦN I: TỔNG QUAN
1.1. KHÁI NIỆM VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG KINH DOANH
Chuyển đổi số trong kinh doanh là quá trình áp dụng công nghệ số và các giải pháp
kỹ thuật số để cải thiện hiệu suất, tăng cường sự linh hoạt và sáng tạo, cũng như tạo ra
giá trị cho doanh nghiệp và khách hàng thông qua việc sử dụng dữ liệu, tự động hóa quy
trình, và tương tác kỹ thuật số.
CĐS không chỉ là việc dùng công nghệ số vào công việc, mà quan trọng hơn là
việc dùng công nghệ số để thay đổi tổ chức. Đối với khách hàng, chuyển đổi số biến họ
thành khách hàng thân thiết, tối ưu hóa trải nghiệm nhưng vẫn giữ được giá trị cốt lõi về
mặt tổ chức và văn hóa. CĐS giúp các doanh nghiệp thay đổi hệ thống, cơ chế, quy trình,
bộ máy tổ chức để linh hoạt, bắt kịp xu thế. Vì vậy, chuyển đổi số không chỉ dành cho
các doanh nghiệp công nghệ lớn hay nhỏ mà chính các doanh nghiệp truyền thống để đi
theo sự phát triển của xã hội.
CĐS có nhiều cấp độ khác nhau, như ở cấp độ thấp thì mới chỉ là chuyển đổi sang
các thiết bị lưu trữ trên máy tính, còn ở cấp độ cao nhất CĐS sẽ là chuyển đổi toàn bộ
về mọi mặt cả cách làm việc, tổ chức hay phương thức sản xuất... sang môi trường số
với các công nghệ hiện đại, giúp doanh nghiệp tại cấu trúc kinh doanh, tạo ra hệ thống
làm việc hoàn toàn mới.
1.2. KHÁI NIỆM AI (TRÍ TUỆ NHÂN TẠO)
AI hay còn gọi là trí tuệ nhân tạo là công nghệ khoa học tập trung vào việc tạo ra
các chương trình máy tính có khả năng mô phỏng các khả năng trí tuệ của con người.
Khiến cho những máy móc có khả năng suy nghĩ, xử lý và lập luận để giải quyết vấn đề,
biết tự thích nghi và học hỏi qua việc thu thập thông tin.
1.3. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA AI
Năm 1950, Nhà toán học Alan Turing lần đầu tiên đưa ra phép thử Turing (Phép
thử Turing là bài kiểm tra khả năng thể hiện hành vi trí tuệ của máy tính ). Cùng năm
đó, giáo sư Isaac Asimov giới thiệu “Ba định luật Robot nổi tiếng”. Đến năm 1951,
chương trình máy tính AI đầu tiên được tạo ra và 4 năm sau chương trình chơi game tự
động đầu tiên ra đời. Năm 1959, Viện công nghệ Massachusetts Thành lập phòng thí
nghiệm AI. Năm 1961, robot lắp đặt công nghệ đầu tiên trên thế giới được chế tạo, 1964, 4 lOMoAR cPSD| 45315597
phiên bản thử nghiệm đầu tiên của một chương trình AI có thể hiểu được ngôn ngữ tự
nhiên sau đó 1 năm thì chatbot đầu tiên có tên là Eliza được phát minh.
Năm 1974, phương tiện tự động đầu tiên được tạo ra tại phòng thí nghiệm AI của
đại học Stanford. Năm 1989, Đại học Carnegie Mellon phát triển phương tiện tự trị đầu
tiên sử dụng mạng neuron nhân tạo
Năm 1997, máy tính chơi cờ vua Deep Blue do IBM phát triển đánh bại nhà vô
địch thế giới Garry Kasparov
Năm 1999, Sony giới thiệu robot thông minh AIBO. Cùng năm đó, phòng thí
nghiệm AI của MIT lần đầu tiên phát triển robot có khả năng thể hiện cảm xúc
Năm 2009, Google bắt đầu phát triển xe hơi tự lái
Năm 2010, công nghệ AI của Science có khả năng viết báo cáo
Năm 2011, phần mềm AI của Watson do IBM phát triển đánh bại nhà vô địch trò
chơi Jeopardy (chương trình đố vui kiến thức). Cùng năm đó, ba ứng dụng trợ lý ảo Siri,
Google Now và Cortana trở nên phổ biến
Năm 2015, tỷ phú Elon Musk cùng các CEO khác sáng lập startup phi lợi nhuận
Open AI, có giá trị lên đến 1 tỷ USD
Năm 2016, phần mềm AlphaGo do Google Deepmind phát triển đánh bại nhà vô
địch cờ vây thế giới người Hàn Quốc. Cùng năm đó, Đại học Stanford phát hành Nghiên cứu 100 năm về AI
1.4 LỢI ÍCH CỦA AI
Phát hiện rủi ro: Trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là tài chính và bảo hiểm, việc phát
hiện các rủi ro tiềm ẩn có thể là một thách thức rất lớn. Tuy nhiên, công nghệ trí tuệ nhân
tạo có thể giúp phân tích các dữ liệu lớn và phát hiện các xu hướng, mô hình và đối
tượng có khả năng gây rủi ro. Điều này giúp các doanh nghiệp và tổ chức đưa ra các
biện pháp phòng ngừa và quản lý rủi ro một cách hợp lý, giảm thiểu các thiệt hại tiềm
tàng và đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh.
Tiết kiệm sức lao động: Trong nhiều quy trình sản xuất công nghiệp và dịch vụ có
nhiều công việc lặp đi lặp lại và đòi hỏi sức lao động lớn. Nhưng với sự phát triển của
công nghệ trí tuệ nhân tạo, các hệ thống tự động hóa có khả năng thay thế nhân công
trong những công việc đơn giản và lặp lại. Điều này giúp giảm thiểu sự phụ thuộc vào
lao động, tiết kiệm chi phí và tăng hiệu suất sản xuất. 5 lOMoAR cPSD| 45315597
Giúp kích thích sự sáng tạo của con người: AI có thể hỗ trợ con người trong việc
tạo ra những ý tưởng mới và sáng tạo hơn. Công nghệ AI có thể phân tích dữ liệu từ
nhiều nguồn và cung cấp thông tin cần thiết, giúp con người hiểu rõ hơn về môi trường,
thị trường, và xu hướng. Nhờ vào những thông tin này, con người có thể tập trung vào
những khía cạnh sáng tạo, đưa ra các giải pháp đột phá và phát triển những ý tưởng mới đáng giá.
Xóa nhòa khoảng cách ngôn ngữ: Trong thế giới đa văn hóa và đa ngôn ngữ, trí tuệ
nhân tạo đã đóng vai trò quan trọng trong việc loại bỏ rào cản ngôn ngữ. Công nghệ dịch
máy và xử lý ngôn ngữ tự nhiên giúp dịch và hiểu các ngôn ngữ khác nhau, giúp con
người giao tiếp và làm việc với nhau dễ dàng hơn. Điều này hỗ trợ trong thương mại
quốc tế, trao đổi kiến thức và nền văn hóa, giúp thế giới trở nên gắn kết hơn.
Cá nhân hóa dữ liệu người dùng: Trong thế giới số hiện đại, dữ liệu người dùng đã
trở thành tài sản quý giá cho các doanh nghiệp và tổ chức. Sử dụng trí tuệ nhân tạo, họ
có thể phân tích và hiểu rõ hơn về các khách hàng và người dùng của họ. Từ đó, họ có
thể cung cấp dịch vụ và sản phẩm được cá nhân hóa, đáp ứng nhu cầu và mong muốn
riêng của từng người tiêu dùng, giúp tăng cường trải nghiệm và sự hài lòng của khách hàng
1.5 ỨNG DỤNG CỦA AI TRONG ĐỜI SỐNG
AI được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, mang lại nhiều lợi
ích cho con người. Trí tuệ nhân tạo AI là động lực thúc đẩy đáng kể trong sự phát triển
xã hội và nền kinh tế. Theo nghiên cứu của Accenture, AI có khả năng thúc đẩy gấp đôi
tốc độ phát triển kinh tế và tăng 40% năng suất lao động tại các nước phát triển cho đến
năm 2035. Đồng thời, AI đang được ứng dụng để mang lại những bước tiến đáng kể
trong nhiều lĩnh vực. Cụ thể:
Trong lĩnh vực y tế: AI được ứng dụng để cải thiện và chăm sóc sức khỏe của con
người. AI có thể được sử dụng để phân tích dữ liệu bệnh nhân, chẩn đoán và điều trị các
loại bệnh. Thông qua việc sử dụng các kỹ thuật phân tích dữ liệu y tế và học máy để đề
xuất điều trị cũng như cải thiện quy trình chăm sóc sức khỏe. AI cũng có thể giúp phát
triển các thiết bị y tế thông minh, theo dõi và điều chỉnh các chỉ số sức khỏe của người
dùng. Đồng thời, nghiên cứu và phát triển các loại thuốc/ vacxin mới. Ví dụ, Công cụ
như DeepVariant của Google AI có thể phân tích dữ liệu tuần tự gen để xác định các 6 lOMoAR cPSD| 45315597
biến đổi gen. Các hệ thống AI như IBM Watson Health được sử dụng để hỗ trợ chẩn
đoán hình ảnh y khoa, nhận dạng các dấu hiệu bệnh lý trên X-quang, MRI và CT scans…
Trong ngành vận tải: Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng để nâng cao an toàn và hiệu
quả của việc vận tải. AI được sử dụng để tối ưu hóa lộ trình vận chuyển, giảm thiểu thời
gian giao hàng và đưa ra các đề xuất cho chiến lược. Điều khiển và giám sát các phương
tiện vận tải tự lái, như ô tô hay máy bay không người lái. AI cũng có khả năng phân tích
và dự báo tình hình giao thông, đưa ra các lộ trình và phương án vận chuyển tối ưu.
Trong ngành dịch vụ: AI được sử dụng để cải thiện chất lượng và hiệu quả của các
dịch vụ khác nhau. Ví dụ như dịch vụ khách hàng, tài chính, dịch vụ du lịch,... Các
chatbot và trợ lý ảo được thiết lập để tư vấn khách hàng, giải đáp thắc mắc, đưa ra các
sản phẩm và dịch vụ phù hợp. AI có thể phân tích và dự báo xu hướng thị trường, hành
vi mua sắm của khách hàng, giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa chiến lược kinh doanh và
marketing. Hơn nữa, AI cũng có thể được sử dụng để phân tích dữ liệu khách hàng, đưa
ra các đề xuất sản phẩm và dịch vụ mới.
Trong ngành truyền thông: AI có thể tạo ra nội dung, phân tích tương tác với khách
hàng và đưa ra các đề xuất cho chiến lược truyền thông. Sử dụng AI biên tập và phát
triển các bài báo tự động, dựa trên các nguồn thông tin khác nhau để tạo ra các nội dung
truyền thông mới mẻ và hấp dẫn dưới dạng tin tức, video, âm thanh, hình ảnh, v.v. AI có
khả năng tạo ra video hoặc hình ảnh sinh động và chân thực theo nhiều kỹ thuật xử lý
chuyên nghiệp, độc đáo; tạo ra các bản nhạc, các bài hát mới lạ bằng cách sử dụng các
thuật toán học máy và phân tích âm thanh.
Trong ngành sản xuất: AI được sử dụng để tối ưu hóa quy trình sản xuất, cải thiện
chất lượng sản phẩm và giảm thời gian sản xuất. AI giúp điều khiển và giám sát các máy
móc trong quá trình sản xuất, phát hiện và khắc phục các sự cố kịp thời. AI cũng có thể
thiết kế và lắp ráp các sản phẩm một cách chính xác và nhanh chóng. AI giúp kiểm tra
và đánh giá chất lượng sản phẩm bằng cách sử dụng các kỹ thuật nhận diện hình ảnh và tiếng nói.
Trong ngành giáo dục: AI trí tuệ nhân tạo được ứng dụng để cải thiện chất lượng
và hiệu quả của việc giáo dục và học tập. Bằng cách sử dụng thuật toán để đưa ra các đề
xuất học tập phù hợp với từng cá nhân, cung cấp phản hồi tức thời và phân tích dữ liệu
học tập. Xây dựng các hệ thống giáo dục, phân tích năng lực và nhu cầu của từng học
viên để thiết kế nên các bài học, bài giảng hay bài tập. AI có khả năng tự động hóa các
hoạt động giáo dục như chấm điểm hay giao bài tập. AI cũng có thể tạo ra các trò chơi 7 lOMoAR cPSD| 45315597
hay phần mềm mới mẻ, thú vị để tăng thêm hứng thú học tập. Ví dụ, Các công ty như
Coursera và Khan Academy đang sử dụng AI để cung cấp các khóa học cá nhân hóa.
Trong ngành tài chính: AI đã trở thành một công cụ quan trọng, giúp các ngân hàng
và công ty bảo hiểm tăng cường hiệu quả hoạt động và cung cấp dịch vụ tốt hơn cho
khách hàng. Các ngân hàng sử dụng chatbots dựa trên AI để cung cấp phản hồi tức thì
cho các câu hỏi của khách hàng, giảm thời gian chờ đợi và cải thiện trải nghiệm khách
hàng, phân tích hàng triệu giao dịch để phát hiện các hoạt động bất thường có thể là dấu
hiệu của gian lận, giúp tự động hóa các quy trình như nhập liệu, phê duyệt khoản vay,
và xử lý thanh toán, làm giảm thời gian và tiết kiệm chi phí. Công nghệ này sử dụng
'robot' phần mềm để tự động hóa các nhiệm vụ lặp đi lặp lại, giúp giảm lỗi và tăng hiệu
suất. Ngoài ra, AI còn giúp theo dõi và đánh giá rủi ro thời gian thực, cho phép các ngân
hàng và công ty bảo hiểm đưa ra quyết định nhanh chóng. Hay các robo-advisor sử dụng
AI để cung cấp tư vấn đầu tư tự động dựa trên mục tiêu và ngưỡng chịu đựng rủi ro của khách hàng.
Trong ngành nông nghiệp: AI đang cách mạng hóa ngành nông nghiệp bằng cách
giúp nông dân tối ưu hóa quy trình sản xuất, quản lý nguồn lực hiệu quả hơn và tăng
năng suất cây trồng. Các cảm biến thông minh có khả năng thu thập dữ liệu về điều kiện
môi trường như nhiệt độ, độ ẩm, pH đất, và nồng độ dinh dưỡng, giúp nông dân đưa ra
quyết định chăm sóc cây trồng dựa trên dữ liệu. AI giúp phân tích đất và dự đoán nhu
cầu nước, cho phép hệ thống tưới thông minh cung cấp lượng nước chính xác, tránh lãng
phí hay Drones được trang bị cảm biến có khả năng giám sát cánh đồng, phun thuốc trừ
sâu hoặc phân bón một cách chính xác. Đồng thời. AI có thể phân tích hình ảnh từ drones
hoặc vệ tinh để đánh giá sức khỏe cây trồng, phát hiện sâu bệnh hoặc đánh giá năng suất…
PHẦN II: XU HƯỚNG ỨNG DỤNG AI TRONG CHUYỂN ĐỔI SỐ 8 lOMoAR cPSD| 45315597
2.1. TRONG CHUYỂN ĐỔI SỐ
Theo Capgemini, AI có tác động mạnh mẽ nhất trong 04 lĩnh vực ứng dụng dưới đây:
2.1.1. Quản Trị Tự Động Hóa Thông Minh (Intelligently automating Administration)
Quản trị tự động hóa thông minh hiện đang thay đổi cách các doanh nghiệp hoạt
động bằng cách tích hợp trí tuệ nhân tạo (AI) để tự động hóa các quy trình quản trị. Điều
này không chỉ giảm thiểu sự can thiệp của con người mà còn đáng kể nâng cao hiệu suất
công việc. Với khả năng tự động hóa từ đầu đến cuối, các giải pháp hiện đại cho phép
việc thực hiện các quy trình làm việc một cách liền mạch, mà không cần sự chuyển giao
giữa con người và máy móc, từ đó đạt được sự hiệu quả và tốc độ xử lý đặc biệt.
Một trong những điểm mạnh của AI trong quản trị tự động hóa là khả năng đọc và
xác nhận tài liệu. AI có thể hiểu và kiểm tra các thông tin một cách chính xác, giảm bớt
lỗi do con người và tăng tốc độ xử lý thông tin. Điều này đặc biệt quan trọng trong môi
trường làm việc hiện đại, nơi mà lượng dữ liệu lớn cần được xử lý nhanh chóng và chính xác.
Ngoài ra, AI còn đóng một vai trò quan trọng trong quản lý trường hợp thông minh,
hỗ trợ việc xử lý các tình huống phức tạp. Các hệ thống AI có thể phân tích dữ liệu, học
hỏi từ kinh nghiệm, và từ đó đưa ra các quyết định thông minh, giúp cải thiện quy trình
làm việc và tối ưu hóa kết quả. Sự kết hợp giữa khả năng tự học và tự động hóa mở ra
một kỷ nguyên mới trong quản trị doanh nghiệp, nơi mà máy móc không chỉ thực hiện 9 lOMoAR cPSD| 45315597
công việc một cách tự động mà còn liên tục cải tiến và tối ưu hóa các quy trình dựa trên
dữ liệu và kinh nghiệm thu được.
2.1.2. Tương Tác với Công Dân và Viên Chức Nhà Nước (Interacting with
Citizens and State Employees)
Trí tuệ nhân tạo (AI) đang đóng một vai trò ngày càng quan trọng trong việc nâng
cao trải nghiệm của công dân khi họ tương tác với các dịch vụ công. AI mang lại khả
năng cung cấp dịch vụ một cách nhanh chóng và cá nhân hóa, phù hợp với nhu cầu cụ
thể của mỗi người. Công nghệ đàm thoại AI, bao gồm chatbot và trợ lý ảo, đã cách mạng
hóa cách mà công dân liên lạc và truy cập thông tin từ chính phủ, cho phép họ nhận được
hỗ trợ ngay lập tức và tự động, mà không cần phải trải qua các rào cản thời gian hay địa lý.
Không chỉ với công dân, AI cũng giúp viên chức nhà nước tương tác hiệu quả hơn
trong quá trình cung cấp dịch vụ. Các hệ thống thông minh có thể giúp tự động hóa và
tối ưu hóa quản lý công việc, từ đó cải thiện chất lượng dịch vụ công. Sự hỗ trợ của AI
không chỉ giảm bớt gánh nặng cho viên chức nhà nước mà còn đặt nền móng cho một
chính phủ liên kết chặt chẽ hơn với người dân, đảm bảo rằng mọi tương tác đều được thực hiện một cách.
2.1.3. Phát Hiện Sự Bất Thường (Detecting anomalies)
Trong lĩnh vực an ninh và an toàn, trí tuệ nhân tạo (AI) đã trở thành công cụ mạnh
mẽ trong việc phát hiện sự bất thường và tình huống nguy hiểm. Hệ thống giám sát thông
minh sử dụng AI có khả năng phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn để nhận diện mô hình
hành vi bất thường, cho phép phát hiện sớm các tình huống có thể đe dọa tính mạng hoặc
tài sản, từ đó kích hoạt các cơ chế phản ứng kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó, AI cũng
góp phần đắc lực trong việc phát hiện gian lận và các hoạt động tội phạm bằng cách sàng
lọc và phân tích lượng lớn dữ liệu để tìm kiếm các dấu hiệu của hành vi gian lận hoặc
phi pháp, từ đó giúp bảo vệ tài sản và thông tin an toàn.
Một trong những ưu điểm nổi trội của AI là khả năng hoạt động liên tục, không bị
gián đoạn bởi khung giờ làm việc truyền thống hay nhu cầu nghỉ ngơi của con người,
cung cấp một giải pháp giám sát và phản ứng 24/7. Điều này đảm bảo rằng mọi hoạt
động đều được theo dõi một cách không ngừng nghỉ, cung cấp một lớp bảo vệ an ninh
mà trước đây không thể đạt được. Nhờ vậy, AI đã và đang đóng một vai trò không thể 10 lOMoAR cPSD| 45315597
thiếu trong việc nâng cao khả năng phòng chống và ứng phó với các mối đe dọa, bảo vệ
cộng đồng và xã hội một cách hiệu quả hơn.
2.1.4. Giúp Đỡ Trong Quá Trình Đưa Ra Quyết Định (Helping in the decision- making process)
Trí tuệ nhân tạo (AI) đang cách mạng hóa cách chúng ta tiếp cận và thực hiện quyết
định. Nó hỗ trợ quá trình phân tích và xử lý thông tin, từ đó giúp hình thành nên những
quyết định thông minh, dựa trên dữ liệu và thông tin chi tiết. AI không chỉ cung cấp cái
nhìn sâu sắc để hướng dẫn hành động mà còn giảm thiểu rủi ro và tăng cường hiệu quả,
nhờ vào khả năng đánh giá và xử lý lượng lớn dữ liệu một cách nhanh chóng.
Trong lĩnh vực quản trị tự động hóa thông minh, AI kết hợp Robotic Process
Automation (RPA) cùng công nghệ nhận dạng hình ảnh và xử lý ngôn ngữ tự nhiên để
tối ưu hóa các quy trình kinh doanh, tự động hóa nhiệm vụ từ đơn giản đến phức tạp.
Điều này đưa tự động hóa từ đầu đến cuối trở thành hiện thực, giúp giảm bớt sự phụ
thuộc vào lao động thủ công và mang lại quy trình làm việc liền mạch, hiệu quả.
Không dừng lại ở đó, AI còn thể hiện khả năng đọc hiểu và xác minh thông tin từ
các tài liệu phức tạp, như hóa đơn, hợp đồng và tài liệu pháp lý, giảm thiểu rủi ro sai sót
và nâng cao tốc độ xử lý tài liệu. Cùng với đó, trong quản lý trường hợp thông minh, AI
sử dụng dữ liệu lớn để phân tích, dự đoán và đưa ra quyết định, giúp xử lý các tình huống
phức tạp từ phản hồi khách hàng đến yêu cầu pháp lý một cách hiệu quả. Sự tích hợp
của AI vào các quy trình này không chỉ cải thiện đáng kể tốc độ và chất lượng quyết
định mà còn giúp tổ chức tiến gần hơn tới mục tiêu quản trị tự động hoàn toàn.
2.2. ĐỊNH HƯỚNG THÚC ĐẨY AI TẠI VIỆT NAM CỦA CHÍNH PHỦ
Cách tiếp cận chiến lược của Việt Nam đối với việc phát triển và ứng dụng Trí tuệ
nhân tạo (AI) là nỗ lực nhiều mặt, bao gồm xây dựng chính sách, phát triển cơ sở hạ
tầng, bồi dưỡng nhân tài và hợp tác quốc tế. Dưới đây là cái nhìn chi tiết hơn về các
thành phần khác nhau trong chiến lược AI của Việt Nam:
2.2.1. Xây dựng chính sách
Việt Nam đã nhận thức được tầm quan trọng của AI và đã thực hiện các bước cụ
thể để đưa nó vào các kế hoạch phát triển quốc gia:
Quyết định 127/QĐ-TTG: Quyết định này vạch ra chiến lược quốc gia về nghiên
cứu, phát triển và ứng dụng AI đến năm 2030. Mục tiêu là đưa Việt Nam trở thành một 11 lOMoAR cPSD| 45315597
trong những quốc gia dẫn đầu về AI trong ASEAN và một trong bốn quốc gia AI hàng
đầu ở Châu Á -Thái Bình Dương. Nó vạch ra các nhiệm vụ chính như thúc đẩy phát triển
ứng dụng AI trong các lĩnh vực khác nhau, thành lập các trung tâm đổi mới AI và thúc
đẩy hợp tác quốc tế.
Quyết định 749/QĐ-TTG và Quyết định 942/QĐ-TTG: Các quyết định này nhằm
mục đích xây dựng Chính phủ số, với mục tiêu nâng cao tính minh bạch, hiệu quả và
phục vụ nhu cầu của người dân, doanh nghiệp một cách hiệu quả hơn. Chúng tạo tiền đề
cho việc tích hợp công nghệ AI vào các hoạt động của chính phủ.
Quyết định 411/QĐ-TTG: Quyết định này đưa ra chiến lược phát triển nền kinh tế
và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Quyết định nhấn mạnh tầm quan
trọng của chuyển đổi số trên tất cả các khía cạnh xã hội và đặt ra tầm nhìn cho một thế giới số Việt Nam.
2.2.2. Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật số
Bộ Thông tin và Truyền thông đã xác định 35 nền tảng số quốc gia là một phần của
nền tảng hạ tầng số. Những nền tảng này dự kiến sẽ đóng vai trò là xương sống cho AI
và các ứng dụng kỹ thuật số khác, hỗ trợ các dịch vụ như chính phủ điện tử, thành phố
thông minh, chăm sóc sức khỏe, giáo dục và nông nghiệp.
2.2.3. Trau dồi và nghiên cứu tài năng
Việt Nam đang chứng kiến sự bùng nổ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về nhân lực có kỹ năng cao trong lĩnh vực trí tuệ nhân
tạo (AI). Các trường đại học và tổ chức nghiên cứu trong nước đang được khuyến khích
mạnh mẽ để tích hợp AI vào trong chương trình giảng dạy và các hoạt động nghiên cứu
của họ. Quốc gia đang hướng tới việc tạo dựng một cơ sở giáo dục mạnh mẽ, với việc
thúc đẩy quan hệ đối tác giữa các tổ chức giáo dục và doanh nghiệp công nghệ hàng đầu.
Mục tiêu là nuôi dưỡng một thế hệ lực lượng lao động lành nghề, sáng tạo và có khả
năng thích ứng, đổi mới để không chỉ tiếp tục phát triển nền tảng AI của Việt Nam mà
còn thúc đẩy nó vươn ra tầm thế giới, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
2.2.4. Hợp tác quốc tế
Việt Nam đang tìm cách thiết lập quan hệ đối tác toàn cầu và hợp tác với các trung
tâm AI hàng đầu trên thế giới để trao đổi kiến thức, tiếp cận các công nghệ tiên tiến và 12 lOMoAR cPSD| 45315597
thu hút đầu tư vào các dự án liên quan đến AI. Điều này bao gồm sự hợp tác cho cả mục
đích thương mại và nghiên cứu. 13 lOMoAR cPSD| 45315597
PHẦN III: ỨNG DỤNG AI VÀO DOANH NGHIỆP
3.1. ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 3.1.1. Chatbot
Nhiều nhà bán lẻ Thương mại điện tử trở nên tinh vi hơn với khả năng của AI trong
việc tiếp cận và thu hút sự chú ý đang dần phổ biến và được gọi là “Conversational
commerce” (Thương mại điện tử trên nền tảng di động, tích hợp khả năng giao tiếp giữa
người bán và người mua thông qua các ứng dụng tin nhắn như Facebook, Messenger, WhatsApp…)
Trong ngành Thương mại điện tử, đó là sự kết hợp của hình ảnh, giọng nói, bài viết
và dự đoán. Nhu cầu của người tiêu dùng đang phát triển nhanh chóng nên các nhà bán
lẻ phải vật lộn để theo kịp. Nếu các thương hiệu muốn tồn tại thì đây là một trong những
chiến lược kinh doanh cần phải ưu tiên thực hiện. Việc sử dụng trí tuệ nhân tạo thông
qua ứng dụng chatbot chỉ là một cách để thúc đẩy cuộc trò chuyện trong kỷ nguyên conversational commerce.
3.1.1.1. Khái niệm
Chatbot là một phần mềm, ứng dụng được hỗ trợ bởi trí tuệ nhân tạo (AI) nhằm
giúp con người quân lý các cuộc trò chuyện, tương tác với người dùng bằng âm thanh
hoặc tin nhắn văn bản thay vì trao đổi trực tiếp với người thật. Để dễ hình dung, có thể
coi chatbot như một tư vấn viên/trợ lý ào giải đáp những thắc mắc cho người dùng hoặc
chăm sóc khách hàng trên môi trường internet.
3.1.1.2. Các tác động của ứng dụng Chatbot đối với các doanh nghiệp trong
lĩnhvực bản lẻ điện tử
• Thứ nhất, Cải thiện sự hài lòng của khách hàng.
Khách hàng không có sự kiên nhẫn, đặc biệt là trong 60s đầu tiên khi họ đặt câu
hỏi cho một cửa hàng. Chatbot trên các sản thương mại điện tử đóng vai trò như người
chăm sóc "khoảng thời gian vàng" này, nó phản hồi ngay lập tức khi khách hàng tương tác.
Không tốn thời gian chờ đợi, không phán xét, luôn trong trạng thái thân thiện, gần
gũi, cung cấp thông tin minh bạch, điều hướng khách hàng đến nơi họ muốn - chatbot 14 lOMoAR cPSD| 45315597
đem đến những trải nghiệm mua sắm hiện đại, thông minh và cực kỳ dễ chịu cho khách hàng.
Theo nghiên cứu "Khảo sát hỗ trợ khách hàng tiêu dùng" của HubSpot, các khách
hàng thường thiếu kiên nhẫn nếu sau 10 phút không nhận được trả lời từ người bán, với
90% số người được hỏi cho biết "phản hồi ngay lập tức" là điều đầu tiên quyết định
việc họ có mua hàng không. Nhờ tích hợp AI, các chatbot có thể nhanh chóng đưa ra
câu trả lời chính xác cho khách hàng.
Đương nhiên phần mềm chat không thể thay thế hoàn toàn vai trò của con người.
Nhưng nó rút ngắn thời gian trực chat, giảm đến 29% chi phí nhân sự và quy trình chuyển
giao dữ liệu giữa các bộ phận.
• Thứ hai, Xây dựng lòng trung thành của khách hàng
Có rất nhiều yếu tổ để khách hàng quyết định gắn bó với cửa hàng của bạn trong
rất nhiều đối thủ cạnh tranh trên cùng một sản thương mại điện tử. Có thể vì chất lượng
sản phẩm, giá cả, yếu tổ địa lý, hay đơn giản là họ hải lòng với thái độ trả lời của bạn.
Khách hàng trực tuyến đánh giá rất cao những cám nhận của họ khi tương tác
mua hàng. Một phần mềm chatbot phản hồi ngay trong 1 phút, gọi tên của họ thân mật,
hay đơn giản nhớ được những gì bạn đã từng tương tác - đây đã đủ để "ghi điểm" trong
tâm trí khách hàng mỗi khi nhắc đến thương hiệu của bạn rồi.
Chatbot không chi chăm sóc, hỗ trợ sử dụng, hỗ trợ kết nối giải quyết khiếu nại mà
còn là "đại sứ" cho các chương trình tri ân, tặng quả, khuyến khích mua hàng, kêu gọi
tích điểm. Vì nó đem đến những thông tin có lợi cho khách hàng nên họ luôn háo hức,
sẵn sàng click mở tin nhắn bất cứ lúc nào.
• Thứ ba, Thúc đẩy thu hút khách hàng qua phương tiện truyền thông xã hội
Những con số "biết nói" về hành vi người tiêu dùng trên các mạng xã hội là cơ sở
để chúng ta nhận thấy: Chatbot đang trở thành "nữ hoàng thân thiện" trên các sản thương
mại điện tử. Khách hàng ngày nay dành đến 1/2 thời gian họ có cho việc truy cập internet,
lướt các tài khoản mạng xã hội và mua sắm trực tuyến.
Thế hệ khách hàng thời đại số có nhu cầu giao tiếp hơn với doanh nghiệp, đặc biệt
là trao đổi trực tiếp qua tin nhắn về sản phẩm, giá cả, vận chuyển, ưu đãi... Tuy nhiên,
không phải khách nào khi nhắn tin cũng sẽ chốt đơn ngày, vì vậy họ ngại giao tiếp với nhân viên thực. 15 lOMoAR cPSD| 45315597
Thay vào đó, họ thích tự tìm đến các tài khoản mạng xã hội của cửa hàng, tự mình
ngắm các sản phẩm, chat với bot trả lời tự động - "nhân viên ảo" có thể trả lời họ 24/7,
không phán xét, không chờ đợi.
Có đến 85% đơn đặt hàng được đến từ các trang mạng xã hội - đặc biệt là Facebook.
Chỉ tính riêng trên nền tảng hùng mạnh này đã có hơn 100.000 chatbot đang hoạt động
ngày đêm, sức xử lý đơn hàng chỉ tính trong tích tắc.
Chatbot giúp doanh nghiệp giảm đi thời gian, công sức trả lời hàng chục câu hỏi
giống nhau, phản hồi hàng nghìn người cùng một lúc. Nó như một nhân viên bán hàng
thực thụ: Chào đón khách - Tư vấn - Đưa khách đến gian hàng/sản phẩm họ muốn - Tiếp
tục thuyết phục khách hàng - Hướng dẫn họ chốt đơn ngay tại chat.
• Thứ tư, Thu thập dữ liệu khách hàng
Dữ liệu là tài nguyên xương máu của doanh nghiệp trong kỷ nguyên công nghệ số.
Với số lượng giao dịch tính theo giây của các sản thương mại điện tử, có hàng triệu data
được thu thập thông qua chatbot, bởi nó là điểm tiếp xúc tự động với khách hàng mọi lúc mọi nơi.
Không chỉ dừng ở thu thập lịch sử tương tác, các chatbot đang ghi nhận tự động
thông tin liên lạc, các câu hỏi của khách hàng và tạo dựng một hồ sơ chân dung chi tiết,
đa chiều về mỗi cá nhân. Phần mềm chatbot hiện nay đều được tích hợp thêm công cụ
mini CRM nhằm lưu trữ, bảo mật tối đa các thông tin này.
Với những dữ liệu này, cửa hàng có thể phân tích và thấu hiểu hơn tâm lý, hành
khách hàng. Từ đó đưa ra hướng điều chinh cho các luồng trải nghiệm, tổ chức các
chương trình kích thích hành vi nhằm tăng lợi nhuận gấp 2-3 lần.
• Thứ năm, Tích hợp hệ thống chatbot vào giỏ hàng, giảm tỷ lệ giỏ hàng bị bỏ quên
Khi hệ thống chatbot đã được tích hợp với giỏ hàng của công ty, nó hoạt độngvới
tất cả các cửa hàng dựa trên nền tăng này. Ứng dụng chatbot của công ty hỗ trợ càng
nhiều giỏ hàng thì càng có nhiều khách hàng tiểm năng.
Ngoài ra, các hệ thống tích hợp với giỏ hàng để truy xuất thông tin như chi tiết sản
phẩm, số lượng và các điều khoản giao hàng mà chatbots sử dụng để cung cấp câu trả
lời chính xác cho khách hàng.
Hơn thế nữa, công cụ chatbot là một phương pháp để giữ chân khách hàng một
cách tinh tế. Có đến 23% khách hàng sẽ bỏ quên giò hàng nếu quá trình thanh toán phải
đăng ký, thao tác nhiều bước. 16 lOMoAR cPSD| 45315597
Nhưng với chatbot, khách hàng có thể trực tiếp tạo lập đơn hàng ngay trên chatbot
mà không mất thời gian tạo tài khoản. •
Chatbot là trợ lý mua sắm cá nhân áo đắc lực cho các sản thương mại điện tử.
Cửa hàng sử dụng chatbot nhắc nhớ theo lịch nhằm kêu gọi khách hàng quay trở
lại giao dịch. Tính năng gửi tin nhấn hàng loạt và cá nhân hóa trái nghiệm đã giúp
87% khách hàng quay trở lại tương tác với chatbot. •
Kích thích khách hàng với những "phần quả": gửi các voucher giám giá,.coupon
miễn phí, đếm ngược thời gian đơn hàng được nhận ưu đãi, thông báo chương
trình lấp đầy giỏ hàng với giá cực lời. Đây cũng là một cách “thúc giục" dễ chịu,
đánh vào tâm lý ham lợi để đưa khách hàng trở về chu trình mua sấm.
3.1.1.3. Ví dụ về việc sử dụng ứng dụng Chatbot
Tập đoàn bản lẻ khổng lồ H&M (Thụy Điển) là thương hiệu thời trang của Thụy
Điển nổi tiếng trên toàn thế giới. H&M viết tắt của Hennes &Mauritz; hiện nay gồm có
6 thương hiệu độc lập: H&M, COS, Monki, Weekday,Cheap Monday và Other Stories.
H&M và các nhãn hiệu trực thuộc hoạt động tại 74 quốc gia và vùng lãnh thổ với khoảng
hơn 5,000 cửa hàng, tuyển dụng hơn 126,000 nhân viên tính đến thời điểm năm 2019.
H&M mở rộng sản thương mại điện tử sang Đông Nam Á đẩy mạnh tư vấn và giải
quyết đơn hàng trực tuyến cho khách hàng trên các kênh thương mại điện tử, sử dụng
chatbot để tăng tỷ lệ chốt đơn và chăm sóc khách hàng. H&M xây dựng một chatbot tên
Kik thông minh, tìm hiểu thị hiếu của khách hàng khéo léo thông qua việc đặt các câu
hỏi để tìm hiểu nhu cầu và sở thích của khách hàng nhằm đưa ra những gợi ý mua hàng
khả thi nhất. Họ điều chinh việc trình bảy sản phẩm trên chatbot, giảm thời lượng chờ
đợi và kích thích bán chéo thành công. Thời gian giao hàng ngắn hơn, sản phẩm gợi ý
phủ hợp cho từng cá nhân, qua đó tăng doanh số bán ra.
Thương hiệu may mặc và phụ kiện của Mỹ Tommy Hilfiger: Thương hiệu Tommy
Hilfiger do nhà thiết kế cùng tên sáng lập năm 1985 với các dòng sản phẩm như: quần
áo, trang phục thể thao, đồ Jeans, giảy, túi xách, nước hoa, đồng hồ và mắt kính phục vụ
cho giới trẻ nam nữ. Với ba màu sắc truyền thống là đó, trắng, và xanh dương đậm,
Tommy Hilfiger đã trở thành một biểu tượng thương hiệu thờitrang của Mỹ. Tommy
Hilfiger mang đến phong cách thời trang cao cấp, chất lượng và giá trị cho người tiêu
dùng trên toàn thế giới dưới 2 nhãn hiệu Tommy Hilfiger và Hilfiger Denim. 17 lOMoAR cPSD| 45315597
Thương hiệu trên đã tung ra một chatbot trên Facebook Messenger của họ. Chatbot
yêu cầu người dùng chọn một danh mục từ tư vấn phong cách, duyệt và giao diện hậu
trường buổi trình diễn thời trang. Nó có các tính năng xử lý ngôn ngữ khác nhau.
Nó xác định mục đích đằng sau một từ khóa đã nhập và đưa ra các giải pháp cho
phủ hợp. Chatbot cũng giúp người dùng xem qua danh mục sản phẩm và làm cho việc
xem qua danh mục sản phẩm một cách thuận tiện.
Shopee: Shopee là nền tảng thương mại điện tử ở Đông Nam Á và Đài Loan. Ra
mất năm 2015, nền tăng thương mại Shopee được xây dựng nhằm cung cấp cho người
sử dụng những trái nghiệm dễ dàng, an toàn và nhanh chóng khi mua sắm trực tuyến
thông qua hệ thống hỗ trợ thanh toán và vận hành vững mạnh.
Là một sản thương mại điện từ lớn nhất nhì hiện nay, Shopee thu hút hàng triệu
doanh nghiệp, nhà bản lê đãng ký bán hàng. Việc sử dụng chatbot Shopee sẽ giúp các
nhà bán lẻ trực tuyến linh động quân lý bán hàng, điều khiển từ xa và giảm tối đa chi
phí. Hiện tại, Doopage và Sotalink được đánh giá là hai phần mềm chatbot "đáng đồng
tiền” nhất, tương thích hiệu quả với Shopee.
Sotalink: Đây là phần mềm công cụ chatbot được Shopee hỗ trợ thiết lập. Vì vậy
độ an toàn và tin cậy là tuyệt đối. •
Sota là phần mềm thu hút khách hàng đã “rời bở” shop khiến khách quay trở lại.
Chatbot Sotalink hỗ trợ người dùng nhắn tin tự động đến khách hàng thông qua
2 hình thức tin nhấn chú yếu: •
Nhắn tin đồng loạt đến tất cả khách hàng hoặc đến những khách hàng đã từng
inbox mà chưa tạo đơn để remarketing sản phẩm, dịch vụ. Tạo hiệu ứng quan tâm
và kích thích nhu cầu mua hàng của khách. •
Nhấn tin tự động đến khách hàng theo form soạn trước để xác nhận đơn hàng sau
khi khách tạo đơn xong. Mục đích để tăng uy tín doanh nghiệp, tạo sự thiện cảm cho khách hàng.
Bên cạnh Sotalink, thì Doopage chính là phần mềm chatbot được sử dụng nhiều
nhất trên Shopee hiện nay. Phần mềm này có các tính năng cơ bản sau: •
Tính năng quản lý bán hàng dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ: Quản lý sản
phẩm, quân lý thông tin khách hàng, chính sách giá, quản lý đơn hàng, quản lý
doanh số nhân viên bán hàng.... 18 lOMoAR cPSD| 45315597 •
Tích hợp hỗ trợ giao vận với các nhà vận chuyển lớn tại Việt Nam như Giao hàng
nhanh, Giao hàng tiết kiệm, VNpost, Viettel... Đây cũng là những đơn vị giao
nhận được sử dụng nhiều nhất trên Shopee hiện nay •
Tính năng chatbot tự động hóa các hoạt động: Chăm sóc khách hàng sau mua, tư
vấn báo giá khách hàng, chốt đơn tự động. Tăng trải nghiệm mua sắm cho khách
hàng tại shop, giữ chân khách hàng lâu hơn. Từ đó tăng tỉ lệ chuyển đối •
Tích hợp bán hàng đa kênh trên 1 phần mềm duy nhất: Facebook, Zalo, Shopee, Sendo, Email, Call...
Riêng với chatbot, thì Doopage được đánh giá vượt trội hơn hẳn so với Sotalink.
Chatbot Doopage có thể ngay lập tức gửi báo giá hoặc thông tin sản phẩm đến khách
hàng khi khách hàng comment hoặc inbox hỏi về sản phẩm. Chính nhờ điều này, các
doanh nghiệp, nhà bản lẻ có thể bán hàng mọi lúc mọi nơi, không nhất thiết phải trực
page liên tục. Như vậy, chatbot trở thành công cụ hoàn hảo cho các nhà bán lẻ (trên các
sàn thương mại điện từ) để họ tiếp cận khách hàng tiềm năng và nâng cao trải nghiệm người dùng. •
Alibaba: Alibaba có vận hành một chatbot tên là AliMe. AliMe đóng vai trò là
một trợ lý ảo hướng dẫn mua sắm thông minh dựa trên tương tác giữa con người
và máy tính cho cả người bán và khách hàng. Dựa trên dữ liệu giao dịch của
khách hàng, AliMe có thể chủ động phân tích và dự đoán nhu cầu dịch vụ khách
hàng và tiếp cận với khách hàng. Dựa trên nhiều dữ liệu giao dịch với khách
hàng, AliMe có cơ sở kiến thức và có khả năng dự đoán các vấn đề mà mỗi người
dùng có thể đang gặp khải trong thời gian thực. Do đó, AliMe có thể gửi cho
người dùng thông tin dịch vụ chính xác ngay cả trước khi người dùng yêu cầu trợ giúp.
3.1.2. Công cụ đề xuất
Mọi người đã quen với việc nhập các từ hoặc cụm từ vào thanh tìm kiếm của các
công cụ tìm kiếm bất cứ khi nào họ đang tìm kiếm thứ gì đó. Tuy nhiên, phương pháp
này không hiệu quá trong một số trường hợp.
Ví dụ, bạn vô tình thấy một cô gái đang mặc một chiếc váy khiến bạn muốn mua
ngay lậptức. Khi trở về nhà, ban dành hàng giờ trước máy tính xách tay mô tả chiếc váy
cho Google nhưng vẫn không thể tìm thấy nó trên internet. Bây giờ, vấn đề này được
giải quyết bằng tìm kiếm trực quan, cho phép bạn tìm kiếm các mục bằng ảnh. 19