lOMoARcPSD| 46342576
Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 1/…..
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 – 2024
(Phần dành cho sinh vn/ h
Bài thi học phần: Phương pháp nghiên cứu
khoa học Mã số ề thi: 32
Ngày thi: 20/12/2023 Tổng số trang: ………
ọc viên)
Số báo danh: 48
Mã số SV/HV: 22D252104
Lớp: 231_HCRE111_05
Họ và tên: Lê Đình Đức Minh
Điểm kết luận:
GV chấm thi 1: …….………………………......
GV chấm thi 2: …….………………………......
lOMoARcPSD| 46342576
Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 2/…..
Bài làm
Câu 1: Nêu khái nim “Thiết kế nghiên cứu. Vẽ hình thiết kế
nghiên cứu phân tích quy trình thiết kế nghiên cứu phân tích
hoạt ộng “Xác ịnh phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu”.
- Khái niêm “Thiết kế nghiên cứu”:
Trong quá trình triển khai một dự án nghiên cứu khoa học, việc thiết kế
một kế hoạch tổng thể cho nghiên cứu óng vai trò quan trọng trong việc
ảm bảo quá trình nghiên cứu sẽ tìm ra câu trả lời có giá trị cho câu hỏi
nghiên cứu ặt ra. Bản thiết kế dự án nghiên cứu (research design) ưc
hiểu là một kế hoạch tổng thể cho một dự án nghiên cứu trong ó ề cập
ến các vấn ề trong lập kế hoạch và triển khai một dự án nghiên cứu. Có
nhiều khái niệm khác nhau về thiết kế nghiên cứu.
- Thiết kế nghiên cứu là toàn bộ kế hoch liên kết nhận thức vấn ề
nghiên cứu với nghiên cứu thực nghiệm thích hợp và có thể làm ược
trả lời câu hỏi nghiên cứu.
- Thiết kế nghiên cứu là một bản kế hoạch về thu nhập, o lường và
phân tích dữ liệu nhằm giúp nhà nghiên cứu ưa ra những quyết ịnh lựa
chọn trong iều kiện nguồn lực hạn chế.
- Thiết kế nghiên cứu là bản kế hoạch và mô hình nghiên cứu về iều
tra thu thập những thông tin cần thiết ể trlời câu hỏi nghiên cứu.
Như vậy, các khái niệm trên ây có thể có sự khác nhau về mặt chi tiết
nhưng ều thống nhất với nhau ở khía cạnh của thiết kế nghiên cứu, ó là: (1) Thiết kế
nghiên cứu là bản kế hoạch về lựa chọn nguồn và loại thông tin sẽ sử dụng ể có thể tr
lời những câu hỏi nghiên cứu; (2) Thiết kế nghiên cứu là kết cấu cơ bản thể thiện mối
quan hệ giữa các biến của nghiên cứu (3) Thiết kế nghiên cứu là bản tóm tắt quá trình
nghiên cứu từ công việc xác ịnh giải thiết ến phân tích dữ liệu.
Có thể thấy, mục ích chung của thiết kế nghiên cứu là nhằm tìm ra ược cách tiếp cận phù
hợp, trả lời cho vấn ề nghiên cứu bằng cách tốt nhất trong khuôn khổ các rang buộc cho
trước. Thiết kế nghiên cứu cần có hiệu quả ể mang lại các thông tin cần thiết cho việc
SV/HV không
ược viết vào
cột này)
Điểm từng câu,
diểm thưởng
(nếu ) iểm
toàn bài
GV chấm 1:
Câu 1: ………
iểm
Câu 2: ………
iểm
………………….
………………….
Cộng …… iểm
GV chấm 2:
Câu 1: ………
iểm
Câu 2: ………
iểm
………………….
………………….
Cộng …… iểm
lOMoARcPSD| 46342576
Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 3/…..
nghiên cứu. Thiết kế nghiên cứu phải trả lời ược câu hỏi: Người nghiên cứu cần làm gì ể
trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu?
- Vẽ mô hình Thiết kế nghiên cứu:
- Phân tích hoạt ộng “Xác ịnh phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu”:
- Nghiên cứu ịnh lượng thường thu thập dữ liệu bằng bảng hỏi khảo sát
(Survey/Questionnaire)phương pháp quan sát, phương pháp thu thập DL thứ cấp
(nghiên cứu tài liệu)
- Nghiên cứu ịnh tính thường sử dụng phương pháp quan sát, phương pháp phỏng vấn
và phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Phương pháp khảo sát (survey): là phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu phổ biến
nhất dựa trên các bảng hỏi (questionnaire). Việc khảo sát có thể thực hiện bằng cách
phỏng vấn (phỏng vấn khảo sát) hoặc gửi thư (bưu iện, email, internet). Đặc iểm chính
Xác ịnh phương pháp
ti
m c
n nghiên c
u
Xác ịnh phương pháp thu thậ
p
và x
lý d
li
u
Ý tưở
ng nghiên c
u
V
ấn ề
nghiên c
u
M
c tiêu nghiên c
u
Câu h
i nghiên c
u
Gi
thuy
ế
t nghiên c
u
Nghiên c
u
nh tính
Nghiên c
u
ịnh lượ
ng
Xác ịnh phương pháp nghiên
c
u c
th
lOMoARcPSD| 46342576
Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 4/…..
của phương pháp khảo sát là ược sử dụng trong phương pháp tiếp cận ịnh lượng, thu
thập một lượng nhỏ dữ liệu dưới ịnh dạng ược tiêu chuẩn hóa từ một mẫu tương ói lớn
và quá trình chọn mẫu mang tính ại diện từ một tổng thể ã biết. Vì vậy, dữ liệu thu thập
ược từ khảo sát là dữ liệu dạng số và quá trình khảo sát ( o lường) là một quá trình các
dữ liệu nghiên cứu ược chuyển sang dạng số. Với những ặc iểm như vậy, phương pháp
khảo sát có vị trí và tầm quan trọng ặc biệt trong mắt các nhà nghiên cứu.
Phương pháp quan sát: Quan sát là phương pháp thu thập dữ liệu truyền thống bằng
việc quan sát, ghi chép, mô tả, phân tích và diễn giải một cách hệ thng các hiện tượng
xã hội ược nghiên cứu (Saunders, 2003). Có hai phương pháp quan sát khác nhau: quan
sát theo phương pháp ịnh lượng và quan sát ịnh tính. Quan sát theo phương pháp ịnh
lượng hay quan sát theo cấu trúc chú trọng ến tần suất của hành ộng ó (Saunders,
2003) và việc quan sát ược thực hiện theo một cấu trúc chặt chẽ, lịch trình quan sát
thường ược ịnh trước và thường rất chi tiết. Vì vậy, phương pháp này ược sử dụng ch
yếu trong nghiên cứu ịnh lượng. Ngược lại, quan sát theo phương pháp tiếp cận ịnh tính
thường không theo cấu trúc ịnh trước và chủ yếu sử dụng trong nghiên cứu ịnh tính.
Nghiên cứu viên không sử dụng các cách phân nhóm thông tin trước mà thường thực
hiện quan sát theo cách tự nhiên và mở. Cho dù kỹ thuật ghi lại kết quả quan sát là gì thì
hành vi ược quan sát dưới dạng chuỗi hành ộng và sự kiện khi chúng xảy ra (Punch,
2005)
Với phương pháp quan sát theo phương pháp ịnh tính, kỹ thuật quan sát trong vai trò
người tham gia thường ưc sử dụng. Trong kỹ thuật này, vai trò của nghiên cứu viên
thay ổi từ việc quan sát tình huống từ bên cạnh sang vừa là người tham gia và vừa là
người quan sát tình huống. Đây là một phong cách nghiên cứu ịnh tính và chú trọng ến
việc khám phá những ý nghĩa mà con người thể hiện qua hành ộng của họ trong quá
trình quan sát (Punch, 2005). Do nghiên cứu viên tham gia trực tiếp vào hoạt ộng của ối
tượng nghiên cứu, “sống” trong bối cảnh nghiên cứu nên các dữ liệu nghiên cứu thu
thập ược tin cậy hơn bất cứ phương pháp thu thập dữ liệu nào khác. Tuy nhiên, yêu cầu
cơ bản và quan trọng nhất của phương pháp này là nghiên cứu viên phải trở thành thành
viên của nhóm hoặc tổ chức quan sát, cố gắng tìm hiểu văn hóa, tập quán của tổ chức.
Nó không chỉ liên quan ến sự hiện diện và chia sẻ kinh nghiệm sống mà còn can dự
trực tiếp vào thế giới xã hội của họ (Robson, 2002). Vì vậy, kỹ thuật này thường òi hòi
một thời gian nghiên cứu dài và nghiên cứu phải tiếp cận ược với nhóm hoặc tchc
sẵn sàng cho họ tham gia.
lOMoARcPSD| 46342576
Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 5/…..
Phỏng vấn là một trong những phương pháp thu thập dữ liệu chủ yếu trong nghiên cứu
ịnh tính. Phỏng vấn là một phương pháp rất hiệu quả trong ánh giá nhận thức, các ý
nghĩa, xác ịnh các tình huống, cấu trúc của hiện tượng nghiên cứu của một người hoặc
nhóm người. Đây cũng là một trong những phương pháp mạnh nhất ể có ược sự thu
hiểu người khác (Punch, 2005). Phương pháp thu thập dữ liệu bằng phỏng vấn có nhiều
hình thức và mục ích sử dụng cũng khác nhau. Hình thức phổ biến nhất là ối thoại trực
tiếp (mặt ối mặt), cá nhân nhưng cũng có thể là phỏng vấn trực tiếp theo nhóm, qua thư
từ hoặc bảng hỏi tự iền thông tin và khảo sát qua iện thoại.
Dữ liệu thứ cấp: Bao gồm các văn bản viết thư thông báo, biên bản cuộc họp, thư từ,
nhật ký, tiểu sử, thông báo của chính phủ, các bản ghi hành chính và báo cáo gửi các cổ
ông hoặc ối tượng hữu quan cũng như các tài liệu không phải văn bản như bang ghi âm,
phim ảnh, phim và các chương trình truyền hình (Robson, 2002). Đây là nguồn dữ liu
rất phong phú cho nghiên cứu. Một ặc iểm phổ biến hiện nay trong xã hội là có quá
nhiều “bằng chứng văn bản”, thường ược biên soạn và lưu trữ thường xuyên, tuy nhiên
những tài liệu này thường bị bỏ qua có lẽ vì sự phbiến của nhiều phương pháp khác
(thực nghiệm, khảo sát, phòng vấn, quản sát). Các nguồn dữ liệu thứ cấp có thể ược sử
dụng theo các cách khác nhau trong nghiên cứu khoa học xã hội. Một số nghiên cứu
khác như nghiên cứu tình huống, nghiên cứu lý thuyết có thể sử dụng kết hợp với
phương pháp phỏng vấn và quan sát. Khi sử dụng kết hợp với các dữ liệu khác, tài liệu
thu thập ược có thể rất quan trọng trong phép kiểm tra chéo (triangulation), trong ó một
sự kết hợp chéo các phương pháp khác nhau và các dữ liệu khác nhau ược sử dụng trong
một dự án duy nhất. Cuối cùng, các sản phẩm dữ liệu trở nên ặc biệt quan trọng ói với
nhà nghiên cứu nhân học vì nó cung cấp một nguồn dữ liệu phong phú cho việc phân
tích.
Câu 2:
a. Nêu mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, ối tượng, phạm
vi nghiên cứu của ề tài.
- Mục tiêu nghiên cứu:
+ Mục tiêu tổng quát: Tìm ra cái nhân tố ảnh hưởng ến năng lực ngoại ngữ của sinh
viên Đại học Thương Mại. Đề xuất giải pháp cho Đại học Thương mại ể nâng cao năng
lực ngoại ngữ cho sinh viên. Đưa ra giải pháp ể giúp sinh viên Đại học Thương mại
nâng cao năng lực ngoại ngữ.
lOMoARcPSD| 46342576
Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 6/…..
+ Mục tiêu cụ thể:
* Khái quát thực trạng năng lực ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Thương mại
* Xác ịnh mức ộ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng ó ến năng lực ngoại ngữ của sinh
viên Đại học Thương mại
* Đánh giá mức ộ và chiều tác ộng của các yếu tố ảnh hưởng ến năng lực ngoại ngữ của
sinh viên Đại học Thương Mại.
* Đề xuất một số khuyến nghị, giải pháp ể nâng cao năng lực ngoại ngữ của sinh viên
Đại học Thương mại.
- Câu hỏi nghiên cứu:
+ Câu hỏi tổng quát: Những yếu tố nào ảnh hưởng năng lực ngoại ngữ của sinh viên
trường Đại học Thương mại.
+ Câu hỏi cụ thể:
* “Động cơ học tập” có làm ảnh hưởng tới năng lực ngoại ngữ của sinh viên Đại
học Thương mại không?
* “Giảng viên” có làm ảnh hưởng tới năng lực ngoại ngữ của sinh viên Đại học
Thương mại không?
* Yếu tố “Môi trường”: có làm ảnh hưởng tới năng lực ngoại ngữ của sinh viên Đại
học Thương mại không?
* Yếu tố “Phương pháp học tập” có làm ảnh hưởng tới năng lực ngoại ngữ của sinh
viên Đại học Thương mại không?
- Giả thuyết nghiên cứu:
- Giả thuyết 1(H1): Động cơ học tập có ảnh hưởng tới năng lực ngoại ngữ của sinh viên
Đại học Thương mại.
- Giả thuyết 2(H2): Giảng viên có làm ảnh hưởng tới năng lực ngoại ngữ của sinh viên
Đại học Thương mại.
- Giả thuyết 3(H3): Môi trường có làm ảnh hưởng tới năng lực ngoại ngữ của sinh viên
ại học thương mại.
lOMoARcPSD| 46342576
Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 7/…..
- Giả thuyết 4(H4): Phương pháp học tập có làm ảnh hưởng tới năng lực ngoại ngữ của
sinh viên Đại học Thương mại
Từ ó ta có Mô hình nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng ến năng lực ngoại ngữ của sinh viên
Trường Đại học Thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu:
- Khách thể nghiên cứu: Sinh viên Trường Đại học Thương mại.
- Phạm vi không gian: Trường Đại học Thương mại.
- Phạm vi thời gian: Từ tháng 9/2023 ến tháng 12/2023.
b. Thiết kế một bảng hỏi khảo sát ( ịnh lượng) nhằm thu thập dữ liu sơ cấp cho ề tài
Hoặc: Xây dựng một bảng hỏi phỏng vấn ( ịnh tính) ể tiếng hành iều tra cho ề tài.
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ
CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Xin chào Anh/Chị,
Chúng toi là sinh viên khoa Khách sạn – Du lịch trường Đại học Thương Mại. Hiện nay,
nhóm chúng tôi ang thực hiện nghiên cứu ề tài “Các yếu tố ảnh hưởng ến năng lực
ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Thương mại”
Động cơ họ
c t
p
Gi
ng viên
Phương pháp họ
c t
p
Môi trườ
ng
NĂNG LỰ
C TI
NG ANH
lOMoARcPSD| 46342576
Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 8/…..
Tôi rất mong nhận ược sự hỗ trợ của Anh/Chị bằng việc trả lời các câu hỏi sau ây. Ni
dung trả lời của Anh/Chị ược ảm bảo rằng chỉ sử dụng cho mục ích nghiên cứu và ược
trình bày ở dạng thống kê. Các thông tin cá nhân của người trả lời sẽ ược giữ bí mật,
không ược tiết lộ ra bên ngoài và không sử dụng cho bất kì mục ích nào khác ngoài
nghiên cứu.
Vì vậy, chúng tôi rất mong Anh/Chị vui lòng trả lời một cách khách quan, trung thực các
câu hỏi nhằm giúp kết quả nghiên cứu phản ánh úng thực tế.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
Anh/Chị vui lòng trả lời các câu hỏi sau bằng cách ánh dấu “x” vào câu trả lời.
Phần 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN
Xin Anh/Chị vui lòng cho chúng tôi biết một số thông tin sau:
1. Giới tính:
Nam N
Khác
2. Sinh viên năm:
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
3. Ngành học:…………………………………..
4. Các ngoại ngữ mà anh chị ược học:……………………..
PHẦN 2:
KHẢO SÁT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ
CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
lOMoARcPSD| 46342576
Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 9/…..
Anh/Chị vui lòng cho biết quan iểm của bản than về mức ộ ảnh hưởng của các yếu t
sau ây tới thói quen tập thể dục của sinh viên theo thang o từ 1 ến 5 với các mức ộ sau:
1. Hoàn toàn không ồng ý
2. Không ồng ý
3. Trung lập
4. Đồng ý
5. Hoàn toàn ồng ý
Bảng khảo sát mức ộ tác ộng của các nhân tố làm ảnh hưởng ến năng lực ngoại ngữ
của sinh viên Đại học Thương mại
Nhân tố
Mức ánh giá theo
thang iểm từ 1-5
1 2 3 4 5
1. Động cơ học Ngoại ngữ
Học ngoại ngữ là cần thiết ể qua môn học
Học ngoại ngữ là cần thiết cho nghề nghiệp sau này
Tôi muốn mức lương cao nên tôi nhận thấy tầm quan trọng của
việc học ngoại ngữ
Học ngoại ngữ, tôi muốn có cơ hội việc làm mở rộng sau khi tốt
nghiệp
Học ngoại ngữ cho tôi những trải nghiệm mới về văn hóa và
mang lại niềm vui, cơ hội giao tiếp với người nước ngoài và i du
lịch
2. Giảng viên
Giảng viên nhiệt tình giảng dạy
Giảng viên có chất lượng tt
Giảng viên có phương pháp giảng dậy a dạng và hấp dẫn
Giảng viên ộng viên, khuyến khích sinh viên trong học tập
lOMoARcPSD| 46342576
Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 10/…..
Giảng viên hỗ trợ hữu ích trong và ngoài giờ ối với học tập ngoại
ng
Môi trường
Nhiều bạn bè có chung sở thích học ngoại ngữ
Có nhiều người biết sử dụng ngoại ngữ xung quanh tôi
Nhà trường và Khoa có nhiều hoạt ộng liên quan ến sử dụng và
học tập ngoại ngữ như các cuộc thi, câu lạc bộ…
Cần phải biết sử dụng ngoại ngữ tốt, sử dụng ược các phần mm
học tập hoặc các công cụ hỗ trợ trong công việc bằng một ngoại
ngữ khác.
Phương pháp học tập
Có khả năng tự học tốt ngoại ngữ
Sắp xếp lịch trình học ngoại ngữ ều ặn và liên tục
Tự nguyện tham gia vào các cuộc thi, câu lạc bộ, chương trình,…
có sử dụng ngoại ngữ ể trau dồi kĩ năng
--- Hết ---

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46342576
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 – 2024
(Phần dành cho sinh viên/ h ọc viên)
Bài thi học phần: Phương pháp nghiên cứu Số báo danh: 48
khoa học Mã số ề thi: 32
Mã số SV/HV: 22D252104
Ngày thi: 20/12/2023 Tổng số trang: ……… Lớp: 231_HCRE111_05
Họ và tên: Lê Đình Đức Minh Điểm kết luận:
GV chấm thi 1: …….………………………......
GV chấm thi 2: …….………………………......
Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 1/….. lOMoAR cPSD| 46342576 Bài làm SV/HV không
ược viết vào Câu 1: Nêu khái niệm “Thiết kế nghiên cứu”. Vẽ mô hình thiết kế cột này)
nghiên cứu và phân tích quy trình thiết kế nghiên cứu và phân tích
hoạt ộng “Xác ịnh phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu”. Điểm từng câu,
diểm thưởng - Khái niêm “Thiết kế nghiên cứu”: (nếu có) và iểm toàn bài
Trong quá trình triển khai một dự án nghiên cứu khoa học, việc thiết kế
một kế hoạch tổng thể cho nghiên cứu óng vai trò quan trọng trong việc GV chấm 1: Câu 1: ………
ảm bảo quá trình nghiên cứu sẽ tìm ra câu trả lời có giá trị cho câu hỏi iểm
nghiên cứu ặt ra. Bản thiết kế dự án nghiên cứu (research design) ược Câu 2: ………
hiểu là một kế hoạch tổng thể cho một dự án nghiên cứu trong ó ề cập iểm
ến các vấn ề trong lập kế hoạch và triển khai một dự án nghiên cứu. Có
…………………. nhiều khái niệm khác nhau về thiết kế nghiên cứu. ………………….
Cộng …… iểm - Thiết kế nghiên cứu là toàn bộ kế hoạch liên kết nhận thức vấn ề
nghiên cứu với nghiên cứu thực nghiệm thích hợp và có thể làm ược ể GV chấm 2:
trả lời câu hỏi nghiên cứu. Câu 1: ……… iểm
- Thiết kế nghiên cứu là một bản kế hoạch về thu nhập, o lường và Câu 2: ………
phân tích dữ liệu nhằm giúp nhà nghiên cứu ưa ra những quyết ịnh lựa iểm
chọn trong iều kiện nguồn lực hạn chế. ………………….
…………………. - Thiết kế nghiên cứu là bản kế hoạch và mô hình nghiên cứu về iều
Cộng …… iểm tra thu thập những thông tin cần thiết ể trả lời câu hỏi nghiên cứu.
Như vậy, các khái niệm trên ây có thể có sự khác nhau về mặt chi tiết
nhưng ều thống nhất với nhau ở khía cạnh của thiết kế nghiên cứu, ó là: (1) Thiết kế
nghiên cứu là bản kế hoạch về lựa chọn nguồn và loại thông tin sẽ sử dụng ể có thể trả
lời những câu hỏi nghiên cứu; (2) Thiết kế nghiên cứu là kết cấu cơ bản thể thiện mối
quan hệ giữa các biến của nghiên cứu (3) Thiết kế nghiên cứu là bản tóm tắt quá trình
nghiên cứu từ công việc xác ịnh giải thiết ến phân tích dữ liệu.
Có thể thấy, mục ích chung của thiết kế nghiên cứu là nhằm tìm ra ược cách tiếp cận phù
hợp, trả lời cho vấn ề nghiên cứu bằng cách tốt nhất trong khuôn khổ các rang buộc cho
trước. Thiết kế nghiên cứu cần có hiệu quả ể mang lại các thông tin cần thiết cho việc
Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 2/….. lOMoAR cPSD| 46342576
nghiên cứu. Thiết kế nghiên cứu phải trả lời ược câu hỏi: Người nghiên cứu cần làm gì ể
trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu?
- Vẽ mô hình Thiết kế nghiên cứu: Ý tưở ng nghiên c ứ u V ấn ề nghiên c ứ u M ụ c tiêu nghiên c ứ u Câu h ỏ i nghiên c ứ u
Gi ả thuy ế t nghiên c ứ u N ghiên c ứ u Xác ịnh phương pháp Nghiên c ứ u ị nh tính
ti ệ m c ậ n nghiên c ứ u ịnh lượ ng Xác ịnh phươ ng pháp nghiên c ứ u c ụ th ể
Xác ịnh phương pháp thu thậ p và x ử lý d ữ li ệ u
- Phân tích hoạt ộng “Xác ịnh phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu”:
- Nghiên cứu ịnh lượng thường thu thập dữ liệu bằng bảng hỏi khảo sát
(Survey/Questionnaire)phương pháp quan sát, phương pháp thu thập DL thứ cấp
(nghiên cứu tài liệu)

- Nghiên cứu ịnh tính thường sử dụng phương pháp quan sát, phương pháp phỏng vấn
và phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Phương pháp khảo sát (survey): là phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu phổ biến
nhất dựa trên các bảng hỏi (questionnaire). Việc khảo sát có thể thực hiện bằng cách
phỏng vấn (phỏng vấn khảo sát) hoặc gửi thư (bưu iện, email, internet). Đặc iểm chính
Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 3/….. lOMoAR cPSD| 46342576
của phương pháp khảo sát là ược sử dụng trong phương pháp tiếp cận ịnh lượng, thu
thập một lượng nhỏ dữ liệu dưới ịnh dạng ược tiêu chuẩn hóa từ một mẫu tương ói lớn
và quá trình chọn mẫu mang tính ại diện từ một tổng thể ã biết. Vì vậy, dữ liệu thu thập
ược từ khảo sát là dữ liệu dạng số và quá trình khảo sát ( o lường) là một quá trình các
dữ liệu nghiên cứu ược chuyển sang dạng số. Với những ặc iểm như vậy, phương pháp
khảo sát có vị trí và tầm quan trọng ặc biệt trong mắt các nhà nghiên cứu.
Phương pháp quan sát: Quan sát là phương pháp thu thập dữ liệu truyền thống bằng
việc quan sát, ghi chép, mô tả, phân tích và diễn giải một cách hệ thống các hiện tượng
xã hội ược nghiên cứu (Saunders, 2003). Có hai phương pháp quan sát khác nhau: quan
sát theo phương pháp ịnh lượng và quan sát ịnh tính. Quan sát theo phương pháp ịnh
lượng hay quan sát theo cấu trúc
chú trọng ến tần suất của hành ộng ó (Saunders,
2003) và việc quan sát ược thực hiện theo một cấu trúc chặt chẽ, lịch trình quan sát
thường ược ịnh trước và thường rất chi tiết. Vì vậy, phương pháp này ược sử dụng chủ
yếu trong nghiên cứu ịnh lượng. Ngược lại, quan sát theo phương pháp tiếp cận ịnh tính
thường không theo cấu trúc ịnh trước và chủ yếu sử dụng trong nghiên cứu ịnh tính.
Nghiên cứu viên không sử dụng các cách phân nhóm thông tin trước mà thường thực
hiện quan sát theo cách tự nhiên và mở. Cho dù kỹ thuật ghi lại kết quả quan sát là gì thì
hành vi ược quan sát dưới dạng chuỗi hành ộng và sự kiện khi chúng xảy ra (Punch, 2005)
Với phương pháp quan sát theo phương pháp ịnh tính, kỹ thuật quan sát trong vai trò
người tham gia thường ược sử dụng. Trong kỹ thuật này, vai trò của nghiên cứu viên
thay ổi từ việc quan sát tình huống từ bên cạnh sang vừa là người tham gia và vừa là
người quan sát tình huống. Đây là một phong cách nghiên cứu ịnh tính và chú trọng ến
việc khám phá những ý nghĩa mà con người thể hiện qua hành ộng của họ trong quá
trình quan sát (Punch, 2005). Do nghiên cứu viên tham gia trực tiếp vào hoạt ộng của ối
tượng nghiên cứu, “sống” trong bối cảnh nghiên cứu nên các dữ liệu nghiên cứu thu
thập ược tin cậy hơn bất cứ phương pháp thu thập dữ liệu nào khác. Tuy nhiên, yêu cầu
cơ bản và quan trọng nhất của phương pháp này là nghiên cứu viên phải trở thành thành
viên của nhóm hoặc tổ chức quan sát, cố gắng tìm hiểu văn hóa, tập quán của tổ chức.
Nó không chỉ liên quan ến sự hiện diện và chia sẻ kinh nghiệm sống mà còn can dự
trực tiếp vào thế giới xã hội của họ (Robson, 2002). Vì vậy, kỹ thuật này thường òi hòi
một thời gian nghiên cứu dài và nghiên cứu phải tiếp cận ược với nhóm hoặc tổ chức
sẵn sàng cho họ tham gia.
Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 4/….. lOMoAR cPSD| 46342576
Phỏng vấn là một trong những phương pháp thu thập dữ liệu chủ yếu trong nghiên cứu
ịnh tính. Phỏng vấn là một phương pháp rất hiệu quả trong ánh giá nhận thức, các ý
nghĩa, xác ịnh các tình huống, cấu trúc của hiện tượng nghiên cứu của một người hoặc
nhóm người. Đây cũng là một trong những phương pháp mạnh nhất ể có ược sự thấu
hiểu người khác (Punch, 2005). Phương pháp thu thập dữ liệu bằng phỏng vấn có nhiều
hình thức và mục ích sử dụng cũng khác nhau. Hình thức phổ biến nhất là ối thoại trực
tiếp (mặt ối mặt), cá nhân nhưng cũng có thể là phỏng vấn trực tiếp theo nhóm, qua thư
từ hoặc bảng hỏi tự iền thông tin và khảo sát qua iện thoại.
Dữ liệu thứ cấp: Bao gồm các văn bản viết thư thông báo, biên bản cuộc họp, thư từ,
nhật ký, tiểu sử, thông báo của chính phủ, các bản ghi hành chính và báo cáo gửi các cổ
ông hoặc ối tượng hữu quan cũng như các tài liệu không phải văn bản như bang ghi âm,
phim ảnh, phim và các chương trình truyền hình (Robson, 2002). Đây là nguồn dữ liệu
rất phong phú cho nghiên cứu. Một ặc iểm phổ biến hiện nay trong xã hội là có quá
nhiều “bằng chứng văn bản”, thường ược biên soạn và lưu trữ thường xuyên, tuy nhiên
những tài liệu này thường bị bỏ qua có lẽ vì sự phổ biến của nhiều phương pháp khác
(thực nghiệm, khảo sát, phòng vấn, quản sát). Các nguồn dữ liệu thứ cấp có thể ược sử
dụng theo các cách khác nhau trong nghiên cứu khoa học xã hội. Một số nghiên cứu
khác như nghiên cứu tình huống, nghiên cứu lý thuyết có thể sử dụng kết hợp với
phương pháp phỏng vấn và quan sát. Khi sử dụng kết hợp với các dữ liệu khác, tài liệu
thu thập ược có thể rất quan trọng trong phép kiểm tra chéo (triangulation), trong ó một
sự kết hợp chéo các phương pháp khác nhau và các dữ liệu khác nhau ược sử dụng trong
một dự án duy nhất. Cuối cùng, các sản phẩm dữ liệu trở nên ặc biệt quan trọng ói với
nhà nghiên cứu nhân học vì nó cung cấp một nguồn dữ liệu phong phú cho việc phân tích. Câu 2:
a. Nêu mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, ối tượng, phạm
vi nghiên cứu của ề tài.
- Mục tiêu nghiên cứu:
+ Mục tiêu tổng quát: Tìm ra cái nhân tố ảnh hưởng ến năng lực ngoại ngữ của sinh
viên Đại học Thương Mại. Đề xuất giải pháp cho Đại học Thương mại ể nâng cao năng
lực ngoại ngữ cho sinh viên. Đưa ra giải pháp ể giúp sinh viên Đại học Thương mại
nâng cao năng lực ngoại ngữ.
Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 5/….. lOMoAR cPSD| 46342576
+ Mục tiêu cụ thể:
* Khái quát thực trạng năng lực ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Thương mại
* Xác ịnh mức ộ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng ó ến năng lực ngoại ngữ của sinh
viên Đại học Thương mại
* Đánh giá mức ộ và chiều tác ộng của các yếu tố ảnh hưởng ến năng lực ngoại ngữ của
sinh viên Đại học Thương Mại.
* Đề xuất một số khuyến nghị, giải pháp ể nâng cao năng lực ngoại ngữ của sinh viên Đại học Thương mại.
- Câu hỏi nghiên cứu:
+ Câu hỏi tổng quát: Những yếu tố nào ảnh hưởng năng lực ngoại ngữ của sinh viên
trường Đại học Thương mại.
+ Câu hỏi cụ thể: *
“Động cơ học tập” có làm ảnh hưởng tới năng lực ngoại ngữ của sinh viên Đại học Thương mại không? *
“Giảng viên” có làm ảnh hưởng tới năng lực ngoại ngữ của sinh viên Đại học Thương mại không? *
Yếu tố “Môi trường”: có làm ảnh hưởng tới năng lực ngoại ngữ của sinh viên Đại học Thương mại không? *
Yếu tố “Phương pháp học tập” có làm ảnh hưởng tới năng lực ngoại ngữ của sinh
viên Đại học Thương mại không?
- Giả thuyết nghiên cứu:
- Giả thuyết 1(H1): Động cơ học tập có ảnh hưởng tới năng lực ngoại ngữ của sinh viên Đại học Thương mại.
- Giả thuyết 2(H2): Giảng viên có làm ảnh hưởng tới năng lực ngoại ngữ của sinh viên Đại học Thương mại.
- Giả thuyết 3(H3): Môi trường có làm ảnh hưởng tới năng lực ngoại ngữ của sinh viên ại học thương mại.
Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 6/….. lOMoAR cPSD| 46342576
- Giả thuyết 4(H4): Phương pháp học tập có làm ảnh hưởng tới năng lực ngoại ngữ của
sinh viên Đại học Thương mại
Từ ó ta có Mô hình nghiên cứu: Động cơ họ c t ậ p Gi ả ng viên NĂNG LỰ C TI Ế NG ANH Môi trườ ng Phương pháp họ c t ậ p
- Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng ến năng lực ngoại ngữ của sinh viên
Trường Đại học Thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu:
- Khách thể nghiên cứu: Sinh viên Trường Đại học Thương mại.
- Phạm vi không gian: Trường Đại học Thương mại.
- Phạm vi thời gian: Từ tháng 9/2023 ến tháng 12/2023.
b. Thiết kế một bảng hỏi khảo sát ( ịnh lượng) nhằm thu thập dữ liệu sơ cấp cho ề tài
Hoặc: Xây dựng một bảng hỏi phỏng vấn ( ịnh tính) ể tiếng hành iều tra cho ề tài.
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ
CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI Xin chào Anh/Chị,
Chúng toi là sinh viên khoa Khách sạn – Du lịch trường Đại học Thương Mại. Hiện nay,
nhóm chúng tôi ang thực hiện nghiên cứu ề tài “Các yếu tố ảnh hưởng ến năng lực
ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Thương mại”

Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 7/….. lOMoAR cPSD| 46342576
Tôi rất mong nhận ược sự hỗ trợ của Anh/Chị bằng việc trả lời các câu hỏi sau ây. Nội
dung trả lời của Anh/Chị ược ảm bảo rằng chỉ sử dụng cho mục ích nghiên cứu và ược
trình bày ở dạng thống kê. Các thông tin cá nhân của người trả lời sẽ ược giữ bí mật,
không ược tiết lộ ra bên ngoài và không sử dụng cho bất kì mục ích nào khác ngoài nghiên cứu.
Vì vậy, chúng tôi rất mong Anh/Chị vui lòng trả lời một cách khách quan, trung thực các
câu hỏi nhằm giúp kết quả nghiên cứu phản ánh úng thực tế.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
Anh/Chị vui lòng trả lời các câu hỏi sau bằng cách ánh dấu “x” vào câu trả lời.
Phần 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN
Xin Anh/Chị vui lòng cho chúng tôi biết một số thông tin sau: 1. Giới tính:
Nam Nữ Khác 2. Sinh viên năm:  Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
3. Ngành học:…………………………………..
4. Các ngoại ngữ mà anh chị ược học:…………………….. PHẦN 2:
KHẢO SÁT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ
CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 8/….. lOMoAR cPSD| 46342576
Anh/Chị vui lòng cho biết quan iểm của bản than về mức ộ ảnh hưởng của các yếu tố
sau ây tới thói quen tập thể dục của sinh viên theo thang o từ 1 ến 5 với các mức ộ sau:
1. Hoàn toàn không ồng ý 2. Không ồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý
5. Hoàn toàn ồng ý
Bảng khảo sát mức ộ tác ộng của các nhân tố làm ảnh hưởng ến năng lực ngoại ngữ
của sinh viên Đại học Thương mại Mức ánh giá theo Nhân tố thang iểm từ 1-5 1 2 3 4 5
1. Động cơ học Ngoại ngữ
Học ngoại ngữ là cần thiết ể qua môn học
Học ngoại ngữ là cần thiết cho nghề nghiệp sau này
Tôi muốn có mức lương cao nên tôi nhận thấy tầm quan trọng của việc học ngoại ngữ
Học ngoại ngữ, tôi muốn có cơ hội việc làm mở rộng sau khi tốt nghiệp
Học ngoại ngữ cho tôi những trải nghiệm mới về văn hóa và
mang lại niềm vui, cơ hội giao tiếp với người nước ngoài và i du lịch 2. Giảng viên
Giảng viên nhiệt tình giảng dạy
Giảng viên có chất lượng tốt
Giảng viên có phương pháp giảng dậy a dạng và hấp dẫn
Giảng viên ộng viên, khuyến khích sinh viên trong học tập
Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 9/….. lOMoAR cPSD| 46342576
Giảng viên hỗ trợ hữu ích trong và ngoài giờ ối với học tập ngoại ngữ Môi trường
Nhiều bạn bè có chung sở thích học ngoại ngữ
Có nhiều người biết sử dụng ngoại ngữ xung quanh tôi
Nhà trường và Khoa có nhiều hoạt ộng liên quan ến sử dụng và
học tập ngoại ngữ như các cuộc thi, câu lạc bộ…
Cần phải biết sử dụng ngoại ngữ tốt, sử dụng ược các phần mềm
học tập hoặc các công cụ hỗ trợ trong công việc bằng một ngoại ngữ khác.
Phương pháp học tập
Có khả năng tự học tốt ngoại ngữ
Sắp xếp lịch trình học ngoại ngữ ều ặn và liên tục
Tự nguyện tham gia vào các cuộc thi, câu lạc bộ, chương trình,…
có sử dụng ngoại ngữ ể trau dồi kĩ năng --- Hết ---
Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 10/…..