Họ tên SV/HV: Lê Ngô Tấn Dũng - Mã LHP: 2202SCRE0111 Trang 1/11
TRƯỜNG ĐẠ C THƯƠNG MẠI H I
HỌC K II C 2021 2022NĂM HỌ
(Phần dành cho sinh viên/ học viên)
Bài thi h c ph ần: u khoa Phương pháp nghiên cứ
h c
Mã s thi: đề 29
Ngày thi: 25/05/2022
Tổng s trang : 11
Số báo danh: 21
Mã SV: 20D100290
Lớp: 2202SCRE0111
Họ và tên: Lê Ngô Tấn Dũng
Điể ế m k t lu n:
GV ch m thi 1: …….………………………......
m Câu 1:…… điể
m Câu 2:……. điể
C m ộng:……. điể
GV ch m thi 2: …….………………………......
m Câu 1:…… điể
m Câu 2:……. điể
Cộng:……. điểm
Bài làm:
Câu 1: D u th c p gì? Trình bày các kênh tìm ki m d u th c p? Phân tích ữ liệ ế ữ liệ
những ưu điểm và nhược điểm của việc sử dụng d p. u th cliệ
1. Dữ u th cliệ ấp
Dữ liệu th c c hi u d ấp (secondary data) đượ ữ liệu s i khác thu th p, s ẵn, do ngườ
dụng cho m u khác. Dục đích nghiên cứ ữ liệu th c p th d ữ liệu chưa xử (dữ liệu thô)
hoặc dữ liệu đã xử lý.
Các lo u th c p: ại dữ liệ
Nhà nghiên c u th p c n nhi u d ng d u th c p t nhi u ngu ể tiế ữ liệ ồn khác nhau để
phục v cho nghiên c u c c kinh t qu n tr ủa mình. Trong lĩnh vự ế kinh doanh, các nhà
nghiên c ng hay ti p c n các d ng d u th c c trình bày ứu thườ ế ữ liệ ấp đượ trong hình.
Họ tên SV/HV: Lê Ngô Tấn Dũng - Mã LHP: 2202SCRE0111 Trang 2/11
Các tài li u ch ng d u th c p ph c v cho nghiên c u kinh t qu n tr kinh ứa đự ữ liệ ế
doanh có th t n t i d n (ví d a các t c, các công ty, các ại dướ ạng văn bả ụ như các báo o củ ổ chứ
tài li u v d u nhân viên, s n ph m, các tài li u t k t, h ng kinh doanh, ề cơ sở ữ liệ ỹ thuậ ợp đồ
thư từ ạng phi văn bả như ệu đa kinh doanh, c bài báo, tạp chí,...) hoặc d n (ví dụ c tài li
phương tiệ ảnh, các đoạn phim, các lin gồm các bản ghi âm phỏng vấn, các hình u trình
chiếu,...).
Các d c nhà nghiên c u ti p c n s d ng bao g m các báo cáo ữ liệu đa nguồn thường đượ ế
nghiên c u, th ng s u theo khu v c (ví d ng lãnh th , qu c gia, nhóm qu c gia, ố liệ ụ như
khu v c m u d ch t do,...) hay theo chu i th i gian (ví d ng kê theo ngành kinh t ụ như các thố ế,
theo nhóm ngành, theo lĩnh vực,...).
Các d u tra kh o sát có th bao g m các d c t các cu c t u tra ữ liệu đi ữ liệu thu đượ ổng điề
(ví d u tra dân s , t ng, t u tra thu nh p,...); các d u ụ như tổng điề ổng điều tra lao độ ổng điề ữ liệ
điều tra đị như điề gia đình, điều tra xu hướnh kỳ hoặc liên tục (ví dụ u tra vchi tiêu hộ ng thị
trường lao động, điều tra thái độ quan điể gười lao độ m của n ng,...) các dữ liệu điều tra
theo chuyên đề như đi ặc các quan thố (ví dụ u tra của chính phho ng của chính phvề
lĩnh vự ản an toàn, điề ủa các quan nghiên cức xuất khẩu ng s u tra c u về phát triển ngành
công nghi a c c t c trệp ph u trụ trợ, điề ủa các t chức quố ế v thự ạng an toàn lao động,...).
Tùy thu c vào câu h i nghiên c u, m u, các ngu n l c, nhà khoa h ục đích nghiên c ọc
nên xem xét s h p c a d ng d u c ngu n d u th c p có th p c ph c v ữ liệ ữ liệ ể tiế n để
cho nghiên c u c a nh. C ng, nh ng d ng d u th c c cung c p mi n ần lưu ý rằ ữ liệ ấp đượ
phí hoàn toàn (ví d ng thông tin th ng kinh t ng niên), nh ng d ng ụ nnh ế vĩ thườ
khác đượ ột cách đi như yêu cầu ngưc cung cấp miễn phí m u kiện (ví dụ i truy cập phải
thành viên c a t c nghiên c u), nh ng d c cung c p mi n phí m t ph n (ví d ổ chứ ạng đượ
Các dạng dữ
liệu thứ cấp
tài liệu
Văn bản
Phi văn bản
Dữ liệu đa
nguồn
Theo vùng
Theo chuỗi
thời gian
Dữ liệu điều
tra/khảo sát
Tổng điều tra
Điều tra định
kì/liên tục
Điều tra
chuyên đề
Họ tên SV/HV: Lê Ngô Tấn Dũng - Mã LHP: 2202SCRE0111 Trang 3/11
như báo cáo tóm tắ ản toàn văn thì ph ệu đòi hỏt, còn b i trphí), những dạng dữ li i phải
trả phí toàn b (ví d c th c hi n theo ụ ncác báo cáo nghiên cứu chuyên sâu, các báo cáo đượ
đơn đặt hàng).
2. Các kênh tìm kiếm d u th c p liệ
Trên th c t , nhi u kênh tìm ki m d u th c p dành cho nhà khoa h c. Thông ế ế ữ liệ
thường, khi đã hứng thú với một chủ đề nghiên cứu, nhà khoa học sẽ tìm hiểu các cuốn sách, tài
liệu chuyên kh o, các bài báo khoa h c liên quan t i ch nghiên c u. Trong các công ủ đề
trình khoa h c có th d a vào các d c công b c trích ngu n, các ọc đó, nhà khoa họ ữ liệu đư ố, đượ
danh m c tài li u tham kh ng các ngu n d u, kênh d u th c p h u ích cho ảo để định hướ ữ liệ liệ
nghiên c u c a b i v i sinh viên kinh t qu n tr kinh doanh, m m c ản thân. Đố ế ột điể ần lưu ý
thay mong mu n s d ng ngay các d u th c c trình bày trong các công trình ữ li ấp đượ
nghiên c c các d u th c p t i các ngu n, các kênh ứu đã công bố, thì nên tìm cách truy ngượ ữ liệ
nhà khoa h c tr d n. B i l , nh ng d u th c p trong các ước đó đã sử ụng, đã trích dẫ ữ liệ
công trình đã công b ới đề công trình đó, ch chưa thể phù hợp v tài nghiên cứu của tác giả
đả m bảo phụ c v tốt cho việc nghiên c tài mứu đề i đư c lựa ch n.
Như đã trình bày, có những nguồn dữ liệu thứ cấp mà nhà khoa học thể truy cập khá dễ
dàng, nhưng có những dữ liệu thuộc sở hữu của các doanh nghiệp, không dễ dàng cho nhà khoa
học ti p c n nghiên c u. Do v y, khi tìm ki m dế ế ữ liệu th c ấp để làm các đề tài nghiên cứu
khoa h c, sinh viên th m t i m t kênh thông tin khác, tính kh v kh ả thi hơn c ả năng
tiếp c n ph m c a bên th ba v các doanh nghi p. Ví dận và chi phí, đó là thông qua các ụ như
các báo cáo phân tích, các kho d u th ng doanh nghi p c a các t c nghiên c u, các ữ liệ ổ chứ
công ty ch ng khoán, các hi p h ng h p ph i thu th p các d u ội kinh doanh,... Còn trong trườ liệ
thứ c p chuyên sâu v m t công ty, sinh viên nên l a ch n các công ty c ph t c ần đã niêm yế
phiếu, các doanh nghi p l nh v nghiên c ớn đã thực hiện quy đị ề công khai thông tin để ứu, khi đó,
dữ liệu th c p v doanh nghi p s p m có thể được thu thậ ột cách d ễ dàng hơn.
Một kênh thông tin mà ngày nay sinh viên thư ụng đểng hay sử d tìm kiếm các dữ liệu thứ
cấp ph c v cho nghiên c u c thông qua Internet. C ng, Internetm ủa mình, đó ần lưu ý r ột
môi trườ ạng thông tin) hơn một thư viện đưng (mạng của các m c sắp xếp một cách khoa
học. Chính v y, khi khai thác thông tin trên kênh này, sinh viên nên chú ý s d ụng các c ng
thông tin (information gateways) chính th ng (ví d ng thông tin c n ụ như cổ ủa các cơ quan qu
nhà nước, các viện nghiên cứu, các tổ chức quốc tế,...), sử dụng các công cụ tìm kiếm mạnh
uy tín v i nh ng k thu t phân lo i thông tin ngay t u (ví d d khóa, ừ ban đầ ụ như sử ụng đúng từ
chỉ tìm kiếm các bài viết học thu tránh tình trật,...) để ạng phải xử lý lượng thông tin quá lớn
không t p trung.
3. Phân tích những ưu điểm và nhược điểm của việc sử dụng dữ liệu th c ấp.
a. Ưu điểm của việc sử dụng dữ liệu thứ cấp
Thứ nhất, s d ng d u th c p trong nghiên c u giúp ti t ki c th i gian chi ữ liệ ế ệm đượ
phí thu th p d u, l i không ph i b n tâm nhi u t i v ng các khái ni m nghiên ữ liệ ấn đề đo lườ
cứu.
Họ tên SV/HV: Lê Ngô Tấn Dũng - Mã LHP: 2202SCRE0111 Trang 4/11
Thứ hai, quá trình thu th p d u th c m b o s u. Khi nhà ữ liệ ấp đả ự kín đáo trong nghiên cứ
khoa h c thu th p các d u th c c công b , quá trình nghiên c u không làm phi ữ liệ ấp đã đư ền
hay qu y r y các nhà qu n tr doanh nghi ng th i d c thu th i chi u, ệp, đ liệu đượ ập tính đ ế
so sánh mà không phụ thuộ c vào tác đ ng ch quan t phía doanh nghi p.
Thứ ba, s d ng d u th c p giúp vi c th c hi n các nghiên c u dài h n (Longitudinal ữ liệ
studies) có so sánh, đối chiếu. Trong rất nhi ng h p, các nghiên c c kinh t ều trư u trong lĩnh vự ế
qu n tr i ph i s d ng các k t phân tích d u v d u ị kinh doanh đòi h ỹ thuậ ữ liệ ới sở ữ liệ
đượ c thu thập trong th i gian dài thống nhất về c du trúc, khi đó, sử ụng dữ liệu thứ cấp
đặ c biệt thích h p.
Thứ tư, vi d ng d u th c p có l i th trong so sánh và phân tích d u trong bệc sử ữ liệ ế ữ liệ ối
cảnh. Điề nghĩa nhà khoa hu này c thể đặt các dữ liệu đã thu thập trong bối cảnh tổng
quát hơn. dụ như, sau khi đã thu đư c kết qukhảo sát một nhóm khách hàng về chi tiêu
nhân, thì vi c s d ng các d u t u tra ho theo vùng lãnh th v liệ ổng điề ặc điều tra chuyên đề
chi tiêu s giúp ích cho vi i chi u d n g i ý cho các ệc so sánh, đố ế ữ liệu để đưa ra c phát hiệ
nghiên c u ti p theo. ế
Thứ năm, s d ng d u th c p th d n t ữ liệ i những khám phá bất ng . M t trong
những sai l ng g p c a sinh viên khi nghiên c u cho r ng chầm thườ t mình thu th p d
li liệu cấp thì mới thể những phát hiện mới. Thực ra, quá trình tái phân tích d ệu th
cấp cũng thể đem lại những phát hiện bất ngờ. d như dữ liệu th c ấp về diễn biến nhiệt
độ môi trườ đô thịng và dữ liệu thứ cấp về doanh số bán trà chanh của các cửa hàng sinh viên sẽ
chỉ là hai dải dữ liệu độc lập, nhưng việc sử dụng trong một nghiên cứu về liên kết giữa nhiệt độ
môi trường doanh sbán trà chanh vẫn hứa hẹn thtìm ra những phát hiện khoa học thú
vị.
Thứ sáu, d u th c p tính lâu dài nh. Không giữ liệ ổn đị ống như các dữ liệu cấp
mà nhà khoa h c t thu th p, b n thân d u th c n d u th c ữ liệ ấp cũng như nguồ ữ li ấp đều đảm
bảo tính lâu dài, thư ổn đị ực, do đó, các dng xuyên nh và thdễ dàng kiểm tra tính xác th
liệu và k t qu nghiên c giám sát và ch p nh n m t cách công khai và d dàng. ế ứu cũng có thể
b. Nhược điểm của s d u th c p ụng dữ liệ
Thứ nhất, d u th c p th c thu th p cho m t m p vữ liệ ể đượ ục đích đó không phù h ới
nhu c u c a nhà khoa h c. Trong khi d u b n t mình thu th p g n v i m t m ữ liệ ục đích cụ
thể trong tâm trí để trả l i câu h i nghiên c ứu để đáp n đã ng mục tiêu nghiên cứu b
chọn thì th t không may, d u th c p v i khác thu th p cho nh ng m ữ liệ ốn được ngườ ục đích
khác s th không h giúp ích cho nghiên c u c a b n, ho c n u may m ng d ế ắn hơn, nhữ
li liệu đó sẽ chỉ giúp ích phần nào cho nghiên cứu của bạn. Và ngay ckhi các dữ ệu đó khá phù
hợp v i nghiên c u c a b n, thì r t th , d ữ liệu còn nh ng vùng tr ng, ho c thi u tính c ế ập
nhật mà chính b i tiạn c n ph ếp tục bổ sung.
Thứ hai, vi c truy c p d u th c p th c t n kém. Khi d ữ liệ ể là khó khăn hoặ ữ liệu đã
được thu thập cho m i, sục đích thương mạ không dễ ế ti p cận, phải mất thêm chi phí,
trong nhi ng h i v i sinh viên. Bên c u các tài li u ều trư ợp, chi phí đó rất cao đ ạnh đó, nế
Họ tên SV/HV: Lê Ngô Tấn Dũng - Mã LHP: 2202SCRE0111 Trang 5/11
chứa đự ẵn trong thư việ , thì cũng hiếng dữ liệu thứ cấp bạn cần lại không s n của bạn m
khi th c truy c p mi n phí qua Internet hoể đượ ặc mượn đọc theo chế liên thư viện, nghĩa
là việc tiếp c n tài li u s i thêm th i gian và chi phí. đòi hỏ
Thứ ba, các định nghĩa cách thức xử dữ liệu thứ cấp thể không phù hợp cho
nghiên c u c a b n. Th c t d u th c c thu th p cho m t m th ế ữ liệ ấp đư ục đích cụ thể
dẫn đế ấn đề ấn đền những v khác, thậm chí bao gồm cả v đạo đức trong nghiên cứu. Do sự khác
biệt câu h i và m ục tiêu nghiên c u, các d u th c p có th c làm g c t ữ liệ ể đã đượ ọn, đượ ổng hợp
theo nh ng cách th c không phù h p v i nghiên c u c a b a các bi n d ạn, các định nghĩa củ ế
liệu th không thích h p cho câu h i c a b n nghiên c u ho c m c tiêu nghiên c u c a b n.
Ngoài ra, các tài liệu b d ng có th i di n cho nh ng di n gi i c a nh i sạn đang sử đạ ững ngườ ản
xuất ra chúng, ch không ph i cung c p m t b c tranh khách quan c ủa th c t b ế ạn đang
muốn nghiên c u.
Thứ tư, ch ng d u th c p không ph i bao gi c ki m soát. M c trong ất lượ ữ liệ ờ cũng đượ
nhiều trư ấp đư ởi các quan qung hợp, bạn thtin rằng dữ liệu thứ c c cung cấp b n
nhà nước, các quan nghiên cứ ất lượ ốt hơn dữu danh tiếng thì ch ng t liệu do bạn tự thu
thập. Tuy nhiên không đ ảo điều đó luôn đúng. Hơn nm b a, do skhác biệt về quan
điểm tiếp c lý, và nhiận, phương pháp x ều khi là do m thông tin khác nhau, các ục đích công bố
dữ liệu th c p v cùng m ột ch tiêu kinh t xã h c công b ế ội đượ ố b i các ngu ồn khác nhau l i có
giá tr khác nhau.
Vì nh d ng d li u th c p trong nghiên c u, nhà khoa h c luôn phng do đó, khi sử ải
cân nh c v s phù h p c a d u v i vi c tr l i câu h i m u, ữ liệ ỏi theo đuổ ục đích nghiên cứ
cân nh c l ợi ích, chi phí và khả p c n khai thác ngu n d năng tiế liệu.
Ví dụ:
Trong quá trình thực hi c ện tài nghiên c n hi u qu làm viđề u “Các nhân tố ảnh hưởng đế
củ a nhân viên đi làm thêm”, nhóm nghiên cứu đã sử d ng m dột số ữ liệu th c ấp như:
- Nghiên c u c a tác gi Bùi Th Minh Thu Nguy ễn Đoan Khôi về “Các nhân
tố ảnh hưởng đến động lực m việc của nhân viên trực tiếp sản xuất Tổng công
ty lắp máy Việt Nam (Lilama)” (Tạp chí khoa h c C ọc Trường Đại họ ần Thơ)
- Nghiên c u c a Fayaz Hussain TUNIO, Amad Nabi AGHA, Faryal SALMAN,
Imran ULLAH, Asad NISAR (2021) về “Factors Affecting Job Performance: A
Case Study of Academic Staff in Pakistan”
- Nghiên c u c “3 Crucial Factors Which Influence Employee Productivity” ủa
Pamella Carrasquel (2019)
• Ưu điểm
- Các dữ liệu được thu thập từ các trường Đại học danh tiếng, từ các tổ
chức qu c t . Chính vì v n c u ch c ch n. Ngoài ra, các ế ậy mà độ ti ậy là điề
dữ liệu cũng xuấ ồn khác nhau giúp cho lượt phát từ nhiều ngu ng thông
tin tham kh c t tìm ảo đượ ối đa hóa. Ngoài ra thì cũng cùng d
không t n chi phí.
Họ tên SV/HV: Lê Ngô Tấn Dũng - Mã LHP: 2202SCRE0111 Trang 6/11
• Nhược điểm
- Cần ph th phù h n vi thay đổi thông tin đ ợp ới nghiên c u c ủa
mình vì đang sử ồn đữ ủa ngườ dụng ngu liệu c i khác. Ngoài ra, nguồn dữ
liệu đa dạng nên một s thông tin có th ể khó đánh giá được độ chính xác.
Câu 2: V u các nhân t n quy nh l a chới đề tài “Nghiên cứ ố ảnh hưởng đế ết đ ọn địa điểm
du l h cịc ủa sinh viên trường Đại học Thương mại sau mùa Covid”.
a. Nêu cụ thể m c tiêu nghiên c u, câu h i nghiên c u, gi thuy t nghiên c ế ứu, đối
tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài.
b. Thiết k m t b ng h i kh ng) nh m thu th p d ế ảo sát (định lượ ữ liệu cấp cho đề
tài.
Hoặc: Xây d ng m t b nh u h i ph ng v u tra cho ấn (định tính) để tiến hành đi
đề tài.
Đề tài: Nghiên c u các nhân t n quy nh l a ch m du l ố ảnh hưởng đế ết đị ọn địa điể ịch của
sinh viên trường Đạ ọc Thương mại h i sau mùa Covid
a. Nêu cụ thể mục tiêu nghiên c u, câu h ỏi nghiên c u, gi thuy t nghiên c ế ứu, đối
tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài.
• Mục tiêu nghiên cứu:
- Khảo sát đánh giá quyết đị ọn địa điể ủa sinh viên Đạnh lựa ch m du lịch c i học
Thương Mại sau mùa Covid.
- Xây d c nh thuy t v các nhân t n quy nh lựng đượ ế ố ảnh hưởng đế ết đ ựa
ch chọn địa điểm du lị c i sau mùa Covid. ủa sinh viên Đại học Thương mạ
- Đánh giá đượ ức đc m ảnh hưởng của các nhân tố đến quy nh l a chết đị ọn địa
điamr du lị ủa sinh viên Đạ c Thương Mạch c i h i sau mùa Covid.
- Đo lường thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đế ết đị ọn điển quy nh lựa ch m du l ch
của sinh viên trường Đại học Thương mại sau mùa Covid.
- Đề xu t nh ng gi i pháp giúp sinh viên có th l m du l p lí sau ựa chọn địa đi ịch hợ
mùa Covid.
• Câu hỏi nghiên c u:
Nghiên c u xu t phát t vi c tìm ki m câu tr l i v các nhân t ng n ế ố ảnh hưở đế
quyết đị ủa sinh viên trường Đạ ọc Thương mạnh lựa chọn địa điểm du lịch c i h i sau mùa
Covid, vì v y các câu h i đư c đặt ra như sau:
Câu h i nghiên c u t ng quát: Nh ng nhân t nào n quy nh l ảnh hưởng đế ết đị ựa
chọn a du l i sau mùa Covid?đị điểm ịch của sinh viên trường Đại học Thương mạ
Câu h i 1 : m Nhân t u ki n kinh t n quy nh l a ch n a ố “Điề ế” ảnh hưởng đế ết đị đị điể
du l a sinh ịch củ viên trường Đại học Thương mại sau mùa Covid?
Câu h i 2 : m Nhân t d ch v n quy nh l a ch n a ố “Giá cả ụ” có ảnh hưởng đế ết đị đị điể du
lịch của sinh viên trường Đại h i sau mùa Covid?ọc Thương mạ
Họ tên SV/HV: Lê Ngô Tấn Dũng - Mã LHP: 2202SCRE0111 Trang 7/11
Câu hỏi 3: Nhân t m du l n quy nh l n ố “Đặc trưng của điể ịch” có ảnh hưởng đế ết đị ựa chọ
đị điể a m du l ch của sinh viên trường Đạ ọc Thương mại h i sau mùa Covid?
Câu h i 4 : m Nhân t n quy nh l a ch n a ố “Xu hướng” có ảnh hưởng đế ết đị đị điể du l ch
của sinh viên trường Đại học Thương mại sau mùa Covid?
Câu h i 5: Nhân t n quy nh l a ch n a du ố “Độ an toàn” nh ởng đế ết đị đị điểm
lịch của sinh viên trường Đại h i sau mùa Covid?ọc Thương mạ
• Mô hình nghiên cứu
Hình 1. Mô hình nghiên cứu các nhân t a ch a m du ảnh hưởng đến quyết định lự ọn đị điể
lịch c i h i sau mùa Covid. ủa sinh viên Đạ ọc Thương mạ
Trong đó:
- Biến độ ập : Điề Đặc trưng của đic l u kiện kinh tế (H1), Giá cả dịch vụ (H2), m du
lịch an toàn (H5) (H3), Xu hương (H4), Đ
- Biến phụ thuộc: S l a ch m du l ch c i h g m ọn địa điể ủa sinh viên Đ ọc Thươn ại
sau mùa Covid.
• Giả t nghiên c u: thuyế
- Giả thuyết 1 ( u ki n kinh t th là nhân t nh lH1): Điề ế ố ảnh hưởng đến quyết đị ựa
chọn đị ờng Đạ ọc Thương mạa đi a sinh viên trưểm du lịch củ i h i sau mùa Covid.
- Giả thuyết 2 (H2): Giá c d ch v th nhân t n quy nh l ố ảnh ởng đế ết đị ựa
chọn đị ờng Đạ ọc Thương mạa đi a sinh viên trưểm du lịch củ i h i sau mùa Covid.
- Giả thuyết 3 (H3): m du lĐặc trưng của điể ch th nhân t n ố ảnh hưởng đế
quyết đị ọn địa điể ủa sinh viên trường Đạ Thương mạnh lựa ch m du lịch c i học i sau
mùa Covid.
- Giả thuyết 4 (H4): Xu ớng thể nhân tố ảnh ởng đế ết địn quy nh lựa chọn
đị a điểm du l ch của sinh viên trường Đ ọc Thương mại h i sau mùa Covid.
- Giả thuyết 5 (H5): Độ an toàn có thnhân tố ảnh hưởng đế ết địn quy nh lựa chọn
đị a điểm du l ch của sinh viên trường Đ ọc Thương mại h i sau mùa Covid.
• Đối tượng nghiên cứu:
Sự lựa chọn địa
điể m du l ch c a
sinh viên Đại học
Thương mại sau
mùa Covid
Điều kiện kinh
tế
Giá c d ch v
Đặc trưng của
điểm đến
Độ an toàn
Xu hướng
Họ tên SV/HV: Lê Ngô Tấn Dũng - Mã LHP: 2202SCRE0111 Trang 8/11
Đối tượ nh hưởng đế ết đị ọn địa điểng nghiên cứu các nhân tố n quy nh lựa ch m du
lịch của sinh viên trường Đại h i sau mùa Covidọc Thương mạ .
• Phạm vi nghiên c ứu
- Khách thể nghiên c i hứu: Sinh viên trường Đạ ọc Thương mại.
- Không gian nghiên cứu: Trường Đạ ọc Thương mại h i
- Thời gian ti n hành: t i tháng 5/2022ế ừ tháng 3/2022 tớ
b. ng) nh Thiết kế bảng hỏi khảo sát (định lượ ằm thu th ập dữ liệu sơ cấp cho đề tài
BẢNG KH O SÁT
NGHIÊN C U CÁC NHÂN T Ố ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA
CHỌ N Đ A ĐI M DU L CH C I HỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠ ỌC THƯƠNG
MẠI SAU MÙA COVID.
Xin chào Anh/Chị,
Tôi là Lê Ngô T n tr ấn Dũng, sinh viên khoa Qu kinh doanh trường Đại học Thương Mại.
Hiện nay c hi n nghiên c, tôi đang thự u đề tài “Nghiên c u các nhân t n quy ố ảnh hưởng đế ết
điị nh lựa chọn địa điểm du l ch của sinh viên Đại học Thương Mại sau mùa Covid”.
Tôi r t mong nh c s h c a Anh/Ch b ng vi c tr l i các câu h ận đượ ỗ trợ ỏi sau đây. Nội
dung tr l i c a Anh/Ch m b o r ng ch s d ng cho m ị được đả ục đích nghiên cứu được
trình bày d ng th ng kê. Các thông tin cá nhân c i tr l i s c gi m t, không ủa ngườ ẽ đượ ữ bí
được tiết lộ ra bên ngoài và không sử dụng cho bất kì mục đích nào khác ngoài nghiên cứu này.
v y, chúng tôi r t mong Anh/Ch vui lòng tr l i m t cách khách quan, trung th c các
câu h i nh m giúp k t qu nghiên c u ph c t . M i s a Anh/Ch s ế ản ánh đúng thự ế ự đóng góp củ
đóng góp mộ ủa đềt phần vào sự thành công c tài.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác Anh/Chị !
PHẦN I: N I DUNG KH O SÁT
Anh/Chị vui lòng trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu “x” vào câu trả lời.
1. Anh/Chị ph i h i không? ( N u có, vui lòng tr l i ti p; ải sinh viên Đ ọc Thương m ế ế
Nếu không, vui lòng bỏ qua )
 Không
2. Anh/Chị có thườ đi du lịng xuyên ch không?
 Không
3. Anh chị thường đi du lị ần trong năm? ch bao nhiêu l
 < 3 l n
Họ tên SV/HV: Lê Ngô Tấn Dũng - Mã LHP: 2202SCRE0111 Trang 9/11
 3 5 l n
 5 7 l n
 > 7 l n
4. Anh chị có lo l s c kh ch sau mùa Covid không ? ắng về ỏe của mình khi đi du lị
 Không
CÁC NHÂN T N QUY T DDINGJ L A CH M DU Ố ẢNH HƯỞNG ĐẾ ỌN ĐỊA ĐIỂ
LỊCH CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI SAU MÙA COVID.
Anh/Chị n vui lòng điề mức độ đồng ý v i từng câu nh : ận định dưới đây
1 2 3 4 5
Hoàn toàn không
đồng ý
Không đồng ý Không có ý kiến Đồng ý Hoàn toàn đồng
ý
STT
Yếu tố tác động
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
1. Điều kiện kinh t ế
DK1
Thu nh p n quy nh l a ch ảnh hưởng đế ết đị ọn địa điểm
du l a tôi ịch củ
DK2
Tôi đủ tài chính để ững địa điể chi trả cho nh m du
lịch đắ t ti n
DK3
Tôi kh l a ch n ả năng cân đôi tài chính bản thân đ
đị a điểm du l ch phù h p
2. Giá cả dịch vụ
GC1
Tôi thườ ọn các địa điểng lựa ch m du lịch có gcả phù
hợp v i túi ti n c ủa h c sinh sinh viên
GC2
Tôi thườ ọn các địa điểng lựa ch m du lịch nhiều
khuyến mãi được liên kết với các ứng dụng tìm kiếm
địa điểm du l n thoịch trên điệ ại
GC3
Các địa điể ảnh hưởm du lịch mức giá khác nhau ng
tới sự lựa chọn c ủa tôi
3. Đặc trưng của điểm du lịch
Họ tên SV/HV: Lê Ngô Tấn Dũng - Mã LHP: 2202SCRE0111 Trang 10/11
CL1
Tôi h ng thú v i nh m du l ch nhi ững địa điể ều
khu vui chơi
CL2
Các địa điể ịch văn hóa giúp i khám phá vềm du l
truyền th c ống đất nướ
CL3
Những địa điể ểm đem lạm du lịch mạo hi i cho tôi cảm
giác ph n khích
4. Xu hướng
XH1
Tôi ch m du l ng c a giọn các địa điể ịch theo xu ới
trẻ hi n nay
XH2
Các video review địa điểm du lịch trên mạng hội
gây h ng thú cho tôi
XH3
Các ý ki n gi i ý c a b n ng t i vi c lế ảnh hưở ựa
chọn địa điểm du lịch của tôi
5. Độ an toàn
AT1
Tôi thườ ững địa điể ịch đảng chọn nh m du l m bảo sự an
toàn về an ninh
AT2
Các địa đi ịch đông ngưm du l i làm tôi lo lắng về
nguy cơ lây nhiễm hoặc tái nhiễm Covid-19
AT3
Các địa điể ảm đốm du lịch lành mạnh gây thiện c i với
tôi
Theo anh/ch , ngoài nh ng nhân t trên tanh/ch xu t thêm y u t ố đã đưa ra ị có đề ế
nào n quy nh l a ch m du l c i hảnh hưởng đế ết đị ọn địa điể ịch ủa sinh viên trường Đạ ọc Thương
mại sau mùa Covid không ? (Tr l ời nếu có)
……………………………………………………………………………………………………
……………
……………………………………………………………………………………………………
…………….
PHẦN II: THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Giới tính c a Amh/Ch ?
 Nam
 N
2. Anh/Chị m y? đang là sinh viên năm thứ
 Năm nhất
 Năm hai
Họ tên SV/HV: Lê Ngô Tấn Dũng - Mã LHP: 2202SCRE0111 Trang 11/11
 Năm ba
 Năm bốn
3. Hiện Anh/Chị đang theo học chuyên ngành nào?
 Quản tr kinh doanh
 Tài chính ngân hàng
 K toán ế
 Quản tr nhân l c
 Marketing
 Luật kinh t ế
 Kinh t và kinh doanh qu ế ốc tế
 Thương mại điện tử
 Khác
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị ! Chúc anh/chị có nhiều sức khỏe trong cu c s ng . -
--Hết---

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 2022 –
(Phần dành cho sinh viên/ học viên) Bài thi h c ph ọ
ần: Phương pháp nghiên cứu khoa Số báo danh: 21 h c ọ Mã SV: 20D100290 Mã s ố đề thi: 29 Lớp: 2202SCRE0111 Ngày thi: 25/05/2022
Họ và tên: Lê Ngô Tấn Dũng Tổng s trang ố : 11 Điểm kết luận: GV chấm thi 1:
…….………………………...... Câu 1:…… điểm Câu 2:……. điểm Cộng:……. điểm GV chấm thi 2:
…….………………………...... Câu 1:…… điểm Câu 2:……. điểm Cộng:……. điểm Bài làm:
Câu 1: Dữ liệu thứ cấp là gì? Trình bày các kênh tìm kiếm dữ liệu thứ cấp? Phân tích
những ưu điểm và nhược điểm của việc sử dụng dữ liệu thứ cấp. 1. Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp (secondary data) được hiểu là dữ liệu có sẵn, do người khác thu thập, sử
dụng cho mục đích nghiên cứu khác. Dữ liệu thứ cấp có thể là dữ liệu chưa xử lý (dữ liệu thô)
hoặc dữ liệu đã xử lý.
Các loại dữ liệu thứ cấp:
Nhà nghiên cứu có thể tiếp cận nhiều dạng dữ liệu thứ cấp từ nhiều nguồn khác nhau để
phục vụ cho nghiên cứu của mình. Trong lĩnh vực kinh tế và quản trị kinh doanh, các nhà
nghiên cứu thường hay tiếp cận các dạng dữ liệu thứ cấp được trình bày trong hình.
Họ tên SV/HV: Lê Ngô Tấn Dũng - Mã LHP: 2202SCRE0111 Trang 1/11 Văn bản tài liệu Phi văn bản Theo vùng Dữ liệu đa Các dạng dữ nguồn liệu thứ cấp Theo chuỗi thời gian Tổng điều tra Dữ liệu điều Điều tra định tra/khảo sát kì/liên tục Điều tra chuyên đề
Các tài liệu chứa đựng dữ liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu kinh tế và quản trị kinh
doanh có thể tồn tại dưới dạng văn bản (ví dụ như các báo cáo của các tổ chức, các công ty, các
tài liệu về cơ sở dữ liệu nhân viên, sản phẩm, các tài liệu mô tả kỹ thuật, hợp đồng kinh doanh,
thư từ kinh doanh, các bài báo, tạp chí,...) hoặc dạng phi văn bản (ví dụ như các tài liệu đa
phương tiện gồm các bản ghi âm phỏng vấn, các hình ảnh, các đoạn phim, các tư liệu trình chiếu,...).
Các dữ liệu đa nguồn thường được nhà nghiên cứu tiếp cận sử dụng bao gồm các báo cáo
nghiên cứu, thống kê số liệu theo khu vực (ví dụ như vùng lãnh thổ, quốc gia, nhóm quốc gia,
khu vực mậu dịch tự do,...) hay theo chuỗi thời gian (ví dụ như các thống kê theo ngành kinh tế,
theo nhóm ngành, theo lĩnh vực,...).
Các dữ liệu điều tra khảo sát có thể bao gồm các dữ liệu thu được từ các cuộc tổng điều tra
(ví dụ như tổng điều tra dân số, tổng điều tra lao động, tổng điều tra thu nhập,...); các dữ liệu
điều tra định kỳ hoặc liên tục (ví dụ như điều tra về chi tiêu hộ gia đình, điều tra xu hướng thị
trường lao động, điều tra thái độ và quan điểm của người lao động,...) và các dữ liệu điều tra
theo chuyên đề (ví dụ như điều tra của chính phủ hoặc các cơ quan thống kê của chính phủ về
lĩnh vực xuất khẩu nông sản an toàn, điều tra của các cơ quan nghiên cứu về phát triển ngành
công nghiệp phụ trợ, điều tra của các tổ chức quốc tế về thực trạng an toàn lao động,...).
Tùy thuộc vào câu hỏi nghiên cứu, mục đích nghiên cứu, và các nguồn lực, nhà khoa học
nên xem xét sự hợp lý của dạng dữ liệu và các nguồn dữ liệu thứ cấp có thể tiếp cận để phục vụ
cho nghiên cứu của mình. Cần lưu ý rằng, có những dạng dữ liệu thứ cấp được cung cấp miễn
phí hoàn toàn (ví dụ như những thông tin thống kê kinh tế vĩ mô thường niên), có những dạng
khác được cung cấp miễn phí một cách có điều kiện (ví dụ như yêu cầu người truy cập phải là
thành viên của tổ chức nghiên cứu), có những dạng được cung cấp miễn phí một phần (ví dụ
Họ tên SV/HV: Lê Ngô Tấn Dũng - Mã LHP: 2202SCRE0111 Trang 2/11
như báo cáo tóm tắt, còn bản toàn văn thì phải trả phí), và có những dạng dữ liệu đòi hỏi phải
trả phí toàn bộ (ví dụ như các báo cáo nghiên cứu chuyên sâu, các báo cáo được thực hiện theo đơn đặt hàng).
2. Các kênh tìm kiếm dữ liệu thứ cấp
Trên thực tế, có nhiều kênh tìm kiếm dữ liệu thứ cấp dành cho nhà khoa học. Thông
thường, khi đã hứng thú với một chủ đề nghiên cứu, nhà khoa học sẽ tìm hiểu các cuốn sách, tài
liệu chuyên khảo, các bài báo khoa học có liên quan tới chủ đề nghiên cứu. Trong các công
trình khoa học đó, nhà khoa học có thể dựa vào các dữ liệu được công bố, được trích nguồn, các
danh mục tài liệu tham khảo để định hướng các nguồn dữ liệu, kênh dữ liệu thứ cấp hữu ích cho
nghiên cứu của bản thân. Đối với sinh viên kinh tế và quản trị kinh doanh, một điểm cần lưu ý
là thay vì mong muốn sử dụng ngay các dữ liệu thứ cấp được trình bày trong các công trình
nghiên cứu đã công bố, thì nên tìm cách truy ngược các dữ liệu thứ cấp tại các nguồn, các kênh
mà nhà khoa học trước đó đã sử dụng, đã trích dẫn. Bởi lẽ, những dữ liệu thứ cấp trong các
công trình đã công bố có thể phù hợp với đề tài nghiên cứu của tác giả công trình đó, chứ chưa
đảm bảo phục vụ tốt cho việc nghiên cứu đề tài mới được lựa chọn.
Như đã trình bày, có những nguồn dữ liệu thứ cấp mà nhà khoa học có thể truy cập khá dễ
dàng, nhưng có những dữ liệu thuộc sở hữu của các doanh nghiệp, không dễ dàng cho nhà khoa
học tiếp cận nghiên cứu. Do vậy, khi tìm kiếm dữ liệu thứ cấp để làm các đề tài nghiên cứu
khoa học, sinh viên có thể tìm tới một kênh thông tin khác, có tính khả thi hơn cả về khả năng
tiếp cận và chi phí, đó là thông qua các ấn phẩm của bên thứ ba về các doanh nghiệp. Ví dụ như
các báo cáo phân tích, các kho dữ liệu thống kê doanh nghiệp của các tổ chức nghiên cứu, các
công ty chứng khoán, các hiệp hội kinh doanh,... Còn trong trường hợp phải thu thập các dữ liệu
thứ cấp chuyên sâu về một công ty, sinh viên nên lựa chọn các công ty cổ phần đã niêm yết cổ
phiếu, các doanh nghiệp lớn đã thực hiện quy định về công khai thông tin để nghiên cứu, khi đó,
dữ liệu thứ cấp về doanh nghiệp sẽ có thể được thu thập một cách dễ dàng hơn.
Một kênh thông tin mà ngày nay sinh viên thường hay sử dụng để tìm kiếm các dữ liệu thứ
cấp phục vụ cho nghiên cứu của mình, đó là thông qua Internet. Cần lưu ý rằng, Internet là một
môi trường (mạng của các mạng thông tin) hơn là một thư viện được sắp xếp một cách khoa
học. Chính vì vậy, khi khai thác thông tin trên kênh này, sinh viên nên chú ý sử dụng các cổng
thông tin (information gateways) chính thống (ví dụ như cổng thông tin của các cơ quan quản lý
nhà nước, các viện nghiên cứu, các tổ chức quốc tế,...), sử dụng các công cụ tìm kiếm mạnh và
uy tín với những kỹ thuật phân loại thông tin ngay từ ban đầu (ví dụ như sử dụng đúng từ khóa,
chỉ tìm kiếm các bài viết học thuật,...) để tránh tình trạng phải xử lý lượng thông tin quá lớn và không tập trung.
3. Phân tích những ưu điểm và nhược điểm của việc sử dụng dữ liệu thứ cấp.
a. Ưu điểm của việc sử dụng dữ liệu thứ cấp
Thứ nhất, sử dụng dữ liệu thứ cấp trong nghiên cứu giúp tiết kiệm được thời gian và chi
phí thu thập dữ liệu, lại không phải bận tâm nhiều tới vấn đề đo lường các khái niệm nghiên cứu.
Họ tên SV/HV: Lê Ngô Tấn Dũng - Mã LHP: 2202SCRE0111 Trang 3/11
Thứ hai, quá trình thu thập dữ liệu thứ cấp đảm bảo sự kín đáo trong nghiên cứu. Khi nhà
khoa học thu thập các dữ liệu thứ cấp đã được công bố, quá trình nghiên cứu không làm phiền
hay quấy rầy các nhà quản trị doanh nghiệp, đồng thời dữ liệu được thu thập có tính đối chiếu,
so sánh mà không phụ thuộc vào tác động chủ quan từ phía doanh nghiệp.
Thứ ba, sử dụng dữ liệu thứ cấp giúp việc thực hiện các nghiên cứu dài hạn (Longitudinal
studies) có so sánh, đối chiếu. Trong rất nhiều trường hợp, các nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế
và quản trị kinh doanh đòi hỏi phải sử dụng các kỹ thuật phân tích dữ liệu với cơ sở dữ liệu
được thu thập trong thời gian dài và thống nhất về cấu trúc, khi đó, sử dụng dữ liệu thứ cấp là đặc biệt thích hợp.
Thứ tư, việc sử dụng dữ liệu thứ cấp có lợi thế trong so sánh và phân tích dữ liệu trong bối
cảnh. Điều này có nghĩa là nhà khoa học có thể đặt các dữ liệu đã thu thập trong bối cảnh tổng
quát hơn. Ví dụ như, sau khi đã thu được kết quả khảo sát một nhóm khách hàng về chi tiêu cá
nhân, thì việc sử dụng các dữ liệu tổng điều tra hoặc điều tra chuyên đề theo vùng lãnh thổ về
chi tiêu sẽ giúp ích cho việc so sánh, đối chiếu dữ liệu để đưa ra các phát hiện và gợi ý cho các nghiên cứu tiếp theo.
Thứ năm, sử dụng dữ liệu thứ cấp có thể dẫn tới những khám phá bất ngờ. Một trong
những sai lầm thường gặp của sinh viên khi nghiên cứu là cho rằng chỉ có tự mình thu thập dữ
liệu sơ cấp thì mới có thể có những phát hiện mới. Thực ra, quá trình tái phân tích dữ liệu thứ
cấp cũng có thể đem lại những phát hiện bất ngờ. Ví dụ như dữ liệu thứ cấp về diễn biến nhiệt
độ môi trường đô thị và dữ liệu thứ cấp về doanh số bán trà chanh của các cửa hàng sinh viên sẽ
chỉ là hai dải dữ liệu độc lập, nhưng việc sử dụng trong một nghiên cứu về liên kết giữa nhiệt độ
môi trường và doanh số bán trà chanh vẫn hứa hẹn có thể tìm ra những phát hiện khoa học thú vị.
Thứ sáu, dữ liệu thứ cấp có tính lâu dài và ổn định. Không giống như các dữ liệu sơ cấp
mà nhà khoa học tự thu thập, bản thân dữ liệu thứ cấp cũng như nguồn dữ liệu thứ cấp đều đảm
bảo tính lâu dài, thường xuyên ổn định và có thể dễ dàng kiểm tra tính xác thực, do đó, các dữ
liệu và kết quả nghiên cứu cũng có thể giám sát và chấp nhận một cách công khai và dễ dàng.
b. Nhược điểm của sử dụng dữ liệu thứ cấp
Thứ nhất, dữ liệu thứ cấp có thể được thu thập cho một mục đích đó không phù hợp với
nhu cầu của nhà khoa học. Trong khi dữ liệu mà bạn tự mình thu thập gắn với một mục đích cụ
thể trong tâm trí là để trả lời câu hỏi nghiên cứu và để đáp ứng mục tiêu nghiên cứu mà bạn đã
chọn thì thật không may, dữ liệu thứ cấp vốn được người khác thu thập cho những mục đích
khác sẽ có thể không hề giúp ích cho nghiên cứu của bạn, hoặc nếu may mắn hơn, những dữ
liệu đó sẽ chỉ giúp ích phần nào cho nghiên cứu của bạn. Và ngay cả khi các dữ liệu đó khá phù
hợp với nghiên cứu của bạn, thì rất có thể, dữ liệu còn những vùng trống, hoặc thiếu tính cập
nhật mà chính bạn cần phải tiếp tục bổ sung.
Thứ hai, việc truy cập dữ liệu thứ cấp có thể là khó khăn hoặc tốn kém. Khi dữ liệu đã
được thu thập cho mục đích thương mại, sẽ là không dễ tiếp cận, và phải mất thêm chi phí,
trong nhiều trường hợp, chi phí đó là rất cao đối với sinh viên. Bên cạnh đó, nếu các tài liệu
Họ tên SV/HV: Lê Ngô Tấn Dũng - Mã LHP: 2202SCRE0111 Trang 4/11
chứa đựng dữ liệu thứ cấp mà bạn cần lại không có sẵn trong thư viện của bạn, thì cũng hiếm
khi có thể được truy cập miễn phí qua Internet hoặc mượn đọc theo cơ chế liên thư viện, nghĩa
là việc tiếp cận tài liệu sẽ đòi hỏi thêm thời gian và chi phí.
Thứ ba, các định nghĩa và cách thức xử lý dữ liệu thứ cấp có thể không phù hợp cho
nghiên cứu của bạn. Thực tế là dữ liệu thứ cấp được thu thập cho một mục đích cụ thể có thể
dẫn đến những vấn đề khác, thậm chí bao gồm cả vấn đề đạo đức trong nghiên cứu. Do sự khác
biệt câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu, các dữ liệu thứ cấp có thể đã được làm gọn, được tổng hợp
theo những cách thức không phù hợp với nghiên cứu của bạn, các định nghĩa của các biến dữ
liệu có thể không thích hợp cho câu hỏi của bạn nghiên cứu hoặc mục tiêu nghiên cứu của bạn.
Ngoài ra, các tài liệu bạn đang sử dụng có thể đại diện cho những diễn giải của những người sản
xuất ra chúng, chứ không phải là cung cấp một bức tranh khách quan của thực tế mà bạn đang muốn nghiên cứu.
Thứ tư, chất lượng dữ liệu thứ cấp không phải bao giờ cũng được kiểm soát. Mặc dù trong
nhiều trường hợp, bạn có thể tin rằng dữ liệu thứ cấp được cung cấp bởi các cơ quan quản lý
nhà nước, các cơ quan nghiên cứu danh tiếng thì có chất lượng tốt hơn là dữ liệu do bạn tự thu
thập. Tuy nhiên không có gì đảm bảo điều đó là luôn đúng. Hơn nữa, do sự khác biệt về quan
điểm tiếp cận, phương pháp xử lý, và nhiều khi là do mục đích công bố thông tin khác nhau, các
dữ liệu thứ cấp về cùng một chỉ tiêu kinh tế xã hội được công bố bởi các nguồn khác nhau lại có giá trị khác nhau.
Vì những lý do đó, khi sử dụng dữ liệu thứ cấp trong nghiên cứu, nhà khoa học luôn phải
cân nhắc về sự phù hợp của dữ liệu với việc trả lời câu hỏi và theo đuổi mục đích nghiên cứu,
cân nhắc lợi ích, chi phí và khả năng tiếp cận khai thác nguồn dữ liệu. Ví dụ:
Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc
của nhân viên đi làm thêm”, nhóm nghiên cứu đã sử dụng một số dữ liệu thứ cấp như:
- Nghiên cứu của tác giả Bùi Thị Minh Thu và Lê Nguyễn Đoan Khôi về “Các nhân
tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên trực tiếp sản xuất ở Tổng công
ty lắp máy Việt Nam (Lilama)” (Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ)
- Nghiên cứu của Fayaz Hussain TUNIO, Amad Nabi AGHA, Faryal SALMAN,
Imran ULLAH, Asad NISAR (2021) về “Factors Affecting Job Performance: A
Case Study of Academic Staff in Pakistan”
- Nghiên cứu “3 Crucial Factors Which Influence Employee Productivity” của Pamella Carrasquel (2019) • Ưu điểm
- Các dữ liệu được thu thập từ các trường Đại học danh tiếng, từ các tổ
chức quốc tế. Chính vì vậy mà độ tin cậy là điều chắc chắn. Ngoài ra, các
dữ liệu cũng xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau giúp cho lượng thông
tin tham khảo được tối đa hóa. Ngoài ra thì nó cũng vô cùng dễ tìm và không tốn chi phí.
Họ tên SV/HV: Lê Ngô Tấn Dũng - Mã LHP: 2202SCRE0111 Trang 5/11 • Nhược điểm
- Cần phải thay đổi thông tin để có thể phù hợp hơn với nghiên cứu của
mình vì đang sử dụng nguồn đữ liệu của người khác. Ngoài ra, nguồn dữ
liệu đa dạng nên một số thông tin có thể khó đánh giá được độ chính xác.
Câu 2: Với đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn địa điểm
du lịch của sinh viên trường Đại học Thương mại sau mùa Covid”.
a. Nêu cụ thể mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, đối
tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài.
b. Thiết kế một bảng hỏi khảo sát (định lượng) nhằm thu thập dữ liệu sơ cấp cho đề tài.
Hoặc: Xây dựng một bảnh câu hỏi phỏng vấn (định tính) để tiến hành điều tra cho đề tài.
Đề tài: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn địa điểm du lịch của
sinh viên trường Đại học Thương mại sau mùa Covid
a. Nêu cụ thể mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, đối
tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài.
• Mục tiêu nghiên cứu:
- Khảo sát và đánh giá quyết định lựa chọn địa điểm du lịch của sinh viên Đại học
Thương Mại sau mùa Covid.
- Xây dựng được mô hình lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn địa điểm du lịch của sinh viên Đại học Thương mại sau mùa Covid.
- Đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định lựa chọn địa
điamr du lịch của sinh viên Đại học Thương Mại sau mùa Covid.
- Đo lường thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm du lịch
của sinh viên trường Đại học Thương mại sau mùa Covid.
- Đề xuất những giải pháp giúp sinh viên có thể lựa chọn địa điểm du lịch hợp lí sau mùa Covid. • Câu hỏi nghiên cứu:
Nghiên cứu xuất phát từ việc tìm kiếm câu trả lời về các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn địa điểm du lịch của sinh viên trường Đại học Thương mại sau mùa
Covid, vì vậy các câu hỏi được đặt ra như sau:
Câu hỏi nghiên cứu tổng quát: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn địa điểm du lịch của sinh viên trường Đại học Thương mại sau mùa Covid?
Câu hỏi 1: Nhân tố “Điều kiện kinh tế” có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn địa điểm
du lịch của sinh viên trường Đại học Thương mại sau mùa Covid?
Câu hỏi 2: Nhân tố “Giá cả dịch vụ” có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn địa điểm du
lịch của sinh viên trường Đại học Thương mại sau mùa Covid?
Họ tên SV/HV: Lê Ngô Tấn Dũng - Mã LHP: 2202SCRE0111 Trang 6/11
Câu hỏi 3: Nhân tố “Đặc trưng của điểm du lịch” có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
địa điểm du lịch của sinh viên trường Đại học Thương mại sau mùa Covid?
Câu hỏi 4: Nhân tố “Xu hướng” có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn địa điểm du lịch
của sinh viên trường Đại học Thương mại sau mùa Covid?
Câu hỏi 5: Nhân tố “Độ an toàn” có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn địa điểm du
lịch của sinh viên trường Đại học Thương mại sau mùa Covid? • Mô hình nghiên cứu Điều kiện kinh tế Giá cả dịch vụ Sự lựa chọn địa điểm du lịch của sinh viên Đại học Đặc trưng của Thương mại sau điểm đến mùa Covid Xu hướng Độ an toàn
Hình 1. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn địa điểm du
lịch của sinh viên Đại học Thương mại sau mùa Covid. Trong đó:
- Biến độc lập : Điều kiện kinh tế (H1), Giá cả dịch vụ (H2), Đặc trưng của điểm du
lịch (H3), Xu hương (H4), Độ an toàn (H5)
- Biến phụ thuộc: Sự lựa chọn địa điểm du lịch của sinh viên Đại học Thương mại sau mùa Covid.
• Giả thuyết nghiên cứu:
- Giả thuyết 1 (H1): Điều kiện kinh tế có thể là nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn địa điểm du lịch của sinh viên trường Đại học Thương mại sau mùa Covid.
- Giả thuyết 2 (H2): Giá cả dịch vụ có thể là nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn địa điểm du lịch của sinh viên trường Đại học Thương mại sau mùa Covid.
- Giả thuyết 3 (H3): Đặc trưng của điểm du lịch có thể là nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn địa điểm du lịch của sinh viên trường Đại học Thương mại sau mùa Covid.
- Giả thuyết 4 (H4): Xu hướng có thể là nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
địa điểm du lịch của sinh viên trường Đại học Thương mại sau mùa Covid.
- Giả thuyết 5 (H5): Độ an toàn có thể là nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
địa điểm du lịch của sinh viên trường Đại học Thương mại sau mùa Covid.
• Đối tượng nghiên cứu:
Họ tên SV/HV: Lê Ngô Tấn Dũng - Mã LHP: 2202SCRE0111 Trang 7/11
Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn địa điểm du
lịch của sinh viên trường Đại học Thương mại sau mùa Covid. • Phạm vi nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Sinh viên trường Đại học Thương mại.
- Không gian nghiên cứu: Trường Đại học Thương mại
- Thời gian tiến hành: từ tháng 3/2022 tới tháng 5/2022
b. Thiết kế bảng hỏi khảo sát (định lượng) nhằm thu thập dữ liệu sơ cấp cho đề tài BẢNG KHẢO SÁT
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA
CHỌN ĐỊA ĐIỂM DU LỊCH CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI SAU MÙA COVID. Xin chào Anh/Chị,
Tôi là Lê Ngô Tấn Dũng, sinh viên khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Thương Mại.
Hiện nay, tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
điịnh lựa chọn địa điểm du lịch của sinh viên Đại học Thương Mại sau mùa Covid”.
Tôi rất mong nhận được sự hỗ trợ của Anh/Chị bằng việc trả lời các câu hỏi sau đây. Nội
dung trả lời của Anh/Chị được đảm bảo rằng chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu và được
trình bày ở dạng thống kê. Các thông tin cá nhân của người trả lời sẽ được giữ bí mật, không
được tiết lộ ra bên ngoài và không sử dụng cho bất kì mục đích nào khác ngoài nghiên cứu này.
Vì vậy, chúng tôi rất mong Anh/Chị vui lòng trả lời một cách khách quan, trung thực các
câu hỏi nhằm giúp kết quả nghiên cứu phản ánh đúng thực tế. Mọi sự đóng góp của Anh/Chị sẽ
đóng góp một phần vào sự thành công của đề tài.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác Anh/Chị !
PHẦN I: NỘI DUNG KHẢO SÁT
Anh/Chị vui lòng trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu “x” vào câu trả lời.
1. Anh/Chị có phải sinh viên Đại học Thương mại không? ( Nếu có, vui lòng trả lời tiếp;
Nếu không, vui lòng bỏ qua ) Có Không
2. Anh/Chị có thường xuyên đi du lịch không? Có Không
3. Anh chị thường đi du lịch bao nhiêu lần trong năm? < 3 lần
Họ tên SV/HV: Lê Ngô Tấn Dũng - Mã LHP: 2202SCRE0111 Trang 8/11 3 – 5 lần 5 – 7 lần > 7 lần
4. Anh chị có lo lắng về sức khỏe của mình khi đi du lịch sau mùa Covid không ? Có Không
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT DDINGJ LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM DU
LỊCH CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI SAU MÙA COVID.
Anh/Chị vui lòng điền mức độ đồng ý với từng câu nhận định dưới đây: 1 2 3 4 5 Hoàn toàn không Không đồng ý Không có ý kiến Đồng ý Hoàn toàn đồng đồng ý ý Mức độ đồng ý STT Yếu tố tác động 1 2 3 4 5 1. Điều kiện kinh tế DK1
Thu nhập ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn địa điểm du lịch của tôi DK2
Tôi có đủ tài chính để chi trả cho những địa điểm du lịch đắt tiền DK3
Tôi có khả năng cân đôi tài chính bản thân để lựa chọn
địa điểm du lịch phù hợp 2. Giá cả dịch vụ GC1
Tôi thường lựa chọn các địa điểm du lịch có giá cả phù
hợp với túi tiền của học sinh sinh viên GC2
Tôi thường lựa chọn các địa điểm du lịch có nhiều
khuyến mãi được liên kết với các ứng dụng tìm kiếm
địa điểm du lịch trên điện thoại GC3
Các địa điểm du lịch có mức giá khác nhau ảnh hưởng
tới sự lựa chọn của tôi
3. Đặc trưng của điểm du lịch
Họ tên SV/HV: Lê Ngô Tấn Dũng - Mã LHP: 2202SCRE0111 Trang 9/11 CL1
Tôi có hứng thú với những địa điểm du lịch có nhiều khu vui chơi CL2
Các địa điểm du lịch văn hóa giúp tôi khám phá về
truyền thống đất nước CL3
Những địa điểm du lịch mạo hiểm đem lại cho tôi cảm giác phấn khích 4. Xu hướng XH1
Tôi chọn các địa điểm du lịch theo xu hướng của giới trẻ hiện nay XH2
Các video review địa điểm du lịch trên mạng xã hội gây hứng thú cho tôi XH3
Các ý kiến giợi ý của bạn bè ảnh hưởng tới việc lựa
chọn địa điểm du lịch của tôi 5. Độ an toàn AT1
Tôi thường chọn những địa điểm du lịch đảm bảo sự an toàn về an ninh AT2
Các địa điểm du lịch đông người làm tôi lo lắng về
nguy cơ lây nhiễm hoặc tái nhiễm Covid-19 AT3
Các địa điểm du lịch lành mạnh gây thiện cảm đối với tôi
Theo anh/chị , ngoài những nhân tố đã đưa ra ở trên thì anh/chị có đề xuất thêm yếu tố
nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn địa điểm du lịch của sinh viên trường Đại học Thương
mại sau mùa Covid không ? (Trả lời nếu có)
…………………………………………………………………………………………………… ……………
…………………………………………………………………………………………………… …………….
PHẦN II: THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Giới tính của Amh/Chị? Nam Nữ
2. Anh/Chị đang là sinh viên năm thứ mấy? Năm nhất Năm hai
Họ tên SV/HV: Lê Ngô Tấn Dũng - Mã LHP: 2202SCRE0111 Trang 10/11 Năm ba Năm bốn
3. Hiện Anh/Chị đang theo học chuyên ngành nào? Quản trị kinh doanh Tài chính ngân hàng Kế toán Quản trị nhân lực Marketing Luật kinh tế
Kinh tế và kinh doanh quốc tế Thương mại điện tử Khác
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị ! Chúc anh/chị có nhiều sức khỏe trong cuộc sống .- --Hết---
Họ tên SV/HV: Lê Ngô Tấn Dũng - Mã LHP: 2202SCRE0111 Trang 11/11