



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 46831624
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  ĐẠI HỌC HUẾ  TRƯỜNG DU LỊCH 
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CƠ SỞ 
CẤP TRƯỜNG NĂM 2020 
Tên đề tài: NGHIÊN CỨU TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA MỘT SỐ  
DOANH NGHIỆP KINH DOANH LỮ HÀNH TẠI HUẾ 
Cơ quan chủ trì: TRƯỜNG DU LỊCH 
Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thị Thanh Nga 
Bộ môn: Quản lý lữ hành/ Khoa Quản lý lữ hành  Huế, 5/2021        lOMoAR cPSD| 46831624 i 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  ĐẠI HỌC HUẾ  TRƯỜNG DU LỊCH 
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CƠ SỞ 
CẤP TRƯỜNG NĂM 2020 
Tên đề tài: NGHIÊN CỨU TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA MỘT SỐ  
DOANH NGHIỆP KINH DOANH LỮ HÀNH TẠI HUẾ 
Cơ quan chủ trì: TRƯỜNG DU LỊCH 
Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thị Thanh Nga 
Bộ môn: Quản lý lữ hành/ Khoa Quản lý lữ hành  Huế, 5/2021  MỤC LỤC 
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................................vi  ii      lOMoAR cPSD| 46831624
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................................viii 
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.......................................................................................ix 
1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................................1 
2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................................2 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................................2 
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.............................................................................3 
5. Kết cấu của đề tài....................................................................................................................5  ̀  ́ 
 PHÂ N II. NÔỊ DUNG VÀ KÊ T QUẢ NGHIÊN CỨU   
.........................................................6 
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI 
CỦA DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH.......................................................................................6 
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN...........................................................................................................6 
1.1.1. Khái niệm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp......................................................6 
1.1.2. Ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm xã hội.........................................................8 
1.1.3. Nội dung trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp lữ hành..........................................9 
1.1.4. Một số mô hình trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp...........................................11 
1.1.5. Hệ thống đánh giá trách nhiệm xã hội....................................................................18 
1.1.6. Lợi ích của chứng chỉ TNXH của doanh nghiệp.....................................................21 
1.1.7. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến TNXH của doanh nghiệp.......................23 
1.1.8. Tổng quan các nghiên cứu TNXH trong ngành du lịch..........................................25 
1.1.9. Mô hình đề xuất nghiên cứu....................................................................................29 
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN....................................................................................................31 
1.2.1. Tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trên thế giới................31 
1.2.2. Tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp tại Việt Nam................32 
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA 
VIETRAVEL VÀ SAIGONTOURIST CHI NHÁNH HUẾ................................................41 
2.1. Khái quát chung về Công ty du lịch Vietravel và công ty Saigontourist chi nhánh 
Huế........................................................................................................................................41 
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Vietravel chi nhánh Huế..............41 
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty du lịch Vietravel – chi nhánh Huế....................41 
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty Vietravel chi nhánh Huế.............................................42 
2.1.4. Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh doanh lữ hành tại công ty du lịch Vietravel – 
chi nhánh Huế...................................................................................................................43 
2.1.5. Quá trình hình thành và phát triển của công ty......................................................46 
2.1.6. Thành tích của công ty Saigontourist......................................................................47 
2.1.7. Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh doanh lữ hành tại công ty du lịch Saigontourist- 
Chi nhánh Huế..................................................................................................................48 
2.2. Tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của công ty Vietravel và Saigontourist .. 49      lOMoAR cPSD| 46831624
2.2.1. Tình hình trong thực hiện TNXH với khách hàng tại công ty Saigontourist...........49 
2.2.2. Tình hình trong thực hiện TNXH với khách hàng tại công ty Vietravel..................50 
2.2.3. Tình hình thực hiện TNXH đối với môi trường tại công ty Saigontourist...............52 
2.2.4. Tình hình thực hiện TNXH đối với môi trường tại công ty Vietravel......................53 
2.2.5. Tình hình thực hiện TNXH đối với cộng đồng tại công ty Saigontourist................54 
2.2.6. Tình hình thực hiện TNXH đối với cộng đồng tại công ty Vietravel.......................55 
2.3. Phân tích kết quả khảo sát tình hình thực hiện TNXH của công ty Vietravel và 
Saigontourist chi nhánh Huế..............................................................................................56 
2.3.1. Thông tin chung về mẫu điều tra.............................................................................56 
2.3.2. Thông tin chung về chuyến đi của khách du lịch....................................................57 
2.3.3. Đánh giá mức độ thực hành TNXH của doanh nghiệp đối với khách du lịch........60 
2.3.4. Đánh giá mức độ thực hành TNXH của doanh nghiệp đối với môi trường............63 
2.3.5. Đánh giá mức độ thực hành TNXH của doanh nghiệp đối với cộng đồng địa 
phương...............................................................................................................................66 
2.3.6. Ý định của khách du lịch về việc tiếp tục sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp........70 
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN TRÁCH 
NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH LỮ HÀNH...........................72 
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp................................................................................................72 
3.1.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển du lịch Thừa Thiên Huế....................................72 
3.1.2. Những khó khăn của doanh nghiệp khi thực hiện TNXH........................................73 
3.1.3. Định hướng phát triển TNXH của công ty Vietravel và Saigontourist....................74 
3.2. Một số giải pháp chung nhằm nâng cao TNXH của doanh nghiệp kinh doanh lữ 
hành......................................................................................................................................75 
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao nhận thức của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với 
việc thực hành TNXH của doanh nghiệp..........................................................................75 
3.2.2. Nhóm giải pháp về xây dựng và hoàn thiện các quy tắc thực hiện TNXH của  doanhnghiệp lữ 
hành...................................................................................................................75 
3.2.3. Nhóm giải pháp về hệ thống đánh giá, cấp chứng chỉ TNXH cho doanh nghiệp...76 
3.2.4. Nhóm giải pháp về luật hóa, chế tài về thực hiện TNXH của doanh nghiệp..........76 
3.3. Nhóm giải pháp cụ thể nhằm nâng cao TNXH của doanh nghiệp kinh doanh lữ 
hành......................................................................................................................................77 
3.3.1. Nâng cao hiệu quả thực hiện TNXH của doanh nghiệp trong hoạt động quản lỳ, 
điều hành doanh nghiệp....................................................................................................77 
3.3.2. Thực hiện TNXH của doanh nghiệp đối với đội ngũ nhân viên..............................77 
3.3.3. Giải pháp thực hiện trách nhiệm của doanh nghiệp lữ hành đối với các nhà cung 
cấp dịch vụ........................................................................................................................78 
3.3.4. Giải pháp thực hiện TNXH của doanh nghiệp lữ hành đối với khách du lịch........79  iv      lOMoAR cPSD| 46831624
3.3.5. Giải pháp thực hiện TNXH của doanh nghiệp lữ hành với môi trường..................80 
3.3.6. Giải pháp thực hiện TNXH của doanh nghiệp lữ hành với cộng đồng địa phương 81  
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................83 
KẾT LUẬN.............................................................................................................................83 
KIẾN NGHỊ............................................................................................................................85 
Kiến nghị đối với nhà nước...................................................................................................85 
Kiến nghị đối với Sở Du lịch Thừa Thiên Huế......................................................................86 
Kiến nghị đối với Hiệp hội Du lịch Thừa Thiên Huế/ Hiệp Lữ hành Thừa Thiên Huế.........86 
Kiến nghị đối với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành............................................................86 
Kiến nghị đối với KDL..........................................................................................................88 
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................89 
PHỤ LỤC................................................................................................................................92        lOMoAR cPSD| 46831624
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  ĐẠI HỌC HUẾ 
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG NĂM 2020  1. Thông tin chung 
Tên đề tài: Nghiên cứu trách nhiệm xã hội của một số doanh nghiệp kinh doanh 
lữ hành tại Huế Mã số: 
Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thị Thanh Nga 
Cơ quan chủ trì: Đại học Huế 
Thời gian thực hiện: từ tháng 6/2020-06/2021 
2. Mục tiêu nghiên cứu 
 Mục tiêu chung 
Nghiên cứu này nhằm đánh giá tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của một số 
doanh nghiệp kinh doanh lữ hành tại Huế và đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy thực 
hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.   
Mục tiêu cụ thể 
- Hệ thống hóa các vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về trách nhiệm xã hội của  doanh nghiệp 
- Đánh giá tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của một số doanh nghiệp kinh 
doanh lữ hành điển hình tại Huế 
- Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy việc thực hiện tốt hơn các trách nhiệm xã 
hội của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành tại Huế 
3. Tính mới và sáng tạo 
TNXH của doan nghiệp lữ hành chưa được nghiên cứu phổ biến tại Việt Nam trên 
cả phương diện lý luận và thực tiễn. Về mặt lý luận, hiện chưa có những nghiên cứu lý 
thuyết cung cấp những cơ sở lý luận đa chiều về TNXH của doanh nghiệp kinh doanh 
lữ hành mà chủ yếu là TNXH của doanh nghiệp nói chung. Từ đó giúp cho người đọc 
hiểu rõ hơn về TNXH của doanh nghiệp lữ hành và làm nền tảng vững chắc cho việc 
ứng dụng lý thuyết này vào thực tiễn. Về mặt thực tiễn, chưa có nhiều doang nghiệp 
kinh doanh lữ hành thực hiện TNXH của doanh nghiệp. Đề tài tiến hành khảo sát thực 
hành TNXH của công ty Vietravel và Saigontourist chi nhánh Huế nhằm đưa ra những 
giải pháp tăng cường, nâng cao hiệu quả thực hiện TNXH của hai công ty nói riêng và 
các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nói chung. 
4. Kết quả nghiên cứu 
Đề tài nghiên cứu tiếp cận từ phía KDL, khảo sát KDL đã hoặc đang sử dụng 
dịch vụ của công ty Vietravel và Saigontourist chi nhánh Huế ý kiến của KDL đối 
với vấn đề thực hiện TNXH của doanh nghiệp gồm trách nhiệm với KDL, môi trường 
và cộng đồng. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng nhóm du khách sử dụng dịch vụ của 
công ty Vietravel và nhóm du khách sử dụng dịch vụ của công ty Saigontourist hầu 
như không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Phần lớn du khách đánh giá tích cực 
về việc thực hiện TNXH của hai công ty đối với KDL, môi trường và cộng đồng địa 
phương. Tuy nhiên, công ty Saigontourist được KDL đánh giá cao hơn so với công 
ty Vietravel ở hầu hết các tiêu chí, chỉ có tiêu chí “cung cấp thông tin rõ ràng về 
CTDL cho khách” thì công ty Vietravel được đánh  vi      lOMoAR cPSD| 46831624
giá cao hơn. Tuy nhiên, tiêu chí “HDV tuyên truyền giúp du khách nâng cao nhận 
thức về trách nhiệm của KDL trong quá trình tham quan du lịch” được đánh giá thấp. 
Vì vậy, cả hai doanh nghiệp cần tập huấn cho HDV về công tác tuyên truyền, nâng 
cao nhận thức cho KDL trong quá trình thực hiện công tác hướng dẫn du lịch. Du 
khách đánh giá cao việc Doanh nghiệp đầu tư hoặc triển khai các hoạt động bảo vệ 
môi trường. Các công ty đã thực hiện tốt TNXH đối với việc triển khai các hoạt động 
bảo vệ, cải thiện môi trường và được khách hàng công nhận. Tuy nhiên, việc các 
HDV cung cấp kiến thức bảo vệ môi trường cho khách thì chưa được thực hiện tốt, 
và đặc biệt là việc thiếu lồng ghép các hoạt động bảo vệ môi trường vào CTDL để 
KDL chung tay bảo vệ môi trường trong quá trình tham quan du lịch. Doanh nghiệp 
nên tăng cường các hoạt động trải nghiệm của du khách gắn với bảo vệ và cải thiện 
môi trường tự nhiên. Bên cạnh đó, việc doanh nghiệp lựa chọn các cơ sở cung cấp 
dịch vụ lưu trú hay ăn uống với những chất liệu hay nguyên liệu thân thiện với môi 
trường tuy được đánh giá khá tốt nhưng cần thực hiện tốt hơn nữa. Kết quả đánh giá 
TNXH của doanh nghiệp đối với cộng đồng cho thấy du khách đánh giá cao nhất là 
việc HDV hướng dẫn KDL tôn trọng văn hóa địa phương. Phần lớn du khách đều 
đánh giá các HDV khuyến khích mua sắm các sản phẩm của người dân địa phương 
để giúp KDL thể hiện trách nhiệm với cộng đồng địa phương, thúc đẩy phát triển 
kinh tế. Cả hai công ty đều được KDL đánh giá tốt việc doanh nghiệp thực hiện các 
hoạt động thiện nguyện. Tuy nhiên, KDL có đánh giá chưa tích cực đối với vấn đề 
chia sẻ lợi ích kinh tế từ hoạt động du lịch với cộng đồng địa phương. Vì vậy, doanh 
nghiệp cần xem xét lại vấn đề chia sẻ lợi ích kinh tế của doanh nghiệp đối với cộng 
đồng địa phương và có phương án rõ ràng và minh bạch. Kết quả nghiên cứu đã giúp 
lý giải những vấn đề mà công ty Vietravel và Saigontourist thực hiện tốt và chưa tốt 
về TNXH để từ đó có những giải pháp cụ thể cho doanh nghiệp trong việc nâng cao 
hiệu quả thực hiện TNXH của doanh nghiệp đối với khách du lịch, trách nhiệm đối 
với môi trường và cộng đồng địa phương.  5. Sản phẩm 
- 03 Khóa luận tốt nghiệp  - 02 bài báo khoa học 
6. Phương thức chuyển giao và khả năng áp dụng 
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là nguồn tài liệu tham khảo cho các cơ quan quản 
lý liên quan, nhà khoa học và những ai quan tâm có thể sử dụng.    Ngà  thán  năm    y  g    Cơ quan chủ trì 
Chủ nhiệm đề tài   
(ký, họ và tên, đóng dấu)  (ký, họ và tên) 
ThS. Nguyễn Thị Thanh Nga      lOMoAR cPSD| 46831624 vii 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT  CSR 
Corporate Social Responsibility – Trách nhiệm xã hội  CBCNV  Cán bộ công nhân viên  CTDL  Chương trình du lịch  DNLH  Doanh nghiệp lữ hành  DNVVN 
Doanh nghiệp vừa và nhỏ  HCM  Hồ Chí Minh  HVL  Holcim Việt Nam  ILO 
Tổ chức Lao động Quốc tế  KDL  Khách du lịch  OECD 
Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế  TNXH  Trách nhiệm xã hội  TNXHDN 
Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp  TOI 
Tour Operator Initiative – Hiệp hội các Doanh nghiệp Lữ  hành  UNWTO 
Tổ chức Du lịch Thế giới.  VGBC 
Hội đồng công trình Xanh Việt Nam  viii 
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 
Hình 1.1. Mô hình kim tự tháp Caroll (1991)....................................................................... 11 
Hình 1.2. Mô hình CSR của Wartick và Cochran (1985) ..................................................... 13 
Hình 1.3. Mô hình CSR của Wood (2010) ........................................................................... 14 
Hình 1.4: Mô hình trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp của tổ chức TOI ......................... 16 
Hình 1.5. Mô hình TNXH dựa trên ba điểm mấu chốt ......................................................... 17 
Hình 1.6: Mô hình đề xuất nghiên cứu của tác giả ............................................................... 30 
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty du lịch Vietravel – Chi nhánh Huế.......................... 41 
Bảng 2.1: Tình hình lượng khách sử dụng dịch vụ du lịch của công ty Vietravel – Huế 
giaiđoạn 2017 – 2019 ........................................................................................................... 43 
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty du lịch Vietravel – chi nhánh 
Huếgiai đoạn 2017-2019 ...................................................................................................... 44 
Bảng 2.3. kết quả kinh doanh lữ hành của công ty Saigontourist chi nhánh Huế (2017-
2019) 48 ................................................................................................................................ 47 
Bảng 2.4. Cơ cấu mẫu điều tra ............................................................................................. 55 
Bảng 2.5. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm du khách về mức độ thực hiện TNXH 
củacông ty Vietravel và Saigontourist chi nhánh Huế .......................................................... 59      lOMoAR cPSD| 46831624
Bảng 2.6. Đánh giá mức độ thực hiện TNXH của công ty Vietravel và Saigontourist 
chinhánh Huế đối với khách du lịch ..................................................................................... 61 
Bảng 2.7. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm du khách về mức độ thực hiện TNXH 
củacông ty Vietravel và Saigontourist chi nhánh Huế .......................................................... 62 
Bảng 2.8. Đánh giá mức độ thực hiện TNXH của công ty Vietravel và Saigontourist 
chinhánh Huế đối với môi trường......................................................................................... 64 
Bảng 2.9. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm du khách về mức độ thực hiện TNXH của 
công ty Vietravel và Saigontourist chi nhánh Huế đối với cộng đồng địa phương .............. 66   
Bảng 2.10. Đánh giá mức độ thực hiện TNXH của công ty Vietravel và Saigontourist chi 
nhánh Huế đối với cộng đồng địa phương............................................................................69 
Biểu đồ 2.1. Số lần khách du lịch tham gia CTDL của công ty Vietravel và Saigontourist 
chi nhánh Huế.......................................................................................................................58 
Biểu đồ 2.2. Mục đích chuyến đi của khách du lịch.............................................................58 
Biểu đồ 2.3. Loại hình du lịch mà khách du lịch tham gia...................................................59 
Biểu đồ 2.4. Mức độ hiểu biết của khách du lịch đối với vấn đề TNXH của doanh nghiệ .. 59 
Biểu đồ 2.5. Ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ của công ty Vietravel và Saigontourist chi 
nhánh Huế.............................................................................................................................70 
Biểu đồ 2.6. Ý định giới thiệu cho khách khác sử dụng dịch vụ của công ty Vietravel và 
Saigontourist chi nhánh Huế.................................................................................................71  ix 
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 
1. Lý do chọn đề tài 
Sau nhiều thập kỷ nghiên cứu học thuật mới về tầm quan trọng về trách nhiệm xã 
hội (TNXH) của các tổ chức kinh doanh, khái niệm và cách sử dụng TNXH của doanh 
nghiệp vẫn còn phức tạp, nhiều mặt (Aguinis & Glavas, 2012; Garriga & Mele´, 2004; 
Secchi, 2007). Khái niệm về TNXH của doanh nghiệp bắt đầu xuất hiện trong các lĩnh 
vực công nghiệp khác nhau từ giữa những năm 1990 (Manente và cs., 2014). TNXH của 
doanh nghiệp được định nghĩa là “những hành động nhằm tăng cường một số lợi ích xã 
hội, ngoài lợi ích của công ty cũng như những lợi ích mà pháp luật yêu cầu” 
(McWilliams & Siegel, 2001, tr. 117). Các học giả đã gợi ý rằng các tập đoàn công 
nghiệp tham gia vào các hoạt động có trách nhiệm với xã hội bởi vì họ nhận ra những 
lợi ích mang lại từ các hoạt động này; sự gia tăng hình ảnh tích cực, khả năng tuyển      lOMoAR cPSD| 46831624
dụng những nhân viên chất lượng hàng đầu và ảnh hưởng tích cực đến lợi nhuận của 
công ty (McWilliams & Siegel, 2001, Banerjee, 2006). Theo truyền thống, TNXH 
thường được công nhận đối với các tập đoàn lớn, vì vậy không có gì ngạc nhiên khi 
nghiên cứu TNXH có xu hướng được thực hiện chủ yếu ở các tập đoàn lớn. Tuy nhiên, 
xã hội đương đại gây áp lực ngay cả các công ty nhỏ phải tham gia vào các hoạt động 
TNXH. Về vấn đề này, một số tài liệu gần đây đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc 
thực hiện TNXH trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có thể rất khác so với trong các tổ 
chức lớn hơn (Fuller, 2003). Như vậy có thể thấy TNXH ngày càng có vai trò quan trọng 
đối với hầu hết các doanh nghiệp kể cả doanh nghiệp lớn cũng như những doanh nghiệp 
vừa và nhỏ (DNVVN) và trên mọi lĩnh vực kinh doanh. Gần đây, nó đã trở nên quan 
trọng hơn trong ngành du lịch (Inoue & Lee, 2011) và đã trở thành một từ thông dụng 
trong ngành du lịch chính thống (Fuchs, 2010). 
Nhiều nghiên cứu đã được thực hiện về thực hành TNXH ở các công ty sản xuất lớn 
và ít tập trung hơn vào các công ty du lịch và khách sạn (Tamajón & Aulet, 2013). Đây 
là lỗ hổng trong nghiên cứu về TNXH vì vậy nghiên cứu này nhằm tổng quan các lý 
thuyết liên quan đến TNXH, hệ thống đánh giá TNXH của doanh nghiệp và đánh giá 
việc thực hiện TNXH trong lĩnh vực kinh doanh lữ hành. Kết quả thu được từ đề tài: 
“Nghiên cứu trách nhiệm xã hội của một số doanh nghiệp kinh doanh lữ hành tại Huế” 
là cơ sở khoa học vững chắc để đánh giá thực hành TNXH và đề xuất các giải pháp 
nhằm tăng cường thực hiện tốt TNXH của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành tại  1      lOMoAR cPSD| 46831624
thành phố Huế. Đề tài cũng là nguồn tài liệu tham khảo cho các doanh nghiệp khác trong 
việc lựa chọn mô hình TNXH và hệ thống đánh giá TNXH nhằm thực hiện tốt hơn nữa 
TNXH của doanh nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung: 
Đánh giá tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của một số doanh nghiệp kinh doanh 
lữ hành tại Huế và đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy thực hiện trách nhiệm xã hội của  doanh nghiệp.  Mục tiêu cụ thể: 
- Hệ thống hóa các vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về trách nhiệm xã hội của  doanh nghiệp 
- Đánh giá tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của công ty Vietravel và 
Saigontourist chi nhánh Huế 
- Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy việc thực hiện trách nhiệm xã hội của công 
ty Vietravel và Saigontourist chi nhánh Huế 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 
3.1. Đối tượng nghiên cứu 
Đối tượng nghiên cứu của đề tài tập trung vào trách nhiệm xã hội của một số 
doanh nghiệp kinh doanh lữ hành tại Huế đối với khách du lịch nội địa thông qua bảng  hỏi khảo sát. 
3.2. Phạm vi nghiên cứu  - 
Phạm vi về nội dung: Các lý thuyết và thực tiễn về trách nhiệm xã hội trong và 
ngoàinước. Bên cạnh đó, đề tài còn tìm hiểu các chính sách, chương trình thực hiện 
TNXH ở công ty Vietravel chi nhánh Huế và công ty Saigontourist chi nhánh Huế. Đề 
tài tập trung vào đánh giá TNXH của doanh nghiệp đối với khách du lịch nội địa.  - 
Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trong thời gian dịch Covid-19 diễn 
biến phức tạp, nhiều doanh nghiệp lữ hành đóng cửa nên nghiên cứu tiến hành điều tra 
khảo sát đối với khách du lịch nội địa đã hoặc đang sử dụng dịch vụ của Công ty CP Du 
lịch và tiếp thị GTVT Việt Nam – Vietravel chi nhánh Huế và công ty du lịch Sài Gòn 
– Saigon Tourist chi nhánh Huế.      lOMoAR cPSD| 46831624 - 
Phạm vi về thời gian: chủ yếu dựa vào các dữ liệu của các doanh nghiệp nêu trên  từ năm 2016 đến 2019. 
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 
4.1. Cách tiếp cận 
- Đánh giá tổng quan các lý thuyết, các nghiên cứu về trách nhiệm xã hội của doanh 
nghiệp dựa trên sự tổng hợp và phân tích các sách, giáo trình, bài báo, các đề tài 
nghiên cứu đã được công bố. 
- Nhóm nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu, khảo sát bằng bảng hỏi để thu 
thập được số liệu sơ cấp về đánh giá của khách du lịch nội địa đối với việc thực hiện 
TNXH của công ty Vietravel và công ty Saigontourist từ đó đề xuất giải pháp phù  hợp. 
4..2. Phương pháp nghiên cứu 
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp 
Số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp được đề tài tập hợp từ nhiều nguồn khác nhau.  • 
Số liệu thứ cấp: 
- Nhóm nghiên cứu thu thập các dữ liệu, số liệu thống kê từ các báo cáo của Sở Du 
lịch Thừa Thiên Huế về định hướng phát triển du lịch Thừa Thiên Huế, tình hình 
phát triển du lịch Huế, số lượt khách du lịch và các dữ liệu liên quan khác. Thu thập 
số liệu thống kê từ các báo cáo của công ty Vietravel chi nhánh Huế và công ty 
Saigontourist chi nhánh Huế. 
- Thu thập các lý thuyết và công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến  TNXH, thực hành TNXH.  • 
Số liệu sơ cấp: Bảng hỏi là công cụ chính hỗ trợ thu thập các dữ liệu sơ 
cấp. Bảng hỏi được thiết kế để biết được ý kiến đánh giá của khách du lịch nội địa 
đối với việc thực hiện TNXH của doanh nghiệp lữ hành. 
- Phương pháp chọn mẫu 
Đề tài tiến hành sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác xuất thuận tiện dành 
cho khách du lịch nội địa sử dụng dịch vụ của công ty Vietravel và công ty Saigontourist  chi nhánh Huế. 
Xác định quy mô mẫu theo công thức tính quy mô mẫu của Linus Yamane (19671986):      lOMoAR cPSD| 46831624   n  N      2)  (1 N * e  Trong đó, n: Quy mô mẫu 
N: Kích thước của tổng thể 
Chọn khoảng tin cậy là 90%, nên mức độ sai lêch e = 0,1̣  - 
Tổng lượt khách đã sử dụng dịch vụ của công ty Vietravel chi nhánh Huế năm 
2019 là 18,721 lượt khách. Áp dụng công thức tính quy mô mẫu của Linus Yamane 
(19671986) ta có quy mô mẫu tối thiểu là 99 bảng hỏi.  - 
Tổng lượt khách đã sử dụng dịch vụ của công ty Saigontourist chi nhánh Huế 
năm 2019 là 12,546 lượt khách. Áp dụng công thức tính quy mô mẫu của Linus Yamane 
(1967-1986) ta có quy mô mẫu tối thiểu là 99 bảng hỏi. 
- Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu 
Từ số liệu thu thập được, nghiên cứu sẽ sử dụng phần mềm SPSS 22.0 để xử lý. 
Số liệu sau khi được làm sạch, được đưa vào phân tích với các phương pháp sau: 
- Phương pháp phân tích so sánh: đây là phương pháp để xác định xu hướng, mức độ 
biến động của các chỉ tiêu phân tích. 
- Phương pháp thống kê mô tả: Sau khi thu thập số liệu, nhóm tác giả tiến hành chọn 
lọc, phân tích, xử lý để tính toán các tiêu chí phù hợp cho phân tích đề tài. Đề tài chủ 
yếu sử dụng phương pháp thống kê mô tả (tần suất, phần trăm, giá trị trung bình) để 
hệ thống và tổng hợp số liệu cùng với thang đo Likert 5 điểm. 
- Phân tích phương sai một yếu tố (One-way ANOVA) để xem xét sự khác biệt về ý kiến 
đánh giá của các đối tượng tham gia khảo sát theo các nhân tố. Chú thích về mức độ ý 
nghĩa trong các kết quả kiểm định: 
NS: P > 0,1: không có ý nghĩa thống kê 
*: 0,05 < P ≤ 0,1: có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê thấp 
**: 0,01 < P ≤ 0,05: có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê trung bình 
***: P ≤ 0,01: có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê cao 
-: Không thể kiểm định ANOVA do phương sai không đồng nhất 
5. Kết cấu của đề tài      lOMoAR cPSD| 46831624
Phần I: Giới thiệu tổng quan về lý do nghiên cứu, mục tiêu, phạm vi và phương pháp 
nghiên cứu của đề tài. 
Phần II bao gồm 3 chương: 
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về vấn đề nghiên cứu, đưa ra những vấn đề lý luận cơ 
bản về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp 
Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu, tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của 
một số doanh nghiệp kinh doanh lữ hành điển hình tại Huế 
Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp 
kinh doanh lữ hành tại Huế 
Phần III: Kết luận của đề tài và đề xuất kiến nghị với các bên liên quan về việc phát triển 
trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành.        lOMoAR cPSD| 46831624   ̀  ́ 
PHÂN II. NÔỊ DUNG VÀ KÊT QUẢ NGHIÊN CỨU 
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ 
HỘI CỦA DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH 
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 
1.1.1. Khái niệm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp 
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) là một chủ đề ngày càng được các 
học viên quan tâm mặc dù không phải là một khái niệm mới (Henderson, 2007). Theo 
Kolk (2016), nhiều nỗ lực đã và đang được thực hiện nhằm phân tích các thành tố và 
mối quan hệ trong phạm trù TNXH từ khi nó chính thức ra đời từ nửa cuối thế kỉ 20. 
Năm 1953, lần đầu tiên thuật ngữ TNXH doanh nghiệp được đề cập bởi tác giả 
Howard Rothmann Bowen trong cuốn sách “TNXH của doanh nhân” (Social 
Responsibilities of the Businessmen) qua đó ông đưa ra vấn đề người quản lý doanh 
nghiệp trong quá trình sản xuất, kinh doanh ngoài việc không làm tổn hại đến xã hội 
còn phải có lòng từ thiện và phải bồi thường cho những thiệt hại doanh nghiệp gây ra 
cho người lao động, nhà cung cấp… Trách nhiệm với xã hội sinh ra cùng với doanh 
nghiệp vì một doanh nghiệp hoạt động đều ít nhiều đóng góp cho xã hội. Tác giả Howard 
Rothmann Bowen chính là người đặt viên gạch đầu tiên cho việc nghiên cứu TNXH của 
doanh nghiệp và sau đó có rất nhiều học giả đã đưa ra những quan điểm về TNXH của 
doanh nghiệp. Theo Tamajón & Aulet (2013) TNXH có thể được hiểu là “sự đóng góp 
tự nguyện của các công ty để cải thiện môi trường, xã hội và nền kinh tế, vì lý do vị tha 
và / hoặc để cải thiện vị thế cạnh tranh của họ”. Trong khi đó, Carroll (2004) đã có một 
bài viết mang tính bước ngoặt, đóng góp một cách hiểu sâu sắc cho lý thuyết về TNXH 
của doanh nghiệp (Wood, 2010) khi định nghĩa rằng “TNXH của doanh nghiệp bao hàm 
các kì vọng của xã hội về kinh tế, pháp luật, đạo đức và thiện nguyện mà một doanh 
nghiệp cần đáp ứng tại một thời điểm nhất định” (Nikolova và Arsić, 2017). Ủy ban 
Châu Âu (2011) cũng chỉ ra rằng “TNXH doanh nghiệp là một quá trình mà các công ty 
tích hợp các vấn đề xã hội, môi trường và đạo đức vào các hoạt động kinh doanh và 
chiến lược của họ trong sự tương tác chặt chẽ với các bên liên quan, vượt trên những 
yêu cầu của pháp luật và thỏa ước tập thể”. 
TNXH đang được nghiên cứu liên tục và tầm quan trọng của nó đã được công 
nhận rộng rãi và các tiêu chuẩn CSR ngày càng trở nên nhiều hơn, nhưng vẫn chưa rõ 
nó thực sự được định nghĩa và hiểu như thế nào trong các doanh nghiệp khác nhau 
(Sheehy, 2015). Theo Benedict Sheehy (2015), việc không có một định nghĩa cụ thể      lOMoAR cPSD| 46831624
không chỉ vì các học viên thiếu nỗ lực. Ông cũng gợi ý rằng tiến bộ trong việc xác định 
TNXH còn rất hạn chế và TNXH chưa được phát triển về ý nghĩa, nội dung và thực tiễn 
chính xác của nó, tính dứt khoát của mối quan hệ với luật pháp và sự rõ ràng của việc 
thiết kế và thực hiện quy định” (Sheehy (2015). Định nghĩa hiện tại của TNXH rất phức 
tạp và điều này là do bối cảnh của các vấn đề mà nó giải quyết (Sheehy, 2015) như sinh 
thái, xã hội và kinh tế, cũng là những khái niệm rất phức tạp. Trách nhiệm xã hội của 
doanh nghiệp thường gắn liền với một số hoạt động tổ chức nhất định như phúc lợi xã 
hội, quyền việc làm, sự tham gia của các bên liên quan, đóng góp từ thiện, đạo đức lãnh 
đạo, quản lý chuỗi cung ứng có trách nhiệm, trách nhiệm với môi trường và hành động 
cộng đồng (Sheehy, 2015; Coles, Fenclova, & Dinan, 2013 ). Những hành động đó 
không nhất thiết phải bị hạn chế và không phải tất cả chúng đều phải có mặt khi tham 
gia vào TNXH. Theo định nghĩa TNXH của doanh nghiệp không chỉ đơn giản là thực 
hiện các nghĩa vụ pháp lý, mà còn là việc các công ty chịu trách nhiệm về hành động 
của mình và tự nguyện vượt qua các thách thức xã hội và môi trường (Fuchs, 2010). 
Tuyên bố tương tự cũng được đưa ra bởi Inoue và Lee (2011), theo đó TNXH là về các 
hoạt động của một công ty không chỉ liên quan đến lợi ích của nó và không được luật 
pháp yêu cầu, mà còn là những hoạt động vượt ra ngoài phạm vi đó và hướng tới lợi ích 
xã hội. Tuy nhiên, có một số điểm yếu của khái niệm đặt ra câu hỏi về tính thuần khiết 
và minh bạch của TNXH. Sheehy (2015) đưa ra câu hỏi liệu TNXH là “đơn giản là hình 
thức” (Greer và Bruno 1996) hay đó là một nỗ lực thực sự nhằm kiểm soát và giảm thiểu 
các tác động mà các công ty có đối với môi trường và xã hội. Đây không chỉ là về cách 
xác định chính xác TNXH, mà nó thực sự được sử dụng để làm gì. Có những công ty 
coi Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là một cách để củng cố hình ảnh và sử dụng 
cho mục đích thương mại trong khi hành động của họ vẫn có thể gây hại cho xã hội. 
Trước nhu cầu tất yếu về phát triển bền vững của thế giới nói chung, nhiều tổ 
chức quốc tế đã và đang nỗ lực cắt nghĩa khái niệm TNXH. Hội đồng Doanh nghiệp vì 
sự Phát triển Bền vững Thế giới (1999) định nghĩa rằng: “Trách nhiệm xã hội là cam kết 
của doanh nghiệp ứng xử có đạo đức và đóng góp cho phát triển kinh tế, cải thiện chất 
lượng cuộc sống của người lao động, gia đình của người lao động, cũng như cộng động 
và xã hội nói chung”. Đóng góp cho việc làm rõ khái niệm này, dựa trên văn kiện 
“Thúc đẩy khung lý thuyết của Liên minh Châu Âu về Trách nhiệm xã hội doanh 
nghiệp”, Ủy ban Châu Âu (2002) định nghĩa TNXH là “một khái niệm mà qua đó 
doanh nghiệp lồng ghép các mối quan tâm về xã hội và môi trường vào trong hoạt      lOMoAR cPSD| 46831624
động kinh doanh của doanh nghiệp và trong sự tương tác với các bên liên đới với lợi 
ích của doanh nghiệp trên cơ sở tự nguyện”. 
Khái niệm TNXH theo thời gian đã mở rộng đối tượng ảnh hưởng của mình ra 
nhiều doanh nghiệp và tổ chức liên quan, còn mục đích đặt ra cho các doanh nghiệp đó 
là phải quan tâm tới các hoạt động của mình có ảnh hưởng như thế nào tới các vấn đề 
xã hội xung quanh như với cộng đồng (quyền con người, các vấn đề về lao động…), bảo 
vệ môi trường… Sau rất nhiều định nghĩa về TNXH, chúng ta có thể nhận thấy TNXH 
doanh nghiệp là sự cam kết của doanh nghiệp với những hoạt động nhằm nâng cao chất 
lượng đời sống của người lao động và thành viên gia đình họ, cho cộng đồng và toàn xã 
hội theo cách có lợi nhất cho cả doanh nghiệp cũng như phát triển chung của xã hội. Dù 
có nhiều định nghĩa khác nhau, song tựu chung lại, các khái niệm đều cho thấy TNXH 
đề cập tới mối quan hệ và sự tương tác giữa doanh nghiệp và các bên liên đới về lợi ích 
với doanh nghiệp trên cơ sở tự nguyện. TNXH còn hàm ý như một công cụ hướng tới 
phát triển bền vững của doanh nghiệp cũng như những bên liên quan bao gồm cộng 
động và môi trường tự nhiên 1.1.2. Ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm xã hội 
Nhiều doanh nghiệp tin rằng TNXH cải thiện hình ảnh và củng cố thương hiệu 
của doanh nghiệp. Một số người nhận định TNXH giúp nâng cao giá trị cổ phiếu của họ 
(Porter & Kramer, 2006). Điều này cho thấy các công ty khác nhau nhận thức về mục 
đích của TNXH khác nhau nhưng mục đích cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hóa 
lợi nhuận. Nghiên cứu của Lê Thùy Hương & Đặng Anh Minh (2018) chỉ ra rằng TNXH 
của doanh nghiệp làm tăng sự hài lòng của khách hàng còn Kalish (2002) tuyên bố rằng 
TNXH của doanh nghiệp là cách phát triển doanh nghiệp có trách nhiệm và bền vững, 
góp phần làm tăng lòng tin của người tiêu dùng đối với doanh nghiệp. Vì vậy, TNXH 
nâng cao lợi thế cạnh tranh trên thị trường toàn cầu. Bên cạnh đó, TNXH giúp cho doanh 
nghiệp tăng cường các mối quan hệ tốt đẹp với người lao động, có được sự đánh giá tốt 
từ khách hàng, của các doanh nghiệp cạnh tranh cũng như toàn xã hội từ đó càng mở ra 
cơ hội phát triển việc sản xuất, kinh doanh của doanh của doanh nghiệp. 
TNXH giúp doanh nghiệp nâng cao giá trị thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp. 
Người tiêu dùng tại các nước phát triển hiện nay không chỉ quan tâm đến chất lượng sản 
phẩm mà còn coi trọng cách thức các công ty làm ra sản phẩm đó. Họ muốn biết liệu 
các sản phẩm họ định mua có thân thiện với môi trường sinh thái, với cộng đồng, có 
tính nhân đạo, và có lành mạnh hay không. Những doanh nghiệp có danh tiếng TNXH 
của doanh nghiệp không những cải thiện được hình ảnh công ty trong con mắt công      lOMoAR cPSD| 46831624
chúng và người dân địa phương, mà nó còn giúp công ty tăng doanh số bán hàng hay 
thực hiện các thủ tục đầu tư được thuận lợi hơn. 
Một lợi ích khác của TNXH là tối ưu hoá hiệu quả quản lý của doanh nghiệp. Cách 
thức mà doanh nghiệp tương tác với các cổ đông, người lao động, khách hàng, nhà cung 
cấp, chính phủ, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức quốc tế và các đối tác khác luôn 
được coi là một đặc điểm then chốt của khái niệm TNXHDN. Như vậy, hiệu quả quản 
lý của doanh nghiệp sẽ được tối ưu hóa do duy trì được nguồn nhân lực chất lượng cao 
và cắt giảm được các loại lãng phí trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp bằng việc 
thực hiện tốt các hoạt động TNXHDN. 
Doanh nghiệp thực hiện tốt TNXH giúp duy trì sự phát triển bền vững. Doanh nghiệp 
sẽ thành công trong việc áp dụng TNXH của doanh nghiệp nếu có sự cam kết của ban 
lãnh đạo, thực sự hiểu rõ tầm quan trọng và lợi ích TNXH của doanh nghiệp sẽ mang 
lại trong dài hạn và biến TNXH của doanh nghiệp thành một phần văn hóa doanh nghiệp. 
Hơn nữa, thực hiện TNXH của doanh nghiệp tạo ra môi trường thuận lợi, đảm bảo các 
quyền lợi cho người lao động, từ đó người lao động cố gắng phấn đấu hết mình cho sự 
phát triển của doanh nghiệp. Đó chính là nền tảng cho sự phát triển bền vững của doanh  nghiệp. 
1.1.3. Nội dung trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp lữ hành 
Nội dung của TNXH của doanh nghiệp có thể bao gồm nhiều vấn đề liên quan đến 
việc doanh nghiệp đáp ứng kỳ vọng của các bên liên quan. Nhìn chung, nội hàm của 
TNXH bao gồm nhiều khía cạnh liên quan đến trách nhiệm của doanh nghiệp đối với 
các chủ thể và đối tượng có liên quan trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp: từ 
người sản xuất, tiếp thị, tiêu thụ, tiêu dùng đến các nhà cung ứng nguyên liệu, vật liệu 
tại chỗ, từ đội ngũ nhân viên cho đến các cổ đông của doanh nghiệp. 
Các doanh nghiệp muốn phát triển bền vững phải luôn tuân thủ những chuẩn mực 
về bảo vệ môi trường thiên nhiên, môi trường lao động, bình đẳng về giới, an toàn lao 
động, quyền lợi lao động, đào tạo và phát triển nhân viên, góp phần phát triển cộng đồng 
(Trần Thị Trà My, 2020). Vì vậy, nội dung của TNXH của doanh nghiệp lữ hành có thể 
bao gồm nhiều vấn đề chính như: trách nhiệm của doanh nghiệp trong quản lý nội bộ, 
trách nhiệm với đối tác, trách nhiệm với môi trường tự nhiên, trách nhiệm đối với cộng  đồng và khách du lịch. 
- Trách nhiệm của doanh nghiệp trong quản lý nội bộ: Doanh nghiệp cần thể hiện 
TNXH thông qua tiêu chí hoạt động của doanh nghiệp, chính sách lao động đối với nhân      lOMoAR cPSD| 46831624
viên, các chính sách đào tạo và tạo cơ hội phát triển dành cho nhân viên và sự minh bạch 
trong việc quản lý tài chính của doanh nghiệp. 
- Trách nhiệm của doanh nghiệp với đối tác: Doanh nghiệp nên chủ động có sự tìm 
hiểu để lựa chọn được những nhà cung cấp dịch vụ du lịch uy tín, có chất lượng sản 
phẩm tốt vì sản phẩm của họ sẽ cấu thành nên sản phẩm của doanh nghiệp du lịch. Cần 
lựa chọn và duy trì mối quan hệ với các nhà cung cấp, bảo đảm lợi ích của cả hai bên, 
nên đàm phán một mức giá thích hợp cho cả hai bên. Ngoài ra các doanh nghiệp lữ hành 
(DNLH) cần thẩm tra chất lượng nhà cung cấp theo định kỳ, khi khách hàng không hài 
lòng về dịch vụ, DNLH nên phản hồi lại cho nhà cung cấp để họ có một số điều chỉnh 
hoặc trong trường hợp cần thiết. 
- Trách nhiệm với khách hàng: Khách hàng có vai trò to lớn ảnh hưởng đến sự tồn 
tại và phát triển của DNLH, chính vì vậy DNLH cần có những chính sách chăm sóc 
khách hàng một cách chu đáo. Doanh nghiệp lữ hành có trách nhiệm cung cấp đầy đủ 
thông tin về các sản phẩm dịch vụ của công ty, tình hình của điểm đến, sự khác biệt về 
văn hóa giữa các vùng miền cho du khách. Đảm bảo chất lượng của sản phẩm du lịch; 
lịch trình du lịch được thực hiện khoa học, hợp lý, đúng thời gian đảm bảo tối đa sự hài 
lòng của du khách và tuân theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, các DNLH cần đảm 
bảo sức khỏe của khách hàng và sự an toàn của sản phẩm du lịch, các DNLH có trách 
nhiệm kiểm soát và đảm bảo về sức khỏe và sự an toàn của du khách tại các cơ sở lưu  trú và các điểm đến. 
- Trách nhiệm đối với môi trường tự nhiên: Hoạt động của DNLH có ảnh hưởng 
đến môi trường tự nhiên tại nhiều điểm đến khác nhau do du lịch là hoạt động có tính 
rộng khắp các vùng miền. Đứng ở góc độ một DNLH, các hành động trách nhiệm thể 
hiện bảo vệ môi trường tự nhiên một cách thiết thực nhất như: Nâng cao ý thức cho du 
khách giữ gìn môi trường xung quanh; không tổ chức các hoạt động du lịch tham quan 
gây ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên; không làm việc với những đối tác mà hoạt động 
của họ gây ra quá nhiều tác động tiêu cực cho môi trường như không xử lý chất thải 
trước khi thải ra môi trường; tổ chức các hoạt động xanh liên quan đến việc giữ gìn, làm 
sạch môi trường cho cán bộ nhân viên trong công ty hoặc du khách như: tổ chức thu 
gom rác tại các bãi biển, làng nghề, trồng cây xanh... 
- Trách nhiệm với cộng đồng: Doanh nghiệp nói chung và các DNLH nói riêng 
cần có trách nhiệm tham gia, ủng hộ trong các chương trình vì cộng đồng như: tham gia 
các hoạt động từ thiện của xã hội; phát triển các chương trình du lịch phù hợp với cộng    
