



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58591236
ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG KINH DOANH KHOA TÀI CHÍNH --🙢🕮🙠--
DỰ ÁN HỌC PHẦN THỐNG KÊ ỨNG DỤNG ĐỀ TÀI:
THÁI ĐỘ VÀ Ý ĐỊNH CỦA GENZ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THỜI TRANG THÔNG
QUA REVIEW CỦA KOC TRÊN TIKTOK
NHÓM TÁC GIẢ: NHÓM 5 1. Vũ Minh Anh 2. Lê Đức Mạnh 3. Hứa Khánh Vy 4. Nguyễn Mạnh Tú
5. Trần Vũ Ngọc Duy
Lớp chiều thứ 5 – Phòng B2-307 lOMoAR cPSD| 58591236
DANH SÁCH THÀNH VIÊN Tên thành viên Sự đóng góp Vũ Minh Anh 105 % Lê Đức Mạnh 100 % Hứa Khánh Vy 95 % Nguyễn Mạnh Tú 100 % Trần Vũ Ngọc Duy 100 % 1 lOMoAR cPSD| 58591236 LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy Hà Văn Sơn.
Trong quá trình học tập bộ môn “Thống kê ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh” thầy đã
hỗ trợ, truyền tải kiến thức một cách nhiệt huyết nhất đến toàn thể sinh viên, để chúng em có
thể hiểu biết cũng như tích lũy cho mình những kiến thức đầy bổ ích và thú vị về môn học
này. Những kiến thức mà thầy đã cố gắng truyền tải, diễn giải cho chúng em, chúng em dần
trả lời được những câu hỏi, những tình huống trong thực tế. Thông qua việc triển khai dự án
thống kê này chúng em mong sẽ áp dụng được những kiến thức bổ ích mà thầy đã truyền tải
vào cuộc sống, thể hiện được những hiểu biết về môn học để đưa ra những bản thống kê và suy diễn thống kê.
Nhóm em xin trân trọng gửi đến thầy kết quả về dự án thống kê mà nhóm em đã tiến hành
khảo sát trong thời gian qua. Mặc dù đã có sự chuẩn bị trong một thời gian khá dài nhưng
trong quá trình làm dự án thống kê chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm
chúng em rất mong nhận được những góp ý và đánh giá đến từ thầy để dự án này được hoàn thiện hơn. TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh toàn cầu hoá-hiện đại hoá hiện nay, và đặc biệt với sự bùng nổ mạnh mẽ của
internet, việc mua sắm online thông qua các sàn thương mại điện tử đã không xa lạ trong đời
sống của chúng ta. Phổ biến hơn cả có lẽ là ở giới trẻ, các học sinh-sinh viên bởi các đặc tính
vượt trội hơn phương thức truyền thống như tiện dụng, đa dạng, dễ tiếp cận và giá thành hợp
lý. Trong các nhóm sản phẩm, thì có lẽ nhóm hàng may mặc là một trong các nhóm hàng có
sự thay đổi thói quen của người tiêu dùng trong việc mua hàng nhiều nhất với sự xuất hiện
của sàn thương mại điện tử. Trong số các sàn thương mại điện tử ấy, thì không thể không nhắc
đến TikTok Shop, một sàn thương mại điện tử mặc dù trẻ nhưng đã nhanh chóng chiếm được
một phần thị phần không hề nhỏ trên thị trường. Tuy nhiên, cái gì cũng có hai mặt, khi mà
việc mua sắm online trở nên phổ biến việc mua phải hàng kém chất lượng là việc khó tránh
khỏi, đặc biệt là các sản phẩm thời trang. Vì vậy, vai trò của các KOL,KOL đối với việc
review sản phẩm cũng tác động không hề nhỏ đến hành vi người tiêu dùng. Nhằm làm rõ
những tác động từ review của các KOC về sản phẩm thời trang trên TikTok Shop lên hành vi
và thái độ đối với việc mua sắm của giới trẻ, nhóm đã tiến hành nghiên cứu với đối tượng
chính là các bạn sinh viên thuộc các trường đại học. Từ đó nhóm đã thực hiện dự án: “THÁI
ĐỘ VÀ Ý ĐỊNH CỦA GENZ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THỜI TRANG THÔNG QUA
REVIEW CỦA KOC TRÊN TIKTOK”
Đề tài được xây dựng dựa trên việc phân tích các yếu tố có ảnh hưởng đến quyết định mua
sắm thời trang qua sàn thương mại điện tử TikTok Shop dưới sự tác động từ review của KOC,
bao gồm : Sự thuận tiện khi mua sắm, giá cả, chất lượng sản phẩm,mong đợi về dịch vụ khách
hàng và độ tin cậy khi mua sắm trực tuyến. Dựa trên kết quả nghiên cứu, gồm 114 phiếu trả
lời hợp lệ, nhóm tác giả đã đề ra các hạn chế và biện pháp liên quan đến review của KOC để
giúp TikTok Shop cải thiện hoạt động, thúc đẩy, phát triển mặt hàng, có thể thu hút thêm số
lượng người mua hàng với đối tượng là sinh viên. 2 lOMoAR cPSD| 58591236 MỤC LỤC
DANH SÁCH THÀNH VIÊN.......................................................................................1
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................1
TÓM TẮT ĐỀ TÀI........................................................................................................2
MỤC LỤC BẢNG..........................................................................................................4
MỤC LỤC BIỂU ĐỒ.....................................................................................................5
Chương I:.......................................................................................................................5
I.1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................6
I.2. Mục tiêu của đề tài.................................................................................................6
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................6
CHƯƠNG II...................................................................................................................7
II Các khái niệm của dự án...........................................................................................7
II.1 Tik tok và thực trạng sử dụng Tik tok đến quyết định mua sắm trực tuyến:..........7
II.2 : Khái niệm và đặc điểm của thế hệ Gen Z:...........................................................9
II.3 : Khái niệm về KOC và sự khác biệt của KOC với KOL:....................................10
CHƯƠNG III...............................................................................................................12
III.1 Chiến lược nghiên cứu........................................................................................12
III.2 Kế hoạch phân tích.............................................................................................13
III.2.1 Phương pháp sử dụng phiếu điều tra dành cho cá nhân...................................14
III.2.2 Thu nhập về thông tin và dữ liệu.....................................................................15
III.2.3 Cách làm thống kê mô tả.................................................................................16
III.2.4 Thống kê suy diễn...........................................................................................16
III.3 Các dụng cụ để phân tích dữ liệu thu thập..........................................................16
III.4 Những thành phần gây ảnh hưởng đến độ chính xác của dữ liệu........................16
III.5 Mục tiêu dữ liệu..................................................................................................17
CHƯƠNG IV...............................................................................................................17
IV.1 Mẫu nghiên cứu..................................................................................................17
IV.1.1 Cơ cấu giới tính tham gia khảo sát..................................................................17
Bảng IV.1.1: Bảng tần số thể hiện giới tính tham gia khảo sát...................................18
Biểu đồ IV.1.1: Biểu đồ thể hiện giới tính sinh viên tham gia....................................18
IV.1.2 Cơ cấu sinh viên thuộc các trường đại học trên cả nước tham gia khảo sát.....18
IV.1.3 Cơ cấu sinh viên tham gia khảo sát.................................................................19 3 lOMoAR cPSD| 58591236
IV.1.4 Cơ cấu ngành học của sinh viên tham gia khảo sát..........................................21
IV.1.5 Thu nhập hằng tháng của sinh viên tham gia khảo sát.....................................22
IV.2 Thói quen sử dụng TikTok.................................................................................23
IV.2.1 Thời gian mỗi ngày sinh viên dùng TikTok....................................................23
IV.2.2 Mục đích của sinh viên khi sử dụng Tik Tok.................................................24
IV.2.3 Nội dung yêu thích của sinh viên trên TikTok................................................24
IV.3. Tìm kiếm thông tin về sản phẩm thời trang trên TikTok:..................................25
IV.3.1. Tần suất sinh viên tìm kiếm thông tin về sản phẩm thời trang trên TikTok....25
IV.3.2. Các nguồn thông tin được sinh viên sử dụng để tìm kiếm thông tin về sản
phẩm thời trang trên TikTok.......................................................................................26
IV.3.3. Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của sinh viên khi lựa chọn nguồn thông tin
để tìm kiếm thông tin về sản phẩm thời trang trên TikTok.........................................27
IV.4. Review sản phẩm thời trang của KOC trên TikTok:.........................................28
IV.4.1. Sinh viên biết bao nhiêu về KOC trên TikTok...............................................28
IV.4.2. Mức độ tin tưởng đối với review sản phẩm thời trang của KOC trên Tik Tok
...................................................................................................................................30
IV.4.3. Yếu tố ảnh hưởng đến mức độ tin tưởng đối với review sản phẩm thời trang
của KOC trên TikTok.................................................................................................31
IV.4.4. Ảnh hưởng của review sản phẩm thời trang của KOC trên TikTok đến thái độ
và hành vi mua sắm của Gen Z (ví dụ: mức độ quan tâm đến sản phẩm, ý định mua
hàng, hành vi mua hàng)............................................................................................32
IV.5. Hiệu quả của việc sử dụng KOC trong marketing sản phẩm thời trang hướng
đến Gen Z trên nền tảng TikTok:...............................................................................33
IV.5.1. Tỷ lệ ảnh hưởng đến từ KOC lên hành vi lựa chọn sản phẩm thời trang của
các sinh viên tham gia khảo sát..................................................................................33
IV.5.2. Mức độ ảnh hưởng của KOC đối với quyết định mua sắm sản phẩm thời
trang...........................................................................................................................34
IV.5.3. Độ ảnh hưởng từ các video của KOC lên độ nhận diện thương hiệu của các
thương hiệu thời trang................................................................................................34
CHƯƠNG V.................................................................................................................35
V.1 Kết luận...............................................................................................................35
V.2 Giải pháp.............................................................................................................36
CHƯƠNG VI...............................................................................................................38
VI.1 Hạn chế..............................................................................................................38 4 lOMoAR cPSD| 58591236
VI.2 Hướng phát triển................................................................................................38
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................39
PHỤ LỤC.....................................................................................................................40 MỤC LỤC BẢNG
Bảng IV.1.1: Bảng tần số thể hiện giới tính tham gia khảo sát.....................................14
Bảng IV.1.2: Bảng thể hiện tần số sinh viên các trường đại học trên cả nước tham gia khảo
sát.................................................................................................................................15
Bảng IV.1.3: Bảng tần số thể hiện năm sinh viên đang học tham gia khảo sát............16
Bảng IV.1.4: Bảng tần số thể hiện ngành đang học của sinh viên................................17
Bảng IV.1.5: Bảng tần số thể hiện mức thu nhập của sinh viên...................................18
Bảng IV.2.1: Bảng tần số hiện thời gian sinh viên sử dụng Tiktok trong 1 ngày.........19
Bảng IV.3.1: Bảng tần số thể hiện tần suất tìm kiếm thông tin tìm kiếm về sản phẩm thời
trang trên Tiktok..........................................................................................................21
Bảng IV.3.2: Bảng thể hiện tần số tìm kiếm các nguồn thông tin của sinh viên về sản phẩm
thời trang trên Tiktok...................................................................................................22
Bảng IV.3.3: Bảng tần số thể hiện các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của sinh viên để tìm
kiếm thông tin về sản phẩm thời trang trên Tiktok.......................................................23
Bảng IV.4.1: Bảng thể hiện tần số về số lượng KOC mà sinh viên biết trên Tiktok....24
Bảng IV.4.2: Bảng tần số thể hiện hiện sinh viên thường mua sản phẩm thời trang theo
những KOC có bao nhiêu follower..............................................................................25
Bảng IV.4.3: Bảng tần số thể hiện mức độ tin tưởng của KOC đối với sinh viên........26
MỤC LỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ IV.1.1: Biểu đồ thể hiện giới tính sinh viên tham gia.....................................15
Biểu đồ IV.1.2: Biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sinh viên thuộc các trường đại học trên cả nước
.....................................................................................................................................16
Biểu đồ IV.1.3: Biểu đồ cột thể hiện năm sinh viên đang học tham gia khảo sát.........17
Biểu đồ IV.1.4: Biểu đồ tròn thể hiện ngành học của sinh viên...................................18
Biểu đồ IV.1.5: Biểu đồ tròn thể hiện thu nhập của sinh viên......................................19
Biểu đồ IV.2.1: Biểu đồ tròn thể hiện thời gian biểu của sinh viên sử dụng Tiktok.....20
Biểu đồ IV.2.2: Biểu đồ thể hiện mục đích sử dụng TikTok của sinh viên..................20 5 lOMoAR cPSD| 58591236
Biểu đồ IV.2.3: Biểu đồ thể hiện các nội dung yêu thích của sinh viên trên Tiktok.....21
Biểu đồ IV.3.1: Biểu đồ thể hiện tần suất tìm kiếm thông tin về sản phẩm thời trang của sinh
viên trên Tiktok............................................................................................................22
Biểu đồ IV.3.2: Biểu đồ thể hiện các nguồn thông tin của sinh viên để tìm kiếm sản phẩm
thời trang trên Tiktok...................................................................................................23
Biểu đồ IV.3.3 : Biểu đồ thể hiện các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của sinh viên đến
việc tìm kiếm sản phẩm thời trang trên Tiktok.............................................................24
Biểu đồ IV.4.1: Biểu đồ thể hiện số lượng KOC mà sinh viên biết trên Tiktok...........25
Biểu đồ IV.4.2: Biểu đồ thể hiện sinh viên thường mua sản phẩm thời trang theo những
KOC có bao nhiêu follower ........................................................................................26
Biểu đồ IV.4.3 : Biểu đồ thể hiện mức độ tin tưởng của sinh viên đối với KOC.........27
Biểu đồ IV.5.1: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ ảnh hưởng đến từ KOC lên hành vi lựa chọn sản phẩm
thời trang của các sinh viên tham gia khảo sát.............................................................29
Biểu đồ IV.5.3: Biểu đồ thể hiện mức ảnh hưởng của KOC đến độ nhận diện của sinh viên
đối với các sản phẩm thờ trang trên Tiktok.................................................................31 6 lOMoAR cPSD| 58591236 Chương I:
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN NGHIÊN CỨU
I.1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại công nghệ số hiện nay, chúng ta có thể dễ dàng tiếp cận với các sản phẩm thời
trang ngay tại nhà, đặc biệt là đối với thế hệ Gen Z – thế hệ với thế mạnh về công nghệ. Gen
Z là thế hệ trẻ tuổi với số lượng đông đảo, am hiểu công nghệ và có sức ảnh hưởng lớn đến
thị trường tiêu dùng, đặc biệt là thị trường thời trang. Nhu cầu mua sắm thời trang của Gen Z
ngày càng cao, họ quan tâm đến xu hướng mới, tính cá nhân và trải nghiệm mua sắm độc đáo.
TikTok là một nền tảng phổ biến mà Gen Z thường xuyên sử dụng, Tik Tok đang trở thành
một trong những nền tảng quan trọng cho việc tạo ra và chia sẻ nội dung về thời trang. Key
Opinion Consumers (KOC) là những cá nhân có sức ảnh hưởng lớn trong cộng đồng Tik Tok,
và họ thường được người theo dõi tin tưởng và lắng nghe. KOC trên TikTok đang ngày càng
trở nên quan trọng trong việc hình thành quan điểm và quyết định mua hàng của người theo
dõi. Họ thường có ảnh hưởng lớn và được xem là đáng tin cậy trong việc đưa ra các đánh giá
và đề xuất về sản phẩm.
Đề tài: “ Thái độ và ý định của Gen Z đối với sản phẩm thời trang thông qua review của KOC
trên TikTok” nghiên cứu thái độ và ý định của Gen Z để hiểu rõ hơn về hành vi tiêu dùng của
họ. Từ đó đưa ra cho mọi người cái nhìn sâu sắc hơn về cách mà thế hệ này tiếp cận và đánh
giá sản phẩm thời trang trong thời đại số hoá.
I.2. Mục tiêu của đề tài -
Khảo sát và đánh giá về thái độ và ý định của GenZ đối với sản phẩm thời trang thông
qua review của KOC trên Tiktok. -
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của review sản phẩm thời trang bởi KOC đối với hành vi mua sắm của GenZ. -
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ tin cậy và hiệu quả của review sản phẩm
thời trang bởi KOC trên Tiktok. -
Hiểu rõ hơn về hành vi và xu hướng tiêu dùng của GenZ đối với sản phẩm thời trang
trên Tiktok, từ đó đề xuất các giải pháp giúp doanh nghiệp tiếp cận thị trường GenZ hiệu quả
hơn thông qua KOC trên TikTok.
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thái độ và ý định của GenZ đối với sản phẩm thời trang thôngqua
review của KOC trên Tiktok.
- Đối tượng khảo sát: Các bạn thuộc thế hệ GenZ - Phạm vi nghiên cứu: o Phạm vi thời gian: 2/5/2024 – 16/6/2024 7 lOMoAR cPSD| 58591236
o Phạm vi không gian: Khảo sát 100 bạn thông qua việc khảo sát online bằng Google form.
- Phương pháp nghiên cứu:
Các thông tin để thực hiện công tác nghiên cứu, phân tích đến từ các cổng thông tin
điện tử, phương tiện truyền thông, sách báo và trực tiếp qua các điều tra xã hội.
Đối tượng được phỏng vấn ngẫu nhiên bằng phương pháp điều tra xã hội học thông
qua đường dẫn được thiết kế với các bảng câu hỏi, đánh giá và các câu hỏi liên quan nhằm
khai thác đa dạng thông tin để phục vụ cho đề tài. Với quy mô là 100 người, tùy theo ý kiến
và thái độ của mỗi người mà nhóm có cái nhìn đa chiều về vấn đề. CHƯƠNG II CƠ SỞ LÝ THUYẾT
II Các khái niệm của dự án
II.1 Tik tok và thực trạng sử dụng Tik tok đến quyết định mua sắm trực tuyến: 1) Giới thiệu Tik tok: -
Ngày nay, các ứng dụng mạng xã hội, ứng dụng giải trí như Facebook, Youtube, đang
được phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam. Song, người dùng lại khá mơ hồ và không hiểu hết
được những hữu ích mà mỗi ứng dụng mang đến. Du nhập vào Việt Nam trong những năm
gần đây, Tiktok ghi tên mình vào một trong những ứng dụng được yêu thích nhất. -
Về bản chất, TikTok là một trong những mạng xã hội đang “làm mưa, làm gió”
không chỉ tại Việt Nam mà còn trên khắp thế giới. TikTok có tên gốc là Douyin hay Vibrato
và được phát triển tại Trung Quốc. Ứng dụng Tik Tok chính là nơi bạn có thể đăng tải các
video ngắn từ vài giây lên đến vài phút. Đáng chú ý đây là nơi đây có thể bắt gặp các “idol”
của mình một cách thường xuyên thông qua các video hóm hỉnh. Khả năng chỉnh sửa, quay
video, cùng kho tàng âm nhạc “siêu cấp” đã mang đến điểm khác biệt cho TikTok. Đặc biệt,
ứng dụng TikTok còn có khả năng cá nhân hóa, điều này có nghĩa là mỗi cá nhân sẽ được
những tính năng khác nhau, đây được xem là điểm cộng và làm cho TikTok trở nên hấp dẫn
với toàn thế giới. ([2023] TikTok Là Gì? Cách Thức Hoạt ĐộNg, Những ĐIều Thú Vị Của TikTok, n.d.) -
Một số thống kê đáng ấn tượng về nền tảng Tiktok:
+) Theo báo cáo, trong năm 2023, mạng xã hội có nhiều người dùng nhất là Facebook (Meta)
với 2,19 tỷ người dùng. Xếp thứ hai là Instagram với 1,65 tỷ người dùng và nằm trong top 3 8 lOMoAR cPSD| 58591236
là TikTok với 1,56 tỷ người dùng. (Việt Nam Nằm Trong Top 5 Quốc Gia Có Lượng Người
Dùng Tik tok Nhiều Nhất Thế Giới, 2024)
+) Một thông số đáng chú ý khác là lượng người dùng TikTok tại Việt Nam. Theo báo cáo, số
lượng người dùng TikTok ở Việt Nam đạt gần 68 triệu người, đứng thứ 5 trong số các quốc
gia có lượng người dùng lớn nhất tại nền tảng này. (Việt Nam Nằm Trong Top 5 Quốc Gia Có
Lượng Người Dùng TikTok Nhiều Nhất Thế Giới, 2024)
+) Top 10 quốc gia có lượng người dùng TikTok nhiều nhất trên thế giới:
2) Thực trạng sử dụng TikTok đến quyết định mua sắm trực tuyến:
- Giống như Instagram, TikTok lấy người ảnh hưởng làm trung tâm và tập trung vào người
sáng tạo nội dung. Người dùng có thể theo dõi bất kỳ người sáng tạo nào mà họ thấy thú vị.
TikTok đã mở ra một cách mới để các doanh nghiệp hợp tác với những người có ảnh hưởng
để tiếp cận đối tượng mục tiêu của thương hiệu. Trong quan hệ đối tác, những người có ảnh
hưởng thường tạo nội dung liên quan đến kinh doanh hoặc quảng cáo các sản phẩm cụ thể để
đổi lấy tiền thù lao. Các công ty đôi khi có thể thỏa thuận với những người có ảnh hưởng và
đền bù cho họ bằng các sản phẩm miễn phí nếu người có ảnh hưởng có lượng người theo dõi
nhỏ hơn. Tuy nhiên, những người có ảnh hưởng có kinh nghiệm thường mong đợi nhận được
khoản bồi thường bằng tiền khi sử dụng các sản phẩm miễn phí. Thông thường, số lượng
người theo dõi càng cao thì tỷ lệ hợp tác của họ càng cao. Để khuyến khích người dùng trở 9 lOMoAR cPSD| 58591236
thành khách hàng, doanh nghiệp có thể cung cấp mã giảm giá cho những người có ảnh hưởng
quảng cáo để cung cấp cho những người theo dõi họ. Bằng cách sử dụng chiến lược này,
doanh nghiệp có thể theo dõi doanh số bán hàng có tác động đến từ ai dựa trên mã mà khách
hàng đã sử dụng để yêu cầu giảm giá.
II.2 : Khái niệm và đặc điểm của thế hệ Gen Z:
1) Khái niệm về thế hệ Gen Z: -
Generation Z hay Gen Z là nhóm người sinh từ năm 1995 đến năm 2012 (có người nói
từnăm 1997 đến năm 2015). Trong đó quãng tuổi được công nhận rộng rãi nhất là những năm
sinh 1997-2012. Phần lớn Gen Z là con cái của Gen X (sinh từ năm 1965 đến 1979), thế hệ
tiếp theo sau Millennials (Thế hệ Y) và trước Thế hệ Alpha (α). (Gen Z Là Gì? Suy Nghĩ, Sở
Thích Có Khác Gì so Với Gen X, Y?, n.d.) -
Trên toàn cầu, Thế hệ Z bao gồm khoảng 2,6 tỷ người trên toàn thế giới, tương
đươngkhoảng một phần tư dân số toàn cầu. Tại Việt Nam, Gen Z chiếm khoảng 25% lực
lượng lao động cả nước, tương đương khoảng 15 triệu người. (Gen Z Là Gì? Suy Nghĩ, Sở
Thích Có Khác Gì so Với Gen X, Y?, n.d.)
2) Đặc điểm của thế hệ Gen Z: -
Kể từ những năm đầu đời, phần lớn các cá nhân Gen Z đã được tiếp xúc và sử dụng
côngnghệ. Họ có cảm giác dễ dàng và chấp nhận mạnh mẽ đối với công nghệ, bao gồm thiết
bị di động, internet và các nền tảng truyền thông xã hội khác nhau như Facebook, Google, Youtube và Instagram. -
Không giống như Thế hệ Y hiểu biết về kỹ thuật số, Thế hệ Z có khả năng tiếp thu và
truycập thông tin nhanh chóng một cách dễ dàng, mặc dù họ có thể không có trình độ hiểu
biết về kỹ thuật số như nhau, đặc biệt là khi nói đến trình độ thông thạo về số. -
Mặc dù Gen Z có thể đại diện cho một phần nhỏ trong tổng dân số, nhưng không thể
bỏqua tác động đáng kể của các cá nhân trẻ, đặc biệt là những người thuộc Thế hệ Z, đối với
quyết định mua hàng của gia đình. Điều này phần lớn là do họ có khả năng tiếp cận lượng
thông tin phong phú và nhận ra sản phẩm nào phù hợp hiệu quả nhất với nhu cầu của chính
họ và nhu cầu của gia đình họ. 10 lOMoAR cPSD| 58591236
II.3 : Khái niệm về KOC và sự khác biệt của KOC với KOL: 1) Khái niệm về KOC :
- KOC là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Key Opinion Consumer, nghĩa là người tiêu dùng chủ
chốt. KOC bao gồm các cá nhân, nhóm người sử dụng thử các sản phẩm/ dịch vụ có trên thị
trường, sau đó đưa ra những đánh giá khách quan và mang tính chuyên môn của bản thân để
ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của những người theo dõi. KOC hoạt động thông qua
những đánh giá, bình luận, chia sẻ trên các nền tảng truyền thông xã hội, blog, các kênh truyền
thông phổ biến hiện nay. KOC được các nhãn hàng, doanh nghiệp sử dụng để quảng bá sản
phẩm và tăng cường sự tin tưởng của khách hàng đối với thương hiệu của mình. (KOC Là
Gì? Phân Biệt KOL Và KOC Trong Marketing, n.d.)
2) Sư khác biệt của KOC và KOL: -
KOL (Key Opinion Leader) là những người có sức ảnh hưởng, thường là chuyên gia
hoặcngười nổi tiếng, có khả năng ảnh hưởng đến quyết định của đám đông thông qua ý kiến
và đánh giá của họ về sản phẩm hoặc dịch vụ. KOC (Key Opinion Consumer) mặt khác, là
những người tiêu dùng chủ chốt và có ảnh hưởng đáng kể trong cộng đồng của họ, thường
thông qua việc chia sẻ trải nghiệm cá nhân và ý kiến về sản phẩm hoặc dịch vụ trên các nền
tảng truyền thông xã hội. (KOC Là Gì? Phân Biệt KOL Và KOC Trong Marketing, n.d.) -
Ngay cả những KOL và KOC đang chia sẻ cùng một giá trị như một người có ảnh
hưởngtrong chiến lược Marketing truyền thông của doanh nghiệp, nhưng họ vẫn có một số
điểm khác biệt với nhau. Bao gồm: Phân biệt KOC KOL Định nghĩa
Người tiêu dùng có ảnh hưởng Những cá nhân, tổ chức được
trong việc tác động đến quyết xem là chuyên gia trong một
định mua hàng của người khác lĩnh vực nhất định, có sự ảnh
thông qua việc chia sẻ kinh hưởng đáng kể đến công chúng
nghiệm sử dụng sản phẩm/ dịch nhờ kiến thức chuyên môn sâu
vụ trên các nền tảng truyền rộng trong lĩnh vực, ngành nghề thông xã hội,... mà họ đã xây dựng 11 lOMoAR cPSD| 58591236 Mức độ phổ biến
Ít người biết đến hơn
Lượng người theo dõi cao, được
biết đến khá rộng rãi Tính chuyên môn
Nhất định phải có chuyên môn
sâu rộng về lĩnh vực của họ,
Không cần phải có kiến thức nhằm tạo dựng niềm tin, dẫn dắt
chuyên môn sâu rộng, họ chỉ người dùng
đứng trên cương vị là người tiêu
dùng để trải nghiệm sản phẩm/
dịch vụ, sau đó đưa ra đánh giá khách quan để thuyết phục những người khác Nội dung chia sẻ
Dựa trên trải nghiệm cá nhân
Dựa trên kiến thức và chuyên môn Mức độ ảnh hưởng
Ảnh hưởng đến một nhóm nhỏ Ảnh hưởng đến một lượng lớn người tiêu dùng người tiêu dùng Mục tiêu
Chia sẻ trải nghiệm và ý kiến cá Định hướng dư luận và dẫn dắt nhân xu hướng Phí hợp tác
Ít khi được trả tiền để quảng
Thường được trả tiền để quảng cáo cáo Độ uy tín Có độ tin cậy cao Độ tin cậy chưa cao
Vì không phụ thuộc nhiều vào Sự hợp tác bài bản giữa hai bên
yếu tố quảng cáo, lợi ích thương có thể khiến người theo dõi cảm
mại, nên các KOC thường đưa thấy độ tin cậy không cao
ra đánh giá khách quan, chân Đặc biệt là gần đây có nhiều bài
thật, không đi theo kịch bản bài đánh giá khi những KOL review bản nên được
sai sự thật khiến công chúng
người theo dõi rất tin tưởng càng hoài nghi hơn
Ngoài những điểm khác biệt trên, KOC và KOL còn có một số điểm chung sau: 12 lOMoAR cPSD| 58591236
● Cả hai đều có khả năng ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng.
● Cả hai đều sử dụng các kênh truyền thông trực tuyến để chia sẻ nội dung.
● Cả hai đều cần xây dựng uy tín và sự tin tưởng với người theo dõi. CHƯƠNG III
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
III.1 Chiến lược nghiên cứu
- Các đối tượng được lấy và thu thập dữ liệu là các sinh viên đang theo học tại các trườngtrên
địa bàn Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Tất cả các dữ liệu trên thu thập được thông qua một bảng khảo sát trực tuyến cho từng
cácnhân trên nền tảng Google Forms
- Sau đây là bảng trình bày nguồn cơ sở dữ liệu: ST Tên biến Thang T đo 1 Giới tính Danh nghĩa 2 Trường đại học Danh nghĩa 3 Khoá Thứ bậc 4 Ngành theo học Danh nghĩa 5 Mức thu nhập Thứ bậc 6
Thời gian một ngày để sử dụng Tiktok Thứ bậc 7
Mục đích sử dụng Tiktok Danh nghĩa 13 lOMoAR cPSD| 58591236 8
Các loại nội dung yêu thích trên Tiktok Danh nghĩa 9
Tần suất tìm kiếm thông tin về sản phẩm trên Tiktok Khoảng 10
Các nguồn thông tin được sử dụng để tìm kiếm thông tin về sản Danh
phẩm thời trang trên Tiktok nghĩa 11
Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nguồn thông tin Danh nghĩa 12 Số KOC mà bạn biết Thứ bậc 13
Xu hướng mua theo KOC có bao nhiêu follower Thứ bậc 14
Mức độ tin tưởng đối với KOC Khoảng 15
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tin tưởng của bạn dành cho KOC Thứ bậc 16
Ảnh hưởng từ review của KOC đến quyết định mua hàng Thứ bậc 17
Bạn đã từng mua sản phẩm của KOC Danh nghĩa 18
Mức độ ảnh hưởng của KOC đến quyết định mua hàng của bạn Khoảng 19
Bạn có ý thức về thương hiệu thời trang sau khi được KOC giới Danh thiệu về sản phẩm nghĩa 20
Bạn có dự định mua hoặc tìm hiểu về sản phẩm sau khi được Danh giới thiệu bởi KOC nghĩa 21
Mức độ ảnh hưởng của KOC trên Tiktok đối với việc tăng cường Khoảng nhận thức thời trang 22
Mức độ ảnh hưởng của KOC trên Tiktok đối với việc thúc đẩy Danh
doanh số bán hàng sản phẩm thời trang nghĩa 14 lOMoAR cPSD| 58591236
III.2 Kế hoạch phân tích
- Trong quá trình nghiên cứu,chúng em đã tiếp cận đề tài thông qua các phương pháp khác nhau
● Phương pháp 1: Sử dụng phiếu điều tra từ Google Forms để thu thập thông tin từ đối tượng nghiên cứu
■ Phương pháp 2: Tiến hành thu nhập thông tin và tổng hợp các số liệu
■ Phương pháp 3: Áp dụng các phương pháp thống kê mô tả để phân tích
và mô tả các biến số trong dữ liệu
■ Phương pháp 4: Sử dụng thống kê suy diễn để đưa ra các kết luận dựa trên
các dữ liệu đã được thu thập
III.2.1 Phương pháp sử dụng phiếu điều tra dành cho cá nhân -
Đây là một trong những cách để thu thập thông tin dữ liệu hiệu quả nhất trong thời
đạihiện nay. Bằng việc sử dụng phiếu điều tra cá nhân trên Google Forms, nhóm chúng em
đã có thể khảo sát được thái độ và ý định của Genz đối với sản phẩm thời trang thông qua
review của KOC trên TikTok. -
Sau một thời gian bàn luận và nghiên cứu, nhóm chúng em đã đưa ra các câu hỏi tốt
nhấtđể có mang lại một cơ sở vững chắc cho đề tài của mình. Từ đó có thể đưa ra một kết quả
khách quan nhất cho đề tài mà chúng em đang theo đuổi. - Phiếu điều tra có nội dung chính như sau
● Thông tin cá nhân của người được điều tra
● Thông tin về việc sử dụng Tiktok của sinh viên
● Thông tin về về tìm kiếm về sản phẩm thời trang trên TikTok của sinh viên
● Thông tin về sự ảnh hưởng của KOC ( Key Opinion Customers ) trên TikTok
đến quyết định mua hàng của sinh viên. -
Phiếu điều tra của chúng em được xây dựng và thiết kế dưới dạng là câu hỏi đóng, mỗi
câuhỏi sẽ được kèm với các đáp án đã được định sẵn. Tuy nhiên, chúng em cũng đã đưa ra
thêm phần phương án hay ý kiến khác, cho phép sinh viên tự do phản ánh ý kiến cá nhân nếu 15 lOMoAR cPSD| 58591236
không tìm thấy phương án phù hợp,giúp tăng độ chính xác và đa dạng trong việc thu nhập dữ
liệu từ cộng đồng sinh viên. -
Chúng em đã sử dụng các thang đo khác nhau trong phiếu: thang đo danh nghĩa, thứ bậc,thang đo khoảng
+ Thang đo danh nghĩa là một loại thang đo được sử dụng để phân loại hoặc đo lường các
biến cố có tính chất danh nghĩa, tức là các biến mà các giá trị không được sắp xếp theo thứ tự
hay độ ưu tiên. Các biến danh nghĩa thường chỉ định danh cho các nhóm hoặc loại khác nhau
mà không có mối quan hệ thứ tự giữa chúng. Lấy ví dụ: giới tính của bạn? ● Nam ● Nữ
+ Thang đo thứ bậc (ordinal scale) là một loại thang đo trong nghiên cứu khoa học được sử
dụng để xếp hạng hoặc phân loại các giá trị theo một thứ tự nhất định, nhưng không đo lường
được mức độ khác biệt giữa các giá trị. Các giá trị trên thang đo này có thứ tự nhất định,
nhưng khoảng cách giữa chúng không được xác định hoặc không có định. Lấy ví dụ là khoá
sinh viên mà bạn đang theo học? ● Năm 1 ● Năm 2 ● Năm ….
+ Thang đo khoảng là một loại thang đo trong nghiên cứu khoa học, là nơi các giá trị được đo
bằng các đơn vị cố định có thứ tự và khoảng cách giữa chúng được xác định và đồng đều.
Trên thang đo khoảng, các giá trị có thể được so sánh với nhau theo độ lớn của chúng. Lấy ví
dụ là mức độ tin tưởng của bạn đối với review KOC, cho thang đo từ 1- 5, sinh viên chọn
mức tin tưởng từ rất thấp đến rất cao.
III.2.2 Thu nhập về thông tin và dữ liệu -
Phương pháp đưa ra các phiếu khảo sát cá nhân vẫn thường được sử dụng rộng rãi
trongviệc thống kê dữ liệu. Chúng em đã xây dựng một bộ câu hỏi dựa trên các thông tin tìm
kiếm được và tham khảo một số bài báo trên mạng. Phiếu khảo sát này được gửi trực tiếp gửi
tới các bạn sinh viên thông qua các phương tiện như là Facebook, Zalo….Sau khi gửi phiếu 16 lOMoAR cPSD| 58591236
khảo sát, dữ liệu sẽ được trực tiếp gửi về từ các bạn sinh viên. Đối với cách làm này, chúng
em cũng có một số hiệu quả nhưng vẫn còn gặp một chút khó khăn
● Về độ hiệu quả: Phương pháp dễ làm,thuận tiện để xây dựng nên một bộ câu
hỏi đa dạng, phong phú cho các bạn sinh viên. Các bạn sinh viên chỉ cần dành
ra một ít phút để có thể hoàn thành phiếu khảo sát
● Về khó khăn: Khi bọn em nhận lại phiếu khảo sát,có thể thấy được những người
tham gia vào khảo sát trực tuyến cung cấp thông tin không chính xác hoặc
không hoàn thành phiếu khảo sát. Trong một số trường hợp, người tham gia có
thể không phản hồi ngay lập tức hoặc không hoàn thành khảo sát một cách kịp
thời làm cho việc thu thập dữ liệu của nhóm còn gặp một chút khó khăn. -
Để giải quyết vấn đề, chúng em đã đưa ra một bộ câu hỏi đa dạng, dễ hiểu, rõ ràng cho
cácbạn sinh viên để từ đó có thể thu thập dữ liệu một cách dễ dàng nhất.
III.2.3 Cách làm thống kê mô tả
- Thống kê mô là một phương pháp trong thống kê dùng để mô tả và tổng hợp dữ liệu từ một
mẫu hoặc quần thể. Mục tiêu của thống kê mô tả là cung cấp một cái nhìn tổng quan về đặc
điểm cơ bản của dữ liệu một cách đơn giản và dễ hiểu. Trong đề tài này, chúng em đã sử dụng
bảng biểu và đồ thị để minh hoạ dữ liệu và các vấn đề liên quan.
III.2.4 Thống kê suy diễn
- Thống kê suy diễn là một nhánh của thống kê mà nói về việc sử dụng dữ liệu mẫu để đưa ra
những kết luận hoặc suy luận về quần thể lớn hơn mà mẫu đó được lựa chọn từ đó. Nó cho
phép chúng ta đưa ra các kết luận về quần thể đó.
III.3 Các dụng cụ để phân tích dữ liệu thu thập -
Sau một quá trình đưa ra khảo sát dành cho sinh viên,chúng em sẽ phân tích và tính
toánnhững thành phần có trong mẫu. Sau đó dựa vào những tỉ lệ này để có thể trình bày số
liệu qua các biểu đồ như biểu đồ tròn, biểu đồ thanh. Qua đó, ta có thể thấy rõ được các vấn
đề ảnh hưởng đến quyết định mua sắm sản phẩm thời trang của sinh viên thông qua review của KOC trên Tiktok. -
Bằng việc sử dụng bảng tần số kết hợp với đồ thị và biểu đồ, ta có thể thấy rõ hơn
nhữngsự ảnh hưởng khác nhau tới hành vi tiêu dùng của sinh viên. Ngoài ra, để so sánh thu
nhập hay giới tính giữa các sinh viên,chúng em đã đưa ra phương pháp kiểm định tỉ lệ tổng thể. 17 lOMoAR cPSD| 58591236 -
Trong quá trình làm việc,chúng em đã sử dụng phần mềm Microsoft Excel để thực
hiệncác phép tính và phân tích dữ liệu này. Bằng cách này, chúng em có thể thực hiện các
phép tính phức tạp, tạo ra biểu đồ để thể hiện được những dữ liệu quan trọng trong đề tài đang nghiên cứu.
III.4 Những thành phần gây ảnh hưởng đến độ chính xác của dữ liệu -
Trong quá trình khảo sát, có một số vấn đề xảy ra đến với độ chính xác và chân thực
củadữ liệu.Việc tiết lộ ra thông tin cá nhân còn gây ra cảm giác khó chịu cho người được khảo
sát. Họ không muốn đưa ra thông tin của mình hoặc đơn giản là không tham gia vào việc khảo sát. -
Ngoài ra, sự hiểu biết khác nhau của từng người cũng có thể dẫn đến sự thiếu nhất quántrong câu trả lời -
Vì vậy,chúng em đã cố gắng đưa ra những câu hỏi sát với thực tế nhất, dễ hiểu, rõ ràng
đểcó thể tối đa sự hiệu quả trong việc thu thập dữ liệu cho đề tài.
III.5 Mục tiêu dữ liệu
- Mục tiêu chính của việc khảo sát là thu nhập dữ liệu, thông tin liên quan đến thái độ và ý
định mua hàng của Gen Z đối với sản phẩm thời trang sau khi xem review của KOC (Key
Opinion Consumer) trên nền tảng Tik Tok,.... Qua đó, đưa ra ý kiến nhằm giúp cho các sinh
viên có thể hiểu biết rõ hơn về KOC, hình thức mua hàng qua TikTok, và quyết định khi mua
hàng trên Tik Tok dựa qua những trải nghiệm, đánh giá của các bạn KOC trên TikTok. CHƯƠNG IV
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
IV.1 Mẫu nghiên cứu
- Mẫu bao gồm 114 quan sát. 18 lOMoAR cPSD| 58591236
- Thời gian thu nhập mẫu từ ngày 01/05/2024 đến ngày 21/05/2024.
- Mẫu chủ yếu tập chung vào khảo sát sinh viên các trường đại học trên địa bàn Tp HCM
nói riêng và sinh viên các trường đại học ở Việt Nam nói chung.
IV.1.1 Cơ cấu giới tính tham gia khảo sát
- Dựa trên kết quả khảo sát, có 64% (74 người) những người tham gia khảo sát là giới tính
nam, chỉ có 36% (40 người) những người tham gia là nữ.
Bảng IV.1.1: Bảng tần số thể hiện giới tính tham gia khảo sát Giới tính Tần số Phần trăm tích luỹ Phần trăm Nam 74 64 64 Nữ 40 36 100 Tổng số 114 100
Biểu đồ IV.1.1: Biểu đồ thể hiện giới tính sinh viên tham gia 19