lOMoARcPSD| 58591236
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG
KINH
ĐẠI
HỌC
UEH
KHOA
TÀI CHÍNH CÔNG
NGHIÊN
CỨU
NHU CẦU SỬ DỤNG CÁC ỨNG DỤNG XE ÔM
CÔNG NGHỆ CỦA SINH VIÊN
Môn
học:
Thống
ứng
dụng
trong
Kinh
tế
Kinh
doanh
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thảo
Nguyên
Danh
sách
sinh
viên
sinh
viên:
1.
Nguyễn Thị Thanh T
– 31231024486
2.
Nguyễn Thị Mỹ Tâm – 31231024505
3.
Trần Lê Ngọc Hân – 31231021937
4.
Cao Yến Ngọc – 31231025963
5.
Trịnh Minh Mỹ My – 31231026465
6.
Trần Ngọc Xuân Nhi – 31231023567
TP
Hồ Chí Minh,
ngày
29
tháng
2
năm
2024
lOMoARcPSD| 58591236
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trên con đường phát triển của nền kinh tế số và cuộc cách mạng công nghệ, dịch vụ vận
chuyển cá nhân đã trthành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
Đồng thời, sự phát triển về công nghệ 4.0 đã tạo nên một làn sóng xanh mới trong lĩnh vực dịch
vụ vận tải. Trong những năm gần đây, các ứng dụng di động kết nối khách hàng với các dịch vụ
di chuyển đã nổi lên trở thành một biểu tượng cho sự phổ biến tính tiện lợi trong việc đi
lại. Vậy điều đang thúc đẩy sự phát triển của công nghệ này? liệu nhu cầu sử dụng các
ứng dụng xe ôm công nghệ đang tăng lên hay giảm đi? Lí do gì đã khiến phần lớn sinh viên ưa
thích sử dụng các ứng dụng này đến thế?
Những tiến bộ trong công nghệ thông tin trí tuệ nhân tạo đã mang lại những cải tiến
đáng kể cho hệ thống giao thông cá nhân. Các ứng dụng xe ôm công nghệ đã trở thành một đối
thủ nặng của các hình thức vận tải truyền thống nxe ôm, taxi nhờ o rất nhiều tiện ích
cho người tiêu dùng. Không chỉ cung cấp sự thuận lợi khi đặt xe một cách nhanh chóng thông
qua điện thoại thông minh mà còn cho phép người dùng theo dõi và chia sẻ lộ trình, quan trọng
hơn chính là lợi thế về giá cả. Hầu như giá dịch vụ xe ôm công nghệ đều rẻ hơn rất nhiều so với
xe ôm truyền thống, chưa kể người tiểu dùng không cần phải mặc cả hoặc xung đột sự phát
sinh chi phí bởi tất cả các mức giá của mọi chuyến đi đều được ràng, công khai niêm
yết. Điều đó đã giáng một đòn tâm rất lớn vào những khách hàng tiềm năng nhọc sinh,
sinh viên, từ đó có một lượng người tiêu dùng cố định. Trên cơ sở đó, tiểu luận của nhóm sẽ tập
trung vào việc phân tích và đánh giá nhu cầu thực tế của sinh viên đối với các dữ liệu thu thập
được. Từ đó có thể đưa ra nhận định chính xác đáng tin cậy, góp phần vào việc đánh giá sự lựa
chọn của sinh viên trên toàn TP Hồ Chí Minh nói chung, sinh viên trường Đại học Kinh tế nói
riêng. Đồng thời cũng thông qua nghiên cứu này sẽ mở ra những hội mới đưa ra những
gợi ý nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của sinh viên trong thời đại kỹ thuật số ngày nay.
MỤC LỤC
lOMoARcPSD| 58591236
2
I. TỔNG QUAN...................................................................................................................
II. Tóm tắt...............................................................................................................................
III. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ..............................................
1. Mục tiêu của dự án..........................................................................................................
2. Đối tượng và phạm vi khảo sát.......................................................................................
III. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ........................................................................................ 3
1. Phương pháp lấy mẫu ....................................................................................................... 3
2. Phương pháp thống kê ..................................................................................................... 4
3. Thang đo khảo sát ............................................................................................................. 4
V. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................................................1. Đặc
điểm của mẫu khảo sát............................................................................................ ................ 5
2. Phân tích, xử lý kết quả của dữ liệu ................................................................................ 7
VI. KẾT LUẬN, KHUYẾN NGHỊ VÀ HẠN CHẾ ............................................................. 26
1. Kết luận ............................................................................................................................ 26
2. Khuyến nghị .................................................................................................................... 27
3. Hạn chế ............................................................................................................................ 27
I. TỔNG QUAN
Tóm tắt
Việt Nam ngày nay với sự phát triển đáng kể của công nghệ thông tin viễn thông, đời
sống của con người đã trở nên tiện lợi dễ dàng hơn khi gói gọn tất cả vào trong một chiếc
điện thoại di động. Đã không còn là một thiết bị để liên lạc mà còn là một công cụ để con người
giải trí, học tập,Theo đó thì các ứng dụng càng ngày càng nhiều để liên tục đáp ứng nhu cầu
ngày càng ng của con người. Trong đó không thể không kđến sxuất hiện của những ứng
dụng di chuyển trực tuyến như Grab, Gojek, Be, Xanh SM,.. đáp ứng đa dạng, linh hoạt với
nhiều mục đích đi lại khác nhau. Trong số đó, sinh viên, một phần quan trọng trong cộng đồng,
đặc biệt cần những phương tiện di chuyển an toàn và tiện lợi. Với sự gia tang số lượng sinh viên
lOMoARcPSD| 58591236
3
và các trường đại học tại TP. Hồ Chí Minh, nhu cầu sử dụng xe ôm công nghệ tăng cao. Để thu
hút sinh viên, các dịch vụ này cần hiểu và phản ánh đúng nhu cầu và khả năng tài chính của họ.
Tiểu luận này tập trung vào việc nghiên cứu những yếu tquyết định sdụng dịch vụ xe ôm
công nghệ của sinh viên tại TP. Hồ Chí Minh nói chung, sinh viên trường Đại học Kinh tế Hồ
Chí Minh nói riêng
II. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ
1. Mục tiêu của dự án
Cuộc “ Nghiên cứu nhu cầu sử dụng các ứng dụng xe ôm công nghệ của sinh viên”
được thực hiện với :
1.1 Mục tiêu chung:
Phân tích tình hình nhu cầu sử dụng xe ôm công nghệ của sinh viên thôngqua các
thói quen di chuyển, phương tiện đi lại, gửi hàng hóa,.. Từ đó nhằm biết rõ vai
trò, ưu điểm, nhược điểm của xe ôm công nghệ đối với sinh viên trong việc lựa
chọn dịch vụ.
1.2 Mục tiêu riêng:
Khảo sát thói quen và nhu cầu sử dụng xe ôm công nghệ của sinh viên hiện nay.
Phân tích nhân tố tác động đến nhu cầu của sinh viên với xe ôm công nghệ.
Khả năng lựa chọn sử dụng các hãng, các thương hiệu tiêu biểu về xe ôm công
nghệ như: Grab, Be, Gojek, Xanh SM,..
2. Đối tượng và phạm vi khảo sát
Phương pháp khảo sát: Khảo sát trực tuyến
Thời gian khảo sát: 19 - 25/2/2024
Số mẫu khảo sát: 110
Đối tượng khảo sát: Sinh viên trường ĐH Kinh tế Hồ Chí Minh và các trường khác
III. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1. Phương pháp lấy mẫu
Tiến hành lập bảng câu hỏi và khảo sát theo hình thức trực tuyến ( Google Form)
Đây cũng chính là công cụ để thu thập thông tin và thực hiện nghiên cứu thống kê
lOMoARcPSD| 58591236
4
2. Phương pháp thống
Sau khi hoàn thành khảo sát lập tức tiến hành xử lí dữ liệu và số liệu. Sử dụng phương pháp
thống kê mô tả và thống kê suy diễn để rút ra được xu hướng sử dụng các ứng dụng xe ôm
công nghệ của cộng đồng sinh viên.
Sử dụng phần mềm Microsoft Excel để nhập và xử lý số liệu.
Sử dụng Microsoft Word để phân tích, trình bày các kết quả thu thập được và báo cáo dự án.
3. Thang đo khảo sát
Tiểu luận sử dụng 3 loại thang đo chính để khảo sát
Thang đo danh nghĩa
Thang đo thứ bậc
Thang đo khoảng
Cụ thể như sau:
STT
U HỎI
THANG ĐO
1
B n đang theo h c t i trạ ường?
Danh nghĩa
2
Gi i nh c a b n là gì?ớ
Danh nghĩa
3
B n là sinh viên năm m y?ạ
Th b cứ
4
B n có bi t đ n d ch v xe ôm công ngh ạ ế
ế
Th b cứ
hay không?
5
B n bi t v d ch v đ t xe ôm công ngh ạ ế ề ị ụ ặ
thông qua đâu?
Th b cứ
6
T n su t s d ng d ch v xe ôm công ngh
ử ụ c a b n l n/tu n là nh
th nào?ủ ư ế
Kho ng
7
D ch v xe ôm công ngh nào b n cho
phù h p nh t v i b n thân?ợ ấ ớ ả
Danh nghĩa
8
Nh ng y u t nào nh hữ ế ố ả ưởng đ n quy t
ế ế đ nh l a ch n thị ự ọ ương hi u đ s d ng ệ
ể ử ụ d ch v g i xe c a b n?ị ụ ọ ủ ạ
Danh nghĩa
9
Nh ng b t  n khi s d ng xe ôm công ữ
ử ụ ngh ?ệ
Th b cứ
lOMoARcPSD| 58591236
5
10
Hình th c thanh toán mà b n th
ường xuyên s d ng?ử
Danh nghĩa
11
M c đ hài lòng d ch v xe ôm công ngh ứ ộ ị ụ ệ
c a b n nh th nào?ủ ạ ư ế
Kho ng
12
B n mong mu n d ch v xe ôm công ngh ạ ố ị ụ ệ
trong tương lai nh th nào?ư ế
Danh nghĩa
13
B n nghĩ nh th nào khi Xanh SM s d ngạ ư ế ử
xe máy đi n thay vì xe truy n th ng?ệ ề ố
Danh nghĩa
14
App ng d ng d ch v xe ôm công ngh khi
được s d ng nh th nào?
ư ế
Danh nghĩa
15
B n đánh giá th nào v tài x trong d ch ạ ế
ế ị v xe ôm công ngh hi n
nay?ụ
Danh nghĩa
16
B n nghĩ giá c nh hạ ảả ưởng th nào đ n ế ế quy
t đ nh ch n d ch v xe?ế ị ọ ị ụ
Danh nghĩa
17
B n đánh giá nh th nào v c s v t ạ ư ế
ơ ở ậ
Danh nghĩa
ch t c a d ch v xe ôm công ngh ?ấ
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
1. Đặc điểm của mẫu khảo sát
1.1 Trường
Mẫu khảo sát sinh viên đang học ở các trường Đại học Kinh Tế TPHCM (UEH) và ở các
trường khác.
Tỷ lệ sinh viên các trường:
lOMoARcPSD| 58591236
6
Mẫu khảo sát 100 sinh viên gồm sinh viên của Đại học UEH tham gia khảo sát chiếm 60.6% và
phần còn lại gồm nhiều trường khác ở Tp.HCM chiếm 39.4%.
1.2 Giới tính
Với số lượng là 110 người khảo sát, nhóm đã thu được kết quả như sau:
Giới tính
Tần số
Tần suất %
Nam
36
33%
Nữ
74
67%
Tổng
110
100%
Người tham gia khảo sát là “Nam” chiếm tỷ lệ 33% với 36 phiếu và giới tính “Nữ” chiếm 67% với
74 phiếu.
1.3 Đối tượng khảo sát
Đối tượng
Tần số
Tần suất %
lOMoARcPSD| 58591236
7
Năm 1
95
86.2%
Năm 2
12
11%
Năm 3
1
1%
Năm 4
1
0.9%
Đã ra trường
1
0.9%
Tổng
110
100%
Tỷ lệ đối tượng tham gia khảo sát
Nhận xét: Người tham gia khảo sát chiếm tỷ lệ cao nhất ở sinh viên năm 1 chiếm 86.2%;
sinh viên năm 2 chiếm 11% và còn lại chiếm 2.8%. Điều này cho thấy phần lớn người tham gia
khảo sát là sinh viên năm 1. Có thể lý giải được điều này là do sinh viên năm 1 thường có sự tò
mò và sẵn lòng thử nghiệm các dịch vụ mới, bao gồm cả việc sử dụng dịch vụ xe ôm công nghệ
nên nó đã chiếm tỷ lệ cao hơn. Và tỷ lệ sử dụng dịch vụ xe ôm công nghệ giảm đáng kể ở sinh
viên năm 2 (11%), có thể do sự thay đổi trong nhu cầu di chuyển hoặc sự quan tâm giảm đi sau
khi sinh viên đã trải qua một khoảng thời gian ở trường. Phần còn lại chiếm 2.8% có thể là do
một số sinh viên không quan tâm đến hoặc không có nhu cầu sử dụng dịch vụ vì đã có phương
tiện di chuyển riêng.
2. Phân tích, xử lí kết quả của dữ liệu
2.1 Mức độ quan tâm đến xe ôm công nghệ của sinh viên
Tần số
Tần suất %
Truyền thông qua (TV, Báo chí, Radio..)
61
55.5%
lOMoARcPSD| 58591236
8
Bạn bè, người thân giới thiệu
42
38.2%
Khác
7
6.3%
Tổng
110
100%
Bạn biết đến dịch vụ đặt xe ôm công nghệ từ đâu?
Nhận xét: Phần lớn người tham gia khảo sát đều biết đến dịch vụ xe ôm công nghệ từ nguồn
truyền thông (TV, Báo chí, Radio,..) là cao nhất chiếm 55.5%. Vì thời buổi hiện nay công nghệ 4.0
ngày càng hiện đại phổ biến nên việc biết đến các dịch vụ xe ôm công nghệ thông qua các nguồn
internet khá là dễ dàng nên nó đã chiếm tỷ lệ khá cao trong bảng khảo sát. Các nguồn biết từ bạn
bè, người thân chiếm 38.2% trong tổng số câu trả lời và các nguồn khác thì chiếm tỷ lệ khá nhỏ
6.3%.
2.2Các thương hiệu xe ôm công nghệ được yêu thích
Các thương hiệu xe
ôm công nghệ được
yêu thích
Tần số
Tần suất %
Phần trăm có trong
các câu trả lời (%)
Grab
68
35.6%
61.8%
Gojek
20
10.5%
18.2%
Xanh SM
39
20.4%
35.5%
Be
61
32%
55.5%
lOMoARcPSD| 58591236
9
Khác
3
1.5%
2.7%
Tổng
191
100%
173.7%
Biểu đồ thể hiện sự lựa chọn thương hiệu xe ôm công nghệ
Nhận xét: Hai vị trí dẫn đầu là Grab với 68 lựa chọn và Be với 61 lựa chọn. Điều này có thể lý
giải là do Grab là thương hiệu đã xâm nhập vào thị trường Việt Nam từ rất sớm khi mà khái niệm
“ xe ôm công nghệ ” vẫn còn khá xa lạ với sinh viên lúc đó, nên Grab đã xây dựng một chỗ đứng
khá vững chắc và được lòng của nhiều sinh viên khi sử dụng dịch vụ. Còn về phần Be thì do có
những chính sách sáng tạo, đổi mới hợp nhu cầu thị hiếu của giới trẻ đặc biệt là sinh viên nên dần
có được lòng tin và chỗ đứng vững chắc trong thị trường xe ôm công nghệ. Kế tiếp là Xanh SM
với 39 lựa chọn mặc dù là một thương hiệu khá mới nhưng do có những chính sách ưu đãi hấp
dẫn và sử dụng xe máy điện thay thế cho xe truyền thống nên chỉ trong một thời gian ngắn Xanh
SM đã gây ấn tượng tốt đối với tiêu dùng đặc biệt là sinh viên. Vì vậy, mà Xanh Sm đã vượt mặt
Gojek một thương hiệu xe ôm công nghệ cũng đã xuất hiện từ lâu trên thị trường để ở vị trí thứ 3
sau Grab và Be.
2.3 Mức độ thường xuyên sử dụng dịch vụ xe ôm công nghệ
Mức độ sử dụng dịch vụ
Tần số
Tần suất %
Rất không thường xuyên
34
30.9%
Không thường xuyên
33
30%
lOMoARcPSD| 58591236
10
Bình thường
23
20.9%
Thường xuyên
8
7.3%
Rất thường xuyên
12
10.9%
Tổng
110
100%
Biểu đồ thể hiện mức độ sử dụng xe ôm công nghệ của sinh viên
Nhận xét: Tỷ lệ sinh viên sử dụng dịch vụ xe ôm công nghệ thường xuyên còn thấp chỉ với
7.3%. Đa số sinh viên sử dụng dịch vụ xe ôm công nghệ còn thấp lần lượt chiếm tỷ lệ là 30,9%
và 30%. Điều này cho thấy khi sinh viên sử dụng dịch vụ đã gặp một số vấn đề nên mức độ
thường xuyên sử dụng dịch vụ mới chiếm tỷ lệ thấp như vậy.
2.4 Những khó khăn khi sử dụng dịch vụ xe ôm công nghệ
Tần số
Tần suất %
Phần trăm có trong
các câu trả lời (%)
lOMoARcPSD| 58591236
11
Chi phí đi lại cao
54
28%
49.1%
Thời gian chờ tài xế lâu
17
8.8%
15.5%
Giờ cao điểm khó book xe
47
24.4%
42.7%
Phải có kết nối internet
74
38.3%
67.3%
Ít mã
1
0.5%
0.9%
Tổng
193
100%
175.5%
Biểu đồ thể hiện đánh giá những khó khăn khi sử dụng dịch vụ xe ôm công nghệ
Nhận xét: Qua khảo sát ta thấy được:
là vấn đề hàng đầu được người dùng quan tâm, chiếm 28% tỷ lệ tần suất và
49.1% tỷ lệ phần trăm có trong các câu trả lời. Điều này cho thấy rằng giá cả là yếu tố quan
trọng đối với người dùng khi chọn dịch vụ đi chung.
dù chỉ chiếm một phần nhỏ (8.8%) của tỷ lệ tần suất, việc chờ đợi tài
xế lâu vẫnmột vấn đề đáng lưu ý (15.5%) trong các câu trả lời. Điều này có thể ảnh hưởng
đến trải nghiệm của người dùng, đặc biệt là trong các tình huống cần di chuyển gấp.
vấn đề này cũng được đánh giá cao chiếm 24.4% tỷ lệ tần
suấtvà 42.7% tỷ lệ phần trăm có trong các câu trả lời. Điều này cho thấy rằng việc có được xe
trong thời gian cao điểm là một thách thức đối với người dùng.
Chi phí đi lại cao
Thời gian chờ tài xế lâu
Giờ cao điểm khó book xe,
Phải có kết nối internet
lOMoARcPSD| 58591236
12
với 38.3% tỷ lệ tần suất và 67.3% tỷ lệ phần trăm có trong các câutrả lời, việc phụ thuộc vào
kết nối internet để sử dụng dịch vụ là một vấn đề quan trọng. Điều này có thể gây bất tiện cho
người dùng trong trường hợp họ không có kết nối internet ổn định.
ặc dù chỉ là một phần nhỏ, nhưng vấn đề này cũng cần được xem xét để cải thiện trải
nghiệm của người dung
2.5 Hình thức thanh toán được sinh viên sử dụng thường xuyên
Tần số
Tần suất %
Phần trăm có trong
các câu trả lời (%)
Thanh toán tiền mặt
62
36.7%
56.4%
Thanh toán qua ví điện tử
62
36.7%
56.4%
Thanh toán bằng quét mã
QR
18
10.7%
16.4%
Chuyển khoản thông qua
ngân hàng
27
15.9%
24.5%
Tổng
169
100%
153.7%
Biểu đồ thể hiện đánh giá về hình thức thanh toán được sử dụng thường xuyêm
Nhận xét:
Thanh toán tiền mặt và thanh toán qua ví điện tử:
Ít mã m
lOMoARcPSD| 58591236
13
đều có cùng số lượng tần suất và phần trăm trong các câu trả lời, đều chiếm tỷ lệ tần suất
là 36.7% và tỷ lệ phần trăm có trong các câu trả lời 56.4%. Điều này cho thấy rằng cả
thanh toán tiền mặt và thanh toán qua ví điện tử đều được người dùng sử dụng rộng rãi
được đánh giá cao.
lệ phần trăm trong các câu trả lời thấp n, chchiếm
10.7% tỷ lệ tần suất và 16.4% tỷ lệ phần trăm có trong các câu trả lời. Điều này có thể
cho thấy rằng, mặc
Thanh toán bằng quét mã QR:
Cả hai phương thức thanh toán này
Phương thức thanh toán này có số lượng tần suất và tỷ
phương thức này có sẵn, nhưng không được ưa chuộng như hai phương thức thanh
toán khác.
Phương thức thanh toán này cũng được sử dụng,
nhưng có số lượng tần suất và tỷ lệ phần trăm trong các câu trả lời thấp hơn so với
thanh toán tiền mặt và qua ví điện tử. Chỉ chiếm 15.9% tỷ lệ tần suất và 24.5% tỷ lệ
phần trăm có trong các câu trả lời.
Chuyển khoản thông qua ngân hàng:
2.6 Mức độ ưa thích dịch vụ xe ôm công nghệ của sinh viên
Tần số
Tần suất %
Rất không hài lòng
2
1.8%
Không hài lòng
2
1.8%
Bình thường
23
20.9%
Hài lòng
60
54.5%
Rất hài lòng
23
20.9%
Tổng
110
100%
Biểu đồ thể hiện đánh giá độ ưa thích dịch vụ xe ôm công nghệ
lOMoARcPSD| 58591236
14
Nhận xét: Qua bảng khảo sát, ta thấy hai yếu tố khá cao lần ợt 54.5% 20.9%,
điều này cho biết rất hài lòng với dịch vụ xe ôm công nghệ. Cho rằng dịch vụ này nên được
đánh giá tích cực vì nó đã đáp ứng được nhu cầu của một phần lớn sinh viên hiện nay.
hài lòng và rất hài lòng
chiếm tỷ lệ
bình thường
sinh viên họ cảm thấy hài lòng
hoặc
Còn yếu t
chiếm
một tỷ lệ nhỏ, khoảng 20.9% sinh viên cho biết họ cảm thấy trải nghiệm của nh
với
dịch vụ xe ôm công nghệ là bình thường. Điều này có thể hiểu là dù không hoàn toàn không hài
lòng, nhưng vì còn một số yếu điểm hoặc vấn đề nhỏ mà sinh viên cảm thấy có thể được cải
thiện được nên đã đánh giá trải nghiệm dịch vụ là bình thường. Yếu tố không hài lòng rất
không hài lòng tuy có tỷ lệ rất nhỏ là 3.6% sinh viên không hài lòng hoặc rất không hài lòng với
dịch vụ này, nhưng vẫn cần chú ý đến phản hồi, ý kiến của họ để cải thiện chất lượng dịch vụ và
trải nghiệm của người dùng ngày càng tốt hơn.
2.7 Sự kỳ vọng về dịch vụ xe ôm công nghệ trong tương lai.
Tần số
Tần suất %
Phần trăm có trong
các câu trả lời (%)
Độ an toàn cao hơn
27
12.1%
24.5%
Hỗ trợ khách hang tốt hơn
22
9.9%
20%
Thời gian chờ xe nhanh hơn
32
14.3%
29.1%
Gía cả cho mỗi chuyến đi ít hơn
39
17.5%
35.5%
Có nhiều chương trình khuyến mãi
39
17.5%
35.5%
Tất cả các ý trên
64
28.7%
58.2%
Tổng
223
100%
202.8%
lOMoARcPSD| 58591236
15
Biểu đồ mong muốn cải thiện dịch vụ xe ôm công nghệ
Nhận xét: Từ kết quả thu thập được dễ thấy cả 5 yếu tố mà chúng tôi đưa ra khảo sát đều
ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ xe ôm công nghệ chiếm tỷ lệ cao nhất với tuần suất 28.7%
và tỷ lệ phần trăm có trong các câu trả lời là 58.2%. Trong đó không có gì thắc mắc khi yếu tố giá
cả và chương trình khuyến mãi chiếm tỷ lệ cao nhất với tần suất 17.5% và tỷ lệ phần trăm có
trong các câu trả lời là 35.5%. Hai yếu tố về thời gian chờ xe và độ an toàn cao cũng chiếm tỷ lệ
khá cao trong tỷ lệ phần trăm có trong tổng số câu trả lời của các bạn sinh viên lần lượt là 29.1%
và 24.5% và tỷ lệ tuần suất là 14.3% và 12.1%. Và cuối cùng là yếu tố hỗ trợ khách hàng chiếm
tỷ lệ thấp nhất trong tổng số câu trả lời là 20% và tỷ lệ tuần suất là 9.9%.
2.8 Bạn nghĩ như thế nào khi Xanh SM sử dụng xe máy điện thay vì xe truyền
thống?
Tần số
Tần suất %
Phần trăm
trong các câu trả
lời (%)
Bảo vệ môi trường
44
23.2%
40%
Ít hư hỏng hơn
10
5.3%
9.1%
Hạn chế ô nhiễm tiếng ồn
39
20.5%
35.5%
lOMoARcPSD| 58591236
16
Không khí thải, không mùi
xăng
36
19%
32.7%
Êm ái hơn
1
0.5%
0.9%
Tất cả các ý trên
59
31%
53.6%
Khác
1
0.5%
0.9%
Tổng
190
100%
172.7%
Biểu đồ thể hiện lợi ích khi Xanh SM sử dụng xe máy điện thay vì xe truyền thống
Nhận xét: Yếu tố bảo vệ môi trường được đánh giá là ưu tiên hàng đầu, với 23.2% tần suất
và 40% phần trăm có trong các câu trả lời. Điều này cho thấy nhận thức ngày càng cao về vấn đề
bảo vệ môi trường và nhu cầu chuyển đổi sang các phương tiện giao thông thân thiện với môi
trường. Ngoài ra, việc sử dụng xe máy điện cũng giảm thiểu sự hư hỏng, mang
lOMoARcPSD| 58591236
17
Downloaded by May May (ngocthien65@gmail.com)
lại sự êm ái hơn, điều này được thể hiện qua phần trăm nhỏ hơn nhưng vẫn quan trọng trong
các câu trả lời. Tóm lại, việc sử dụng xe máy điện thay thế cho xe truyền thống được đánh
giá tích cực với nhiều lợi ích, đặc biệt là trong việc bảo vệ môi trường và giảm thiểu tác
động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người.
2.9 Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn thương hiệu để
sử dụng dịch vụ gọi xe của bạn?
Nhận xét:
Độ tin cậy và an toàn:
Tần số
Tần suất %
Phần trăm có trong
các câu trả lời (%)
Độ tin cậy và an toàn
64
21.4
%
58.2
%
Thời gian chờ ít
38
12.7
%
%
34.5
Gía thành rẻ
74
24.7
%
67.3
%
Mã khuyến mãi nhiều
66
22.1
%
60
%
Hỗ trợ khách hàng tốt và
nhanh chóng
57
19.1
%
51.8
%
Tổng
299
100
%
271.8
%
Biểu đồ thể hiện đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn thương
hiệu để sử dụng dịch vụ gọi
xe
lOMoARcPSD| 58591236
18
Downloaded by May May (ngocthien65@gmail.com)
Đây là yếu tố quan trọng nhất, được đánh giá cao bởi 21.4%
tần suất 58.2% phần trăm có trong các câu trả lời. Người dùng muốn chọn những
dịch vụ độ tin cậy cao, đảm bảo an toàn cho họ trong mỗi chuyến đi.
18
Thời gian chờ ít:
Sự đánh giá về thời gian chờ ít cũng là một yếu tố quan trọng với
% tần suất và 34.5% phần trăm có trong các câu trả lời. Khách hàng mong muốn
dịch vụ gọi xe có thời gian đợi ngắn, tiện lợi và linh hoạt.
12.7
Yếu tố giá thành rẻ được xem xét với 24.7% tần suất và 67.3% phần
trăm có trong các câu trả lời. Điều này cho thấy người dùng quan trọng việc tiết kiệm
chi phí khi sử dụng dịch vụ gọi xe.
Giá thành rẻ:
Có 22.1% tần suất và 60% phần trăm có trong các câu trả
lời
đánh giá cao yếu tố này. Khách hàng thường quan tâm đến việc nhận được mã
khuyến mãi, ưu đãi để tiết kiệm chi phí.
Mã khuyến mãi nhiều:
Yếu tố này được đánh giá với 19.1% tần suất
và 51.8% phần trăm có trong các câu trả lời. Điều này cho thấy sự quan tâm của
khách hàng đến việc nhận được hỗ trợ chăm sóc khách hàng tốt và nhanh chóng từ
phía nhà cung cấp dịch vụ gọi xe.
Hỗ trợ khách hàng tốt và nhanh chóng:
Tóm lại, độ tin cậy, an toàn, giá cả hợp lý, tính tiện lợi và hỗ trợ khách hàng là những
yếu tố quan trọng mà người dùng quan tâm khi lựa chọn thương hiệu dịch vụ gọi xe.
2.10 Mong muốn App ứng dụng dịch vụ khi được sử dụng như thế nào?
Tần số
Tần suất %
Phần trăm có trong
các câu trả lời (%)
Giao diện app bắt mắt, dễ
nhìn
21
10.2%
19.1%
Thiết kế ứng dụng dễ dàng sử
dụng gần gũi với người dùng
38
18.5%
34.5%
Nhiều hình thức thanh toán
thông qua ứng dụng
21
10.2%
19.1%
lOMoARcPSD| 58591236
19
Downloaded by May May (ngocthien65@gmail.com)
App hiển thị đầy đủ thông tin
của tài xế
25
12.2%
22.7%
Định vị đúng địa điểm của
khách hàng
30
14.6%
27.3%
Tất cả các ý trên
69
33.7%
62.7%
Khác
1
0.6%
0.9%
Tổng
205
100%
186.3%
Biểu đồ thể hiện đánh giá sự mong muốn khi sử dụng App ứng dụng dịch vụ
Nhận xét: Trong việc mong muốn sử dụng App ứng dụng dịch vụ, người dùng chủ
yếu quan tâm đến sự thuận tiện dễ sử dụng. Trọng tâm của mong muốn này được tập
trung vào:
Thiết kế ứng dụng dễ dàng sử dụng gần gũi với người dùng:
Đây là yếu tố quan trọng
nhất, được đánh giá cao với 18.5% tần suất và 34.5% phần trăm trong các câu tr
lời. Người dùng mong muốn có một ứng dụng dễ sử dụng, giao diện thân thiện, giúp
họ dễ dàng tìm hiểu và sử dụng các tính năng một cách hiệu quả.
20
Định vị đúng địa điểm của khách hàng:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58591236
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
KINH DOANH ĐẠI HỌC UEH
KHOA TÀI CHÍNH CÔNG NGHIÊN
CỨU NHU CẦU SỬ DỤNG CÁC ỨNG DỤNG XE ÔM
CÔNG NGHỆ CỦA SINH VIÊN Môn
học: Thống kê ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thảo Nguyên
Danh sách sinh viên – Mã sinh viên:
1. Nguyễn Thị Thanh Trà – 31231024486
2. Nguyễn Thị Mỹ Tâm – 31231024505
3. Trần Lê Ngọc Hân – 31231021937
4. Cao Yến Ngọc – 31231025963
5. Trịnh Minh Mỹ My – 31231026465
6. Trần Ngọc Xuân Nhi – 31231023567
TP Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 2 năm 2024 1 lOMoAR cPSD| 58591236 LỜI MỞ ĐẦU
Trên con đường phát triển của nền kinh tế số và cuộc cách mạng công nghệ, dịch vụ vận
chuyển cá nhân đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
Đồng thời, sự phát triển về công nghệ 4.0 đã tạo nên một làn sóng xanh mới trong lĩnh vực dịch
vụ vận tải. Trong những năm gần đây, các ứng dụng di động kết nối khách hàng với các dịch vụ
di chuyển đã nổi lên và trở thành một biểu tượng cho sự phổ biến và tính tiện lợi trong việc đi
lại. Vậy điều gì đang thúc đẩy sự phát triển của công nghệ này? Và liệu nhu cầu sử dụng các
ứng dụng xe ôm công nghệ đang tăng lên hay giảm đi? Lí do gì đã khiến phần lớn sinh viên ưa
thích sử dụng các ứng dụng này đến thế?
Những tiến bộ trong công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo đã mang lại những cải tiến
đáng kể cho hệ thống giao thông cá nhân. Các ứng dụng xe ôm công nghệ đã trở thành một đối
thủ nặng ký của các hình thức vận tải truyền thống như xe ôm, taxi nhờ vào rất nhiều tiện ích
cho người tiêu dùng. Không chỉ cung cấp sự thuận lợi khi đặt xe một cách nhanh chóng thông
qua điện thoại thông minh mà còn cho phép người dùng theo dõi và chia sẻ lộ trình, quan trọng
hơn chính là lợi thế về giá cả. Hầu như giá dịch vụ xe ôm công nghệ đều rẻ hơn rất nhiều so với
xe ôm truyền thống, chưa kể người tiểu dùng không cần phải mặc cả hoặc xung đột vì sự phát
sinh chi phí bởi vì tất cả các mức giá của mọi chuyến đi đều được rõ ràng, công khai và niêm
yết. Điều đó đã giáng một đòn tâm lý rất lớn vào những khách hàng tiềm năng như học sinh,
sinh viên, từ đó có một lượng người tiêu dùng cố định. Trên cơ sở đó, tiểu luận của nhóm sẽ tập
trung vào việc phân tích và đánh giá nhu cầu thực tế của sinh viên đối với các dữ liệu thu thập
được. Từ đó có thể đưa ra nhận định chính xác đáng tin cậy, góp phần vào việc đánh giá sự lựa
chọn của sinh viên trên toàn TP Hồ Chí Minh nói chung, sinh viên trường Đại học Kinh tế nói
riêng. Đồng thời cũng thông qua nghiên cứu này sẽ mở ra những cơ hội mới và đưa ra những
gợi ý nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của sinh viên trong thời đại kỹ thuật số ngày nay. MỤC LỤC 1 lOMoAR cPSD| 58591236 I.
TỔNG QUAN................................................................................................................... II.
Tóm tắt...............................................................................................................................
III. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ..............................................
1. Mục tiêu của dự án..........................................................................................................
2. Đối tượng và phạm vi khảo sát.......................................................................................
III. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ........................................................................................ 3
1. Phương pháp lấy mẫu ....................................................................................................... 3
2. Phương pháp thống kê ..................................................................................................... 4
3. Thang đo khảo sát ............................................................................................................. 4
V. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................................................1. Đặc
điểm của mẫu khảo sát............................................................................................ ................ 5
2. Phân tích, xử lý kết quả của dữ liệu ................................................................................ 7
VI. KẾT LUẬN, KHUYẾN NGHỊ VÀ HẠN CHẾ ............................................................. 26
1. Kết luận ............................................................................................................................ 26
2. Khuyến nghị .................................................................................................................... 27
3. Hạn chế ............................................................................................................................ 27 I. TỔNG QUAN Tóm tắt
Việt Nam ngày nay với sự phát triển đáng kể của công nghệ thông tin và viễn thông, đời
sống của con người đã trở nên tiện lợi và dễ dàng hơn khi gói gọn tất cả vào trong một chiếc
điện thoại di động. Đã không còn là một thiết bị để liên lạc mà còn là một công cụ để con người
giải trí, học tập,… Theo đó thì các ứng dụng càng ngày càng nhiều để liên tục đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của con người. Trong đó không thể không kể đến sự xuất hiện của những ứng
dụng di chuyển trực tuyến như Grab, Gojek, Be, Xanh SM,.. đáp ứng đa dạng, linh hoạt với
nhiều mục đích đi lại khác nhau. Trong số đó, sinh viên, một phần quan trọng trong cộng đồng,
đặc biệt cần những phương tiện di chuyển an toàn và tiện lợi. Với sự gia tang số lượng sinh viên 2 lOMoAR cPSD| 58591236
và các trường đại học tại TP. Hồ Chí Minh, nhu cầu sử dụng xe ôm công nghệ tăng cao. Để thu
hút sinh viên, các dịch vụ này cần hiểu và phản ánh đúng nhu cầu và khả năng tài chính của họ.
Tiểu luận này tập trung vào việc nghiên cứu những yếu tố quyết định sử dụng dịch vụ xe ôm
công nghệ của sinh viên tại TP. Hồ Chí Minh nói chung, sinh viên trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh nói riêng II.
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ
1. Mục tiêu của dự án
Cuộc “ Nghiên cứu nhu cầu sử dụng các ứng dụng xe ôm công nghệ của sinh viên”
được thực hiện với : 1.1 Mục tiêu chung:
• Phân tích tình hình nhu cầu sử dụng xe ôm công nghệ của sinh viên thôngqua các
thói quen di chuyển, phương tiện đi lại, gửi hàng hóa,.. Từ đó nhằm biết rõ vai
trò, ưu điểm, nhược điểm của xe ôm công nghệ đối với sinh viên trong việc lựa chọn dịch vụ.
1.2 Mục tiêu riêng:
• Khảo sát thói quen và nhu cầu sử dụng xe ôm công nghệ của sinh viên hiện nay.
• Phân tích nhân tố tác động đến nhu cầu của sinh viên với xe ôm công nghệ.
• Khả năng lựa chọn sử dụng các hãng, các thương hiệu tiêu biểu về xe ôm công
nghệ như: Grab, Be, Gojek, Xanh SM,..
2. Đối tượng và phạm vi khảo sát
Phương pháp khảo sát: Khảo sát trực tuyến
Thời gian khảo sát: 19 - 25/2/2024
Số mẫu khảo sát: 110
Đối tượng khảo sát: Sinh viên trường ĐH Kinh tế Hồ Chí Minh và các trường khác III.
PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1. Phương pháp lấy mẫu
• Tiến hành lập bảng câu hỏi và khảo sát theo hình thức trực tuyến ( Google Form)
• Đây cũng chính là công cụ để thu thập thông tin và thực hiện nghiên cứu thống kê 3 lOMoAR cPSD| 58591236
2. Phương pháp thống kê
• Sau khi hoàn thành khảo sát lập tức tiến hành xử lí dữ liệu và số liệu. Sử dụng phương pháp
thống kê mô tả và thống kê suy diễn để rút ra được xu hướng sử dụng các ứng dụng xe ôm
công nghệ của cộng đồng sinh viên.
• Sử dụng phần mềm Microsoft Excel để nhập và xử lý số liệu.
• Sử dụng Microsoft Word để phân tích, trình bày các kết quả thu thập được và báo cáo dự án.
3. Thang đo khảo sát
Tiểu luận sử dụng 3 loại thang đo chính để khảo sát • Thang đo danh nghĩa • Thang đo thứ bậc • Thang đo khoảng Cụ thể như sau: STT CÂU HỎI THANG ĐO 1 B n đang theo h c t i trạ ọ ạ ường? Danh nghĩa 2
Gi i tính c a b n là gì?ớ ủ ạ Danh nghĩa 3
B n là sinh viên năm m y?ạ ấ Th b cứ ậ 4
B n có bi t đ n d ch v xe ôm công ngh ạ ế Th b cứ ậ ế ị ụ ệ hay không? 5
B n bi t v d ch v đ t xe ôm công ngh ạ ế ề ị ụ ặ ệ Th b cứ ậ thông qua đâu? 6
T n su t s d ng d ch v xe ôm công ngh ầ ấ Kho ngả ử ụ ị ụ ệ c a b n l n/tu n là nh th nào?ủ ạ ầ ầ ư ế 7
D ch v xe ôm công ngh nào b n cho là ị ụ ệ ạ Danh nghĩa
phù h p nh t v i b n thân?ợ ấ ớ ả 8
Nh ng y u t nào nh hữ ế ố ả ưởng đ n quy t Danh nghĩa
ế ế đ nh l a ch n thị ự ọ ương hi u đ s d ng ệ
ể ử ụ d ch v g i xe c a b n?ị ụ ọ ủ ạ 9
Nh ng b t ti n khi s d ng xe ôm công ữ ấ ệ Th b cứ ậ ử ụ ngh ?ệ 4 lOMoAR cPSD| 58591236 10
Hình th c thanh toán mà b n thứ ạ Danh nghĩa ường xuyên s d ng?ử ụ 11
M c đ hài lòng d ch v xe ôm công ngh ứ ộ ị ụ ệ Kho ngả
c a b n nh th nào?ủ ạ ư ế 12
B n mong mu n d ch v xe ôm công ngh ạ ố ị ụ ệ Danh nghĩa
trong tương lai nh th nào?ư ế 13
B n nghĩ nh th nào khi Xanh SM s d ngạ ư ế ử ụ Danh nghĩa
xe máy đi n thay vì xe truy n th ng?ệ ề ố 14
App ng d ng d ch v xe ôm công ngh khiứ ụ Danh nghĩa ị ụ
ệ được s d ng nh th nào?ử ụ ư ế 15
B n đánh giá th nào v tài x trong d ch ạ ế Danh nghĩa ề ế ị v xe ôm công ngh hi n nay?ụ ệ ệ 16
B n nghĩ giá c nh hạ ảả ưởng th nào đ n ế ế quy Danh nghĩa
t đ nh ch n d ch v xe?ế ị ọ ị ụ 17
B n đánh giá nh th nào v c s v t ạ ư ế Danh nghĩa ề ơ ở ậ
ch t c a d ch v xe ôm công ngh ?ấ ủ ị ụ ệ IV.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
1. Đặc điểm của mẫu khảo sát 1.1 Trường
• Mẫu khảo sát sinh viên đang học ở các trường Đại học Kinh Tế TPHCM (UEH) và ở các trường khác.
Tỷ lệ sinh viên các trường: 5 lOMoAR cPSD| 58591236
• Mẫu khảo sát 100 sinh viên gồm sinh viên của Đại học UEH tham gia khảo sát chiếm 60.6% và
phần còn lại gồm nhiều trường khác ở Tp.HCM chiếm 39.4%. 1.2 Giới tính
Với số lượng là 110 người khảo sát, nhóm đã thu được kết quả như sau: Giới tính Tần số Tần suất % Nam 36 33% Nữ 74 67% Tổng 110 100%
Người tham gia khảo sát là “Nam” chiếm tỷ lệ 33% với 36 phiếu và giới tính “Nữ” chiếm 67% với 74 phiếu.
1.3 Đối tượng khảo sát Đối tượng Tần số Tần suất % 6 lOMoAR cPSD| 58591236 Năm 1 95 86.2% Năm 2 12 11% Năm 3 1 1% Năm 4 1 0.9% Đã ra trường 1 0.9% Tổng 110 100%
• Tỷ lệ đối tượng tham gia khảo sát
Nhận xét: Người tham gia khảo sát chiếm tỷ lệ cao nhất ở sinh viên năm 1 chiếm 86.2%;
sinh viên năm 2 chiếm 11% và còn lại chiếm 2.8%. Điều này cho thấy phần lớn người tham gia
khảo sát là sinh viên năm 1. Có thể lý giải được điều này là do sinh viên năm 1 thường có sự tò
mò và sẵn lòng thử nghiệm các dịch vụ mới, bao gồm cả việc sử dụng dịch vụ xe ôm công nghệ
nên nó đã chiếm tỷ lệ cao hơn. Và tỷ lệ sử dụng dịch vụ xe ôm công nghệ giảm đáng kể ở sinh
viên năm 2 (11%), có thể do sự thay đổi trong nhu cầu di chuyển hoặc sự quan tâm giảm đi sau
khi sinh viên đã trải qua một khoảng thời gian ở trường. Phần còn lại chiếm 2.8% có thể là do
một số sinh viên không quan tâm đến hoặc không có nhu cầu sử dụng dịch vụ vì đã có phương tiện di chuyển riêng.
2. Phân tích, xử lí kết quả của dữ liệu
2.1 Mức độ quan tâm đến xe ôm công nghệ của sinh viên Tần số Tần suất %
Truyền thông qua (TV, Báo chí, Radio..) 61 55.5% 7 lOMoAR cPSD| 58591236
Bạn bè, người thân giới thiệu 42 38.2% Khác 7 6.3% Tổng 110 100%
Bạn biết đến dịch vụ đặt xe ôm công nghệ từ đâu?
Nhận xét: Phần lớn người tham gia khảo sát đều biết đến dịch vụ xe ôm công nghệ từ nguồn
truyền thông (TV, Báo chí, Radio,..) là cao nhất chiếm 55.5%. Vì thời buổi hiện nay công nghệ 4.0
ngày càng hiện đại phổ biến nên việc biết đến các dịch vụ xe ôm công nghệ thông qua các nguồn
internet khá là dễ dàng nên nó đã chiếm tỷ lệ khá cao trong bảng khảo sát. Các nguồn biết từ bạn
bè, người thân chiếm 38.2% trong tổng số câu trả lời và các nguồn khác thì chiếm tỷ lệ khá nhỏ 6.3%.
2.2Các thương hiệu xe ôm công nghệ được yêu thích
Các thương hiệu xe Tần số Tần suất % Phần trăm có trong
ôm công nghệ được
các câu trả lời (%) yêu thích Grab 68 35.6% 61.8% Gojek 20 10.5% 18.2% Xanh SM 39 20.4% 35.5% Be 61 32% 55.5% 8 lOMoAR cPSD| 58591236 Khác 3 1.5% 2.7% Tổng 191 100% 173.7%
Biểu đồ thể hiện sự lựa chọn thương hiệu xe ôm công nghệ
Nhận xét: Hai vị trí dẫn đầu là Grab với 68 lựa chọn và Be với 61 lựa chọn. Điều này có thể lý
giải là do Grab là thương hiệu đã xâm nhập vào thị trường Việt Nam từ rất sớm khi mà khái niệm
“ xe ôm công nghệ ” vẫn còn khá xa lạ với sinh viên lúc đó, nên Grab đã xây dựng một chỗ đứng
khá vững chắc và được lòng của nhiều sinh viên khi sử dụng dịch vụ. Còn về phần Be thì do có
những chính sách sáng tạo, đổi mới hợp nhu cầu thị hiếu của giới trẻ đặc biệt là sinh viên nên dần
có được lòng tin và chỗ đứng vững chắc trong thị trường xe ôm công nghệ. Kế tiếp là Xanh SM
với 39 lựa chọn mặc dù là một thương hiệu khá mới nhưng do có những chính sách ưu đãi hấp
dẫn và sử dụng xe máy điện thay thế cho xe truyền thống nên chỉ trong một thời gian ngắn Xanh
SM đã gây ấn tượng tốt đối với tiêu dùng đặc biệt là sinh viên. Vì vậy, mà Xanh Sm đã vượt mặt
Gojek một thương hiệu xe ôm công nghệ cũng đã xuất hiện từ lâu trên thị trường để ở vị trí thứ 3 sau Grab và Be.
2.3 Mức độ thường xuyên sử dụng dịch vụ xe ôm công nghệ
Mức độ sử dụng dịch vụ Tần số Tần suất %
Rất không thường xuyên 34 30.9%
Không thường xuyên 33 30% 9 lOMoAR cPSD| 58591236 Bình thường 23 20.9% Thường xuyên 8 7.3% Rất thường xuyên 12 10.9% Tổng 110 100%
Biểu đồ thể hiện mức độ sử dụng xe ôm công nghệ của sinh viên
Nhận xét: Tỷ lệ sinh viên sử dụng dịch vụ xe ôm công nghệ thường xuyên còn thấp chỉ với
7.3%. Đa số sinh viên sử dụng dịch vụ xe ôm công nghệ còn thấp lần lượt chiếm tỷ lệ là 30,9%
và 30%. Điều này cho thấy khi sinh viên sử dụng dịch vụ đã gặp một số vấn đề nên mức độ
thường xuyên sử dụng dịch vụ mới chiếm tỷ lệ thấp như vậy.
2.4 Những khó khăn khi sử dụng dịch vụ xe ôm công nghệ Tần số Tần suất % Phần trăm có trong các câu trả lời (%) 10 lOMoAR cPSD| 58591236 Chi phí đi lại cao 54 28% 49.1%
Thời gian chờ tài xế lâu 17 8.8% 15.5%
Giờ cao điểm khó book xe 47 24.4% 42.7%
Phải có kết nối internet 74 38.3% 67.3% Ít mã 1 0.5% 0.9% Tổng 193 100% 175.5%
Biểu đồ thể hiện đánh giá những khó khăn khi sử dụng dịch vụ xe ôm công nghệ
Nhận xét: Qua khảo sát ta thấy được:
Chi phí đi lại cao là vấn đề hàng đầu được người dùng quan tâm, chiếm 28% tỷ lệ tần suất và
49.1% tỷ lệ phần trăm có trong các câu trả lời. Điều này cho thấy rằng giá cả là yếu tố quan
trọng đối với người dùng khi chọn dịch vụ đi chung.
Thời gian chờ tài xế lâu dù chỉ chiếm một phần nhỏ (8.8%) của tỷ lệ tần suất, việc chờ đợi tài
xế lâu vẫn là một vấn đề đáng lưu ý (15.5%) trong các câu trả lời. Điều này có thể ảnh hưởng
đến trải nghiệm của người dùng, đặc biệt là trong các tình huống cần di chuyển gấp.
Giờ cao điểm khó book xe,•
vấn đề này cũng được đánh giá cao chiếm 24.4% tỷ lệ tần
suấtvà 42.7% tỷ lệ phần trăm có trong các câu trả lời. Điều này cho thấy rằng việc có được xe
trong thời gian cao điểm là một thách thức đối với người dùng.
Phải có kết nối internet 11 lOMoAR cPSD| 58591236
• với 38.3% tỷ lệ tần suất và 67.3% tỷ lệ phần trăm có trong các câutrả lời, việc phụ thuộc vào
kết nối internet để sử dụng dịch vụ là một vấn đề quan trọng. Điều này có thể gây bất tiện cho
người dùng trong trường hợp họ không có kết nối internet ổn định.
Ít mã m ặc dù chỉ là một phần nhỏ, nhưng vấn đề này cũng cần được xem xét để cải thiện trải nghiệm của người dung
2.5 Hình thức thanh toán được sinh viên sử dụng thường xuyên Tần số
Tần suất % Phần trăm có trong
các câu trả lời (%)
Thanh toán tiền mặt 62 36.7% 56.4%
Thanh toán qua ví điện tử 62 36.7% 56.4%
Thanh toán bằng quét mã 18 10.7% 16.4% QR
Chuyển khoản thông qua 27 15.9% 24.5% ngân hàng Tổng 169 100% 153.7%
Biểu đồ thể hiện đánh giá về hình thức thanh toán được sử dụng thường xuyêm Nhận xét:
Thanh toán tiền mặt và thanh toán qua ví điện tử: 12 lOMoAR cPSD| 58591236
Cả hai phương thức thanh toán này
đều có cùng số lượng tần suất và phần tră Phư m trong các câu t ơng thức thanh toá rả lời, đều
n này có số chiếm tỷ lệ lượng tần s tần suất uất và tỷ
là 36.7% và tỷ lệ phần trăm có trong các câu trả lời là 56.4%. Điều này cho thấy rằng cả
thanh toán tiền mặt và thanh toán qua ví điện tử đều được người dùng sử dụng rộng rãi và
Thanh toán bằng quét mã QR: được đánh giá cao.
lệ phần trăm trong các câu trả lời thấp hơn, chỉ chiếm
10.7% tỷ lệ tần suất và 16.4% tỷ lệ phần trăm có trong các câu trả lời. Điều này có thể cho thấy rằng, mặc dù
phương thức này có sẵn, nhưng không được ưa chuộng như hai phương thức thanh toán khác.
Chuyển khoản thông qua ngân hàng:Phư
ơng thức thanh toán này cũng được sử dụng,
nhưng có số lượng tần suất và tỷ lệ phần trăm trong các câu trả lời thấp hơn so với
thanh toán tiền mặt và qua ví điện tử. Chỉ chiếm 15.9% tỷ lệ tần suất và 24.5% tỷ lệ
phần trăm có trong các câu trả lời.
2.6 Mức độ ưa thích dịch vụ xe ôm công nghệ của sinh viên Tần số Tần suất %
Rất không hài lòng 2 1.8% Không hài lòng 2 1.8% Bình thường 23 20.9% Hài lòng 60 54.5% Rất hài lòng 23 20.9% Tổng 110 100%
Biểu đồ thể hiện đánh giá độ ưa thích dịch vụ xe ôm công nghệ 13 lOMoAR cPSD| 58591236
Nhận xét: Qua bảng khảo sát, ta thấy hai yếu tố khá cao lần hài lòng và lượt là rất hài l 54.5% òng và 20.9% chiếm tỷ lệ ,
điều này cho biết rất hài lòng với dịch vụ xe ôm công nghệ. Cho rằn sinh viên g dịch vụ này nên đư họ cảm thấy hài lòng ợc
đánh giá tích cực vì nó đã đáp ứng được nhu cầu của một phần lớ hoặc n sinh viên hiện nay. bình thường Còn yếu tố
chiếm một tỷ lệ nhỏ, khoảng 20.9% sinh viên cho biết họ cảm thấy trải nghiệm của mình với
dịch vụ xe ôm công nghệ là bình thường. Điều này có thể hiểu là dù không hoàn toàn không hài
lòng, nhưng vì còn một số yếu điểm hoặc vấn đề nhỏ mà sinh viên cảm thấy có thể được cải
thiện được nên đã đánh giá trải nghiệm dịch vụ là bình thường. Yếu tố không hài lòng và rất
không hài lòng tuy có tỷ lệ rất nhỏ là 3.6% sinh viên không hài lòng hoặc rất không hài lòng với
dịch vụ này, nhưng vẫn cần chú ý đến phản hồi, ý kiến của họ để cải thiện chất lượng dịch vụ và
trải nghiệm của người dùng ngày càng tốt hơn.
2.7 Sự kỳ vọng về dịch vụ xe ôm công nghệ trong tương lai. Tần số
Tần suất % Phần trăm có trong
các câu trả lời (%)
Độ an toàn cao hơn 27 12.1% 24.5%
Hỗ trợ khách hang tốt hơn 22 9.9% 20%
Thời gian chờ xe nhanh hơn 32 14.3% 29.1%
Gía cả cho mỗi chuyến đi ít hơn 39 17.5% 35.5%
Có nhiều chương trình khuyến mãi 39 17.5% 35.5%
Tất cả các ý trên 64 28.7% 58.2% Tổng 223 100% 202.8% 14 lOMoAR cPSD| 58591236
Biểu đồ mong muốn cải thiện dịch vụ xe ôm công nghệ
Nhận xét: Từ kết quả thu thập được dễ thấy cả 5 yếu tố mà chúng tôi đưa ra khảo sát đều
ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ xe ôm công nghệ chiếm tỷ lệ cao nhất với tuần suất 28.7%
và tỷ lệ phần trăm có trong các câu trả lời là 58.2%. Trong đó không có gì thắc mắc khi yếu tố giá
cả và chương trình khuyến mãi chiếm tỷ lệ cao nhất với tần suất 17.5% và tỷ lệ phần trăm có
trong các câu trả lời là 35.5%. Hai yếu tố về thời gian chờ xe và độ an toàn cao cũng chiếm tỷ lệ
khá cao trong tỷ lệ phần trăm có trong tổng số câu trả lời của các bạn sinh viên lần lượt là 29.1%
và 24.5% và tỷ lệ tuần suất là 14.3% và 12.1%. Và cuối cùng là yếu tố hỗ trợ khách hàng chiếm
tỷ lệ thấp nhất trong tổng số câu trả lời là 20% và tỷ lệ tuần suất là 9.9%.
2.8 Bạn nghĩ như thế nào khi Xanh SM sử dụng xe máy điện thay vì xe truyền thống? Tần số
Tần suất % Phần trăm có trong các câu trả lời (%)
Bảo vệ môi trường 44 23.2% 40% Ít hư hỏng hơn 10 5.3% 9.1%
Hạn chế ô nhiễm tiếng ồn 39 20.5% 35.5% 15 lOMoAR cPSD| 58591236
Không khí thải, không mùi 36 19% 32.7% xăng Êm ái hơn 1 0.5% 0.9%
Tất cả các ý trên 59 31% 53.6% Khác 1 0.5% 0.9% Tổng 190 100% 172.7%
Biểu đồ thể hiện lợi ích khi Xanh SM sử dụng xe máy điện thay vì xe truyền thống
Nhận xét: Yếu tố bảo vệ môi trường được đánh giá là ưu tiên hàng đầu, với 23.2% tần suất
và 40% phần trăm có trong các câu trả lời. Điều này cho thấy nhận thức ngày càng cao về vấn đề
bảo vệ môi trường và nhu cầu chuyển đổi sang các phương tiện giao thông thân thiện với môi
trường. Ngoài ra, việc sử dụng xe máy điện cũng giảm thiểu sự hư hỏng, mang 16 lOMoAR cPSD| 58591236
lại sự êm ái hơn, điều này được thể hiện qua phần trăm nhỏ hơn nhưng vẫn quan trọng trong
các câu trả lời. Tóm lại, việc sử dụng xe máy điện thay thế cho xe truyền thống được đánh
giá tích cực với nhiều lợi ích, đặc biệt là trong việc bảo vệ môi trường và giảm thiểu tác
động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người.
2.9 Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn thương hiệu để
sử dụng dịch vụ gọi xe của bạn? Tần số Tần suất % Phần trăm có trong
các câu trả lời (%)
Độ tin cậy và an toàn 64 21.4 % 58.2 % Thời gian chờ ít 38 12.7 % 34.5% Gía thành rẻ 74 24.7 % 67.3 %
Mã khuyến mãi nhiều 66 22.1 % 60 %
Hỗ trợ khách hàng tốt và 57 19.1 % 51.8 % nhanh chóng Tổng 299 100 % 271.8 %
Biểu đồ thể hiện đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn thương
hiệu để sử dụng dịch vụ gọi xe Nhận xét: Độ tin cậy và an toàn: 17
Downloaded by May May (ngocthien65@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58591236
Đây là yếu tố quan trọng nhất, được đánh giá cao bởi 21.4%
tần suất và 58.2% phần trăm có trong các câu trả lời. Người dùng muốn chọn những
dịch vụ có độ tin cậy cao, đảm bảo an toàn cho họ trong mỗi chuyến đi. 18
Thời gian chờ ít: Sự đánh giá về thời gian chờ ít cũng là một yếu tố quan trọng với % tần suất 12.7
và 34.5% phần trăm có trong các câu trả lời. Khách hàng mong muốn
dịch vụ gọi xe có thời gian đợi ngắn, tiện lợi và linh hoạt.
Giá thành rẻ: Yếu tố giá thành rẻ được xem xét với 24.7% tần suất và 67.3% phần
trăm có trong các câu trả lời. Điều này cho thấy người dùng quan trọng việc tiết kiệm
chi phí khi sử dụng dịch vụ gọi xe. Mã khuyến mãi nhiều:
Có 22.1% tần suất và 60% phần trăm có trong các câu trả lời
đánh giá cao yếu tố này. Khách hàng thường quan tâm đến việc nhận được mã
khuyến mãi, ưu đãi để tiết kiệm chi phí.
Hỗ trợ khách hàng tốt và nhanh chóng: Yếu tố này được đánh giá với 19.1% tần suất
và 51.8% phần trăm có trong các câu trả lời. Điều này cho thấy sự quan tâm của
khách hàng đến việc nhận được hỗ trợ chăm sóc khách hàng tốt và nhanh chóng từ
phía nhà cung cấp dịch vụ gọi xe.
Tóm lại, độ tin cậy, an toàn, giá cả hợp lý, tính tiện lợi và hỗ trợ khách hàng là những
yếu tố quan trọng mà người dùng quan tâm khi lựa chọn thương hiệu dịch vụ gọi xe.
2.10 Mong muốn App ứng dụng dịch vụ khi được sử dụng như thế nào? Tần số
Tần suất % Phần trăm có trong
các câu trả lời (%)
Giao diện app bắt mắt, dễ 21 10.2% 19.1% nhìn
Thiết kế ứng dụng dễ dàng sử 38 18.5% 34.5%
dụng gần gũi với người dùng
Nhiều hình thức thanh toán 21 10.2% 19.1%
thông qua ứng dụng 18
Downloaded by May May (ngocthien65@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58591236
App hiển thị đầy đủ thông tin 25 12.2% 22.7% của tài xế
Định vị đúng địa điểm của 30 14.6% 27.3% khách hàng
Tất cả các ý trên 69 33.7% 62.7% Khác 1 0.6% 0.9% Tổng 205 100% 186.3%
Biểu đồ thể hiện đánh giá sự mong muốn khi sử dụng App ứng dụng dịch vụ
Nhận xét: Trong việc mong muốn sử dụng App ứng dụng dịch vụ, người dùng chủ
yếu quan tâm đến sự thuận tiện và dễ sử dụng. Trọng tâm của mong muốn này được tập trung vào:
Thiết kế ứng dụng dễ dàng sử dụng gần gũi với người dùng: Đây là yếu tố quan trọng
nhất, được đánh giá cao với 18.5% tần suất và 34.5% phần trăm có trong các câu trả
lời. Người dùng mong muốn có một ứng dụng dễ sử dụng, giao diện thân thiện, giúp
họ dễ dàng tìm hiểu và sử dụng các tính năng một cách hiệu quả. 20
Định vị đúng địa điểm của khách hàng: 19
Downloaded by May May (ngocthien65@gmail.com)