Báo cáo thí nghiệm cà phê cacao_Trần Thị Thảo| Môn Công nghệ sản phẩm nhiệt đới| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Báo cáo thí nghiệm cà phê cacao_Trần Thị Thảo| Môn Công nghệ sản phẩm nhiệt đới| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Tài liệu gồm 15 trang giúp bạn ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

1
TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
VIN CÔNG NGH SINH HC VÀ CÔNG NGH THC PHM
---------------------***---------------------
BÁO CÁO THÍ NGHIM
CÔNG NGH CÀ PHÊ VÀ CACAO
GVHD: PGS.TS Phan Thanh Tâm
PGS.TS H Phú Hà
Sinh viên: Trn Th Tho
MSSV: 20175190.
Hà Ni, 1/2022
2
BÀI 1: CACAO
1.Xác định mt s ch tiêu chất lượng nguyên liu ht cacao
1.1 Các ch tiêu cn đánh giá
+ S ht có trong 100g
+ Độ m (%)
+ Ht chai xám (%)
+ Ht mc (%)
+ Ht b hư hại do côn trùng, ht ny mm (%)
Sau đó phân loại chất lượng ht cacao theo TCVN 7519:2005
1.2 Tiến hành
+ Cân chính xác 100g nguyên liu ht cacao. Tiến hành đếm s ht trong 100g
nguyên liu ht cacao. Thc hiện đếm 3 ln vi 3 mu khác nhau.
+ Xác định đo độ m ht cacao bằng máy đo đ m nhanh. Tiến hành đo đ m
ca 100g nguyên liu ht cacao. Thc hin đo 3 lần vi 3 mu khác nhau.
+ Xác định phn tm hạt chai xám, ht mc, ht b hại do n trùng, ht ny
mm, tp cht, hạt ca lên men. Cắt đôi hạt quan sát. Sau đó đếm s ht b
khuyết tt sau khi ct.
1.3 Kết qu thí nghim
1.3.1 Đếm s ht có trong 100g nguyên liu
+ Mu 1: 87 ht
+ Mu 2: 88 ht
+ Mu 3: 88 ht
=>S ht trung bình có trong 100g nguyên liu là: (87+88+88):3 = 87,67 (ht)
1.3.2 Đo độ m
+ Mu 1: 7,6%
+ Mu 2: 7,4%
+ Mu 3: 7,5%
=>Đ m trung bình trong 100g nguyên liu là: (7,6+7,4+7,5):3 = 7,5%
1.3.3 Phần trăm hạt không đạt yêu cu
Trong 88 ht (100g nguyên liu) thì có:
3
+ 23 hạt chưa lên men
+ 2 ht chai
+ 1 ht mc
Vy:
+ Phần trăm s hạt chưa lên men trong 100g hạt là:


 
+ Phần trăm s ht chai trong 100g ht :

 
+ Phần trăm s ht mc trong 100g ht là:

 
Hình 1: Ct ht cacao
1.3.4 Thc hin đánh giá phân loi cacao
Da trên kết qu vừa tính toán được các mc trên:
+ S ht trung bình trong 100g nguyên liu ht cacao: 87,67 ht
+ Độ m trung bình: 7,5%
+ Phần trăm s ht chai: 2,27% (nh n 2,5%)
+ Phần trăm s ht mc: 1,14% (nh hơn 3%)
4
Vy: theo Tiêu chun quc gia TCVN 7519:2005 tnguyên liu hạt cacao đạt
chất lượng loi A.
2. Thc hành rang hạt cacao và đánh giá chất lưng sn phm
2.1 Thc hành rang ht cacao
2.1.1 Mục đích
Rang hạt cacao đ tạo hương tách vỏ cacao to thun tin cho sn xut dch
cacao.
2.1.2 Nguyên liu, dng c
+ Hạt cacao đã lên men: 1225g
+ Máy rang
+ Cân
+ Máy xay sinh t
+ Nhit kế
2.1.3 Tiến hành
+ Cân khối lượng trước và sau khi rang để xác đnh hiu sut
+ Tiến hành rang ht cacao nhiệt độ 140C trong 10 phút
+ Tách v
+ Làm sch nhân, cân li
+ Xay nhuyn bng máy xay sinh t
+ Đánh giá sơ b mùi v màu sc, cu trúc
+ Chế biến đồ ung kiu Maya
2.1.4. Kết qu
+ Máy thuc dng thùng quay, nhiệt độ n ngoài v trong v khác nhau
nên để rang cacao nhiệt độ 140C thì cn cài đặt chế độ gia nhit lên 170C đ
nhit độ m đạt như yêu cu. Khi nhiệt độ bên trong thùng đt 140C thì cho ht
cacao vào rang trong 10 phút.
+ Tuy nhiên, do lần đầu được thao tác, vn hành vi máy nên x chưa được
nhanh làm l mt thi gian, do đó thời gian b kéo i và dẫn đến kết qu b cháy.
5
Hình 2: Hạt cacao trước khi rang
Hình 3: Ht cacao sau khi rang
3. Thc hành n nhit socola
3.1 Mc đích
Thực hành qua các bước n đnh nhit nhm to dng thù hình tch hợp để làm
socola
6
3.2 Nguyên liu, dng c
+ Socola đen (loại cooking): 300g
+ Cc thy tinh có m 500ml
+ Nhit kế
+ Đũa khuấy
+ Bình n nhit
+ Cánh khuy
+ Bát inox, thìa, dao
+ Khuôn làm socola
+ Cân
3.3 Tiến hành
* Mu có ổn định nhit:
+ n 200g socola đen, ct nh, cho vào cc thy tinh, m nóng chy socola
trong vi sóng khong 2 phút (nhiệt trung bình) thường xuyên kim tra và khuy
+ Cân khong 5g socola ct miếng nh để riêng
+ Đặt cc socola nóng chy vào bình n nhit, làm ngui h nhiệt độ 48C trong 5
phút
+ Nhc cc ra khi bình n nhit, làm ngui h nhit đ xung 28C (khuy liên
tc)
+ Cho 5g socola miếng vào trn đều
+ Điều chnh nhiệt độ bình n nhiệt đến 33C
+ Cho cc vào bình n nhit, bt cánh khuy liên tc, khi nhiệt độ tăng đến 32C.
gi nhiệt độ y ít nhất 15 phút trước khi đổ khuôn.
+ Khuôn làm m lên 30C, rót socola vào khuôn, rung nh để loi khí, cho khuôn
socola vào t lnh khong 1 gi.
+ Ly ra úp khuôn ly socola
+ Đo độ cng ca socola bng máy Texture Analyser, quan sát so sánh vi mu
không n đnh nhit.
*Mu không ổn định nhit
+ Sau khi làm nóng chy socola, làm ngui xung 32C ri rót khuôn, rung loi
khí và để vào t lnh.
7
+ Ly ra khi khuôn và so sánh vi mu có ổn đnh nhit.
3.4 Kết qu thí nghim
Nhn xét:
+ V màu sc: so sánh gia 2 mu thì mu tempering có màu sc đậm hơn.
+ V s róc khuôn: mu tempering róc khuôn d ly ra khi khuôn hơn mẫu
khôngtempering.
+ Mùi v, cu trúc: Vi mu không tempering có cu trúc cứng hơn, khi ăn không
tan trong ming. Còn mẫu có tempering có đ mềm mượt, khi ăn có cm giác tan
trong ming.
Hình 4: Mu có tempering
8
BÀI 2: CÀ PHÊ
1.Xác nhn mt s ch tiêu chất lượng nguyên liu cà phê nhân
1.1 Đánh giá các chỉ tiêu
Thc hin đánh giá chỉ tiêu chất lưng cà phê nhân theo Tiêu chun quc gia theo
TCVN 4193: 2014
+ Đo độ m
+ Kích thước ht
+ Phần trăm ht khuyết tt, tp cht
+ Rang và th cup test
Hình 5: Cà phê nhân Arabica (bên trái) và Robusta (bên phi)
1.2 Tiến hành
+ Tiến hành xác đnh ch tiêu chất lượng ca phê nhân đối vi 2 loi: Arabica
và Robusta.
+ Tiến hành đo độ m ca ht cà phê bng cách s dụng máy đo độ ẩm nhanh. Đo
độ m ca 100g ht cà phê, thc hiện đo với 3 mu khác nhau.
9
+ Xác định t l cà phê trên cà phê trên l sàng (l sàng các kích thưc 15, 13 và
12). Xếp các sàng lần lượt t dưới n trên theo kích thước l ng tăng dn. Trong
bui thí nghim, ch 3 sàng vi kích thưc các l sàng 15-13-12 (b thiếu các
sàng 18-16-14). Thc hin sàng 300g cà phê nhân qua lần lượt các l sàng 15-13-
12 sau đó cân khối lượng ht cà phê trên tng sàng.
+ Xác định phn tm hạt khuyết tt tính t l khuyết tt trên tng khối lượng
cà phê nhân đem pn loại.
+ Ch tiêu cm quan: rang và th cuptest
- Rang 140g cà phê nhân rang (2 loi phê Arabica Robusta) 200C
trong t 5 đến 7 phút.
- Sau đó m nguội và xay cà phê thành bt.
- Pha th cup test: mi nhóm chun b 3 cc và th. Thc hin đánh giá mùi
hương, màu sc, mùi v. Cân 10g phê vào cc thy tinh. Mi cốc đổ
150ml nước sôi, đưa cốc lên mũi và cảm nhận mùi hương tm. Khuấy nh
để lng 5 phút. Ung 1 ngm pcm nhn v v: v đắng, độ chua,
độ đậm nhạt như nào, hậu v của cà phê như nào?
1.3 Kết qu thí nghim
1.3.1 Đo độ m
Đo độ m ca 2 loi phê: Arabica Robusta bng máy đo độ m nhanh, ta thu
được kết qu sau đây:
+ Arabica:
- Mu 1: 13,7%
- Mu 2: 14%
- Mu 3: 13,9%
=>Đ m trung bình: (13,7+14+13,9):3 = 13,87%
+ Robusta:
- Mu 1: 14,5%
- Mu 2: 14,7%
- Mu 3: 14,3%
=>Đ m trung bình: (14,5+14,7+14,3):3 = 14,5%
Nhn xét:
+ Theo tiêu chun TCVN:2007 (ISO 6673:2003) tđ m cho phép ca phê
nhân là ≤ 12,5%
10
+ Sau khi tính toán trên tthy rng độ m trung bình ca 2 loại phê này đu
ln hơn 12,5%. th do ht phê tiếp xúc lâu ngoài không knên hút m hoc
là khay cha ht pcòn m hoc là trong qtrình đo m không chính xác
nên dẫn đến kết qu này.
1.3.2 Kích thước ht
Arabica
Robusta
Khối lượng hạt trước sàng (g)
300
300
Khối lượng ht trên sàng 15 (g)
300
300
T l ht trên sàng 15 (%)
100
100
Đối chiếu vi bng t l khối ng đối vi tng hng cà phê trên lng TCVN
4193:2014 thì ta thu được nhn xét sau: C hi loi phê Arabica Robusta
đều có t l ht trên sàng 15 100%. Như vậy thì đi chiếu vi bng phân hng
cà phê thì thy là c 2 loại cà phê này đều đt chất lượng hng 2.
1.3.3 T l ht khuyết tt
Hình 6: Bng tham chiếu ht li cà phê TCVN 4193-2014
11
Arabica
Robusta
Khi lượng
(g)
Khi lượng
(g)
Phần trăm
(%)
Ban đầu
1100
960
100
Nhân non
19,05
8,66
0,9
Nhân đen
0
29,40
3,06
Nhân nâu
9,22
34,18
3,56
Tng khuyết tt
200
112,76
11,74
Vy: sau khi phân loi thì khối lượng hạt đạt chất ng ca tng loi là:
+ Arabica: 1100 -200 = 900g
Phn trăm hạt đạt chất lượng đạt: 100%-18,18% = 81,82%
+ Robusta: 960 112,76 = 847,24g
Phn trăm hạt đạt cht ng đạt: 100%- 11,74% = 88,26%
Nhn xét: Phn trăm lỗi là khá ln do quá trình phân loi quá kĩ, dẫn đến t l ht
b đi nhiều.
1.3.4 Cm quan (Th cup test)
Rang cup test Arabica
Rang cup test Robusta
Nhiệt độ đặt
190C
190C
Thi gian rang
6 phút
4 phút 30 giây
Màu sc sau rang
Màu hơi sẫm
Màu sáng t nhiên
Bt cà p
Mùi hơi ngái
Mùi chưa rõ ng
Th nếm
Mùi khét, không có mùi
mc, mùi đậm, v đắng,
chua nh hơn Robusta,
hu v mnh
Mùi mt ong, mùi c
cây, v đắng nh hơn
chua nhiu hơn so với
Arabica, có hu v ngt
Nhn xét:
+ Màu sc sau rang ca Robusta đạt chun so vi yêu cu ca rang cà pcup test
(phi gi được hương v t nhiên ca phê) trong khi màu sc sau rang ca
Arabica thì sm màu, do đó một s thành phn trong hạt phê đã bị biến đổi,
dẫn đến không n gi nguyên vn được hương vị t nhiên ca phê nên kết
qu th cup test ca Arabica s không được chính xác.
2. Thực hành rang xay cà phê và đánh giá chất lượng cà phê rang
2.1 Chun b
+ Máy rang cà p
12
+ 2 loi phê Arabica và Robusta khi lưng ln lượt là 900g và 847,24g (kết
qu sau khi loi b li)
+ Cân
2.2 Tiến hành
+ Chun b máy rang phê, bật điện khởi đng phần đốt nóng để nhiệt độ
thùng quay đạt 220C ri mi cho cà phê nhân vào
+ Rang 230C trong 12 phút vi phê Arabica rang 220C trong 21 phút
đối vi pRobusta. (B nhm chế độ rang do nhận định sai loi phê o
c đầu)
+ Đánh giá chất lượng cà phê rang theo TCVN 5250-2007 (ISO 9116:2004)
2.3 Kết qu
Hình 7: Cà phê rang
Arabica
Robusta
Trước rang
Sau rang
Trước rang
Sau rang
Khi lượng
900g
760g
847,24g
700g
Th tích
1460 ml
2200 ml
1340 ml
1850 ml
Vy:
+ Hiu sut thu hi sn phm ca Arabica là:


 
+ Hiu sut thu hi sn phm ca Robusta là:


 
+ T l ng thể tích ca Arabica là:


ln
+ T l ng thế tích ca Robusta là:


 ln
Nhn xét:
13
+ C 2 loi psau khi rang đều có màu nâu cánh gián đm, không mùi
khét, cháy, có mùi thơm đặc trưng của cà phê.
+ Th tích ca Arabica tăng 50%, như vậy phù hp vi lý thuyết cà phê đạt chun
khi th tích tăng t 50-100%
3. Đánh giá chất lượng cà phê bt
3.1 Chun b
+ phê đã rang ở trên
+ Máy xay cà phê
+ B phin pha cà phê
+ Cc, thìa
3.2 Tiến hành
+ Làm nguội cà phê đã rang ở trên
+ Xay cà phê thành bt mn
+ Đánh giá cảm quan cà phê bt
+ Pha cà phê bng phin và đánh giá cm quan
- Phin, cc thìa phi được làm nóng trước đó, để ráo nước.
- Cho 1 lượng phê bt vào phin (20g đi vi Arabica và 10g bột đi vi
Robusta), đậy nh nắp phin. Đổ 1 chút nước nóng đểphê ngấm nước và
n ra, ri rót tiếp phần nưc còn li vào (110g nước đối vi Arabica và 55g
nước đối vi Robusta).
Hình 8: Cà phê pha phin
14
3.3 Kết qu
+ Đánh giá bột cà phê: C 2 loi bột đều mịn, đồng đều, tơi xốp, có màu nâu cánh
gián. Arabica có mùi đậm hơn so với Robusta (Robusta mùi ngai ngái).
+ Đánh giá cà phê pha phin: Robusta đng hơn và chua ít hơn Arabica
+ Tính toán t l chiết xut ca cà phê:
- Arabica:
Khi lượng dch chiết thu được:
Mu 1: 66,84g
Mu 2: 75,37g
Vy: Khối lượng dch chiết trung bình là: (66,84+75,37):2 = 71,085g
Nồng độ chiết xut là:
%TDS =
󰉯󰉼󰉹󰉙
󰉱󰉯󰉼󰉹󰉦󰉙
=


 
Nồng độ cht khô ca dch chiết là: Bx = 6
Khi lượng cht hòa tan ca dch chiết là:

 g
T l chiết xut là:
Ey =
󰉯󰉼󰉹󰉙
󰉱󰉯󰉼󰉹󰉳
=


 = 21,308%
- Robusta:
Khi lượng dch chiết thu được:
Mu 1: 45,84g
Mu 2: 40,12g
Vy: Khối lượng dch chiết trung bình là: (45,84+40,12):2 = 42,98g
Nồng độ chiết xut là:
%TDS =
󰉯󰉼󰉹󰉙
󰉱󰉯󰉼󰉹󰉦󰉙
=


 
Nồng độ cht khô ca dch chiết là: Bx = 7,5
Khi lượng cht hòa tan ca dch chiết là:


 g
T l chiết xut là:
Ey =
󰉯󰉼󰉹󰉙
󰉱󰉯󰉼󰉹󰉳
=


 = 32,235%
Nhn t: Nếu qtrình chiết xut hp thì ch s Ey s nm trong khong t
18-22%. Như vy, theo tính toán trên thì quá trình chiết xut ca Arabica là hp
vì nm trong khong này. Còn ch s Ey ca Robusta nm vượt khoảng đó nên
s thu được nhng hương vị không mong mun nhiu v đắng chát hơn bình
thường.
15
| 1/15

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
---------------------***---------------------
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
CÔNG NGHỆ CÀ PHÊ VÀ CACAO
GVHD: PGS.TS Phan Thanh Tâm PGS.TS Hồ Phú Hà
Sinh viên: Trần Thị Thảo MSSV: 20175190. Hà Nội, 1/2022 1 BÀI 1: CACAO
1.Xác định một số chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu hạt cacao
1.1 Các chỉ tiêu cần đánh giá + Số hạt có trong 100g + Độ ẩm (%) + Hạt chai xám (%) + Hạt mốc (%)
+ Hạt bị hư hại do côn trùng, hạt nảy mầm (%)
Sau đó phân loại chất lượng hạt cacao theo TCVN 7519:2005 1.2 Tiến hành
+ Cân chính xác 100g nguyên liệu hạt cacao. Tiến hành đếm số hạt trong 100g
nguyên liệu hạt cacao. Thực hiện đếm 3 lần với 3 mẫu khác nhau.
+ Xác định đo độ ẩm hạt cacao bằng máy đo độ ẩm nhanh. Tiến hành đo độ ẩm
của 100g nguyên liệu hạt cacao. Thực hiện đo 3 lần với 3 mẫu khác nhau.
+ Xác định phần trăm hạt chai xám, hạt mốc, hạt bị hư hại do côn trùng, hạt nảy
mầm, tạp chất, hạt chưa lên men. Cắt đôi hạt và quan sát. Sau đó đếm số hạt bị khuyết tật sau khi cắt.
1.3 Kết quả thí nghiệm
1.3.1 Đếm số hạt có trong 100g nguyên liệu + Mẫu 1: 87 hạt + Mẫu 2: 88 hạt + Mẫu 3: 88 hạt
=>Số hạt trung bình có trong 100g nguyên liệu là: (87+88+88):3 = 87,67 (hạt) 1.3.2 Đo độ ẩm + Mẫu 1: 7,6% + Mẫu 2: 7,4% + Mẫu 3: 7,5%
=>Độ ẩm trung bình trong 100g nguyên liệu là: (7,6+7,4+7,5):3 = 7,5%
1.3.3 Phần trăm hạt không đạt yêu cầu
Trong 88 hạt (100g nguyên liệu) thì có: 2 + 23 hạt chưa lên men + 2 hạt chai + 1 hạt mốc Vậy: 23
+ Phần trăm số hạt chưa lên men trong 100g hạt là: × 100% = 26,14% 88 2
+ Phần trăm số hạt chai trong 100g hạt là: × 100% = 2,27% 88 1
+ Phần trăm số hạt mốc trong 100g hạt là: × 100% = 1,14% 88
Hình 1: Cắt hạt cacao
1.3.4 Thực hiện đánh giá phân loại cacao
Dựa trên kết quả vừa tính toán được ở các mục trên:
+ Số hạt trung bình trong 100g nguyên liệu hạt cacao: 87,67 hạt
+ Độ ẩm trung bình: 7,5%
+ Phần trăm số hạt chai: 2,27% (nhỏ hơn 2,5%)
+ Phần trăm số hạt mốc: 1,14% (nhỏ hơn 3%) 3
Vậy: theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7519:2005 thì nguyên liệu hạt cacao đạt chất lượng loại A.
2. Thực hành rang hạt cacao và đánh giá chất lượng sản phẩm
2.1 Thực hành rang hạt cacao 2.1.1 Mục đích
Rang hạt cacao để tạo hương và tách vỏ cacao tạo thuận tiện cho sản xuất dịch cacao.
2.1.2 Nguyên liệu, dụng cụ
+ Hạt cacao đã lên men: 1225g + Máy rang + Cân + Máy xay sinh tố + Nhiệt kế 2.1.3 Tiến hành
+ Cân khối lượng trước và sau khi rang để xác định hiệu suất
+ Tiến hành rang hạt cacao ở nhiệt độ 140̊C trong 10 phút + Tách vỏ
+ Làm sạch nhân, cân lại
+ Xay nhuyễn bằng máy xay sinh tố
+ Đánh giá sơ bộ mùi vị màu sắc, cấu trúc
+ Chế biến đồ uống kiểu Maya 2.1.4. Kết quả
+ Máy thuộc dạng thùng quay, nhiệt độ bên ngoài vỏ và trong vỏ là khác nhau
nên để rang cacao ở nhiệt độ 140̊C thì cần cài đặt chế độ gia nhiệt lên 170̊C để
nhiệt độ tâm đạt như yêu cầu. Khi nhiệt độ bên trong thùng đạt 140̊C thì cho hạt
cacao vào rang trong 10 phút.
+ Tuy nhiên, do lần đầu được thao tác, vận hành với máy nên xử lý chưa được
nhanh làm lỡ mất thời gian, do đó thời gian bị kéo dài và dẫn đến kết quả bị cháy. 4
Hình 2: Hạt cacao trước khi rang
Hình 3: Hạt cacao sau khi rang
3. Thực hành ổn nhiệt socola 3.1 Mục đích
Thực hành qua các bước ổn định nhiệt nhằm tạo dạng thù hình thích hợp để làm socola 5
3.2 Nguyên liệu, dụng cụ
+ Socola đen (loại cooking): 300g
+ Cốc thủy tinh có mỏ 500ml + Nhiệt kế + Đũa khuấy + Bình ổn nhiệt + Cánh khuấy + Bát inox, thìa, dao + Khuôn làm socola + Cân 3.3 Tiến hành
* Mẫu có ổn định nhiệt:
+ Cân 200g socola đen, cắt nhỏ, cho vào cốc thủy tinh, làm nóng chảy socola
trong lò vi sóng khoảng 2 phút (nhiệt trung bình) thường xuyên kiểm tra và khuấy
+ Cân khoảng 5g socola cắt miếng nhỏ để riêng
+ Đặt cốc socola nóng chảy vào bình ổn nhiệt, làm nguội hạ nhiệt độ 48̊C trong 5 phút
+ Nhấc cốc ra khỏi bình ổn nhiệt, làm nguội hạ nhiệt độ xuống 28̊C (khuấy liên tục)
+ Cho 5g socola miếng vào trộn đều
+ Điều chỉnh nhiệt độ bình ổn nhiệt đến 33̊C
+ Cho cốc vào bình ổn nhiệt, bật cánh khuấy liên tục, khi nhiệt độ tăng đến 32̊C.
giữ nhiệt độ này ít nhất 15 phút trước khi đổ khuôn.
+ Khuôn làm ấm lên 30̊C, rót socola vào khuôn, rung nhẹ để loại khí, cho khuôn
socola vào tủ lạnh khoảng 1 giờ.
+ Lấy ra úp khuôn lấy socola
+ Đo độ cứng của socola bằng máy Texture Analyser, quan sát so sánh với mẫu không ổn định nhiệt.
*Mẫu không ổn định nhiệt
+ Sau khi làm nóng chảy socola, làm nguội xuống 32̊C rồi rót khuôn, rung loại
khí và để vào tủ lạnh. 6
+ Lấy ra khỏi khuôn và so sánh với mẫu có ổn định nhiệt.
3.4 Kết quả thí nghiệm Nhận xét:
+ Về màu sắc: so sánh giữa 2 mẫu thì mẫu tempering có màu sắc đậm hơn.
+ Về sự róc khuôn: mẫu tempering róc khuôn và dễ lấy ra khỏi khuôn hơn mẫu không có tempering.
+ Mùi vị, cấu trúc: Với mẫu không tempering có cấu trúc cứng hơn, khi ăn không
tan trong miệng. Còn mẫu có tempering có độ mềm mượt, khi ăn có cảm giác tan trong miệng.
Hình 4: Mẫu có tempering 7 BÀI 2: CÀ PHÊ
1.Xác nhận một số chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu cà phê nhân
1.1 Đánh giá các chỉ tiêu
Thực hiện đánh giá chỉ tiêu chất lượng cà phê nhân theo Tiêu chuẩn quốc gia theo TCVN 4193: 2014 + Đo độ ẩm + Kích thước hạt
+ Phần trăm hạt khuyết tật, tạp chất + Rang và thử cup test
Hình 5: Cà phê nhân Arabica (bên trái) và Robusta (bên phải) 1.2 Tiến hành
+ Tiến hành xác định chỉ tiêu chất lượng của cà phê nhân đối với 2 loại: Arabica và Robusta.
+ Tiến hành đo độ ẩm của hạt cà phê bằng cách sử dụng máy đo độ ẩm nhanh. Đo
độ ẩm của 100g hạt cà phê, thực hiện đo với 3 mẫu khác nhau. 8
+ Xác định tỷ lệ cà phê trên cà phê trên lỗ sàng (lỗ sàng các kích thước 15, 13 và
12). Xếp các sàng lần lượt từ dưới lên trên theo kích thước lỗ sàng tăng dần. Trong
buổi thí nghiệm, chỉ có 3 sàng với kích thước các lỗ sàng 15-13-12 (bị thiếu các
sàng 18-16-14). Thực hiện sàng 300g cà phê nhân qua lần lượt các lỗ sàng 15-13-
12 sau đó cân khối lượng hạt cà phê trên từng sàng.
+ Xác định phần trăm hạt khuyết tật và tính tỷ lệ khuyết tật trên tổng khối lượng
cà phê nhân đem phân loại.
+ Chỉ tiêu cảm quan: rang và thử cuptest
- Rang 140g cà phê nhân rang (2 loại cà phê Arabica và Robusta) ở 200̊C trong từ 5 đến 7 phút.
- Sau đó làm nguội và xay cà phê thành bột.
- Pha thử cup test: mỗi nhóm chuẩn bị 3 cốc và thử. Thực hiện đánh giá mùi
hương, màu sắc, mùi vị. Cân 10g cà phê vào cốc thủy tinh. Mỗi cốc đổ
150ml nước sôi, đưa cốc lên mũi và cảm nhận mùi hương thơm. Khuấy nhẹ
và để lắng 5 phút. Uống 1 ngụm cà phê và cảm nhận về vị: vị đắng, độ chua,
độ đậm nhạt như nào, hậu vị của cà phê như nào?
1.3 Kết quả thí nghiệm 1.3.1 Đo độ ẩm
Đo độ ẩm của 2 loại cà phê: Arabica và Robusta bằng máy đo độ ẩm nhanh, ta thu
được kết quả sau đây: + Arabica: - Mẫu 1: 13,7% - Mẫu 2: 14% - Mẫu 3: 13,9%
=>Độ ẩm trung bình: (13,7+14+13,9):3 = 13,87% + Robusta: - Mẫu 1: 14,5% - Mẫu 2: 14,7% - Mẫu 3: 14,3%
=>Độ ẩm trung bình: (14,5+14,7+14,3):3 = 14,5% Nhận xét:
+ Theo tiêu chuẩn TCVN:2007 (ISO 6673:2003) thì độ ẩm cho phép của cà phê nhân là ≤ 12,5% 9
+ Sau khi tính toán ở trên thì thấy rằng độ ẩm trung bình của 2 loại cà phê này đều
lớn hơn 12,5%. Có thể do hạt cà phê tiếp xúc lâu ngoài không khí nên hút ẩm hoặc
là khay chứa hạt cà phê còn ẩm hoặc là trong quá trình đo ẩm không chính xác
nên dẫn đến kết quả này.
1.3.2 Kích thước hạt Arabica Robusta
Khối lượng hạt trước sàng (g) 300 300
Khối lượng hạt trên sàng 15 (g) 300 300
Tỷ lệ hạt trên sàng 15 (%) 100 100
Đối chiếu với bảng tỷ lệ khối lượng đối với từng hạng cà phê trên lỗ sàng TCVN
4193:2014 thì ta thu được nhận xét sau: Cả hại loại cà phê Arabica và Robusta
đều có tỷ lệ hạt trên sàng 15 là 100%. Như vậy thì đối chiếu với bảng phân hạng
cà phê thì thấy là cả 2 loại cà phê này đều đạt chất lượng hạng 2.
1.3.3 Tỷ lệ hạt khuyết tật
Hình 6: Bảng tham chiếu hạt lỗi cà phê TCVN 4193-2014 10 Arabica Robusta Khối lượng Phần trăm Khối lượng Phần trăm (g) (%) (g) (%) Ban đầu 1100 100 960 100 Nhân non 19,05 1,73 8,66 0,9 Nhân đen 0 0 29,40 3,06 Nhân nâu 9,22 0,84 34,18 3,56 Tổng khuyết tật 200 18,18 112,76 11,74
Vậy: sau khi phân loại thì khối lượng hạt đạt chất lượng của từng loại là: + Arabica: 1100 -200 = 900g
 Phần trăm hạt đạt chất lượng đạt: 100%-18,18% = 81,82%
+ Robusta: 960 – 112,76 = 847,24g
 Phần trăm hạt đạt chất lượng đạt: 100%- 11,74% = 88,26%
Nhận xét: Phần trăm lỗi là khá lớn do quá trình phân loại quá kĩ, dẫn đến tỷ lệ hạt bỏ đi nhiều.
1.3.4 Cảm quan (Thử cup test) Rang cup test Arabica Rang cup test Robusta Nhiệt độ đặt 190̊C 190̊C Thời gian rang 6 phút 4 phút 30 giây Màu sắc sau rang Màu hơi sẫm Màu sáng tự nhiên Bột cà phê Mùi hơi ngái Mùi chưa rõ ràng Thử nếm Mùi khét, không có mùi Mùi mật ong, mùi cỏ
mốc, mùi đậm, vị đắng,
cây, vị đắng nhẹ hơn và chua nhẹ hơn Robusta, chua nhiều hơn so với hậu vị mạnh
Arabica, có hậu vị ngọt Nhận xét:
+ Màu sắc sau rang của Robusta đạt chuẩn so với yêu cầu của rang cà phê cup test
(phải giữ được hương vị tự nhiên của cà phê) trong khi màu sắc sau rang của
Arabica thì sẫm màu, do đó một số thành phần trong hạt cà phê đã bị biến đổi,
dẫn đến không còn giữ nguyên vẹn được hương vị tự nhiên của cà phê nên kết
quả thử cup test của Arabica sẽ không được chính xác.
2. Thực hành rang xay cà phê và đánh giá chất lượng cà phê rang 2.1 Chuẩn bị + Máy rang cà phê 11
+ 2 loại cà phê Arabica và Robusta có khối lượng lần lượt là 900g và 847,24g (kết
quả sau khi loại bỏ lỗi) + Cân 2.2 Tiến hành
+ Chuẩn bị máy rang cà phê, bật điện và khởi động phần đốt nóng để nhiệt độ
thùng quay đạt 220̊C rồi mới cho cà phê nhân vào
+ Rang ở 230̊C trong 12 phút với cà phê Arabica và rang ở 220̊C trong 21 phút
đối với cà phê Robusta. (Bị nhầm chế độ rang do nhận định sai loại cà phê vào lúc đầu)
+ Đánh giá chất lượng cà phê rang theo TCVN 5250-2007 (ISO 9116:2004) 2.3 Kết quả Hình 7: Cà phê rang Arabica Robusta Trước rang Sau rang Trước rang Sau rang Khối lượng 900g 760g 847,24g 700g Thể tích 1460 ml 2200 ml 1340 ml 1850 ml Vậy: 760
+ Hiệu suất thu hồi sản phẩm của Arabica là: × 100% = 84,44% 900 700
+ Hiệu suất thu hồi sản phẩm của Robusta là: × 100% = 82,62% 847,24 2200
+ Tỷ lệ tăng thể tích của Arabica là: = 1,5 lần 1460 1850
+ Tỷ lệ tăng thế tích của Robusta là: = 1,4 lần 1340 Nhận xét: 12
+ Cả 2 loại cà phê sau khi rang đều có màu nâu cánh gián đậm, không có mùi
khét, cháy, có mùi thơm đặc trưng của cà phê.
+ Thể tích của Arabica tăng 50%, như vậy phù hợp với lý thuyết cà phê đạt chuẩn
khi thể tích tăng từ 50-100%
3. Đánh giá chất lượng cà phê bột 3.1 Chuẩn bị
+ Cà phê đã rang ở trên + Máy xay cà phê + Bộ phin pha cà phê + Cốc, thìa 3.2 Tiến hành
+ Làm nguội cà phê đã rang ở trên
+ Xay cà phê thành bột mịn
+ Đánh giá cảm quan cà phê bột
+ Pha cà phê bằng phin và đánh giá cảm quan
- Phin, cốc thìa phải được làm nóng trước đó, để ráo nước.
- Cho 1 lượng cà phê bột vào phin (20g đối với Arabica và 10g bột đối với
Robusta), đậy nhẹ nắp phin. Đổ 1 chút nước nóng để cà phê ngấm nước và
nở ra, rồi rót tiếp phần nước còn lại vào (110g nước đối với Arabica và 55g
nước đối với Robusta).
Hình 8: Cà phê pha phin 13 3.3 Kết quả
+ Đánh giá bột cà phê: Cả 2 loại bột đều mịn, đồng đều, tơi xốp, có màu nâu cánh
gián. Arabica có mùi đậm hơn so với Robusta (Robusta mùi ngai ngái).
+ Đánh giá cà phê pha phin: Robusta đắng hơn và chua ít hơn Arabica
+ Tính toán tỉ lệ chiết xuất của cà phê: - Arabica:
 Khối lượng dịch chiết thu được: Mẫu 1: 66,84g Mẫu 2: 75,37g
Vậy: Khối lượng dịch chiết trung bình là: (66,84+75,37):2 = 71,085g
 Nồng độ chiết xuất là:
𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎấ𝑡 ℎò𝑎 𝑡𝑎𝑛 4,265 %TDS = = × 100% = 6%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖ế𝑡 𝑥𝑢ấ𝑡 71,085
 Nồng độ chất khô của dịch chiết là: Bx = 6  6
Khối lượng chất hòa tan của dịch chiết là: × 71,085 = 4,265g 100
 Tỷ lệ chiết xuất là:
𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎấ𝑡 ℎò𝑎 𝑡𝑎𝑛 4,265 Ey = = × 100% = 21,308%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐à 𝑝ℎê 𝑏ộ𝑡 20 - Robusta:
 Khối lượng dịch chiết thu được: Mẫu 1: 45,84g Mẫu 2: 40,12g
Vậy: Khối lượng dịch chiết trung bình là: (45,84+40,12):2 = 42,98g
 Nồng độ chiết xuất là:
𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎấ𝑡 ℎò𝑎 𝑡𝑎𝑛 3,224 %TDS = = × 100% = 7,5%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖ế𝑡 𝑥𝑢ấ𝑡 42,98
 Nồng độ chất khô của dịch chiết là: Bx = 7,5  7,5
Khối lượng chất hòa tan của dịch chiết là: × 42,98 = 3,224g 100
 Tỷ lệ chiết xuất là:
𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎấ𝑡 ℎò𝑎 𝑡𝑎𝑛 3,224 Ey = = × 100% = 32,235%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐à 𝑝ℎê 𝑏ộ𝑡 20
Nhận xét: Nếu quá trình chiết xuất hợp lý thì chỉ số Ey sẽ nằm trong khoảng từ
18-22%. Như vậy, theo tính toán ở trên thì quá trình chiết xuất của Arabica là hợp
lý vì nằm trong khoảng này. Còn chỉ số Ey của Robusta nằm vượt khoảng đó nên
sẽ thu được những hương vị không mong muốn và nhiều vị đắng chát hơn bình thường. 14 15