Báo cáo thí nghiệm cà phê cacao_Trương Thị Kim Chi| Môn Công nghệ sản phẩm nhiệt đới| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Báo cáo thí nghiệm cà phê cacao_Trương Thị Kim Chi| Môn Công nghệ sản phẩm nhiệt đới| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu gồm 23 trang giúp bạn ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
CÔNG NGHỆ SẢN PHẨM NHIỆT ĐỚI
CÀ PHÊ - CACAO
Giảng viên hướng dẫn:
PGS. TS. Phan Thanh Tâm
PGS. TS. Hồ Phú Hà
Sinh viên thực hiện:
Trương Thị Kim Chi
MSSV:
20174475
Hà Nội, 1/2022
Trương Thị Kim Chi 20174475
———————————————————————————————————————
1
MỤC LỤC
BÀI 1: THÍ NGHIỆM CÀ PHÊ ....................................................................................... 2
I.
Đánh giá chất lượng cà phê nhân........................................................................... 2
1.
Đánh giá chỉ tiêu cơ ...................................................................................... 2
1.1.
Độ ẩm .............................................................................................................. 2
1.2.
Phân hạng chất lượng cà phê nhân theo TCVN 4193:2014 ...................... 3
1.3.
Tỷ lệ lẫn cà phê loại khác cho phép TCVN 4193:2014 .............................. 3
1.4.
Tổng trị số lỗi cho phép đối với từng hạng phê TCVN 4193:2014 ....... 4
1.5.
Tỷ lệ khối lượng đối với từng hạng cà phê trên lỗ sàng TCVN
4193:2014 .................................................................................................................... 7
1.6.
Chỉ tiêu cảm quan: Thử nếm cà phê như thế nào? TCVN 5249-1990 ..... 8
2.
Kỹ thuật thử nếm: ............................................................................................ 9
II.
Đánh giá chất lượng cà phê rang ...................................................................... 10
1.1.
Yêu cầu cảm quan ....................................................................................... 12
1.2.
Yêu cầu hóa ........................................................................................... 12
III.
Đánh giá chất lượng cà phê bột ........................................................................ 13
3.1.
Yêu cầu cảm quan ....................................................................................... 13
3.2.
Yêu cầu hóa ........................................................................................... 13
3.3.
Đánh giá chất lượng cà phê pha từ cà phê bột bằng phương pháp pha
phin 14
3.4.
Đánh giá chất lượng cà phê pha từ cà phê bột bằng phương pháp pha
bằng máy pha ........................................................................................................... 15
BÀI 2: THÍ NGHIỆM CACAO ...................................................................................... 16
I.
Xác định một số chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu hạt cacao ............................... 16
II.
Thực hành rang hạt cacao và chế biến đồ uống truyền thống Maya ............ 18
2.1.
Mục đích: ..................................................................................................... 18
2.2.
Nguyên liệu, dụng cụ ................................................................................... 18
2.3.
Tiến hành: .................................................................................................... 18
2.4.
Kết quả ......................................................................................................... 18
III.
Thực hành ổn định nhiệt sôcôla (tempering)................................................... 19
3.1.
Mục đích: ..................................................................................................... 19
3.2.
Nguyên liệu, dụng cụ ................................................................................... 19
3.3.
Tiến hành ..................................................................................................... 19
3.4.
Kết quả ......................................................................................................... 20
Trương Thị Kim Chi 20174475
———————————————————————————————————————
2
BÀI 1: THÍ NGHIỆM CÀ PHÊ
I.
Đánh giá chất lượng cà phê nhân
Mục tiêu: xác định một số chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu cà phê nhân theo TCVN
4193:2014.
1.
Đánh giá chỉ tiêu cơ
1.1.
Độ ẩm
-
Yêu cầu: Theo TCVN:2007 (ISO 6673:2003): Đây chỉ tiêu rất quan trọng quyết
định chất lượng trong quá trình bảo quản và kỹ thuật rang cà phê. Độ ẩm cho phép
≤ 12,5%.
-
Phương pháp: đo bằng dụng cụ xác định độ ẩm nhanh (cho các loại hạt ngũ cốc)
hoặc sấy đến trọng lượng không đổi. Trong bài thực hành này ta sử dụng máy đo độ
ẩm nhanh, với hạt cà phê (Coffee beans) mã s 63.
-
Tiến hành: Cân 100g cà phê nhân mỗi loại (Arabica Robusta) cho vào máy đo
độ ẩm nhanh, đọc và xử lý kết quả. Mỗi mẫu đo 3 lần và lấy kết quả trung bình.
-
Kêt quả:
Arabica
Lần 1
13,6%
Lần 2
13,7%
Lần 3
13,9%
Trung bình
13,7%
-
Độ ẩm 2 mẫu đều lớn hơn 12,5% thể do thời tiết buổi thí nghiệm mưa gây độ ẩm
môi trường cao.
Hình 1 máy đo độ ẩm nhanh
Trương Thị Kim Chi 20174475
———————————————————————————————————————
3
1.2.
Phân hạng chất lượng cà phê nhân theo TCVN 4193:2014
Bảng 1.1 Phân hạng chất lượng cà phê nhân
Hạng chất lượng
Loại cà phê
Cà phê chè
Cà phê vối
Hạng 1
A
1
18a
R
1
18a
A
1
16a
R
1
18b
A
1
16b
R
1
16a
-
R
1
16b
-
R
1
16c
Hạng 2
A
2
14a
R
2
13a
A
2
13a
R
2
13b
A
2
13b
R
2
13c
Hạng 3
-
R
3
Cỡ sàng
Kích thước lỗ sàng (mm)
N
o
7
2,80
N
o
10
4,00
N
o
12
4,75
N
o
13
5,00
N
o
14
5,60
N
o
15
6,00
N
o
16
6,30
N
o
17
6,70
N
o
18
7,10
N
o
19
7,50
N
o
20
8,00
-
Tiến hành: dùng 3 loại sàng với kích cỡ N
o
15, N
o
13, N
o
12 xếp lần lượt theo thứ
tự từ trên xuống dưới. Cho 2 loại hạt Arabica Robusta vào sàng và ghi kết quả.
-
Kết quả: cả 2 loại hạt Arabica và Robusta đều nằm trên sàng N
o
15.
1.3.
Tỷ lệ lẫn cà phê loại khác cho phép TCVN 4193:2014
-
Tiến hành: cân 300g hạt cà phê nhân mỗi loại, xác định và cân mức độ lẫn tập chất
các loại và tính toán theo % và phân loại theo bảng 2.1 dưới đây:
Trương Thị Kim Chi 20174475
———————————————————————————————————————
4
Bảng 2.1 Tỷ lệ lẫn cà phê khác loại cho phép
Loại cà phê
Hạng 1
Hạng 2
Hạng 3
Cà phê chè
Không được lẫn R và C
Được lẫn R ≤ 1% và
C ≤ 0,5%
-
Cà phê vối
Cho phép lẫn C ≤ 0,5%
và A ≤ 3%
Cho phép lẫn C ≤ 1%
và A ≤ 5%
Cho phép lẫn C ≤
1% và A ≤ 5%
Chú thích
-
A: Cà phê chè (Arabica), R: Cà phê vối (Robusta), C: Cà phê t
(Chari)
-
%: tính theo phần trăm khối lượng
Từ phần mẫu thử M khoảng 300g được lấy, tách riêng hạt phê chè, phê vối, phê
mít, cân từng loại thu được khối lượng m
i
, tính bằng gam (g), trong đó i hiệu ơng
ứng cho từng loại.
Tính tỷ lệ lẫn cà phê khác loại, a
i
, bằng phần trăm khối lượng, theo công thức (1):
𝑚
𝑖
Trong đó:M: khối lượng mẫu thử.
𝑎
𝑖
=
× 100 (1)
𝑀
Trương Thị Kim Chi 20174475
———————————————————————————————————————
5
Đối với mỗi chỉ tiêu, tiến hành trên 2 mẫu song song. Chênh lệch giữa 2 kết quả thử song
song không được quá 0,5%. Lấy kết quả cuối cùng là trung bình cộng của 2 kết quả trên.
-
Kết quả: các mẫu đều không lẫn cà phê khác loại.
Hình 2 hạt cà phê Arabica (bên trái), hạt Robusta (bên phải)
1.4.
Tổng trị số lỗi cho phép đối với từng hạng phê TCVN 4193:2014
-
Tiến hành: Cân 300 g hạt cà phê nhân mỗi loại, xác định trị số lỗi và phân loại theo
bảng 3.1, 4.1 và 5.1.
Từ phần mẫu thử N khoảng 300g được lấy theo 5.1, tách riêng nhân lỗi và tạp chất,
cân từng loại. Từ phần nhân lỗi, tách riêng nhân đen, nhân nâu, nhân non, cân từng
loại. Các khối lượng thu được n
j
, tính bằng gam (g), trong đó j hiệu tương
ứng cho từng loại.
Tính tỷ lệ của từng loại tương ứng, b
j
, bằng phần trăm khối lượng, theo công thức
(2):
𝑛
𝑗
𝑏
𝑗
=
𝑁
× 100 (2)
Trong đó: N là khối lượng mẫu thử
Đối với mỗi chỉ tiêu, tiến hành trên 2 mẫu song song. Chênh lệch giữa 2 kết quả thử
song song không được quá 0,5%. Lấy kết quả cuối cùng trung bình cộng của 2
kết quả trên.
Bảng 3.1 Tỷ lệ khối lượng khuyết tật tối đa cho phép đối với từng loại hàng cà phê chè
Trương Thị Kim Chi 20174475
———————————————————————————————————————
6
Hạng chất
lượng
Nhân lỗi, tính bằng %
khối lượng
Tạp chất, tính bằng %
khối lượng
Hạng 1
A
1
18a
6
0,1
A
1
16a
8
0,1
A
1
16b
10
0,1
Hạng 2
A
2
14a
11
0,1
A
2
13a
12
0,1
A
2
13b
14
0,1
Bảng 4.1 Tỷ lệ khối lượng khuyết tật tối đa cho phép đối với từng hạng cà phê vối
Hạng chất lượng
Nhân lỗi, tính bằng %
khối lượng
Tạp chất, tính bằng %
khối lượng
Hạng 1
R
1
18a
10
0,1
R
1
18b
15
0,5
R
1
16a
14
0,5
R
1
16b
16
0,5
R
1
16c
18
0,5
Hạng 2
R
2
13a
17
0,5
R
2
13b
20
0,5
R
2
13c
24
1,0
Hạng 3
Bảng 5.1 Tỷ lệ khối lượng tối đa cho phép đối với một số khuyết tật
Cà phê chè
Cà phê vối
Hạng
chất
lượng
Nhân đen
Tính bằng phần
trăm khối lượng
(%)
Hạng
chất
lượng
Nhân đen
Nhân nâu
Nhân non
Tính bằng % khối lượng
Hạng 1
Hạng 1
A
1
18a
0,1
R
1
18a
0,1
-
-
A
1
16a
0,1
R
1
18b
1,2
1,5
0,5
A
1
16b
0,1
R
1
16a
0,6
-
-
-
-
R
1
16b
1,2
2,0
2,0
-
-
R
1
16c
2,0
-
-
Hạng 2
Hạng 2
A
2
14a
0,1
R
2
13a
0,6
-
-
A
2
13a
0,1
R
2
13b
2,0
3,0
3,0
A
2
13b
0,1
R
2
13c
3,5
4,0
5,0
Hạng 3
Hạng 3
-
-
R3
-
-
-
R
3
70
5,0
Trương Thị Kim Chi 20174475
———————————————————————————————————————
7
-
Kết quả:
Chỉ tiêu
Cà phê chè (Arabica)
Cà phê vối (Robusta)
Khối lượng hạt = N (g)
1010
1130
Khối lượng hạt lỗi (g)
141,6
95,82
Loại lỗi
Nhân đen (g)
0
1,02
Nhân nâu (g)
43,95
43,07
Nhân non (g)
62,43
16,51
Nhân đốm (g)
9,74
Lỗi khác: 35,22 (g)
Nhân vỡ (g)
25,48
Tạp chất
Nhân lỗi
Nhân đen
Nhân nâu
Nhân non
Tính bằng phần trăm khối lượng (%)
Cà phê chè (Arabica)
0%
14%
0%
4%
6%
Hạng chất lượng
Hạng 2
Cà phê vối (Robusta)
0%
8%
0,1%
4%
1%
Hạng chất lượng
Hạng 1
Hạng 2
Hình 3 hạt lỗi
Trương Thị Kim Chi 20174475
———————————————————————————————————————
8
1.5.
Tỷ lệ khối lượng đối với từng hạng cà phê trên lỗ sàng TCVN 4193:2014
-
Tiến hành: cân 300g hạt phê nhân mỗi loại, xác định khối lượng phê nhân trên
từng loại sàng, tính theo % và so sánh phân hạng theo bảng 6.1 dưới đây:
Bảng 6.1 Tỷ lệ khối lượng tối thiểu trên sàng lỗ tròn quy định đối với từng hạng cà phê
Cỡ sàng
Loại cà phê chè
Cỡ sàng
Loại cà phê vối
A
2
18
A
1
16
A
2
14
A
2
13
R
1
18
R
1
16
R
2
13
R
3
% khối lượng
% khối lượng
N
o
18/ N
o
16
90/10
N
o
18/ N
o
16
90/10
N
o
16
90
N
o
16
90
N
o
14
90
-
N
o
13
90
N
o
13
90
-
N
o
12
90
Kết quả: tất cả hạt cà phê nhân 2 loại (Arabica và Robusta) đều
nằm trên sàng 15 (đạt 100%) vật 2 loại phê đều chất lượng trên hạng 2 tuy nhiên do
thí nghiệm chỉ 3 loại sàng 15 13 12, không sàng 16 18 nên chưa đủ điều kiện
để kết luận chính xác.
1.6.
Chỉ tiêu cảm quan: Thử nếm cà phê như thế nào? TCVN 5249-1990
-
Mục đích: thử nếm phê để đánh giá hương vị phê, từ đó chỉ ra những điểm
khác
nhau khó nhận biết về mỗi loại. Thử nếm còn giúp nhận diện pbị hỏng
quyết định xem những loại nào phù hợp nhất trong việc trộn cà phê.
-
Chuẩn bị thử nếm:
+ Phòng thử phải được chiếu sáng tự nhiên với độ ẩm từ 50-70% để không làm ảnh
hưởng đến giác quan của người nếm. Nhiệt độ tưởng từ 20-25
o
C,thời gian
thích hợp nhất là từ sáng đến trưa.
+ Chuẩn bị 6 cốc cho mỗi mẫu thử, xếp thành 1 hình tam giác trên bàn. Trên đỉnh
tam giác, đặt một mẫu phê xanh và một mẫu cà phê rang. Còn cần có một cốc
đựng nước có nhiệt độ bằng nhiệt độ phòng thử và một cốc đựng thìa cà phê.
-
Phép thử cảm quan Cup test (đánh giá mùi vị tự nhiên gốc của cà phê nhân)
+ Cà phê nhân được rang ở nhiệt độ 200
o
C (140g cà phê nhân tươi rang ở 200
o
C đạt
Trương Thị Kim Chi 20174475
———————————————————————————————————————
9
đến màu cánh gián nhạt light roast (thời gian khoảng 5-7 phút với thiết bị rang
mẫu nhỏ).
+ Sau đó làm nguội và tiến hành xay thành dạng bột.
+ Tiến hành pha thử cup test như sau: cân 10 g phê bột (±0,1g) cho vào cốc thủy
tinh trong, chuẩn bị 3 cốc cho 3 lần thử (với phê xuất khẩu phải thử 10 cốc),
mỗi cốc đổ vào 150 ml nước đun sôi, khuấy nhẹ và để lắng 5 phút.
-
Kết quả:
+ Màu vàng nâu sáng, mùi thơm nhẹ, dễ chịu cả 2 mẫu. Mẫu Robusta cho màu bột
đậm hơn Arabica.
+ Mẫu Arabica có mùi thơm nhạt, dễ chịu và có hương hoa quả, còn mẫu Robusta mùi
đậm hơn, nồng vị đắng hơn.
Hình 4 cà phê nhân sau rang ở chế độ light roast
Hình 5 Pha Cup test (trái: Robusta, phải: Arabica)
Trương Thị Kim Chi 20174475
———————————————————————————————————————
10
2.
Kỹ thuật thử nếm:
Phân tích hương phê: mùi bột phê xay trước khi cho nước vào được
gọi “fragrance(hương phê). Sau khi đánh giá hương phê, cho thêm nước
nóng viết ra cảm nhận đầu tiên của bạn, (lúc này chưa khuấy cốc). Lúc này cốc
đựng thìa phê cũng phải được cho thêm nước nóng để đảm bảo rằng thìa cũng
nhiệt độ giống như phê trong cốc. Chờ 1 cho tới 2 phút, sau đó dùng thìa đã được
hâm nóng để khuấy cốc phê. Tiếp theo, đưa trực tiếp mũi của bạn lên phía trên
cốc để đánh giá mùi của phê lúc này. Sau đó viết những nhận xét bổ sung vào
bản bạn đã viết trước đó (lúc chưa cho nước nóng). Đánh giá mùi hương phê
nhân: đánh giá ơng thơm đặc trưng cũng như các mùi lẫn tạp bằng cách ngửi sát
miệng cốc, ghi lại các mùi đặc trưng cảm nhận được: mùi thơm pđặc trưng,
mùi đường caramel, mùi chín quả, mùi cỏ cây, mùi bánh nướng, …và các mùi không
mong muốn, không đặc trưng nếu có: mùi mốc, mùi chua, mùi thối, mùi ôi khét,
mùi ngái, mùi thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật, …
Phân tích vị cà phê:
Sau khi đã đánh giá xong mùi tất cả các mẫu thử, khuấy nhẹ các cốc hớt
ra phần bột và bọt cà phê nổi ở bên trên. Khi pha nước trong tách đã nguội (lúc đầu
nhiệt độ = 1000
o
C, sau khi để 10 phút nhiệt độ = 550
o
C), múc một muỗng ớc pha
dùng động tác mút hút, khi ớc pha vào miệng dưới tác dụng của muỗng nước
bọt thì nhiệt độ của phê còn 380
o
C (tương đương nhiệt độ thể con người,
nhiệt độ này lưỡi độ nhạy cảm cao nhất về vị). Đưa thìa phê lại gần miệng,
sau đó “hít” phê vào sao cho toàn bộ lưỡi của bạn đầy phê. phê sau đó đi
tới phần sau của miệng, tạo ra “hơi cà phê”, kích thích vị giác cả khứu giác của
bạn (vì hơi phê đi qua cả vòm họng khí quản của bạn). Ghi lại nhận xét của
bạn về vị (flavour): vị đắng, độ chua (acidity), độ đậm nhạt (body) vị
(aftertaste) của phê, các vị không đặc trưng: khét cháy, chua hỏng, …theo cường
độ mạnh yếu sau đó chuyển sang cốc tiếp theo.
quá nhiều caffein thể làm ảnh hưởng tới khả năng thử nếm của bạn, tốt
nhất sau khi thử xong một mẫu bạn nên nhổ phê ra rồi thử tiếp. Ghi kết quả của
6 cốc vào bảng kết quả.
Trương Thị Kim Chi 20174475
———————————————————————————————————————
11
- Kết quả thử nếm:
Arabica
Robusta
ơng
cà phê
-
Bột xay: thơm nhẹ mùi
caramel.
-
Sau pha: mùi nhạt, thơm,
không có mùi không mong
muốn
-
Bột xay: hơi khét, mùi đậm hơn,
giống mùi đỗ tương rang.
-
Sau pha: rõ mùi caramel, nồng đậm
hơn, có mùi cỏ cháy.
Vị cà phê
-
Vị đắng nhạt hơn
-
Vị chua nhẹ nhẹ
-
Dư vị ngọt lâu
-
Vị đắng đậm n
-
Chua ít
-
Ngọt nhẹ
II.
Đánh giá chất lượng cà phê rang
Mục tiêu: Thực hành rang, xay cà phê và đánh giá chất lượng cà phê rang
Tiến hành:
Chuẩn bị máy rang cà phê, bật điện và khởi động phần đốt nóng để nhiệt độ thùng quay
đạt 220
o
C mới cho hạt cà phê nhân vào.
-
Cân 300 g cà phê nhân mỗi loại (Arabica Robusta) sau khi đã sàng phân loại
tách tạp chất cho vào máy rang phê. Tiến hành rang với chế độ rang Full City
Roast (225-230
o
C với phê Arabica và 230-235
o
C với phê Robusta) sản phẩm
sau rang có màu nâu cánh gián đậm.
-
Thời gian rang tùy khối lượng hạt loại thiết bị, với thiết bị rang thùng quay
PTN thì rang 1kg phê đạt đến đến nhiệt đtheo yêu cầu trên khoảng 15-18
phút. Có thể đánh giá bằng đồng hồ đo nhiệt độ của thiết bị.
-
Đánh giá chất lượng cà phê rang theo TCVN 5250-2007 (ISO 9116:2004).
Kết quả:
-
Thời gian rang mẫu Arabica (15 phút – 225
o
C) mẫu Robusta (17 phút 230
o
C).
-
Mẫu Arabica rang đạt độ chuẩn của sản phẩm: màu nâu cánh gián đậm, đồng đều,
không có hạt bị cháy, có lớp dầu bóng phủ bên ngoài hạt.
-
Mùi thơm đặc trưng của hạt cà phê rang, không có mùi lạ, đậm mùi mailard.
-
Khi hạt đạt nhiệt độ 215-220
o
C sẽ nghe thấy tiếng nổ lần 1 nhưng knhỏ bắt
đầu có khói bốc lên. Lên đến nhiệt độ yêu cầu của sản phẩm sẽ nghe thấy tiếng nổ
giòn giã khói bốc lên nhiều. Do thiết bị vận hành tiếng kêu của thiết bị quá
lớn làm ảnh hưởng đến quá trình rang để đạt chuẩn.
-
Về yêu cầu cảm quan đối với cà phê rang thì mẫu arabica đạt hạng 1.
Trương Thị Kim Chi 20174475
———————————————————————————————————————
12
Hình 6 mẫu Arabica sau rang
Arabica
Robusta
Khối lượng đem rang (g)
868,4
1034,18
Khối lượng sau rang (g)
660
890
Khối lượng giảm (%)
24
14
Độ ẩm trước rang (%)
13,7
14,5
Độ ẩm sau rang (%)
Lần 1
< 1
1,9
Lần 2
1,6
Lần 3
< 1
Thể tích trước rang (ml)
1350
1100
Thể tích sau rang (ml)
2250
1860,6
Thể tích tăng (%)
66,67
86,09
2.1.
Yêu cầu cảm quan
Yêu cầu cảm quan đối với cà phê rang được đưa ra trong bảng 1.2
Bảng 1.2 Yêu cầu cảm quan đối với cà phê rang
Tên chỉ
tiêu
Yêu cầu
Hạng 1
Hạng 2
1. Màu
sắc
Màu nâu cánh gián đậm, hạt rang
đồng đều không cháy, cho phép
dính ít vỏ lụa màu ánh bạc
Màu nâu cánh gián, hạt rang không
đồng đều, cho phép dính vỏ lụa màu
ánh bạc
2. Mùi
Thơm rất đặc trưng của cà phê
rang, không có mùi lạ
Thơm đặc trưng của cà phê rang,
không có mùi lạ
3. Vị
Có vị rất đặc trưng của sản phẩm
Có vị đặc trưng của sản phẩm
Trương Thị Kim Chi 20174475
———————————————————————————————————————
13
2.2.
Yêu cầu hóa
Yêu cầu hóa lý đối với cà phê rang được đưa ra trong bảng 2.2
Bảng 2.2 Yêu cầu về hóa-lý đối với cà phê rang
III.
Đánh giá chất lượng cà phê bột
Từ cà phê nhân sau khi rang, làm nguội, phân loại và bảo quản tiến hành xay cà phê
bằng máy xay, điều chỉnh kích thước hạt sau xay theo TCVN 5251:2007 và tiến hành đánh
giá chất lượng cà phê bột qua các chỉ tiêu chất lượng.
-
Tiến hành: xay mỗi mẻ 20 g phê nhân, xay mức vừa đánh giá theo các chỉ
tiêu
-
Kết quả:
Hình 7 Cà phê bột Arabica (bên trái), Robusta (bên phải)
Tên chỉ tiêu
Mức
Hạng 1
Hạng 2
1. Hạt tốt, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn
92
86
2. Mảnh vỡ, tính theo % khối lượng, không lớn hơn
3
4
3. Hạt bị lỗi, tính theo % khối lượng, không lớn hơn
5
10
4. Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn
5
5
5. Hàm lượng tro, tính theo % khối lượng, không lớn
hơn
-
Tro tổng số
-
Tro không tan trong axit clohydric
5
0,2
5
0,2
6. Tỷ lệ chất tan trong nước, tính theo % khối lượng,
không nhỏ hơn
25
25
7. Tạp chất, tính theo % khối lượng, không lớn hơn
0,3
0,3
Trương Thị Kim Chi 20174475
———————————————————————————————————————
14
3.1.
Yêu cầu cảm quan
Yêu cầu cảm quan đối với cà phê bột được quy định trong Bảng 1.3
Bảng 1.3 Yêu cầu cảm quan đối với cà phê bột
-
Kết luận: 2 mẫu cà phê bột Arabica và Robusta đều có màu cánh gián đậm, đồng
đều, mùi thơm đặc trưng của cà phê bột, với mẫu Robusta có sự mất mùi nhẹ,
dạng bột tơi xốp, không vón cục.
3.2.
Yêu cầu hóa
Yêu cầu hóa lý đối với cà phê bột được quy định trong bảng 2.3
Bảng 2.3 Yêu cầu về hóa-lý đối với cà phê bột
Tên chỉ tiêu
Mức
1. Độ mịn, tính theo % khối lượng
-
Dưới rây 0,56 mm(0,75-1,6mm), không nhỏ hơn
-
Trên rây 0,25 mm (0,95mm), không lớn hơn
30
15
2. Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn
5
3. Hàm lượng cafein, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn
1,0
4. Hàm lượng tro, tính theo % khối lượng, không lớn hơn
-
Tro tổng số
-
Tro không tan trong axit clohydric
5
0,2
5. Tỷ lệ chất tan trong nước, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn
25
3.3.
Đánh giá chất lượng cà phê pha từ cà phê bột bằng phương pháp pha phin
-
Tiến hành: cân 20 g cà phê bột mỗi loại cho vào phin pha cà phê, lắp chặt phin lọc,
sau đó chuẩn bị 100 ml ớc sôi (92 93
o
C), rót 1 phần nhỏ (~30ml) vào phin để
nước ngấm đều vào phê, sau đó cho hết lượng nước còn lại vào và chờ để phê
chiết và tách thành dạng giọt nhỏ từ từ cho đến khi thôi chảy.
-
Lưu ý: với phin nhỏ thì cân 10g cà phê bột và 50 ml nước sôi (92 93
o
C).
-
Tiến hành đánh giá hương vị các mẫu phê sau khi pha qua mùivị, nhận xét
so sánh ghi vào phiếu đánh giá cảm quan.
Tên chỉ
tiêu
Yêu cầu
Arabica
Robusta
1. Màu sắc
Màu nâu cánh gián đậm
Màu nâu cánh gián không đều
2. Mùi
Thơm rất đặc trưng của cà phê bột,
không có mùi lạ
Thơm đặc trưng của cà phê bột,
không có mùi lạ
3. Vị
Có vị rất đặc trưng của cà phê bột
Có vị đặc trưng của cà phê bột
4. Trạng
thái
Dạng bột, đồng đều.
Dạng bột, không vón
5. Cà phê
pha
Có màu cánh gián đậm, sánh tự
nhiên
Có màu cánh gián, ít sánh
Trương Thị Kim Chi 20174475
———————————————————————————————————————
15
-
Kết quả:
Hình 8 pha cà phê bột bằng phương pháp pha phin
Arabica
Robusta
Cà phê bột (g)
20
20
Lượng nước sôi (ml)
100
100
Dịch chiết (g) = Tổng KL chiết xuất
64,66
69,11
Bx = TDS (Tổng chất rắn hoà tan)
6
7,5
KL chất hoà tan(g) = TDS × Tổng KL chiết xuất
6% × 64,66
= 3,9
7,5% × 69,11
= 5,2
Tỷ lệ chiết xuất Extraction yield (Ey)
𝐾𝐿 𝑐ℎ𝑡 𝑜à 𝑡𝑎𝑛
𝐸𝑦 =
𝑇𝑛𝑔 𝐾𝐿 𝑐à 𝑝ℎê 𝑏𝑡
19,40 %
25,92 %
Trương Thị Kim Chi 20174475
———————————————————————————————————————
16
Arabica
Robusta
Màu
Màu nâu đậm giống màu pha Espresso, đồng đều ở 2 mẫu
Hương
Thơm mùi caramel xen lẫn mùi
hoa quả và cỏ khô
Đậm mùi caramel và mùi đắng
đặc trưng của cà phê
Vị
Vị đắng dịu, chua thanh, hậu vị
ngọt, dư vị nhẹ nhàng
Vị đắng đậm xen lẫn vị chua rõ
ràng, hậu vị ngọt
-
Tỷ lệ chiết xuất (lượng café được hoà tan/tổng khối lượng café) tối ưu: 18 22% -
Theo EE. Lockhart tại MIT Coffee Brewing Institute (1950).
-
Như kết quả thu được thì ở mẫu Arabica tỷ lệ chiết xuất đạt 19,40% nghĩa là đạt tỷ
lệ tối ưu cho ra hương vị ngọt ngào hài hoà.
-
Còn mẫu Robusta tỷ lệ chiết lên tới 25,92% nghĩa là đã bị hoà tan cả những thành
phần không mong muốn khiến cốc cà phê bị đậm và đắng, điều này cũng đã thể
hiện rõ ràng ở bảng đánh giá kết quả thử nếm trên.
3.4.
Đánh giá chất lượng phê pha từ phê bột bằng phương pháp pha bằng máy
pha
-
Tiến hành: Máy pha Espresso với tỷ lệ 7-10g cà phê bột/thu được 30 ml cà phê pha
hoặc 60 ml cà phê pha và so sánh cường độ Strength với cà phê pha phin.
Không thực hiện
Trương Thị Kim Chi 20174475
———————————————————————————————————————
17
BÀI 2: THÍ NGHIỆM CACAO
I.
Xác định một số chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu ht cacao
-
Xác định độ ẩm khối hạt bằng máy đo độ ẩm
-
Xác định mức độ lên men và sấy bằng cách quan sát vết cắt. So sánh vết cắt các
mẫu khác nhau, nhận xét và đánh giá, tham khảo hình ảnh tại phụ lục II.2
-
Đánh giá hạt cacao theo TCVN 7519:2005 (phụ lục 1)
Tiến hành: lấy 300g hạt cacao xác định độ ẩm, loại bỏ hạt hỏng và đếm số hạt thu được,
lặp lại 3 lần. Cắt dọc hạt cacao và so sánh vết cắt giữa các mẫu
Kết quả:
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Trung bình
Độ ẩm (%)
7,3
7,1
7,3
7,2
Số lượng hạt/100g
77
89
89
85
-
Không có hạt hỏng, tất cả đều đạt yêu cầu.
-
Theo TCVN 7519:2005 nguyên liệu hạt cacao đạt chất lượng loại 1A.
Trương Thị Kim Chi 20174475
———————————————————————————————————————
18
Hình 9 mẫu vết cắt hạt cacao
-
Kết luận: từ mẫu cắt có thể thấy hạt có màu nâu đen, mức độ lên men 5 – 6 ngày
Trương Thị Kim Chi 20174475
———————————————————————————————————————
19
II.
Thực hành rang hạt cacao và chế biến đồ uống truyền thống Maya
2.1.
Mục đích:
Rang hạt cacao để tạo hương và tách vỏ cacao tạo thuận tiện cho sản xuất dịch cacao.
2.2.
Nguyên liệu, dụng cụ:
-
Hạt cacao đã lên men: 1kg
-
Máy rang
-
Cân
2.3.
Tiến hành:
-
Máy xay sinh tố
-
Nhiệt kế
-
Cân khối lượng trước và sau khi rang để xác định hiệu suất
-
Tiến hành rang hạt cacao ở nhiệt độ 140
0
C trong 10 phút
-
Tách vỏ
-
Làm sạch nhân, cân lại
-
Xay nhuyễn bằng máy xay sinh tố
-
Đánh giá sơ bộ mùi vị màu sắc, cấu trúc
-
Chế biến đồ uống kiểu Maya
2.4.
Kết quả
-
Thực hiện rang ở 140
o
C trong 25 phút
| 1/23

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
CÔNG NGHỆ SẢN PHẨM NHIỆT ĐỚI CÀ PHÊ - CACAO
Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Phan Thanh Tâm PGS. TS. Hồ Phú Hà
Sinh viên thực hiện: Trương Thị Kim Chi MSSV: 20174475 Hà Nội, 1/2022
Trương Thị Kim Chi – 20174475
——————————————————————————————————————— MỤC LỤC
BÀI 1: THÍ NGHIỆM CÀ PHÊ ....................................................................................... 2
I. Đánh giá chất lượng cà phê nhân........................................................................... 2 1.
Đánh giá chỉ tiêu cơ lý ...................................................................................... 2 1.1.
Độ ẩm .............................................................................................................. 2 1.2.
Phân hạng chất lượng cà phê nhân theo TCVN 4193:2014 ...................... 3 1.3.
Tỷ lệ lẫn cà phê loại khác cho phép TCVN 4193:2014 .............................. 3 1.4.
Tổng trị số lỗi cho phép đối với từng hạng cà phê TCVN 4193:2014 ....... 4 1.5.
Tỷ lệ khối lượng đối với từng hạng cà phê trên lỗ sàng TCVN
4193:2014 .................................................................................................................... 7 1.6.
Chỉ tiêu cảm quan: Thử nếm cà phê như thế nào? TCVN 5249-1990 ..... 8 2.
Kỹ thuật thử nếm: ............................................................................................ 9 II.
Đánh giá chất lượng cà phê rang ...................................................................... 10 1.1.
Yêu cầu cảm quan ....................................................................................... 12 1.2.
Yêu cầu hóa – lý ........................................................................................... 12
III. Đánh giá chất lượng cà phê bột ........................................................................ 13 3.1.
Yêu cầu cảm quan ....................................................................................... 13 3.2.
Yêu cầu hóa – lý ........................................................................................... 13 3.3.
Đánh giá chất lượng cà phê pha từ cà phê bột bằng phương pháp pha phin 14 3.4.
Đánh giá chất lượng cà phê pha từ cà phê bột bằng phương pháp pha
bằng máy pha ........................................................................................................... 15
BÀI 2: THÍ NGHIỆM CACAO ...................................................................................... 16
I. Xác định một số chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu hạt cacao ............................... 16 II.
Thực hành rang hạt cacao và chế biến đồ uống truyền thống Maya ............ 18 2.1.
Mục đích: ..................................................................................................... 18 2.2.
Nguyên liệu, dụng cụ ................................................................................... 18 2.3.
Tiến hành: .................................................................................................... 18 2.4.
Kết quả ......................................................................................................... 18
III. Thực hành ổn định nhiệt sôcôla (tempering)................................................... 19 3.1.
Mục đích: ..................................................................................................... 19 3.2.
Nguyên liệu, dụng cụ ................................................................................... 19 3.3.
Tiến hành ..................................................................................................... 19 3.4.
Kết quả ......................................................................................................... 20 1
Trương Thị Kim Chi – 20174475
———————————————————————————————————————
BÀI 1: THÍ NGHIỆM CÀ PHÊ I.
Đánh giá chất lượng cà phê nhân
Mục tiêu: xác định một số chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu cà phê nhân theo TCVN 4193:2014.
1. Đánh giá chỉ tiêu cơ lý 1.1. Độ ẩm
- Yêu cầu: Theo TCVN:2007 (ISO 6673:2003): Đây là chỉ tiêu rất quan trọng quyết
định chất lượng trong quá trình bảo quản và kỹ thuật rang cà phê. Độ ẩm cho phép ≤ 12,5%.
- Phương pháp: đo bằng dụng cụ xác định độ ẩm nhanh (cho các loại hạt ngũ cốc)
hoặc sấy đến trọng lượng không đổi. Trong bài thực hành này ta sử dụng máy đo độ
ẩm nhanh, với hạt cà phê (Coffee beans) mã số là 63.
- Tiến hành: Cân 100g cà phê nhân mỗi loại (Arabica và Robusta) cho vào máy đo
độ ẩm nhanh, đọc và xử lý kết quả. Mỗi mẫu đo 3 lần và lấy kết quả trung bình. - Kêt quả: Arabica Robusta Lần 1 13,6% 14,5% Lần 2 13,7% 14,6% Lần 3 13,9% 14,5% Trung bình 13,7% 14,5%
- Độ ẩm 2 mẫu đều lớn hơn 12,5% có thể do thời tiết buổi thí nghiệm mưa gây độ ẩm môi trường cao.
Hình 1 – máy đo độ ẩm nhanh 2
Trương Thị Kim Chi – 20174475
———————————————————————————————————————
1.2. Phân hạng chất lượng cà phê nhân theo TCVN 4193:2014
Bảng 1.1 – Phân hạng chất lượng cà phê nhân Loại cà phê Hạng chất lượng Cà phê chè Cà phê vối A118a R118a A116a R118b Hạng 1 A116b R116a - R116b - R116c A214a R213a Hạng 2 A213a R213b A213b R213c Hạng 3 - R3 Cỡ sàng
Kích thước lỗ sàng (mm) No 7 2,80 No 10 4,00 No 12 4,75 No 13 5,00 No 14 5,60 No 15 6,00 No 16 6,30 No 17 6,70 No 18 7,10 No 19 7,50 No 20 8,00
- Tiến hành: dùng 3 loại sàng với kích cỡ No 15, No 13, No 12 xếp lần lượt theo thứ
tự từ trên xuống dưới. Cho 2 loại hạt Arabica và Robusta vào sàng và ghi kết quả.
- Kết quả: cả 2 loại hạt Arabica và Robusta đều nằm trên sàng No 15.
1.3. Tỷ lệ lẫn cà phê loại khác cho phép TCVN 4193:2014
- Tiến hành: cân 300g hạt cà phê nhân mỗi loại, xác định và cân mức độ lẫn tập chất
các loại và tính toán theo % và phân loại theo bảng 2.1 dưới đây: 3
Trương Thị Kim Chi – 20174475
———————————————————————————————————————
Bảng 2.1 – Tỷ lệ lẫn cà phê khác loại cho phép Loại cà phê Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3 Cà phê chè
Được lẫn R ≤ 1% và Không được lẫn R và C - C ≤ 0,5% Cà phê vối Cho phép lẫn C ≤ 0,5% Cho phép lẫn C ≤ 1% Cho phép lẫn C ≤ và A ≤ 3% và A ≤ 5% 1% và A ≤ 5% Chú thích
- A: Cà phê chè (Arabica), R: Cà phê vối (Robusta), C: Cà phê mít (Chari)
- %: tính theo phần trăm khối lượng
Từ phần mẫu thử M khoảng 300g được lấy, tách riêng hạt cà phê chè, cà phê vối, cà phê
mít, cân từng loại thu được khối lượng mi, tính bằng gam (g), trong đó i là ký hiệu tương ứng cho từng loại.
Tính tỷ lệ lẫn cà phê khác loại, ai, bằng phần trăm khối lượng, theo công thức (1): 𝑚𝑖 𝑎𝑖 = × 100 (1) 𝑀
Trong đó:M: khối lượng mẫu thử. 4
Trương Thị Kim Chi – 20174475
———————————————————————————————————————
Đối với mỗi chỉ tiêu, tiến hành trên 2 mẫu song song. Chênh lệch giữa 2 kết quả thử song
song không được quá 0,5%. Lấy kết quả cuối cùng là trung bình cộng của 2 kết quả trên.
- Kết quả: các mẫu đều không lẫn cà phê khác loại.
Hình 2 – hạt cà phê Arabica (bên trái), hạt Robusta (bên phải)
1.4. Tổng trị số lỗi cho phép đối với từng hạng cà phê TCVN 4193:2014
- Tiến hành: Cân 300 g hạt cà phê nhân mỗi loại, xác định trị số lỗi và phân loại theo bảng 3.1, 4.1 và 5.1.
Từ phần mẫu thử N khoảng 300g được lấy theo 5.1, tách riêng nhân lỗi và tạp chất,
cân từng loại. Từ phần nhân lỗi, tách riêng nhân đen, nhân nâu, nhân non, cân từng
loại. Các khối lượng thu được là nj, tính bằng gam (g), trong đó j là ký hiệu tương ứng cho từng loại.
Tính tỷ lệ của từng loại tương ứng, bj, bằng phần trăm khối lượng, theo công thức (2): 𝑛𝑗 𝑏𝑗 = × 100 (2) 𝑁
Trong đó: N là khối lượng mẫu thử
Đối với mỗi chỉ tiêu, tiến hành trên 2 mẫu song song. Chênh lệch giữa 2 kết quả thử
song song không được quá 0,5%. Lấy kết quả cuối cùng là trung bình cộng của 2 kết quả trên.
Bảng 3.1 – Tỷ lệ khối lượng khuyết tật tối đa cho phép đối với từng loại hàng cà phê chè 5
Trương Thị Kim Chi – 20174475
——————————————————————————————————————— Hạng chất
Nhân lỗi, tính bằng %
Tạp chất, tính bằng % lượng khối lượng khối lượng Hạng 1 A118a 6 0,1 A116a 8 0,1 A116b 10 0,1 Hạng 2 A214a 11 0,1 A213a 12 0,1 A213b 14 0,1
Bảng 4.1 – Tỷ lệ khối lượng khuyết tật tối đa cho phép đối với từng hạng cà phê vối
Nhân lỗi, tính bằng % Tạp chất, tính bằng % Hạng chất lượng khối lượng khối lượng Hạng 1 R118a 10 0,1 R118b 15 0,5 R116a 14 0,5 R116b 16 0,5 R116c 18 0,5 Hạng 2 R213a 17 0,5 R213b 20 0,5 R213c 24 1,0 Hạng 3
Bảng 5.1 – Tỷ lệ khối lượng tối đa cho phép đối với một số khuyết tật Cà phê chè Cà phê vối Nhân đen Nhân đen Hạng Hạng Nhân nâu Nhân non Tính bằng phần chất chất lượng trăm khối lượng
Tính bằng % khối lượng lượng (%) Hạng 1 Hạng 1 A118a 0,1 R118a 0,1 - - R3 70 5,0 A116a 0,1 R118b 1,2 1,5 0,5 A116b 0,1 R116a 0,6 - - - - R116b 1,2 2,0 2,0 - - R116c 2,0 - - Hạng 2 Hạng 2 A214a 0,1 R213a 0,6 - - A213a 0,1 R213b 2,0 3,0 3,0 A213b 0,1 R213c 3,5 4,0 5,0 Hạng 3 Hạng 3 - - R3 - - - 6
Trương Thị Kim Chi – 20174475
——————————————————————————————————————— - Kết quả: Chỉ tiêu
Cà phê chè (Arabica) Cà phê vối (Robusta) Khối lượng hạt = N (g) 1010 1130
Khối lượng hạt lỗi (g) 141,6 95,82 Nhân đen (g) 0 1,02 Nhân nâu (g) 43,95 43,07 Loại lỗi Nhân non (g) 62,43 16,51 Nhân đốm (g) 9,74 Lỗi khác: 35,22 (g) Nhân vỡ (g) 25,48
Tạp chất Nhân lỗi Nhân đen Nhân nâu Nhân non
Tính bằng phần trăm khối lượng (%)
Cà phê chè (Arabica) 0% 14% 0% 4% 6% Hạng chất lượng Hạng 2
Cà phê vối (Robusta) 0% 8% 0,1% 4% 1% Hạng chất lượng Hạng 1 Hạng 2
Hình 3 – hạt lỗi 7
Trương Thị Kim Chi – 20174475
———————————————————————————————————————
1.5. Tỷ lệ khối lượng đối với từng hạng cà phê trên lỗ sàng TCVN 4193:2014
- Tiến hành: cân 300g hạt cà phê nhân mỗi loại, xác định khối lượng cà phê nhân trên
từng loại sàng, tính theo % và so sánh phân hạng theo bảng 6.1 dưới đây:
Bảng 6.1 – Tỷ lệ khối lượng tối thiểu trên sàng lỗ tròn quy định đối với từng hạng cà phê Loại cà phê chè Loại cà phê vối Cỡ sàng A218 A116 A214 A213 Cỡ sàng R118 R116 R213 R3 % khối lượng % khối lượng No18/ No16 90/10 No18/ No16 90/10 No16 90 No16 90 No14 90 - No13 90 No13 90 - No12 90
Kết quả: tất cả hạt cà phê nhân 2 loại (Arabica và Robusta) đều
nằm trên sàng 15 (đạt 100%) vì vật 2 loại cà phê đều có chất lượng trên hạng 2 tuy nhiên do
thí nghiệm chỉ có 3 loại sàng là 15 – 13 – 12, không có sàng 16 và 18 nên chưa đủ điều kiện
để kết luận chính xác.
1.6. Chỉ tiêu cảm quan: Thử nếm cà phê như thế nào? TCVN 5249-1990
- Mục đích: thử nếm cà phê để đánh giá hương vị cà phê, từ đó chỉ ra những điểm khác
nhau khó nhận biết về mỗi loại. Thử nếm còn giúp nhận diện cà phê bị hỏng và
quyết định xem những loại nào phù hợp nhất trong việc trộn cà phê.
- Chuẩn bị thử nếm:
+ Phòng thử phải được chiếu sáng tự nhiên với độ ẩm từ 50-70% để không làm ảnh
hưởng đến giác quan của người nếm. Nhiệt độ lí tưởng là từ 20-25oC, và thời gian
thích hợp nhất là từ sáng đến trưa.
+ Chuẩn bị 6 cốc cho mỗi mẫu thử, xếp thành 1 hình tam giác trên bàn. Trên đỉnh
tam giác, đặt một mẫu cà phê xanh và một mẫu cà phê rang. Còn cần có một cốc
đựng nước có nhiệt độ bằng nhiệt độ phòng thử và một cốc đựng thìa cà phê.
- Phép thử cảm quan Cup test (đánh giá mùi vị tự nhiên gốc của cà phê nhân)
+ Cà phê nhân được rang ở nhiệt độ 200oC (140g cà phê nhân tươi rang ở 200oC đạt 8
Trương Thị Kim Chi – 20174475
———————————————————————————————————————
đến màu cánh gián nhạt – light roast (thời gian khoảng 5-7 phút với thiết bị rang mẫu nhỏ).
+ Sau đó làm nguội và tiến hành xay thành dạng bột.
+ Tiến hành pha thử cup test như sau: cân 10 g cà phê bột (±0,1g) cho vào cốc thủy
tinh trong, chuẩn bị 3 cốc cho 3 lần thử (với cà phê xuất khẩu phải thử 10 cốc),
mỗi cốc đổ vào 150 ml nước đun sôi, khuấy nhẹ và để lắng 5 phút. - Kết quả:
+ Màu vàng nâu sáng, mùi thơm nhẹ, dễ chịu ở cả 2 mẫu. Mẫu Robusta cho màu bột đậm hơn Arabica.
+ Mẫu Arabica có mùi thơm nhạt, dễ chịu và có hương hoa quả, còn mẫu Robusta mùi
đậm hơn, nồng vị đắng hơn.
Hình 4 – cà phê nhân sau rang ở chế độ light roast
Hình 5 – Pha Cup test (trái: Robusta, phải: Arabica) 9
Trương Thị Kim Chi – 20174475
——————————————————————————————————————— 2.
Kỹ thuật thử nếm:
Phân tích hương cà phê: mùi bột cà phê xay trước khi cho nước vào được
gọi là “fragrance” (hương cà phê). Sau khi đánh giá hương cà phê, cho thêm nước
nóng và viết ra cảm nhận đầu tiên của bạn, (lúc này chưa khuấy cốc). Lúc này cốc
đựng thìa cà phê cũng phải được cho thêm nước nóng để đảm bảo rằng thìa cũng có
nhiệt độ giống như cà phê trong cốc. Chờ 1 cho tới 2 phút, sau đó dùng thìa đã được
hâm nóng để khuấy cốc cà phê. Tiếp theo, đưa trực tiếp mũi của bạn lên phía trên
cốc để đánh giá mùi của cà phê lúc này. Sau đó viết những nhận xét bổ sung vào
bản bạn đã viết trước đó (lúc chưa cho nước nóng). Đánh giá mùi hương cà phê
nhân: đánh giá hương thơm đặc trưng cũng như các mùi lẫn tạp bằng cách ngửi sát
miệng cốc, ghi lại các mùi đặc trưng cảm nhận được: mùi thơm cà phê đặc trưng,
mùi đường caramel, mùi chín quả, mùi cỏ cây, mùi bánh nướng, …và các mùi không
mong muốn, không đặc trưng nếu có: mùi mốc, mùi chua, mùi thối, mùi ôi khét,
mùi ngái, mùi thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật, … ❖
Phân tích vị cà phê:
Sau khi đã đánh giá xong mùi tất cả các mẫu thử, khuấy nhẹ các cốc và hớt
ra phần bột và bọt cà phê nổi ở bên trên. Khi pha nước trong tách đã nguội (lúc đầu
nhiệt độ = 1000oC, sau khi để 10 phút nhiệt độ = 550oC), múc một muỗng nước pha
dùng động tác mút – hút, khi nước pha vào miệng dưới tác dụng của muỗng và nước
bọt thì nhiệt độ của cà phê còn 380oC (tương đương nhiệt độ cơ thể con người, ở
nhiệt độ này lưỡi có độ nhạy cảm cao nhất về vị). Đưa thìa cà phê lại gần miệng,
sau đó “hít” cà phê vào sao cho toàn bộ lưỡi của bạn đầy cà phê. Cà phê sau đó đi
tới phần sau của miệng, tạo ra “hơi cà phê”, kích thích vị giác và cả khứu giác của
bạn (vì hơi cà phê đi qua cả vòm họng và khí quản của bạn). Ghi lại nhận xét của
bạn về vị (flavour): vị đắng, độ chua (acidity), độ đậm nhạt (body) và dư vị
(aftertaste) của cà phê, các vị không đặc trưng: khét cháy, chua hỏng, …theo cường
độ mạnh yếu sau đó chuyển sang cốc tiếp theo.
Vì quá nhiều caffein có thể làm ảnh hưởng tới khả năng thử nếm của bạn, tốt
nhất sau khi thử xong một mẫu bạn nên nhổ cà phê ra rồi thử tiếp. Ghi kết quả của
6 cốc vào bảng kết quả. 10
Trương Thị Kim Chi – 20174475
———————————————————————————————————————
- Kết quả thử nếm: Arabica Robusta
- Bột xay: hơi khét, mùi đậm hơn, - Bột xay: thơm nhẹ mùi
giống mùi đỗ tương rang. Hương caramel.
- Sau pha: rõ mùi caramel, nồng đậm
- Sau pha: mùi nhạt, thơm, cà phê hơn, có mùi cỏ cháy. không có mùi không mong muốn - Vị đắng đậm hơn - Vị đắng nhạt hơn Vị cà phê - Chua ít - Vị chua nhẹ nhẹ - Ngọt nhẹ - Dư vị ngọt lâu
II. Đánh giá chất lượng cà phê rang
Mục tiêu: Thực hành rang, xay cà phê và đánh giá chất lượng cà phê rang Tiến hành:
Chuẩn bị máy rang cà phê, bật điện và khởi động phần đốt nóng để nhiệt độ thùng quay
đạt 220oC mới cho hạt cà phê nhân vào.
- Cân 300 g cà phê nhân mỗi loại (Arabica và Robusta) sau khi đã sàng phân loại và
tách tạp chất cho vào máy rang cà phê. Tiến hành rang với chế độ rang Full City
Roast (225-230oC với cà phê Arabica và 230-235oC với cà phê Robusta) – sản phẩm
sau rang có màu nâu cánh gián đậm.
- Thời gian rang tùy khối lượng hạt và loại thiết bị, với thiết bị rang thùng quay ở
PTN thì rang 1kg cà phê đạt đến đến nhiệt độ theo yêu cầu trên là khoảng 15-18
phút. Có thể đánh giá bằng đồng hồ đo nhiệt độ của thiết bị.
- Đánh giá chất lượng cà phê rang theo TCVN 5250-2007 (ISO 9116:2004). Kết quả:
- Thời gian rang mẫu Arabica (15 phút – 225oC) mẫu Robusta (17 phút – 230oC).
- Mẫu Arabica rang đạt độ chuẩn của sản phẩm: màu nâu cánh gián đậm, đồng đều,
không có hạt bị cháy, có lớp dầu bóng phủ bên ngoài hạt.
- Mùi thơm đặc trưng của hạt cà phê rang, không có mùi lạ, đậm mùi mailard.
- Khi hạt đạt nhiệt độ 215-220oC sẽ nghe thấy tiếng nổ lần 1 nhưng khá nhỏ và bắt
đầu có khói bốc lên. Lên đến nhiệt độ yêu cầu của sản phẩm sẽ nghe thấy tiếng nổ
giòn giã và khói bốc lên nhiều. Do thiết bị vận hành có tiếng kêu của thiết bị quá
lớn làm ảnh hưởng đến quá trình rang để đạt chuẩn.
- Về yêu cầu cảm quan đối với cà phê rang thì mẫu arabica đạt hạng 1. 11
Trương Thị Kim Chi – 20174475
———————————————————————————————————————
Hình 6 – mẫu Arabica sau rang Arabica Robusta Khối lượng đem rang (g) 868,4 1034,18 Khối lượng sau rang (g) 660 890
Khối lượng giảm (%) 24 14 Độ ẩm trước rang (%) 13,7 14,5 Lần 1 1,9
Độ ẩm sau rang (%) Lần 2 < 1 1,6 Lần 3 < 1
Thể tích trước rang (ml) 1350 1100 Thể tích sau rang (ml) 2250 1860,6 Thể tích tăng (%) 66,67 86,09
2.1. Yêu cầu cảm quan
Yêu cầu cảm quan đối với cà phê rang được đưa ra trong bảng 1.2
Bảng 1.2 – Yêu cầu cảm quan đối với cà phê rang Tên chỉ Yêu cầu tiêu Hạng 1 Hạng 2
Màu nâu cánh gián đậm, hạt rang
Màu nâu cánh gián, hạt rang không 1. Màu đồng đều
đồng đều, cho phép dính vỏ lụa màu sắc không cháy, cho phép
dính ít vỏ lụa màu ánh bạc ánh bạc
Thơm rất đặc trưng của cà phê
Thơm đặc trưng của cà phê rang, 2. Mùi rang, không có mùi lạ không có mùi lạ 3. Vị
Có vị rất đặc trưng của sản phẩm
Có vị đặc trưng của sản phẩm 12
Trương Thị Kim Chi – 20174475
———————————————————————————————————————
2.2. Yêu cầu hóa – lý
Yêu cầu hóa – lý đối với cà phê rang được đưa ra trong bảng 2.2
Bảng 2.2 – Yêu cầu về hóa-lý đối với cà phê rang Mức Tên chỉ tiêu Hạng 1 Hạng 2
1. Hạt tốt, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn 92 86
2. Mảnh vỡ, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 3 4
3. Hạt bị lỗi, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 5 10
4. Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 5 5
5. Hàm lượng tro, tính theo % khối lượng, không lớn hơn - Tro tổng số 5 5
- Tro không tan trong axit clohydric 0,2 0,2
6. Tỷ lệ chất tan trong nước, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn 25 25
7. Tạp chất, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 0,3 0,3
III. Đánh giá chất lượng cà phê bột
Từ cà phê nhân sau khi rang, làm nguội, phân loại và bảo quản tiến hành xay cà phê
bằng máy xay, điều chỉnh kích thước hạt sau xay theo TCVN 5251:2007 và tiến hành đánh
giá chất lượng cà phê bột qua các chỉ tiêu chất lượng.
- Tiến hành: xay mỗi mẻ 20 g cà phê nhân, xay ở mức vừa và đánh giá theo các chỉ tiêu - Kết quả:
Hình 7 – Cà phê bột Arabica (bên trái), Robusta (bên phải) 13
Trương Thị Kim Chi – 20174475
———————————————————————————————————————
3.1. Yêu cầu cảm quan
Yêu cầu cảm quan đối với cà phê bột được quy định trong Bảng 1.3 Yêu cầu Tên chỉ tiêu Arabica Robusta
1. Màu sắc Màu nâu cánh gián đậm
Màu nâu cánh gián không đều
Thơm rất đặc trưng của cà phê bột,
Thơm đặc trưng của cà phê bột, 2. Mùi không có mùi lạ không có mùi lạ 3. Vị
Có vị rất đặc trưng của cà phê bột
Có vị đặc trưng của cà phê bột 4. Trạng Dạng bột, đồng đều. Dạng bột, không vón thái
Có màu cánh gián đậm, sánh tự 5. Cà phê
Có màu cánh gián, ít sánh nhiên pha
Bảng 1.3 – Yêu cầu cảm quan đối với cà phê bột
- Kết luận: 2 mẫu cà phê bột Arabica và Robusta đều có màu cánh gián đậm, đồng
đều, mùi thơm đặc trưng của cà phê bột, với mẫu Robusta có sự mất mùi nhẹ,
dạng bột tơi xốp, không vón cục.
3.2. Yêu cầu hóa – lý
Yêu cầu hóa – lý đối với cà phê bột được quy định trong bảng 2.3
Bảng 2.3 – Yêu cầu về hóa-lý đối với cà phê bột Tên chỉ tiêu Mức
1. Độ mịn, tính theo % khối lượng
- Dưới rây  0,56 mm(0,75-1,6mm), không nhỏ hơn 30
- Trên rây  0,25 mm (0,95mm), không lớn hơn 15
2. Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 5
3. Hàm lượng cafein, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn 1,0
4. Hàm lượng tro, tính theo % khối lượng, không lớn hơn - Tro tổng số 5
- Tro không tan trong axit clohydric 0,2
5. Tỷ lệ chất tan trong nước, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn 25
3.3. Đánh giá chất lượng cà phê pha từ cà phê bột bằng phương pháp pha phin
- Tiến hành: cân 20 g cà phê bột mỗi loại cho vào phin pha cà phê, lắp chặt phin lọc,
sau đó chuẩn bị 100 ml nước sôi (92 – 93oC), rót 1 phần nhỏ (~30ml) vào phin để
nước ngấm đều vào cà phê, sau đó cho hết lượng nước còn lại vào và chờ để cà phê
chiết và tách thành dạng giọt nhỏ từ từ cho đến khi thôi chảy.
- Lưu ý: với phin nhỏ thì cân 10g cà phê bột và 50 ml nước sôi (92 – 93oC).
- Tiến hành đánh giá hương vị các mẫu cà phê sau khi pha qua mùi và vị, nhận xét và
so sánh ghi vào phiếu đánh giá cảm quan. 14
Trương Thị Kim Chi – 20174475
——————————————————————————————————————— - Kết quả:
Hình 8 – pha cà phê bột bằng phương pháp pha phin Arabica Robusta Cà phê bột (g) 20 20 Lượng nước sôi (ml) 100 100
Dịch chiết (g) = Tổng KL chiết xuất 64,66 69,11
Bx = TDS (Tổng chất rắn hoà tan) 6 7,5 6% × 64,66 7,5% × 69,11
KL chất hoà tan(g) = TDS × Tổng KL chiết xuất = 3,9 = 5,2
Tỷ lệ chiết xuất – Extraction yield (Ey)
𝐾𝐿 𝑐ℎấ𝑡 ℎ𝑜à 𝑡𝑎𝑛 19,40 % 25,92 %
𝐸𝑦 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝐾𝐿 𝑐à 𝑝ℎê 𝑏ộ𝑡 15
Trương Thị Kim Chi – 20174475
——————————————————————————————————————— Arabica Robusta Màu
Màu nâu đậm giống màu pha Espresso, đồng đều ở 2 mẫu Hương
Thơm mùi caramel xen lẫn mùi
Đậm mùi caramel và mùi đắng hoa quả và cỏ khô đặc trưng của cà phê Vị
Vị đắng dịu, chua thanh, hậu vị
Vị đắng đậm xen lẫn vị chua rõ ngọt, dư vị nhẹ nhàng ràng, hậu vị ngọt
- Tỷ lệ chiết xuất (lượng café được hoà tan/tổng khối lượng café) tối ưu: 18 – 22% -
Theo EE. Lockhart tại MIT – Coffee Brewing Institute (1950).
- Như kết quả thu được thì ở mẫu Arabica tỷ lệ chiết xuất đạt 19,40% nghĩa là đạt tỷ
lệ tối ưu cho ra hương vị ngọt ngào hài hoà.
- Còn mẫu Robusta tỷ lệ chiết lên tới 25,92% nghĩa là đã bị hoà tan cả những thành
phần không mong muốn khiến cốc cà phê bị đậm và đắng, điều này cũng đã thể
hiện rõ ràng ở bảng đánh giá kết quả thử nếm ở trên.
3.4. Đánh giá chất lượng cà phê pha từ cà phê bột bằng phương pháp pha bằng máy pha
- Tiến hành: Máy pha Espresso với tỷ lệ 7-10g cà phê bột/thu được 30 ml cà phê pha
hoặc 60 ml cà phê pha và so sánh cường độ Strength với cà phê pha phin.  Không thực hiện 16
Trương Thị Kim Chi – 20174475
———————————————————————————————————————
BÀI 2: THÍ NGHIỆM CACAO I.
Xác định một số chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu hạt cacao
- Xác định độ ẩm khối hạt bằng máy đo độ ẩm
- Xác định mức độ lên men và sấy bằng cách quan sát vết cắt. So sánh vết cắt các
mẫu khác nhau, nhận xét và đánh giá, tham khảo hình ảnh tại phụ lục II.2
- Đánh giá hạt cacao theo TCVN 7519:2005 (phụ lục 1)
Tiến hành: lấy 300g hạt cacao xác định độ ẩm, loại bỏ hạt hỏng và đếm số hạt thu được,
lặp lại 3 lần. Cắt dọc hạt cacao và so sánh vết cắt giữa các mẫu Kết quả:
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình Độ ẩm (%) 7,3 7,1 7,3 7,2
Số lượng hạt/100g 77 89 89 85
- Không có hạt hỏng, tất cả đều đạt yêu cầu.
- Theo TCVN 7519:2005 nguyên liệu hạt cacao đạt chất lượng loại 1A. 17
Trương Thị Kim Chi – 20174475
———————————————————————————————————————
Hình 9 – mẫu vết cắt hạt cacao
- Kết luận: từ mẫu cắt có thể thấy hạt có màu nâu đen, mức độ lên men 5 – 6 ngày 18
Trương Thị Kim Chi – 20174475
——————————————————————————————————————— II.
Thực hành rang hạt cacao và chế biến đồ uống truyền thống Maya 2.1. Mục đích:
Rang hạt cacao để tạo hương và tách vỏ cacao tạo thuận tiện cho sản xuất dịch cacao.
2.2. Nguyên liệu, dụng cụ:
- Hạt cacao đã lên men: 1kg - Máy xay sinh tố - Máy rang - Nhiệt kế - Cân 2.3. Tiến hành:
- Cân khối lượng trước và sau khi rang để xác định hiệu suất
- Tiến hành rang hạt cacao ở nhiệt độ 1400C trong 10 phút - Tách vỏ
- Làm sạch nhân, cân lại
- Xay nhuyễn bằng máy xay sinh tố
- Đánh giá sơ bộ mùi vị màu sắc, cấu trúc
- Chế biến đồ uống kiểu Maya 2.4. Kết quả
- Thực hiện rang ở 140oC trong 25 phút 19