



















Preview text:
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM ---- ---- BÁO CÁO
THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
BƠM VÀ GHÉP BƠM
Giảng viên hướng dẫn : Phạm Văn Hưng Lớp : DHTP18CTT Tổ 4
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 4 năm 2024 MỤC LỤC 1.
I.TÓM TẮT ................................................................................................................................................. 3 2.
II. GIỚI THIỆU ............................................................................................................................................ 4 3.
III. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM ...................................................................................................................... 5 4.
IV. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................................................................ 5 4.1
CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA BƠM ............................................................................................ 5 4.1.1
Năng suất .................................................................................................................................. 5 4.1.2
Cột áp toàn phần ...................................................................................................................... 5 4.1.3
Công suất cung cấp .................................................................................................................. 6 4.1.4
Hiệu suất bơm........................................................................................................................... 7 4.2
ĐẶC TUYẾN CỦA BƠM LY TÂM ........................................................................................................ 7 4.2.1
Đặc tuyến thực của bơm........................................................................................................... 7 4.2.2
Đặc tuyến mạng ống ................................................................................................................. 8 4.2.3
Điểm làm việc của bơm ............................................................................................................ 8 4.3
GHÉP BƠM NỐI TIẾP ........................................................................................................................ 9 4.4
GHÉP BƠM SONG SONG ................................................................................................................... 9 5.
V. MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ....................................................................................................................... 10 5.1
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG .......................................................................................................................... 10 5.2
TRANG THIẾT BỊ HOÁ CHẤT ........................................................................................................... 11 6.
VI. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM ................................................................................................................... 11 6.1
THÍ NGHIỆM 1: XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƢNG CỦA BƠM 1 .............................................. 11 6.1.1
Chuẩn bị .................................................................................................................................. 11 6.1.2
Các lưu ý ................................................................................................................................. 12 6.2
THÍ NGHIỆM 2: GHÉP BƠM NỐI TIẾP .............................................................................................. 12 6.2.1
Chuẩn bị ................................................................................................................................. 12 6.2.2
Các lưu ý ................................................................................................................................. 12 6.3
THÍ NGHIỆM 3: GHÉP BƠM SONG SONG ......................................................................................... 12 6.3.1
Chuẩn bị ................................................................................................................................. 12 6.3.2
Các lưu ý ................................................................................................................................. 12 7.
VII. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ...................................................................................................................... 13 7.1
THÍ NGHIỆM 1: XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA BƠM (GHÉP BƠM MÁY BƠM 1) ......... 13 7.1.1
Các bước tiến hành ................................................................................................................ 13 7.1.2
Lưu ý ....................................................................................................................................... 13 7.1.3
❖Bảng các thông số đo của thí nghiệm 1 ................................................................................ 13 7.2
THÍ NGHIỆM 2: GHÉP BƠM NỐI TIẾP ..................................................................................................................... 13 7.2.1
Các bước tiến hành ................................................................................................................ 13 7.2.2
Các lưu ý ................................................................................................................................. 13 7.2.3
❖Bảng các thông số đo của thí nghiệm 2 ................................................................................ 14 7.3
THÍ NGHIỆM 3: XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA BƠM (HAI BƠM MẮC SONG SONG) .... 14 7.3.1
Các bước tiến hành ................................................................................................................ 14 7.3.2
Các lưu ý ................................................................................................................................. 14 7.3.3
❖Bảng các thông số đo của thí nghiệm 3 ................................................................................ 14 8.
VIII. XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................................................................................................. 14 8.1
THÍ NGHIỆM 1: XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA BƠM ( BƠM 1) .................................. 14 8.2
THÍ NGHIỆM 2: XÁC ĐỊNH CỦA THÔNG SỐ TRẠNG THÁI CỦA BƠM (HAI BƠM GHÉP NỐI TIẾP) ....... 17 8.3
THÍ NGHIỆM 3: XÁC ĐỊNH CỦA THÔNG SỐ TRẠNG THÁI CỦA BƠM (HAI BƠM SONG SONG)............ 18
IX. KẾT LUẬN .................................................................................................................................................... 19
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................. 20
BÀI 10. BƠM LY TÂM VÀ GHÉP BƠM 1. I.TÓM TẮT
Trong khối ngành công nghệ hóa nói chung, công nghệ thực phẩm nói riêng thì
Bơm là một thiết bị rất phổ biến và đóng vai trò quan trọng trong dây chuyền công nghệ
thông qua việc vận chuyển các loại hóa chất phục vụ sản suất. Do đó việc hiểu rõ về Bơm
là một sự cần thiết đối với tất cả sinh viên chuyên ngành công nghệ thực phẩm
Ghép bơm là vấn đề cần thiết và quan trọng trong công nghiệp bởi vì nó mang lại
nhiều lợi ích và đáp ứng được nhu cầu thực tế cần thiết. Cho nên trong bài thí nghiệm này
chúng ta sẽ làm thí nghiệm và nghiên cứu khi chúng ta ghép 2 bơm nối tiếp, song song
với nhau thì các thông số kỹ thuật của hệ thống ghép bơm thay đổi như thế nào so với lý
thuyết. trong bài này, ta cần xác định cột áp toàn phần của bơm, công suất và hiệu suất
cho bơm ly tâm bằng việc đo đạc các thông số khi thay đổi lưu lượng bơm. Xây dựng
đường đặc tuyến của mạng ống để xác định điểm làm việc của bơm. Xây dựng đường đặc
tuyến của hệ hai bơm ghép nối tiếp, và xây dựng đường đặc tuyến của hệ hai bơm ghép
song song. Thông qua các đồ thị ta thấy rằng nếu muốn giữ nguyên cột áp và tăng lưu
lượng của bơm thì ta sẽ tiến hành ghép bơm song song, còn muốn tăng cột áp mà vẫn giữ
nguyên lưu lượng thì ta sẽ tiến hành ghép bơm nối tiếp. Và từ kết quả tính được ta có thể
chọn điều kiện làm việc thích hợp trong ghép bơm để cho bơm ghép đạt được hiệu quả tốt nhất.
Kết quả sau khi tiến hành sẽ giúp ta biết được phương thức hoạt động của bơm và
có lựa chọn tốt nhất cho công việc sau này và trong cuộc sống.
2. II. GIỚI THIỆU
Bơm ly tâm là loại máy vận chuyển chất lỏng thông dụng nhất trong công nghiệp hoá
chất. Việc hiểu nguyên lý hoạt động và đặc trưng của một bơm ly tâm là điều quan trọng
cốt lõi đối với bất kì sinh viên công nghệ nào.
Bơm ly tâm chuyển năng lượng cung cấp từ motor hoặc tuabin để chuyển thành năng
lượng động học (động năng) và sau đó chuyển thành năng lượng áp suất chất lỏng mà
đang được bơm. Các biến đổi năng lượng xuất hiện do tác dụng của 2 phần chính của
bơm, cánh guồng và buồng xoắn ốc hay bộ khuếch tán. Bánh guồng là bộ phận quay mà
truyền năng lượng do động cơ cung cấp thành năng lượng động học. Bộ xoắn ốc hay bộ
khuếch tán là bộ phận tĩnh mà chuyển năng lượng động học thành thế năng (áp suất). Tất
cả các dạng năng lượng liên quan đến hệ thống chuyển động chất lỏng được diễn tả trong
các thuật ngữ cột áp (chiều cao cột chất lỏng).
Chất lỏng quá trình đi vào đầu hút và sau đó vào mắt (tâm) của cánh guồng. Khi bánh
guồng chuyển động, nó quay chất lỏng đặt vào khoảng trống giữa các cánh đi ra ngoài và
tạo ra gia tốc ly tâm. Khi chất lỏng rời tâm cánh guồng, một vùng áp suất thấđược tạo ra
làm cho chất lỏng bên ngoài tràn vào. Vì dạng cách guồng là cong, chất lỏng được đẩy
tiếp tuyến và theo hướng xuyên tâm do lực ly tâm. Tác động của lực này bên trong bơm
giống như lực mà giữ nước trong cái gàu mà đang quay ở đầu dây.
Ý tưởng chủ đạo là năng lượng được tạo ra bởi lực ly tâm là năng lượng động học. Lượng
năng lượng cung cấp cho chất lỏng thù tỷ lệ với vận tốc ở gờ hay cánh đuôi của cánh
guồng. Cánh guồng càng quay nhanh hay cánh guồng càng lớn thì vận tốc cao hơn ở cánh
đuôi cánh guồng càng lớn và năng lượng cung cấp cho chất lỏng càng lớn. Năng lượng
động học này của chất lỏng thoát ra khỏi cánh guồng được sử dụng bằng cách tạo ra môt
trở kháng đối với dòng. Trờ kháng đầu tiên được tạo ra với bộ xoắn ốc của bơm (vỏ bơm)
mà hãm chất lỏng làm cho nó chuyển động chậm lại. Trong đầu đẩy, chất lỏng giảm tốc
hơn nữa và vận tốc của nó được chuyển thành áp suất của nó theo nguyên lý Bernoulli.
Ghép bơm là vấn đề cần thiết và quan trọng trong công nghiệp bởi vì nó mang lại nhiều
lợi ích và đáp ứng được nhu cầu thực tế cần thiết. Cho nên trong bài thí nghiệm này
chúng ta sẽ làm thí nghiệm và nghiên cứu khi chúng ta ghép 2 bơm nối tiếp, song song
với nhau thì các thông số kỹ thuật của hệ thống ghép bơm thay đổi như thế nào so với lý thuyết.
3. III. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
- Xác định cột áp toàn phần, công suất và hiệu suất của bơm ly tâm bảng
cách đo đạc các thông số khí thay đổi lưu lượng chất lỏng (năng suất bơm).
- Xây dựng đặc tuyến mạng ống đế xác định điểm làm việc của bơm.
- Xây dựng đặc tuyến và tim điếm làm việc của hệ 2 bơm ghép nối tiếp.
- Xây dựng đặc tuyến và tim điểm làm việc của hệ 2 bơm ghép.
4. IV. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
4.1 Các thông số đặc trưng của bơm 4.1.1 Năng suất
Năng suất của bơm là thể tích chất lỏng mà bơm cung cấp được trong một đơn vị thời gian.
Ký hiệu: Q. Đơn vị tính: m3/s,1/s,1/ph
4.1.2 Cột áp toàn phần
Cột áp toàn phần là áp suất chất lỏng tại miệng ra của ống đẩy. Nó được tính như sau:
H=(Chênh lệch cột áp tĩnh + Chênh lệch cột áp động + Chênh lệch chiều cao hình học) H = Hs + Hv + He,(m)
Chêch lệch áp tĩnh: P −P¿ H = out ,(m) s ρ . g
Trong đó: Pout : áp suất chất lỏng tại đầu ra, Pa
Pin : áp suất chất lỏng tại đầu vào, Pa
Chêch lệch cộp áp động: v2 −v2 Hv = out ¿ , (m) 2 g v = 4 Q Trong đó: out 2
: là vận tốc tại đầu ra, m/s π d out
v = 4 Q : là vận tốc tại đầu vào, m/s ¿ π d2
Chêch lệch chiều cao hình học: H =z e out -z¿, (m)
Trong đó z¿ : chiều cao hình học tại đầu vào, m z : chiều cao hình out học tại đầu ra, m
4.1.3 Công suất cung cấp
Công suất động cơ cung cấp đối với bơm được tính như sau: P = 2 πnt m , (W) 60
Trong đó n: tốc độ vòng quay của bơm, vòng/ phút
t: moment xoắn của trục, N.m
4.1.4 Hiệu suất bơm
Hiệu suất của bơm được tính như sau: P E = h . 100 % Pm
Trong đó: Ph : công suất thủy lực tác động tới chất lỏng, có thể được tính như sau: P =QHρg h
Trong đó: Q:lưu lượng chất lỏng, m3/s
4.2 Đặc tuyến của bơm ly tâm
4.2.1 Đặc tuyến thực của bơm
Hình 10.1 Đặc tuyến của bơm ở một tốc độ bơm không đổi
Đường H – Q biễu diễn mối quan hệ giữa cột áp toàn phần và lưu lượng. Khi cột áp
toàn phần giảm khi lưu lượng tăng và ngược lại. Đường P – m
Q biểu diễn mối quan hệ giữa công suất cho bơm và lưu lượng qua
bơm. Ngoài vùng hoạt động tối ưu của bơm đường này trở nên phẳng, do một sự thay đổi
lớn công suất chỉ tạo ra một sự thay đổi nhỏ về vận tốc của dòng.
Đường E – Q biểu diễn mối quan hệ giữa hiệu suất và lưu lượng bơm. Đối với 1
bơm nào đó thì sẽ đạt hiệu suất tương ứng với năng suất nào đó.
4.2.2 Đặc tuyến mạng ống
Đặc tuyến mạng ống là đường cong biểu diễn quan hệ H – mo Q
H =C + K Q2,m mo
Trong đó: Q : lưu lượng ,m3/s
Hmo: Tổn thất cột áp khi chất lỏng chuyển động trong ống dẫn,m. P −P 2 1 C = +( − ) ρg z z ,(m) 2 1 l 16 K =¿λ ) d π d4 2 g Trong đó P , P 1
2 : áp suất đàu vào và đầu ra của ống, N/m2 z , z 1
2: chiều cao đầu vào và đầu ra của ống,m
L : chiều dài ống (sinh viên tự đo), m
d : đường kính trong của ống (ϕ27¿ 1 , 8 mm¿
λ : hệ số ma sát, sinh viên tính toán theo chế độ chuyển động của lưu chất
trong hệ thống đường ống.
ρ : khối lượng riêng của lưu chất, kg/m3
∑ ξ : tổng hệ số trở lực cục bộ của ống
4.2.3 Điểm làm việc của bơm
Hình 10.2 Điểm làm việc của bơm
Điểm làm việc của bơm là giao điểm của đặc tuyến thực của bơm và đặc tuyến mạng ống dẫn
4.3 Ghép bơm nối tiếp
Các bơm gọi là làm việc nối tiếp nếu sau khi chất lỏng ra khỏi bơm này được đưa
tiến và ống hút của bơm kia, rồi sau đó mới được đưa vào hệ thống đường ống. Như vậy
khi các bơm làm việc nối tiếp thì lưu lượng của chúng phải bằng nhau và bằng lưu lượng
tổng cộng của hệ thống, cột áp của hệ thống bằng tổng cột áp toàn phần của các bơm.
Q=Q =Q =...=Q 1 2 n
H =H =H =...=H 1 2 n
Các bơm làm việc nối tiếp được sử dụng khi hệ thống yêu cầu áp lực cao mà một
bơm không đáp ứng được.
Hình 10.3 hai bơm ghép nối tiếp
4.4 Ghép bơm song song
Các bơm khi làm việc cung cấp nước vào một hệ thống đường ống gọi là làm việc
song song. Vì thế khi các bơm làm việc song song trong hệ thống thì chúng có cột áp
bảng nhau và bằng cột áp của hệ thống, còn lưu lượng của hệ thông sẽ bằng tổng lưu lượng của các bơm.
Theo lý thuyết, khi các bơm làm việc song song với nhau thì cột áp tổng H của hệ tc
thống bằng cột áp toàn phần của từng bơm:
H =H =H =...=H tc 1 2 n
và lưu lượng tổng cộng của hệ thống bằng tổng lưu lượng của các bơm cùng làm việc:
Q=Q =Q =...=Q 1 2 n
Như vậy các bơm làm việc nối tiếp được sử dụng khi hệ thống yêu cầu cần lưu
lượng lớn mà một bơm không đáp ứng được.
Trong thực tế ta có thể ghép hai hoặc nhiều bơm làm việc song song trên cùng một
hệ thống đường ống. Thậm chí có những trường hợp hai trạm làm việc song song trên
một hệ thống đường ống.
Hình 10.4 Hai bơm ghép song song
Đặc tuyến tổng hợp sẽ cho ta chọn được các trị số cần thiết để xác định chế độ làm việc của bơm.
5. V. MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM
5.1 Sơ đồ hệ thống
Hệ thống thiết bị bơm ly tâm được thể hiện trong hình dưới đây:
Hình 10.5 Mô hình thí nghiệm bơm ly tâm
5.2 Trang thiết bị hoá chất:
- Chất lỏng được sử dụng trong hệ thống là nước tinh khiết
- Các thông số cần thiết cho việc tính toán
- Công suất thiết kế của bơm: N = 0,37 Kw
- Lưu lượng tối đa của bơm: ����= 90 l/ph
- Đường kính của ống có ký hiệu như sau: ɸ27× 1,8��
- λ = 0,03: hệ số ma sát - Thước dây
6. VI. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
6.1 Thí nghiệm 1: Xác định các thông số đặc trƣng của bơm 1 6.1.1 Chuẩn bị
- Van xả đáy phải được đóng hoàn toàn
- Cho nước vào bình chứa khoảng 2/3 thể tích bình chứa. Nếu bình chưa có nước thì
kiểm tra van xả đáy trước khi cho nước vào.
- Mở hoàn toàn tất cả các van.
6.1.2 Các lưu ý •
Đảm bảo nước trong bình chứa khoảng 2/3 thể tích •
Khi bơm nhưng không hoạt động hoặc không có lưu lượng thì phải tắt bơm
và báo cáo ngay cho giáo viên hương dẫn. •
Đảm bảo không có bọt khí trong hệ thống trước khi tiến hành thì nghiệm •
Thường xuyên kiểm trả và so sánh các giá trị đo lường trong quá trình làm
thí nghiệm. Nếu thay đổi độ mở van đáng kể mà các giá trị đo không đổi thì
phải báo ngay cho giáo viên hướng dẫn.
6.2 Thí nghiệm 2: Ghép bơm nối tiếp
6.2.1 Chuẩn bị Giống thí nghiệm 1.
6.2.2 Các lưu ý Giống thí nghiệm 1.
6.3 Thí nghiệm 3: Ghép bơm song song
6.3.1 Chuẩn bị Giống thí nghiệm 1.
6.3.2 Các lưu ý Giống thí nghiệm 1.
7. VII. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
7.1 Thí nghiệm 1: Xác định các thông số đặc trưng của bơm (Ghép bơm máy bơm 1)
7.1.1 Các bước tiến hành: - Chỉ mở van 2 - Mở van 5 khoảng 43°
- Bật công tắt máy bơm 1
- Tiến hành đo Phút và Pđẩy với các lưu lượng khác nhau
- Khi kết thúc thì tắt công tắc máy bơm 7.1.2 Lưu ý
- Đảm bảo mực nước trong bình chứa 2/3 thể tích bình
- Khi bơm bật nhưng bơm không hoạt động hoặc không có lưu lượng thì phải tắt
ngay bơm và phải báo giảng viên hướng dẫn.
- Đảm bảo không còn bọt khí trong hệ thống trước khi tiến hành thí nghiệm.
- Thường xuyên kiểm tra và so sánh các giá trị đo được trong quá trình làm thí
nghiệm. Nếu thay đổi độ mở van đáng kể mà các giá trị đo không thay đổi thì
phải báo ngay cho giảng viên hướng dẫn. 7.1.3
❖Bảng các thông số đo của thí nghiệm 1 Q (l/p) 10 20 30 40 Pout (kg/cm2) 0,35 1 0,7 0,35 Pin (kg/cm2) 0,18 0,24 0,28 0,1
7.2 Thí nghiệm 2: Ghép bơm nối tiếp
7.2.1 Các bước tiến hành: - Chỉ mở van 3 - Khóa van 1 và 2 - Mở van 5 khoảng 43°
- Bật công tắc máy 1 và 2
- Sau đó đo Phút và Pđẩy với các lưu lượng khác nhau- Khi kết thúc tắt công tắc máy bơm 7.2.2 Các lưu ý
- Đảm bảo mực nước trong bình chứa 2/3 thể tích bình.
- Khi bơm bật nhưng bơm không hoạt động hoặc không có lưu lượng thì phải tắt ngay
bơm và phải báo giảng viên hướng dẫn.
- Đảm bảo không còn bọt khí trong hệ thống trước khi tiến hành thí nghiệm.
- Thường xuyên kiểm tra và so sánh các giá trị đo được trong quá trình làm thí nghiệm.
Nếu thay đổi độ mở van đáng kể mà các giá trị đo không thay đổi thì phải báo ngay cho giảng viên
7.2.3 ❖Bảng các thông số đo của thí nghiệm 2 Q (l/p) 10 20 30 40 Pout (kg/cm2) 0,8 0,6 0,5 0,45 Pin (kg/cm2) 0,26 0,3 0,34 0,4
7.3 Thí nghiệm 3: Xác định các thông số đặc trưng của bơm (hai bơm mắc song song)
7.3.1 Các bước tiến hành: - Khóa van 3 - Mở van 1 và 2 - Mở van 5 khoản 43°
- Bật công tắc máy 1 và 2
- Sau đó tiến hành đo Phút và Pđẩy với các lưu lượng khác nhau
- Khi kết thucs tắt công tắc máy bơm 7.3.2 Các lưu ý
- Đảm bảo mực nước trong bình chứa 2/3 thể tích bình.
- Khi bơm bật nhưng bơm không hoạt động hoặc không có lưu lượng thì phải tắt ngay
bơm và phải báo giảng viên hướng dẫn.- Đảm bảo không còn bọt khí trong hệ thống
trước khi tiến hành thí nghiệm.
- Thường xuyên kiểm tra và so sánh các giá trị đo được trong quá trình làm thí nghiệm.
Nếu thay đổi độ mở van đáng kể mà các giá trị đo không thay đổi thì phải báo ngay cho giảng viên hướng dẫn.
7.3.3 ❖Bảng các thông số đo của thí nghiệm 3 Q (l/p) 10 20 30 40 50 Pout (kg/cm2) 1,6 1,49 0,75 0,65 0,5 Pin (kg/cm2) 0,3 0,34 0,4 0,42 0,45
8. VIII. XỬ LÝ SỐ LIỆU:
8.1 Thí nghiệm 1: Xác định các thông số đặc trưng của bơm ( bơm 1)
8.1.1 Xác định các đại lượng 10× 10−3 m3 Ví dụ: Q = 10 l/ph = =0,000167( ) 60 s kg P = 0,35 (
¿ → 0,35× 98066,5=34323,275 Pa out cm2 kg P = 0,18 (
¿ → 0,18× 98066,5=17651,97 Pa ¿ cm2
Đặc tuyến thực của bơm Ta có : H = Hs + Hv + He P −P P −P ¿ đẩy hút H out = = 34323,275 −17651,97 = s = 1,7(m) ρ . g ρ . g 1000× 9,81 v2 −v2 Hv = out ¿ =0, (m) 2 g
Vì v2 và v2 (lưu lượng đầu vào và đầu ra là như nhau) out ¿
�� = ���� – ��� = 1,25 – 0,96 = 0,29 (m)
H = Hs + Hv + He =1,7+0+0,29 = 1,99 (m)
Đặc tuyến của mạng ống
Ta cóHmo=C + K Q2,m Trong đó: P −P 2 1 C = +( − ) ρg z z ,(m) 2 1
Ta có: áp suất vào và đầu ra tại quá trình khảo sát này đều đặt trong 1 thùng nên P −P =0 −z =0 2 1
và chiều cao đầu vào và đầu ra của ống cũng là như nhau z2 1 l 16 K =¿λ ) d π d4 2 g ∑ ξ : 56 L = 3,195m,
d : đường kính trong của ống (ϕ27¿ 1 , 8 mm¿
→d=0,027−0,0018 ×2=0,0234 (m) λ = 0,03 → K= 3,195 16 56+0,03 =52030063,43 ( )
0,0234 π × 0,02344 ×2.9,81
H =C + K Q2=0+52030063,43 × 0,0001672=¿ (m) mo Bảng số liệu Q-H Q (l/ph) Q(m3/s) Phút (Pa) P đẩy ( Pa) Hs (m) H (m) Hmo(m) 10 0,000167 17651,97 34323,275 1,7 1,99 1 , 451 20 0,000333 23535,96 98066,5 7,6 7,89 5,769 30 0,0005 27458,62 68646,55 4,2 4,49 13,0075 40 0,000666 9806,65 34323,275 2,6 2,89 23,0782
Đồ thị giao điểm và điểm làm việc của bơm 35 32.2135 30 25 18.1564 20 7.89 15 10 8.05338 4.49 5 2.89 0.000333 0.0005 0.000666 0 1 2 3 Q(m3/s) Picture H (m) 1,99 (m) Picture Nhận xét chung Đối với Thí nghiệm 1:
- Đường đặc tuyến thực của Bơm 1 là một đường cong phi tuyến tính có xu hướng Hgiảm khi Q tăng.
- Đường đặc tuyến của mạng ống là một đường cong tuân theo quy luật Hàm bậc 2.-Kết
quả có độ tin cậy không cao do thao tác khi sử dụng lưu lượng kế các giá trị trên thang đo
bị mờ và các giá trị đó đều được xác định bằng mắt thường. Các giá trị Phút, Pđẩy không
ổn định một giá trị.
- Điểm làm việc của bơm là giao điểm của đường đặc tuyến thực của bơm và đường đặc tuyến của mạng ống.
- Bơm ly tâm được sử dụng rộng rãi trong dân dụng và trong công nghiệp. Nó là mộtcông
cụ vận chuyển chất lỏng.
8.2 Thí nghiệm 2: Xác định của thông số trạng thái của bơm (hai bơm ghép nối tiếp) Bảng số liệu Q (l/ph) Q(m3/s) Phút (Pa) P đẩy ( Pa) Hs (m) H (m) Hmo(m) 10 0,000167 25497 , 29 78453 , 2 6 6,29 1 , 451 20 0,000333 29419,95 58839,9 3,3 3,59 5,769 30 0,0005 33342,61 49033,25 1,761 2,051 13,0075 40 0,000666 39226,6 44129,925 0,55 0,81 23,0782
Đồ thị giao điểm và điểm làm việc của bơm 25 23.0782 20 15 13.0075 10 6.29 5.769 3.59 5 2.051 0.81 0 0 H (m) Hmo (m) Nhận xét chung Đối với thí nghiệm 2:
Ở ghép bơm nối tiếp, các kết quả thu được từ hệ bơm nối tiếp chưa phù hợp với quy
luật về mối quan hệ giữa các đại lượng trong đặc tuyến của bơm ly tâm như cột áp giảm
khi lưu lượng tăng. Điều này có thể được nhận xét có là do thao tác đo chưa chính xác
(đọc kế tquả và chỉnh đơn vị từ đầu) hoặc cũng do là quá trình làm việc thực tế của bơm
chưa ở điều kiện lí tưởng nên việc xảy ra sai số là hoàn toàn có thể xảy ra.
Khi cần tăng lưu lượng dòng thì chúng ta nên sử dụng bơm mắc nối tiếp.
8.3 Thí nghiệm 3: Xác định của thông số trạng thái của bơm (hai bơm song song) Bảng số liệu Q (l/ph) Q(m3/s) Phút (Pa) P đẩy ( Pa) Hs (m) H (m) Hmo(m) 10 0,000167 29419 , 95 156906,4 13 13,29 1 , 451 20 0,000333 33342.61 146119.085 11,5 11,79 5,769 30 0,0005 39226,6 73549,875 3,5 3,79 13,0075 40 0,000666 41187,93 44129,925 2,3 2,59 23,0782 50 0,000833 44129,925 49033,25 0,5 0,79 36,1030
Đồ thị giao điểm và điểm làm việc của bơm 40 36.103 35 30 23.0782 25 20 5.769 13.0075 15 11.79 10 3.79 5 2.59 0.79 0 1 2 3 4 H (m) 13,29 Hmo (m) Picture Nhận xét chung Đối với thí nghiệm 3:
- Đối với trường hợp mắc song song hình dạng của đường đặc tuyến của mạng ống và
đường đặc tuyến thực của bơm cũng như trường hợp một bơm tuy nhiên khi mắc nối
tiếp thì điểm làm việc sẽ thay đổi cụ thể trong trường hợp này thì Q tăng và H tăng so