CLO1
Câu 1: trình bày vai trò của bao trong sản xuất kinh doanh thực phẩm cũng như
ảnh hưởng của bao đối vi môi trường
Vai trò  bao bì trong  kinh doanh  
  
+ Trong quá trình    thông hàng hóa,   luôn luôn  tác 

+    môi    các    khí   

+ Tác    quá trình     
  thông tin
Trên bao bì   cung  cho  tiêu dùng  thông tin    

+ Tên  
+   
+ Thành 
+ Ngày    
+    
+ c  quy     va 
+ 
+    doanh  ( )
+     
  thông tin  chính xác nhà     trách   pháp 

  marketing
Hình (hình dáng, kích   trí trên bao bì) hài hòa và 
thông tin     cho  tiêu dùng     tin 
  góp   cho    doanh     

   
      ta    bao bì theo yêu  sau:
+     khi  dùng  khó     em
+   ra  các   thông   dao  thìa,   hút, 
+ Kích  bao phù         thích  

+     khi  
+ kích  phù   ng  trong   
+    bao  tái   cho các   gia 
  phân 
Bao bì    chia thành 3 nhóm: bao tiêu dùng, bao bì trung gian, bao

Bao bì tiêu dùng     tiêu dùng
     tiêu dùng thành  bao trung gian - 1    gói 

  bao trung gian thành       hàng hóa  các 

+   bao tiêu dùng
    phù   tiêu dùng thòi quen tiêu dùng
  phù
tích phù 
Hình dáng kích  phù
+   bao trung gian
 kích  phù       bao 

     bì) thích  các nhân viên 

Nên     thích  khách hàng  ng mua  gói

+   
 kích      phù     
    bì thích    
   
+ Bao bì      phù nh  các  máy móc  

+     tác   các   công áp   

  môi 

    tác    môi      bao sao

+   tái      vào các   khác nhau không 

+   tái 
+    phân   c   môi   nhiên, khi phân 

+      pháp công  trong  rác
  hóa
         trên khai thác  nông   

  nông      khí     quán canh tác,  y
 

Do  bao    dáng, trang trí theo    hóa   vùng
 dân  Thông tin trên nhãn hàng   trình bày  ngôn   dân



   bao   môi 
 nay  bao  ra môi    gây ô  môi  nghiêm

 Bao bì    bãi   gây   quan  tiêu  du 
 Bao bì  vào    oxy  qua  làm      cây

 Bao bì  vào  rãnh, nh,   làm   gây  úng


vào  vào   vào cây  gây     vi sinh 

Câu 1b. Trình bày các nội dung bắt buộc ghi trên nhãn bao hình tr
 Tên        xác      tên   

+   tên   xác  cho     trong TCVN   

+   qui    tên       xác  trong tiêu

+   tên thông  kèm theo   miêu  thích     hay

+ Tên hàng hóa  cao không   2mm
+    ghi bên n  TP     nhóm 

Môi  bao gói,     TP
   nguyên 
   thu  nguyên 
     gia   thì   ghi nhóm, tên 

 Thành   
+   các thành     trên nhãn khi     

+ Không ghi khi  1 thành 
+       ghi     nét  

+   các thành  theo     (so     

+   thêm vào TP   ghio thành      các

+ Không ghi   thêm vào      bay  trong quá trình

+     tên       thành  không   

+ Thành  các  gia  ghi trên nhãn theo 1 trong 2 cách sau:
Tên nhóm tên  gia
Tên nhóm      gia, mã   trong 
+ Ghi chung             gia

+  gia trong nhóm      ghi tên nhóm    

+ Sau các        ghi thêm   ân

+       ghi    nhân 
 Ghi nhãn 
+ 
thành    g  thì  ghi   % thành   theo  

+   ghi nhãn TP    hàm   1  
thành  thì ghi   % thành   theo   trong thành 
 Hàm  tình   ráo 
+ Hàm   ghi  theo qui  sau:
TP sx trong       pháp      

 dùng       ghi     SI
 t     chính nhãn.
Ghi    theo dòng song song  bao bì
TP sx trong      ghi         

+ Hàm    ghi  sau:
     
       
     tích    
 trong bao    cùng      ghi

+   TP  bao gói  môi     các    ghi

    
c  trên dùng riêng  
    
+  ghi  tên,             gói 2

+    nhà,    (xã),   thành  
   
+     trong   ghi     
+     ghi n   n   công ty 

+   tái      hai làm thay       

 hàng: trên  hàng  ghi  công ty nhà   hàng 

    
      tiêu dùng trong   trong danh    


     
 
+      ngày, tháng,  quá   gian  hàng hóa

+       
+    ghi         ghi  

+ Ghi      sau:
Ngày, tháng,      3 tháng
      trên 3 tháng
+  ghi         ghi   bao bì
+  ghi nhãn các        duy trì     

   
+  ghi            khi     cách

+   nhãn hàng hóa không   tích thì  ghi các  dung  vào 1 tài 

    
+ TP     các   ion  ghi ràng     

+          1 thành     khác thì

+    1 thành      1 nguyên  

Câu 3c. Trình bày được các bước thực hiện thiết kế logo, tên gọi, kiểu dáng, màu sắc
cho một sản phẩm đồ hộp
Thiết kế tên gọi
 1: Xác  các  án  tên  tính   
+  n   ghép  
+      âm
+   các nhóm  
+   tên   hoa, cây   
+      thành nên  
+  nên n  tên 
+  ra  tên không 


  khác     Nam hay    nào   

+  sát trên  
+ Thông qua các công ty  
 3: Khai thác các  sáng 
+  bên ngoài doanh 
+ Khách hàng
+ Chuyên gia

 5:    tiêu dùng
+ Thông qua các  trình giao   
+  tra
 6:   chính 
Thiết kế logo
 Yêu  khi  logo.
+      phân  cao
+    ý   
+    trên các     khác nhau
+  thích    hoá, phong   
+ tính   cao   
 c   logo
 1:  các  tính      nhà     tìm  
cho nó
 2: Xác  các tiêu      các  tính 
 3:   nhn các tiêu   nên nét       
\
Quy trình thiết kế slogan
 1:  ra ý     thông qua slogan
 2: Khai thác các  sáng   các  án   khác nhau

 4:     hàng    
Thiết kế kiểu dáng:  dáng  bao         không

Thiết kế màu sắc: Màu  giúp    trí   trong tâm trí khách hàng. Màu
 
 
BAO THỦY TINH
1. Trình bày sự phù hợp giữa tính chất của thực phẩm tính chất của vật liệu bao
thủy tinh chứa đựng thực phẩm đó
-     áp  gây ra bên trong  chai   rót   

- 

 sóng 150nm 600nm;  tinh    các oxit kim   Co, Ni, Cr, Fe 



trong
- Trong  giúp   nhìn    bên trong  ng
- Ít   mòn hóa   môi  acid nên dùng trong   rau  ngâm
-  tinh   không   mòn     các    thông 

2. Quy trình bao gói bao thủy tinh
Chiết rót: chai     khi rót vào
Đóng chai:  cách ly hn toàn    môi  bên  tránh   

Thanh trùng:   VSV trong   giúp bia kéo dài  gian  

Dán nhãn: xác    thành  c thông  liên quan ( 
Đóng két, bảo quản:  thành  két 24 chai trong khay     di
 
BAO TETRAPAK
1. Tính chất của thực phẩm phù hợp với bao tetrapak
   phù   rót  trùng   pháp Tetrapak  


 pháp  bao bì Tetrapak  áp  cho       

  ép rau      trùng  khi bao gói vào bao bì 

2. Quy trình sản xuất thực phẩm

Ultr a High Temperature
  không    màu, mùi   màu mùi  không    vitamin

Quy trình sản xuất sữa tiệt trùng ngoài bao
Thuyết minh quy trình
Nguyên liệu:    3 nguyên  chính:  bò,  dê,     Nam

Chuẩn hóa: 
hàm   khác nhau thông  3,5%.  nguyên  hàm   béo
c yêu    nguyên 

AMF
Bài khí:  áp         quá trình  hóa, tách  các 

Đồng hóa:  các  béo và phân  chúng   trong    do 


Tiệt trùng UHT: tiêu  vi sinh    gian  
Rót sản phẩm: Sau khi   trùng,   rót vào trong   trùng 

BAO PET
1. Trình bày sự phù hợp giữa tính chất của thực phẩm tính chất của vật liệu bao
nhựa PET chứa đựng thực phẩm đó
-
Bao  các monomer ethylen terephthalate, (C10H8O4)n  tái  

-
   màng    hai 
-
Tính trong  tính   tính    n
-
 

-
 môi    trong 
-
  CO2, N2 O2(   cho  gaz)  polyelefin.
-
Màng PET luôn     plastic khá  bên ngoài   hàn dán  ghép

-

60


-
  (-) 70
màng   các tính  hóa
-
Không    
-
     cao
-


2. Nêu quy trình bao gói với vật liệu PET
Thuyết minh:
Chiết rót: chai  dung   trùng  khi    vào chai
Đóng chai:  cách ly hn toàn    môi  bên  tránh   

Tiệt trùng:   VSV trong   giúp kéo dài  gian    

Dán nhãn: xác    thành  c thông  liên quan ( 
Đóng két, bảo quản:  thành  thùng 24 chai  trong thùng carton   
 
BAO PP
1. Trình bày sự phù hợp giữa tính chất của thực phẩm tính chất ca vật liệu bao
nhựa PP
 PP tính     khí O2 nên  dùng    

Màng PP tính    cao,  i  do     thành 
 không kín       còn 
Màng PP nh  o  nên     màng ghép cùng
  màng   khác    tính      

 PP không   phù dùng trong     u. Màng PP  nên
gn ngay      do    - do   gia công

2. Nêu quy trình bao gói gạo vi vật liệu nhựa PP
Thuyết minh quy trình
Nhấc bao:       bao ra   bao công nhân  

Mở bao:  ta dùng 2 núm hút chân không      bao. Sau 
bao     lên   bao         

Cân định lượng: Cân        chính xác
Vào gạo: Bao      vào vòi   sau     vào

Khâu miệng bao: Không   bao PE    ta  dùng 
pháp khâu    bao PP thay vì 
Lí do bao PP 

 pháp này   nhanh, chính xác,  kiêm  gian.   gây

Bao sắt y:
1. Trình bày sự phù hợp giữa tính chất của thực phẩm tính chất ca vật liệu bao
sắt tây
-

  
sinh
2. Quy trình sản xuất ngừ đóng hộp

Preview text:

CLO1
Câu 1: trình bày vai trò của bao trong sản xuất kinh doanh thực phẩm cũng như
ảnh hưởng của bao đối với môi trường
➢ Vai trò của bao bì trong sản xuất và kinh doanh thực phẩm – Chức năng bảo vệ:
+ Trong quá trình bảo quản và lưu thông hàng hóa, thực phẩm luôn luôn bị tác động
bởi nhiều yếu tố khác nhau nên dễ bị hư hỏng
+ Nhiệt độ của môi trường, nước, bụi, các chất độc hại ở thể khí thể lỏng hoặc thể
rắn,…rất dễ xâm nhập vào thực phẩm
+ Tác động cơ học trong quá trình bốc dỡ, vận chuyển, bảo quản. – Chức năng thông tin
Trên bao bì cần phải cung cấp cho người tiêu dùng nhưng thông tin cần thiết về sản phẩm bao gồm : + Tên sản phẩm + Nơi sản xuất + Thành phần
+ Ngày sản xuất và hạn sử dụng + Đối tượng sử dụng
+ Các ký hiệu quy ước: chồng mưa, chống va đập,… + Mã vạch
+ Biểu trưng của doanh nghiệp ( nếu có )
+ Hướng dẫn bảo quản và sử dụng
Tất cả thông tin phải chính xác và nhà sản xuất phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
về những thông tin do mình đưa ra trên bao bì – Chức năng marketing
Hình thức bao bì (hình dáng, kích thước, màu sắc, trang trí trên bao bì) hài hòa và đủ
thông tin cần thiết sẽ tạo cho người tiêu dùng cảm giác dễ chịu, hấp dẫn và tin tưởng.
Điều đó góp phần quảng bá cho sản phẩm của doanh nghiệp và thực hiện chức năng marketing của bao bì. – Chức năng sử dụng
Để đảm bảo chức năng sử dụng, người ta phải thiết kế bao bì theo yêu cầu sau:
+ Dễ mở và có thể đóng lại khi chưa dùng hết, khó mở đối với trẻ em
+ Dễ lấy ra bằng các dụng cụ thông thường như: dao ăn, thìa, đũa, ống hút, dĩa,…
+ Kích thước bao bì phù hợp để chứa đựng một lượng sản phẩm thích hợp với
những đối tượng tiêu dùng khác nhau
+ Có tác dụng như một vật chứa đựng khi sử dụng
+ Có kích thước phù hợp để có thể dễ dàng đặt trong tủ bảo quản
+ Trường hợp nhất định, bao bì có thể tái sử dụng cho các sản phẩm gia đình
– Chức năng phân phối
Bao bì thực phẩm có thể chia thành 3 nhóm: bao bì tiêu dùng, bao bì trung gian, bao bì vận chuyển
Bao bì tiêu dùng tạo ra một đơn vị tiêu dùng
Tập hợp một số đơn vị tiêu dùng thành một bao bì trung gian - 1 đơn vị đóng gói để
có thể chuyển đến tay người tiêu dùng
Tập hợp một bao bì trung gian thành đơn vị vận chuyển để đưa hàng hóa đến các cở
sở dịch vụ thương mại
+ Đối với bao bì tiêu dùng
Phải có lượng sản phẩm phù hợp với người tiêu dùng và thòi quen tiêu dùng
• Khối lượng phù hợp • Thể tích phù hợp
• Hình dáng và kích thước phù hợp
+ Đối với bao bì trung gian
• Phải có kích thước phù hợp để có thể sắp xếp hợp lý và điền đầy bao bì vận chuyển
• Phải có khối lượng (sản phẩm+bao bì) thích hợp để các nhân viên thương
mại dễ dàng mang vác, xếp đặt
• Nên có khối lượng sản phẩm thích hợp để khách hàng dễ dàng mua trọn gói
và dễ dàng vận chuyển bằng các phương tiện cá nhân
+ Đối với bao bì vận chuyển
• Phải có kích thước và độ bền cơ học phù hợp với phương tiện vận chuyển
• Phải có khổi lượng cả bì thích hợp với việc bốc dỡ
– Chức năng sản xuất
+ Bao bì phải có độ bền cơ học phù hợp với tính năng của các loại máy móc thiết bị trên dây chuyền
+ Phải có khả năng chịu được tác động của các yếu tố công nghệ: áp suất, nhiệt độ,
độ ẩm, sự ăn mòn khi trên dây chuyền có các yếu tố này
– Chức năng môi trường
Sau khi sử dụng thực phẩm, bao bì thường bị thải ra ngoài và làm ô nhiễm môi
trường. Để giảm thiểu tác động xấu đến môi trường sống, phải lựa chọn bao bì sao
cho thỏa mãn tối đa các điều kiện sau đây:
+ Có khả năng tái sử dụng hoặc sử dụng vào các mục đích khác nhau mà không bị thải ra môi trường + Có khả năng tái chế
+ Có khả năng tự phân hủy bởi tác động của môi trường tự nhiên, khi phân giải
không hình thành các chất độc làm ô nhiễm môi trường
+ Có khả năng xử lý bằng các giải pháp công nghệ trong các cơ sở xử lý rác – Chức năng văn hóa
Thực phẩm thường được sản xuất tại chỗ dựa trên khai thác nguồn nông sản có sẵn tại địa phương.
Mỗi nguồn nông sản được đặc trưng bởi khí hậu, đất đai, tập quán canh tác, giống cây
trồng và vật nuôi, vì thế sản phẩm thực phẩm thường có những nét độc đáp riêng về văn hóa bản địa.
Do đó bao bì thường được tạo dáng, trang trí theo truyền thống văn hóa của mối vùng
và mỗi dân tộc. Thông tin trên nhãn hàng cũng được trình bày bằng ngôn ngữ của dân
tộc, vì vậy bao bì thực phẩm thường mang nét văn hóa đặc trưng cho mỗi doanh
nghiệp, cho mỗi vùng hoặc cho mỗi quốc gia nhằm giới thiệ với người tiêu dùng
trong nước và quốc tế những nét độc đáo của sản phẩm mà mình làm ra.
➢ Ảnh hưởng của bao bì đối với môi trường
Hiện nay lượng bao bì thải ra môi trường rất lớn → gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
– Bao bì bị vứt bừa bãi khắp nơi gây mất mỹ quan tác động tiêu cực tới du lịch
– Bao bì lẫn vào đất ngăn cản oxy đi qua đất, làm chậm sự tăng trưởng của cây
trồng, gây xói mòn đất.
– Bao bì lọt vào cống, rãnh, kênh, rạch sẽ làm tắc nghẽn gây ngập úng
– Các chất độc hại còn sót, lẫn trong quá trình sản xuất bao bì cũng sẽ thâm nhập
vào đất, vào nguồn nước, vào cây trồng gây cản trở sự sống của vi sinh vật, mất cân bằng sinh thái.
Câu 1b. Trình bày các nội dung bắt buộc ghi trên nhãn bao hình trụ
– Tên sản phẩm: phải thể hiện bản chất xác thực của sản phẩm đó, tên gọi phải cụ thể, không trừu tượng
+ Sử dụng tên gọi được xác định cho thực phẩm cụ thể trong TCVN hoặc văn bản pháp qui nhà nước
+ Nếu chưa qui định, sử dụng tên gọi của thực phẩm đã được xác định trong tiêu chuẩn Codex hoặc ISO
+ Sử dụng tên thông dụng kèm theo thuật ngữ miêu tả thích hợp về đặc điểm hay
tính chất của thực phẩm để không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng
+ Tên hàng hóa có chiều cao không nhỏ hơn 2mm
+ Thuật ngữ được ghi bên cạnh tên gọi TP là những từ ngữ hoặc nhóm chữ nhằm
“xác nhận” về bản chất xác thực và tình trạng vật lý của TP bao gồm:
• Môi trường bao gói, kiểu và điều kiện xử lý TP
• Đặc điểm nguồn nguyên liệu
• Đặc điểm nơi thu hoạch nguyên liệu
• Sản phẩm là một loại phụ gia thực phẩm thì cần thiết ghi nhóm, tên gọi và hệ thống mã số quốc tế.
– Thành phần cấu tạo
+ Phải liệt kê các thành phần của thực phẩm trên nhãn khi thực phẩm được cấu tạo
từ 2 thành phần trở lên
+ Không ghi khi thực phẩm có 1 thành phần
+ Thuật ngữ “thành phần” phải được ghi rõ với cỡ chữ lớn hơn, nét chữ đậm hơn
các thành phần có trong TP
+ Tất cả các thành phần liệt kê theo thứ tự giảm dần (so với tổng khối lượng thực
phẩm tại thời điểm sản xuất TP)
+ Lượng nước thêm vào TP phải được ghi vào thành phần cấu tạo, ngoại trừ các
dạng nước có trong một thành phần phức hợp nào đó
+ Không ghi lượng nước thêm vào thực phẩm nhưng đã bị bay hơi trong quá trình chế biến
+ Phải sử dụng một tên gọi cụ thể đối với từng thành phần, không trừu tượng có thể gây nhầm lẫn
+ Thành phần là các phụ gia được ghi trên nhãn theo 1 trong 2 cách sau:
• Tên nhóm và tên chất phụ gia
• Tên nhóm và mã số quốc tế của chất phụ gia, mã số được đặt trong ngoặc đơn
+ Ghi chung là “Hương liệu”, “Chất tạo màu”, “Chất tạo ngọt” đối với chất phụ gia
tạo hương, tạo màu, tạo ngọt tương ứng
+ Phụ gia trong nhóm “Tinh bột biến tính” có thể ghi tên nhóm “Tinh bột biến tính”
thay cho tên cụ thể của các chất phụ gia trong nhóm này
+ Sau các từ “Hương liệu” hoặc “Chất tạo màu” cần ghi thêm “tự nhiên”, “nhân tạo”…
+ “Chất tạo ngọt”(không phải đường) cần ghi rõ “tổng hợp” hoặc nhân tạo
– Ghi nhãn định lượng
+ Nếu việc ghi nhãn TP nhằm nhấn mạnh vào sự hiện diện của một hoặc nhiều
thành phần đặc trưng có giá trị thì phải ghi tỷ lệ % thành phần đó theo khối lượng
tổng tại thời điểm sx
+ Nếu việc ghi nhãn TP nhằm nhấn mạnh đặc biệt hàm lượng thấp của 1 hoặc nhiều
thành phần thì ghi tỉ lệ % thành phần đó theo khối lượng của nó trong thành phẩm
– Hàm lượng tình và khối lượng ráo nước
+ Hàm lượng tịnh ghi dễ thấy nhất theo qui định sau:
• TP sx trong nước: đơn vị đo lường hợp pháp của nước Việt Nam, đơn vị đo lường quốc tế (SI).
• Nếu dùng đơn vị hệ đo lường khác thì phải ghi số đổi sang đơn vị SI
• Vị trí định lượng phải đặt ở phần chính của nhãn.
• Ghi số định lượng theo dòng song song đáy bao bì
• TP sx trong nước để xuất khẩu phải ghi đơn vị đo lường quốc tế hoặc đơn vị đo lường Anh, Mỹ.
+ Hàm lượng tịnh phải ghi như sau:
• Đơn vị thể tích với thực phẩm lỏng
• Đơn vị khối lượng với thực phẩm rắn
• Đơn vị khối lượng, thể tích với thực phẩm sệt
• Thực phẩm trong bao có nhiều đơn vị cùng chủng loại, số định lượng được ghi
rõ: tích của số đơn vị và số khối lượng 1 đơn vị
+ Đối với TP được bao gói ở dạng môi trường chất lỏng chứa các phần rắn, phải ghi
khối lượng tịnh và khối lượng ráo nước.
• Chất lỏng là nước, dung dịch đường, muối…
• Các hợp chất trên dùng riêng hoặc kết hợp
– Địa chỉ nơi sản xuất
+ Phải ghi cả tên, địa chỉ và số điện thoại của cơ sở sản xuất và cơ sở đóng gói nếu 2 cơ sở khác nhau
+ Địa chỉ gồm: số nhà, đường phố, phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh) – Nước sản xuất
+ Thực phẩm sản xuất trong nước phải ghi rõ “sản xuất tại Việt Nam”
+ Thực phẩm nhập khẩu phải ghi rõ tên nước sản xuất, tên và địa chỉ công ty nhập
khẩu (ghi trên nhãn phụ bằng tiếng việt được gắn trên bao bì nhập khẩu)
+ Thực phẩm tái chế tại một nước thứ hai làm thay đổi bản chất của thực phẩm đó,
nước thứ 2 được coi là nước xuất xứ dể ghi nhãn
– Mã lô hàng: trên kiện hàng phải ghi rõ mã của công ty nhà sản xuất lô hàng để
nhận biết thời điểm sản xuất lô hàng thực phẩm đó
– Số đăng ký chất lượng
Đối với thực phẩm sản xuất tiêu dùng trong nước nằm trong danh mục sản phẩm phải
đăng ký chất lượng tại sở y tế, trên nahnx phải ghi rõ số đăng ký chất lượng của sản phẩm
– Hạn sử dụng, hướng dẫn bảo quản ➢ Hạn sử dụng
+ Thời hạn sử dụng là số chỉ ngày, tháng, năm mà quá mốc thời gian đó, hàng hóa
không được phép lưu thông và không được sử dụng
+ Thời hạn sử dụng là thời hạn sử dụng tốt nhất
+ Thời hạn phải được ghi rõ bằng cụm từ: “sử dụng tốt nhất trước” hoặc ghi “hạn sử dụng”
+ Ghi thời hạn sử dụng như sau:
• Ngày, tháng, năm: hạn sử dụng dưới 3 tháng
• Tháng, năm: hạn sử dụng tốt nhất trên 3 tháng
+ Phải ghi thời hạn nơi dễ thấy hoặc chỉ rõ nơi ghi thời hạn trên bao bì
+ Phải ghi nhãn các điều kiện bảo quản đặc biệt để duy trì chất lượng thực phẩm nếu
hiệu lực về hạn sử dụng phụ thuộc vào việc bảo quản
➢ Hướng dẫn sử dụng
+ Phải ghi hướng dẫn sử dụng đối với sản phẩm cần hướng dẫn khi sử dụng kể cả cách
“Tái tạo” sản phẩm khi dùng
+ Trường hợp nhãn hàng hóa không đủ diện tích thì phải ghi các nội dung đó vào 1 tài liệu
kèm theo hàng hóa để cung cấp thông tin cho người tiêu dùng
– Thực phẩm chiếu xạ
+ TP đã được xử lý bằng các bức xạ ion phải ghi rõ ràng bằng cụm từ “Thực phẩm
qua chiếu xạ” ngay cạnh tên của thực phẩm.
+ Một sản phẩm chiếu xạ được sử dụng như 1 thành phần của thực phẩm khác thì
phải được ghi rõ trong bảng liệt kê các thành phần
+ Nếu sản phẩm chỉ có 1 thành phần và được chế biến từ 1 nguyên liệu chiếu xạ,
nhãn của sản phẩm đó phải được ghi rõ việc xử lý này.
Câu 3c. Trình bày được các bước thực hiện thiết kế logo, tên gọi, kiểu dáng, màu sắc
cho một sản phẩm đồ hộp
Thiết kế tên gọi
Bước 1: Xác định các phương án đặt tên và đặc tính của thương hiệu
+ Tạo tên từ những từ ghép hoặc rút gọn
+ Sử dụng dạng từ đồng âm
+ Sử dụng các nhóm từ mô tả
+ Gắn với tên người, vật, hoa, cây cỏ, địa danh…
+ Gắn với yếu tố cấu thành nên sản phẩm
+ Tạo nên tên mới từ tên cũ
+ Tạo ra một tên mới không có nghĩa
Bước 2: Tra cứu và sàng lọc
+ Ngay từ khi thiết kế tên hiệu, cần kiểm tra xem tên thương hiệu và các yếu tố cấu thành
thương hiệu khác đã được đăng ký ở Việt Nam hay ở bất kỳ nước nào mà bạn định đăng ký kinh doanh chưa.
+ Khảo sát trên thị trường
+ Thông qua các công ty tư vấn
Bước 3: Khai thác các nguồn sáng tạo
+ Nội bộ và bên ngoài doanh nghiệp + Khách hàng + Chuyên gia
Bước 4: Lựa chọn các phương án đặt tên
Bước 5: Thăm dò phản ứng người tiêu dùng
+ Thông qua các chương trình giao tiếp cộng đồng + Lấy phiếu điều tra
Bước 6: Lựa chọn chính thức
Thiết kế logo
– Yêu cầu khi thiết kế logo.
+ đơn giản, dễ nhận biết, có khả năng phân biệt cao
+ thể hiện được ý tưởng của doanh nghiệp
+ dễ thể hiện trên các phương tiện và chất liệu khác nhau
+ phải thích hợp về mặt văn hoá, phong tục, truyền thống
+ có tính thẩm mỹ cao và tạo ấn tượng
– Các bước thiết kế logo
Bước 1: Liệt kê các thuộc tính cơ bản của đối tượng mà nhà thiết kế chuẩn bị tìm biểu tượng cho nó
Bước 2: Xác định các tiêu thức cụ thể thể hiện các thuộc tính đó
Bước 3: Phối hợp ngẫu nhiên các tiêu thức tạo nên nét đặc trưng độc đáo Sự kết hợp ngẫu
nhiên các tiêu thức, tạo nên sự kết nối các tiêu thức tưởng như rời rạc, \
Quy trình thiết kế slogan
Bước 1: Đưa ra ý tưởng cần truyền đạt thông qua slogan
Bước 2: Khai thác các nguồn sáng tạo để có các phương án thiết kế khác nhau
Bước 3: Lựa chọn phương án khả thi
Bước 4: Thăm dò phản ứng của khách hàng và điều chỉnh (nếu cần)
Thiết kế kiểu dáng: Kiểu dáng của bao bì hoặc của sản phẩm có thể được lựa chọn không
theo khuôn mẫu truyền thống để đạt được hiệu ứng thẩm mỹ cao, ấn tượng mạnh
Thiết kế màu sắc: Màu sắc giúp thương hiệu có vị trí cố định trong tâm trí khách hàng. Màu
sắc mang đến những cảm giác khác nhau cho con người, đồng thời sự liên tưởng cảm giác
với màu sắc là khác nhau trong những nền văn hoá khác nhau
BAO THỦY TINH
1. Trình bày sự phù hợp giữa tính chất của thực phẩm tính chất của vật liệu bao
thủy tinh chứa đựng thực phẩm đó
- Có khả năng chịu được áp suất gây ra ở bên trong vì loại chai được chiết rót lỏng như nước
ngọt, nước nước có ga ,.. thường chịu tác động của lực trong quá trình chiết rót
- Bảo quản tốt thực phẩm bên trong: đặc tính quang học của thủy tinh được thể hiện ở khả
năng hấp thu ánh sáng và phản xạ ánh sáng. Thủy tinh silicat có khả năng hấp thu tia có
bước sóng 150nm và 600nm; thủy tinh chứa hỗn hợp các oxit kim loại như Co, Ni, Cr, Fe để
có thể tăng khả năng hấp thu ánh sáng khả kiến, tia tử ngoại hoặc tia hồng ngoại; Thủy tinh
amber và thủy tinh xanh lá là thủy tinh cản quang rất tốt , đặc biệt có khả năng cản tia tử
ngoại do đó được dùng là chi lọ đựng rượu vang, bia để tránh hư hỏng các thánh phần bên trong
- Trong suốt giúp bạn có thể nhìn thấy sản phẩm bên trong dễ dàng
- Ít bị ăn mòn hóa học bởi môi trường kiềm và acid nên dùng trong lọ đựng rau quả ngâm
- Thủy tinh cơ bản không bị ăn mòn hoặc biến đổi bởi các loại thực phẩm thông thường vì
vậy có thể chứa đựng được hầu hết các loại thực phẩm trong thời gian dài
2. Quy trình bao gói bao thủy tinh
Chiết rót: chai được vệ sinh sạch trước khi rót vào
Đóng chai: nhằm cách ly hoàn toàn sản phẩm với môi trường bên ngoại tránh để thưc phẩm
bị đổ ra ngoài và vsv từ bên ngoài vào trong do đóng chai (nắp) không kỹ
Thanh trùng: Giảm lượng VSV có trong sản phẩm, giúp bia kéo dài thời gian bảo quản
cũng như tăng tính chất cảm quan
Dán nhãn: xác nhận nguồn gốc, thành phẩn, các thông số liên quan ( nsx,hsd,…)
Đóng két, bảo quản: đóng thành từng két 24 chai chứa trong khay nhựa cứng để dễ di chuyển và bảo quản
BAO TETRAPAK
1. Tính chất của thực phẩm phù hợp với bao tetrapak
Thức uống huyền phù đồng nhất chiết rót tiệt trùng bằng phương pháp Tetrapak nhằm mục
đích vô trùng, đảm bảo chất lượng tươi nguyên cho sản phẩm giàu chất dinh dưỡng và
vitamin từ nguồn nguyên liệu.
Phương pháp đóng bao bì Tetrapak được áp dụng cho những loại thức uống dạng lỏng, đồng
nhất hoặc dạng huyền, nhũ tương với kích thước hạt nhỏ, độ nhớt không cao như các loại
sữa béo, sữa gầy, nước ép rau quả. Sản phẩm được tiệt trùng trước khi bao gói vào bao bì đã được tiệt trùng.
2. Quy trình sản xuất thực phẩm
Phương pháp đóng bao bì Tetrapak được kết hợp cùng phương pháp tiệt trùng nhiệt độ cao,
thời gian cực ngắn được gọi là phương pháp UHT (Ultra High Temperature) đảm bảo cho
sản phẩm không bị biến đổi màu, mùi như sậm màu có mùi nấu và không bị tổn thất vitamin
và nhiều thành phần dinh dưỡng.
Quy trình sản xuất sữa tiệt trùng ngoài bao
Thuyết minh quy trình
Nguyên liệu: thường sử dụng 3 nguyên liệu chính: sữa bò, sữa dê, và sữa cừu. Tại Việt Nam
sử dụng chủ yếu là sữa bò nhưng yêu cầu cao về nguyên liệu so với thanh trùng
Chuẩn hóa: điều chỉnh hàm lượng chất béo trong sữa tùy theo quốc gia và cơ sở sản xuất
mà hàm lượng sẽ khác nhau thông thường là 3,5%. Nếu nguyên liệu có hàm lượng chất béo
cao hơn so với yêu cầu thì người ta sẽ tách bớt chát béo ra khỏi nguyên liệu. Ngược lại nếu
hàm lượng thấp hơn so với yêu cầu thì người ta sẽ bổ sung thêm chất béo dạng cream hoặc AMF
Bài khí: tăng áp suất và giảm nhiệt độ để tăng hiệu quả quá trình đồng hóa, tách bỏ các hợp
chất bay hơi có mùi khó chịu trong sữa và chất lượng sản phẩm sẽ tốt hơn.
Đồng hóa: xé nhỏ các hạt cầu béo và phân bố chúng thật đều trong hệ nhũ tương, do đó hạn
chế hiện tượng tách pha dưới tác dụng của trọng lực, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
Ngoài ra còn có mục đích hoàn thiện sản phẩm do làm tăng sự đồng nhất của sản phẩm.
Tiệt trùng UHT: tiêu diệt vi sinh vật để tăng thời gian bảo quản
Rót sản phẩm: Sau khi được tiệt trùng, sữa được rót vào trong điều kiện vô trùng nhằm hạn
chế sự xâm nhập của vi sinh vật.
BAO PET
1. Trình bày sự phù hợp giữa tính chất của thực phẩm tính chất của vật liệu bao
nhựa PET chứa đựng thực phẩm đó
- Bao gồm các monomer ethylen terephthalate, (C10H8O4)n thường được tái chế, và có số “1” trong biểu tượng
- Thường sử dụng màng PET được định hướng hai chiều
- Tính trong suốt, tính bền cơ và tính bền dẻo được tăng lên
- Bền cơ học cao, có khả năng chịu được lực xé và lực va chạm, chịu đựng được sự mài
mòn cao, có độ cứng vững cao
- Trơ với môi trường thực phẩm, trong suốt
- Chống thấm CO2, N2 và O2( sử dụng cho nước có gaz) tốt hơn các loại polyelefin.
- Màng PET luôn được phủ một lớp plastic khá bền bên ngoài để có thể hàn dán nhiệt ghép
mí bao bì, như PVDC hoặc PE
- ở nhiệt độ 60 có thể làm biến dạng co rút (không thể sử dụng cho thực phẩm có nhiệt độ cao).
- Ở nhiệt độ (-) 70 màng PET vẫn giữ nguyên các tính chất cơ lý hóa
- Không bị hư hỏng bởi dung môi hữu cơ
- Chống thấm dầu mỡ rất cao
- Do tính chống thấm khí CO2 rất cao nên bao bì PET được sử dụng để làm chai lọ chứa
đựng nước giải khát có CO2
2. Nêu quy trình bao gói với vật liệu PET Thuyết minh:
Chiết rót: chai được phun dung dịch rửa tiệt trùng trước khi chiết sản phẩm vào chai
Đóng chai: nhằm cách ly hoàn toàn sản phẩm với môi trường bên ngoại tránh để thưc phẩm
bị đổ ra ngoài và vsv từ bên ngoài vào trong do đóng chai (nắp) không kỹ
Tiệt trùng: Giảm lượng VSV có trong sản phẩm, giúp kéo dài thời gian bảo quản cũng như tăng tính chất cảm quan
Dán nhãn: xác nhận nguồn gốc, thành phẩn, các thông số liên quan ( nsx,hsd,…)
Đóng két, bảo quản: đóng thành từng thùng 24 chai chứa trong thùng carton để dễ vận chuyển và bảo quản
BAO PP
1. Trình bày sự phù hợp giữa tính chất của thực phẩm tính chất của vật liệu bao nhựa PP
• Nhựa PP có tính chống thấm nước, hơi, khí O2 nên được dùng để chứa đựng bảo
quản nông sản khô hay các loại gia vị như muối, đường.
• Màng PP có tính bền cơ học cao, tỷ lệ dãn dài thấp, do đó được chế tạo thành sợi,
dạng không kín chứa khối lượng lớn hạt, củ, quả còn hô hấp.
• Màng PP có tính chống thấm chất béo tốt nên được sản xuất dạng màng ghép cùng
với nhiều màng vật liệu khác để đảm bảo tính chống thấm với các thực phẩm chứa chất béo cao.
• nhựa PP không thực sự phù hợp dùng trong bảo quản đông lạnh sâu. Màng PP trở nên
giòn ngay dưới 0˚C và có hiện tượng nứt do ứng suất dưới -5˚C và do đó cần gia công
nếu ứng dụng yêu cầu đông lạnh sâu.
2. Nêu quy trình bao gói gạo với vật liệu nhựa PP
Thuyết minh quy trình
Nhấc bao: Thiết bị sẽ nhấc từng chiếc bao ra khỏi chồng bao mà công nhân đã đặt
vào thiết bị bằng các núm nhựa hút chân không được gắn trên thiết bị.
Mở bao: Người ta dùng 2 núm hút chân không cỡ lớn cố định gần miệng bao. Sau đó
bao được nhấc thẳng đứng lên để miệng bao được mở rộng vừa đủ để cố định và bọc kín vòi bơm gạo.
Cân định lượng: Cân định lượng sản phẩm đảm bảo độ chính xác
Vào gạo: Bao đựng gạo sẽ được cố định vào vòi bơm gạo sau đó gạo được bơm vào
bao bằng đúng khối lượng đã được định (điều chỉnh trên thiết bị) từ trước.
Khâu miệng bao: Không giống như bao PE đựng gạo, người ta thường dùng phương
pháp khâu bằng chỉ để đóng kín miệng bao PP thay vì dùng phương pháp hàn nhiệt.
Lí do vì bao PP có nhiệt độ nóng chảy cao dẫn tới thời gian hàn lâu làm ảnh hưởng
tốc độ sản xuất. Vì thế, khi sử dụng phương pháp khâu sẽ thu được ưu điểm của
phương pháp này là tốc độ nhanh, chính xác, tiết kiêm thời gian. Nhược điểm là gây
khó khăn cho người tiêu dùng.
Bao sắt tây:
1. Trình bày sự phù hợp giữa tính chất của thực phẩm tính chất của vật liệu bao
sắt tây
- Chịu nhiệt tốt cao và khả năng truyền nhiệt cao, do đó thực phẩm các loại có thể
đóng hộp, thanh trùng hoặc tiệt trùng với chế độ thích hợp đảm bảo an toàn vệ sinh
2. Quy trình sản xuất ngừ đóng hộp