



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61152560 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................1
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG
MẠI ABAY VIỆT NAM................................................................................................................2
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ABAY VIỆT NAM...........................................................................2
1.1.1. Tên, địa chỉ công ty...........................................................................................................2
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng của công ty từ khi hình thành cho đến
thời điểm hiện tại.........................................................................................................................2 1.2.
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY..............................................................3 1.3.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY.....................................................................5
1.3.1. Chức năng.........................................................................................................................5
1.3.2. Nhiệm vụ...........................................................................................................................5
1.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY..................
1.4.1. Cơ cấu tổ chức của công ty................................................................................................6 6
1.4.2. Chức năng của từng phòng ban trong công ty...................................................................
1.5. CƠ CẤU VÀ CHỨC NĂNG BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY............................. 7 9 .......
1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Abay
Việt Nam.....................................................................................................................................9
1.5.2. Chức năng của từng vị trí trong bộ máy kế toán...................................................... 10 ........
1.6. Đặc điểm tình hình lao động của công ty..................................................................... 11 ..........
1.7. MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY...... 13 .............
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI ABAY VIỆT NAM.........................................................................................14
2.1. Chế độ kế toán và hình thức kế toán áp dụng..................................................................14 14 .......
2.2. Các phần hành kế toán tại đơn vị thực tập................................................................... 14 ..........
2.2.1. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ................................................... 18 .......
2.2.2. Tổ chức kế toán tài sản cố định................................................................................ 21 .......
2.2.3. Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương................................... 23 ...........
2.2.4. Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm................................... 27 ........
2.2.5. Tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm.......................................................
2.2.6. Tổ chức kế toán các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại
Abay Việt Nam................................................................................................................... 33 ....... 29
2.2.7. Tổ chức kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước............................................ 34 ........
2.2.8. Tổ chức kế toán các phần hành khác........................................................................ 36 .......
2.2.9. Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị................................................... lOMoAR cPSD| 61152560
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 36
3.1. Một số thực trạng về công tác kế toán tại công ty ................................................................... 36
3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................................................ 36
3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................................. 37
3.1.3. Giải pháp khắc phục hạn chế trong công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng và
Thương mại Abay Việt Nam ........................................................................................................... 37 lOMoAR cPSD| 61152560
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU STT Tên sơ đồ Trang 1
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của
Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Abay Việt Nam 2
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của
Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Abay Việt Nam Tên bảng 1
Bảng 1.1. Ngành nghề kinh doanh của Công Ty
Cổ Phần Xây Dựng Và Thương Mại Abay Việt Nam 2
Bảng 1.2. Tình hình lao động của công ty Công ty
Cổ phần Xây dựng và Thương mại Abay Việt Nam 3
Bảng 1.3. Doanh thu, lợi nhuận hoạt động kinh doanh từ năm 2022 - 2024 lOMoAR cPSD| 61152560 MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp không chỉ là bước chuyển giao từ lý thuyết sang thực tiễn mà
còn là cơ hội giúp sinh viên nắm bắt môi trường làm việc chuyên nghiệp, phát triển kỹ năng
và tư duy phản biện. Qua kỳ thực tập, sinh viên được trải nghiệm các thách thức thực tế, từ
đó rút ra những bài học quý giá và nhận diện các vấn đề cần cải tiến. Đồng thời, việc nghiên
cứu những vấn đề chuyên sâu trong quá trình thực tập góp phần giải quyết những hạn chế
hiện hữu, thúc đẩy sự đổi mới sáng tạo trong ngành. Sự kết hợp giữa thực tập và nghiên
cứu tạo nền tảng vững chắc cho sự nghiệp tương lai, giúp sinh viên tự tin hơn khi bước vào thị trường lao động.
Báo cáo này tập trung vào công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương
mại Abay Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu của báo cáo tập trung vào chế độ kế toán, hình
thức kế toán áp dụng và các phần hành kế toán cùng với hệ thống báo cá otaif chính và báo
cáo kế toán quản trị tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Abay Việt Nam.
Để thực hiện nghiên cứu, báo cáo sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết
hợp với phương pháp nghiên cứu định lượng. Phương pháp định tính sẽ được áp dụng để
phân tích quy trình hạch toán tài sản cố định, các yếu tố tác động đến công tác kế toán,
trong khi phương pháp định lượng sẽ giúp đánh giá hiệu quả của việc áp dụng các phương
pháp kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp. Ngoài ra, báo cáo cũng sử dụng phương
pháp so sánh, đối chiếu với các chuẩn mực kế toán quốc tế và quy định pháp lý hiện hành.
Báo cáo thực tập này được chia thành 3 chương:
Chương I: Khái quát chung về tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Abay Việt Nam
Chương II: Thực trạng công tác kế toán tại tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Abay Việt Nam
Chương III: Kết luận và kiến nghị
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI ABAY VIỆT NAM 1.1.
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ABAY VIỆT NAM
1.1.1. Tên, địa chỉ công ty
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ABAY VIỆT lOMoAR cPSD| 61152560 NAM
- Tên quốc tế: VIET NAM ABAY TRADING AND CONSTRUCTION JOINT STOCKCOMPANY
- Địa chỉ: Số 64 Đường Nguyễn Du, Phường Hoàng Văn Thụ, Thành phố Bắc Giang,
Tỉnh Bắc Giang, Việt Nam - Mã số thuế: 0106356253
- Người đại diện: VŨ VĂN BẰNG
- Ngày hoạt động: 06/11/2013
- Email liên hệ: abayvietnamcompany@gmail.com - Website: www.abayvietnam.vn
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng của công ty từ khi hình
thành cho đến thời điểm hiện tại
Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Abay Việt Nam được thành lập vào ngày 6
tháng 11 năm 2013, với trụ sở đặt tại số 64 đường Nguyễn Du, phường Hoàng Văn Thụ,
thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Việt Nam.
* Lịch sử hình thành và phát triển:
- 2013 – Thành lập và bắt đầu hoạt động
Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Abay Việt Nam được thành lập ngày 6 tháng
11 năm 2013, với trụ sở chính tại thành phố Bắc Giang. Ban đầu, công ty hoạt động chủ
yếu trong lĩnh vực xây dựng, tập trung vào thi công các công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật.
- 2014 - 2016 – Mở rộng quy mô và khẳng định uy tín
Trong giai đoạn này, công ty mở rộng phạm vi hoạt động ra nhiều tỉnh thành lân cận, tham
gia thi công các công trình quan trọng, bao gồm các dự án hạ tầng giao thông và công trình
dân dụng. Với việc áp dụng công nghệ và quy trình thi công hiện đại, công ty dần khẳng
định được uy tín và năng lực trong ngành.
- 2017 – Đạt chứng chỉ năng lực thi công, đánh dấu bước phát triển mới
Năm 2017, công ty chính thức được cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng công trình
giao thông (đường bộ) hạng II và công trình dân dụng, hạ tầng kỹ thuật hạng II. Đây là một
dấu mốc quan trọng, giúp Abay Việt Nam đủ điều kiện tham gia đấu thầu các dự án có quy
mô lớn hơn, mở rộng cơ hội hợp tác với các chủ đầu tư trong và ngoài tỉnh.
- 2018 - 2020 – Tham gia và trúng thầu nhiều dự án lớn
Công ty tiếp tục phát triển mạnh mẽ và tham gia đấu thầu nhiều dự án trọng điểm tại Bắc
Giang. Trong giai đoạn này, công ty đã trúng thầu 4 gói thầu quan trọng của Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng số 1 thành phố Bắc Giang, với tổng giá trị gần 13 tỷ đồng. Những lOMoAR cPSD| 61152560
dự án này góp phần nâng cao cơ sở hạ tầng, phát triển đô thị và tạo thêm nhiều cơ hội việc
làm cho lao động địa phương.
- 2021 – nay: Đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh, phát triển bền vững
Nhận thấy tiềm năng trong ngành thương mại và dịch vụ, bên cạnh lĩnh vực xây dựng, công
ty đã mở rộng hoạt động kinh doanh sang mảng dịch vụ đặt vé máy bay trực tuyến, thông
qua nền tảng abayvietnam.vn. Đây là một bước đi quan trọng trong chiến lược đa dạng hóa,
giúp công ty thích ứng với xu thế thị trường và tiếp cận nhiều khách hàng hơn.
1.2. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Bảng 1.1. Ngành nghề kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Thương Mại Abay Việt Nam STT Tên ngành Mã ngành 1
Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác 1621 2
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, 1629
rơm, rạ và vật liệu tết bện 3
Khai thác, xử lý và cung cấp nước 3600 4
Thoát nước và xử lý nước thải 3700 5
Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác 3900 6 Xây dựng nhà để ở 4101 7
Xây dựng nhà không để ở 4102 8
Xây dựng công trình đường sắt 4211 9
Xây dựng công trình đường bộ 4212
10 Xây dựng công trình điện 4221
11 Xây dựng công trình cấp, thoát nước 4222
12 Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc 4223 lOMoAR cPSD| 61152560
13 Xây dựng công trình công ích khác 4229 14 Phá dỡ 4311 15 Chuẩn bị mặt bằng 4312
(không bao gồm dò mìn và các loại tương tự tại mặt bằng xây dựng);
16 Lắp đặt hệ thống điện 4321
17 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí 4322
18 Hoàn thiện công trình xây dựng 4330
19 Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác 4511
20 Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống) (trừ đấu giá) 4512 21 Bán mô tô, xe máy 4541
22 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình 4649
23 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải 5229
24 Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan 7110
25 Cho thuê xe có động cơ 7710 26 Đại lý du lịch 7911
27 Điều hành tua du lịch 7912
28 Dịch vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ 7990 chức tua du lịch
29 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân 8299 vào đâu
(Nguồn: Điều lệ tổ chức và hoạt động của CTCP Xây Dựng Và Thương Mại Abay Việt Nam) lOMoAR cPSD| 61152560
1.3. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY 1.3.1. Chức năng
* Xây dựng công trình -
Công ty chuyên thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, bao
gồmnhà ở, cao ốc văn phòng, trung tâm thương mại, nhà máy, cầu đường, và các dự án hạ tầng khác. -
Đảm bảo chất lượng thi công theo tiêu chuẩn kỹ thuật cao, đáp ứng yêu cầu của chủ
đầutư và các quy định pháp luật về xây dựng. -
Cung cấp giải pháp tổng thể từ thiết kế, thi công, giám sát đến bàn giao công trình,
manglại sự tiện lợi và hiệu quả cao cho khách hàng.
* Thương mại vật liệu xây dựng -
Công ty kinh doanh các loại vật liệu xây dựng như sắt thép, xi măng, gạch, đá, cát,
vàcác sản phẩm phục vụ ngành xây dựng. -
Đảm bảo nguồn cung ổn định, giá cả cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu của thị trường trongnước và quốc tế. -
Hợp tác với các nhà sản xuất uy tín để cung cấp vật liệu có chất lượng cao, giúp
nângcao hiệu quả và độ bền của công trình.
* Tư vấn và dịch vụ kỹ thuật xây dựng -
Công ty cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế, lập dự toán, và quản lý dự án xây dựng.-
Hỗ trợ khách hàng trong việc lựa chọn giải pháp kỹ thuật phù hợp, đảm bảo tối ưu hóa chi
phí và hiệu suất sử dụng công trình. -
Đào tạo và nâng cao năng lực cho đội ngũ kỹ sư, công nhân nhằm đảm bảo chất
lượngthi công đạt tiêu chuẩn cao nhất. 1.3.2. Nhiệm vụ
Nhằm thực hiện hiệu quả các chức năng trên, Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại
Abay Việt Nam đề ra các nhiệm vụ trọng tâm sau:
* Nghiên cứu và phát triển công nghệ xây dựng -
Đầu tư vào nghiên cứu và ứng dụng công nghệ xây dựng tiên tiến nhằm nâng cao
chấtlượng công trình, tối ưu hóa chi phí và rút ngắn thời gian thi công. -
Áp dụng các vật liệu mới, công nghệ thi công hiện đại, và phần mềm quản lý dự án
đểnâng cao hiệu quả hoạt động.
* Đảm bảo chất lượng và tiến độ -
Kiểm soát chặt chẽ chất lượng từ giai đoạn thiết kế, thi công đến nghiệm thu công
trình,đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn xây dựng. lOMoAR cPSD| 61152560 -
Giám sát tiến độ thực hiện dự án, đảm bảo hoàn thành đúng thời gian cam kết với kháchhàng.
* Mở rộng và phát triển thị trường -
Tăng cường hợp tác với các đối tác trong nước và quốc tế để mở rộng thị trường
xâydựng và thương mại vật liệu. -
Xây dựng chiến lược tiếp thị và phát triển thương hiệu, khẳng định uy tín của công tytrong ngành. -
Nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua việc cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp và chấtlượng cao.
* Bảo vệ môi trường -
Áp dụng các giải pháp thi công thân thiện với môi trường, giảm thiểu ô nhiễm và tái
sửdụng vật liệu xây dựng. -
Đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong quá trình thi công và kinhdoanh vật liệu.
* Tối ưu hóa hiệu quả tài chính -
Quản lý chặt chẽ nguồn vốn, tối ưu hóa chi phí sản xuất và thi công nhằm đảm bảo
sựphát triển bền vững của công ty. -
Xây dựng chiến lược tài chính hợp lý, gia tăng lợi nhuận và đảm bảo lợi ích cho cổđông.
* Đảm bảo an toàn lao động
- Cung cấp môi trường làm việc an toàn, đảm bảo sức khỏe và quyền lợi cho người laođộng.
- Đào tạo, nâng cao ý thức và kỹ năng an toàn lao động cho toàn bộ nhân viên, đặc biệt
làđội ngũ thi công trực tiếp tại công trường.
- Trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động theo quy định.
* Phát triển nguồn nhân lực -
Tuyển dụng và đào tạo đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng nhu
cầungày càng cao của ngành xây dựng. -
Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, sáng tạo và năng động để khuyến
khíchnhân viên phát triển. -
Đề ra chính sách đãi ngộ hợp lý nhằm giữ chân nhân tài và thu hút nguồn nhân lực chấtlượng cao.
1.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
1.4.1. Cơ cấu tổ chức của công ty lOMoAR cPSD| 61152560
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Abay Việt Nam
Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Ban Giám đốc
Phòng kế toán- tài chính Phòng hành chính- Phòng kế hoạch kinh dân sự doanh Phòng kỹ thuật-dự án Phòng quản lý- chất lượng Kho vật tư thiết bị Các dự án xây dựng Công trường thi công
Nguồn: Phòng tổ chức – lao động
1.4.2. Chức năng của từng phòng ban trong công ty
Để đảm bảo hoạt động quản lý được thực hiện hiệu quả, mỗi bộ phận trong cơ cấu tổ chức
của Abay Việt Nam đều có chức năng và nhiệm vụ riêng như sau:
a. Đại hội đồng cổ đông:
- Quyết định các vấn đề trọng yếu về định hướng phát triển và chiến lược kinh doanh của công ty.
- Bầu chọn Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, từ đó bảo đảm quyền lợi của các
cổ đông được duy trì và phát huy.
- Phê duyệt các chính sách lớn và quyết định về việc phân phối lợi nhuận.
b. Hội đồng quản trị:
- Định hướng chiến lược tổng thể cho công ty và giám sát quá trình triển khai
các quyết định của Đại hội đồng cổ đông. lOMoAR cPSD| 61152560
- Đánh giá, phê duyệt các dự án đầu tư, xây dựng và phát triển kinh doanh.
- Thường xuyên tổ chức các cuộc họp để xem xét kết quả hoạt động và điều chỉnh
chiến lược kịp thời theo tình hình thực tế. c. Ban kiểm soát:
- Giám sát toàn diện quá trình quản lý và điều hành của công ty, đảm bảo mọi
hoạt động đều minh bạch và tuân thủ đúng quy định.
- Báo cáo kết quả kiểm tra và giám sát cho Đại hội đồng cổ đông, từ đó góp phần
cải thiện hiệu quả quản lý nội bộ.
- Đề xuất các biện pháp khắc phục những bất cập, nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn lực. d. Ban điều hành:
- Triển khai các chiến lược và quyết định của Hội đồng quản trị vào hoạt động
cụ thể hàng ngày của công ty.
- Quản lý, điều phối và giám sát hiệu quả công việc của các phòng ban chức năng.
- Đưa ra các báo cáo định kỳ cho Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, đồng thời
kịp thời điều chỉnh chiến lược khi cần thiết.
e. Phòng Kế toán – Tài chính:
- Lập kế hoạch, tổ chức và kiểm soát các hoạt động kế toán, quản lý dòng tiền và ngân sách.
- Thực hiện các nghĩa vụ thuế, lập báo cáo tài chính định kỳ và hỗ trợ ban lãnh
đạo trong việc ra quyết định về tài chính.
- Đảm bảo tính minh bạch và chính xác của các số liệu tài chính, từ đó nâng cao uy tín của công ty.
f. Phòng Kinh doanh – Marketing:
- Nghiên cứu thị trường, xây dựng chiến lược phát triển và mở rộng thị trường kinh doanh.
- Quản lý các mối quan hệ khách hàng, đàm phán và ký kết hợp đồng kinh doanh.
- Triển khai các chiến dịch quảng bá, góp phần nâng cao thương hiệu và vị thế
của công ty trên thị trường.
g. Phòng Kỹ thuật – Dự án:
- Quản lý và giám sát toàn bộ các dự án xây dựng, từ khâu lập kế hoạch, thiết lOMoAR cPSD| 61152560
kế cho đến thi công và hoàn thiện.
- Áp dụng các công nghệ tiên tiến, đảm bảo chất lượng, an toàn và tiến độ thi công.
- Thường xuyên đánh giá và cải tiến quy trình làm việc để tối ưu hóa hiệu quả và
giảm thiểu chi phí đầu tư.
h. Phòng Hành chính – Nhân sự:
- Quản lý công tác hành chính, tổ chức lưu trữ hồ sơ, văn bản và thông tin của công ty.
- Tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, xây dựng chính sách phúc
lợi và tạo môi trường làm việc năng động.
- Tổ chức các chương trình thi đua, khen thưởng nhằm nâng cao tinh thần và hiệu
suất làm việc của đội ngũ nhân viên.
i. Phòng Quản lý chất lượng:
- Giám sát, kiểm tra và đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng của các dự án xây
dựng và dịch vụ cung cấp.
- Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng nội bộ, từ đó nâng cao uy tín và thương hiệu của công ty.
- Phối hợp với các phòng ban khác để kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến chất lượng.
1.5. CƠ CẤU VÀ CHỨC NĂNG BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Xây dựng và
Thương mại Abay Việt Nam
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Abay Việt Nam
Nguồn: Phòng tổ chức – lao động lOMoAR cPSD| 61152560
1.5.2. Chức năng của từng vị trí trong bộ máy kế toán
a. Kế toán trưởng:
- Chịu trách nhiệm tổng thể về hoạt động kế toán của công ty.
- Lập kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo công việc của toàn bộ nhân viên kế toán.
- Xây dựng, triển khai các chính sách và quy trình kế toán phù hợp với hoạt động của doanh nghiệp.
- Giám sát việc thực hiện các quy định về kế toán, thuế và các quy định pháp luật
liên quan, từ đó báo cáo tình hình tài chính cho ban lãnh đạo.
b. Kế toán tổng hợp:
- Thu thập, tổng hợp và phân tích các số liệu kế toán từ các bộ phận khác nhau của công ty.
- Lập các báo cáo tài chính định kỳ và đột xuất theo yêu cầu, đồng thời kiểm tra,
đối chiếu số liệu để phát hiện và khắc phục sai sót.
- Hỗ trợ Kế toán trưởng trong việc xây dựng và triển khai các chính sách kế toán. c. Kế toán thuế:
- Tính toán, kê khai và nộp các loại thuế theo đúng quy định của pháp luật.
- Tư vấn cho ban lãnh đạo về các vấn đề liên quan đến thuế, giúp tối ưu hóa các
khoản thuế phải nộp cho công ty.
- Kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán liên quan đến thuế nhằm đảm bảo tính chính xác.
d. Kế toán công nợ:
- Quản lý các khoản phải thu và phải trả của công ty.
- Theo dõi, nhắc nhở khách hàng về việc thanh toán và đôn đốc xử lý các khoản công nợ quá hạn.
- Phân tích tình hình công nợ và đề xuất các giải pháp cải thiện hiệu quả quản lý nguồn vốn. e. Kế toán lương:
- Tính toán tiền lương, thưởng và các khoản phúc lợi cho nhân viên theo quy định của công ty.
- Quản lý, kê khai các khoản thu nhập cá nhân và các loại bảo hiểm xã hội, đảm
bảo quyền lợi cho người lao động. lOMoAR cPSD| 61152560
- Lập báo cáo tiền lương và hỗ trợ phòng nhân sự trong việc xây dựng chính sách phúc lợi.
f. Kế toán tài sản:
- Quản lý tài sản cố định của công ty, theo dõi và tính toán khấu hao định kỳ.
- Thực hiện kiểm kê tài sản nhằm đảm bảo sự thống nhất giữa sổ sách và thực tế.
- Đề xuất các giải pháp quản lý tài sản hiệu quả, góp phần tối ưu hóa nguồn lực của công ty. g. Kế toán kho:
- Quản lý toàn bộ hoạt động nhập, xuất và tồn kho hàng hóa của công ty.
- Đối chiếu số liệu giữa sổ sách và thực tế, từ đó đảm bảo tính chính xác và minh
bạch của các giao dịch hàng hóa.
- Hỗ trợ việc lập kế hoạch cung ứng và điều phối nguồn hàng một cách hiệu quả.
h. Kế toán giá thành:
- Tính toán giá thành sản phẩm và dịch vụ, phân tích các yếu tố cấu thành giá thành.
- Đề xuất các biện pháp cải thiện hiệu quả sản xuất, giảm thiểu chi phí và tăng
cường lợi nhuận cho công ty.
- Hỗ trợ ban lãnh đạo trong việc ra quyết định chiến lược liên quan đến giá cả và chi phí sản xuất.
1.6. Đặc điểm tình hình lao động của công ty
Bảng 1.2. Tình hình lao động của công ty Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Abay Việt Nam lOMoAR cPSD| 61152560 Năm 2022 2023 2024
Số lượngTỷ lệ (%)Số lượngTỷ lệ (%)Số lượngTỷ lệ(%) Chỉ tiêu I.Tổng số lao động 300 100 320 100 330 100 II. Cơ cấu
1 . Tính chất lao động - Lao động gián tiếp 33 10 33 9 30 9 - Lao động trực tiếp 267 90 287 91 300 91 2 .Giới tính - Nam 267 90 292 93 302 92 - Nữ 33 10 28 7 28 8
3 .Trình độ lao động - Sau đại học 3 1 3 1 5 2 - Đại học 31 11 28 9 24 7 - Cao đẳng, trung cấp 3 1 5 2 11 3 - Lao động phổ thông 263 87 284 88 290 88
Nhìn chung, lực lượng lao động của Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại ABAY
Việt Nam khá dồi dào, đáp ứng yêu cầu phát triển của công ty trong lĩnh vực xây dựng.
Công ty rất chú trọng đến vấn đề nhân lực, xem đây là yếu tố then chốt để duy trì và mở
rộng quy mô hoạt động. Chính vì vậy, công ty đã tuyển chọn đội ngũ nhân viên có trình độ
cao, am hiểu sâu sắc về lĩnh vực xây dựng và thương mại, đồng thời luôn thể hiện tinh thần
trách nhiệm và nhiệt huyết trong công việc.
Công ty có lực lượng lao động trẻ, khỏe, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu công việc yêu cầu
sức bền và kỹ thuật cao. Bên cạnh đó, công ty cũng sở hữu đội ngũ nhân sự nòng cốt có
nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng và triển khai các dự án lớn.
Trình độ học vấn của cán bộ công nhân viên khá cao, với tỷ lệ lớn nhân sự có bằng
đại học và cao đẳng, đảm bảo đáp ứng tốt các yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật cũng như
quản lý dự án trong lĩnh vực xây dựng.
1.7. MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA lOMoAR cPSD| 61152560 CÔNG TY
Bảng 1.3. Doanh thu, lợi nhuận hoạt động kinh doanh từ năm 2022 - 2024 ĐVT: 1.000.000 VND Chỉ tiêu thực hiện 2022 2023 2024 Doanh thu thuần 287.910 332.167 447.693 Lợi nhuận gộp 7.902 11.255 18.287
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 4.465 8.576 14.254 Lợi nhuận sau thuế 5.605 5.118 6.296
Nguồn: Phòng kế toán Nhận xét:
- Doanh thu thuần tăng từ 287.910 năm 2022, lên 332.167 năm 2023 và đạt 447.693
năm2024, cho thấy doanh nghiệp có đà tăng trưởng khá ổn định và đặc biệt mạnh vào năm 2024.
- Lợi nhuận gộp cũng có xu hướng cải thiện rõ rệt: từ 7.902 năm 2022, tăng lên 11.255 năm
2023 và đạt 18.287 năm 2024. Điều này cho thấy khả năng kiểm soát chi phí bán hàng và
cải thiện biên lợi nhuận gộp theo thời gian.
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng từ 4.465 năm 2022, lên 8.576 năm 2023 và
đạt14.254 năm 2024, phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh đang được nâng cao qua các năm.
- Tuy nhiên, lợi nhuận sau thuế có sự biến động: giảm nhẹ từ 5.605 năm 2022 xuống
còn5.118 năm 2023, trước khi phục hồi lên 6.296 năm 2024. Sự giảm sút năm 2023 có
thể do chi phí tài chính, thuế hoặc các yếu tố ngoài hoạt động kinh doanh tác động, khiến
lợi nhuận ròng không tăng theo xu hướng của doanh thu và lợi nhuận hoạt động.
Nhìn chung, doanh nghiệp đang có bước tiến tích cực với doanh thu và lợi nhuận hoạt động
tăng trưởng mạnh, nhưng cần quan tâm hơn đến các chi phí ngoài hoạt động để cải thiện
biên lợi nhuận sau thuế.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ABAY VIỆT NAM
2.1. Chế độ kế toán và hình thức kế toán áp dụng
- Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo kiểu trực tuyến
- Mô hình của bộ máy kế toán: mô hình tập trung
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng
- Công ty áp dụng: Chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC
- Phương pháp tính thuế: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.2. Các phần hành kế toán tại đơn vị thực tập lOMoAR cPSD| 61152560
2.2.1. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.2.1.1. Đặc điểm và thực trạng công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
* Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty
Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Abay Việt Nam hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng và thương mại, vì vậy nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ (CCDC)
đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất và thi công.
- Nguyên vật liệu chính: Xi măng, cát, sỏi, đá, thép, gạch và các vật liệu xây
dựngkhác được sử dụng trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
- Công cụ dụng cụ: Bao gồm các loại thiết bị, dụng cụ thi công như máy cắt, máyhàn,
máy khoan, giàn giáo và các thiết bị bảo hộ lao động.
* Thực trạng quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Công tác quản lý nguyên vật liệu, CCDC tại công ty được thực hiện theo nguyên
tắc tập trung nhằm đảm bảo kiểm soát chặt chẽ số lượng và chất lượng.
- Hệ thống kho bãi: Công ty có các kho riêng biệt để lưu trữ nguyên vật liệu vàcông
cụ dụng cụ. Kho được phân chia theo từng loại vật tư nhằm đảm bảo dễ dàng theo dõi và kiểm tra. - Quy trình quản lý:
+ Mỗi khi nhập kho, kế toán nguyên vật liệu sẽ lập phiếu nhập kho, kiểm tra
số lượng và chất lượng vật tư.
+ Khi xuất vật tư để phục vụ thi công, phiếu xuất kho được lập dựa trên yêu
cầu từ phòng kỹ thuật hoặc quản lý dự án.
+ Định kỳ, công ty thực hiện kiểm kê kho để đối chiếu số liệu giữa sổ sách
và thực tế, kịp thời xử lý chênh lệch nếu có.
* Chứng từ và sổ sách kế toán
Công tác kế toán nguyên vật liệu, CCDC tại công ty tuân thủ các quy định về kế
toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và sử dụng phần mềm kế toán để ghi nhận các giao dịch. - Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
+ Hóa đơn mua hàng, biên bản kiểm kê kho - Sổ sách kế toán:
+ Sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Sổ cái tài khoản 152 (Nguyên vật liệu) và 153 (Công cụ dụng cụ)
* Phương pháp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Công ty áp dụng phương pháp kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên để
quản lý nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
- Đánh giá nguyên vật liệu, CCDC: Theo giá gốc bao gồm giá mua, chi phí
vậnchuyển và các chi phí liên quan khác.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Công ty sử dụng phương pháp bình quân giaquyền
để tính giá xuất kho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ. lOMoAR cPSD| 61152560
Thực trạng ghi nhận và hạch toán kế toán - Khi nhập kho:
+ Nợ TK 152, 153 – Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Có TK 331 – Phải trả người bán
- Khi xuất kho phục vụ thi công:
+ Nợ TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Có TK 152 – Nguyên vật liệu
Những vấn đề tồn tại trong công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Hạn chế trong kiểm soát tồn kho: Công tác kiểm kê chưa được thực hiện
thườngxuyên, dẫn đến chênh lệch giữa số liệu sổ sách và thực tế.
- Quy trình quản lý chưa tự động hóa hoàn toàn: Một số khâu vẫn thực hiện thủcông,
gây tốn thời gian và dễ xảy ra sai sót.
- Thiếu chính sách bảo quản phù hợp: Một số loại vật tư dễ hư hỏng hoặc mất mátdo
chưa có biện pháp bảo quản khoa học.
Đề xuất giải pháp khắc phục
- Tăng cường ứng dụng công nghệ: Áp dụng phần mềm quản lý kho hiện đại để
tựđộng hóa quy trình nhập, xuất và kiểm kê.
- Thực hiện kiểm kê định kỳ: Xây dựng lịch kiểm kê kho rõ ràng và thực hiệnnghiêm
túc để giảm thiểu sai sót.
- Nâng cao năng lực quản lý: Tổ chức các khóa đào tạo cho nhân viên về kỹ
năngquản lý kho và sử dụng phần mềm kế toán.
2.2.1.2. Tài khoản, chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
* Tài khoản kế toán sử dụng
Trong công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, Công ty Cổ phần Xây dựng và
Thương mại Abay Việt Nam sử dụng các tài khoản theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT- BTC, cụ thể như sau: -
TK 152 – Nguyên vật liệu: Phản ánh giá trị nguyên vật liệu nhập, xuất và tồn kho.-
TK 153 – Công cụ dụng cụ: Ghi nhận giá trị công cụ dụng cụ nhập, xuất kho và phân bổ vào chi phí sản xuất. -
TK 331 – Phải trả người bán: Theo dõi các khoản phải trả cho nhà cung cấp nguyên
vậtliệu, công cụ dụng cụ. -
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Ghi nhận chi phí nguyên vật liệu sử
dụngtrực tiếp cho các công trình. -
TK 627 – Chi phí sản xuất chung: Ghi nhận chi phí công cụ dụng cụ phục vụ cho
hoạtđộng sản xuất chung. -
TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ: Theo dõi thuế giá trị gia tăng đầu vào
củanguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
* Chứng từ kế toán sử dụng
Công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty sử dụng các chứng từ sau: lOMoAR cPSD| 61152560 -
Phiếu nhập kho: Ghi nhận số lượng, giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập
kho.- Phiếu xuất kho: Ghi nhận số lượng, giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho
phục vụ sản xuất, thi công. -
Biên bản kiểm kê kho: Được lập định kỳ để kiểm tra số lượng tồn kho thực tế so với sổsách kế toán. -
Hóa đơn mua hàng: Là căn cứ xác định giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
nhậpkho và thuế giá trị gia tăng đầu vào. -
Biên bản đánh giá chất lượng và số lượng vật tư: Được lập khi nhập kho nhằm đảm
bảochất lượng vật tư đáp ứng yêu cầu.
* Sổ sách kế toán sử dụng
Công ty sử dụng hệ thống sổ sách kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và phần
mềm kế toán chuyên dụng để quản lý và ghi chép các giao dịch. Các sổ sách kế toán chính gồm: -
Sổ chi tiết TK 152 – Nguyên vật liệu: Theo dõi chi tiết tình hình nhập, xuất, tồn
củatừng loại nguyên vật liệu. -
Sổ chi tiết TK 153 – Công cụ dụng cụ: Theo dõi chi tiết nhập, xuất, tồn của các công cụdụng cụ tại kho. -
Sổ cái TK 152, TK 153: Tổng hợp toàn bộ các giao dịch liên quan đến nguyên vật
liệu,công cụ dụng cụ. -
Sổ nhật ký chung: Ghi nhận tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian.- Sổ theo dõi chi phí sản xuất: Theo dõi chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phân
bổ vào các công trình, dự án.
*Quy trình hạch toán và luân chuyển chứng từ
- Quy trình hạch toán nhập kho:
+ Khi nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được mua về và nhập kho, kế toán lập phiếu nhập
kho và ghi nhận vào sổ kế toán.
Nợ TK 152, 153 – Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ
Có TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (nếu thanh toán ngay) -
Quy trình hạch toán xuất kho:
+ Khi nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được xuất kho phục vụ sản xuất, thi công, kế toán
lập phiếu xuất kho và ghi nhận vào sổ kế toán.
Nợ TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (nếu phục vụ thi công)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (nếu phục vụ quản lý chung)
Có TK 152, 153 – Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ
Ví dụ minh họa quy trình hạch toán
Công ty mua 1.000 viên gạch xây dựng với tổng giá trị hóa đơn là 10.000.000 đồng (chưa
bao gồm 10% thuế GTGT), thanh toán sau:
- Khi mua gạch và nhập kho: Nợ TK 152: 10.000.000 Nợ TK 133: 1.000.000 Có TK 331: 11.000.000 lOMoAR cPSD| 61152560
- Khi xuất kho sử dụng cho công trình thi công: Nợ TK 621: 10.000.000 Có TK 152: 10.000.000
2.2.1.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù
Trong lĩnh vực xây dựng và thương mại, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại
Abay Việt Nam có những điểm đặc thù riêng so với các doanh nghiệp sản xuất hoặc thương
mại thuần túy. Một số nghiệp vụ phổ biến và đặc thù bao gồm:
* Nghiệp vụ mua nguyên vật liệu phục vụ thi công theo từng dự án
Công ty thường mua nguyên vật liệu số lượng lớn, phục vụ thi công các công trình theo
tiến độ dự án. Do đó, việc mua hàng thường theo từng đợt và có sự kiểm soát chặt chẽ về
chất lượng và số lượng. Ví dụ nghiệp vụ:
Công ty mua 50 tấn thép xây dựng với giá 20.000.000 đồng/tấn, tổng giá trị hóa đơn là 1 tỷ
đồng, thuế GTGT 10%, thanh toán sau. - Hạch toán: Nợ TK 152: 1.000.000.000 Nợ TK 133: 100.000.000 Có TK 331: 1.100.000.000
* Nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu cho nhiều công trình cùng lúc
Nguyên vật liệu được xuất kho phục vụ thi công đồng thời cho nhiều công trình. Kế toán
cần theo dõi chi tiết và phân bổ chi phí nguyên vật liệu cho từng công trình riêng biệt. Ví dụ nghiệp vụ:
Công ty xuất kho 100 bao xi măng để thi công cho hai công trình:
- Công trình A: 60 bao- Công trình B: 40 bao Hạch toán:
- Đối với Công trình A: Nợ TK 621A: 6.000.000
Có TK 152: 6.000.000 - Đối với Công trình B: Nợ TK 621B: 4.000.000 Có TK 152: 4.000.000
* Nghiệp vụ kiểm kê và xử lý chênh lệch kho
Công ty thực hiện kiểm kê định kỳ để đối chiếu số liệu thực tế và số liệu sổ sách. Nếu phát
sinh chênh lệch, kế toán sẽ xác định nguyên nhân và hạch toán xử lý. Ví dụ nghiệp vụ:
Qua kiểm kê, phát hiện thiếu 10 bao xi măng do hao hụt trong quá trình vận chuyển (giá trị 1.000.000 đồng). - Hạch toán:
Nợ TK 1381: 1.000.000 (Chờ xử lý) Sau khi
xác định nguyên nhân do vận chuyển: Nợ TK 632: 1.000.000 Có TK 1381: 1.000.000