Bộ câu hỏi lý thuyết ôn tập môn Pháp luật về bảo hiểm | Học viện tài chính
Bộ câu hỏi lý thuyết ôn tập môn Pháp luật về bảo hiểm | Học viện tài chính với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoARcPSD| 38841209
Câu 1: Nêu các phương pháp quản lý rủi ro? Nếu 1 tài sản ã ược bảo hiểm thì
chủ sở hữu hay là người quản lý sử dụng TS ó có cần áp dụng các phương pháp
quản lý rủi ro nữa không? Tại sao? Trả lời : - Có 3 PP quản lý RR :
+ Né tránh RR : Như không tham gia vào hoạt ộng, lĩnh vực có sự tồn tại của RR •
Ưu iểm: Cần thiết trong trường hợp RR bất khả kháng, hậu quả lớn
• Nhược iểm : Thụ ộng
+ Phòng ngừa, giảm thiểu RR : Biện pháp nhằm ngăn ngừa, hạn chế sự xuất hiện của
RR và giảm nhẹ mức ộ thiệt hại xảy ra
• Ưu iểm : mang tính chủ ộng của con người
• Nhược iểm : phải bỏ ra một khoản chi phí, trong nhiều trường hợp chi phí lớn hơn lợi ích nhận c
+ Khắc phục hậu quả RR : Bằng 2 cách
C1: Chấp nhận, tự gánh chịu ( lập quỹ dự phòng, tiết kiệm ể trang trải )
• Ưu iểm : mang tính chủ ộng
• Nhược iểm : RR có thể xảy ra bất cứ lúc nào ( quỹ chưa ủ hay tăng chi phí do quỹ quá lớn )
C2 : Chuyển giao RR : là PP mà các tổ chức cá nhân sử dụng ể chuyển hậu quả bất
lợi (về mặt vật chất, tài chính) của RR xảy ra ối vs họ sang cho tổ chức, cá nhân khác gánh chịu.
Trong chuyển giao RR, hậu quả tài chính xảy ra cho một tổ chức hoặc một cá
nhân c chia nhỏ và chuyển cho các tổ chức cá nhân khác cùng gánh chịu. ? Nếu 1
tài sản ã ược bảo hiểm thì chủ sở hữu hay là người quản lý sử dụng TS ó có cần
áp dụng các phương pháp quản lý rủi ro nữa không? Tại sao? Có , Vì :
- Có thể RR nằm trong mục loại trừ nên DNBH ko chịu trách nhiệm
- Những RR nằm trong phạm vi BH nhưng mức ộ thiệt hại lại vượt quá số tiền BH
or mức trách nhiệm => Bản thân người c BH cũng phải tự chịu một phần tổn thất
Câu 2: Nêu cách phân loại Bảo Hiểm theo luật kinh doanh Bảo hiểm, loại nào?
Các nghiệp vụ Bảo hiểm nhân thọ theo luật kinh doanh bảo hiểm hiện nay? Trả lời:
* Theo luật KDBH, BH c chia thành : -
BH nhân thọ :là sự cam kết giữa công ty bảo hiểm với người tham gia bảo
hiểm mà trong ó công ty bảo hiểm có trách nhiệm trả số tiền bảo hiểm (số tiền bảo
hiểm) cho người tham gia khi nguươì tham gia có những sự kiện ã ịnh trước (chẳng lOMoARcPSD| 38841209
hạn như: chết thương tật toàn bộ vĩnh viễn, hết hạn hợp ồng, sống ến một thời hạn
nhất ịnh. Còn người tham gia Bảo hiểm có trách nhiệm nộp phí Bảo hiểm ầy ủ và úng thời hạn -
BH phi nhân thọ : là sự cam kết giữa người tham gia bảo hiểm với người bảo
hiểm mà trong ó, người bảo hiểm sẽ trả cho người tham gia hoặc người thụ hưởng
quyền lợi bảo hiểm một số tiền nhất ịnh khi có các sự kiện ã ịnh trước xảy ra, còn
người tham gia phải nộp phí bảo hiểm ầy ủ, úng hạn. -
BH sức khỏe :là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người ược bảo hiểm bị
thương tật, tai nạn, ốm au, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe ược doanh nghiệp bảo
hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp ồng bảo hiểm
* Các nghiệp vụ Bảo hiểm nhân thọ theo luật kinh doanh bảo hiểm hiện nay : -
BH trọn ời : DNBH trả tiền BH cho người thụ hưởng trong TH người c BH chết tại
bất kỳ thời iểm nào trong thời hạn HĐ
- BH sinh kỳ : DNBH trả tiền BH khi hết hạn HĐ, người c BH vẫn sống
- BH tử kỳ : (còn gọi là bảo hiểm tạm thời hay bảo hiểm sinh mạng có thời hạn):
Được ký kết bảo hiểm cho cái chết xảy ra trong thời gian ã quy ịnh của hợp ồng.
Nếu cái chết không xảy ra trong thời gian ó thì người ược bảo hiểm không nhận
ược bất cứ khoản phí nào từ số phí bảo hiểm ã óng. Điều ó, cũng có nghĩa là người
bảo hiểm không phải thanh toán số tiền bảo hiểm cho người ược bảo hiểm. Ngược
lại, nếu cái chết xảy ra trong thời gian có hiệu lực của hợp ồng, thì người bảo hiểm
phải có trách nhiệm thanh toán số tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng quyền lợi
bảo hiểm ược chỉ ịnh.
- BH hỗn hợp : là sự kết hợp giữa BH tử kỳ và BH sinh kỳ
- BH trả tiền ịnh kỳ (BH niên kiêm) : là một hợp ồng óng phí bảo hiểm một lần và
hàng năm người ược bảo hiểm ược thanh toán một khoản tiền cố ịnh. Khoản tiền
thanh toán thường ược mô tả như là khoản tiền hàng năm, mặc dù trong thực tế, nó
ược trả nửa năm, hàng quý hoặc hàng tháng, có thể ược trả trước hay trả sau
- BH liên kết ầu tư : DNBH chuyển cho bên mua BH có quyền sd số tiền phí BH
- BH hưu trí : là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người ược bảo hiểm ạt ến ộ tuổi
xác ịnh ược doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp ồng bảo hiểm
Câu 3: Theo ối tượng Bảo hiểm thì Bảo hiểm bao gồm có mấy loại? Trả lời :
- Đối tượng BH là phạm trù mà khi RR xảy ra sẽ làm nó phát sinh or bị ảnh hưởng lOMoARcPSD| 38841209
- Theo ối tượng BH thì BH chia làm 3 loại : BH tài sản, BH trách nhiệm dân sự, BH con người.
1, BH tài sản : Là thể loại Bh có ối tượng BH là tài sản và các quyền về tài sản VD:
BH hàng hóa xuất nhập khẩu, BH máy móc thiết bị, BH tiền, BH vật nuôi cây trồng .....
2, BH trách nhiệm dân sự : là thể loại BH có ối tượng BH là trách nhiệm bồi thường
hay trách nhiệm dân sự của người c BH ối vs người thứ ba
VD: BD trách nhiệm sản phẩm, BH trách nhiệm công cộng, BHTN của chủ sử dụng
lao ộng, BHTN dân sự của chủ xe cơ giới ...
3, BH con người : là thể loại BH có ối tượng Bh là tính mạng, sức khỏe, khả năng
lao ộng và tuổi thọ của con người VD: BH nhân thọ, BH phi nhân thọ.
Câu 4: Nêu các vai trò của Bảo hiểm trong ngành Kinh tế? Trả lời : - Có 6 vai trò :
1, Cung cấp sự bảo ảm về mặt TC trước hậu quả của RR, mang lại trật tự, an toàn chung cho xã hội.
2, Vai trò trung gian tài chính
3, Vai trò tạo công ăn viện làm
4, Vai trò óng góp vào ngân sách nhà nc
5, Giảm áp lực lên hệ thống BHXH 6, Một số vai trò khác
???Nêu vai trò trung gian TC của BH trong nền kinh tế ??
- Trung gian TC là một tổ chức thực hiện cung cấp dịch vụ TC, cầu nối giữa nơi
thừa vốn ến nơi thiếu vốn
- DNBH trở thành trung gian TC là do thực hiện 2 vai trò :
+ Huy ộng vốn : bằng cách thu phí của người tham gia BH
+ Cung cấp ầu tư trở lại nền KT : DNBH có chu trình KD ngược, phí BH thu trước,
việc bồi thường hay trả tiền BH tiến hành một thời gian sau khi xảy ra sự kiện bảo
hiểm =>Khoản tiền DNBH huy ộng c có khoảng thời gian tạm thời nhàn rỗi và cần
c sd ể ầu tư. DNBH có thể ầu tư vốn tạm thời nhàn rỗi vào nhiều lĩnh vực và chủ yếu
là ầu tư gián tiếp trên TTTC, nhất là thị trường CK.
??? Vì sao hoạt ộng ầu tư vốn nhàn rỗi của DNBH lại chịu sự quản lý của pháp luât ?? lOMoARcPSD| 38841209
=> Vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bản chất là khoản nợ của DNBH ối vs khách
hàng bởi vì nó hình thành từ phí BH do khách hàng óng góp => PL phải quản lý chặt
chẽ hoạt ộng ầu tư nguồn vốn này.
Câu 5 : Phân biệt Bảo hiểm kinh doanh và bảo hiểm xã hội? Tại sao ở các nước
BHXH hoàn thiện thì BH thương mại vẫn tồn tại và phát triển? Trả lời :
- Sự khác biệt của BHXH so với BHTM thể hiện trên nhiều khía cạnh, ó là :
1, BHXH ko có mục ích KD mà nhằm thực hiện phúc lợi, an sinh xã hội. Hoạt ộng
BHXH c tiến hành bởi hệ thống BHXH quản lý thống nhất từ trung ương ến cơ sở,
trong khi ó KDBH c thực hiện bởi sự vận hành của thị trường BH vs sự tham gia của
nhiều loại chủ thể như : DNBH, môi giới BH và ại lý BH
2, Phạm vi BH của BHXH chỉ giới hạn trong các RR ảnh hưởng ến tính mạng, sức
khỏe, khả năng lao ộng của con người. BHXH ko ảm bảo cho những RR tác ộng trực
tiếp ến các ối tượng là TS và TNDS
3, Về cơ bản, mức óng BHXH c ấn ịnh thống nhất bởi quy ịnh chung của PL, phụ
thuộc chủ yếu vào thu nhập của người c BH ko giống các yếu tố ịnh phí BH rất linh
hoạt trong hoạt ộng KDBH
4, BHXH ko áp dụng nguyên tắc sàng lọc ối tượng BH và phân chia RR, trong khi
ó, ây là những nguyên tắc kỹ thuật tối quan trọng của hoạt ộng KDBH 5, Quyền c
nhận các khoản trả BHXH c ảm bảo bởi việc tham gia óng góp BHXH, quan hệ giữa
người c BH và chủ thể quản lý ko giống quan hệ hợp ồng của hợp ông KDBH. Việc
tham gia BHXH chủ yếu là theo quy ịnh bắt buộc, còn ối với hợp ồng BH là thỏa
thuận giữa DNBH và bên mua BH
??? Tại sao ở các nước BHXH hoàn thiện thì BH thương mại vẫn tồn tại và phát triển ???
Từ những sự khác biệt ở trên như phạm vi BH, ối tượng BH... thì BHXH chỉ
bó hẹp, ko rộng như BHTM, cần sự bổ sung của BHTM CHƯƠNG 2:
Câu 1: Nêu khái niệm và các iệu kiền ể trở thành các bên của Hợp ồng Bảo hiểm -
Khái niệm : HĐBH là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa
DNBH và bên mua BH, theo ó, bên mua BH phải óng phí BH,
DNBH phải bồi thường or trả tiền BH nếu xảy ra sự kiện BH. -
Các bên trong hợp ồng BH: 2 bên 1, Bên BH : lOMoARcPSD| 38841209
+ DNBH là doanh nghiệp c thành lập và hoạt ộng hợp pháp theo những văn bản
quy ịnh của pháp luật liên quan ến lĩnh vực KDBH, trong quan hệ HĐ là người ứng
ra chấp nhận yêu cầu BH, thỏa thuận ký kết HĐBH và có nghĩa vụ phải bồi
thường or trả tiền BH khi xảy ra sự kiện BH
+ Điều kiện trở thành bên BH : tổ chức phải c thành lập, hoạt ộng hợp pháp theo
quy ịnh của pháp luật trong lĩnh vực KDBH 2, Bên ược BH : a, Bên mua BH (
người tham gia BH ) : là người ứng ra yêu cầu BH, thỏa thuận, ký kết HĐBH và có
nghĩa vụ nộp phí + Điều kiện trở thành người tham gia BH :
• Phải có ủ năng lực hành vu dân sự ( ối với cá nhân), năng lực PL dân sự ( ối với thể nhân)
• Phải ảm bảo quyền lợi có thể c BH ối vs ối tượng BH, quyền lợi này c tạo lập
cho một người nếu người ó có lợi ích bị tổn hại khi ối tượng BH gặp RR
b, Người c BH: là người có tài sản, TNDS, tính mạng, sức khỏe, khả năng lao ộng,
tuổi thọ c bảo về bởi HĐBH
+ Điều kiện trở thành người c BH : Có quyền lợi có thể c BH ối vs ối tượng BH
c, Người thụ hưởng : là người c nhận tiền bồi thường hoặc tiền trả BH của HĐ +
Điều kiện trở thành người thụ hưởng :
• Phải là người c chỉ ịnh trong HĐBH
• Áp dụng theo quy ịnh của pháp luật Câu 2: Nêu các ặc trưng pháp lý của HĐBH ?? Trả lời :
• Gồm 4 ặc trưng pháp lý :
+ HĐBH là loại HĐ có tính song vụ : hai bên trong HĐBH ều có các quyền và nghĩa
vụ nhất ịnh. Nghĩa vụ bồi thường, trả tiền BH của bên BH i ôi với quyền c BT, c trả
tiền BH của bên c BH, nghĩa vụ kê khai thông tin của bên c BH song hành với quyền
c cung cấp thông tin về ối tượng BH của bên BH
+ HĐBH là loại HĐ theo mẫu : Mẫu HĐBH c ưa ra bởi bên BH- người BH soạn
thảo, in sẵn toàn bộ các iều khoản trong HĐBH thuộc iều kiện chung, ối vs các iều
khoản thuộc iều kiện riêng thì chỉ soạn thỏa, in sẵn một phần.
+ HĐBH là loại HĐ phải trả tiền : khi bên mua BH óng phí or cam kết óng phí thì
HĐBH mới phát sinh hiệu lưc
+ HĐBH có tính trung thực, tín nhiệm tối a: HĐBH chỉ có giá trị pháp lý khi việc
xác lập c tiến hành trên cơ sở các thông tin trung thực của các bên. Bên vi phạm phải
chịu trách nhiệm pháp lý, bên còn lại có quyền chấm dứt HĐ
??? Khi phát sinh tranh chấp giữa hai bên thì pháp luật sẽ ứng về bên nào ??? lOMoARcPSD| 38841209
Đứng về bên mua BH, bảo vệ quyền lợi cho bên mua BH do HĐBH có tính theo mẫu.
Câu 3: Phân tích iều kiện rủi ro trở thành rủi ro có thể bảo hiểm? -
Khái niệm : RR là khả năng xảy ra biến cố bất thường gây hậu quả thiệt hại
or mang lại kết quả ko như mong muốn -
RR có thể c BH hay ko thể c BH c xác ịnh dựa trên sự ánh giá về mức ộ RR,
nguyên nhân RR và các nhân tố ảnh hưởng
+ Mức ộ RR : Mức ộ RR cao hay thấp c ịnh lượng bằng xác suất RR và mức ộ nghiêm trọng của hậu quả
+ Nguyên nhân RR : Về nguyên nhân thì có những RR có nguồn gốc khách quan từ
phía tự nhiên, những RR gắn với HĐ của XH loài người nói chung, những RR từ
HĐ, hành ộng cố ý và ko cố ý của một cá nhân một nhóm người xác ịnh ... + Nhân
tố ảnh hưởng : quan hệ nhân quả giữa nguyên nhân và mức ộ RR trong từng trường
hợp bị chi phối bởi các nhân tố ảnh hưởng. Các nhân tố ảnh hưởng c chia thành 2
loại cơ bản : “ nguy cơ vật chất” và “nguy cơ tinh thần”
=>Từ sự phân tích 3 yếu tố trên thì rút ra kết luận là RR có thể c BH khi thỏa mãn ông thời các tiêu chí :
1, Biến cố ngẫu nhiên : Việc sảy ra RR và hậu quả ko phụ thuộc vào sự mong muốn
của người tham gia BH, người c BH cũng như người c hưởng quyền lợi Bh. Tính
ngẫu nhiên liên quan tới sự ko chắc chắn về khả năng xảy ra và thời iểm xảy ra
2, Lượng hóa c về mặt TC : Việc lượng hóa về mặt TC có thể thực hiện c một cách
trực tiếp or rất tương ối thông qua những quy ịnh chủ quan của con người. Cam kết
của Bh cốt yếu là về mặt TC – một khoản bồi thường hoặc một khoản tiền trả BH
khi xảy ra RR. Vì vậy, các nhà BH cũng chỉ Bh c cho những trường hợp, những loại
hậu quả lượng hóa c về mặt TC.
3, Việc Bh ko trái pháp luật và lợi ích công cộng : Quan hệ Bh c iều chỉnh bằng hệ
thống pháp luật. Luật pháp về Bh của các quốc gia thường ưa ra các quy ịnh ko cho
phép BH ối vs một số trường hợp.
Câu 4: Nêu nội dung , iều khoản xác ịnh giới hạn trách nhiệm của BH trong
việc bồi thường hoặc trả tiền Bảo hiểm ? Trả lời :
- Nội dung : trong a số các HĐBH, cần thỏa thuận và xác ịnh rõ giới hạn trách nhiệm
trong việc bòi thường và trả tiền BH. Đó là số tiền tối a DNBH phải trả trong một
sự kiện hoặc cả thời hạn BH.
- Giới hạn trách nhiệm phụ thuộc vào ối tượng BH:
+ Đối tượng là tài sản, quyền tài sản: Giới hạn trách nhiệm ược quy ịnh thông qua
số tiền BH. Số tiền BH có thể ược quy ịnh cho 1 sự kiện hoặc có thể quy ịnh cho cả thời hạn BH lOMoARcPSD| 38841209
+ Đối tượng BH là trách nhiệm dân sự của người ược BH: Giới hạn trách nhiệm ược
quy ịnh thông qua mức trách nhiệm về người, tài sản, có thể kèm theo tổng hạn mức bồi thường.
+ Đối tượng BH là tính mạng, sức khỏe, khả năng lao ộng, tuổi thọ của con người:
Giới hạn trách nhiệm ược q có thể theo 3 cách:
• Thông qua số tiền Bh ( vdu trong BH nhân thọ)
• Thông qua mức TN ( BH tai nạn con người)
• Thông qua khoản tiền trả ịnh kỳ ( trong Bh niên kim)
Câu 5: Nêu nội dung , trường hợp áp dụng , mục ích của iều khoản bồi thường
và trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ ? Trả lời:
- Nội dung : Số tiền bồi thường ( số tiền trả BH) sẽ bị giảm i theo 1 tỉ lệ nào ó - Có 3 loại tỉ lệ :
+ Loại 1: Số tiền BH/ giá trị BH.
Trường hợp áp dung : Loại tỉ lệ này ược sử dụng trong BH tài sản dưới giá trị nghĩa
là số tiền BH nhỏ hơn giá trị BH
Mục ích sử dụng: Tạo sự công bằng trong quan hệ BH
+ Loại 2: Số phí ã nộp/ Số phí lẽ ra phải nộp
TH áp dụng : Bên mua bảo hiểm kê khai, khai báo rủi ro sai sót nhưng không cố ý
hoặc Trong quá trình thực hiện hợp ồng BH, phát sinh những yếu tố làm tăng
mức ộ rủi ro nhưng bên mua lại không thông báo cho DNBH
Mục ích : Đây ược coi là hình phạt ối với bên mua BH + Loại
3: Tỉ lệ ược ấn ịnh trong hợp ồng bảo hiểm.
TH áp dụng: Loại tỉ lệ này ược sử dụng trong BH nông nghiệp( cây trồng vật nuôi),
BH tín dụng, xuất khẩu.
Mục ích: Nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm của bên mua BH trong việc bảo vệ an toàn cho ối tượng BH
Câu 6: Nêu nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp ồng BH?
Bên mua bảo hiểm ( bao gồm người tham gia bảo hiểm, người ược bảo hiểm và
người thụ hưởng) có các nghĩa vụ cơ bản sau:
a) Nghĩa vụ cung cấp thông tin cho việc giao kết hợp ồng bảo hiểm
Để có thể giao kết hợp ồng bảo hiểm, người tham gia bảo hiểm phải cung cấp cho
doanh nghiệp bảo hiểm những thông tin trung thực, chính xác về ối tượng bảo hiểm,
người ược bảo hiểm… ầy ủ theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm. Việc người
tham gia bảo hiểm thực hiện úng nghĩa vụ này là cơ sở cho doanh nghiệp bảo hiểm lOMoARcPSD| 38841209
ánh giá rủi ro, xem xét chấp nhận bảo hiểm hay không và thỏa thuận cụ thể về một
số iều khoản của hợp ồng bảo hiểm. Pháp luật cũng xác ịnh các hậu quả pháp lý ối
với những trường hợp người tham gia bảo hiểm không thực hiện úng nghĩa vụ này,
ó là : doanh nghiệp bảo hiểm ơn phương chấm dứt hợp ồng; giảm số tiền bồi thường,
trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ, thậm chí là không bồi thường, không trả tiền bảo hiêm.
b) Nghĩa vụ thông báo những thay ổi liên quan ến việc thực hiện hợp ồng bảo hiểm
Trong quá trình thực hiện hợp ồng bảo hiểm rất có thể xảy ra những sự thay ổi, ặc
biệt là những yếu tố liên quan ến các thông tin trọng yếu ã cung cấp khi giao kết hợp
ồng, ến mức ộ rủi ro nhất là tình trạng rủi ro gia tăng. Trong những trường hợp ó,
người tham gia bảo hiểm phải thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm ể thực
hiện việc iều chỉnh các iều khoản liên quan trong hợp ồng bảo hiểm. Đây là việc làm
cần thiết ảm bảo lợi ích hợp ồng cho cả 2 bên.
Những hậu quả pháp lý cho các trường hợp vi phạm như: doanh nghiệp bảo hiểm ơn
phương chấm dứt hợp ồng bảo hiểm, giảm số tiền bồi thường, giảm tiền trả bảo hiểm;
không bồi thường, không trả tiền bảo hiểm cũng ược xác ịnh rõ cho những tình huống
khác nhau trong thực tế. c) Nghĩa vụ nộp phí bảo hiểm
Việc bên mua bảo hiểm nộp phí bảo hiểm ầy ủ úng kỳ hạn và theo phương thức ã
thỏa thuận trong hợp ồng bảo hiểm là 1 iều kiện cơ bản quyết ịnh hiệu của bảo hiểm.
d) Nghĩa vụ thông báo sự kiện bảo hiểm xảy ra
Việc bên ược bảo hiểm thực hiện nghĩa vụ này úng theo thỏa thuận của hợp ồng bảo
hiểm- kịp thời về thời gian; chính xác; trung thực về nguyên nhân và mức ộ tổn thất
sẽ liên quan trực tiếp tới quyền lợi về bồi thường, trả tiền bảo hiểm. Doanh nghiệp
bảo hiểm có thể từ chối bồi thường, từ chối trả tiền bảo hiểm( một phần hoặc toàn
bộ) nếu bên mua bảo hiểm vi phạm quy ịnh liên quan .
e) Nghĩa vụ thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro, hạn chế tổn thất Khi
ánh giá rủi ro ể giao kết hợp ồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có thể thông
báo cho bên mua bảo hiểm những việc làm cần thiết ể bảo vệ ối tượng bảo hiểm.
Trong một số trường hợp, những ý kiến ó thuộc dạng iều kiện cho việc xác lập
hợp ồng bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm luôn phải thực hiện nếu muốn tham gia
bảo hiểm. Những trường hợp khác, ề xuất của doanh nghiệp bảo hiểm sẽ liên quan
tới việc iều chỉnh phạm vi bảo hiểm, phí bảo hiểm…
Câu 7: Nêu nghĩa vụ cả Doanh nghiệp BH trong quá trình thực hiện HĐBH?
Doanh nghiệp bảo hiểm có các nghĩa vụ cơ bản sau a, Nghĩa vụ thông tin
Doanh nghiệp bảo hiểm phải cung cấp và giải thích cho bên mua bảo hiểm ầy ủ các
thông tin liên quan trong hợp ồng bảo hiểm, các iều khoản, iều kiện bảo hiểm. Việc
làm này không chỉ phải thực hiện khi giao kết hợp ồng bảo hiểm mà còn ược duy trì lOMoARcPSD| 38841209
suốt trong quá trình thực hiện hợp ồng bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của các thông tin ã cung cấp.
b, Nghĩa vụ cấp cho bên mua bảo hiểm hợp ồng bảo hiểm hoặc bằng chứng về
hợp ồng bảo hiểm
Hợp ồng bảo hiểm hoặc bằng chứng hợp ồng bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm
cấp cho bên mua bảo hiểm phải ảm bảo hình thức pháp lý quy ịnh dưới dạng văn bản
với ầy ủ những thông tin cần thiết thích ứng với từng loại nghiệp vụ bảo hiểm c,
Nghĩa vụ bồi thường, trả tiền bảo hiểm
Khi sự kiện bảo hiểm xảy ra ã có ủ hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm,
doanh nghiệp bảo hiểm phải giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm ầy ủ theo thỏa
thuận của hợp ồng bảo hiểm
d, Nghĩa vụ phối hợp với bên mua bảo hiểm ể giải quyết yêu cầu òi bồi thường
của người thứ ba
Trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự, khi sự kiện thuộc phạm vi bảo hiểm xảy ra,
người ược bảo hiểm có nghĩa vụ bồi thường cho người thứ ba theo các quy ịnh pháp
lý liên quan và doanh nghiệp bảo hiểm phải có nghĩa vụ bồi thường cho người ược
bảo hiểm theo thỏa thuận của hợp ồng bảo hiểm. Hai loại trách nhiệm bồi thường có
sự ràng buộc gắn kết nhưng vẫn có tính ộc lập nhất ịnh. Vì thế, pháp luật về kinh
doanh bảo hiểm òi hỏi doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện nghĩa vụ này nhằm ảm
bảo quyền lợi của người thứ ba.
Câu 8: Nêu ặc trưng của BH Tài sản , có trường hợp nào không áp dụng nguyên
tắc thế quyền không? Trả lời :
- BH tài sản : Là thể loại Bh có ối tượng BH là tài sản và các quyền về tài sản -
Đặc trung của BH TS :
+ Giới hạn trách nhiệm BH theo giá trị TS :
* Trong BHTS, giá trị TS c sử dụng làm căn cứ ể xác ịnh số tiền BH
* Tại thời iểm kí kết, các bên có thể sd nhiều phương pháp ể tính giá trị TS. ĐÓ có
thể là giá trị thị trường, giá trị thay thế, giá trị còn lại or giá thỏa thuận giữa các bên.
* Thông thường, dựa vào sự kê khai giá trị bên mua BH, DNBH sẽ xác ịnh số tiền
BH, từ ó xác ịnh phí BH và giới hạn trách nhiệm của mình Trong mọi TH, STBH ≤ GTTS : lOMoARcPSD| 38841209
Khi STBH = GTTS : Gọi là BH úng giá trị ( STBT = TH thực tế của TS)
Khi STBH < GTTS : Gọi là BH dưới giá trị ( STBT = THTT x 𝑆𝑇𝐵𝐻 ) 𝐺𝑇𝐵𝐻
Trên thực tế, BH trên giá trị TS vẫn có thể xuất hiện vì : Giá cả của TS biến ộng
giảm trong thời hạn BH, hay bên mua BH cố tính trục lợi.
+ BH TS áp dụng nguyên tắc bồi thường :
* Khi xảy ra sự kiện BH, DNBH căn cứ vào thiệt hại thực tế TS ể xác ịnh STBT
nhằm mục ích ền bù thiệt hại, khôi phục giá trị của ối tượng BH, ưa người c BH
trở về trạng thái tối a như trước khi xảy ra sự kiện BH mà ko tạo ra cơ hội cho bên
mua BH kiếm lời. Chính vì vậy, trong mọi trường hợp, DNBH ko chấp nhận bồi
thường số tiền vượt quá thiệt hại thực tế của TS. STBT ≤ THTT TS
* Việc áp dụng nguyên tắc bồi thường òi hỏi BHTS phải thực hiện 2 hệ quả :
1, Hệ quả 1: Chia sẻ trách nhiệm trong BH trùng
Trong BHTS, BH trùng là trường hợp 1 TS c BH ồng thời bằng nhiều HĐ BHTS,
phạm vi BH của các HĐ ó có ít nhất 1 sự kiện BH giống nhau và tổng số tiền BH
của các HĐ lớn hơn giá trị TS
Trong Trường hợp BH trùng, các HĐBH sẽ chia sẻ trách nhiệm bồi thường sao
cho tổng số tiền BT ko vượt quá thiệt hại thực tế của TS ể ảm bảo nội dung của
nguyên tắc bồi thường.
2, Hệ quả 2 : BHTS áp dụng nguyên tắc thế quyền
Nguyên tắc thế quyền c áp dụng khi xác ịnh c người thứ 3 ối vs thiệt hại của TS
Sau khi bồi thường theo cam kết của HĐBH, DNBH c phép thay thế người c BH
ể òi người thứ 3 trách nhiệm BT của người thứ 3 và trong phạm vi số tiền mà DNBH ã BT cho người c BH
Nguyên tắc thế quyền c ảm bảo bởi pháp luật ể DNBH có thể thực hiện c nguyên
tắc thế quyền, bên mua BH phải kịp thời cung cấp thông tin, bằng chứng theo yêu
cầu của DNBH. Nếu bên mua BH ko thực hiện úng nghĩa vụ này,
DNBH có quyền khấu trừ số tiền BH
Các trường hợp không áp dụng nguyên tắc thế quyền : -
Khi cha mẹ, vợ chồng, con cái, anh chị em ruột của người c BH gây thiệt hại
cho TS trừ khi chứng minh c họ có hành vi cố ý -
Trong hợp ồng quy ịnh iều khoản từ bỏ thế quyền khi các bên bị ràng buộc
bởi các mqh về kinh tế như giữa công ty mẹ vs công ty con, công ty con vs công ty con
Câu 9: Nêu ặc trưng của BH Trách nhiệm Dân sự? lOMoARcPSD| 38841209 -
BH trách nhiệm dân sự : là thể loại BH có ối tượng BH là trách nhiệm bồi
thường hay trách nhiệm dân sự của người c BH ối vs người thứ ba - Các ặc trung
của BH trách nhiệm dân sự :
1, Phương thức BH có giới hạn : Nghĩa là hợp ồng quy ịnh mức trách nhiệm VD:
80tr / vụ = MTN : Mức tối a mà DNBH sẽ bồi thường trong một vụ chỉ vs trách nhiệm về TS
+ Ưu iểm : Giúp DNBH chủ ộng (xác ịnh c mức tối a phải bồi thường) Phí BH thấp
Mức trách nhiệm c thiết kế nhiều mức, DN có thể chia mức trách nhiệm thành
nhiều phân oạn khác nhau
+ Nhược iểm : Người c BH ko c BH RR hoàn toàn nếu xảy ra thiệt hại > MTN 2,
Phương thức BH ko giới hạn : Nghĩa là HĐ ko quy ịnh mức trách nhiệm. Trách
nhiệm BT của người c BH phát sinh bao nhiêu, DN chi trả bấy nhiêu
+ Ưu iểm : Người c BH c bảo vệ hoàn toàn RR của mình
+ Nhược iểm : Phí BH cao, DN ko chủ ộng, dễ phá sản
3, Sự gắn kết và tính ộc lập trong quan hệ giữa người Bh, người c BH và bên thứ ba :
- Người BH là tổ chức thành lập, hoạt ộng hợp pháp theo quy ịnh của luật BH
- Người c BH : Người phát sinh trách nhiệm BT cho nạn nhân
- Bên thứ 3 : ko phải bên BH, ko phải bên c BH, là người có TS, sức khỏe, tính
mạng, tuổi thọ, khả năng lao ộng bị ảnh hưởng (nạn nhân) Mối
quan hệ này c xem xét trên hai trường hợp :
TH1 : Đối vs BHTNDS ngoài hợp ồng : chỉ có một HĐ duy nhất c thiết lập là HĐBH
giữa người BH vs người c BH
TH2 : Đối vs BHTNDS trong hợp ồng : có hai hợp ồng c thết lập
• HĐ 1 : HĐ giữa người c BH vs người BH
• HĐ 2 : HĐ cung cấp dịch vụ giữa người cung cấp dịch vụ vs người thứ 3 4,
BH TNDS áp dụng nguyên tắc bồi thường
- Nội dung : Tổng số tiền mà người c BH hoặc người thứ 3 nhận c ko vượt quá thiệt
hại thực tế của họ trong sự kiện BH
- Để ảm bảo nội dung của nguyên tắc BT, BH TNDS phải áp dụng hai hệ quả : *
HQ1 : áp dụng nguyên tắc thế quyền
Thế quyền ược sử dụng trong các trường hợp xác ịnh ược có tổ chức, cá nhân ( người
thứ 3) phải chịu trách nhiệm ối với thiệt hại của ối tượng BH trong sự kiện BH
Người BH sau khi bồi thường sẽ thế quyền ng ược BH ể khiếu nại người có lỗi trong sự cố BH
* HQ2 : Chia sẻ trách nhiệm trong BH trùng: lOMoARcPSD| 38841209
Là trường hợp TN dân sự ( TN bồi thường) ược BH ồng thời bằng nhiều hợp ồng
BH TN dân sự ( từ 2 HĐ trở lên ), phạm vi BH của các HĐ ó có ít nhất 1 sự kiện
giống nhau và tổng TN bồi thường ộc lâp của các HĐ lớn hơn hẳn TN dân sự của ng ược BH
Trong trường hợp BH trùng, các hợp ồng BH sẽ chia sẻ trách nhiệm sao cho tổng số
tiền bồi thường ≤ TN dân sự của ng ược BH STBT từng HĐ = STBT của ng ược BH cho ng t3 x
𝑇𝑁𝐵𝑇 độ𝑐 𝑙ậ𝑝
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑇𝑁𝐵𝑇 độ𝑐 𝑙ậ𝑝 𝑐ủ𝑎 𝑐á𝑐 𝐻Đ𝐵𝐻
Câu 10: Nêu ặc trưng của BH con người?
BH con người : là thể loại BH có ối tượng Bh là tính mạng, sức khỏe, khả năng lao
ộng và tuổi thọ của con người Đặc trưng của BH con người: 1, Cách x STBT :
- Trong BH con người, STBH ược x dựa vào sự thỏa thuận giữa 2 bên. Thông
thường, khi thiết kế sản phẩm BH, DNBH ưa ra các mức STBH khác nhau. Căn cứ
ể DNBH ưa ra các mức STBH là dựa vào thu nhập bq của dân cư, mức phí y tế
bình quân và tình hình cạnh tranh với các DN khác. Bên mua BH lựa chọn
STBH phù hợp với khả năng tài chính của mình
2, BH con người a số áp dụng nguyên tắc “ khoán”
- ND nguyên tắc “ khoán” : Khi xảy ra sự kiện BH, DNBH căn cứ vào 2 yếu tố
+ Căn cứ vào STBH của HĐ
+Căn cứ vào thỏa thuận trong HĐ
=>> Xác ịnh STBH : ST trả BH không nhằm mục ích ền bù thiệt hại, khôi phục giá
trị của ối tượng BH mà chỉ nhằm thực hiện cam kết của HĐBH theo mức khoán ã qui ịnh
3, Không ề cập ến vấn ề BH trùng trong BH con người: nghĩa là một người có thể
tham gia ồng thời nhiều HĐBH con người khác nhau. Nếu xảy ra sự kiện thuộc phạm
vi BH của tất cả HĐ ó thì mỗi HĐBH trả tiền BH ộc lập nhau 4, Không áp dụng
nguyên tắc thế quyền trong BH con người: trường hợp người c BH bị chết or bị
thương tật do hành vi trực tiếp or gián tiếp của người thứ 3, DNBH vẫn phải trả tiền
BH theo cam kết của HĐ mà ko c phép thế quyền người c BH ời người thứ 3. Người
thứ 3 có trách nhiệm bồi thường cho người c BH theo quy ịnh của pháp luật
ST trả BH = STBH * tỷ lệ thương tật (tương ứng)
MỘT SỐ CÂU HỎI TÌNH HUỐNG lOMoARcPSD| 38841209
Câu 1: Trong BH nhân thọ, bên mua BH kê khai nhầm tuổi của người c BH
TH1: Bên mua BH kê khai nhầm tuổi người c BH nhưng tuổi úng lại ko thuộc nhóm tuổi mà DNBH có thể BH
VD: DN BH tử kỳ 65 tuổi, tuổi thực 66 => hủy HĐ ã ký
TH2: Bên mua BH kê khai nhầm tuoir người c BH, tuổi úng vẫn thuộc nhóm tuổi
DNBH có thể BH nhưng số phí x nộp nhỏ hơn số phí lẽ ra phải nộp VD: Kê khai
63 tuổi, tuổi thực 64 tuổi < 65 tuổi, thuộc nhóm BH
Phí BH 63 tuổi < phí BH 64 tuổi
Nếu chưa xảy ra sự kiện BH, DNBH yêu cầu bên mua BH óng thêm phí. Nếu
bên mua ko chấp nhận óng thêm phí, DNBH sẽ iều chỉnh giảm STBH tương
ứng với phí BH bên mua ã óng.
Nếu xảy ra sự kiện BH, DNBH lại trả tiền theo tỷ lệ loại 2
VD : Kê khai 63 tuổi, tuổi thực 62 tuổi. Phí 62 tuổi < phí 63 tuổi
Bên mua BH có quyền yêu cầu DNBH hoàn lại phí BH
Nếu DNBH ko hoàn phí BH thì iều chỉnh số tiền BH tương ứng số phí bên mua ã nộp
Câu 2 : Trong thời hạn BH phát sinh những yếu tố làm tăng RR thì DNBH có
quyền yêu cầu bên mua BH óng thêm phí, nếu bên mua BH ko chấp nhận óng thêm
phí thì DNBH có quyền ơn phương chấm dứt HĐ nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên mua BH.
Câu 3: Trong thời hạn BH phát sinh những yếu tố làm giảm RR thì bên mua BH
yêu cầu DNBH hoàn lại một phần phí. Nếu DNBH ko chấp nhận hoàn phí, bên mua
có quyền ơn phương chấm dứt HĐ nhưng phải thông báo bằng văn bản cho DNBH
Câu 4 : trong thời hạn BH phát sinh những yếu tố làm giảm giá trị của ối tượng BH
C1: Chấm dứt HĐBH, DNBH hoàn lại một phần phí
C2: DNBH có thể iều chỉnh giảm STBH, ồng thời hoàn lại một phần phí cho bên mua BH
Câu 5: Đối tượng BH ko còn tồn tại, ối tượng BH bị tổn thất toàn bộ trong RR loại trừ
HĐBH bị chấm dứt, DNBH hoàn lại phí lOMoARcPSD| 38841209
Câu 6: Tài sản ang c BH lại bị bán, cho tặng, chuyển nhượng
C1: Chấm dứt HĐBH. DNBH phải hoàn lại cho bên mua BH số phí tương ứng vs
thời gian còn lại
C2: Chuyển nhượng HĐBH cho chủ sở hữu mới của TS