Bộ câu hỏi ôn tập các chương học phần Nguyên lý Marketing

Bộ câu hỏi ôn tập các chương học phần Nguyên lý Marketing giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần Nguyên lý Marketing.

lOMoARcPSD|36517 948
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VMAR
1. Trình bày tư duy “chỉ bán những thứ mà khách hàng cần. Lấy vd doanh
nghiệp thực hiện tư duy này
- duy “chỉ n những thứ khách hàng cần” một trong những duy bản của
marketing hiện đại hướng vkhách hàng. Theo duy này, doanh nghiệp nên tập trung o
việc hiểu rõ nhu cầu và mong mun của khách hàng để cung cấp cho họ những sản phẩm
dịch vụ phù hợp với nhu cầu đó. Điều y giúp doanh nghiệp tạo ra giá trị cho khách ng
đồng thời tăng cường sự hài lòng và trung thành của họ đối với thương hiệu.
Để thực hiện được tư duy này, doanh nghiệp cần phải thực hiện các hoạt động như nghiên cứu
thị trường phân tích khách hàng để hiểu hơn về nhu cầu mong muốn của họ. Sau đó,
doanh nghiệp thể y dựng các chiến lược sản phẩm, gcả, quảng cáo và truyền thông phù
hợp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả.
- VD: Amazon là một dụ điển hình về doanh nghiệp thực hiện duy “chbán những th
khách hàng cần”. Họ luôn tập trung vào việc hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng
để cung cấp cho họ những sản phẩm dịch vụ phù hợp. Amazon sử dng các công nghệ tiên
tiến đphân tích dữ liệu khách hàng đưa ra các gợi ý sản phẩm phù hợp với từng khách
ng. Ngoài ra, Amazon còn cung cấp nhiều lựa chọn vphương thức giao hàng và thanh
toán để đáp ứng nhu cầu của kch hàng.
Một ví dụ cthể về việc Amazon đáp ứng nhu cầu của khách ng việc họ giới thiệu các t
“Dash”. Các nút này cho phép khách hàng đặt hàng lại một số sản phẩm chỉ với một lần nhấn
t. Đđáp ứng kch hàng mọi điểm tiếp c, các t Dash sẵn trên web, trong ng
dụng, sử dụng kích hoạt giọng i thông qua Alexa, cũng như tng qua c thiết bị phần cứng
thể đặt ở nhà.
- VD: Apple thực hiện tư duy “chỉ bán những thứ mà khách hàng cần” bằng cách:
Nghiên cứu thị trường và khách ng để tạo ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu và
mong muốn của khách hàng, có tính sáng tạo và khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. Ví
dụ, Apple đã tạo ra iPhone, một chiếc điện thoại thông minh n hình cảm ng, y
ảnh, trình duyệt web và nhiều ứng dụng khác mà khách hàng chưa biết họ cần. iPhone
đã trở thành một sản phẩm cách mạng trong lĩnh vực điện thoại di động và tạo ra một
thị trường mới cho các n sản xuất phần mềm và phụ kiện.
Truyền tải thông điệp ràng mạnh mẽ vgtrị cốt i của sản phẩm dịch vụ
cho khách hàng, tng qua các kênh truyền thông và quảng cáo phù hợp. Ví dụ, Apple
sử dụng slogan “Think different” để thể hiện tinh thần sáng tạo và đột phá của công ty
các sản phẩm của mình. Apple cũng sử dụng các video quảng cáo như “1984”, “Get
a Mac”, Shot on iPhone” để y ấn tượng và thuyết phục khách hàng về chất ợng và
tính năng của các sản phẩm của mình.
Xây dựng mối quan hbền vững với khách ng, thông qua việc chăm c khách ng,
lắng nghe phn hồi, giải quyết khiếu nại tạo ra những trải nghiệm tốt cho khách
ng. Ví dụ, Apple các dịch vnhư Apple Care, một chương trình bảo hành và h
trợ kỹ thuật cho các sản phẩm của Apple; Apple Store, một chuỗi cửa hàng bán
lOMoARcPSD|36517 948
lẻ của Apple nơi khách hàng có thể xem, th mua các sản phẩm của Apple; iTunes
Store, một nền tảng kthuật scho phép khách hàng mua tải về các nội dung âm
nhạc, video, sách điện tử và ứng dụng; iCloud, một dịch vụ lưu trữ đám mây cho phép
khách ng đồng bộ hóa và sao lưu dữ liệu giữa các thiết bị của Apple; Apple Pay, một
dịch vụ thanh toán di động cho phép khách hàng sử dụng iPhone hoặc Apple Watch để
thanh toán tại các điểm bán hàng.
Luôn cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, đđáp ứng nhu cầu thay đổi
của khách ng và thị trường. Ví dụ, iPhone 12 có thiết kế viền kim loại vuông vức, hỗ
trợ kết nối 5G, có camera sau 12MP với chức năng chống rung quang hc; iPad Pro có
thiết kế viền siêu mỏng, h trợ bút cảm ứng Apple Pencil bàn phím Magic Keyboard;
Macbook Air chip M1 do Apple tự thiết kế, hiệu suất cao hơn tiết kiệm pin
hơn so với các chip Intel trước đó. Apple cũng liên tục cập nhật các hệ điều nh iOS,
iPadOS, macOS, watchOS và tvOS đtăng tính bảo mật, ổn định và tương thích của
các sản phẩm của mình . Apple cũng không ngừng phát triển c dịch vụ mới như Apple
Music, Apple Arcade, Apple TV+, Apple News+, Apple Fitness+ để mang lại nhiều lựa
chọn giải trí và sức khỏe cho khách hàng.
2. Trình bày sự khác nhau giữa định hướng bán hàng và định hướng
marketing (bảng trong slide)
Định hướng bán hàng
Định hướng marketing
Nhìn từ góc độ của công ty
Tạo ra những sản phẩm mà công ty có thể
Nhìn từ góc độ của khách hàng
sản xuất
Tạo ra những sản phẩm mà khách hàng cần
Mục tiêu là tăng doanh số và lợi nhuận
Mục tiêu là tăng sự hài lòng và trung thành
của khách hàng
Sử dụng các công cụ xúc tiến để thuyết phục
khách hàng mua hàng
Sử dụng các công cụ marketing để giao tiếp
giá trị cho khách hàng
Không quan tâm đến nhu cầu thay đổi của
khách hàng và thị trường
Luôn cập nhật và điều chỉnh theo nhu cầu
thay đổi của khách hàng và thị trường
Định hướng bán hàng quan điểm cho rằng người tiêu ng skhông mua đ, trừ
khi họ bthuyết phc và thúc đẩy bằng c phương thức quảng cáo bán ng
nhân. Định hướngn hàng tập trung vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất và mở rộng
phạm vi phân phối, để loại bỏ sốợng vượt quá mà không được bán. Định hướng bán
ng chỉ quan tâm đến lợi ích của bên bán, chứ không phải của bên mua.
Định hướng marketing quan điểm cho rằng người tiêung sẽ ưa thích những sản
phẩm và dịch vụ có thể đáp ứng nhu cầu mong muốn của họ. Định hướng marketing
lOMoARcPSD|36517 948
tập trung vào việc nghiên cứu thị trường khách ng để tạo ra những sản phẩm
dịch vụ giá trị cốt lõi cho khách hàng. Định ớng marketing quan tâm đến lợi ích
của cả hai bên, bên bán và bên mua.
3. Phân tích quan điểm cho rằng Mar vừa là 1 duy kinh doanh mới, va
là 1 chức năng trong doanh nghiệp
- Marketingmột duy kinh doanh mới: Tớc đây, marketing được coi là một hoạt
động riêng biệt đơn thuần việc qung cáo bán hàng. Tuy nhiên, trong thời đại ng
nghệ svà xu hướng tiếp thị hiện đại, chìa khoá để doanh nghiệp thành công họ phải
c định chính xác nhu cầu và mong muốn của thị trường mục tiêu, đồng thời có thể thoả mãn
các nhu cầu mong muốn đó sao cho hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh. Marketing đã trở
thành một tư duy kinh doanh mới, tư duy hướng tới khách hàng, lấy KH làm mục tiêu, đòi hỏi
các doanh nghiệp phải tiếp cận khách ng một ch trực tiếp ơng tác với hthông qua
nhiều nh khác nhau n mạng xã hội, email marketing, nội dung trực tuyến và nhiều hơn
nữa. Marketing không chlà hoạt động bán ng mà còn một chiến lược dài hạn để xây dựng
duy trì mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng, đồng thời tạo ra giá trị thực sự cho họ.
- Marketing một chức năng trong doanh nghiệp: Marketing không chỉ đơn thuần
một hoạt động độc lập mà còn là một chức năng chính trong tổ chức doanh nghiệp Marketing
mục đích cụ thtạo ra trao đổi giá trị với kch hàng, và mang về lợi ích cho doanh
nghiệp. Marketing cũng vai trò quan trọng trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, bởi
marketing liên quan đến việc xác đnh thị trường mục tiêu, thiết lập mối quan hệ với các bên
liên quan, và phối hợp với c bộ phận khác như sản xuất, kế toán, nhân sự,… để đảm bảo sự
hoạt động hài hòa và đồng bộ của toàn bộ tổ chức.
Mar vừa là 1 tư duy kinh doanh mới, vừa là 1 chức năng trong doanh nghiệp.
4. Trình bày mqh của chức năng mar với các chức năng khác trong doanh
nghiệp
- Chức năng marketing trong doanh nghiệp mối quan hệ chặt chẽ với các chức năng khác,
đồng hành và hỗ trợ cho nhau để đạt được mục tiêu chung của tổ chức đáp ứng nhu cầu ca
khách hàng một ch hiệu quvà bền vững. Chức năng marketing không chỉ giải quyết các
vấn đliên quan đến kch hàng, mà n liên quan đến sản phẩm, ngân ch, nn viên và
doanh thu của doanh nghiệp. VD:
Chức năng khác
Mối quan hệ với chức năng marketing
Sản xuất
Marketing cung cấp thông tin thị trường để sản xuất biết nhu cầu và
mong muốn của khách hàng, từ đó điều chỉnh quy trình sản xuất, chất
lượng và số lượng sản phẩm. Marketing cũng nhận phản hồi từ sản
xuất vềnh trạng sản phẩm để cải tiến và giải quyết khiếu nại.
lOMoARcPSD|36517 948
Kế toán
Marketing cần kế toán để lập ngân sách tiếp thị, theo dõi chi phí và
doanh thu của các hoạt động tiếp thị. Kế toánng cần marketing đ
biết được hiệu quả của các chiến dịch tiếp thị, từ đó đánh giá lợi
nhuận và giá trị của doanh nghiệp.
Nhân sự
Marketing cần nhân sự để tuyển dụng, đào tạo và phát triển nn viên
marketing năng lực và đam mê. Nhân sự cũng cần marketing để
y dựng văn hóa doanh nghiệp, tạo ra môi trường làm việc tích cực
thân thiện cho nhân viên.
Bán hàng
Marketing và bánng là hai chức năng có mối quan hệ chặt chẽ
nhất trong doanh nghiệp. Marketing giúp bán hàng tìm kiếm và tiếp
cận khách hàng tiềm năng, tăng nhận thức và thúc đy quyết định
mua của khách hàng. Bán hàng giúp marketing hn thành giao dịch
n hàng, thu thập thông tin khách hàng và phản hồi về sản phẩm.
5. Phân biệt giữa nhu cầu và mong mun của Khách hàng
Nhu cầu Mong muốn
Là những điều mà khách hàng hy vọng sẽ
những yêu cầu, mong muốn cơ bản, tự để đạt được sự hài lòng hoặc thỏa mãn
nhiên của con người. hơn nữa.
Là những yếu tố thiết yếu để khách hàng thực Là những yếu tố phụ thuộc vào sự kỳ vọng, hiện
việc mua sắm. ao ước và tìm kiếm của khách hàng.
Là những yếu tố có thể thay đổi theo thời
Là những yếu tố không thay đổi theo thời gian bị ảnh hưởng bởi c yếu tố bên
gian không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngi như văn hóa, môi trường, truyền
n ngoài. thông,…
Là cơ sở để định hình mong muốn của khách Thường phản ánh sự thỏa mãn của nhu cầu,
ng. Không có nhu cầu, mong muốn sẽ khách hàng thể nhiều mong muốn không
tồn tại. khác nhau để đáp ứng nhu cầu của họ.
Nhu cầu Mong muốn
Ví dụ: Mong muốn một chiếc xe sang trọng,
tiết kiệm nhiên liệu và có nhiều tính Ví dụ: Nhu cầu cần một chiếc xe để đi lại, ng an
toàn, muốn nước uống phải là trà cần uống nước để giải khát. đào hay trà chanh.
lOMoARcPSD|36517 948
(MAR CB)
1. Phân tích bản chất mar qua định nghĩa mar
- Marketing còn một quá trình liên tục, linh hoạt vì phải thích ứng với sthay đổi
củathị trường, của khách hàng và của công nghệ.
- Marketing một hoạt động mang tính hội nó liên quan đến sự tương tác và giao
tiếpgiữa các bên lợi ích trong quá trình trao đổi.
- Marketing là một hoạt động có mục tiêu vì nó phải xác định rõ đối tượng thị trường, giá
trịcung cấp và lợi nhuận mong muốn.
- Marketing một hoạt động tích hợp và liên ngành, liên quan chặt chẽ với các chức
ngkhác như sản xuất, nghiên cứu phát triển, quản lý nguồn nn lực. Marketing đóng vai
trò quan trọng trong việc đưa ra chiến lược kinh doanh, phân phối sản phẩm/dịch v đến khách
ng, xây dng quản lý thương hiệu, duy trì mối quan hệ khách hàng lâu dài.
- Là một triết lý, một tư duy kinh doanh đa chiều vì Marketing không chỉ là q trình đưa
sảnphẩm/dịch vụ tới khách hàng, mà còn là việc xây dựng và duy trì mối quan hệ lâu dài, đáp
ứng nhu cầu và mong muốn của khách ng, y dựng lòng tin và sự trung thành từ khách
ng.
2. Nghiên cứu nhận xét vđặc điểm hoạt động mar tại VN trong những
m gần đây
- Hoạt động marketing tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ và đa dạng hơn, bao
gồm cả marketing truyền thống marketing trực tuyến. Các doanh nghiệp đang áp dụng nhiều
ng cụ và kênh tiếp cận khách hàng như truyền hình, báo chí, radio, mạng xã hội, email, QR
code, SEO, SEM, content marketing, influencer marketing, podcast, livestream,…
- Hoạt động marketing tại Việt Nam còn gặp nhiều thách thức và hạn chế như: chưa
chiến lược marketing ràng và phù hợp với thị trường mục tiêu, chỉ dựa o kinh
nghiệm và cảm tính; ca tận dụng được các công cụkênh marketing trực tuyến hiệu quả,
chỉ tập trung vào marketing truyn thống; thiếu sự tuân thủ các quy định pháp luật đạo
đức kinh doanh trong việc thực hiện marketing,…
- Hoạt động marketing tại Việt Nam cần những nỗ lực cải tiến và phát triển như:
ng cao khả năng nghiên cứu thị trường và phân tích khách hàng; xây dựng chiến lược
marketing phù hợp với mục tiêu kinh doanh và thtrường mục tiêu; tận dụng c công nghệ
mới xu hướng mới trong marketing; tăng cường sự hợp tác và giao u giữa các doanh
nghiệp trong nnh dịch vụ; đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực chuyên môn cao trong
marketing; áp dụng c phương pháp đo lường kiểm soát chất lượng ca các hoạt động
marketing; tuân thủ các nguyên tắc minh bạch trung thực trong việc giao tiếp với kch
ng.
- Tập trung vào tiếp cận khách hàng địa phương: Việt Nam một thị trường địa phương
đa dạng với nhiều vùng miền, văn hóađặc điểm khác nhau. Do đó, hoạt động marketing tại
Việt Nam cũng tập trung vào việc tiếp cận khách hàng địa phương một cách chủ động và phù
hợp, từ việc nghiên cứu và hiểu về đặc t của thị trường địa phương, pt trin sản phẩm/dịch
vụ phù hợp, đa dạng hoá kênh phân phối, và tạo dựng mối quan hệ kch hàng bền vững trong
cộng đồng địa phương.
lOMoARcPSD|36517 948
3. Tìm hiểu trên th trường các ca các DN nhằm thực hiện các chức
ng của mar
- Thu thập và phân tích thông tin thtrường: Các doanh nghiệp sử dng các phương
pháp nghiên cứu thị trường như khảo sát, phỏng vấn, quan t, thnghiệm… để thu thập dữ
liệu về khách hàng, đối thcạnh tranh, xu hướng thị trường các yếu tố môi trường. Các
doanh nghiệp cũng sử dụng c ng cpn tích như SWOT, PESTEL, Porters Five Forces…
để đánh giá các cơ hội và thách thức cho kinh doanh.
- Kế hoạch tiếp thị: Các doanh nghiệp xây dựng kế hoạch tiếp thị dựa trên mục tiêu kinh
doanh, phân khúc chọn thtrường mục tiêu, c định vtrí và định hướng sản phẩm hoặc
dịch vụ, lựa chọn chiến lược marketing mix (4P hoặc 7P) và thiết lập ngân sách, phương pháp
đo lường hiệu quả.
- Thiết kế phát triển sản phẩm: c doanh nghiệp sử dụng quy trình phát triển sản
phẩm mới bao gồm các bước như tạo ý ởng, lọc ý ởng, phát triển kế hoạch kinh doanh,
phát triển sản phẩm, kiểm tra thị trường ra mắt sản phẩm. Các doanh nghiệp ng cải tiến
sản phẩm hiện có để tăng giá trị cho khách hàng và duy trì sự cạnh tranh.
- Tiêu chuẩn hóa và chấm điểm: Các doanh nghiệp thiết lập các tiêu chun chất lượng
cho sản phẩm hoặc dịch vđể đảm bảo sự i lòng của khách ng tuân thc quy định
của chính quyền. Các doanh nghiệp cũng sử dụng c ng cụ nBalanced Scorecard, Key
Performance Indicators (KPIs), Return on Investment (ROI)… đđánh g hiệu quả của c
hoạt động tiếp thị và cải thiện liên tục.
- Đóng i dán nhãn: Các doanh nghiệp thiết kế bao bì nhãn cho sản phẩm hoặc
dịch vụ để bo vệ, thông tin và thu hút khách hàng. Bao bì và nhãn phải phù hợp với tính chất
của sản phẩm hoặc dịch vụ, mang lại sự thuận tiện cho khách hàng, tạo ra ấn tượng tích cực
tăng nhận diện thương hiệu.
- Xây dựng thương hiệu: Các doanh nghiệp tạo ra một cái tên, biểu tượng, slogan hoặc
thiết kế đặc trưng cho sản phẩm hoặc dịch vụ để tạo ra sự nhận diện khác biệt trên thị trường.
Các doanh nghiệp cũng xây dựng các giá trị cốt lõi, tầm nhìn, sứ mệnh và văn hóa của thương
hiệu để gắn kết với khách hàng các bên liên quan. Các doanh nghiệp cũng quản duy
trì uy tín hình ảnh của thương hiệu qua các hoạt động quảng bá, quan hệ công chúng và xử
lý khủng hoảng.
4. y nghiên cứu và tìm hiểu HĐ Mar của các doanh nghiệp đạt danh hiệu
Hàng VN clc
- Tham gia chương trình HVNCLC do người tiêu dùng bình chọn: Các doanh nghiệp
đạt danh hiệu HVNCLC sẽ được trao huy chương vàng, bảng vàng được sử dụng logo
HVNCLC trên bao bì, nhãn mác sản phẩm. Đây một cách đcác doanh nghiệp quảng
thương hiệu, tăng uy tín và sự tin cậy của kch hàng.
- Tham gia c hội chợ, triển m, sự kiện quảng cáo: Các doanh nghiệp HVNCLC
thường xuyên tham gia các hội chợ, triển lãm, sự kiện quảng cáo trong và ngoài nước để giới
thiệu sản phẩm và dịch vụ của mình đến với nhiều đối tượng khách hàng. Đây là một cách để
các doanh nghiệp mrộng thtrường, tìm kiếm đi tác kinh doanh, nhận được phản hồi từ
khách hàng và cập nhật xu hướng thị trường.
lOMoARcPSD|36517 948
- Sử dụng c công cmarketing online: c doanh nghiệp HVNCLC cũng không bỏ
qua các công cụ marketing online như website, fanpage, email marketing, kênh Youtube… để
tiếp cận với khách hàng tiềm ng. Các doanh nghiệp HVNCLC sử dụng các công cụ y để
cung cấp thông tin vsản phẩm dịch vụ của mình, tạo ra nội dung hấp dẫn giá trị cho
khách hàng, tăng tương tác và gắn kết với khách hàng.
- Xây dựng thương hiệu: Các doanh nghiệp đạt danh hiệu Hàng Việt Nam chất ợng cao
thường đặt nặng vấn đề xây dựng thương hiệu. Họ đầu vào việc thiết kế logo, định vị thương
hiệu, y dựng thông điệp thương hiệu độc đáo, nổi bật và chất lượng, nhằm xây dựng hình
ảnh tích cực trong mắt khách hàng.
- VD: ng ty TNHH May thêu giày An Phước: Đây một doanh nghiệp chuyên sản xuất
kinh doanh các sản phẩm may mặc cao cấp như áo mi, quần âu, giày daCông ty đã
đạt danh hiệu HVNCLC liên tiếp từ năm 1997 đến nay. Một số hoạt động marketing của công
ty: y dựng thương hiệu An Phước với slogan “Sự lựa chọn của người thành đạt”; mở rộng
hệ thống cửa hàng trên toàn quốc và một số quốc gia kc; sử dụng các ngôi sao nổi tiếng như
Lý Nhã Kỳ, Ngọc Trinh… làm đại sứ thương hiệu; tổ chức các sự kiện thời trang, tri ân khách
ng, hỗ trợ cộng đồng; sử dụng website, fanpage và kênh Youtube để cập nhật xu hướng thời
trang giới thiệu sản phẩm.
5. Tho luận về những thách thức cho mar tại thị trường VN
- Sự cạnh tranh gay gắt đa dạng của c đối th: Thị trường Việt Nam một thị
trường mở và hấp dẫn với nhiều doanh nghiệp trong và ngi nước. Các doanh nghiệp phải đối
mặt với sự cạnh tranh gay gắt và đa dạng của các đối thủ về chất lượng sản phẩm, giá cả, phân
phối, khuyến mãi… Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chiến lược marketing
khác biệt, tạo ra những gtrị gia tăng cho kch hàng và y dựng uy tín thương hiệu. - Sự
thay đổi nhanh chóng của thị trường khách hàng: Thị trường Việt Nam một thị trường
ng động và biến đổi liên tục theo c yếu tố kinh tế, hội, văn a, công nghệ… Các doanh
nghiệp phải luôn cập nhật nắm bắt được những xu hướng mới, những nhu cầu mong
muốn của khách hàng. Điều này đòi hỏi c doanh nghiệp phải có những chiến lược marketing
linh hoạt, đổi mới phù hợp với từng thời điểm.
- Đa dạng văn hóa và địa lý: Việt Nam đa dạng văn hóa và địa lý, t miền Bắc đến miền
Nam, từ thành thị đến ng thôn. Điều y đòi hỏi c doanh nghiệp phải chiến lược
marketing phù hợp với từng khu vực, với shiểu biết về thị hiếu, thói quen tiêu dùng nhu
cầu của từng đối tượng kháchng.
- Hạn chế về hạ tầng: Mặc dù đã có nhiều cải thiện về hạ tầng ở Việt Nam, tuy nhiên vẫn
n tồn tại nhiều hạn chế như hạ tầng giao thông, cơ sở hạ tầng điện, nước và viễn thông chưa
đáp ứng đầy đủ nhu cầu của doanh nghiệp. Điều y thể ảnh hưởng đến quá trình pn phi,
vận chuyển, giao nhận hàng hóa của doanh nghiệp, y k khăn trong hoạt động marketing,
đặc biệt là đối với c doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh phụ thuộc nhiều vào hạ tầng.
- Vấn đề nhân lực: Nhân lực yếu tố quan trọng trong hoạt động marketing của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, thtrường Việt Nam vẫn đang đối mặt với thách thức về nguồn nhân lực
chất lượng cao, đặc biệt là trong lĩnh vực marketing với nhu cầu về kiến thức, kỹ năng và kinh
nghiệm cao. Tìm kiếm, thu t và giữ cn nhân tài là một thách thức không nhỏ đối với các
doanh nghiệp tại thị trường Việt Nam.
lOMoARcPSD|36517 948
CHƯƠNG 2: MÔI TRƯỜNG MAR
1. Vận dụng lý luận về mt mar, hãy ptích stác động của các yếu tố mt vĩ mô
hoặc vi mô đến chiến lược mar của mặt hàng (xe máy, m phẩm)
Xe máy –
- Kinh tế: nh hưởng đến khả năng chi tiêu và sự lựa chọn của người tiêu dùng trong việc
mua xe máy. c yếu tố y ng ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và lợi nhuận của doanh
nghiệp. dụ: Honda đã giảm giá bán các loại xe máy thị trường Ấn Đđể cạnh tranh với
các đối thủ trong nước và nước ngoài, vì Ấn Độ là một thị trường có mức thu nhập bình quân
đầu người thấp và độ nhạy cảm với giá cao. Honda cũng đã nâng cao chất lượng và tínhng
của c loại xe ô thị trường Mỹ để đáp ứng nhu cầu và sự mong đợi của người tiêu ng
Mỹ, Mỹ một thị trường mức thu nhập bình quân đầu người cao yêu cầu về chất
lượng và an toàn cao.
- Nhân khẩu học: các yếu tố này ảnh hưởng đến nhu cầu và hành vi tiêu dùng của khách
ng mục tiêu, từ đó ảnh hưởng đến chiến lược sản phẩm, giá cả, pn phối khuyến mãi của
doanh nghiệp kinh doanh xe máy. dụ: Honda Wave dòng xe máy phổ thông dành cho
người thu nhập trung bình, Honda Vision là dòng xe ga dành cho giới trẻ năng động, Honda
SH là dòng xe cao cấp dành cho người có thu nhập cao, Honda Winner là dòng xe côn tay dành
cho nam giới yêu thích tốc độ,…
- Văn hóa: các yếu tố này nh hưởng đến sở thích nhu cầu của người tiêu ng, từ đó
ảnh ởng đến chiến lược sản phẩm và khuyến mãi của doanh nghiệp kinh doanh xe máy.
dụ: Nhật Bản, Honda đã tạo ra các loại xe máy kiểu dáng nhỏ gọn, tiết kiệm nhiên liệu
thân thiện với môi trường, phù hợp với phong cách sống và ý thức bảo vệ i trường của
người Nhật. Ấn Độ, Honda đã tạo ra các loại xe máy có kiểu ng đơn giản, bền bỉ và rẻ
tiền, p hợp với nhu cầu khả năng chi trả của người n Độ. Mỹ, Honda đã tạo ra các
loại xe y kiểu ng mạnh mẽ, sang trọng và đa dạng, p hợp với s thích và gu thẩm
mỹ của người Mỹ. Bằng cách tạo ra các sản phẩm khác biệt hóa, Honda đã thu hút được nhiều
khách hàng các th trường khác nhau và tăng cường uy tín và thương hiệu ca mình. - Cnh
trị - Pháp luật: c yếu tố này ảnh hưởng đến điều kiện hoạt động và sự hợp pháp của doanh
nghiệp. c yếu tố này cũng ảnh hưởng đến sự an toàn bảo vquyền lợi của người tiêu dùng
doanh nghiệp. dụ: Honda đã phối hợp với U ban an toàn giao thông quốc gia và TW
Đoàn để đào tạo an toàn giao thông cho người dân. Honda cũng đã hợp tác với các đối tác địa
phương đhình thành các công ty liên doanh nhập khẩu xe máy và ô tô. Honda đã tận dụng
các ưu đãi thuế quyền lợi của c hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam các nước
khác. Honda cũng đã ng cao năng lực nội địa hóa để giảm chi phí sản xuất tăng cạnh
tranh.
- Công nghệ: các yếu tố này ảnh hưởng đến quá trình sản xuất, phân phối và tiêu thụ của
xe máy. Các yếu tố y ng ảnh hưởng đến sự cạnh tranh và sự đổi mới của doanh nghiệp. Sự
phát triển của c kênh truyền thông số, mạng hội và các công nghệ kỹ thuật số khác đã thay
đổi cách mà các doanh nghiệp tiếp cận và tương tác với khách hàng trong lĩnh vực marketing.
Ví dụ: Honda đã nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới và sáng tạo để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của kch hàng. Honda đã giới thiệu các ng xe y có hệ thống phun ng
điện tử PGM-FI, c ng xe ô có hthống lái thông minh i-VTEC và hệ thống an toàn
lOMoARcPSD|36517 948
Honda Sensing,… Honda đã tận dụng các công nghệ truyền thông và kỹ thuật số để quảng
thương hiệu và tiếp cận kch hàng.
- Tự nhiên: Các yếu tố này ảnh hưởng đến nguồn nguyên liệu, năng lượng vài tờng
sống của người tiêung và doanh nghiệp. Các yếu tố này cũng ảnh hưởng đến sự bảo vệ môi
trường sự bền vững của doanh nghiệp. dụ: Honda đã chú trọng đến việc bảo vmôi
trường và giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động sản xuất và kinh doanh. Honda đã áp
dụng các biện pp tiết kiệm năng lượng, tái chế chất thải, xử lý khí thải và nước thải, sử dụng
các nguyên liệu thân thiện với i trường. Honda đã ra mắt c dòng xe y và ô có h
thống Hybrid hthống Fuel Cell đgiảm lượng khí thải gây ô nhiễm và tiêu hao năng lượng.
Xe máy – vi
- Nhà cung ng: Nhà cung ứng ảnh hưởng đến chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm và
giá ccủa xe máy. Do đó, chiến lược marketing của mặt hàng xe y cần phải xem xét đến
mối quan hệ với ncung ng, đảm bảo sự đáp ứng đúng hẹn, chất lượng và đ tin cậy của
nguồn cung ng. dụ: Ncung ứng giúp Yamaha đổi mới và ng tạo các sản phẩm mới,
tính năng nổi bật và phù hợp với xu hướng thị trường như Yamaha hợp tác với Bridgestone
để cung cấp lốp xe cho dòng xe Exciter. Nhà cung ứng giúp Yamaha giảm thiểu chi phí sản
xuất vận chuyển, tăng khả năng cạnh tranh về giá c với các đối thnhư Yamaha hợp tác
với các nhà cung cấp trong nước để đảm bảo nguồn cung ổn định và giảm chi phí vận chuyển
trong bối cảnh dịch Covid-19.
- Trung gian mar: Sự lựa chọn quản hiệu quả của các kênh phân phối thể ảnh
hưởng đến khả năng tiếp cận thị trường, giá cả, dịch vụ sau bán hàng và hình ảnh thương hiệu
của xe máy. Do đó, chiến lược marketing cần phải xem t đến mối quan hệ với c trung gian
marketing, đảm bảo tính liên tục, hiệu quả và hài a trong hoạt động phân phối. dụ: c
đại lý pn phối giúp Yamaha mở rộng thị trường tiếp cận khách hàng một cách hiệu quả.
Yamaha hơn 600 đại phân phối trên toàn quốc, đảm bảo cung cấp sản phẩm và dịch v
chăm sóc khách hàng cho người tiêu dùng. c nbán lẻ giúp Yamaha tăng doanh số bán
ng và thu t khách ng tiềm ng. Yamaha nhiều chương trình ưu đãi và khuyến mãi
cho các nhà bán lẻ để kích thích họ bán sản phẩm của hãng.
- KH: là yếu tố quan trọng nhất trong chiến lược marketing ca mặt hàng xe y. Sự hiểu
biết về nhu cầu, mong muốn, thị hiếu, đặc điểm địa phương của khách hàng là cơ sở để đưa ra
các chiến lược marketing phù hợp. Không chỉ đơn thuần là phân đoạn thị trường theo độ tuổi,
giới tính hay địa, mà n cần phải đưa ra các phân đoạn chi tiết hơn như phong ch sống,
tính cách, tầng lớp kinh tế, thị trường tiềm năng. Từ đó, chiến ợc marketing có thể tập
trung vào việc đưa ra sản phẩm xe máy với tính năng, thiết kế, giá cả và thông điệp truyền tải
phù hợp để thu hút và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. dụ: Yamaha xác định thị trường
mục tiêu c khách ng nhân doanh nghiệp có nhu cầu sdụng xe máy cho mục đích
di chuyển, du lịch, thể thao và giải trí. Yamaha có nhiều ng sản phẩm cho tng pn khúc
mục đích sử dụng kc nhau, như xe số, xe ga, xe n tay, xe nhập khẩu… Đối với KH DN thì
Yamaha tạo ra các sản phẩm chuyên dụng cho c doanh nghiệp nxe tải, xe y điện, xe
đạp điện… Cung cấp các giải pháp tối ưu cho các doanh nghiệp vvận chuyển, bo trì, bảo
nh và hậu mãi.
- Đối thủ cạnh tranh: Đối thcạnh tranh ảnh hưởng đến vị thế thị trường, giá c khả
ng cạnh tranh của doanh nghiệp. Các hoạt động marketing của các đối thcạnh tranh, như
lOMoARcPSD|36517 948
chiến dịch quảng cáo, chương trình khuyến mãi, cũng ncác dịch vsaun hàng, đều cần
được theo i và đánh giá để đưa ra những động ti cạnh tranh hợp lý. Doanh nghiệp cần phải
phân tích các điểm mnh, điểm yếu, chiến lược và mục tiêu của đối thđể xác định các lợi thế
cạnh tranhc phương án đối p. Ví dụ: Yamaha đã ra mắt Exciter 155 với động cơ VVA,
phanh ABS và màn hình LCD để cạnh tranh với Winner X của Honda. Piaggio đã tác động đến
chiến lược giá của Yamaha bằng việc bán các sản phẩm với mức giá cao hơn so với các thương
hiệu khác vì vậy Yamaha đã bán Grande với mức gcao hơn so với c dòng xe ga khác nhưng
vẫn có doanh số tốt vì chất lượng và tính năng của sản phẩm.
- Công chúng: ng chúng ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh sự tin cậy của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cần phải có trách nhiệm xã hội nhất định tại xã hội mà doanh nghiệp đang hoạt
động tiếp thị. Chiến lược marketing cần phải đưa ra các thông điệp liên quan đến các gtr
của công chúng, ntính bền vững, tiết kiệm ng lượng, và ảnh hưởng tích cực đến i
trường, để tạo dựng hình ảnh tích cực và thu hút sự quan tâm và ủng hộ từ công chúng. Ví dụ:
Công cng đã tác động đến chiến lược truyền thông quảng cáo ca Yamaha bằng việc tiếp
nhận và phản hồi vc thông điệp và hoạt động truyền thông quảng o của Yamaha. Yamaha
đã phải xây dựng chiến lược truyền thông quảng cáo hiệu quả và sáng tạo để thu hút và y ấn
tượng với ng chúng. Yamaha cũng đã tổ chức các sự kiện chương trình khuyến mãi để
kích thích nhu cầu mua hàng của công chúng.
Mỹ phẩm – vĩ mô
- Kinh tế: Tình hình kinh tế ảnh hưởng đến nhu cầu và khả năng chi tiêu của khách hàng.
Doanh nghiệp cần điều chỉnh giá cả, chất lượng và chiến lược khuyến mãi để phù hợp với tình
hình kinh tế. Ví dụ: Một mặt, yếu tố kinh tế ảnh hưởng tiêu cực đến thu nhập của người Việt
Nam và dẫn đến giảm chi tiêu vào m 2021 do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19. Điều này
khiến cho Cocoon phải điều chỉnh chiến lược về gđể phù hợp với túi tiền của khách hàng và
cạnh tranh với c đối thủ khác. Mặt khác, khi kinh tế phát triển trlại cũng tạo ra cơ hội cho
Cocoon khi người tiêu ng ngày càng quan tâm hơn đến sức khỏe sắc đẹp của bản thân.
Điều này khiến cho nhu cầu sử dụng mỹ phẩm thiên nhiên thun chay ngày càng gia tăng.
Điều này giúp cho Cocoon có thể khai thác thế mạnh của sản phẩm và tăng cường chiến lược
quảng cáo để nâng cao nhận thức và thái độ tích cực của khách hàng đối với thương hiệu.
- Nhân khẩu học: Đặc điểm nn khẩu học ca khách hàng nh hưởng đến sở thích và
nhu cầu của họ. Các yếu tố như tuổi, giới tính, thu nhập, giáo dục, văn hóa… có thể tạo ra các
phân khúc thị trường kc nhau cho mỹ phẩm. Doanh nghiệp cần nghiên cứu thtrường để
hiểu được nhu cầu mong muốn của từng phân khúc và thiết kế sn phẩm, bao bì, quảng
cáođể thu hút và thỏa mãn khách hàng. d: Cocoon đã xác định đối tượng khách ng
mục tiêu phân khúc đtuổi từ 18-35 tuổi, thu nhập trung bình trở lên, ý thức sống xanh
yêu thiên nhiên. Đây là phân khúc có nhu cầu sử dụng mỹ phẩm cao và có thể trả được giá
cho c sản phẩm chất lượng. Cocoon đã áp dụng chiến lược tiếp thị tập trung để tạo ra c sản
phẩm và thông điệp phù hợp với nhu cầu mong mun của phân khúc này. - Văn hóa: các
giá trị, niềm tin, thái độhành vi ca xã hội ảnh hưởng đến quan niệm về sắc đẹp và sử dụng
mỹ phẩm của khách ng. Các xu hướng văn hóa thể thay đổi theo thời gian không giống
nhau các quốc gia khác nhau. Doanh nghiệp cần theo dõi và cập nhật các xu hướngn hóa
để điều chỉnh chiến lược marketing cho phù hợp với thị hiếu của khách hàng. Ví dụ: Cocoon
đã khai thác sự đa dạng về văn hóađịa lý của Việt Nam để tạo ra các sản phẩm mang đậm
lOMoARcPSD|36517 948
bản sắc Việt. Cocoon đã sử dụng các nguyên liệu thiên nhiên từ c vùng miền khác nhau của
Việt Nam n cà phê Đắk Lắk, hoa hồng Cao Bằng, dừa Bến Tre, bơ ca cao Tiền Giangđể
tạo ra c sản phẩm độc đáo gần gũi với người tiêu ng. Cocoon cũng đã thực hiện các
chiến dịch marketing sáng tạo như Dự án Khám Phá Việt Nam đgiới thiệu vc sản phẩm
văn hóa của các vùng miền.
- Chính trị - Pháp luật: Các quy định về an toàn, chất lượng, qung cáo, và bảo vệ người
tiêu dùng có thcó tác động đến cách mà mặt ng mỹ phẩm được sản xuất, quảng cáo, và
phân phối. Các chính sách kinh tế, thuế quan, và thương mại cũng có thể nh hưởng đến g
cả, cạnh tranh, và khnăng tiếp cận thị trường cho mặt hàng mphẩm. Do đó, chiến lược
marketing cần phải đáp ứng và tuân thủ đúng các quy định pháp luật chính ch của địa
phương và thtrường mục tiêu. dụ: Cocoon đã đảm bảo các sản phẩm của mình có chất
lượng an toàn, hiệu quả minh bạch về thông tin. Cocoon cũng đã đáp ứng các tiêu chí CGMP
của Bộ Y Tế và có giấy phép lưu hành của Cục Quản lý Dược. Điều này giúp Cocoon tăng uy
tín và niềm tin của khách hàng và cơ quan nhà nước. Cocoon đã nắm bắt được các chínhch
ưu đãi của nhà nước đối với c sản phẩm có nguồn gốc xuất xViệt Nam như miễn giảm thuế
nhập khẩu, hưởng ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệtthuế giá trị giang. Điều y giúp Cocoon
giảm chi phí sản xuất và tăng lợi thế cạnh tranh.
- Công nghệ: Sự phát triển của công nghảnh hưởng đến quá trình sản xuất, pn phối
tiêu thụ mỹ phẩm. Công nghệ giúp doanh nghiệp cải tiến chất lượng sản phẩm, tạo ra các sn
phẩm mới, giảm chi phí thời gian sản xuất. Công nghệ ng giúp doanh nghiệp mở rộng
nh bán hàng, tiếp cận khách hàng thông qua các phương tiện truyền thông và thương mại
điện tử. Doanh nghiệp cần nắm bắt và áp dụng công nghệ mới để tăng cường lợi thế cạnh tranh
đáp ứng nhu cầu của khách hàng. dụ: Cocoon đã sử dụng các thiết b hiện đại đkiểm
tra chất lượng nguyên liệu sn phẩm, cũng như để bảo quản và đóng gói sản phẩm. Cocoon
đã xây dựng website chuyên nghiệp thân thiện với người dùng, cung cấp đầy đủ thông tin
về sản phẩm, chính sách n hàng chăm sóc kch hàng. Cocoon cũng đã tận dụng các kênh
truyền thông số n Facebook, Instagram,… đquảng thương hiệu, ơng tác với kch
ng thu hút nời dùng mới. Cocoon cũng đã hợp tác với c kênh bán hàng trực tuyến
như Lazada, Shopee,… để mở rộng thị trường tiện lợi cho khách hàng mua sắm.
- Tự nhiên: Các yếu tố này tác động đến sự phân bố và sử dụng c nguyên liệu thiên
nhiên cho sản xuất mphẩm. c yếu tố này cũng ảnh hưởng đến sở thích và nhu cầu của
khách hàng về các loại mỹ phm p hợp với điều kiện tự nhiên. Doanh nghiệp cần chú ý đến
các vấn đề về bảo vmôi trường, sử dụng hợp c nguồn tài nguyên đa dạng hoá sản
phẩm đphục vụ khách ngcác khu vực khác nhau. dụ: Cocoon đã sử dụng yếu tố tự
nhiên làm ngun cảm hứng cho việc xây dựng thương hiệu và sản phẩm. Cocoon cũng đã lấy
tinh thần Việt để chọn những nguyên liệu hoàn toàn từ thiên nhiên Việt Nam ncà phê Đắk
Lắk, hoa hồng Cao Bằng, dầu dừa Bến Tre, bơ ca cao Tiền Giang, bí đao, rau má…. Điều này
giúp Cocoon tạo được sự kc biệt và gắn kết với khách ng. Cocoon đã sử dụng yếu tố tự
nhiên làm nội dung cho c chiến dịch marketing và truyền thông. Cocoon đã tận dụng các
nh truyền thông số để kể những câu chuyện vnguồn gốc và công dụng của các nguyên liệu
thiên nhiên trong sản phẩm. Cocoon ng đã tổ chức các sự kiện hot động liên quan đến
thiên nhiên như trồng cây xanh, tham quan vườn hoa hồng, thnghiệm sản phẩm trực tiếp....
Điều này giúp Cocoon tăng sự hiện diện và thu hút sự chú ý của khách hàng.
lOMoARcPSD|36517 948
Mỹ phẩm – vi mô
- Nhà cung ng: Chất ợng, tính khả dụng, độ tin cậy của nhà cung ứng có thể nh hưởng
đến chất lượng độ tin cậy của mặt hàng mỹ phẩm. Việc duy trì quan htốt với n cung
ứng, đàm phán điều kiện tha đáng đảm bảo nguồn cung ứng ổn định là một phần quan
trọng của chiến lược marketing của mặt hàng mỹ phẩm. Ví dụ: Maybelline đã hợp tác với các
nhà cung ứng công nghệ để tạo ra các sản phẩm trang điểm có tính năng mới và độc đáo, như
mascara có công nghệ collagen giúp mi y và cong hơn, son có công nghệ gel giúp môi mềm
mại ng mượt hơn. Maybelline đã hợp c với các n cung ứng dịch vụ giao ng đtăng
cường kênh bán hàng trực tuyến và tạo ra các chương trình khuyến mãi ưu đãi cho khách
ng, nmiễn pgiao ng cho đơn hàng trên 200.000 đồng, tặng kèm sản phẩm khi mua
online, giảm giá khi thanh toán bằng thẻ ngân hàng.
- Trung gian mar: Chiến ợc marketing của mặt hàng mphẩm phải xem t đến việc
lựa chọn trung gian marketing phù hợp, xây dựng mối quan htốt với c đối tác trung gian,
đảm bo hoạt động phân phối được diễn ra hiệu quả đđưa sn phẩm đến tay người tiêu
ng một cách thuận tiện và nhanh chóng. dụ: Maybelline đã hợp tác với các trung gian
marketing như các nhà bán lẻ, siêu thị, cửa hàng tiện lợi để phân phối các sản phẩm trang điểm
đến tay người tiêu ng nhiều khu vực và địa điểm kc nhau. Maybelline đã hợp tác với các
trung gian marketing như các nhà sản xuất nội dung và quảng cáo có uy tín và sức ảnh hưởng
trong lĩnh vực làm đẹp, như tạp chí Elle, Harpers Bazaar, Cosmopolitan để tạo ra c sản phẩm
kết hợp và các chiến dịch quảng cáo thut sự chú ý và tin tưởng của khách hàng.
- KH: Nhu cầu, thị hiếu, định hướng mua sắm, đánh gcủa khách hàng về mặt hàng
mỹ phẩm sẽ ảnh ởng trực tiếp đến ch thức tiếp cận, quảng cáo, định vị, và xây dựng thương
hiệu của sản phẩm. Chiến lược marketing của mặt hàng mphẩm cần định hướng đúng đắn,
phù hợp với nhu cầu và mong muốn của đối tượng khách hàng, thông qua các nghiên cứu thị
lOMoARcPSD|36517 948
trường, đánh giá đối thủ cạnh tranh để đưa ra các hoạt động tiếp thị và quảng cáo hấp dẫn đến
khách hàng, tạo dựng ng tin và sự hài lòng từ phía kch ng. dụ: Maybelline đã tập
trung o việc nghiên cứu thtrường và khảo sát ý kiến khách hàng để tạo ra c sản phẩm mới
cải tiến các sản phẩm hiệnnMaybelline đã ra mắt bộ sưu tập son kem lì 16h lâu trôi
SuperStay Matte Ink với 20 màu sắc đa dạng, phợp với mọi ng da và phong cách của
khách hàng. Sản phẩm này được nghiên cứu phát triển dựa trên nhu cầu của khách hàng về
một loại son đbám dính cao, không lem, không dính và không gây khô môi. Maybelline
ng đã khảo sát ý kiến khách hàng để chọn ra những u son được yêu thích nhất tạo ra
các video hướng dẫn trang điểm với các màu son này.
- Đối thủ cạnh tranh: Đối thcạnh tranh có thể nh hưởng đến việc định giá, chất lượng
sản phẩm, hoạt động quảng cáo và khuyến mãi của mặt hàng mỹ phẩm. Để nổi bật trong thị
trường cạnh tranh, chiến lược marketing của mặt hàng mỹ phẩm cần tập trung vào việc định
vị sản phẩm một cách độc đáo, tạo dựng thương hiệu mạnh mẽ, cung cấp giá trị đặc biệt cho
khách hàng và theo dõi hoạt động của đối thủ cạnh tranh đđưa ra các hoạt động tiếp th
đúng đắn. dụ: Maybelline phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các thương hiệu mỹ
phẩm khác như Revlon, MAC, NARS, Lancôme và Estée Lauder. Maybelline đã thay đi
chiến lược marketing của mình để nổi bật hơn so với các đối thủ cạnh tranh bằng cách tạo ra
các sản phẩm trang điểm chuyên nghiệp, hiện đại phù hợp với xu hướng. Maybelline ng
đã tăng cường việc quảng thương hiệu thông qua các nh truyền thông xã hội, c s
kiện hợp tác với các người nổi tiếng người ảnh hưởng.
- Công chúng: Công cng có thtạo ra slan truyền, tăng cường uy tín và niềm tin của
mặt ng mỹ phẩm đến khách hàng tiềm năng. Chiến lược marketing của mặt hàng mỹ phm
cần tương tác với các đối ợng ảnh hưởng này, xây dựng mối quan hệ và tận dụng tiềm năng
của công chúng trong việc qung bá sản phẩm. dụ: Maybelline đã hợp c với nhiều
influencer trên các kênh mạng xã hi để tăng cường sự nhận biết và uy tín thương hiệu.
Maybelline đã tham gia vào các hoạt động hội có ý nghĩa như chiến dịch Viva Glam hỗ
trợ cho qu png chống AIDS, chiến dịch Make It Happen khuyến khích phụ nữ tự tin theo
đuổi ước và chiến dịch Brave Together hỗ trợ cho những người gặp khó khăn về sức khỏe
tâm thần. Các hoạt động y không chỉ tạo dấu ấn tích cực trong cộng đồng mạng xã hội,
n giúp đẩy mạnh hình ảnh của Maybelline là một thương hiệu có trách nhiệm xã hội, quan
tâm đến cộng đồng và hỗ trợ c vấn đề xã hội quan trọng.
2. Chọn 1 doanh nghiệp hay 1 sp bất kỳ và tiến hành pt SWOT cho doanh
nghiệp hay sản phẩm đó
Spotify SWOT Cơ hội (O)
- Spotify là thương hiệu số 1 về phát nhạc trực tuyến
là thương hiệu có uy tín thứ hai trong số tất cả các
thương hiệu vào năm 2019.
- Nền kinh tế phát triển nhanh sau đại dịch.
Mối đe dọa (T) -
Spotify phải đi mặt với sự
cạnh tranh khốc liệt từ các
đối thủ cạnh tranh khổng l
như Apple Music, Amazon
Music, Google Play Music
hay Pandora. - Tấn công
mạng từ các
Điểm mạnh (S) - Nền
tảng âm nhạc số lớn, với
ng triệu bài hát và nghệ sĩ
từ khắp nơi trên thế giới.
Cung cấp nội dung độc
quyền và các đêm biểu diễn
live mở. - Spotify là thương
hiệu số 1 về phát nhạc trực
tuyến và uy tín trong lĩnh
lOMoARcPSD|36517 948
vực phát nhạc trực tuyến.
- Sự phát triển của
ng nghệ, trí tuệ nhân tạo. -
Mô hình B2B đang được
các doanh nghiệp quan tâm
nhưng Spotify chưa khai
thác.
- Các khu vực mới nổi
đang phát triển như Châu
Á, Châu Phi và Trung Đông.
Đây là những khu vực có
tiềm năng tăng trưởng cao,
nhu cầu nghe nhạc trực
tuyến lớn và ít sự cạnh tranh
từ các đối thủ còn chưa
được khai thác hết.
- Các thị trường địa
phương, đối tượng người
ng có nhu cầu đặc biệt
như gia đình, trẻ em, hoặc
người cao tuổi cũng có nhu
cầu nghe nhạc chưa được
khai thác. - Nhu cầu v
podcast video và sử dụng
các ứng dụng tích hợp các
tính năng như truyền hình
trực tuyến, giải trí đa
ng,… của đối tượng giới
trẻ đang tăng cao.
Chiến lược SO - Sử
dụng thương hiệu uy tín, tận
dụng điểm mạnh của nền
tảng âm nhạc số lớn, công
nghệ tiên tiến để thu hút, giữ
chân người dùng ở các thị
trường mới hay hiện có như
Châu Á, Châu Phi và Mỹ
Latinh,… và có thể tìm kiếm
các đối tượng khách hàng
mới, bao gồm các thị hacker,
phần mềm độc hại hoặc các
bộ mã hóa có thể gây mất dữ
liệu, tiền bạc hoặc thông tin
cá nn của Spotify và
người ng. - Luật pháp
chính sách củac quốc gia
khác nhau về bản quyền âm
nhạc, thuế, bảo mật và
quyền riêng tư có thể gây
khó khăn và rủi ro pháp lý
cho Spotify khi hoạt động
trên các thị trường mới hoặc
hiện. - Thay đổi nhu cầu
sở thích của người ng
về âm nhạc và podcast có
thể ảnh hưởng đến lượng
người ng và doanh thu
của Spotify. - Sự phụ thuộc
o các hãng thu âm và các
nghệ sĩ để cung cấp nội
dung cho Spotify có thể gây
ra sự biến động về chi phí
bản quyền và chất lượng âm
nhạc. - Nếu Spotify không
thể đi đầu trong việc tích
hợp các công nghệ mới và
không đáp ứng được xu
hướng tiên tiến của ngành
ng nghiệp âm nhạc số, có
thể mất đi lợi thế cạnh tranh
đối mặt với sự đe dọa từ
các đối thủ cạnh tranh kc.
Chiến lược ST -
Spotify có thể tận dụng
thương hiệu mạnh và uy tín
của mình để thu hút và giữ
chân người dùng, đặc biệt
là ở c thị trường mới m
rộng. Spotify có thể tăng
cường các chiến dịch
marketing sáng tạo và cảm
c để nâng cao nhận thức
lòng trung thành của
lOMoARcPSD|36517 948
dẫn đầu thị trường với hơn
lOMoARcPSD|36517 948
299 triệu người đăng ký trả
phí và hơn 489 triệu người
ng hoạt động hàng tháng.
- Spotify có một công cụ
phân tích dữ liệu mạnh mẽ
thông minh. Nó sử dụng
dữ liệu để cá nhân hóa trải
nghiệm người ng, gợi ý
âm nhạc phù hợp với sở
thích và xu hướng của từng
người. Nó cũng sử dụng dữ
liệu để cải thiện chất lượng
sản phẩm, đánh giá hiệu quả
marketing định hướng
chiến lược kinh doanh.
lOMoARcPSD|36517 948
- Spotify chỉ trả ít tiền
lOMoARcPSD|36517 948
cho quyền sử dụng âm nhạc
so với các đối thủ cạnh
tranh. - Spotify có một mô
hình kinh doanh freemium
hấp dẫn và hiệu quả. Nó cho
phép nờing trải
nghiệm âm nhạc miễn p
với quảng cáo hoặc nâng
cấp lên phiên bản premium
để loại bỏ quảng cáo và có
thêm các tính năng cao cấp.
- Spotify đang củng cố vị
thế của mình, đặc biệt là
trong phân khúc podcast,
mở rộng sang podcast video
sách nói, tạo ra các kênh
mới để thu hút người dùng
tăng doanh thu. - Spotify
một giao diện app tối
giản dễ sử dụng. Nó thiết
kế như Chrome, sang trọng
thanh lịch. Nó cũng cho
phép nờing tùy chỉnh
playlist, theo dõi bạn
kết nối trường địa phương,
đối tượng người ng
nhu cầu đặc biệt như gia
đình, trẻ em, hoặc người cao
tuổi. Việc mở rộng đối
tượng khách hàng có thể
đem lại cơ hội tăng trưởng
đáng kể cho Spotify. - Sử
dụng sự uy tín, số lượng
người ng đông đảo
những chiến lược marketing
độc đáo để củng cố vị thế
trên lĩnh vực podcast đồng
thời phát triển lĩnh vực
podcast video. - Sử dụng
hình kinh doanh freemium
hấp dẫn và hiệu quả để
khuyến khích người ng
ng cấp lên phiên bn
premium. Tạo ra cáci
dịch vụ đặc biệt cho các đối
tượng người dùng có nhu
cầu đặc biệt như gia đình,
trẻ em, hoặc người cao tuổi.
Tăng cường quảng bá và
tiếp thị cho các gói dịch vụ
y. - Nâng cấp giao diện
app tối giản dễ sử dụng.
Thêm cácnh năng mới
như truyền hình trực tuyến,
giải trí đa năng,… để thu
t đối tượng giới trẻ. Tăng
cường tính tương tác và kết
nối của app với c thiết bị
khác nhau.
khách hàng. Spotify cũng có
thể tạo ra các ưu đãi và
khuyến mãi hấp dẫn để
khuyến khích người ng
thiệu bạn bè sử dụng
Spotify. - Spotify cũng có
thể sử dụng dữ liệu để cải
thiện chất lượng sản phẩm,
đánh giá hiệu quả marketing
định hướng chiến lược
kinh doanh. Spotify có thể
liên tục thu thập và phân
tích phản hồi của người
ng để nắm bắt nhu cầu
mong muốn của họ về âm
nhạc và podcast. - Spotify
thể tận dụng nền tảng âm
nhạc số lớn và đa dạng của
mình để cung cấp nội dung
độc quyền và chất lượng cao
cho người dùng. Spotify có
thể hợp tác với các hãng thu
âm và các nghệ sĩ để tạo ra
các bản nhạc, album,
playlist, podcast hoặc live
show chỉ có trên Spotify. -
Đầu tư vào nội dung podcast
các dịch vụ giá trị gia
tăng khác để tạo ra nguồn
thu nhập mới và khác biệt
a so với c đối thủ. - Tận
dụng thư viện âm nhạc rộng
lớn và tính năng cá nhân hóa
để cung cấp trải nghiệm
nghe nhạc đa dạng và phù
hợp với sthích của từng
người ng. - Thương lượng
lại các điều khoản bản
quyền với các bên cấp phép
âm nhạc để giảm chi phí và
ng cao biên lợi nhuận. -
Tối ưu hóa cơ cấu thuế
giá cả chuyn nhượng để
lOMoARcPSD|36517 948
với các nghệ sĩ yêu thích. -
lOMoARcPSD|36517 948
Người nghe có thể truy
cập Spotify trên nhiều loại
thiết bị. Nhiều người sử
dụng điện thoại di động
hoặc máy tính cá nhân,
nhưng Spotify cũng có thể
được truy cập thông qua
bảng điều khiển trò chơi,
loa Bluetooth, đồng h
thông minh,…
- Mở rộng hoạt động
của mình ra nhiều thị
trường quốc tế và tiếp tục
phát triển trong khu vực
châu Âu, Bắc Mỹ, Châu Á,
châu Đại Dương. Khả
ng mở rộng quốc tế của
Spotify giúp họ đạt được
quy mô lớn và tiếp cận với
nguồn khách hàng tiềm
ng trong các thị trường
mới.
- Spotify có một chiến
lượcmarketing sáng tạo và
cảmc. Nó sử dụng các
chiến dịch quảng cáo mang
tính nn văn, hài hước và
y ấn tượng. Nó cũng tận
dụng các kênh truyền thông
hội, các sự kiện live và
các đối tác chiến lược để
quảng bá thương hiệu và
nội dung. - Spotify có đội
ngũ nhân viên tài năng với
đa dạng chuyên môn và kỹ
ng, từ lập trình viên, nhà
phát triển sản phẩm, nhà
thiết kế giao diện người
ng, chuyên gia nội dung
âm nhạc, đến chuyên gia
kinh doanh. Đội ngũ nhân
viên tài năng của Spotify
giúp tuân thủ các quy định
của các quốc gia hoạt đng
tránh bị kiện tụng.
lOMoARcPSD|36517 948
họ duy trì và phát triển các
dịch vụ, tínhng, và nội
dung mới để đáp ứng nhu
cầu của người ng.
Điểm yếu (W)
- Phải trả tiền bản
quyền cho các công ty thu
âm và các nghệ sĩ, chiếm
một phần lớn doanh thu của
Spotify. - Spotify có một số
vấn đề về bản quyền và
kiểm soát chất lượng. Nó b
kiện bởi một số nghệ sĩ và
ng thu âm vì vi phạm bản
quyền hoặc kng trả đủ
tiền cho quyền sử dụng âm
nhạc. cũng gặp khó khăn
trong việc kiểm tra và loại
bỏ các nội dung vi phạm
hoặc không chất lượng trên
nền tảng của mình. - Spotify
n gặp khó khăn trong việc
mở rộng sang các lĩnh vực
mới như podcast video
sách nói, một lĩnh vực còn
mới mẻ và chưa có lợi thế
cạnh tranh so với các nền
tảng khác. - Spotify còn
thiếu hụt về nội dung địa
phương và đa dạng hóa cho
các thị trường mới nổi và
đang pt triển. Điều này
làm giảm sự hấp dẫn và khả
ng giữ chân người dùng ở
các khu vực này. - Spotify
phụ thuộc rất nhiềuo kết
nối internet để cung cấp
dịch vụ của mình.
- Spotify còn phụ
thuộc nhiều vào người ng
miễn Chiến lược WO
- Giải quyết các vấn
đề về bản quyn và kiểm
soát chất lượng bằng cách
tận dụng cơ hội về công
nghệ trí tuệ nhân tạo. S
dụng công nghệ trí tuệ nhân
tạo để phát hiện loại bỏ
các nội dung vi phạm hoặc
không chất lượng trên nền
tảng của mình. Điều này có
thể giúp Spotify bảo v
danh tiếng và uy tín của
mình. - Spotify có thể sản
xuất âm nhạc riêng của
mình bằngch sử dụng trí
tuệ nn tạo và dữ liệu để
giảm chi phí bản quyền
tăng doanh thu. - Khắc phục
điểm yếu bằng cách đa dạng
a nội dung địa phương
phù hợp với c thị trường
mới nổi và đang phát triển
như Châu Á, Châu Phi và
Trung Đông để tận dụng cơ
hội về nhu cu nghe nhạc
trực tuyến lớn và ít sự cạnh
tranh từ các đối thủ để thu
t và giữ chân ngườing
c khu vực này. - Tận
dụng sự phát triển của công
nghệ, trí tuệ nhân tạo để cải
thiện hệ thống thanh toán
bản quyền để có thể dễ dàng
dự báo số tiền phải trả theo
các hợp đồng cấp phép. -
Hợp tác với các công ty di
động hoặc viễn thông để
tăng số lượng người đăng ký
Chiến lược WT - Tìm kiếm
các nguồn thu nhập mới và
giảm chi phí hoạt động đ
cải thiện lợi nhuận và khả
ng cạnh tranh. - Xây dựng
các quan hệ bền vững và lâu
i với c bên cấp phép âm
nhạc để đảm bảo nguồn
cung ứng âm nhạc và giảm
rủi ro pháp lý. - Tăng cường
các chiến dịch tiếp thị và
khuyến mãi để thut và
chuyn đổi nhiều kch
ng trả phí hơn. - Spotify
thể tăng cường an ninh
mạng và bảo vệ dữ liệu của
mình người dùng bng
cách sử dụng các công nghệ
mã hóa, xác thực và sao lưu
tiên tiến. Spotify cũng có
thể tạo ra các chính sách và
quy trình khẩn cấp để phòng
ngừa và ứng p với các tấn
ng mạng hoặc rò rỉ dữ
liệu. - Spotify cũng có thể
hợp tác với c tổ chức và
cơ quan địa phương để giải
quyết các vn đề và tranh
chấp pháp lý có thể xảy ra. -
Spotify cũng có thể thử
nghiệm và triển khai các
tính năng mới cho app của
mình để thu hút và giữ chân
người ng.
lOMoARcPSD|36517 948
Cơ hội (O) Mối đe dọa (T)
- Những khách hàng trung - iPhone 14 phải đối mặt
với thành với thương hiệu Apple sự cạnh tranh khốc
liệt từ sẽ luôn mong muốn sở hữu các đối thủ như
Samsung, những sản phẩm mới nhất và Huawei,
Xiaomi… Những tốt nhất của Apple. đối thủ này có thể
cung cấp - Nhu cầu ngày càng cao của cho người ng
những sản người dùng về các dịch vụ phẩm có tính năng
tương thông tin liên lạc, đặc biệt là đương hoặc vượt
trội hơn
bối cảnh đại dịch Covid-19 iPhone 14 với gn thấp vừa
qua. hơn.
- c khu vực đang phát - Sự thay đổi nhanh chóng
triển như Châu Á, Châu Phi của công nghệ và nhu cầu
SWOT
hay Nam Mỹ. Những khu của ngườing.
vực này có tiềm năng lớn về - Vấn đề về bảo mật và
số lượng người dùng và sự quyn riêng tư đang
được tăng trưởng kinh tế. quan tâm.
- Nhóm người ng có thu - Nhiều quy định pháp
nhập thấp hoặc những người khác nhau tại các thị
trường không sẵn sàng chi trả nhiều khác nhau. Apple
thể gặp cho một chiếc điện thoại phải những vấn đề
về vi chưa được khai thác tốt. phạm bản quyền, thuế, an -
Người dùng chuộng mua ninh quốc gia hay quyền
những điện thoại vừa phải riêng tư của người dùng. có
kiểung đẹp vừa phải có chất lượng tốt.
phí. Người ng miễn phí
mang lại doanh thu thấp
hơn từ quảng cáo có thể
khác nếu có sự cải thiện về
giá cả hoặc chất lượng.
-
Spotify có hệ thống thanh
toán bản quyền phức tạp,
khiến nó khó dự báo số tiền
phải trả theo các hợp đồng
cấp phép.
khả năng tiếp cận, đồng
thời giảm thiểu sự phụ thuộc
o kết nối internet.
Iphone 14
lOMoARcPSD|36517 948
Điểm mạnh (S)
- iPhone 14 là sản
phẩm của Apple, một trong
những thương hiệu giá trị
nhất thế Chiến lược SO -
iPhone 14 có thể thu hút
được những khách hàng
trung thành với thương hiệu
Chiến lược ST - Nâng cao
chất lượng và an toàn của hệ
điềunh iOS 15 để bảo v
người ng giới về công
nghệ và tài chính. - iPhone
14 có thiết kế đẹp, sang
trọng và chất lượng cao.
Màn hình OLED ProMotion
120Hz cho hình ảnh sắc nét
mượt . Camera được
ng cấp với tính năng
chống rung quang học
zoom quang học. - iPhone
14 chạy trên hệ điều hành
iOS 15, được cập nhật liên
tục và bảo mật tt. Người
ng có thể truy cập vào
kho ứng dụng App Store đa
dạng và chất lượng. - Có h
sinh thái sản phẩm của
Apple, bao gồm các phụ
kiện dịch vụ kèm theo,
cung cấp một trải nghiệm
người ng đa dạng và tiện
ích. - iPhone 14 có khả năng
tương thích cao với các sản
phẩm khác của Apple như
iPad, Macbook, Apple
Watch, AirPods…
Apple. - Sử dụng thương
hiệu mạnh và uy tín của
Apple để thu hút và giữ
chân khách hàng trung
thành với iPhone 14. - Tận
dụng thiết kế đẹp và chất
lượng cao của iPhone 14 để
tạo ra sự kc biệt và tăng
giá trị cho sản phẩm. -
iPhone 14 có thể tận dụng
được nhu cầu ngày càng cao
của người ng về các dịch
vụ thông tin liên lạc. iPhone
14 có thể cung cấp cho
người ng những tính năng
tiện ích như FaceTime,
iMessage, Siri…
- Mở rộng thị trường
tại các khu vực đang phát
triển như Châu Á, Châu Phi
hay Nam Mỹ bằng cách đưa
ra các chương trình khuyến
mãi, bảo hành hay trả góp
cho iPhone 14.
khỏi các rủi ro về bảo mật
quyền riêng tư. - Tăng
cường nghiên cứu và phát
triển để ra mắt những tính
ng mới sáng tạo cho
iPhone 14, nhằm duy trì sự
cạnh tranh với c đối thủ
như Samsung, Huawei,
Xiaomi…
- Tuân thủ các quy
định pháp lý và bảo vệ bằng
sáng chế của mình tại các
thị trường khác nhau, nhằm
tránh những vấn đề về vi
phạm bản quyền, thuế, an
ninh quốc gia hay quyền
riêng tư của người dùng.
Điểm yếu (W) -
iPhone 14 có giá bán cao so
với các sản phẩm cùng phân
khúc của các đối thủ cạnh
tranh. Điều này có thể làm
giảm khả năng tiếp cận của
người ng có thu nhập thấp
hoặc những người không
sẵn sàng chi trả nhiều cho
một chiếc điện thoại. -
iPhone 14 không tương
thích tốt với c hệ thống
khác ngoài Apple. Người
ng có thể gặp khó khăn
khi muốn chia sẻ dữ liệu hay
sử dụng các ứng dụng không
trên App Store.
Chiến lược WO
- Giảm giá bán hoặc
tạo ra các phiên bản giá rẻ
hơn của iPhone 14, nhằm
thu hút người dùng có thu
nhập thấp hoặc những người
không sẵn sàng chi trả nhiều
cho một chiếc điện thoại. -
Tăng cường tính tương
thích và linh hoạt của
iPhone 14 với các hệ thống
khác ngoài Apple. Người
ng có thể chia sẻ dữ liệu
hay sử dụng các ứng dụng
không có trên App Store
một cách dễ dàng. - Cải
thiện chất lượngChiến
lược WT
- Tập trung vào những
thị trường có nhu cầu cao và
ít cạnh tranh cho iPhone 14
như Mỹ, Nhật Bản, Châu
Âu… Tránh những thị
trường có sự cạnh tranh
khốc liệt từ các đối thủ như
Trung Quốc, Ấn Độ,
Brazil…
- Hạn chế sự phụ
thuộc vào các nhà cung cấp
linh kiện bên ngoài bởi
những vấn đề bất tiện có thể
xảy ra như trong bối cảnh
đại dịch Covid-19. Tìm
lOMoARcPSD|36517 948
kiếm các nguồn cung cấp đa
dạng và - Hiệu suất của pin,
loa, micro còn yếu. - iPhone
14 không có nhiều sự đột
phá hay sáng tạo so với các
phiên bản trước. Nhiều tính
ng của iPhone 14 đã xuất
hiện trên các sản phẩm của
Samsung, Huawei hay
Xiaomi từ tớc.
hiệu suất của pin, loa,
micro… của iPhone 14,
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của người dùng về
các dịch vụ thông tin liên
lạc.
(MAR CB)
tin cậy cho iPhone 14. -
iPhone 14 phải thích nghi
với sự thay đổi nhanh chóng
của công nghệ và nhu cầu
của người ng. Apple phải
không ngừng đổi mới
sáng tạo để tạo ra những sản
phẩm có giá trị gia tăng cho
khách hàng. - Thận trọng
khi ra mắt các sản phẩm mới
hay nâng cấp cácnh năng
của iPhone 14. Tránh những
sai lầm hay lỗi kỹ thuật có
thể làm giảm uy tín và chất
lượng của sản phẩm.
1. Tìm hiểu xu hướng thay đổi vthu nhập của dân cư VN hiện nay, pt tác
động của xu hướng này đến chiến lược mar của các doanh nghiệp kdoanh
mặt hàng thời trang.
Xu hướng thay đổi về thu nhập của dân cư Việt Nam hiện nay (năm 2023)
- Thu nhập bình quân đầu người/tháng của Việt Nam trong m 2023 (theo giá hiện nh)
dựkiến đạt 4,5 triệu đồng và tăng 7% so với năm 2021.
- Thu nhập bình quân đu nời ở khu vực thành thị cao gp gần 1,6 lần khu vực ng
thônvà cao nhất ở khu vực Đông Nam Bộ.
- Bất bình đẳng thu nhập giữa c nhóm dân xu ớng giảm dần khi h sGINI
dựkiến giảm từ 0,373 năm 2020 xuống còn 0,36 năm 2023.
- Cơ cấu thu nhập đang chuyển dịch theo hướng ngày càng tiến bộ hơn khi tỷ trọng các
khoảnthu từ tiền ng, tiền lương có xu hướng tăng dần từ năm 2010 đến nay (từ 45% năm
2010 lên đến 60% năm 2023).
lOMoARcPSD|36517 948
Tác đng của xu hướng này đến chiến lược marketing của các doanh nghiệp kinh doanh
mặt hàng thời trang
- Tận dụng thị trường khu vực thành thị và Đông Nam Bộ với mức thu nhập cao và nhu
cầutiêu dùng cao cấp. th mở rộng mạng lưới cửa hàng tại các thành phố lớn như Nội,
TP.HCM, Đà Nẵng các tỉnh thành pt triển như Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu-
Phân khúc khách ng theo mức thu nhập và sở thích để tạo ra các sản phẩm phù hợp với từng
nhóm.
lOMoARcPSD|36517 948
- Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vđể tăng sự hài lòng và trung thành của
kháchhàng. thể áp dụng các công nghhiện đại và tiên tiến trong quá trình sản xuất để đảm
bảo chất lượng sản phẩm cao và đồng đều.
- Tăng cường truyền thông qung bá sản phẩm thông qua các kênh trực tuyến
truyềnthông xã hội để thu hút và tạo lòng tin của khách hàng.
- Vì người tiêu dùng có thu nhập cao hơn sẽ tìm kiếm các sản phẩm chất lượng cao hơn,
nnhu cầu mua sắm các sản phẩm giá rẻ sẽ giảm. Do đó, c doanh nghiệp kinh doanh mặt
ng thời trang phân khúc giá rẻ cần đưa ra chiến lược để thích ứng với xu hướng này như tập
trung vào việc sản xuất các sản phẩm độc đáo, thường xun cập nhật mẫu mới để thu hút
khách hàng, hoặc tăng cường khuyến i, giảm g để giữ chân khách ng thu t khách
ng mới. DN cũng có thể tập trungo nhng tệp khách hàng ở khu vực nông thôn.
2. Hãy pt đặc điểm các nhóm KH của 1 doanh nghiệp sx vỏ xe, cho biết DN
cần có những biện pháp mar nào để thích ứng
Bridgestone
Đặc điểmc nhóm khách hàng của Bridgestone
- Nhóm khách hàng cá nhân: Là những người sử dụng xe ô cho mục đích cá nn hoặc gia
đình. Họ thường quan tâm đến sự an toàn, tiết kiệm nhiên liệu thoải mái khi lái xe. Họ
ng xu hướng chọn c dòng lốp xe cao cấp và uy tín của Bridgestone. Đặc điểm của
nhóm khách ng y họ thường có thu nhập cao hoặc trung bình cao, độ tuổi từ 25-50,
phổ biến là các thành phố lớn hoặc các khu vực có nhu cầu di chuyển cao, mua hàng để giải
quyết một vấn đhoặc nhu cầu cụ thể. Ý kiến và kinh nghiệm của người thân bạn s
ảnh hưởng họ. Đây là nhóm khách hàng chiếm tỷ lệ lớn nhất trong thị trường xe hơi và lốp ô
tô.
- Nhóm khách hàng doanh nghiệp: những nời sử dụng xe ô cho mục đích kinh doanh
hoặc dịch vụ. Hthường quan tâm đến đbền, hiệu suất chi phí bảo trì của lốp xe. Họ
ng xu hướng chọn các dòng lốp xe chuyên dụng phù hợp với từng loại xe của
Bridgestone. Hành vi mua của nhóm khách hàng này thường thuộc loại hành vi mua theo thói
quen, tức là họ mua hàng dựa trên kinh nghiệm và sự tin tưởng vào nhà cung cấp. Ý kiến và
kinh nghiệm ca các đối tác kinh doanh có thể ảnh hưởng họ.
- Nhóm khách hàng đối tác: Là những người n lẻ hoặc phân phi các sản phẩm lốp xe của
Bridgestone. Họ tờng quan tâm đến chất lượng, giá cả và chính sách hỗ trcủa Bridgestone.
Họ cũng xu hướng chọn các dòng lốp xe đa dng phổ biến của Bridgestone. Hành vi mua
của nhóm khách ng này thường hmua hàng đthử nghiệm và khám p các sản phẩm
mới. Ý kiến kinh nghiệm của các khách hàng cuối có thể ảnh hưởng họ.
biện pháp mar
- Nhóm khách hàng cá nhân:
Tăng cường truyền thông quảng bá thương hiệu Bridgestone qua c kênh truyền
thông đại chúng, mạng xã hội và c sự kiện thể thao. Tập trung vào việc nâng cao nhận
thức và uy tín của Bridgestone với khách hàng cá nhân. Tạo ra các thông điệp về sự an
toàn, tiết kiệm nhiên liệu thoải mái khi sử dụng lốp xe Bridgestone.
lOMoARcPSD|36517 948
Tăng cường nghiên cứu và phát triển các sản phẩm lốp xe tiên tiến sáng tạo đđáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng cá nhân. Tập trung vào việc cải thiện chất
lượng, an toàn và tiết kiệm nhiên liệu của lốp xe. Đưa ra các tính ng và lợi ích cụ th
của từng dòng lốp xe Bridgestone.
Tăng cường gắn kết và duy trì mối quan hvới kch ng cá nn qua các chương
trình khuyến i, bảo hành chăm c khách ng. Tập trung vào việc tạo ra sự i
lòng trung thành của khách ng cá nhân với Bridgestone. Thu thập và phản hồi ý
kiến kinh nghiệm của kch hàng sau khi mua hàng.
- Nhóm khách hàng doanh nghiệp:
Tăng cường hợp táchtrợ cho các khách hàng doanh nghiệp qua các chương trình
bảo hành, bảo dưỡng và tư vấn kỹ thuật. Tập trung vào việc giảm thiểu chi phí và tăng
hiệu suất của lốp xe cho khách hàng doanh nghiệp. Tạo ra các giải pháp và dịch vụ tùy
biến theo nhu cầu của từng kch hàng doanh nghiệp.
Tăng cường nghiên cứu và phát triển các sản phẩm lốp xe chuyên dụng và phù hợp với
từng loại xe của kch hàng doanh nghiệp. Tập trung vào việc cải thiện đbền, an toàn
thích ứng với các điều kiện đường xá của lốp xe. Đưa rac tính năng và lợi ích cụ
thể của từng dòng lốp xe Bridgestone.
Tăng cường truyền thông quảng bá thương hiệu Bridgestone qua c kênh truyền
thông chuyên ngành, hội chợ triển lãm và các sự kiện kinh doanh. Tập trung vào việc
ng cao nhận thức uy tín của Bridgestone với khách hàng doanh nghiệp. Tạo ra c
thông điệp về sự chuyên nghiệp, tin cậy và hiệu quả của lốp xe Bridgestone.
- Nhóm khách hàng đối tác:
Tăng cường hợp tác hỗ trợ cho các khách hàng đối tác qua các chương trình đào tạo,
tư vấn cung cấp thông tin sản phẩm. Tập trung vào việc nâng cao năng lực và kiến
thức của kch hàng đối tác về sản phẩm và thị trường lốp xe. Tạo ra các giải pháp
dịch vụ tùy biến theo nhu cầu của từng khách hàng đối tác.
Tăng cường nghiên cứu và phát triển các sản phẩm lốp xe đa dạng và phù hợp với nhu
cầu của thị trường. Tập trung vào việc cung cấp các sản phẩm lốp xe chất lượng cao,
giá cả cạnh tranh và dễ tiếp cận cho khách hàng đối tác. Đưa ra các tính năng và lợi ích
cụ thể của từng dòng lốp xe Bridgestone.
Tăng cường truyền thông quảng bá thương hiệu Bridgestone qua c kênh truyền
thông bán lẻ, mạng hội và các sự kiện bán ng. Tập trung o việc tạo ra sự gắn kết
tin tưởng của khách hàng đối tác với Bridgestone. Tạo ra c thông điệp vsự đa
dạng, phong phú và hấp dẫn của lốp xe Bridgestone.
3. Vận dụng luận vmt mar, hãy ptích sự tác đng của các yếu tố mt
hoặc vi mô đến chiến lược mar của 1 số mặt hàng như mỹ phẩm, xe
máy, điện gia dụng,… (xe máy, mỹ phẩm đã làm ở u 1 chương 2)
Điện gia dụng – vĩ
- Kinh tế: Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố tác động đến thu nhập của những
người n sống trong môi trường đó, từ đó ảnh hưởng đến khả năng chi tiêu và thói quen mua
sắm của người tiêu dùng. dụ: Khi nền kinh tế gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch
Covid19, nhu cầu tiêu dùng của người dân bị suy giảm, đặc biệt là đi với các sản phẩm điện
lOMoARcPSD|36517 948
gia dụng giá trị cao như y điều a. Để thích ứng với thị trường, Panasonic đã áp dụng
các chiến lược giảm giá, tặng qvà htrtrả góp cho khách hàng mua sản phẩm máy điều
a của hãng. Ngoài ra, Panasonic cũng tăng cường các hoạt động truyền thông và quảng cáo
trên các kênh online như website, facebook, youtube… để nâng cao nhận diện thương hiệu
thu hút khách ng. Khi nền kinh tế phục hồi và phát triển sau đại dịch Covid-19, nhu cầu tiêu
ng của người dân được cải thiện, đặc biệt đi với các sản phẩm điện gia dụng có chất
lượng cao và tiết kiệm năng lượng. Để tận dụng cơ hội này, Panasonic đã ra mắt các sản phẩm
máy điều hòa mới vớing nghệ tiên tiến như nanoe™X hay nanoe™G, giúp diệt khuẩn, khử
i và bảo vệ sức khỏe cho người dùng. Ngoài ra, Panasonic cũng tăng cường các hoạt động
truyền thông quảng cáo trên c kênh truyền thống nbáo chí, truyền hình, biển quảng
cáo… để tạo ấn tượng và uy tín cho thương hiệu.
- Nhân khẩu học: Đặc điểm nn khẩu học sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng các sản
phẩm điện gia dụng, c động đến hành vi người tiêu dùng ảnh hưởng đến nội dung hoạt
động marketing của doanh nghiệp, cách thức doanh nghiệp tiếp cận khách ng, pn kc thị
trường, lựa chọn thtrường mục tiêu. dụ: Thị trường Châu Âu có xu hướng gia tăng số
lượng hộ gia đình đơn thân, nhu cầu của người tiêu ng đối với các sản phẩm điện gia dụng
kích thước nhỏ gọn ddàng sdụng tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu này, Panasonic đã
phát triển c sản phẩm điện gia dng có thiết kế đơn giản hiện đại, phù hợp với không gian
sống của người độc thân. Thị trường Châu Á xu hướng số lượng hgia đình nhiều thế hệ,
nhu cầu của người tiêu ng đối với các sản phẩm điện gia dụng có chức năng chăm sóc sức
khỏean toàn cho người cao tuổi trẻ em tăng lên. Để thu hút khách hàng này, Panasonic
đã ra mắt các sản phẩm điện gia dụng có công nghệ nanoe™X hay nanoe™G, giúp diệt khuẩn,
khử mùi và bảo vệ sức khỏe cho người dùng. Ngoài ra, Panasonic cũng thiết kế các sản phẩm
điện gia dụng giao diện thân thiện dễ sử dụng cho người cao tuổi trẻ em, như nút
bấm lớn, n hình hiển thị rõ ràng, điều khiển từ xa…
- Văn hóa: Văn hóa ảnh hưởng đến nhu cầu, mong muốn và sở thích của người tiêu ng
đối với c sản phẩm/dịch vụ. Các giá trị về đạo đức, lối sống… ảnh hưởng đến sự chấp nhận
hoặc phản đối của người tiêu dùng đối với c sản phẩm/dịch vụ. dụ: Panasonic đã tạo ra
các sản phẩm điện gia dụng có tính năng tiết kiệm điện năng, thân thiện với môi trường và an
toàn cho sức khỏe để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng ở các nước đang phát triển như Việt
Nam, Ti Lan, Indonesia… Panasonic cũng đã phát triển các sản phm điện gia dụng có thiết
kế sang trọng, hiện đại và đa dạng đthu hút người tiêu dùng ở các nước phát triển nNhật
Bản, Mỹ, Châu Âu… Panasonic đã sử dụng các ni sao nổi tiếng làm đại sứ thương hiệu cho
các sản phẩm điện gia dụng của mìnhc thị trường khác nhau như: Jackie
Chan ở Trung Quốc, Shah Rukh Khan ở Ấn Độ, Lee Min Ho ở Hàn Quốc…
- Chính tr - Pháp luật: Chính trị - Pháp luật ảnh hưởng đến mức đ tự do và ràng buộc
của các doanh nghiệp trong việc ra quyết định marketing. Các chính sách thuế, hải quan, nhập
khẩu - xuất khẩu… ảnh hưởng đến chi phí và lợi nhuận của các doanh nghiệp. Ví dụ: Khi thị
trường Mỹ có nhiều biến động chính trị do cuộc tranh ctổng thống năm 2020, nhu cầu của
người tiêu ng đối với các sản phẩm điện gia dụng thể bị ảnh hưởng bởi các chính sách
thuế, hải quan, nhập khẩu - xuất khẩucủa chính quyền mới. Để thích ng với th trường,
Panasonic đã áp dụng các chiến lược linh hoạt và đa dạng hóa nguồn cung ứng để giảm thiểu
rủi ro và chi phí.
lOMoARcPSD|36517 948
- Công nghệ: ng nghảnh hưởng đến quá trình sản xuất, phân phối và tiêu thụ của
các sản phẩm/dịch vụ. Sự ra đời của c thiết bị thông minh như điện thoại, máy tính bảng…
làm thay đổi thói quen mua sắm của người tiêu dùng và tạo ra những kênh marketing mới như
ecommerce, social media…. Các doanh nghiệp cần phải theo kịp xu hướng này bằng cách cập
nhật và đưa ra các sản phẩm mới nhất, tiên tiến nhất đ thu hút kch hàng. dụ: Khi thị
trường thế giới có xu hướng phát triển các công nghệ thông minh và kết nối nAI hay IoT,
nhu cầu của người tiêu ng đối với các sản phẩm điện gia dụng tính ng thông minh
tiện ích tăng lên. Để khai thác cơ hội này, Panasonic đã ra mắt các sản phẩm điện gia dụng có
ng nghệ thông minh nAI hay IoT, giúp kết nối và điều khiển c thiết bị từ xa qua điện
thoại hoặc y tính. Ngoài ra, Panasonic cũng ng cường c hoạt động truyền thông quảng
cáo trên các nh online để giới thiệu thuyết phục kch hàng về lợi ích và ưu điểm của c
sản phẩm điện gia dụng thông minh.
- Tự nhiên: Môi trường tự nhiên ảnh hưởng đến chi phí sản xuất, giá cả sản phẩm, chất
lượng sản phẩm và sự bền vững của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần phải đưa ra những
giải pháp thân thiện với i trường như sử dụng nguồn năng lượng tái tạo, giảm thiểu khí thải
ô nhiễm đđáp ứng nhu cầu của khách ng đồng thời tạo n hình ảnh tơng hiệu tốt đẹp
trong mắt khách hàng. dụ: Khi thị trường thế giới có xu hướng biến đổi khậu nóng
lên toàn cầu, nhu cầu của người tiêu dùng đối với các sản phẩm điện gia dụng có thể giúp làm
mát và tạo sự thoải i trong a hè tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu này, Panasonic đã phát
triển các sản phẩm điện gia dng có chức năng làm mát như máy điều hòa, quạt máy, y làm
đáKhi thị trường thế giới có xu hướng thiếu hụt nguồn ng lượng ng gđiện, nhu cầu
của người tiêu dùng đối với c sản phẩm điện gia dụng thể giúp tiết kiệm ng lượng
giảm chi phí tăng lên. Để thu hút khách hàng này, Panasonic đã ra mắt các sản phẩm điện gia
dụng có công nghệ tiết kiệm năng ợng như inverter hay ECONAVI, giúp tiết kiệm điện ng
bảo vệ môi trường.
Điện gia dụng – vi
- Nhà cung ứng: Nhà cung ứng có ảnh hưởng đến chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. DN cần tìm kiếm những nhà cung ứng uy tín, chất
lượng có thể đáp ứng nhu cầu của mình một cách linh hoạt hiệu quả. Doanh nghiệp cũng
cần thiết lập mối quan hệ tốt vi nhà cung ứng đđảm bảo nguồn cung ổn định có th
thương ợng được những điều kiện thuận lợi cho mình. Ví dụ: LG đã hợp tác với các nhà
cung ứng linh kiện điện tử như Qualcomm, Intel, MediaTek,… để tạo ra các sản phẩm có chất
lượng cao và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Điều y giúp LG ng cao uy tín thương
hiệu của mình trên thị trường. LG ng đãkết các hợp đồng i hạn với các nhà cung ứng
để đảm bảo nguồn cung ổn định và giảm chi phí sản xuất. Điều này giúp LG cạnh tranh về giá
cả và tăng lợi nhuận cho công ty.
- Trung gian mar: Trung gian marketing có nh hưởng đến khả năng tiếp cận thtrường,
chi phí phân phối hình nh của sản phẩm. Doanh nghiệp cần chọn lựa những kênh phân
phối phù hợp với sản phẩm, đối tượng kch hàng và chiến lược marketing của mình. Doanh
nghiệp ng cn hợp tác chặt chẽ với trung gian marketing để đảm bảo sự hiệu quả và hài lòng
của khách ng. Ví dụ: LG có hơn 200 showroom và trung tâm bảo hành trên toàn quốc, cũng
như hợp tác với các đại lớn như Điện Máy Xanh, Nguyễn Kim, Mediamart… đtăng khả
ng tiếp cận. Pn phối sản phẩm điện gia dụng thông qua các kênh bán hàng trực tuyến như
lOMoARcPSD|36517 948
website chính thức, các sàn thương mại điện tử, các fanpage Facebook… để tiết kiệm chi phí,
thuận tiện cho khách ng nâng cao nhận thức về thương hiệu. - KH: Khách hàng ảnh
hưởng đến doanh số bán hàng, lợi nhuận thị phần của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần
nghiên cứu thị trường để hiểu được nhu cầu, mong muốn, hành vi và sở thích của khách hàng.
Doanh nghiệp cần thiết kế sản phẩm, giá cả, quảng cáo và dịch vụ sau bán hàng theo sự mong
đợi của kch hàng. Doanh nghiệp ng cần duy trì mối quan htốt với khách hàng để ng sự
gắn trung thành của họ. dụ: LG đã tạo ra các sản phẩm điện gia dụng chất lượng
cao, bền bỉ và an toàn cho các khách hàng doanh nghiệp như các khách sạn, bệnh viện, trường
học,…. Các sản phẩm này đáp ứng được c tiêu chuẩn vhiệu suất, tiết kiệm ng lượng
thân thiện i trường nLG đã cung cấp các sản phẩm tivi OLED, tủ lạnh Linear Cooling,
điều hòa Inverter cho c khách hàng doanh nghiệp. LG có một đội ngũ kỹ sư nhân viên
chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp nhiệt tình để giải quyết các vấn đkỹ thuật và bảo trì
của c sản phẩm điện gia dụng. LG ng một chính sách bảo hành linh hoạt và hp dẫn
cho c khách hàng doanh nghiệp. Với nm khách hàng nn, những người tiêu ng
trực tiếp các sản phẩm điện gia dụng của LG cho nhu cầu cá nhân hoc gia đình, LG đã ra mắt
các sản phẩm điện gia dụng thiết kế đẹp, tiện lợi và thông minh n tủ lạnh InstaView Door-
in-Door, máy giặt AI DD, điều a DUALCOOL ThinQ,... Các sản phẩm này không chđáp
ứng nhu cầu bảo quản thực phẩm, giặt gvà làm t của khách hàng mà còn mang lại sự sang
trọng và hiện đại cho không gian sống của họ.
- Đối th cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh ảnh hưởng đến v thế th trường, lợi thế
cạnh tranh chiến lược marketing của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần pn tích đối th
cạnh tranh để c định điểm mạnh, điểm yếu, chiến lược và mục tiêu của họ. Doanh nghiệp
cần tìm ra những yếu tố khác biệt và giá trị gia tăng cho sản phẩm của mình để thu hút và giữ
chân khách ng. dụ: LG phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các công ty điện tử
lớn khác nSamsung, Sony, Panasonic, Toshiba... Các ng ty này cung cấp các sn phẩm
điện gia dụng có chất lượng, công nghệ và giá cả tương đương hoặc cao hơn LG. LG đã tạo ra
sự khác biệt cho c sản phẩm điện gia dụng của mình bằng cách đưa vào các tính năng mới,
ng nghệ tiên tiến và thiết kế đẹp mắt như LG đã ra mắt các sản phẩm điện gia dụng thông
minh thkết nối với điện thoại thông qua ứng dụng LG ThinQ. LG đã thiết lập mức giá hợp
lý cho các sản phẩm điện gia dụng của mình, không quá cao so với các đối thủ cạnh tranh n
Samsung hay Panasonic, nhưng cũng không q thấp để giữ được uy tín và chất lượng.
- Công chúng: ng chúng ảnh hưởng đến uy tín, niềm tin sựng hộ của hội
đối với doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần xây dựng một hthống thông tin và giao tiếp hiệu
quvới các nm ng chúng khác nhau để tạo dựng một hình ảnh tích cực và một i trường
kinh doanh thuận lợi cho mình. dụ: LG đã y dựng mối quan htốt với c nm công
chúng truyền thông bằng ch cung cấp thông tin minh bạch, đầy đ kp thời vcác sản
phẩm điện gia dụng của mình. LG đã thể hiện trách nhiệm hội của mình bằng cách tham gia
o các hoạt động từ thiện, bảo vệ môi trường và hỗ trợ cộng đồng như LG đã đóng góp 10 tỷ
đồng cho Quỹ Vaccine phòng Covid-19 của Việt Nam, triển khai chương trình “LG Green
Challenge” đkhuyến khích người tiêu dùng tiết kiệm điện năng và giảm lượng khí thải CO2,
hỗ trợ c gia đình hoàn cảnh khó khăn trong dịch Covid-19 bằng cách tặng m máy
lọc kng khí khi mua máy giặt hoặc máy sấy LG.
lOMoARcPSD|36517 948
4. Báo giới có sức ảnh hưng thế nào đến hoạt động kd của các DN
- Chiều tích cực: Báo giới thgiúp c doanh nghiệp quảng hình nh, thương hiệu,
sản phẩm và dịch v của mình đến với khách hàng mục tiêu. Báo giới ng thể cung cấp
thông tin hữu ích về thị trường, xu hướng, cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp để họ có
thể lập kế hoạch và chiến lược kinh doanh p hợp. Báo giới cũng có thể là kênh giao tiếp và
phản hồi giữa các doanh nghiệp các n liên quan như khách hàng, n cung cp, đối tác,
nhà đầu tư, chính quyền và xã hội. Ví dụ:
Báo giới đã giúp quảng bá hình ảnh, thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ của Netflix đến
với khách ng mục tiêu bằng cách đưa tin vcác chương trình truyền hình và phim
ảnh độc quyền, chất lượng hấp dẫn của Netflix.
Báo giới đã cung cấp thông tin hữu ích về thị trường, xu hướng, cơ hội tch thức
cho c doanh nghiệp năng lượng tái tạo và hydrogen tại Việt Nam bằng cách đưa tin
về các dự án, chính sách, kinh nghiệm và triển vọng ca ngành này.
Báo giới là kênh giao tiếp và phản hồi bằng cách đưa tin về các hoạt động kinh doanh,
xuất nhập khẩu, đầu tư, từ thiện, bảo vi trường và trách nhiệm xã hội của các doanh
nghiệp như Báo giới đã đưa tin về việc LG đóng góp 10 tỷ đồng cho Quỹ Vaccine phòng
Covid-19 của Việt Nam.
- Chiều tiêu cực: Báo giới thy ra những ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh
của c doanh nghiệp nếu o giới đưa ra những thông tin sai lệch, thiếu chính xác, thiên vị
hoặc không minh bạch vcác doanh nghiệp. Báo giới cũng thể phơi bày những sai phạm,
vi phm hoặc khuyết điểm của các doanh nghiệp làm giảm uy tín niềm tin của khách hàng
xã hội đối với các doanh nghiệp. Báo giới cũng thể gây ra sức ép và can thiệp vào hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp nếu o giới có những quan điểm hoặc lợi ích trái
ngược với c doanh nghiệp. Ví dụ:
Báo giới đã gây ra những nh ởng xấu đến hoạt động kinh doanh của Vietnam
Airlines khi đưa tin về việc ng hàng kng này chậm ng bố báo cáo tài chính kiểm
toán năm 2022, dẫn đến việc cổ phiếu HVN b đưa vào diện cảnh báo từ ngày
25/04/20231. Điều này thể làm giảm niềm tin của nhà đầu tư và khách hàng đối với
ng hàng không quốc gia.
Báo giới đã pi y những sai phạm, vi phạm hoặc khuyết điểm của một sdoanh
nghiệp kinh doanh chứng khoán làm giảm uyn và niềm tin của khách hàng và xã hội
đối với các doanh nghiệp này như Báo giới đã cảnh báo vmột số website, ứng dụng
(app) cung cấp dịch vụ kinh doanh chứng khoán mà không được Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước (UBCKNN) cấp phép, gây ra rủi ro cho nhà đầu tư.
Báo giới đã gây ra sức ép can thiệp vào hoạt động kinh doanh của một số doanh
nghiệp ng lượng tái tạo và hydrogen khi có những quan điểm hoặc lợi ích trái ngược
với các doanh nghiệp này như Báo giới đã phản đối việc xây dựng các công trình thủy
điện trên sông Đồng Nai, cho rằng chúng gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh
thái.
CHƯƠNG 3: HTTT VÀ NGHIÊN CỨU MAR
1. Khi được yêu cầu liệt những loại thông tin về khách ng công ty
Dệt Phước Thịnh cần có đlp kế hoạch tiếp thị 4P, một sinh viên đề nghị
lOMoARcPSD|36517 948
những thông tin sau: tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, nghề nghiệp, thu nhập,
do chn vải Phước Thịnh, loại hình gii trí ưa thích, các loại báo, tạp chí
thường đọc, chương trình thời gian xem tivi, mc sản phm của Phước
Thịnh trong trường hợp nào, các ý kiến góp ý cải tiến chất ợng sản phẩm
dịch vụ.
a. Hãy đánh g những thông tin nêu trên. Thông tin nào cần thiết,
thôngtin nào không cần thiết? Cần bổ sung những thông tin gì?
b. Sắp xếp c thông tin bạn cho cn thiết để thiết kế chương
trìnhtiếp thị 4P cho Phước Thịnh theo thứ tự ưu tiên, với 1 quan trọng
nhất.
c. Cho biết từng thông tin dùng vào việc gì trong quá trình thiết kế
chươngtrình tiếp th 4P.
a.
Tôi cho rằng những thông tin mà sinh viên đề nghị đều là cần thiết cho việc lập kế
hoạch tiếp thị 4P của công ty Dệt Phước Thịnh.
- Tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, nghề nghiệp, thu nhập: những thông tin này là cần thiết
để xác định đối tượng mục tiêu, các phân khúc thị trường của công ty, phân loại khách hàng
theo các tiêu chí như độ tuổi, giới tính, địa lý, thu nhập và nghề nghiệp. Những thông tin này
sẽ giúp công ty thiết kế sản phẩm phù hợp với nhu cầu và sở thích của từng tệp khách hàng,
chọn mức ghợp và phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng, chọn kênh phân phối
địa điểm n hàng thuận tiện cho kch hàng và chọn phương thức xúc tiến hiệu quđể
thu hút và thuyết phục khách hàng mua sản phẩm.
- do chọn vải Phước Thịnh: thông tin này là cần thiết để công ty hiểu được gtrị cốt lõi
của sp và những yếu tố quyết định khiến khách hàng lựa chọn sản phẩm của ng ty. Những
yếu tố này có thể là chất lượng sản phẩm, thiết kế sản phẩm, uy tín thương hiệu, dịch vụ sau
n ng hay các chương trình khuyến mãi. Những thông tin này sẽ giúp công ty duy trì
tăng cường những ưu điểm của sản phẩm, cải thiện những điểm yếu của sản phẩm tạo ra
sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh.
- Loại hình giải trí ưa thích, c loại o, tạp chí thường đọc, chương trình và thời
gianxem tivi: những thông tin này là cần thiết đ ng ty biết được những kênh truyền tng
kch hàng tiếp xúcquan tâm. Những thông tin này gp công ty biết được thói quen
tiêu dùng thông tin và giải t của khách hàng. Những thông tin này sẽ giúp công ty lựa chọn
những kênh truyền thông và quảng cáo phù hợp để quảng bá sản phẩm cho kch hàng mục
tiêu như quảng cáo trên báo chí, internet, truyền hình hay tổ chc c sự kiện giải trí liên quan
đến sản phẩm.
- Mặc sản phẩm của Phước Thịnh trong trường hợp nào: thông tin này cần thiết để công
ty biết được nhữngnh huống mà khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty. Thông tin này
giúp công ty biết được mục đích và lợi ích mà sản phẩm mang lại cho kch ng. Những
thông tin này sẽ giúp công ty thiết kế sản phẩm phù hợp với các mục đích sử dụng khác nhau
lOMoARcPSD|36517 948
của khách hàng như mặc đi làm, đi chơi, đi dự tiệc hay ở n. Những thông tin này ng s
giúp công ty tạo ra các bộ sưu tập sản phẩm đa dạng phong phú cho khách hàng lựa chọn.
- Các ý kiến p ý cải tiến chất lượng sản phẩm dịch vụ: thông tin này cần thiết để
ng ty thu thập được phản hồi của khách hàng về sản phẩm dịch vụ của công ty. Những
thông tin này sẽ giúp công ty đánh giá được mức độ hài lòng của kch hàng, nhận biết được
những điểm mạnh và điểm yếu của sản phẩm và dịch vụ, những mong muốn và đề xuất của
khách hàng và đề ra các giải pháp cải tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
Nhưng vẫn cần bổ sung nhng thông tin:
- Nguồn thông tin khách ng biết đến sản phẩm của Phước Thịnh: thông tin này
cần thiết để công ty biết được hiệu quả của các kênh truyền thông mà công ty đã sử dụng để
quảng bá sản phẩm và có thể điều chỉnh chiến lược xúc tiến cho phù hợp.
- Những mạng xã hội khách hàng thường dùng và thời gian sử dụng chúng: thông tin này
cho biết mức độ quan tâm của khách hàng đối với những trang mạng xã hội này và thói quen
sử dụng chúng. Những thông tin này sẽ giúp công ty xác định được nh truyền thông đang
phát triển và tận dụng nó để tăng độ nhận diện và độ uy tín.
- Mức độ trung thành của khách hàng với thương hiệu Phước Thịnh: thông tin này là cần
thiết để ng ty biết được tỷ lệ khách hàng quay lại mua sn phẩm của công ty, có thể áp
dụng các chính sách ưu đãi hay chăm sóc khách hàng để tăng cường sự gắn bó với thương
hiệu.
- Thái độ và hành vi của khách hàng khi mua sản phẩm của Phước Thịnh: thông tin này
là cần thiết để công ty biết được quá trình quyết định mua hàng của khách hàng như tần suất
mua hàng, số lượng mua hàng, thời gian mua hàng hay các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
mua hàng. Những thông tin này sẽ giúp công ty tối ưu hóa quy trình bán hàng và tăng doanh
số bán hàng.
- Loại sản phẩm và dịch vụ khách hàng đang quan tâm và tiêu dùng: để xác định nhu cầu
tiêu dùng của khách hàng cải thiện c sản phẩm và dịch vụ tương ứng hay pt triển sp
mới.
- Thói quen mua sắm: để tìm hiểu hành vi tiêu dùng và lên kế hoạch tiếp thị phù hợp. - Kênh
mua ng yêu thích: đtìm hiểu các kênh bán hàng khách hàng thường sử dụng đưa ra
các chiến lược tiếp thị phù hợp.
- Thông tin liên hệ: để thliên lạc với kch hàng giải quyết các vấn đề liên quan đến
sản phẩm và dịch vụ của công ty.
b.
1. Lý do chọn vải Phước Thịnh
2. Loại sản phẩm và dịch vụ khách hàng đang quan tâm và tiêu dùng
3. Kênh mua hàng yêu thích
4. Nguồn thông tin mà khách hàng biết đến sản phẩm của Phước Thịnh
5. Thu nhập
lOMoARcPSD|36517 948
6. Thói quen mua sắm
7. Những mạng hội khách hàng thường dùng và thời gian sử dụng chúng
8. Thái độ hành vi của khách hàng khi mua sản phẩm của Phước Thịnh
9. Mức độ trung thành của khách hàng với thương hiệu Phước Thịnh
10. Loại hình giải trí ưa thích
11. Các loại báo, tạp chí thường đọc
12. Chương trình và thời gian xem tivi
13. Mặc sản phẩm của Phước Thịnh trong trường hợp nào
14. Ý kiến góp ý cải tiến chất lượng sản phẩm và dịch v
15. Thông tin liên hệ
16. Tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, nghề nghiệp c.
- Product: Giới tính, Ngày sinh, Địa chỉ, Nghề nghiệp, Thu nhập, do chọn vải Phước Thịnh,
Mặc sản phẩm của Phước Thịnh trong trường hợp nào, Các ý kiến góp ý cải tiến chất lượng
sản phẩm dịch vụ, Mức độ trung thành của khách hàng với thương hiệu Phước Thịnh, Thái
độ và hành vi của khách ng khi mua sản phẩm của Phước Thịnh, Loại sản phẩm và dịch vụ
khách hàng đang quan tâm và tiêu dùng, Thói quen mua sắm.
- Price: Thu nhập, Thói quen mua sắm.
- Place: Địa chỉ, Thói quen mua sắm, Kênh mua hàng yêu thích.
- Promotion: n, Ngày sinh, Địa chỉ, Nghề nghiệp, Loại hình giải trí ưa thích, Các loại báo,
tạp chí thường đọc, Chương trình và thời gian xem tivi, Nguồn thông tin mà kch hàng biết
đến sản phm của Phước Thịnh, Mức độ trung thành của khách hàng với thương hiệu Phước
Thịnh, Thông tin liên hệ, Những mạng xã hội kháchng thường dùng thời gian sử dụng
chúng.
(MAR CB)
1. HTTT Mar các thông tin thu thập chủ yếu dựa vào đâu? (cuốn mar
cb/ 63, 65)
2. y thảo luận vai trò của nghiên cứu mar trong qtrinh ra qdinh về mar?
(cuốn mar cb/ 69, 70)
- Cung cấp thông tin: Nghiên cứu marketing cung cấp thông tin về thị trường, kch
ng, đối thủ cạnh tranh và các yếu tố môi trường khác. Tng tin này giúp cho doanh nghiệp
hiểu hơn vnhu cầu, sở thích thái độ của khách hàng, giúp doanh nghiệp thể đưa ra
lOMoARcPSD|36517 948
quyết định phợp và tạo ra sản phẩm, dịch vụ, chiến lược marketing đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng.
- Định hướng chiến ợc marketing: Nghiên cứu marketing giúp cho doanh nghiệp
hiểu hơn về cách thức hoạt động của thị trường, vc kênh phân phối, đối c cung cấp,
giúp doanh nghiệp định hình chiến lược marketing p hợp với tình hình thị trường, đảm bảo
rằng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp có thể tiếp cận được với khách hàng một ch hiệu
quả nhất.
- Đánh ghiệu quả chiến lược marketing: Nghiên cứu marketing giúp đánh ghiệu
qucủa c chiến lược marketing đã thực hiện, giúp doanh nghiệp tìm ra những điểm mạnh,
điểm yếu của chiến lược đã triển khai đưa ra các điều chỉnh phù hợp để cải thiện hiệu quả
của chiến lược trong tương lai.
- Tìm kiếm cơ hội phát triển: Nghiên cứu marketing giúp doanh nghiệp m kiếm
hội mới đpt triển, giúp đưa ra quyết định phù hợp về việc mở rộng thị trường, tìm kiếm
khách hàng mới, hoặc mở rộng dịch vụ, sản phẩm của mình.
- Giúp đưa ra quyết định đúng đắn: Nghiên cứu marketing giúp đưa ra những quyết
định đúng đắn, tránh được những sai lầm trong quá trình ra quyết định marketing. Các quyết
định được dựa trên tng tin chính xác, chi tiết p hợp với tình hình thị trường, giúp doanh
nghiệp đạt được mục tiêu kinh doanh.
3. Tìm hiểu 1 số loại hình nghiên cứu mar đang diễn ra trên th trường trong
1 số ngành như nước giải khát, thực phẩm, thời trang, xe máy
Nước giải khát
- Tớc khi ra mắt sản phẩm nước trà xanh không đường Dr Thanh vào năm 2012, Tập đoàn
Tân Hiệp Phát đã thực hiện nghiên cứu tại bàn để tìm hiểu về thị trường nước giải khát tại Việt
Nam. Công ty đã thu thập và phân tích các dữ liệu về xu hướng tiêu dùng, nhu cầu sở thích
của người tiêu dùng, cũng như các sản phẩm cạnh tranh của các doanh nghiệp khác như Coca
Cola, Pepsi, Nestlé,… Công ty đã nhận ra được rằng người tiêu dùng Việt Nam đang xu
hướng chú ý đến sức khỏe và tìm kiếm các sản phẩm nước giải khát ích cho sức khỏe. Đồng
thời, công ty cũng nhận thấy được rằng thị trường ớc trà xanh tại Việt Nam chưa có sản
phẩm nào không đường và có công dụng giải nhiệt và thanh lọcthể. Từ đó, công ty đã định
hướng chiến lược ra mắt sản phẩm nước trà xanh không đường Dr Thanh với tng điệp Thanh
lọc từ n trong”. Sản phẩm này đã gây được tiếng vang lớn trên thị trường trở thành một
trong những sản phẩm chủ lực của Tập đoàn Tân Hiệp Phát.
Thực phẩm
- Masan một trong những tập đoàn kinh tếnhân ng đầu Việt Nam hoạt động trong các
lĩnh vực thực phẩm và nước giải khát, chăn nuôi và thuỷ sản, tài chính và bán lẻ. Masan đã sử
dụng nghiên cứu địnhnh, định lượng để khảo sát thị trường và khách hàng của mình. dụ:
Masan đã tiến hành khảo sát 1000 người tiêu dùng4 thành phố lớn nội, Đà Nẵng, Hồ
Chí Minh Cần Thơ đtìm hiểu vnhu cầu, thói quen thái độ của họ đối với sản phẩm
nước mắm chinsu chai nhựa. Kết quả kho sát cho thấy nước mắm chinsu chai nhựa được đánh
giá cao vchất lượng, an tn và tiện lợi. Masan đã dựa o kết quả khảo sát để xây dựng chiến
lược marketing cho sản phẩm này bao gồm: tăng cường truyền thông trên các kênh truyền nh,
lOMoARcPSD|36517 948
o chí, internet, tăng cường phân phối sản phẩm ở c siêu thị, cửang tiện lợi, tăng cường
các hoạt động khuyến mãi như tặng quà, giảm giá.
Thời trang
- Zara đã áp dụng nghiên cứu tại hiện trường để thu thập ý kiến khách hàng qua các biểu mẫu
khảo sát. Zara đã sử dụng phương pháp này để nghiên cu vsự hài lòng của khách hàng với
chất lượng sản phẩm, dịch vụ và giá cả của thương hiệu. Zara đã phát hành các biểu mẫu khảo
sát cho khách hàng khi hmua hàng tại các cửa hàng hoặc trên website của Zara. Các biểu mẫu
khảo sát có các câu hỏi đánh giá về mức độ hài lòng, mong muốn và gợi ý của khách hàng với
Zara. Dựa trên kết qukhảo sát, Zara th biết được nhng điểm mạnh điểm yếu của mình,
ng như những yêu cầu kvọng của khách hàng. Từ đó, Zara có thể cải thiện chất lượng
sản phẩm, dịch vụ và giá cả để tăng sự hài lòng và trung thành của khách hàng.
Xe máy
- VinFast Klara: một sản phẩm xe máy điện của VinFast, một ng ty con của tập đoàn
Vingroup. VinFast Klara đã sử dụng nghiên cứu tại bàn đphân tích thị trường xe máy điện tại
Việt Nam, nhu cầu xu hướng của kch hàng, ng như các đối thủ cạnh tranh như Yadea
G5, Pega eSH,… VinFast Klara cũng đã sử dụng nghiên cứu tại hiện trường để thu thập thông
tin trực tiếp từ khách hàng thông qua các chương trình thnghiệm sản phẩm, khảo sát ý kiến
phản hồi của khách hàng. Ngoài ra, VinFast Klara cũng đã sử dụng nghiên cứu định tính để
khám phá hiểu được ý nghĩa, quan điểm và cảm c của khách hàng đối với sản phẩm,
thương hiệu và chiến lược marketing của VinFast Klara.
4. y liệt kê và gthich quy trình nghiên cứu mar (cuốn mar cb/ 75 88)
| 1/36

Preview text:

lOMoARc PSD|36517948
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MAR
1. Trình bày tư duy “chỉ bán những thứ mà khách hàng cần”. Lấy vd doanh
nghiệp thực hiện tư duy này
- Tư duy “chỉ bán những thứ mà khách hàng cần” là một trong những tư duy cơ bản của
marketing hiện đại hướng về khách hàng. Theo tư duy này, doanh nghiệp nên tập trung vào
việc hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng để cung cấp cho họ những sản phẩm và
dịch vụ phù hợp với nhu cầu đó. Điều này giúp doanh nghiệp tạo ra giá trị cho khách hàng và
đồng thời tăng cường sự hài lòng và trung thành của họ đối với thương hiệu.
Để thực hiện được tư duy này, doanh nghiệp cần phải thực hiện các hoạt động như nghiên cứu
thị trường và phân tích khách hàng để hiểu rõ hơn về nhu cầu và mong muốn của họ. Sau đó,
doanh nghiệp có thể xây dựng các chiến lược sản phẩm, giá cả, quảng cáo và truyền thông phù
hợp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả.
- VD: Amazon là một ví dụ điển hình về doanh nghiệp thực hiện tư duy “chỉ bán những thứ mà
khách hàng cần”. Họ luôn tập trung vào việc hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng
để cung cấp cho họ những sản phẩm và dịch vụ phù hợp. Amazon sử dụng các công nghệ tiên
tiến để phân tích dữ liệu khách hàng và đưa ra các gợi ý sản phẩm phù hợp với từng khách
hàng. Ngoài ra, Amazon còn cung cấp nhiều lựa chọn về phương thức giao hàng và thanh
toán để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Một ví dụ cụ thể về việc Amazon đáp ứng nhu cầu của khách hàng là việc họ giới thiệu các nút
“Dash”. Các nút này cho phép khách hàng đặt hàng lại một số sản phẩm chỉ với một lần nhấn
nút. Để đáp ứng khách hàng ở mọi điểm tiếp xúc, các nút Dash có sẵn trên web, trong ứng
dụng, sử dụng kích hoạt giọng nói thông qua Alexa, cũng như thông qua các thiết bị phần cứng có thể đặt ở nhà.
- VD: Apple thực hiện tư duy “chỉ bán những thứ mà khách hàng cần” bằng cách:
• Nghiên cứu thị trường và khách hàng để tạo ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu và
mong muốn của khách hàng, có tính sáng tạo và khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. Ví
dụ, Apple đã tạo ra iPhone, một chiếc điện thoại thông minh có màn hình cảm ứng, máy
ảnh, trình duyệt web và nhiều ứng dụng khác mà khách hàng chưa biết họ cần. iPhone
đã trở thành một sản phẩm cách mạng trong lĩnh vực điện thoại di động và tạo ra một
thị trường mới cho các nhà sản xuất phần mềm và phụ kiện.
• Truyền tải thông điệp rõ ràng và mạnh mẽ về giá trị cốt lõi của sản phẩm và dịch vụ
cho khách hàng, thông qua các kênh truyền thông và quảng cáo phù hợp. Ví dụ, Apple
sử dụng slogan “Think different” để thể hiện tinh thần sáng tạo và đột phá của công ty
và các sản phẩm của mình. Apple cũng sử dụng các video quảng cáo như “1984”, “Get
a Mac”, “Shot on iPhone” để gây ấn tượng và thuyết phục khách hàng về chất lượng và
tính năng của các sản phẩm của mình.
• Xây dựng mối quan hệ bền vững với khách hàng, thông qua việc chăm sóc khách hàng,
lắng nghe phản hồi, giải quyết khiếu nại và tạo ra những trải nghiệm tốt cho khách
hàng. Ví dụ, Apple có các dịch vụ như Apple Care, một chương trình bảo hành và hỗ
trợ kỹ thuật cho các sản phẩm của Apple; Apple Store, một chuỗi cửa hàng bán lOMoARc PSD|36517948
lẻ của Apple nơi khách hàng có thể xem, thử và mua các sản phẩm của Apple; iTunes
Store, một nền tảng kỹ thuật số cho phép khách hàng mua và tải về các nội dung âm
nhạc, video, sách điện tử và ứng dụng; iCloud, một dịch vụ lưu trữ đám mây cho phép
khách hàng đồng bộ hóa và sao lưu dữ liệu giữa các thiết bị của Apple; Apple Pay, một
dịch vụ thanh toán di động cho phép khách hàng sử dụng iPhone hoặc Apple Watch để
thanh toán tại các điểm bán hàng.
• Luôn cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, để đáp ứng nhu cầu thay đổi
của khách hàng và thị trường. Ví dụ, iPhone 12 có thiết kế viền kim loại vuông vức, hỗ
trợ kết nối 5G, có camera sau 12MP với chức năng chống rung quang học; iPad Pro có
thiết kế viền siêu mỏng, hỗ trợ bút cảm ứng Apple Pencil và bàn phím Magic Keyboard;
Macbook Air có chip M1 do Apple tự thiết kế, có hiệu suất cao hơn và tiết kiệm pin
hơn so với các chip Intel trước đó. Apple cũng liên tục cập nhật các hệ điều hành iOS,
iPadOS, macOS, watchOS và tvOS để tăng tính bảo mật, ổn định và tương thích của
các sản phẩm của mình . Apple cũng không ngừng phát triển các dịch vụ mới như Apple
Music, Apple Arcade, Apple TV+, Apple News+, Apple Fitness+ để mang lại nhiều lựa
chọn giải trí và sức khỏe cho khách hàng.
2. Trình bày sự khác nhau giữa định hướng bán hàng và định hướng
marketing
(bảng trong slide)
Định hướng bán hàng
Định hướng marketing
Nhìn từ góc độ của khách hàng
Nhìn từ góc độ của công ty
Tạo ra những sản phẩm mà công ty có thể sản xuất
Tạo ra những sản phẩm mà khách hàng cần
Mục tiêu là tăng sự hài lòng và trung thành của khách hàng
Mục tiêu là tăng doanh số và lợi nhuận
Sử dụng các công cụ xúc tiến để thuyết phục Sử dụng các công cụ marketing để giao tiếp khách hàng mua hàng giá trị cho khách hàng
Không quan tâm đến nhu cầu thay đổi của
Luôn cập nhật và điều chỉnh theo nhu cầu
khách hàng và thị trường
thay đổi của khách hàng và thị trường
Định hướng bán hàng là quan điểm cho rằng người tiêu dùng sẽ không mua đủ, trừ
khi họ bị thuyết phục và thúc đẩy bằng các phương thức quảng cáo và bán hàng cá
nhân. Định hướng bán hàng tập trung vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất và mở rộng
phạm vi phân phối, để loại bỏ số lượng vượt quá mà không được bán. Định hướng bán
hàng chỉ quan tâm đến lợi ích của bên bán, chứ không phải của bên mua.
Định hướng marketing là quan điểm cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích những sản
phẩm và dịch vụ có thể đáp ứng nhu cầu và mong muốn của họ. Định hướng marketing lOMoARc PSD|36517948
tập trung vào việc nghiên cứu thị trường và khách hàng để tạo ra những sản phẩm và
dịch vụ có giá trị cốt lõi cho khách hàng. Định hướng marketing quan tâm đến lợi ích
của cả hai bên, bên bán và bên mua.
3. Phân tích quan điểm cho rằng Mar vừa là 1 tư duy kinh doanh mới, vừa
là 1 chức năng trong doanh nghiệp -
Marketing là một tư duy kinh doanh mới: Trước đây, marketing được coi là một hoạt
động riêng biệt và đơn thuần là việc quảng cáo và bán hàng. Tuy nhiên, trong thời đại công
nghệ số và xu hướng tiếp thị hiện đại, chìa khoá để doanh nghiệp thành công là họ phải
xác định chính xác nhu cầu và mong muốn của thị trường mục tiêu, đồng thời có thể thoả mãn
các nhu cầu mong muốn đó sao cho có hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh. Marketing đã trở
thành một tư duy kinh doanh mới, tư duy hướng tới khách hàng, lấy KH làm mục tiêu, đòi hỏi
các doanh nghiệp phải tiếp cận khách hàng một cách trực tiếp và tương tác với họ thông qua
nhiều kênh khác nhau như mạng xã hội, email marketing, nội dung trực tuyến và nhiều hơn
nữa. Marketing không chỉ là hoạt động bán hàng mà còn là một chiến lược dài hạn để xây dựng
và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng, đồng thời tạo ra giá trị thực sự cho họ. -
Marketing là một chức năng trong doanh nghiệp: Marketing không chỉ đơn thuần là
một hoạt động độc lập mà còn là một chức năng chính trong tổ chức doanh nghiệp Marketing
có mục đích cụ thể là tạo ra và trao đổi giá trị với khách hàng, và mang về lợi ích cho doanh
nghiệp. Marketing cũng có vai trò quan trọng trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, bởi vì
marketing liên quan đến việc xác định thị trường mục tiêu, thiết lập mối quan hệ với các bên
liên quan, và phối hợp với các bộ phận khác như sản xuất, kế toán, nhân sự,… để đảm bảo sự
hoạt động hài hòa và đồng bộ của toàn bộ tổ chức.
Mar vừa là 1 tư duy kinh doanh mới, vừa là 1 chức năng trong doanh nghiệp.
4. Trình bày mqh của chức năng mar với các chức năng khác trong doanh nghiệp
- Chức năng marketing trong doanh nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ với các chức năng khác,
đồng hành và hỗ trợ cho nhau để đạt được mục tiêu chung của tổ chức và đáp ứng nhu cầu của
khách hàng một cách hiệu quả và bền vững. Chức năng marketing không chỉ giải quyết các
vấn đề liên quan đến khách hàng, mà còn liên quan đến sản phẩm, ngân sách, nhân viên và
doanh thu của doanh nghiệp. VD:
Chức năng khác Mối quan hệ với chức năng marketing
Marketing cung cấp thông tin thị trường để sản xuất biết nhu cầu và
mong muốn của khách hàng, từ đó điều chỉnh quy trình sản xuất, chất
lượng và số lượng sản phẩm. Marketing cũng nhận phản hồi từ sản
xuất về tình trạng sản phẩm để cải tiến và giải quyết khiếu nại. Sản xuất lOMoARc PSD|36517948
Marketing cần kế toán để lập ngân sách tiếp thị, theo dõi chi phí và
doanh thu của các hoạt động tiếp thị. Kế toán cũng cần marketing để
biết được hiệu quả của các chiến dịch tiếp thị, từ đó đánh giá lợi
nhuận và giá trị của doanh nghiệp. Kế toán
Marketing cần nhân sự để tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân viên
marketing có năng lực và đam mê. Nhân sự cũng cần marketing để
xây dựng văn hóa doanh nghiệp, tạo ra môi trường làm việc tích cực
và thân thiện cho nhân viên. Nhân sự
Marketing và bán hàng là hai chức năng có mối quan hệ chặt chẽ
nhất trong doanh nghiệp. Marketing giúp bán hàng tìm kiếm và tiếp
cận khách hàng tiềm năng, tăng nhận thức và thúc đẩy quyết định
mua của khách hàng. Bán hàng giúp marketing hoàn thành giao dịch Bán hàng
bán hàng, thu thập thông tin khách hàng và phản hồi về sản phẩm.
5. Phân biệt giữa nhu cầu và mong muốn của Khách hàng Nhu cầu Mong muốn
Là những điều mà khách hàng hy vọng sẽ Là
những yêu cầu, mong muốn cơ bản, tự
có để đạt được sự hài lòng hoặc thỏa mãn
nhiên của con người. hơn nữa.
Là những yếu tố thiết yếu để khách hàng thực Là những yếu tố phụ thuộc vào sự kỳ vọng, hiện
việc mua sắm. ao ước và tìm kiếm của khách hàng.
Là những yếu tố có thể thay đổi theo thời
Là những yếu tố không thay đổi theo thời gian và bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên
gian và không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố
ngoài như văn hóa, môi trường, truyền bên ngoài. thông,…
Là cơ sở để định hình mong muốn của khách Thường phản ánh sự thỏa mãn của nhu cầu,
hàng. Không có nhu cầu, mong muốn sẽ
và khách hàng có thể có nhiều mong muốn không
tồn tại. khác nhau để đáp ứng nhu cầu của họ. Nhu cầu Mong muốn
Ví dụ: Mong muốn một chiếc xe sang trọng,
tiết kiệm nhiên liệu và có nhiều tính Ví dụ: Nhu cầu cần một chiếc xe để đi lại, năng an
toàn, muốn nước uống phải là trà cần uống nước để giải khát. đào hay trà chanh. lOMoARc PSD|36517948 (MAR CB)
1. Phân tích bản chất mar qua định nghĩa mar -
Marketing còn là một quá trình liên tục, linh hoạt vì nó phải thích ứng với sự thay đổi
củathị trường, của khách hàng và của công nghệ. -
Marketing là một hoạt động mang tính xã hội vì nó liên quan đến sự tương tác và giao
tiếpgiữa các bên có lợi ích trong quá trình trao đổi. -
Marketing là một hoạt động có mục tiêu vì nó phải xác định rõ đối tượng thị trường, giá
trịcung cấp và lợi nhuận mong muốn. -
Marketing là một hoạt động tích hợp và liên ngành, liên quan chặt chẽ với các chức
năngkhác như sản xuất, nghiên cứu và phát triển, quản lý nguồn nhân lực. Marketing đóng vai
trò quan trọng trong việc đưa ra chiến lược kinh doanh, phân phối sản phẩm/dịch vụ đến khách
hàng, xây dựng và quản lý thương hiệu, duy trì mối quan hệ khách hàng lâu dài. -
Là một triết lý, một tư duy kinh doanh đa chiều vì Marketing không chỉ là quá trình đưa
sảnphẩm/dịch vụ tới khách hàng, mà còn là việc xây dựng và duy trì mối quan hệ lâu dài, đáp
ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng, xây dựng lòng tin và sự trung thành từ khách hàng.
2. Nghiên cứu và nhận xét về đặc điểm hoạt động mar tại VN trong những năm gần đây -
Hoạt động marketing tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ và đa dạng hơn, bao
gồm cả marketing truyền thống và marketing trực tuyến. Các doanh nghiệp đang áp dụng nhiều
công cụ và kênh tiếp cận khách hàng như truyền hình, báo chí, radio, mạng xã hội, email, QR
code, SEO, SEM, content marketing, influencer marketing, podcast, livestream,… -
Hoạt động marketing tại Việt Nam còn gặp nhiều thách thức và hạn chế như: chưa
có chiến lược marketing rõ ràng và phù hợp với thị trường mục tiêu, mà chỉ dựa vào kinh
nghiệm và cảm tính; chưa tận dụng được các công cụ và kênh marketing trực tuyến hiệu quả,
mà chỉ tập trung vào marketing truyền thống; thiếu sự tuân thủ các quy định pháp luật và đạo
đức kinh doanh trong việc thực hiện marketing,… -
Hoạt động marketing tại Việt Nam cần có những nỗ lực cải tiến và phát triển như:
nâng cao khả năng nghiên cứu thị trường và phân tích khách hàng; xây dựng chiến lược
marketing phù hợp với mục tiêu kinh doanh và thị trường mục tiêu; tận dụng các công nghệ
mới và xu hướng mới trong marketing; tăng cường sự hợp tác và giao lưu giữa các doanh
nghiệp trong ngành dịch vụ; đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực chuyên môn cao trong
marketing; áp dụng các phương pháp đo lường và kiểm soát chất lượng của các hoạt động
marketing; tuân thủ các nguyên tắc minh bạch và trung thực trong việc giao tiếp với khách hàng. -
Tập trung vào tiếp cận khách hàng địa phương: Việt Nam là một thị trường địa phương
đa dạng với nhiều vùng miền, văn hóa và đặc điểm khác nhau. Do đó, hoạt động marketing tại
Việt Nam cũng tập trung vào việc tiếp cận khách hàng địa phương một cách chủ động và phù
hợp, từ việc nghiên cứu và hiểu về đặc thù của thị trường địa phương, phát triển sản phẩm/dịch
vụ phù hợp, đa dạng hoá kênh phân phối, và tạo dựng mối quan hệ khách hàng bền vững trong
cộng đồng địa phương. lOMoARc PSD|36517948
3. Tìm hiểu trên thị trường các HĐ của các DN nhằm thực hiện các chức năng của mar -
Thu thập và phân tích thông tin thị trường: Các doanh nghiệp sử dụng các phương
pháp nghiên cứu thị trường như khảo sát, phỏng vấn, quan sát, thử nghiệm… để thu thập dữ
liệu về khách hàng, đối thủ cạnh tranh, xu hướng thị trường và các yếu tố môi trường. Các
doanh nghiệp cũng sử dụng các công cụ phân tích như SWOT, PESTEL, Porter’s Five Forces…
để đánh giá các cơ hội và thách thức cho kinh doanh. -
Kế hoạch tiếp thị: Các doanh nghiệp xây dựng kế hoạch tiếp thị dựa trên mục tiêu kinh
doanh, phân khúc và chọn thị trường mục tiêu, xác định vị trí và định hướng sản phẩm hoặc
dịch vụ, lựa chọn chiến lược marketing mix (4P hoặc 7P) và thiết lập ngân sách, phương pháp đo lường hiệu quả. -
Thiết kế và phát triển sản phẩm: Các doanh nghiệp sử dụng quy trình phát triển sản
phẩm mới bao gồm các bước như tạo ý tưởng, lọc ý tưởng, phát triển kế hoạch kinh doanh,
phát triển sản phẩm, kiểm tra thị trường và ra mắt sản phẩm. Các doanh nghiệp cũng cải tiến
sản phẩm hiện có để tăng giá trị cho khách hàng và duy trì sự cạnh tranh. -
Tiêu chuẩn hóa và chấm điểm: Các doanh nghiệp thiết lập các tiêu chuẩn chất lượng
cho sản phẩm hoặc dịch vụ để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng và tuân thủ các quy định
của chính quyền. Các doanh nghiệp cũng sử dụng các công cụ như Balanced Scorecard, Key
Performance Indicators (KPIs), Return on Investment (ROI)… để đánh giá hiệu quả của các
hoạt động tiếp thị và cải thiện liên tục. -
Đóng gói và dán nhãn: Các doanh nghiệp thiết kế bao bì và nhãn cho sản phẩm hoặc
dịch vụ để bảo vệ, thông tin và thu hút khách hàng. Bao bì và nhãn phải phù hợp với tính chất
của sản phẩm hoặc dịch vụ, mang lại sự thuận tiện cho khách hàng, tạo ra ấn tượng tích cực và
tăng nhận diện thương hiệu. -
Xây dựng thương hiệu: Các doanh nghiệp tạo ra một cái tên, biểu tượng, slogan hoặc
thiết kế đặc trưng cho sản phẩm hoặc dịch vụ để tạo ra sự nhận diện và khác biệt trên thị trường.
Các doanh nghiệp cũng xây dựng các giá trị cốt lõi, tầm nhìn, sứ mệnh và văn hóa của thương
hiệu để gắn kết với khách hàng và các bên liên quan. Các doanh nghiệp cũng quản lý và duy
trì uy tín và hình ảnh của thương hiệu qua các hoạt động quảng bá, quan hệ công chúng và xử lý khủng hoảng.
4. Hãy nghiên cứu và tìm hiểu HĐ Mar của các doanh nghiệp đạt danh hiệu Hàng VN clc -
Tham gia chương trình HVNCLC do người tiêu dùng bình chọn: Các doanh nghiệp
đạt danh hiệu HVNCLC sẽ được trao huy chương vàng, bảng vàng và được sử dụng logo
HVNCLC trên bao bì, nhãn mác sản phẩm. Đây là một cách để các doanh nghiệp quảng bá
thương hiệu, tăng uy tín và sự tin cậy của khách hàng. -
Tham gia các hội chợ, triển lãm, sự kiện quảng cáo: Các doanh nghiệp HVNCLC
thường xuyên tham gia các hội chợ, triển lãm, sự kiện quảng cáo trong và ngoài nước để giới
thiệu sản phẩm và dịch vụ của mình đến với nhiều đối tượng khách hàng. Đây là một cách để
các doanh nghiệp mở rộng thị trường, tìm kiếm đối tác kinh doanh, nhận được phản hồi từ
khách hàng và cập nhật xu hướng thị trường. lOMoARc PSD|36517948 -
Sử dụng các công cụ marketing online: Các doanh nghiệp HVNCLC cũng không bỏ
qua các công cụ marketing online như website, fanpage, email marketing, kênh Youtube… để
tiếp cận với khách hàng tiềm năng. Các doanh nghiệp HVNCLC sử dụng các công cụ này để
cung cấp thông tin về sản phẩm và dịch vụ của mình, tạo ra nội dung hấp dẫn và giá trị cho
khách hàng, tăng tương tác và gắn kết với khách hàng. -
Xây dựng thương hiệu: Các doanh nghiệp đạt danh hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao
thường đặt nặng vấn đề xây dựng thương hiệu. Họ đầu tư vào việc thiết kế logo, định vị thương
hiệu, xây dựng thông điệp thương hiệu độc đáo, nổi bật và chất lượng, nhằm xây dựng hình
ảnh tích cực trong mắt khách hàng. -
VD: Công ty TNHH May thêu giày An Phước: Đây là một doanh nghiệp chuyên sản xuất
và kinh doanh các sản phẩm may mặc cao cấp như áo sơ mi, quần âu, giày da… Công ty đã
đạt danh hiệu HVNCLC liên tiếp từ năm 1997 đến nay. Một số hoạt động marketing của công
ty: xây dựng thương hiệu An Phước với slogan “Sự lựa chọn của người thành đạt”; mở rộng
hệ thống cửa hàng trên toàn quốc và một số quốc gia khác; sử dụng các ngôi sao nổi tiếng như
Lý Nhã Kỳ, Ngọc Trinh… làm đại sứ thương hiệu; tổ chức các sự kiện thời trang, tri ân khách
hàng, hỗ trợ cộng đồng; sử dụng website, fanpage và kênh Youtube để cập nhật xu hướng thời
trang và giới thiệu sản phẩm.
5. Thảo luận về những thách thức cho mar tại thị trường VN -
Sự cạnh tranh gay gắt và đa dạng của các đối thủ: Thị trường Việt Nam là một thị
trường mở và hấp dẫn với nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước. Các doanh nghiệp phải đối
mặt với sự cạnh tranh gay gắt và đa dạng của các đối thủ về chất lượng sản phẩm, giá cả, phân
phối, khuyến mãi… Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chiến lược marketing
khác biệt, tạo ra những giá trị gia tăng cho khách hàng và xây dựng uy tín thương hiệu. - Sự
thay đổi nhanh chóng của thị trường và khách hàng
: Thị trường Việt Nam là một thị trường
năng động và biến đổi liên tục theo các yếu tố kinh tế, xã hội, văn hóa, công nghệ… Các doanh
nghiệp phải luôn cập nhật và nắm bắt được những xu hướng mới, những nhu cầu và mong
muốn của khách hàng. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chiến lược marketing
linh hoạt, đổi mới và phù hợp với từng thời điểm. -
Đa dạng văn hóa và địa lý: Việt Nam đa dạng văn hóa và địa lý, từ miền Bắc đến miền
Nam, từ thành thị đến nông thôn. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chiến lược
marketing phù hợp với từng khu vực, với sự hiểu biết về thị hiếu, thói quen tiêu dùng và nhu
cầu của từng đối tượng khách hàng. -
Hạn chế về hạ tầng: Mặc dù đã có nhiều cải thiện về hạ tầng ở Việt Nam, tuy nhiên vẫn
còn tồn tại nhiều hạn chế như hạ tầng giao thông, cơ sở hạ tầng điện, nước và viễn thông chưa
đáp ứng đầy đủ nhu cầu của doanh nghiệp. Điều này có thể ảnh hưởng đến quá trình phân phối,
vận chuyển, giao nhận hàng hóa của doanh nghiệp, gây khó khăn trong hoạt động marketing,
đặc biệt là đối với các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh phụ thuộc nhiều vào hạ tầng. -
Vấn đề nhân lực: Nhân lực là yếu tố quan trọng trong hoạt động marketing của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, thị trường Việt Nam vẫn đang đối mặt với thách thức về nguồn nhân lực
chất lượng cao, đặc biệt là trong lĩnh vực marketing với nhu cầu về kiến thức, kỹ năng và kinh
nghiệm cao. Tìm kiếm, thu hút và giữ chân nhân tài là một thách thức không nhỏ đối với các
doanh nghiệp tại thị trường Việt Nam. lOMoARc PSD|36517948
CHƯƠNG 2: MÔI TRƯỜNG MAR
1. Vận dụng lý luận về mt mar, hãy ptích sự tác động của các yếu tố mt vĩ mô
hoặc vi mô đến chiến lược mar của mặt hàng (xe máy, mỹ phẩm) Xe máy – vĩ mô -
Kinh tế: ảnh hưởng đến khả năng chi tiêu và sự lựa chọn của người tiêu dùng trong việc
mua xe máy. Các yếu tố này cũng ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và lợi nhuận của doanh
nghiệp. Ví dụ: Honda đã giảm giá bán các loại xe máy ở thị trường Ấn Độ để cạnh tranh với
các đối thủ trong nước và nước ngoài, vì Ấn Độ là một thị trường có mức thu nhập bình quân
đầu người thấp và độ nhạy cảm với giá cao. Honda cũng đã nâng cao chất lượng và tính năng
của các loại xe ô tô ở thị trường Mỹ để đáp ứng nhu cầu và sự mong đợi của người tiêu dùng
Mỹ, vì Mỹ là một thị trường có mức thu nhập bình quân đầu người cao và yêu cầu về chất lượng và an toàn cao. -
Nhân khẩu học: các yếu tố này ảnh hưởng đến nhu cầu và hành vi tiêu dùng của khách
hàng mục tiêu, từ đó ảnh hưởng đến chiến lược sản phẩm, giá cả, phân phối và khuyến mãi của
doanh nghiệp kinh doanh xe máy. Ví dụ: Honda Wave là dòng xe máy phổ thông dành cho
người có thu nhập trung bình, Honda Vision là dòng xe ga dành cho giới trẻ năng động, Honda
SH là dòng xe cao cấp dành cho người có thu nhập cao, Honda Winner là dòng xe côn tay dành
cho nam giới yêu thích tốc độ,… -
Văn hóa: các yếu tố này ảnh hưởng đến sở thích và nhu cầu của người tiêu dùng, từ đó
ảnh hưởng đến chiến lược sản phẩm và khuyến mãi của doanh nghiệp kinh doanh xe máy.
dụ:
Ở Nhật Bản, Honda đã tạo ra các loại xe máy có kiểu dáng nhỏ gọn, tiết kiệm nhiên liệu
và thân thiện với môi trường, phù hợp với phong cách sống và ý thức bảo vệ môi trường của
người Nhật. Ở Ấn Độ, Honda đã tạo ra các loại xe máy có kiểu dáng đơn giản, bền bỉ và rẻ
tiền, phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả của người Ấn Độ. Ở Mỹ, Honda đã tạo ra các
loại xe máy có kiểu dáng mạnh mẽ, sang trọng và đa dạng, phù hợp với sở thích và gu thẩm
mỹ của người Mỹ. Bằng cách tạo ra các sản phẩm khác biệt hóa, Honda đã thu hút được nhiều
khách hàng ở các thị trường khác nhau và tăng cường uy tín và thương hiệu của mình. - Chính
trị - Pháp luật:
các yếu tố này ảnh hưởng đến điều kiện hoạt động và sự hợp pháp của doanh
nghiệp. Các yếu tố này cũng ảnh hưởng đến sự an toàn và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng
và doanh nghiệp. Ví dụ: Honda đã phối hợp với Uỷ ban an toàn giao thông quốc gia và TW
Đoàn để đào tạo an toàn giao thông cho người dân. Honda cũng đã hợp tác với các đối tác địa
phương để hình thành các công ty liên doanh và nhập khẩu xe máy và ô tô. Honda đã tận dụng
các ưu đãi thuế và quyền lợi của các hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và các nước
khác. Honda cũng đã nâng cao năng lực nội địa hóa để giảm chi phí sản xuất và tăng cạnh tranh. -
Công nghệ: các yếu tố này ảnh hưởng đến quá trình sản xuất, phân phối và tiêu thụ của
xe máy. Các yếu tố này cũng ảnh hưởng đến sự cạnh tranh và sự đổi mới của doanh nghiệp. Sự
phát triển của các kênh truyền thông số, mạng xã hội và các công nghệ kỹ thuật số khác đã thay
đổi cách mà các doanh nghiệp tiếp cận và tương tác với khách hàng trong lĩnh vực marketing.
Ví dụ: Honda đã nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới và sáng tạo để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của khách hàng. Honda đã giới thiệu các dòng xe máy có hệ thống phun xăng
điện tử PGM-FI, các dòng xe ô tô có hệ thống lái thông minh i-VTEC và hệ thống an toàn lOMoARc PSD|36517948
Honda Sensing,… Honda đã tận dụng các công nghệ truyền thông và kỹ thuật số để quảng bá
thương hiệu và tiếp cận khách hàng. -
Tự nhiên: Các yếu tố này ảnh hưởng đến nguồn nguyên liệu, năng lượng và môi trường
sống của người tiêu dùng và doanh nghiệp. Các yếu tố này cũng ảnh hưởng đến sự bảo vệ môi
trường và sự bền vững của doanh nghiệp. Ví dụ: Honda đã chú trọng đến việc bảo vệ môi
trường và giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động sản xuất và kinh doanh. Honda đã áp
dụng các biện pháp tiết kiệm năng lượng, tái chế chất thải, xử lý khí thải và nước thải, sử dụng
các nguyên liệu thân thiện với môi trường. Honda đã ra mắt các dòng xe máy và ô tô có hệ
thống Hybrid và hệ thống Fuel Cell để giảm lượng khí thải gây ô nhiễm và tiêu hao năng lượng. Xe máy – vi mô -
Nhà cung ứng: Nhà cung ứng ảnh hưởng đến chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm và
giá cả của xe máy. Do đó, chiến lược marketing của mặt hàng xe máy cần phải xem xét đến
mối quan hệ với nhà cung ứng, đảm bảo sự đáp ứng đúng hẹn, chất lượng và độ tin cậy của
nguồn cung ứng. Ví dụ: Nhà cung ứng giúp Yamaha đổi mới và sáng tạo các sản phẩm mới,
có tính năng nổi bật và phù hợp với xu hướng thị trường như Yamaha hợp tác với Bridgestone
để cung cấp lốp xe cho dòng xe Exciter. Nhà cung ứng giúp Yamaha giảm thiểu chi phí sản
xuất và vận chuyển, tăng khả năng cạnh tranh về giá cả với các đối thủ như Yamaha hợp tác
với các nhà cung cấp trong nước để đảm bảo nguồn cung ổn định và giảm chi phí vận chuyển
trong bối cảnh dịch Covid-19. -
Trung gian mar: Sự lựa chọn và quản lý hiệu quả của các kênh phân phối có thể ảnh
hưởng đến khả năng tiếp cận thị trường, giá cả, dịch vụ sau bán hàng và hình ảnh thương hiệu
của xe máy. Do đó, chiến lược marketing cần phải xem xét đến mối quan hệ với các trung gian
marketing, đảm bảo tính liên tục, hiệu quả và hài hòa trong hoạt động phân phối. Ví dụ: Các
đại lý phân phối giúp Yamaha mở rộng thị trường và tiếp cận khách hàng một cách hiệu quả.
Yamaha có hơn 600 đại lý phân phối trên toàn quốc, đảm bảo cung cấp sản phẩm và dịch vụ
chăm sóc khách hàng cho người tiêu dùng. Các nhà bán lẻ giúp Yamaha tăng doanh số bán
hàng và thu hút khách hàng tiềm năng. Yamaha có nhiều chương trình ưu đãi và khuyến mãi
cho các nhà bán lẻ để kích thích họ bán sản phẩm của hãng. -
KH: là yếu tố quan trọng nhất trong chiến lược marketing của mặt hàng xe máy. Sự hiểu
biết về nhu cầu, mong muốn, thị hiếu, đặc điểm địa phương của khách hàng là cơ sở để đưa ra
các chiến lược marketing phù hợp. Không chỉ đơn thuần là phân đoạn thị trường theo độ tuổi,
giới tính hay địa lý, mà còn cần phải đưa ra các phân đoạn chi tiết hơn như phong cách sống,
tính cách, tầng lớp kinh tế, và thị trường tiềm năng. Từ đó, chiến lược marketing có thể tập
trung vào việc đưa ra sản phẩm xe máy với tính năng, thiết kế, giá cả và thông điệp truyền tải
phù hợp để thu hút và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Ví dụ: Yamaha xác định thị trường
mục tiêu là các khách hàng cá nhân và doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng xe máy cho mục đích
di chuyển, du lịch, thể thao và giải trí. Yamaha có nhiều dòng sản phẩm cho từng phân khúc và
mục đích sử dụng khác nhau, như xe số, xe ga, xe côn tay, xe nhập khẩu… Đối với KH DN thì
Yamaha tạo ra các sản phẩm chuyên dụng cho các doanh nghiệp như xe tải, xe máy điện, xe
đạp điện… Cung cấp các giải pháp tối ưu cho các doanh nghiệp về vận chuyển, bảo trì, bảo hành và hậu mãi. -
Đối thủ cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh ảnh hưởng đến vị thế thị trường, giá cả và khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Các hoạt động marketing của các đối thủ cạnh tranh, như lOMoARc PSD|36517948
chiến dịch quảng cáo, chương trình khuyến mãi, cũng như các dịch vụ sau bán hàng, đều cần
được theo dõi và đánh giá để đưa ra những động thái cạnh tranh hợp lý. Doanh nghiệp cần phải
phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, chiến lược và mục tiêu của đối thủ để xác định các lợi thế
cạnh tranh và các phương án đối phó. Ví dụ: Yamaha đã ra mắt Exciter 155 với động cơ VVA,
phanh ABS và màn hình LCD để cạnh tranh với Winner X của Honda. Piaggio đã tác động đến
chiến lược giá của Yamaha bằng việc bán các sản phẩm với mức giá cao hơn so với các thương
hiệu khác vì vậy Yamaha đã bán Grande với mức giá cao hơn so với các dòng xe ga khác nhưng
vẫn có doanh số tốt vì chất lượng và tính năng của sản phẩm. -
Công chúng: Công chúng ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh và sự tin cậy của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cần phải có trách nhiệm xã hội nhất định tại xã hội mà doanh nghiệp đang hoạt
động tiếp thị. Chiến lược marketing cần phải đưa ra các thông điệp liên quan đến các giá trị
của công chúng, như tính bền vững, tiết kiệm năng lượng, và ảnh hưởng tích cực đến môi
trường, để tạo dựng hình ảnh tích cực và thu hút sự quan tâm và ủng hộ từ công chúng. Ví dụ:
Công chúng đã tác động đến chiến lược truyền thông quảng cáo của Yamaha bằng việc tiếp
nhận và phản hồi về các thông điệp và hoạt động truyền thông quảng cáo của Yamaha. Yamaha
đã phải xây dựng chiến lược truyền thông quảng cáo hiệu quả và sáng tạo để thu hút và gây ấn
tượng với công chúng. Yamaha cũng đã tổ chức các sự kiện và chương trình khuyến mãi để
kích thích nhu cầu mua hàng của công chúng.
Mỹ phẩm – vĩ mô -
Kinh tế: Tình hình kinh tế ảnh hưởng đến nhu cầu và khả năng chi tiêu của khách hàng.
Doanh nghiệp cần điều chỉnh giá cả, chất lượng và chiến lược khuyến mãi để phù hợp với tình
hình kinh tế. Ví dụ: Một mặt, yếu tố kinh tế ảnh hưởng tiêu cực đến thu nhập của người Việt
Nam và dẫn đến giảm chi tiêu vào năm 2021 do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19. Điều này
khiến cho Cocoon phải điều chỉnh chiến lược về giá để phù hợp với túi tiền của khách hàng và
cạnh tranh với các đối thủ khác. Mặt khác, khi kinh tế phát triển trở lại cũng tạo ra cơ hội cho
Cocoon khi người tiêu dùng ngày càng quan tâm hơn đến sức khỏe và sắc đẹp của bản thân.
Điều này khiến cho nhu cầu sử dụng mỹ phẩm thiên nhiên và thuần chay ngày càng gia tăng.
Điều này giúp cho Cocoon có thể khai thác thế mạnh của sản phẩm và tăng cường chiến lược
quảng cáo để nâng cao nhận thức và thái độ tích cực của khách hàng đối với thương hiệu. -
Nhân khẩu học: Đặc điểm nhân khẩu học của khách hàng ảnh hưởng đến sở thích và
nhu cầu của họ. Các yếu tố như tuổi, giới tính, thu nhập, giáo dục, văn hóa… có thể tạo ra các
phân khúc thị trường khác nhau cho mỹ phẩm. Doanh nghiệp cần nghiên cứu thị trường để
hiểu được nhu cầu và mong muốn của từng phân khúc và thiết kế sản phẩm, bao bì, quảng
cáo… để thu hút và thỏa mãn khách hàng. Ví dụ: Cocoon đã xác định rõ đối tượng khách hàng
mục tiêu là phân khúc độ tuổi từ 18-35 tuổi, có thu nhập trung bình trở lên, có ý thức sống xanh
và yêu thiên nhiên. Đây là phân khúc có nhu cầu sử dụng mỹ phẩm cao và có thể trả được giá
cho các sản phẩm chất lượng. Cocoon đã áp dụng chiến lược tiếp thị tập trung để tạo ra các sản
phẩm và thông điệp phù hợp với nhu cầu và mong muốn của phân khúc này. - Văn hóa: các
giá trị, niềm tin, thái độ và hành vi của xã hội ảnh hưởng đến quan niệm về sắc đẹp và sử dụng
mỹ phẩm của khách hàng. Các xu hướng văn hóa có thể thay đổi theo thời gian và không giống
nhau ở các quốc gia khác nhau. Doanh nghiệp cần theo dõi và cập nhật các xu hướng văn hóa
để điều chỉnh chiến lược marketing cho phù hợp với thị hiếu của khách hàng. Ví dụ: Cocoon
đã khai thác sự đa dạng về văn hóa và địa lý của Việt Nam để tạo ra các sản phẩm mang đậm lOMoARc PSD|36517948
bản sắc Việt. Cocoon đã sử dụng các nguyên liệu thiên nhiên từ các vùng miền khác nhau của
Việt Nam như cà phê Đắk Lắk, hoa hồng Cao Bằng, dừa Bến Tre, bơ ca cao Tiền Giang… để
tạo ra các sản phẩm độc đáo và gần gũi với người tiêu dùng. Cocoon cũng đã thực hiện các
chiến dịch marketing sáng tạo như Dự án Khám Phá Việt Nam để giới thiệu về các sản phẩm
và văn hóa của các vùng miền. -
Chính trị - Pháp luật: Các quy định về an toàn, chất lượng, quảng cáo, và bảo vệ người
tiêu dùng có thể có tác động đến cách mà mặt hàng mỹ phẩm được sản xuất, quảng cáo, và
phân phối. Các chính sách kinh tế, thuế quan, và thương mại cũng có thể ảnh hưởng đến giá
cả, cạnh tranh, và khả năng tiếp cận thị trường cho mặt hàng mỹ phẩm. Do đó, chiến lược
marketing cần phải đáp ứng và tuân thủ đúng các quy định pháp luật và chính sách của địa
phương và thị trường mục tiêu. Ví dụ: Cocoon đã đảm bảo các sản phẩm của mình có chất
lượng an toàn, hiệu quả và minh bạch về thông tin. Cocoon cũng đã đáp ứng các tiêu chí CGMP
của Bộ Y Tế và có giấy phép lưu hành của Cục Quản lý Dược. Điều này giúp Cocoon tăng uy
tín và niềm tin của khách hàng và cơ quan nhà nước. Cocoon đã nắm bắt được các chính sách
ưu đãi của nhà nước đối với các sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ Việt Nam như miễn giảm thuế
nhập khẩu, hưởng ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng. Điều này giúp Cocoon
giảm chi phí sản xuất và tăng lợi thế cạnh tranh. -
Công nghệ: Sự phát triển của công nghệ ảnh hưởng đến quá trình sản xuất, phân phối và
tiêu thụ mỹ phẩm. Công nghệ giúp doanh nghiệp cải tiến chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản
phẩm mới, giảm chi phí và thời gian sản xuất. Công nghệ cũng giúp doanh nghiệp mở rộng
kênh bán hàng, tiếp cận khách hàng thông qua các phương tiện truyền thông và thương mại
điện tử. Doanh nghiệp cần nắm bắt và áp dụng công nghệ mới để tăng cường lợi thế cạnh tranh
và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Ví dụ: Cocoon đã sử dụng các thiết bị hiện đại để kiểm
tra chất lượng nguyên liệu và sản phẩm, cũng như để bảo quản và đóng gói sản phẩm. Cocoon
đã xây dựng website chuyên nghiệp và thân thiện với người dùng, cung cấp đầy đủ thông tin
về sản phẩm, chính sách bán hàng và chăm sóc khách hàng. Cocoon cũng đã tận dụng các kênh
truyền thông số như Facebook, Instagram,… để quảng bá thương hiệu, tương tác với khách
hàng và thu hút người dùng mới. Cocoon cũng đã hợp tác với các kênh bán hàng trực tuyến
như Lazada, Shopee,… để mở rộng thị trường và tiện lợi cho khách hàng mua sắm. -
Tự nhiên: Các yếu tố này tác động đến sự phân bố và sử dụng các nguyên liệu thiên
nhiên cho sản xuất mỹ phẩm. Các yếu tố này cũng ảnh hưởng đến sở thích và nhu cầu của
khách hàng về các loại mỹ phẩm phù hợp với điều kiện tự nhiên. Doanh nghiệp cần chú ý đến
các vấn đề về bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên và đa dạng hoá sản
phẩm để phục vụ khách hàng ở các khu vực khác nhau. Ví dụ: Cocoon đã sử dụng yếu tố tự
nhiên làm nguồn cảm hứng cho việc xây dựng thương hiệu và sản phẩm. Cocoon cũng đã lấy
tinh thần Việt để chọn những nguyên liệu hoàn toàn từ thiên nhiên Việt Nam như cà phê Đắk
Lắk, hoa hồng Cao Bằng, dầu dừa Bến Tre, bơ ca cao Tiền Giang, bí đao, rau má…. Điều này
giúp Cocoon tạo được sự khác biệt và gắn kết với khách hàng. Cocoon đã sử dụng yếu tố tự
nhiên làm nội dung cho các chiến dịch marketing và truyền thông. Cocoon đã tận dụng các
kênh truyền thông số để kể những câu chuyện về nguồn gốc và công dụng của các nguyên liệu
thiên nhiên trong sản phẩm. Cocoon cũng đã tổ chức các sự kiện và hoạt động liên quan đến
thiên nhiên như trồng cây xanh, tham quan vườn hoa hồng, thử nghiệm sản phẩm trực tiếp....
Điều này giúp Cocoon tăng sự hiện diện và thu hút sự chú ý của khách hàng. lOMoARc PSD|36517948 Mỹ phẩm – vi mô -
Nhà cung ứng: Chất lượng, tính khả dụng, độ tin cậy của nhà cung ứng có thể ảnh hưởng
đến chất lượng và độ tin cậy của mặt hàng mỹ phẩm. Việc duy trì quan hệ tốt với nhà cung
ứng, đàm phán điều kiện thỏa đáng và đảm bảo nguồn cung ứng ổn định là một phần quan
trọng của chiến lược marketing của mặt hàng mỹ phẩm. Ví dụ: Maybelline đã hợp tác với các
nhà cung ứng công nghệ để tạo ra các sản phẩm trang điểm có tính năng mới và độc đáo, như
mascara có công nghệ collagen giúp mi dày và cong hơn, son có công nghệ gel giúp môi mềm
mại và bóng mượt hơn. Maybelline đã hợp tác với các nhà cung ứng dịch vụ giao hàng để tăng
cường kênh bán hàng trực tuyến và tạo ra các chương trình khuyến mãi và ưu đãi cho khách
hàng, như miễn phí giao hàng cho đơn hàng trên 200.000 đồng, tặng kèm sản phẩm khi mua
online, giảm giá khi thanh toán bằng thẻ ngân hàng. -
Trung gian mar: Chiến lược marketing của mặt hàng mỹ phẩm phải xem xét đến việc
lựa chọn trung gian marketing phù hợp, xây dựng mối quan hệ tốt với các đối tác trung gian,
và đảm bảo hoạt động phân phối được diễn ra hiệu quả để đưa sản phẩm đến tay người tiêu
dùng một cách thuận tiện và nhanh chóng. Ví dụ: Maybelline đã hợp tác với các trung gian
marketing như các nhà bán lẻ, siêu thị, cửa hàng tiện lợi để phân phối các sản phẩm trang điểm
đến tay người tiêu dùng ở nhiều khu vực và địa điểm khác nhau. Maybelline đã hợp tác với các
trung gian marketing như các nhà sản xuất nội dung và quảng cáo có uy tín và sức ảnh hưởng
trong lĩnh vực làm đẹp, như tạp chí Elle, Harper’s Bazaar, Cosmopolitan để tạo ra các sản phẩm
kết hợp và các chiến dịch quảng cáo thu hút sự chú ý và tin tưởng của khách hàng. -
KH: Nhu cầu, thị hiếu, định hướng mua sắm, và đánh giá của khách hàng về mặt hàng
mỹ phẩm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến cách thức tiếp cận, quảng cáo, định vị, và xây dựng thương
hiệu của sản phẩm. Chiến lược marketing của mặt hàng mỹ phẩm cần định hướng đúng đắn,
phù hợp với nhu cầu và mong muốn của đối tượng khách hàng, thông qua các nghiên cứu thị lOMoARc PSD|36517948
trường, đánh giá đối thủ cạnh tranh để đưa ra các hoạt động tiếp thị và quảng cáo hấp dẫn đến
khách hàng, tạo dựng lòng tin và sự hài lòng từ phía khách hàng. Ví dụ: Maybelline đã tập
trung vào việc nghiên cứu thị trường và khảo sát ý kiến khách hàng để tạo ra các sản phẩm mới
và cải tiến các sản phẩm hiện có như Maybelline đã ra mắt bộ sưu tập son kem lì 16h lâu trôi
SuperStay Matte Ink với 20 màu sắc đa dạng, phù hợp với mọi tông da và phong cách của
khách hàng. Sản phẩm này được nghiên cứu và phát triển dựa trên nhu cầu của khách hàng về
một loại son có độ bám dính cao, không lem, không dính và không gây khô môi. Maybelline
cũng đã khảo sát ý kiến khách hàng để chọn ra những màu son được yêu thích nhất và tạo ra
các video hướng dẫn trang điểm với các màu son này. -
Đối thủ cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh có thể ảnh hưởng đến việc định giá, chất lượng
sản phẩm, hoạt động quảng cáo và khuyến mãi của mặt hàng mỹ phẩm. Để nổi bật trong thị
trường cạnh tranh, chiến lược marketing của mặt hàng mỹ phẩm cần tập trung vào việc định
vị sản phẩm một cách độc đáo, tạo dựng thương hiệu mạnh mẽ, cung cấp giá trị đặc biệt cho
khách hàng và theo dõi hoạt động của đối thủ cạnh tranh để đưa ra các hoạt động tiếp thị
đúng đắn. Ví dụ: Maybelline phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các thương hiệu mỹ
phẩm khác như Revlon, MAC, NARS, Lancôme và Estée Lauder. Maybelline đã thay đổi
chiến lược marketing của mình để nổi bật hơn so với các đối thủ cạnh tranh bằng cách tạo ra
các sản phẩm trang điểm chuyên nghiệp, hiện đại và phù hợp với xu hướng. Maybelline cũng
đã tăng cường việc quảng bá thương hiệu thông qua các kênh truyền thông xã hội, các sự
kiện và hợp tác với các người nổi tiếng và người ảnh hưởng. -
Công chúng: Công chúng có thể tạo ra sự lan truyền, tăng cường uy tín và niềm tin của
mặt hàng mỹ phẩm đến khách hàng tiềm năng. Chiến lược marketing của mặt hàng mỹ phẩm
cần tương tác với các đối tượng ảnh hưởng này, xây dựng mối quan hệ và tận dụng tiềm năng
của công chúng trong việc quảng bá sản phẩm. Ví dụ: Maybelline đã hợp tác với nhiều
influencer trên các kênh mạng xã hội để tăng cường sự nhận biết và uy tín thương hiệu.
Maybelline đã tham gia vào các hoạt động xã hội có ý nghĩa như chiến dịch Viva Glam hỗ
trợ cho quỹ phòng chống AIDS, chiến dịch Make It Happen khuyến khích phụ nữ tự tin theo
đuổi ước mơ và chiến dịch Brave Together hỗ trợ cho những người gặp khó khăn về sức khỏe
tâm thần. Các hoạt động này không chỉ tạo dấu ấn tích cực trong cộng đồng mạng xã hội, mà
còn giúp đẩy mạnh hình ảnh của Maybelline là một thương hiệu có trách nhiệm xã hội, quan
tâm đến cộng đồng và hỗ trợ các vấn đề xã hội quan trọng.
2. Chọn 1 doanh nghiệp hay 1 sp bất kỳ và tiến hành pt SWOT cho doanh
nghiệp hay sản phẩm đó Mối đe dọa (T) -
Spotify phải đối mặt với sự Spotify SWOT Cơ hội (O)
cạnh tranh khốc liệt từ các -
Spotify là thương hiệu số 1 về phát nhạc trực tuyến đối thủ cạnh tranh khổng lồ
và là thương hiệu có uy tín thứ hai trong số tất cả các như Apple Music, Amazon
thương hiệu vào năm 2019. Music, Google Play Music -
Nền kinh tế phát triển nhanh sau đại dịch. hay Pandora. - Tấn công mạng từ các
Điểm mạnh (S) - Nền từ khắp nơi trên thế giới.
live mở. - Spotify là thương
tảng âm nhạc số lớn, với Cung cấp nội dung độc
hiệu số 1 về phát nhạc trực
hàng triệu bài hát và nghệ sĩ quyền và các đêm biểu diễn
tuyến và uy tín trong lĩnh lOMoARc PSD|36517948
vực phát nhạc trực tuyến. Châu Á, Châu Phi và Mỹ cường các chiến dịch Nó
Latinh,… và có thể tìm kiếm marketing sáng tạo và cảm - Sự phát triển của
các đối tượng khách hàng
xúc để nâng cao nhận thức
công nghệ, trí tuệ nhân tạo. - mới, bao gồm các thị hacker, và lòng trung thành của Mô hình B2B đang được
phần mềm độc hại hoặc các các doanh nghiệp quan tâm
bộ mã hóa có thể gây mất dữ nhưng Spotify chưa khai
liệu, tiền bạc hoặc thông tin thác. cá nhân của Spotify và -
Các khu vực mới nổi người dùng. - Luật pháp và
và đang phát triển như Châu chính sách của các quốc gia
Á, Châu Phi và Trung Đông. khác nhau về bản quyền âm
Đây là những khu vực có
nhạc, thuế, bảo mật và
tiềm năng tăng trưởng cao,
quyền riêng tư có thể gây nhu cầu nghe nhạc trực
khó khăn và rủi ro pháp lý
tuyến lớn và ít sự cạnh tranh cho Spotify khi hoạt động
từ các đối thủ còn chưa
trên các thị trường mới hoặc được khai thác hết.
hiện có. - Thay đổi nhu cầu - Các thị trường địa
và sở thích của người dùng
phương, đối tượng người
về âm nhạc và podcast có
dùng có nhu cầu đặc biệt
thể ảnh hưởng đến lượng
như gia đình, trẻ em, hoặc người dùng và doanh thu
người cao tuổi cũng có nhu
của Spotify. - Sự phụ thuộc
cầu nghe nhạc chưa được
vào các hãng thu âm và các khai thác. - Nhu cầu về
nghệ sĩ để cung cấp nội podcast video và sử dụng
dung cho Spotify có thể gây
các ứng dụng tích hợp các
ra sự biến động về chi phí
tính năng như truyền hình
bản quyền và chất lượng âm
trực tuyến, giải trí đa
nhạc. - Nếu Spotify không
năng,… của đối tượng giới
thể đi đầu trong việc tích trẻ đang tăng cao.
hợp các công nghệ mới và
không đáp ứng được xu
hướng tiên tiến của ngành
công nghiệp âm nhạc số, có
thể mất đi lợi thế cạnh tranh
và đối mặt với sự đe dọa từ
các đối thủ cạnh tranh khác.
Chiến lược SO - Sử Chiến lược ST -
dụng thương hiệu uy tín, tận Spotify có thể tận dụng
dụng điểm mạnh của nền
thương hiệu mạnh và uy tín
tảng âm nhạc số lớn, công
của mình để thu hút và giữ
nghệ tiên tiến để thu hút, giữ chân người dùng, đặc biệt
chân người dùng ở các thị
là ở các thị trường mới mở
trường mới hay hiện có như
rộng. Spotify có thể tăng lOMoARc PSD|36517948
dẫn đầu thị trường với hơn lOMoARc PSD|36517948
299 triệu người đăng ký trả
phí và hơn 489 triệu người
dùng hoạt động hàng tháng.
- Spotify có một công cụ
phân tích dữ liệu mạnh mẽ
và thông minh. Nó sử dụng
dữ liệu để cá nhân hóa trải
nghiệm người dùng, gợi ý
âm nhạc phù hợp với sở
thích và xu hướng của từng
người. Nó cũng sử dụng dữ
liệu để cải thiện chất lượng
sản phẩm, đánh giá hiệu quả
marketing và định hướng chiến lược kinh doanh. lOMoARc PSD|36517948 -
Spotify chỉ trả ít tiền lOMoARc PSD|36517948
cho quyền sử dụng âm nhạc premium. Tạo ra các gói
và các dịch vụ giá trị gia
so với các đối thủ cạnh
dịch vụ đặc biệt cho các đối tăng khác để tạo ra nguồn
tranh. - Spotify có một mô
tượng người dùng có nhu
thu nhập mới và khác biệt hình kinh doanh freemium
cầu đặc biệt như gia đình,
hóa so với các đối thủ. - Tận
hấp dẫn và hiệu quả. Nó cho trẻ em, hoặc người cao tuổi. dụng thư viện âm nhạc rộng phép người dùng trải
Tăng cường quảng bá và
lớn và tính năng cá nhân hóa
nghiệm âm nhạc miễn phí
tiếp thị cho các gói dịch vụ
để cung cấp trải nghiệm
với quảng cáo hoặc nâng
này. - Nâng cấp giao diện
nghe nhạc đa dạng và phù
cấp lên phiên bản premium
app tối giản và dễ sử dụng.
hợp với sở thích của từng
để loại bỏ quảng cáo và có Thêm các tính năng mới
người dùng. - Thương lượng
thêm các tính năng cao cấp.
như truyền hình trực tuyến,
lại các điều khoản bản
- Spotify đang củng cố vị
giải trí đa năng,… để thu
quyền với các bên cấp phép
thế của mình, đặc biệt là
hút đối tượng giới trẻ. Tăng
âm nhạc để giảm chi phí và trong phân khúc podcast,
cường tính tương tác và kết
nâng cao biên lợi nhuận. -
mở rộng sang podcast video nối của app với các thiết bị
Tối ưu hóa cơ cấu thuế và
và sách nói, tạo ra các kênh khác nhau.
giá cả chuyển nhượng để
mới để thu hút người dùng
khách hàng. Spotify cũng có
và tăng doanh thu. - Spotify thể tạo ra các ưu đãi và
có một giao diện app tối
khuyến mãi hấp dẫn để
giản và dễ sử dụng. Nó thiết khuyến khích người dùng
kế như Chrome, sang trọng thiệu bạn bè sử dụng
và thanh lịch. Nó cũng cho Spotify. - Spotify cũng có
phép người dùng tùy chỉnh
thể sử dụng dữ liệu để cải
playlist, theo dõi bạn bè và
thiện chất lượng sản phẩm,
kết nối trường địa phương,
đánh giá hiệu quả marketing
đối tượng người dùng có
và định hướng chiến lược
nhu cầu đặc biệt như gia kinh doanh. Spotify có thể
đình, trẻ em, hoặc người cao liên tục thu thập và phân
tuổi. Việc mở rộng đối
tích phản hồi của người
tượng khách hàng có thể
dùng để nắm bắt nhu cầu và
đem lại cơ hội tăng trưởng
mong muốn của họ về âm
đáng kể cho Spotify. - Sử nhạc và podcast. - Spotify
dụng sự uy tín, số lượng
có thể tận dụng nền tảng âm
người dùng đông đảo và
nhạc số lớn và đa dạng của
những chiến lược marketing mình để cung cấp nội dung
độc đáo để củng cố vị thế
độc quyền và chất lượng cao
trên lĩnh vực podcast đồng
cho người dùng. Spotify có
thời phát triển lĩnh vực
thể hợp tác với các hãng thu
podcast video. - Sử dụng mô âm và các nghệ sĩ để tạo ra hình kinh doanh freemium các bản nhạc, album,
hấp dẫn và hiệu quả để playlist, podcast hoặc live
khuyến khích người dùng
show chỉ có trên Spotify. - nâng cấp lên phiên bản
Đầu tư vào nội dung podcast lOMoARc PSD|36517948
với các nghệ sĩ yêu thích. - lOMoARc PSD|36517948 Người nghe có thể truy
của các quốc gia hoạt động
cập Spotify trên nhiều loại
và tránh bị kiện tụng.
thiết bị. Nhiều người sử
dụng điện thoại di động hoặc máy tính cá nhân,
nhưng Spotify cũng có thể
được truy cập thông qua
bảng điều khiển trò chơi, loa Bluetooth, đồng hồ thông minh,… - Mở rộng hoạt động của mình ra nhiều thị
trường quốc tế và tiếp tục phát triển trong khu vực
châu Âu, Bắc Mỹ, Châu Á,
và châu Đại Dương. Khả
năng mở rộng quốc tế của
Spotify giúp họ đạt được
quy mô lớn và tiếp cận với nguồn khách hàng tiềm
năng trong các thị trường mới. - Spotify có một chiến
lượcmarketing sáng tạo và
cảm xúc. Nó sử dụng các
chiến dịch quảng cáo mang
tính nhân văn, hài hước và
gây ấn tượng. Nó cũng tận
dụng các kênh truyền thông
xã hội, các sự kiện live và
các đối tác chiến lược để
quảng bá thương hiệu và
nội dung. - Spotify có đội
ngũ nhân viên tài năng với
đa dạng chuyên môn và kỹ
năng, từ lập trình viên, nhà
phát triển sản phẩm, nhà
thiết kế giao diện người dùng, chuyên gia nội dung
âm nhạc, đến chuyên gia kinh doanh. Đội ngũ nhân
viên tài năng của Spotify
giúp tuân thủ các quy định lOMoARc PSD|36517948
họ duy trì và phát triển các
soát chất lượng bằng cách
nhạc để đảm bảo nguồn
dịch vụ, tính năng, và nội
tận dụng cơ hội về công
cung ứng âm nhạc và giảm
dung mới để đáp ứng nhu
nghệ trí tuệ nhân tạo. Sử
rủi ro pháp lý. - Tăng cường cầu của người dùng.
dụng công nghệ trí tuệ nhân các chiến dịch tiếp thị và Điểm yếu (W)
tạo để phát hiện và loại bỏ
khuyến mãi để thu hút và - Phải trả tiền bản
các nội dung vi phạm hoặc
chuyển đổi nhiều khách quyền cho các công ty thu
không chất lượng trên nền
hàng trả phí hơn. - Spotify
âm và các nghệ sĩ, chiếm
tảng của mình. Điều này có
có thể tăng cường an ninh
một phần lớn doanh thu của
thể giúp Spotify bảo vệ
mạng và bảo vệ dữ liệu của
Spotify. - Spotify có một số
danh tiếng và uy tín của
mình và người dùng bằng
vấn đề về bản quyền và
mình. - Spotify có thể sản
cách sử dụng các công nghệ
kiểm soát chất lượng. Nó bị
xuất âm nhạc riêng của
mã hóa, xác thực và sao lưu
kiện bởi một số nghệ sĩ và
mình bằng cách sử dụng trí
tiên tiến. Spotify cũng có
hãng thu âm vì vi phạm bản
tuệ nhân tạo và dữ liệu để
thể tạo ra các chính sách và
quyền hoặc không trả đủ
giảm chi phí bản quyền và
quy trình khẩn cấp để phòng
tiền cho quyền sử dụng âm
tăng doanh thu. - Khắc phục ngừa và ứng phó với các tấn
nhạc. Nó cũng gặp khó khăn điểm yếu bằng cách đa dạng công mạng hoặc rò rỉ dữ
trong việc kiểm tra và loại
hóa nội dung địa phương và liệu. - Spotify cũng có thể
bỏ các nội dung vi phạm
phù hợp với các thị trường
hợp tác với các tổ chức và
hoặc không chất lượng trên
mới nổi và đang phát triển
cơ quan địa phương để giải
nền tảng của mình. - Spotify như Châu Á, Châu Phi và
quyết các vấn đề và tranh
còn gặp khó khăn trong việc Trung Đông để tận dụng cơ
chấp pháp lý có thể xảy ra. -
mở rộng sang các lĩnh vực
hội về nhu cầu nghe nhạc Spotify cũng có thể thử mới như podcast video và
trực tuyến lớn và ít sự cạnh
nghiệm và triển khai các
sách nói, một lĩnh vực còn
tranh từ các đối thủ để thu
tính năng mới cho app của
mới mẻ và chưa có lợi thế
hút và giữ chân người dùng
mình để thu hút và giữ chân
cạnh tranh so với các nền
ở các khu vực này. - Tận người dùng. tảng khác. - Spotify còn
dụng sự phát triển của công
thiếu hụt về nội dung địa
nghệ, trí tuệ nhân tạo để cải
phương và đa dạng hóa cho
thiện hệ thống thanh toán
các thị trường mới nổi và
bản quyền để có thể dễ dàng
đang phát triển. Điều này
dự báo số tiền phải trả theo
làm giảm sự hấp dẫn và khả các hợp đồng cấp phép. -
năng giữ chân người dùng ở Hợp tác với các công ty di
các khu vực này. - Spotify
động hoặc viễn thông để
phụ thuộc rất nhiều vào kết
tăng số lượng người đăng ký
nối internet để cung cấp
Chiến lược WT - Tìm kiếm dịch vụ của mình.
các nguồn thu nhập mới và - Spotify còn phụ
giảm chi phí hoạt động để
thuộc nhiều vào người dùng cải thiện lợi nhuận và khả
miễn Chiến lược WO
năng cạnh tranh. - Xây dựng - Giải quyết các vấn
các quan hệ bền vững và lâu
đề về bản quyền và kiểm
dài với các bên cấp phép âm lOMoARc PSD|36517948
phí. Người dùng miễn phí
và khả năng tiếp cận, đồng mang lại doanh thu thấp
thời giảm thiểu sự phụ thuộc
hơn từ quảng cáo và có thể vào kết nối internet.
chuyển sang các dịch vụ
khác nếu có sự cải thiện về
giá cả hoặc chất lượng.
- Spotify có hệ thống thanh
toán bản quyền phức tạp,
khiến nó khó dự báo số tiền
phải trả theo các hợp đồng cấp phép. Iphone 14 Cơ hội (O) Mối đe dọa (T) - Những khách hàng trung
- iPhone 14 phải đối mặt
với thành với thương hiệu Apple sự cạnh tranh khốc
liệt từ sẽ luôn mong muốn sở hữu các đối thủ như
Samsung, những sản phẩm mới nhất và Huawei,
Xiaomi… Những tốt nhất của Apple. đối thủ này có thể
cung cấp - Nhu cầu ngày càng cao của cho người dùng
những sản người dùng về các dịch vụ phẩm có tính năng
tương thông tin liên lạc, đặc biệt là đương hoặc vượt trội hơn
bối cảnh đại dịch Covid-19 iPhone 14 với giá bán thấp vừa qua. hơn. - Các khu vực đang phát
- Sự thay đổi nhanh chóng
triển như Châu Á, Châu Phi của công nghệ và nhu cầu SWOT hay Nam Mỹ. Những khu của người dùng.
vực này có tiềm năng lớn về - Vấn đề về bảo mật và
số lượng người dùng và sự quyền riêng tư đang
được tăng trưởng kinh tế. quan tâm.
- Nhóm người dùng có thu
- Nhiều quy định pháp lý
nhập thấp hoặc những người khác nhau tại các thị
trường không sẵn sàng chi trả nhiều khác nhau. Apple
có thể gặp cho một chiếc điện thoại phải những vấn đề
về vi chưa được khai thác tốt. phạm bản quyền, thuế, an - Người dùng chuộng mua ninh quốc gia hay quyền
những điện thoại vừa phải
riêng tư của người dùng. có
kiểu dáng đẹp vừa phải có chất lượng tốt. lOMoARc PSD|36517948 Điểm mạnh (S)
dạng và chất lượng. - Có hệ tiện ích như FaceTime, - iPhone 14 là sản sinh thái sản phẩm của iMessage, Siri…
phẩm của Apple, một trong Apple, bao gồm các phụ - Mở rộng thị trường
những thương hiệu giá trị
kiện và dịch vụ kèm theo,
tại các khu vực đang phát
nhất thế Chiến lược SO -
cung cấp một trải nghiệm
triển như Châu Á, Châu Phi iPhone 14 có thể thu hút
người dùng đa dạng và tiện
hay Nam Mỹ bằng cách đưa được những khách hàng
ích. - iPhone 14 có khả năng ra các chương trình khuyến
trung thành với thương hiệu
tương thích cao với các sản
mãi, bảo hành hay trả góp
Chiến lược ST - Nâng cao phẩm khác của Apple như cho iPhone 14.
chất lượng và an toàn của hệ iPad, Macbook, Apple
khỏi các rủi ro về bảo mật
điều hành iOS 15 để bảo vệ Watch, AirPods…
và quyền riêng tư. - Tăng
người dùng giới về công Apple. - Sử dụng thương
cường nghiên cứu và phát
nghệ và tài chính. - iPhone
hiệu mạnh và uy tín của
triển để ra mắt những tính
14 có thiết kế đẹp, sang
Apple để thu hút và giữ
năng mới và sáng tạo cho
trọng và chất lượng cao. chân khách hàng trung
iPhone 14, nhằm duy trì sự
Màn hình OLED ProMotion thành với iPhone 14. - Tận
cạnh tranh với các đối thủ
120Hz cho hình ảnh sắc nét
dụng thiết kế đẹp và chất như Samsung, Huawei,
và mượt mà. Camera được
lượng cao của iPhone 14 để Xiaomi… nâng cấp với tính năng
tạo ra sự khác biệt và tăng - Tuân thủ các quy chống rung quang học và
giá trị cho sản phẩm. -
định pháp lý và bảo vệ bằng zoom quang học. - iPhone
iPhone 14 có thể tận dụng
sáng chế của mình tại các
14 chạy trên hệ điều hành
được nhu cầu ngày càng cao thị trường khác nhau, nhằm
iOS 15, được cập nhật liên
của người dùng về các dịch
tránh những vấn đề về vi
tục và bảo mật tốt. Người
vụ thông tin liên lạc. iPhone
phạm bản quyền, thuế, an
dùng có thể truy cập vào 14 có thể cung cấp cho ninh quốc gia hay quyền
kho ứng dụng App Store đa
người dùng những tính năng riêng tư của người dùng. Điểm yếu (W) - Chiến lược WO
thiện chất lượng và Chiến
iPhone 14 có giá bán cao so - Giảm giá bán hoặc lược WT
với các sản phẩm cùng phân tạo ra các phiên bản giá rẻ - Tập trung vào những
khúc của các đối thủ cạnh hơn của iPhone 14, nhằm
thị trường có nhu cầu cao và
tranh. Điều này có thể làm
thu hút người dùng có thu
ít cạnh tranh cho iPhone 14
giảm khả năng tiếp cận của
nhập thấp hoặc những người như Mỹ, Nhật Bản, Châu
người dùng có thu nhập thấp không sẵn sàng chi trả nhiều Âu… Tránh những thị
hoặc những người không
cho một chiếc điện thoại. -
trường có sự cạnh tranh
sẵn sàng chi trả nhiều cho Tăng cường tính tương
khốc liệt từ các đối thủ như
một chiếc điện thoại. - thích và linh hoạt của Trung Quốc, Ấn Độ, iPhone 14 không tương
iPhone 14 với các hệ thống Brazil…
thích tốt với các hệ thống khác ngoài Apple. Người - Hạn chế sự phụ khác ngoài Apple. Người
dùng có thể chia sẻ dữ liệu
thuộc vào các nhà cung cấp
dùng có thể gặp khó khăn
hay sử dụng các ứng dụng linh kiện bên ngoài bởi
khi muốn chia sẻ dữ liệu hay không có trên App Store
những vấn đề bất tiện có thể
sử dụng các ứng dụng không một cách dễ dàng. - Cải
xảy ra như trong bối cảnh có trên App Store. đại dịch Covid-19. Tìm lOMoARc PSD|36517948
kiếm các nguồn cung cấp đa (MAR CB)
thể làm giảm uy tín và chất
dạng và - Hiệu suất của pin, lượng của sản phẩm.
loa, micro còn yếu. - iPhone tin cậy cho iPhone 14. -
14 không có nhiều sự đột iPhone 14 phải thích nghi
phá hay sáng tạo so với các
với sự thay đổi nhanh chóng
phiên bản trước. Nhiều tính
của công nghệ và nhu cầu
năng của iPhone 14 đã xuất
của người dùng. Apple phải
hiện trên các sản phẩm của
không ngừng đổi mới và Samsung, Huawei hay
sáng tạo để tạo ra những sản Xiaomi từ trước.
phẩm có giá trị gia tăng cho hiệu suất của pin, loa,
khách hàng. - Thận trọng micro… của iPhone 14,
khi ra mắt các sản phẩm mới
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày hay nâng cấp các tính năng
càng cao của người dùng về của iPhone 14. Tránh những
các dịch vụ thông tin liên
sai lầm hay lỗi kỹ thuật có lạc.
1. Tìm hiểu xu hướng thay đổi về thu nhập của dân cư VN hiện nay, pt tác
động của xu hướng này đến chiến lược mar của các doanh nghiệp kdoanh mặt hàng thời trang.
Xu hướng thay đổi về thu nhập của dân cư Việt Nam hiện nay (năm 2023) -
Thu nhập bình quân đầu người/tháng của Việt Nam trong năm 2023 (theo giá hiện hành)
dựkiến đạt 4,5 triệu đồng và tăng 7% so với năm 2021. -
Thu nhập bình quân đầu người ở khu vực thành thị cao gấp gần 1,6 lần khu vực nông
thônvà cao nhất ở khu vực Đông Nam Bộ. -
Bất bình đẳng thu nhập giữa các nhóm dân cư có xu hướng giảm dần khi hệ số GINI
dựkiến giảm từ 0,373 năm 2020 xuống còn 0,36 năm 2023. -
Cơ cấu thu nhập đang chuyển dịch theo hướng ngày càng tiến bộ hơn khi tỷ trọng các
khoảnthu từ tiền công, tiền lương có xu hướng tăng dần từ năm 2010 đến nay (từ 45% năm
2010 lên đến 60% năm 2023). lOMoARc PSD|36517948
Tác động của xu hướng này đến chiến lược marketing của các doanh nghiệp kinh doanh
mặt hàng thời trang -
Tận dụng thị trường khu vực thành thị và Đông Nam Bộ với mức thu nhập cao và nhu
cầutiêu dùng cao cấp. Có thể mở rộng mạng lưới cửa hàng tại các thành phố lớn như Hà Nội,
TP.HCM, Đà Nẵng… và các tỉnh thành phát triển như Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu… -
Phân khúc khách hàng theo mức thu nhập và sở thích để tạo ra các sản phẩm phù hợp với từng nhóm. lOMoARc PSD|36517948 -
Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ để tăng sự hài lòng và trung thành của
kháchhàng. Có thể áp dụng các công nghệ hiện đại và tiên tiến trong quá trình sản xuất để đảm
bảo chất lượng sản phẩm cao và đồng đều. -
Tăng cường truyền thông và quảng bá sản phẩm thông qua các kênh trực tuyến và
truyềnthông xã hội để thu hút và tạo lòng tin của khách hàng. -
Vì người tiêu dùng có thu nhập cao hơn sẽ tìm kiếm các sản phẩm chất lượng cao hơn,
nênnhu cầu mua sắm các sản phẩm giá rẻ sẽ giảm. Do đó, các doanh nghiệp kinh doanh mặt
hàng thời trang phân khúc giá rẻ cần đưa ra chiến lược để thích ứng với xu hướng này như tập
trung vào việc sản xuất các sản phẩm độc đáo, thường xuyên cập nhật mẫu mã mới để thu hút
khách hàng, hoặc tăng cường khuyến mãi, giảm giá để giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách
hàng mới. DN cũng có thể tập trung vào những tệp khách hàng ở khu vực nông thôn.
2. Hãy pt đặc điểm các nhóm KH của 1 doanh nghiệp sx vỏ xe, cho biết DN
cần có những biện pháp mar nào để thích ứng Bridgestone
Đặc điểm các nhóm khách hàng của Bridgestone
- Nhóm khách hàng cá nhân: Là những người sử dụng xe ô tô cho mục đích cá nhân hoặc gia
đình. Họ thường quan tâm đến sự an toàn, tiết kiệm nhiên liệu và thoải mái khi lái xe. Họ
cũng có xu hướng chọn các dòng lốp xe cao cấp và uy tín của Bridgestone. Đặc điểm của
nhóm khách hàng này là họ thường có thu nhập cao hoặc trung bình cao, độ tuổi từ 25-50,
phổ biến là các thành phố lớn hoặc các khu vực có nhu cầu di chuyển cao, mua hàng để giải
quyết một vấn đề hoặc nhu cầu cụ thể. Ý kiến và kinh nghiệm của người thân và bạn bè sẽ
ảnh hưởng họ. Đây là nhóm khách hàng chiếm tỷ lệ lớn nhất trong thị trường xe hơi và lốp ô tô.
- Nhóm khách hàng doanh nghiệp: Là những người sử dụng xe ô tô cho mục đích kinh doanh
hoặc dịch vụ. Họ thường quan tâm đến độ bền, hiệu suất và chi phí bảo trì của lốp xe. Họ
cũng có xu hướng chọn các dòng lốp xe chuyên dụng và phù hợp với từng loại xe của
Bridgestone. Hành vi mua của nhóm khách hàng này thường thuộc loại hành vi mua theo thói
quen, tức là họ mua hàng dựa trên kinh nghiệm và sự tin tưởng vào nhà cung cấp. Ý kiến và
kinh nghiệm của các đối tác kinh doanh có thể ảnh hưởng họ.
- Nhóm khách hàng đối tác: Là những người bán lẻ hoặc phân phối các sản phẩm lốp xe của
Bridgestone. Họ thường quan tâm đến chất lượng, giá cả và chính sách hỗ trợ của Bridgestone.
Họ cũng có xu hướng chọn các dòng lốp xe đa dạng và phổ biến của Bridgestone. Hành vi mua
của nhóm khách hàng này thường là họ mua hàng để thử nghiệm và khám phá các sản phẩm
mới. Ý kiến và kinh nghiệm của các khách hàng cuối có thể ảnh hưởng họ. biện pháp mar
- Nhóm khách hàng cá nhân:
• Tăng cường truyền thông và quảng bá thương hiệu Bridgestone qua các kênh truyền
thông đại chúng, mạng xã hội và các sự kiện thể thao. Tập trung vào việc nâng cao nhận
thức và uy tín của Bridgestone với khách hàng cá nhân. Tạo ra các thông điệp về sự an
toàn, tiết kiệm nhiên liệu và thoải mái khi sử dụng lốp xe Bridgestone. lOMoARc PSD|36517948
• Tăng cường nghiên cứu và phát triển các sản phẩm lốp xe tiên tiến và sáng tạo để đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng cá nhân. Tập trung vào việc cải thiện chất
lượng, an toàn và tiết kiệm nhiên liệu của lốp xe. Đưa ra các tính năng và lợi ích cụ thể
của từng dòng lốp xe Bridgestone.
• Tăng cường gắn kết và duy trì mối quan hệ với khách hàng cá nhân qua các chương
trình khuyến mãi, bảo hành và chăm sóc khách hàng. Tập trung vào việc tạo ra sự hài
lòng và trung thành của khách hàng cá nhân với Bridgestone. Thu thập và phản hồi ý
kiến và kinh nghiệm của khách hàng sau khi mua hàng.
- Nhóm khách hàng doanh nghiệp:
• Tăng cường hợp tác và hỗ trợ cho các khách hàng doanh nghiệp qua các chương trình
bảo hành, bảo dưỡng và tư vấn kỹ thuật. Tập trung vào việc giảm thiểu chi phí và tăng
hiệu suất của lốp xe cho khách hàng doanh nghiệp. Tạo ra các giải pháp và dịch vụ tùy
biến theo nhu cầu của từng khách hàng doanh nghiệp.
• Tăng cường nghiên cứu và phát triển các sản phẩm lốp xe chuyên dụng và phù hợp với
từng loại xe của khách hàng doanh nghiệp. Tập trung vào việc cải thiện độ bền, an toàn
và thích ứng với các điều kiện đường xá của lốp xe. Đưa ra các tính năng và lợi ích cụ
thể của từng dòng lốp xe Bridgestone.
• Tăng cường truyền thông và quảng bá thương hiệu Bridgestone qua các kênh truyền
thông chuyên ngành, hội chợ triển lãm và các sự kiện kinh doanh. Tập trung vào việc
nâng cao nhận thức và uy tín của Bridgestone với khách hàng doanh nghiệp. Tạo ra các
thông điệp về sự chuyên nghiệp, tin cậy và hiệu quả của lốp xe Bridgestone.
- Nhóm khách hàng đối tác:
• Tăng cường hợp tác và hỗ trợ cho các khách hàng đối tác qua các chương trình đào tạo,
tư vấn và cung cấp thông tin sản phẩm. Tập trung vào việc nâng cao năng lực và kiến
thức của khách hàng đối tác về sản phẩm và thị trường lốp xe. Tạo ra các giải pháp và
dịch vụ tùy biến theo nhu cầu của từng khách hàng đối tác.
• Tăng cường nghiên cứu và phát triển các sản phẩm lốp xe đa dạng và phù hợp với nhu
cầu của thị trường. Tập trung vào việc cung cấp các sản phẩm lốp xe có chất lượng cao,
giá cả cạnh tranh và dễ tiếp cận cho khách hàng đối tác. Đưa ra các tính năng và lợi ích
cụ thể của từng dòng lốp xe Bridgestone.
• Tăng cường truyền thông và quảng bá thương hiệu Bridgestone qua các kênh truyền
thông bán lẻ, mạng xã hội và các sự kiện bán hàng. Tập trung vào việc tạo ra sự gắn kết
và tin tưởng của khách hàng đối tác với Bridgestone. Tạo ra các thông điệp về sự đa
dạng, phong phú và hấp dẫn của lốp xe Bridgestone.
3. Vận dụng lý luận về mt mar, hãy ptích sự tác động của các yếu tố mt vĩ mô
hoặc vi mô đến chiến lược mar của 1 số mặt hàng như mỹ phẩm, xe
máy, điện gia dụng,… (xe máy, mỹ phẩm đã làm ở câu 1 chương 2)
Điện gia dụng – vĩ mô -
Kinh tế: Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố tác động đến thu nhập của những
người dân sống trong môi trường đó, từ đó ảnh hưởng đến khả năng chi tiêu và thói quen mua
sắm của người tiêu dùng. Ví dụ: Khi nền kinh tế gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch
Covid19, nhu cầu tiêu dùng của người dân bị suy giảm, đặc biệt là đối với các sản phẩm điện lOMoARc PSD|36517948
gia dụng có giá trị cao như máy điều hòa. Để thích ứng với thị trường, Panasonic đã áp dụng
các chiến lược giảm giá, tặng quà và hỗ trợ trả góp cho khách hàng mua sản phẩm máy điều
hòa của hãng. Ngoài ra, Panasonic cũng tăng cường các hoạt động truyền thông và quảng cáo
trên các kênh online như website, facebook, youtube… để nâng cao nhận diện thương hiệu và
thu hút khách hàng. Khi nền kinh tế phục hồi và phát triển sau đại dịch Covid-19, nhu cầu tiêu
dùng của người dân được cải thiện, đặc biệt là đối với các sản phẩm điện gia dụng có chất
lượng cao và tiết kiệm năng lượng. Để tận dụng cơ hội này, Panasonic đã ra mắt các sản phẩm
máy điều hòa mới với công nghệ tiên tiến như nanoe™X hay nanoe™G, giúp diệt khuẩn, khử
mùi và bảo vệ sức khỏe cho người dùng. Ngoài ra, Panasonic cũng tăng cường các hoạt động
truyền thông và quảng cáo trên các kênh truyền thống như báo chí, truyền hình, biển quảng
cáo… để tạo ấn tượng và uy tín cho thương hiệu. -
Nhân khẩu học: Đặc điểm nhân khẩu học sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng các sản
phẩm điện gia dụng, tác động đến hành vi người tiêu dùng và ảnh hưởng đến nội dung hoạt
động marketing của doanh nghiệp, cách thức doanh nghiệp tiếp cận khách hàng, phân khúc thị
trường, lựa chọn thị trường mục tiêu. Ví dụ: Thị trường Châu Âu có xu hướng gia tăng số
lượng hộ gia đình đơn thân, nhu cầu của người tiêu dùng đối với các sản phẩm điện gia dụng
có kích thước nhỏ gọn và dễ dàng sử dụng tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu này, Panasonic đã
phát triển các sản phẩm điện gia dụng có thiết kế đơn giản và hiện đại, phù hợp với không gian
sống của người độc thân. Thị trường Châu Á có xu hướng số lượng hộ gia đình nhiều thế hệ,
nhu cầu của người tiêu dùng đối với các sản phẩm điện gia dụng có chức năng chăm sóc sức
khỏe và an toàn cho người cao tuổi và trẻ em tăng lên. Để thu hút khách hàng này, Panasonic
đã ra mắt các sản phẩm điện gia dụng có công nghệ nanoe™X hay nanoe™G, giúp diệt khuẩn,
khử mùi và bảo vệ sức khỏe cho người dùng. Ngoài ra, Panasonic cũng thiết kế các sản phẩm
điện gia dụng có giao diện thân thiện và dễ sử dụng cho người cao tuổi và trẻ em, như có nút
bấm lớn, màn hình hiển thị rõ ràng, điều khiển từ xa… -
Văn hóa: Văn hóa ảnh hưởng đến nhu cầu, mong muốn và sở thích của người tiêu dùng
đối với các sản phẩm/dịch vụ. Các giá trị về đạo đức, lối sống… ảnh hưởng đến sự chấp nhận
hoặc phản đối của người tiêu dùng đối với các sản phẩm/dịch vụ. Ví dụ: Panasonic đã tạo ra
các sản phẩm điện gia dụng có tính năng tiết kiệm điện năng, thân thiện với môi trường và an
toàn cho sức khỏe để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng ở các nước đang phát triển như Việt
Nam, Thái Lan, Indonesia… Panasonic cũng đã phát triển các sản phẩm điện gia dụng có thiết
kế sang trọng, hiện đại và đa dạng để thu hút người tiêu dùng ở các nước phát triển như Nhật
Bản, Mỹ, Châu Âu… Panasonic đã sử dụng các ngôi sao nổi tiếng làm đại sứ thương hiệu cho
các sản phẩm điện gia dụng của mình ở các thị trường khác nhau như: Jackie
Chan ở Trung Quốc, Shah Rukh Khan ở Ấn Độ, Lee Min Ho ở Hàn Quốc… -
Chính trị - Pháp luật: Chính trị - Pháp luật ảnh hưởng đến mức độ tự do và ràng buộc
của các doanh nghiệp trong việc ra quyết định marketing. Các chính sách thuế, hải quan, nhập
khẩu - xuất khẩu… ảnh hưởng đến chi phí và lợi nhuận của các doanh nghiệp. Ví dụ: Khi thị
trường Mỹ có nhiều biến động chính trị do cuộc tranh cử tổng thống năm 2020, nhu cầu của
người tiêu dùng đối với các sản phẩm điện gia dụng có thể bị ảnh hưởng bởi các chính sách
thuế, hải quan, nhập khẩu - xuất khẩu… của chính quyền mới. Để thích ứng với thị trường,
Panasonic đã áp dụng các chiến lược linh hoạt và đa dạng hóa nguồn cung ứng để giảm thiểu rủi ro và chi phí. lOMoARc PSD|36517948 -
Công nghệ: Công nghệ ảnh hưởng đến quá trình sản xuất, phân phối và tiêu thụ của
các sản phẩm/dịch vụ. Sự ra đời của các thiết bị thông minh như điện thoại, máy tính bảng…
làm thay đổi thói quen mua sắm của người tiêu dùng và tạo ra những kênh marketing mới như
ecommerce, social media…. Các doanh nghiệp cần phải theo kịp xu hướng này bằng cách cập
nhật và đưa ra các sản phẩm mới nhất, tiên tiến nhất để thu hút khách hàng. Ví dụ: Khi thị
trường thế giới có xu hướng phát triển các công nghệ thông minh và kết nối như AI hay IoT,
nhu cầu của người tiêu dùng đối với các sản phẩm điện gia dụng có tính năng thông minh và
tiện ích tăng lên. Để khai thác cơ hội này, Panasonic đã ra mắt các sản phẩm điện gia dụng có
công nghệ thông minh như AI hay IoT, giúp kết nối và điều khiển các thiết bị từ xa qua điện
thoại hoặc máy tính. Ngoài ra, Panasonic cũng tăng cường các hoạt động truyền thông và quảng
cáo trên các kênh online để giới thiệu và thuyết phục khách hàng về lợi ích và ưu điểm của các
sản phẩm điện gia dụng thông minh. -
Tự nhiên: Môi trường tự nhiên ảnh hưởng đến chi phí sản xuất, giá cả sản phẩm, chất
lượng sản phẩm và sự bền vững của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần phải đưa ra những
giải pháp thân thiện với môi trường như sử dụng nguồn năng lượng tái tạo, giảm thiểu khí thải
ô nhiễm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đồng thời tạo nên hình ảnh thương hiệu tốt đẹp
trong mắt khách hàng. Ví dụ: Khi thị trường thế giới có xu hướng biến đổi khí hậu và nóng
lên toàn cầu, nhu cầu của người tiêu dùng đối với các sản phẩm điện gia dụng có thể giúp làm
mát và tạo sự thoải mái trong mùa hè tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu này, Panasonic đã phát
triển các sản phẩm điện gia dụng có chức năng làm mát như máy điều hòa, quạt máy, máy làm
đá… Khi thị trường thế giới có xu hướng thiếu hụt nguồn năng lượng và tăng giá điện, nhu cầu
của người tiêu dùng đối với các sản phẩm điện gia dụng có thể giúp tiết kiệm năng lượng và
giảm chi phí tăng lên. Để thu hút khách hàng này, Panasonic đã ra mắt các sản phẩm điện gia
dụng có công nghệ tiết kiệm năng lượng như inverter hay ECONAVI, giúp tiết kiệm điện năng
và bảo vệ môi trường.
Điện gia dụng – vi mô -
Nhà cung ứng: Nhà cung ứng có ảnh hưởng đến chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm
và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. DN cần tìm kiếm những nhà cung ứng uy tín, chất
lượng và có thể đáp ứng nhu cầu của mình một cách linh hoạt và hiệu quả. Doanh nghiệp cũng
cần thiết lập mối quan hệ tốt với nhà cung ứng để đảm bảo nguồn cung ổn định và có thể
thương lượng được những điều kiện thuận lợi cho mình. Ví dụ: LG đã hợp tác với các nhà
cung ứng linh kiện điện tử như Qualcomm, Intel, MediaTek,… để tạo ra các sản phẩm có chất
lượng cao và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Điều này giúp LG nâng cao uy tín và thương
hiệu của mình trên thị trường. LG cũng đã ký kết các hợp đồng dài hạn với các nhà cung ứng
để đảm bảo nguồn cung ổn định và giảm chi phí sản xuất. Điều này giúp LG cạnh tranh về giá
cả và tăng lợi nhuận cho công ty. -
Trung gian mar: Trung gian marketing có ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận thị trường,
chi phí phân phối và hình ảnh của sản phẩm. Doanh nghiệp cần chọn lựa những kênh phân
phối phù hợp với sản phẩm, đối tượng khách hàng và chiến lược marketing của mình. Doanh
nghiệp cũng cần hợp tác chặt chẽ với trung gian marketing để đảm bảo sự hiệu quả và hài lòng
của khách hàng. Ví dụ: LG có hơn 200 showroom và trung tâm bảo hành trên toàn quốc, cũng
như hợp tác với các đại lý lớn như Điện Máy Xanh, Nguyễn Kim, Mediamart… để tăng khả
năng tiếp cận. Phân phối sản phẩm điện gia dụng thông qua các kênh bán hàng trực tuyến như lOMoARc PSD|36517948
website chính thức, các sàn thương mại điện tử, các fanpage Facebook… để tiết kiệm chi phí,
thuận tiện cho khách hàng và nâng cao nhận thức về thương hiệu. - KH: Khách hàng có ảnh
hưởng đến doanh số bán hàng, lợi nhuận và thị phần của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần
nghiên cứu thị trường để hiểu được nhu cầu, mong muốn, hành vi và sở thích của khách hàng.
Doanh nghiệp cần thiết kế sản phẩm, giá cả, quảng cáo và dịch vụ sau bán hàng theo sự mong
đợi của khách hàng. Doanh nghiệp cũng cần duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng để tăng sự
gắn bó và trung thành của họ. Ví dụ: LG đã tạo ra các sản phẩm điện gia dụng có chất lượng
cao, bền bỉ và an toàn cho các khách hàng doanh nghiệp như các khách sạn, bệnh viện, trường
học,…. Các sản phẩm này đáp ứng được các tiêu chuẩn về hiệu suất, tiết kiệm năng lượng và
thân thiện môi trường như LG đã cung cấp các sản phẩm tivi OLED, tủ lạnh Linear Cooling,
điều hòa Inverter cho các khách hàng doanh nghiệp. LG có một đội ngũ kỹ sư và nhân viên
chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp và nhiệt tình để giải quyết các vấn đề kỹ thuật và bảo trì
của các sản phẩm điện gia dụng. LG cũng có một chính sách bảo hành linh hoạt và hấp dẫn
cho các khách hàng doanh nghiệp. Với nhóm khách hàng cá nhân, là những người tiêu dùng
trực tiếp các sản phẩm điện gia dụng của LG cho nhu cầu cá nhân hoặc gia đình, LG đã ra mắt
các sản phẩm điện gia dụng có thiết kế đẹp, tiện lợi và thông minh như tủ lạnh InstaView Door-
in-Door, máy giặt AI DD, điều hòa DUALCOOL ThinQ,... Các sản phẩm này không chỉ đáp
ứng nhu cầu bảo quản thực phẩm, giặt giũ và làm mát của khách hàng mà còn mang lại sự sang
trọng và hiện đại cho không gian sống của họ. -
Đối thủ cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng đến vị thế thị trường, lợi thế
cạnh tranh và chiến lược marketing của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phân tích đối thủ
cạnh tranh để xác định điểm mạnh, điểm yếu, chiến lược và mục tiêu của họ. Doanh nghiệp
cần tìm ra những yếu tố khác biệt và giá trị gia tăng cho sản phẩm của mình để thu hút và giữ
chân khách hàng. Ví dụ: LG phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các công ty điện tử
lớn khác như Samsung, Sony, Panasonic, Toshiba... Các công ty này cung cấp các sản phẩm
điện gia dụng có chất lượng, công nghệ và giá cả tương đương hoặc cao hơn LG. LG đã tạo ra
sự khác biệt cho các sản phẩm điện gia dụng của mình bằng cách đưa vào các tính năng mới,
công nghệ tiên tiến và thiết kế đẹp mắt như LG đã ra mắt các sản phẩm điện gia dụng thông
minh có thể kết nối với điện thoại thông qua ứng dụng LG ThinQ. LG đã thiết lập mức giá hợp
lý cho các sản phẩm điện gia dụng của mình, không quá cao so với các đối thủ cạnh tranh như
Samsung hay Panasonic, nhưng cũng không quá thấp để giữ được uy tín và chất lượng. -
Công chúng: Công chúng có ảnh hưởng đến uy tín, niềm tin và sự ủng hộ của xã hội
đối với doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần xây dựng một hệ thống thông tin và giao tiếp hiệu
quả với các nhóm công chúng khác nhau để tạo dựng một hình ảnh tích cực và một môi trường
kinh doanh thuận lợi cho mình. Ví dụ: LG đã xây dựng mối quan hệ tốt với các nhóm công
chúng truyền thông bằng cách cung cấp thông tin minh bạch, đầy đủ và kịp thời về các sản
phẩm điện gia dụng của mình. LG đã thể hiện trách nhiệm xã hội của mình bằng cách tham gia
vào các hoạt động từ thiện, bảo vệ môi trường và hỗ trợ cộng đồng như LG đã đóng góp 10 tỷ
đồng cho Quỹ Vaccine phòng Covid-19 của Việt Nam, triển khai chương trình “LG Green
Challenge” để khuyến khích người tiêu dùng tiết kiệm điện năng và giảm lượng khí thải CO2,
và hỗ trợ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn trong dịch Covid-19 bằng cách tặng kèm máy
lọc không khí khi mua máy giặt hoặc máy sấy LG. lOMoARc PSD|36517948
4. Báo giới có sức ảnh hưởng thế nào đến hoạt động kd của các DN -
Chiều tích cực: Báo giới có thể giúp các doanh nghiệp quảng bá hình ảnh, thương hiệu,
sản phẩm và dịch vụ của mình đến với khách hàng mục tiêu. Báo giới cũng có thể cung cấp
thông tin hữu ích về thị trường, xu hướng, cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp để họ có
thể lập kế hoạch và chiến lược kinh doanh phù hợp. Báo giới cũng có thể là kênh giao tiếp và
phản hồi giữa các doanh nghiệp và các bên liên quan như khách hàng, nhà cung cấp, đối tác,
nhà đầu tư, chính quyền và xã hội. Ví dụ:
• Báo giới đã giúp quảng bá hình ảnh, thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ của Netflix đến
với khách hàng mục tiêu bằng cách đưa tin về các chương trình truyền hình và phim
ảnh độc quyền, chất lượng và hấp dẫn của Netflix.
• Báo giới đã cung cấp thông tin hữu ích về thị trường, xu hướng, cơ hội và thách thức
cho các doanh nghiệp năng lượng tái tạo và hydrogen tại Việt Nam bằng cách đưa tin
về các dự án, chính sách, kinh nghiệm và triển vọng của ngành này.
• Báo giới là kênh giao tiếp và phản hồi bằng cách đưa tin về các hoạt động kinh doanh,
xuất nhập khẩu, đầu tư, từ thiện, bảo vệ môi trường và trách nhiệm xã hội của các doanh
nghiệp như Báo giới đã đưa tin về việc LG đóng góp 10 tỷ đồng cho Quỹ Vaccine phòng Covid-19 của Việt Nam. -
Chiều tiêu cực: Báo giới có thể gây ra những ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp nếu báo giới đưa ra những thông tin sai lệch, thiếu chính xác, thiên vị
hoặc không minh bạch về các doanh nghiệp. Báo giới cũng có thể phơi bày những sai phạm,
vi phạm hoặc khuyết điểm của các doanh nghiệp làm giảm uy tín và niềm tin của khách hàng
và xã hội đối với các doanh nghiệp. Báo giới cũng có thể gây ra sức ép và can thiệp vào hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp nếu báo giới có những quan điểm hoặc lợi ích trái
ngược với các doanh nghiệp. Ví dụ:
• Báo giới đã gây ra những ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của Vietnam
Airlines khi đưa tin về việc hãng hàng không này chậm công bố báo cáo tài chính kiểm
toán năm 2022, dẫn đến việc cổ phiếu HVN bị đưa vào diện cảnh báo từ ngày
25/04/20231. Điều này có thể làm giảm niềm tin của nhà đầu tư và khách hàng đối với
hãng hàng không quốc gia.
• Báo giới đã phơi bày những sai phạm, vi phạm hoặc khuyết điểm của một số doanh
nghiệp kinh doanh chứng khoán làm giảm uy tín và niềm tin của khách hàng và xã hội
đối với các doanh nghiệp này như Báo giới đã cảnh báo về một số website, ứng dụng
(app) cung cấp dịch vụ kinh doanh chứng khoán mà không được Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước (UBCKNN) cấp phép, gây ra rủi ro cho nhà đầu tư.
• Báo giới đã gây ra sức ép và can thiệp vào hoạt động kinh doanh của một số doanh
nghiệp năng lượng tái tạo và hydrogen khi có những quan điểm hoặc lợi ích trái ngược
với các doanh nghiệp này như Báo giới đã phản đối việc xây dựng các công trình thủy
điện trên sông Đồng Nai, cho rằng chúng gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh thái.
CHƯƠNG 3: HTTT VÀ NGHIÊN CỨU MAR
1. Khi được yêu cầu liệt kê những loại thông tin về khách hàng mà công ty
Dệt Phước Thịnh cần có để lập kế hoạch tiếp thị 4P, một sinh viên đề nghị lOMoARc PSD|36517948
những thông tin sau: tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, nghề nghiệp, thu nhập,
lý do chọn vải Phước Thịnh, loại hình giải trí ưa thích, các loại báo, tạp chí
thường đọc, chương trình và thời gian xem tivi, mặc sản phẩm của Phước
Thịnh trong trường hợp nào, các ý kiến góp ý cải tiến chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
a.
Hãy đánh giá những thông tin nêu trên. Thông tin nào cần thiết,
thôngtin nào không cần thiết? Cần bổ sung những thông tin gì? b.
Sắp xếp các thông tin mà bạn cho là cần thiết để thiết kế chương
trìnhtiếp thị 4P cho Phước Thịnh theo thứ tự ưu tiên, với 1 là quan trọng nhất. c.
Cho biết từng thông tin dùng vào việc gì trong quá trình thiết kế
chươngtrình tiếp thị 4P. a.
Tôi cho rằng những thông tin mà sinh viên đề nghị đều là cần thiết cho việc lập kế
hoạch tiếp thị 4P của công ty Dệt Phước Thịnh.
- Tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, nghề nghiệp, thu nhập: những thông tin này là cần thiết
để xác định đối tượng mục tiêu, các phân khúc thị trường của công ty, phân loại khách hàng
theo các tiêu chí như độ tuổi, giới tính, địa lý, thu nhập và nghề nghiệp. Những thông tin này
sẽ giúp công ty thiết kế sản phẩm phù hợp với nhu cầu và sở thích của từng tệp khách hàng,
chọn mức giá hợp lý và phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng, chọn kênh phân phối
và địa điểm bán hàng thuận tiện cho khách hàng và chọn phương thức xúc tiến hiệu quả để
thu hút và thuyết phục khách hàng mua sản phẩm.
- Lý do chọn vải Phước Thịnh: thông tin này là cần thiết để công ty hiểu được giá trị cốt lõi
của sp và những yếu tố quyết định khiến khách hàng lựa chọn sản phẩm của công ty. Những
yếu tố này có thể là chất lượng sản phẩm, thiết kế sản phẩm, uy tín thương hiệu, dịch vụ sau
bán hàng hay các chương trình khuyến mãi. Những thông tin này sẽ giúp công ty duy trì và
tăng cường những ưu điểm của sản phẩm, cải thiện những điểm yếu của sản phẩm và tạo ra
sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh.
- Loại hình giải trí ưa thích, các loại báo, tạp chí thường đọc, chương trình và thời
gianxem tivi: những thông tin này là cần thiết để công ty biết được những kênh truyền thông
mà khách hàng tiếp xúc và quan tâm. Những thông tin này giúp công ty biết được thói quen
tiêu dùng thông tin và giải trí của khách hàng. Những thông tin này sẽ giúp công ty lựa chọn
những kênh truyền thông và quảng cáo phù hợp để quảng bá sản phẩm cho khách hàng mục
tiêu như quảng cáo trên báo chí, internet, truyền hình hay tổ chức các sự kiện giải trí liên quan đến sản phẩm.
- Mặc sản phẩm của Phước Thịnh trong trường hợp nào: thông tin này là cần thiết để công
ty biết được những tình huống mà khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty. Thông tin này
giúp công ty biết được mục đích và lợi ích mà sản phẩm mang lại cho khách hàng. Những
thông tin này sẽ giúp công ty thiết kế sản phẩm phù hợp với các mục đích sử dụng khác nhau lOMoARc PSD|36517948
của khách hàng như mặc đi làm, đi chơi, đi dự tiệc hay ở nhà. Những thông tin này cũng sẽ
giúp công ty tạo ra các bộ sưu tập sản phẩm đa dạng và phong phú cho khách hàng lựa chọn.
- Các ý kiến góp ý cải tiến chất lượng sản phẩm và dịch vụ: thông tin này là cần thiết để
công ty thu thập được phản hồi của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ của công ty. Những
thông tin này sẽ giúp công ty đánh giá được mức độ hài lòng của khách hàng, nhận biết được
những điểm mạnh và điểm yếu của sản phẩm và dịch vụ, những mong muốn và đề xuất của
khách hàng và đề ra các giải pháp cải tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
Nhưng vẫn cần bổ sung những thông tin:
- Nguồn thông tin mà khách hàng biết đến sản phẩm của Phước Thịnh: thông tin này là
cần thiết để công ty biết được hiệu quả của các kênh truyền thông mà công ty đã sử dụng để
quảng bá sản phẩm và có thể điều chỉnh chiến lược xúc tiến cho phù hợp.
- Những mạng xã hội khách hàng thường dùng và thời gian sử dụng chúng: thông tin này
cho biết mức độ quan tâm của khách hàng đối với những trang mạng xã hội này và thói quen
sử dụng chúng. Những thông tin này sẽ giúp công ty xác định được kênh truyền thông đang
phát triển và tận dụng nó để tăng độ nhận diện và độ uy tín.
- Mức độ trung thành của khách hàng với thương hiệu Phước Thịnh: thông tin này là cần
thiết để công ty biết được tỷ lệ khách hàng quay lại mua sản phẩm của công ty, và có thể áp
dụng các chính sách ưu đãi hay chăm sóc khách hàng để tăng cường sự gắn bó với thương hiệu.
- Thái độ và hành vi của khách hàng khi mua sản phẩm của Phước Thịnh: thông tin này
là cần thiết để công ty biết được quá trình quyết định mua hàng của khách hàng như tần suất
mua hàng, số lượng mua hàng, thời gian mua hàng hay các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
mua hàng. Những thông tin này sẽ giúp công ty tối ưu hóa quy trình bán hàng và tăng doanh số bán hàng.
- Loại sản phẩm và dịch vụ khách hàng đang quan tâm và tiêu dùng: để xác định nhu cầu
tiêu dùng của khách hàng và cải thiện các sản phẩm và dịch vụ tương ứng hay phát triển sp mới.
- Thói quen mua sắm: để tìm hiểu hành vi tiêu dùng và lên kế hoạch tiếp thị phù hợp. - Kênh
mua hàng yêu thích: để tìm hiểu các kênh bán hàng khách hàng thường sử dụng và đưa ra
các chiến lược tiếp thị phù hợp.
- Thông tin liên hệ: để có thể liên lạc với khách hàng và giải quyết các vấn đề liên quan đến
sản phẩm và dịch vụ của công ty. b. 1.
Lý do chọn vải Phước Thịnh 2.
Loại sản phẩm và dịch vụ khách hàng đang quan tâm và tiêu dùng 3. Kênh mua hàng yêu thích 4.
Nguồn thông tin mà khách hàng biết đến sản phẩm của Phước Thịnh 5. Thu nhập lOMoARc PSD|36517948 6. Thói quen mua sắm 7.
Những mạng xã hội khách hàng thường dùng và thời gian sử dụng chúng 8.
Thái độ và hành vi của khách hàng khi mua sản phẩm của Phước Thịnh 9.
Mức độ trung thành của khách hàng với thương hiệu Phước Thịnh 10.
Loại hình giải trí ưa thích 11.
Các loại báo, tạp chí thường đọc 12.
Chương trình và thời gian xem tivi 13.
Mặc sản phẩm của Phước Thịnh trong trường hợp nào 14.
Ý kiến góp ý cải tiến chất lượng sản phẩm và dịch vụ 15. Thông tin liên hệ 16.
Tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, nghề nghiệp c.
- Product: Giới tính, Ngày sinh, Địa chỉ, Nghề nghiệp, Thu nhập, Lý do chọn vải Phước Thịnh,
Mặc sản phẩm của Phước Thịnh trong trường hợp nào, Các ý kiến góp ý cải tiến chất lượng
sản phẩm và dịch vụ, Mức độ trung thành của khách hàng với thương hiệu Phước Thịnh, Thái
độ và hành vi của khách hàng khi mua sản phẩm của Phước Thịnh, Loại sản phẩm và dịch vụ
khách hàng đang quan tâm và tiêu dùng, Thói quen mua sắm.
- Price: Thu nhập, Thói quen mua sắm.
- Place: Địa chỉ, Thói quen mua sắm, Kênh mua hàng yêu thích.
- Promotion: Tên, Ngày sinh, Địa chỉ, Nghề nghiệp, Loại hình giải trí ưa thích, Các loại báo,
tạp chí thường đọc, Chương trình và thời gian xem tivi, Nguồn thông tin mà khách hàng biết
đến sản phẩm của Phước Thịnh, Mức độ trung thành của khách hàng với thương hiệu Phước
Thịnh, Thông tin liên hệ, Những mạng xã hội khách hàng thường dùng và thời gian sử dụng chúng. (MAR CB)
1. HTTT Mar là gì và các thông tin thu thập chủ yếu dựa vào đâu? (cuốn mar cb/ 63, 65)
2. Hãy thảo luận vai trò của nghiên cứu mar trong qtrinh ra qdinh về mar? (cuốn mar cb/ 69, 70) -
Cung cấp thông tin: Nghiên cứu marketing cung cấp thông tin về thị trường, khách
hàng, đối thủ cạnh tranh và các yếu tố môi trường khác. Thông tin này giúp cho doanh nghiệp
hiểu rõ hơn về nhu cầu, sở thích và thái độ của khách hàng, giúp doanh nghiệp có thể đưa ra lOMoARc PSD|36517948
quyết định phù hợp và tạo ra sản phẩm, dịch vụ, chiến lược marketing đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. -
Định hướng chiến lược marketing: Nghiên cứu marketing giúp cho doanh nghiệp
hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động của thị trường, về các kênh phân phối, đối tác cung cấp,
giúp doanh nghiệp định hình chiến lược marketing phù hợp với tình hình thị trường, đảm bảo
rằng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp có thể tiếp cận được với khách hàng một cách hiệu quả nhất. -
Đánh giá hiệu quả chiến lược marketing: Nghiên cứu marketing giúp đánh giá hiệu
quả của các chiến lược marketing đã thực hiện, giúp doanh nghiệp tìm ra những điểm mạnh,
điểm yếu của chiến lược đã triển khai và đưa ra các điều chỉnh phù hợp để cải thiện hiệu quả
của chiến lược trong tương lai. -
Tìm kiếm cơ hội phát triển: Nghiên cứu marketing giúp doanh nghiệp tìm kiếm cơ
hội mới để phát triển, giúp đưa ra quyết định phù hợp về việc mở rộng thị trường, tìm kiếm
khách hàng mới, hoặc mở rộng dịch vụ, sản phẩm của mình. -
Giúp đưa ra quyết định đúng đắn: Nghiên cứu marketing giúp đưa ra những quyết
định đúng đắn, tránh được những sai lầm trong quá trình ra quyết định marketing. Các quyết
định được dựa trên thông tin chính xác, chi tiết và phù hợp với tình hình thị trường, giúp doanh
nghiệp đạt được mục tiêu kinh doanh.
3. Tìm hiểu 1 số loại hình nghiên cứu mar đang diễn ra trên thị trường trong
1 số ngành như nước giải khát, thực phẩm, thời trang, xe máy… Nước giải khát
- Trước khi ra mắt sản phẩm nước trà xanh không đường Dr Thanh vào năm 2012, Tập đoàn
Tân Hiệp Phát đã thực hiện nghiên cứu tại bàn để tìm hiểu về thị trường nước giải khát tại Việt
Nam. Công ty đã thu thập và phân tích các dữ liệu về xu hướng tiêu dùng, nhu cầu và sở thích
của người tiêu dùng, cũng như các sản phẩm cạnh tranh của các doanh nghiệp khác như Coca
Cola, Pepsi, Nestlé,… Công ty đã nhận ra được rằng người tiêu dùng Việt Nam đang có xu
hướng chú ý đến sức khỏe và tìm kiếm các sản phẩm nước giải khát có ích cho sức khỏe. Đồng
thời, công ty cũng nhận thấy được rằng thị trường nước trà xanh tại Việt Nam chưa có sản
phẩm nào không đường và có công dụng giải nhiệt và thanh lọc cơ thể. Từ đó, công ty đã định
hướng chiến lược ra mắt sản phẩm nước trà xanh không đường Dr Thanh với thông điệp “Thanh
lọc từ bên trong”. Sản phẩm này đã gây được tiếng vang lớn trên thị trường và trở thành một
trong những sản phẩm chủ lực của Tập đoàn Tân Hiệp Phát. Thực phẩm
- Masan là một trong những tập đoàn kinh tế tư nhân hàng đầu Việt Nam hoạt động trong các
lĩnh vực thực phẩm và nước giải khát, chăn nuôi và thuỷ sản, tài chính và bán lẻ. Masan đã sử
dụng nghiên cứu định tính, định lượng để khảo sát thị trường và khách hàng của mình. Ví dụ:
Masan đã tiến hành khảo sát 1000 người tiêu dùng ở 4 thành phố lớn là Hà nội, Đà Nẵng, Hồ
Chí Minh và Cần Thơ để tìm hiểu về nhu cầu, thói quen và thái độ của họ đối với sản phẩm
nước mắm chinsu chai nhựa. Kết quả khảo sát cho thấy nước mắm chinsu chai nhựa được đánh
giá cao về chất lượng, an toàn và tiện lợi. Masan đã dựa vào kết quả khảo sát để xây dựng chiến
lược marketing cho sản phẩm này bao gồm: tăng cường truyền thông trên các kênh truyền hình, lOMoARc PSD|36517948
báo chí, internet, tăng cường phân phối sản phẩm ở các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, tăng cường
các hoạt động khuyến mãi như tặng quà, giảm giá. Thời trang
- Zara đã áp dụng nghiên cứu tại hiện trường để thu thập ý kiến khách hàng qua các biểu mẫu
khảo sát. Zara đã sử dụng phương pháp này để nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng với
chất lượng sản phẩm, dịch vụ và giá cả của thương hiệu. Zara đã phát hành các biểu mẫu khảo
sát cho khách hàng khi họ mua hàng tại các cửa hàng hoặc trên website của Zara. Các biểu mẫu
khảo sát có các câu hỏi đánh giá về mức độ hài lòng, mong muốn và gợi ý của khách hàng với
Zara. Dựa trên kết quả khảo sát, Zara có thể biết được những điểm mạnh và điểm yếu của mình,
cũng như những yêu cầu và kỳ vọng của khách hàng. Từ đó, Zara có thể cải thiện chất lượng
sản phẩm, dịch vụ và giá cả để tăng sự hài lòng và trung thành của khách hàng. Xe máy
- VinFast Klara: là một sản phẩm xe máy điện của VinFast, một công ty con của tập đoàn
Vingroup. VinFast Klara đã sử dụng nghiên cứu tại bàn để phân tích thị trường xe máy điện tại
Việt Nam, nhu cầu và xu hướng của khách hàng, cũng như các đối thủ cạnh tranh như Yadea
G5, Pega eSH,… VinFast Klara cũng đã sử dụng nghiên cứu tại hiện trường để thu thập thông
tin trực tiếp từ khách hàng thông qua các chương trình thử nghiệm sản phẩm, khảo sát ý kiến
và phản hồi của khách hàng. Ngoài ra, VinFast Klara cũng đã sử dụng nghiên cứu định tính để
khám phá và hiểu được ý nghĩa, quan điểm và cảm xúc của khách hàng đối với sản phẩm,
thương hiệu và chiến lược marketing của VinFast Klara.
4. Hãy liệt kê và gthich quy trình nghiên cứu mar (cuốn mar cb/ 75 88)