Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học phần Thuế có đáp án
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học phần Thuế có đáp án giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần Thuế . Mời bạn đón đón xem!
Preview text:
lOMoARc PSD|36215725 CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Thuế bảo vệ môi trường lần đầu tiên được áp dụng tại VN vào năm: A. 2010 B. 2011 C. 2012 D. 2013
2. Đặc điểm nào dưới đây không phải của thuế BVMT: A. Gián thu
B. Đánh nhiều giai đoạn
C. Thuế suất là mức thuế tuyệt đối
D. thu vào số sản phẩm mà khi sử dụng sẽ gây ô nhiễm môi trường
3. Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế BVMT thì:
A. Không thuộc diện chịu thuế nhập khẩu
B. Không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng
C. Không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
D. Cả a, b, c đều sai
4. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế BVMT? A. Xăng
D.Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
C. Túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường.
D.Tất cả các đáp án trên.
5.Giá tính thuế BVMT đối với hàng hóa nhập khẩu là:
A. Giá đã có thuế giá trị gia tăng
B. Giá đã có thuế nhập khẩu
C. Giá tính thuế nhập khẩu
D. Cả a, b, c đều sai
6.Theo Luật Thuế bảo vệ môi trường thì đối tượng nào sau đây phải chịu thuế bảo vệ môi trường? A. Thuốc diệt cỏ
B. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạng chế sử dụng
C.Thuốc bảo quản lâm sản C.Cả 3 phương án trên
7. Đặc điểm nào sau đây phù hợp với thuế bảo vệ môi trường nước ta:
A. Là loại thuế gián thu, thu vào các sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu
lên môi trường, áp dụng thuế suất theo mức thuế tuyệt đối
B. Là loại thuế gián thu, thu vào các sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu lên
môi trường, áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm lOMoARc PSD|36215725
C. Là loại thuế gián thu, thu vào các hàng hóa, dịch vụ nhằm điều tiết, hướng dẫn sản xuất,
tiêu dùng của mỗi quốc gia trong từng thời kì, áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm.
D. Không có đáp án nào đúng
8. Thuế BVMT đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế BVMT phải nộp ở các khâu:
A. Chỉ phải nộp 1 lần ở khâu nhập khẩu
B. Phải nộp ở khâu nhập khẩu và các khâu lưu thông sau đó
C. Phải nộp ở khâu nhập khẩu và các khâu lưu thông sau đó nhưng được khấu trừ số thuế
BVMT đã nộp ở các khâu trước D.Tất cả đều sai
9. Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, Tiêu chuẩn môi trường được hiểu là gì?
A. Là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về
hàmlượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được Nhà nước quy định làm căn cứ
để quản lý và bảo vệ môi trường
B. Là giới hạn cho phép được Nhà nước quy định của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh
C. Là giới hạn được Nhà nước quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường.
D. Là giới hạn được Nhà nước cho phép các cá nhân, tổ chức khi sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phát thải.
10. Sản phẩm và hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế BVMT theo
quy định của pháp luật thuế BVMT: A. Thuộc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng
B. Thuốc trừ mối loại hạn chế sử dung
C. Dung dịch hydro – fluoro-carbon
D. Tất cả đáp án đều đúng
11. Doanh nghiệp sản xuất 5.000kg túi ni lông chịu thuế BVMT. DN xuất bán 3.000kg.
Thuế suất là 40.000đ/kg. Thuế BVMT phải nộp là: A. 200.000.000 đồng B. 150.000.000 đồng C. 120.000.000 đồng D. Số khác Đáp án
12.Theo Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010 thì thời điểm tính
thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu là:
A. Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan
B. Thời điểm hàng hóa được chuyển giao quyền sở hữu
C. Thời điểm hàng hóa được lưu thông trên thị trườngD. Thời điểm hàng hóa được chuyển giao quyền sử dụng
13. Căn cứ tính thuế BVMT là:
A. Số lượng hàng hóa tính thuế
B. Mức thuế tuyệt đối C. Cả a, b đúng. lOMoARc PSD|36215725 D.Cả a, b, c đều
14. Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế BVMT thì:
A. Không thuộc diện chịu thuế nhập khẩu
B. Không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng
C. Không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
D. Cả a, b, c đều sai
15. Theo Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010 thì thuế bảo vệ môi trường là:
A. Thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môitrường
B. Thuế thu trực tiếp đối với mọi hàng hóa lưu thông trên thị trường
C. Thuế thu trực tiếp với mọi hàng hóa gây tác động xấu đến môi trường
D. Cả 3 phương án còn lại
16. Trường hợp nào sau đây không được hoàn thuế: A.
Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của
cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài B.
Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất C.
Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm theo quy
định của pháp luật khi tái xuất khẩu ra nước ngoài D.
Những người buôn bán hàng hóa tư nhân theo dạng tự phát chứ không kinh
doanh17, Chọn phương án đúng:
A.Đối tượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho được thực hiện
theo năm và theo quy định của pháp luật về quản lý thuế
B.Đối tượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho được thực hiện
theo tuần và theo quy định của pháp luật về quản lý thuế
C.Đối tượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho được thực
hiện theo tháng và theo quy định của pháp luật về quản lý thuế
D.Đối tượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho được thực hiện
theo quý và theo quy định của pháp luật về quản lý thuế
18. Mức thuế tuyệt đối là gì:
A. Mức thuế được quy định bằng số tiền tính trên một đơn vị hàng hóa chịu thuế
B. Mức thuế đưuọc quy định bằng số tiền tính trên một đơn vị hàng hóa không chịu thuế
C. Mức thuế được quy định bằng tổng hàng hóa trên một đơn vị tiền tệ D. Cả 3 đều sai
19 Đặc điểm của thuế bảo vệ môi trường là gì ?
A. Là thuế gián thu, thu vào số sản phẩm mà khi sử dụng sẽ gây ô nhiễm MT nhằm hạn chế
việc sử dụng sản phẩm này lOMoARc PSD|36215725
B. Chỉ thu một lần ở khâu sản xuất hoặc khâu nhập khẩu những sản phẩm được xác định là gây ô nhiễm MT
C. Thuế suất thuế BVMT được quy định bằng một mức thuế tuyệt đối và phân biệt theo mức độ gây ô nhiễm MT
D. Cả 3 đáp án đều đúng
20. Doanh nghiệp A sản xuất và bán được 500kg túi ni lông đa lớp, trong đó trọng lượng
màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE có trong túi ni lông đa lớp là 70% và trọng
lượng màng nhựa khác là 30%. Số thuế BVMT của doanh nghiệp A phải nộp là : A. 20.000.000 đồng B. 15.000.000 đồng C. 14.000.000 đồng D. 22.000.000 đồng