BT tính dòng nhiệt trong buồng lạnh| Thiết kế hệ thống lạnh và điều hòa không khí| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1. YÊU CẦU
- Kho lạnh bảo quản hoa quả.
- Năng suất: 240 tấn (200 tấn hoa quả, 40 tấn bao bì gỗ)
- KL hoa quả nhập 1 ngày = 10% dung tích buồng.
- Nhiệt độ vào: 20 – 25 ̊C
- Nhiệt độ kho bảo quản 0 ̊C

NGUYEN THI TRANG 20175272
12/6/2021
TÍNH TOÁN THIT K H THNG LNH
1. YÊU CU
Kho lnh bo qun hoa qu.
Năng sut: 240 tn (200 tn hoa qu, 40 tn bao bì g)
KL hoa qu nhp 1 ngày = 10% dung tích bung.
Nhit đ vào: 20 25C
Nhit đ kho bo qun 0C
2. TÍNH TOÁN
2.1. Chn thông s cho không khí bên ngoài
Theo Tng cc Thng kê, nhiệt độ trung bình cao nht Nội năm 2020 vào
tháng 6, và có nhiệt độ là: 32,1C; Nhit đ cao nht ghi nhận được là: 38,5C.
Ly trung bình cng 2 giá tr trên ta có:
32,1 38,5
35,3
2
C

. Để an toàn, ta
ly nhit đ cao thêm 10%, tc ta ly nhit đ bên ngoài là:
35,3 3,53 38,83 39
mt
tC
Đối vi mùa hè Hà Ni, ta ly độ m:
66 %
mt
(tr.10)
[1]
.
Tra đ th I d trên phm mm Psychrometric Analysis ta có:
Trong đó:
1
116,017 / ; 29,85 / ; 32,921
u
h kJ kgkk d g kgkk t C
NGUYEN THI TRANG 20175272
12/6/2021
2.2. Chn thông s kng khí bo qun
Bung bo qun lạnh thường có nhit -1,5 ÷ 0C với độ ẩm tương đối 90÷95%.
Ta có:
0tC
chn:
92%
. Tra đồ th I d trên phm mm
Psychrometric Analysis ta có:
Trong đó:
2
8,716 / ; 3,49 / ; 0,459
u
h kJ kgkk d g kgkk t C
2.3. Chn nhiệt độ ớc làm mát bình ngưng nhiệt độ ngưng tụ môi
cht lnh
Chọn nước làm mát tun hoàn qua tháp gii nhiệt để làm mát bình ngưng. Ta ly
nhit đ nước vào bình ngưng (nước ra khi tháp gii nhit) bng nhit đ kế ướt cng
thêm 3 5C.
Chn:
36
n
tC
Do giàn ngưng tụ được m mát bằng nước nên ta chn nhiệt độ ngưng tụ ca
môi cht lnh lớn hơn khoảng 3 4C. Chn:
40
ngt
tC
2.4. Kích thước
Với năng suất lnh 240 tn, ta chọn kích thưc kho lnh tiêu chun là: 21,600 x
10,800 x 3,600 (m).
1. Dung tích kho lạnh E được tính theo công thc:
NGUYEN THI TRANG 20175272
12/6/2021
.
v
E V g
Th tích kho lnh:
v
E
V
g
Trong đó: g
v
định mc cht ti th tích, t/m
3
. Tra bng 2-4 (Tr.32), vi hoa qu
xếp trong các ngăn g mng có:
3
0,45 /
v
g t m
3
240
533,333
0,45
v
E
Vm
g
Chn chiu cao ca kho lnh là:
3Hm
. Chiu cao cht ti (chiu cao hàng
cht trong kho) h đưc tính như sau:
2hH

Ly:
100 0,1mm m

3,6 2.0,1 3,4hm
2. Din tích cht ca bung lnh F din tích hàng chiếm.
3. Ti trng ca nn và ca trần. Định mc cht ti theo din tích t/m
2
là:
2
. 0,45.0,34 0,153 /
Fv
g g h t m
4. Din tích lnh cn xây dng:
l
F
F
F
Trong đó: β
F
h s s dng din tích các bung cha (tính c đường đi, diện
tích gia các hàng, cột , tường,…). Theo bng 2-5 (Tr.34) vi
2
115,942Fm
ta
tra đưc:
0,75
F
2
156,863
209,151
0,75
l
Fm
Nhn xét:
21,6.10,8 233,28
l
F tm
2.5. nh toán dòng nhit
Tn tht nhit kho lnh:
1 2 3 4 5
Q Q Q Q Q Q
2
533,333
156,863
3,4
V
Fm
h
NGUYEN THI TRANG 20175272
12/6/2021
Q
1
dòng nhit truyn qua kết cu bao che ca kho lnh.
Q
2
dòng nhit do sn phm ta ra trong quá trình x lý lnh.
Q
3
dòng nhit do không khí bên ngoài mang vào khi thông gió bung lnh.
Q
4
dòng nhit t các ngun khác khi vn hành kho lnh.
Q
5
dòng nhit t sn phm ta ra khi sn phm hô hp , ch các kho lnh bo qu
rau c qu.
2.5.1. Dòng nhit truyn qua kết cu bao che Q
1
1 11 12
Q Q Q
Trong đó:
Q
12
: dòng nhit qua tưng bao và trn do bc x mt tri. Coi:
12
0Q
Q
11
: dòng nhit qua tưng bao, trn và nn cho chênh lch nhit đ.
11
..Q K F t
Xây dng kho bng các panel. Vi nhiệt độ kho lnh 0C, ta chn các tm
panel có thông có chiu dày:
75 mm
, h s truyn nhit:
2
0,30 /K W m K
.
Din tích b mt ca kết cu bao che F.
2
2. 21,6.10,8 21,6.3,6 3,6.10,8 699,84Fm
Chênh lch nhit đ trong và ngoài kho lnh Δt.
39 0 39tC
11
. . 0,30.699,84.39 8188,128Q K F t W
Vy:
1
8188,128QW
2.5.2. Dòng nhit sn phm ta ra Q
2
2 21 22
Q Q Q
Trong đó:
Q
21
: dòng nhit do sn phm ta ra.
Q
22
: dòng nhit qua tưng bao, trn và nn cho chênh lch nhit đ.
Ta có:
NGUYEN THI TRANG 20175272
12/6/2021
21 1 2
1000
.
24.3600
Q M i i
M: ng hàng nhp vào trong một ngày đêm (t/24h). Theo đầu bài:
10%. 10%.200 20M E t
i
1
, i
2
: entanpi sn phm nhiệt độ vào nhiệt độ bo qun. Chn nhiệt độ sn
phm lúc vào là 20C. Tra bng 4-2 (Tr.110), đối vi sn phm là hoa qu ta có:
12
346,5 / ; 271,7 /i kJ kg i kJ kg
3
21
1000
20.10 . 346,5 271,7 . 17314,815
24.3600
Q kW
21 1 2
1000
. . .
24.3600
bb
Q M C t t
M
b
:khi lượng bao bì đưa vào cùng sản phm, t/ngày đêm;
40.10% 4
b
Mt
C
b
:nhit dung riêng ca bao . Theo đầu bài, ta s dng bao g nên tra Tr.113
ta có:
2,5 /
b
C kJ kgK
t
1
, t
2
: nhiệt độ trưc và sau khi làm lnh ca bao bì. Nhiệt độ t
1
ly trong khong
5 ÷ 8C, ta chn:
1
6tC
, t
2
ly bng nhiệt độ bo qun nên:
2
0tC
.
3
21
1000
4.10 .2,5. 6 0 . 694,444
24.3600
Q kW
Vy:
2 21 22
17314,815 694,444 18009,259Q Q Q kW
2.5.3. Dòng nhit do thông gió bung lnh Q
3
3 1 2
.
k
Q M h h
M
k
: lưu lượng không khí ca qut thông gió, m
3
/s;
h
1
, h
2
: entanpi ca không khí ngoài trong buồng, kJ/kg. Đã có:
12
116,017 / ; 8,716 /h kJ kgkk h kJ kgkk
.
Ta có:
..
/
24.3600
k
k
Va
M kg s
NGUYEN THI TRANG 20175272
12/6/2021
V:th tích bung bo qun thông gió
3
21,6.10,8.3,6 839,808Vm
a:bi s tun hoàn hay s lần thay đi không khí trong một ngày đêm, ta
chn a = 5;
ρ
k
:khối lượng riêng ca không khí nhiệt độ độ m ơng đối ca
không khí trong bung bo qun. Ta có:
3
1,2901 /
k
kg m
839,808.5.1,2901
0,063 /
24.3600
k
M kg s
Vy:
3
0,063. 116,017 8,716 6,728Q kW
2.5.4. Các dòng nhit vn hành Q
4
Các dòng nhit vn hành Q
4
gm các dòng nhiệt do đèn chiếu sáng Q
41,
do ngưi
làm vic trong bung Q
42
, do các động cơ điện Q
43
và do m ca Q
44
.
1. Dòng nhit do chiếu sáng bung Q
41
41
.Q A F
F: din tích ca bung,
2
156,863Fm
.
A: nhiệt lượng ta ra khi chiếu sáng 1m
2
din tích bung hay din tích nn, W/m
2
;
Đối vi bung bo qun:
2
1,2 /A W m
41
1,2.156,863 188,236Q kW
2. Dòng nhiệt do người ta ra, Q
42
.
42
350.nQ
n: s người làm vic trong bung; Vi din tích bung lớn n 200m
2
ta chn
n=3 người.
350: nhiệt lượng do một người thi ra khi làm công vic nng nhc; 350
W/người.
42
350.3 750 WQ 
3. Dòng nhiệt do các động cơ điện Q
43
Chọn động cơ làm vic trong bung lnh.
NGUYEN THI TRANG 20175272
12/6/2021
43
1000Q N W
N: công sut của động đin, kW; vi bung bo qun lnh ta có:
1 4 N kW
. Chn:
3 N kW
43
1000.3 3000QW
4. Dòng nhit khi m ca Q
44
44
.Q B F
B: dòng nhit riêng khi m ca, W/m
2
; Tra bng 4-4 (Tr.117), ta đưc:
2
12 /B W m
44
12.156,863 1882,356QW
Vy:
4 41 42 43 44
188,236 750 3000 1882,356 5820,592Q Q Q Q Q W
2.5.5. Dòng nhit do hoa qu hô hp Q
5
5
. 0,1 0,9
n bq
Q E q q
Trong đó:
E dung tích kho lnh;
q
n
và q
bq
dòng nhit ta ra khi sn phm có nhiệt độ nhp vào kho lnh và sau
đó nhiệt độ bo qun trong kho lnh (W/t); Tra bng 4-5 (Tr.118) ta có: gi s kho
lạnh dùng để bo qun Nho
78 / ; 9 /
n bq
q W t q W t
.
Vy:
5
240. 0,1.78 0,9.9 3816QW
Vy, dòng nhit tn tht trong kho lnh là:
1 2 3 4 5
8188,128 18009259 6728 5820,592 3816 18033811,72 18034
Q Q Q Q Q Q
W kW
| 1/7

Preview text:

NGUYEN THI TRANG 20175272 12/6/2021
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG LẠNH 1. YÊU CẦU
 Kho lạnh bảo quản hoa quả.
 Năng suất: 240 tấn (200 tấn hoa quả, 40 tấn bao bì gỗ)
 KL hoa quả nhập 1 ngày = 10% dung tích buồng.
 Nhiệt độ vào: 20 – 25 ̊C
 Nhiệt độ kho bảo quản 0 ̊C 2. TÍNH TOÁN
2.1. Chọn thông số cho không khí bên ngoài
Theo Tổng cục Thống kê, nhiệt độ trung bình cao nhất ở Hà Nội năm 2020 vào
tháng 6, và có nhiệt độ là: 32,1 ̊C; Nhiệt độ cao nhất ghi nhận được là: 38,5 ̊C. 32,1 38, 5
Lấy trung bình cộng 2 giá trị trên ta có:  35,3  C  . Để an toàn, ta 2
lấy nhiệt độ cao thêm 10%, tức ta lấy nhiệt độ bên ngoài là: t
 35,3  3,53  38,83  39 Cmt  
Đối với mùa hè Hà Nội, ta lấy độ ẩm:   66 % (tr.10)[1]. mt
Tra đồ thị I – d trên phầm mềm Psychrometric Analysis ta có:
Trong đó: h  116,017 kJ / kgkk ; d  29,85 g / kgkk ; t  32,921 C  1     u   NGUYEN THI TRANG 20175272 12/6/2021
2.2. Chọn thông số không khí bảo quản
Buồng bảo quản lạnh thường có nhiệt -1,5 ÷ 0 ̊C với độ ẩm tương đối 90÷95%.
Ta có: t  0  C
  và chọn:   92% . Tra đồ thị I – d trên phầm mềm
Psychrometric Analysis ta có:
Trong đó: h  8,716 kJ / kgkk ; d  3, 49 g / kgkk ; t  0  , 459 C  2     u  
2.3. Chọn nhiệt độ nước làm mát bình ngưng và nhiệt độ ngưng tụ môi chất lạnh
Chọn nước làm mát tuần hoàn qua tháp giải nhiệt để làm mát bình ngưng. Ta lấy
nhiệt độ nước vào bình ngưng (nước ra khỏi tháp giải nhiệt) bằng nhiệt độ kế ướt cộng thêm 3 – 5 ̊C.
t t  3  5  35,921 37,921 Cn u   Chọn: t  36 Cn  
Do giàn ngưng tụ được làm mát bằng nước nên ta chọn nhiệt độ ngưng tụ của
môi chất lạnh lớn hơn khoảng 3 – 4 ̊C. Chọn: t  40 Cngt   2.4. Kích thước
Với năng suất lạnh 240 tấn, ta chọn kích thước kho lạnh tiêu chuẩn là: 21,600 x 10,800 x 3,600 (m).
1. Dung tích kho lạnh E được tính theo công thức: NGUYEN THI TRANG 20175272 12/6/2021
E V .g vE
Thể tích kho lạnh: V gv
Trong đó: gv – định mức chất tải thể tích, t/m3. Tra bảng 2-4 (Tr.32), với hoa quả
xếp trong các ngăn gỗ mỏng có: g   3 0, 45 t / m v  → E 240 V    533,333  3 m g 0, 45 v
Chọn chiều cao của kho lạnh là: H  3 m . Chiều cao chất tải (chiều cao lô hàng
chất trong kho) h được tính như sau:
h H  2
Lấy:   100 mm  0,1 m → h  3,6  2.0,1  3, 4 m
2. Diện tích chất của buồng lạnh F – diện tích hàng chiếm. V 533, 333 2 F    156,863 m h 3, 4
3. Tải trọng của nền và của trần. Định mức chất tải theo diện tích t/m2 là: g g h    2 . 0, 45.0, 34 0,153 t / m F v
4. Diện tích lạnh cần xây dựng: F F lF
Trong đó: βF – hệ số sử dụng diện tích các buồng chứa (tính cả đường đi, diện
tích giữa các lô hàng, cột , tường,…). Theo bảng 2-5 (Tr.34) với F   2 115, 942 m  ta tra được:   0,75 F → 156,863 F   209,151 m l  2 0, 75
Nhận xét: F  21, 6.10,8  233, 28  tm l
2.5. Tính toán dòng nhiệt
Tổn thất nhiệt kho lạnh:
Q Q Q Q Q Q 1 2 3 4 5 NGUYEN THI TRANG 20175272 12/6/2021
Q1 – dòng nhiệt truyền qua kết cấu bao che của kho lạnh.
Q2 – dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra trong quá trình xử lý lạnh.
Q3 – dòng nhiệt do không khí bên ngoài mang vào khi thông gió buồng lạnh.
Q4 – dòng nhiệt từ các nguồn khác khi vận hành kho lạnh.
Q5 – dòng nhiệt từ sản phẩm tỏa ra khi sản phẩm hô hấp , chỉ có ở các kho lạnh bảo quả rau củ quả.
2.5.1. Dòng nhiệt truyền qua kết cấu bao che Q1
Q Q Q 1 11 12 Trong đó:
Q12: dòng nhiệt qua tường bao và trần do bức xạ mặt trời. Coi: Q  0 12
Q11: dòng nhiệt qua tường bao, trần và nền cho chênh lệch nhiệt độ.
Q K.F. t  11
Xây dựng kho bằng các panel. Với nhiệt độ kho lạnh là 0 ̊C, ta chọn các tấm
panel có thông có chiều dày:   75 mm , hệ số truyền nhiệt: K   2 0, 30 W / m K  .
Diện tích bề mặt của kết cấu bao che F. F        2
2. 21, 6.10,8 21, 6.3, 6 3, 6.10,8 699,84 m
Chênh lệch nhiệt độ trong và ngoài kho lạnh Δt. t
  39  0  39  C  
Q K.F. t
  0,30.699,84.39  8188,128 W 11   Vậy: Q  8188,128 W 1  
2.5.2. Dòng nhiệt sản phẩm tỏa ra Q2
Q Q Q 2 21 22 Trong đó:
Q21: dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra.
Q22: dòng nhiệt qua tường bao, trần và nền cho chênh lệch nhiệt độ. Ta có: NGUYEN THI TRANG 20175272 12/6/2021 1000
Q M i i . 21  1 2 24.3600
M: lượng hàng nhập vào trong một ngày đêm (t/24h). Theo đầu bài:
M  10%.E  10%.200  20 t
i1, i2: entanpi sản phẩm ở nhiệt độ vào và ở nhiệt độ bảo quản. Chọn nhiệt độ sản
phẩm lúc vào là 20 ̊C. Tra bảng 4-2 (Tr.110), đối với sản phẩm là hoa quả ta có:
i  346, 5 kJ / kg ; i  271, 7 kJ / kg 1   2   → 1000 3
Q  20.10 . 346, 5  271, 7 . 17314,815 kW 21     24.3600 1000
Q M .C . t t . 21 b b  1 2  24.3600
Mb:khối lượng bao bì đưa vào cùng sản phẩm, t/ngày đêm; M  40.10%  4 t b  
Cb:nhiệt dung riêng của bao bì. Theo đầu bài, ta sử dụng bao bì gỗ nên tra Tr.113
ta có: C  2,5 kJ / kgK b
t1, t2: nhiệt độ trước và sau khi làm lạnh của bao bì. Nhiệt độ t1 lấy trong khoảng
5 ÷ 8 ̊C, ta chọn: t  6 C  , t t  0 C  . 1
  2 lấy bằng nhiệt độ bảo quản nên: 2   1000 → 3
Q  4.10 .2, 5. 6  0 .  694,444 kW 21     24.3600 Vậy:
Q Q Q  17314,815  694, 444  18009, 259 kW 2 21 22  
2.5.3. Dòng nhiệt do thông gió buồng lạnh Q3
Q M . h h 3 k  1 2 
Mk: lưu lượng không khí của quạt thông gió, m3/s;
h1, h2: entanpi của không khí ngoài và trong buồng, kJ/kg. Đã có: h  116, 017
kJ / kgkk ; h  8, 716 kJ / kgkk . 1   2   Ta có: V . . a k M kg s k  /  24.3600 NGUYEN THI TRANG 20175272 12/6/2021
V:thể tích buồng bảo quản thông gió V    3 21, 6.10,8.3, 6 839,808 m
a:bội số tuần hoàn hay số lần thay đổi không khí trong một ngày đêm, ta chọn a = 5;
ρk:khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ và độ ẩm tương đối của
không khí trong buồng bảo quản. Ta có:    3 1, 2901 kg / m k  → 839,808.5.1, 2901 M   0,063 kg s k  /  24.3600 Vậy:
Q  0, 063. 116, 017  8, 716  6, 728 kW 3    
2.5.4. Các dòng nhiệt vạn hành Q4
Các dòng nhiệt vận hành Q4 gồm các dòng nhiệt do đèn chiếu sáng Q41, do người
làm việc trong buồng Q42, do các động cơ điện Q43 và do mở cửa Q44.
1. Dòng nhiệt do chiếu sáng buồng Q41 Q  . A F 41
F: diện tích của buồng, F   2 156,863 m  .
A: nhiệt lượng tỏa ra khi chiếu sáng 1m2 diện tích buồng hay diện tích nền, W/m2;
Đối với buồng bảo quản: A   2 1, 2 W / m
Q  1, 2.156,863 188, 236 kW 41  
2. Dòng nhiệt do người tỏa ra, Q42. Q  350.n 42
n: số người làm việc trong buồng; Với diện tích buồng lớn hơn 200m2 ta chọn n=3 người.
350: nhiệt lượng do một người thải ra khi làm công việc nặng nhọc; 350 W/người.
Q  350.3  750 W 42  
3. Dòng nhiệt do các động cơ điện Q43
Chọn động cơ làm việc trong buồng lạnh. NGUYEN THI TRANG 20175272 12/6/2021 Q  1000N W 43  
N: công suất của động cơ điện, kW; với buồng bảo quản lạnh ta có:
N  1 4 kW  . Chọn: N  3 kW
Q  1000.3  3000 W 43  
4. Dòng nhiệt khi mở cửa Q44 Q  . B F 44
B: dòng nhiệt riêng khi mở cửa, W/m2; Tra bảng 4-4 (Tr.117), ta được: B   2 12 W / m
Q  12.156,863 1882,356 W 44   Vậy:
Q Q Q Q Q  188, 236  750  3000 1882, 356  5820, 592 W 4 41 42 43 44  
2.5.5. Dòng nhiệt do hoa quả hô hấp Q5
Q E. 0,1q  0, 9q 5  n bq  Trong đó: E – dung tích kho lạnh;
qn và qbq – dòng nhiệt tỏa ra khi sản phẩm có nhiệt độ nhập vào kho lạnh và sau
đó có nhiệt độ bảo quản trong kho lạnh (W/t); Tra bảng 4-5 (Tr.118) ta có: giả sử kho
lạnh dùng để bảo quản Nho → q  78 W / t ; q  9 W / t . n bq  Vậy:
Q  240. 0,1.78  0, 9.9  3816 W 5    
Vậy, dòng nhiệt tổn thất trong kho lạnh là:
Q Q Q Q Q Q 1 2 3 4 5
 8188,128 18009259  6728  5820,592  3816 18033811,72 W  18034 kW