Tìm hiểu hệ thống lạnh| Môn Thiết kế hệ thống lạnh và điều hòa không khí| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Cấp đông là gì?
Cấp đông là phương pháp phổ biến được sử dụng để bảo quản các loại sản phẩm như thực phẩm, rau củ quả, thịt, hải sản,... Phương pháp này thực hiện hạ nhiệt độ của thực phẩm xuống đến nhiệt độ đông lạnh trong thời gian ngắn sau đó mới đưa vào kho lạnh để bảo quản.

1.1 Các h thng cp đông.
Cp đông là gì?
Cấp đông là phương pháp phổ biến được s dụng để bo qun các
loi sn phẩm như thực phm, rau c qu, tht, hi sản,… Phương
pháp này thc hin h nhit đ ca thc phm xuống đến nhit đ
đông lnh trong thi gian ngắn sau đó mới đưa vào kho lạnh để bo
qun.
So vi vic bo qun ch dùng kho lnh, vic cấp đông đưa thực phm
vào tình trạng đông lnh trong thi gian ngn nên gi được chất lưng
sn phm mc tt nht.
Ngoài ra, vic cấp đông s cn thiết trong trường hp bo qun thc
phm có hn s dng ngn, d b hng, nếu ch đưa vào kho lnh bo
quản theo cách thông thường, kho lnh này s không kp h nhit đ
sn phm v mc cn thiết đ bo quản trưc khi sn phm b hng.
T cp đông Chilblock
T cấp đông gió Chilblock được s dng rt nhiu, ch yếu hướng ti bo qun
các sn phẩm đông rời vi khối lượng nhỏ. được trang b cho các nghip
trung bình và nh. Đó có thể là các loi thy hi sn túi rời như cá phi lê, tôm
Năng sut trung bình ca h thng t cấp đông gió chủ yếu mức 200 đến
500kg/h
H thng t cấp đông gió Chilblock bao gm mt lot các thiết b như máy nén,
tháp gii nhit, bình cha, bình ngưng, bình tách dầu, bình tách lng, bình chng
tràn, bình trung gian, t đông gió, bình thu hồi du, bế nước x băng, bơm xả
băng, bơm giải nhit.
H thng lnh t cp đông gió Chilblock sử dng môi cht NH3 vi những đặc
điểm như sau:
- Cp dịch: Phương pháp cp dch, ngp lng t bình trng tràn
- X băng: bằng nước nh h thng bơm riêng.
- Kiu cấp đông: đông gió cưỡng bc
- Nhit đ sn phm vào cấp đông: + 10 đến 12 độ C
- Nhit đ trung bình ca sn phm sau cấp đông: - 18 độ C
- Nhit đ tâm ca sn phm sau cp đông: - 12 độ C
- Thi gian cấp đông: 1 đến 2 gi/m (tu theo sn phm)
- Sn phm cấp đông: Dạng ri ca tôm, cá qua chế biến
- S ngăn cấp đông: 2, 4, 6 hoặc 8 ngăn. Mỗi ngăn cha khong 50 hoc 62,5 kg.
*) Cu to ca t
V t: Cách nhit v t bng polyurethan dày 150mm, có mt đ khong
40đến 42 kg/m3, h s dn nhiệt λ= 0,018 đến 0,020 W/m.K. Các lp bao
bc bên trong và bên ngoài v t là inox dày 0,6mm
T có 02 bung, có kh năng hoạt động độc lp, mi bung có 02 cánh ca cách
nhit, kiu bn l, mỗi cánh tương ứng m vào một ngăn tủ. Kích thước ca cánh
t là 800W x 1900H x 125T (mm). Hai mt các cánh t là 2 nox dày 0,6mm.
Cánh t có trang b điện tr sy chống đóng băng, bản l, tay khoá bng inox,
roăn làm kín có kh ng chịu lnh cao.
Khung v t được gia công t thép chu lc, m km và g chng cu nhit ti
các v trí cn thiết
Dàn lnh: Có 1 hoc 2 dàn lnh hot động độc lp. Dàn lnh có ng, cánh
tn nhit và v là thép nhúng km nóng hoc bng inox. Dàn lạnh được
thiết kế để s dng cho môi cht NH3. Dàn lạnh đặt trên sàn t, x băng
bằng nước. H thống đường ng x băng, máng hứng nước là thép m
kẽm. Mô tơ quạt là loi chng m ưt, cánh qut loi hưng trc, có lng
bo v chc chn. Lòng qut và máng hứng nưc có trang b điện tr
chống đóng băng.
Giá đ khay cấp đông: Mỗi ngăn có 01 giá đ khay cấp đông, giá có nhiều
tầng để đặt khay cấp đông, khoảng cách gia các tng hp lý để đưa khay
cấp đông vào ra và lưu thông gió trong quá trình chạy máy.
Khay cấp đông: Khay được chế to bng inox dày 2mm, có đục l trên b
mt đ không khí tun hoàn d dàng. Khối lượng hàng trong mi khay tu
thuc vào công sut ca t mà chn sao cho hp lý
*) Ưu điểm
Thi gian cấp đông nhanh, tiết kim điện năng và đm bo cht lưng sn
phm.
Các b mt t được làm bng thép không r
Cách nhit bng panel polyurethan foam.
Buồng đông được chia làm các ngăn riêng biệt. Mỗi ngăn có hai cửa để
vào/ra hàng d dàng.
Từng ngăn cấp đông có thể hot đng riêng lẻ, đáp ứng được nhu cu vn
hành khi ít hàng. Vn hành linh hot phù hp vi các sn phẩm đa dng v
chng loi và kích c.
Vn hành, bo trì bo dưỡng và v sinh d dàng, đơn giản
H thng cp đông IQF
H thng cấp đông IQF là hệ thng cấp đông siêu tc cho các sn phm
ri. Băng chuyn s dng cấp đông liên tục cho các sn phm trong
ngành chế biến thy sn và thc phm. Công sut cấp đông 250kg/h;
350kg/h; 500kg/h và tùy theo yêu cu ca khách hàng.
Cu to
S dng máy nén ca các nhà sn xuất hàng đầu trên thế gii. Môi
cht lnh: R 404 hoặc R502…
Băng tải làm t thép không r dng tm phng gi nguyên b ngoài
thc phm khi cấp đông
Tiết kim nưc nh h thng v sinh và ra belt có tái tun hoàn
nước.
V thiết b làm t tm cách nhit PU chất lượng cao, đảm bo an toàn
v sinh thc phm.
Tc đ băng chuyền có th điều chnh.
Điu khin qua bàn phím và màn hình tinh th lng LCD.
Nguyên lý hot đng
Trong bung IQF, sn phm đưc di chuyn trên băng tải dng tm
phng bng vt liu thép không r. Hàng ngàn tia và màn khí lnh vi
tc đ cc cao thi trc tiếp và liên tc lên mt trên ca sn phm và
mt dưi của băng tải, cùng vi h s dn nhit cao ca loi băng ti
s dụng, đã làm lạnh nhanh sn phm bằng hai phương pháp là trao
đổi nhit đối lưu và tiếp xúc.
Do s trao đi nhit diễn ra đồng thi trên tt c b mt sn phm,
nên quá trình cấp đông diễn ra nhanh và hiu qu hơn IQF belt tấm
phng truyn thng.
Đim ni bt
Quá trình cấp đông diễn ra nhanh và hiu qu hơn IQF belt tấm
phng truyn thng.
Sn phm d tách sau khi cấp đông.
Băng tải thép không r dng tm phng gi nguyên b ngoài thc
phm khi cấp đông.
Đảm bo tiêu chun v sinh an toàn thc phm theo HACCP/FDA.
Tiết kim nưc nh h thng v sinh và ra belt có tái tun hoàn
nước.
V thiết b làm t tm cách nhit PU chất lượng cao, đảm bo an toàn
v sinh thc phm.
Tc đ băng chuyền có th điều chnh.
Điu khin qua bàn phím và màn hình tinh th lng LCD.
Hao ht trọng lưng ca sn phm thp.
| 1/5

Preview text:

1.1
Các hệ thống cấp đông. Cấp đông là gì?
Cấp đông là phương pháp phổ biến được sử dụng để bảo quản các
loại sản phẩm như thực phẩm, rau củ quả, thịt, hải sản,… Phương
pháp này thực hiện hạ nhiệt độ của thực phẩm xuống đến nhiệt độ
đông lạnh trong thời gian ngắn sau đó mới đưa vào kho lạnh để bảo quản.
❑ So với việc bảo quản chỉ dùng kho lạnh, việc cấp đông đưa thực phẩm
vào tình trạng đông lạnh trong thời gian ngắn nên giữ được chất lượng
sản phẩm ở mức tốt nhất.
❑ Ngoài ra, việc cấp đông sẽ cần thiết trong trường hợp bảo quản thực
phẩm có hạn sử dụng ngắn, dễ bị hỏng, nếu chỉ đưa vào kho lạnh bảo
quản theo cách thông thường, kho lạnh này sẽ không kịp hạ nhiệt độ
sản phẩm về mức cần thiết để bảo quản trước khi sản phẩm bị hỏng.
Tủ cấp đông Chilblock
Tủ cấp đông gió Chilblock được sử dụng rất nhiều, chủ yếu hướng tới bảo quản
các sản phẩm đông rời với khối lượng nhỏ. Nó được trang bị cho các xí nghiệp
trung bình và nhỏ. Đó có thể là các loại thủy hải sản túi rời như cá phi lê, tôm…
Năng suất trung bình của hệ thống tủ cấp đông gió chủ yếu ở mức 200 đến 500kg/h
Hệ thống tủ cấp đông gió Chilblock bao gồm một loạt các thiết bị như máy nén,
tháp giải nhiệt, bình chứa, bình ngưng, bình tách dầu, bình tách lỏng, bình chống
tràn, bình trung gian, tủ đông gió, bình thu hồi dầu, bế nước xả băng, bơm xả băng, bơm giải nhiệt.
Hệ thống lạnh tủ cấp đông gió Chilblock sử dụng môi chất NH3 với những đặc điểm như sau:
- Cấp dịch: Phương pháp cấp dịch, ngập lỏng từ bình trống tràn
- Xả băng: bằng nước nhờ hệ thống bơm riêng.
- Kiểu cấp đông: đông gió cưỡng bức
- Nhiệt độ sản phẩm vào cấp đông: + 10 đến 12 độ C
- Nhiệt độ trung bình của sản phẩm sau cấp đông: - 18 độ C
- Nhiệt độ tâm của sản phẩm sau cấp đông: - 12 độ C
- Thời gian cấp đông: 1 đến 2 giờ/mẻ (tuỳ theo sản phẩm)
- Sản phẩm cấp đông: Dạng rời của tôm, cá qua chế biến
- Số ngăn cấp đông: 2, 4, 6 hoặc 8 ngăn. Mỗi ngăn chứa khoảng 50 hoặc 62,5 kg. *) Cấu tạo của tủ
− Vỏ tủ: Cách nhiệt vỏ tủ bằng polyurethan dày 150mm, có mật độ khoảng
40đến 42 kg/m3, hệ số dẫn nhiệt λ= 0,018 đến 0,020 W/m.K. Các lớp bao
bọc bên trong và bên ngoài vỏ tủ là inox dày 0,6mm
Tủ có 02 buồng, có khả năng hoạt động độc lập, mỗi buồng có 02 cánh cửa cách
nhiệt, kiểu bản lề, mỗi cánh tương ứng mở vào một ngăn tủ. Kích thước của cánh
tủ là 800W x 1900H x 125T (mm). Hai mặt các cánh tủ là 2 nox dày 0,6mm.
Cánh tủ có trang bị điện trở sấy chống đóng băng, bản lề, tay khoá bằng inox,
roăn làm kín có khả năng chịu lạnh cao.
Khung vỏ tủ được gia công từ thép chịu lực, mạ kẽm và gỗ chống cầu nhiệt tại các vị trí cần thiết
− Dàn lạnh: Có 1 hoặc 2 dàn lạnh hoạt động độc lập. Dàn lạnh có ống, cánh
tản nhiệt và vỏ là thép nhúng kẽm nóng hoặc bằng inox. Dàn lạnh được
thiết kế để sử dụng cho môi chất NH3. Dàn lạnh đặt trên sàn tủ, xả băng
bằng nước. Hệ thống đường ống xả băng, máng hứng nước là thép mạ
kẽm. Mô tơ quạt là loại chống ẩm ướt, cánh quạt loại hướng trục, có lồng
bảo vệ chắc chắn. Lòng quạt và máng hứng nước có trang bị điện trở chống đóng băng.
− Giá đỡ khay cấp đông: Mỗi ngăn có 01 giá đỡ khay cấp đông, giá có nhiều
tầng để đặt khay cấp đông, khoảng cách giữa các tầng hợp lý để đưa khay
cấp đông vào ra và lưu thông gió trong quá trình chạy máy.
− Khay cấp đông: Khay được chế tạo bằng inox dày 2mm, có đục lổ trên bề
mặt để không khí tuần hoàn dễ dàng. Khối lượng hàng trong mỗi khay tuỳ
thuộc vào công suất của tủ mà chọn sao cho hợp lý *) Ưu điểm
− Thời gian cấp đông nhanh, tiết kiệm điện năng và đảm bảo chất lượng sản phẩm.
− Các bề mặt tủ được làm bằng thép không rỉ
− Cách nhiệt bằng panel polyurethan foam.
− Buồng đông được chia làm các ngăn riêng biệt. Mỗi ngăn có hai cửa để vào/ra hàng dễ dàng.
− Từng ngăn cấp đông có thể hoạt động riêng lẻ, đáp ứng được nhu cầu vận
hành khi ít hàng. Vận hành linh hoạt phù hợp với các sản phẩm đa dạng về
chủng loại và kích cỡ.
− Vận hành, bảo trì bảo dưỡng và vệ sinh dễ dàng, đơn giản
Hệ thống cấp đông IQF
Hệ thống cấp đông IQF là hệ thống cấp đông siêu tốc cho các sản phẩm
rời. Băng chuyền sử dụng cấp đông liên tục cho các sản phẩm trong
ngành chế biến thủy sản và thực phẩm. Công suất cấp đông 250kg/h;
350kg/h; 500kg/h và tùy theo yêu cầu của khách hàng. Cấu tạo
❑ Sử dụng máy nén của các nhà sản xuất hàng đầu trên thế giới. Môi
chất lạnh: R 404 hoặc R502…
❑ Băng tải làm từ thép không rỉ dạng tấm phẳng giữ nguyên bề ngoài
thực phẩm khi cấp đông
❑ Tiết kiệm nước nhờ hệ thống vệ sinh và rửa belt có tái tuần hoàn nước.
❑ Vỏ thiết bị làm từ tấm cách nhiệt PU chất lượng cao, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
❑ Tốc độ băng chuyền có thể điều chỉnh.
❑ Điều khiển qua bàn phím và màn hình tinh thể lỏng LCD. Nguyên lý hoạt động
❑ Trong buồng IQF, sản phẩm được di chuyển trên băng tải dạng tấm
phẳng bằng vật liệu thép không rỉ. Hàng ngàn tia và màn khí lạnh với
tốc độ cực cao thổi trực tiếp và liên tục lên mặt trên của sản phẩm và
mặt dưới của băng tải, cùng với hệ số dẫn nhiệt cao của loại băng tải
sử dụng, đã làm lạnh nhanh sản phẩm bằng hai phương pháp là trao
đổi nhiệt đối lưu và tiếp xúc.
❑ Do sự trao đổi nhiệt diễn ra đồng thời trên tất cả bề mặt sản phẩm,
nên quá trình cấp đông diễn ra nhanh và hiệu quả hơn IQF belt tấm phẳng truyền thống. Điểm nổi bật
❑ Quá trình cấp đông diễn ra nhanh và hiệu quả hơn IQF belt tấm phẳng truyền thống.
❑ Sản phẩm dễ tách sau khi cấp đông.
❑ Băng tải thép không rỉ dạng tấm phẳng giữ nguyên bề ngoài thực phẩm khi cấp đông.
❑ Đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm theo HACCP/FDA.
❑ Tiết kiệm nước nhờ hệ thống vệ sinh và rửa belt có tái tuần hoàn nước.
❑ Vỏ thiết bị làm từ tấm cách nhiệt PU chất lượng cao, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
❑ Tốc độ băng chuyền có thể điều chỉnh.
❑ Điều khiển qua bàn phím và màn hình tinh thể lỏng LCD.
❑ Hao hụt trọng lượng của sản phẩm thấp.