lOMoARcPSD| 59561451
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................4
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA
BÁO CÁO THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ban Marketing của Công ty cổ phần
thực phẩm sữa TH True Milk
Nhóm sinh viên:
1.
MSV: 21010142
MSV: 21010134
2
. Hàn Thị Thảo
3
. Đinh Ngọc Hà
MSV: 21010162
4
. Đào Ngọc Hà
MSV: 21011194
5.
Kiều Vũ Ngân Hà
MSV: 21010944
. Bùi Tuấn Anh
6
MSV: 21010959
7.
Anh Tuấn
MSV: 21010960
8
. Nguyễn Đức Thuần
MSV: 21011191
Khóa:
K15
Ngành:
Quản trị kinh doanh
Giảng viên hướng dẫn:
Ths. Nguyễn Bá Ngãi
lOMoARcPSD| 59561451
2
I. TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN VÀ PHƯƠNG PHÁP.........5
1.1. Tổ chức quá trình thực hiện Bài tập lớn..............................................................5
1.2. Phương pháp thực hiện bài tập lớn:.....................................................................6
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN.................................................................7
2.1. Thông tin chung của công ty Cổ phần sữa TH true milk.....................................7
2.1.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh của TH true milk........................................7
2.1.2. Hệ thống tổ chức quản lý.............................................................................8
2.1.3. SWOT về phát triển nguồn nhân sự.............................................................8
2.2. Đối tượng đánh giá nhu cầu đào tạo..................................................................10
2.2.1. Bảng thống kê nhân lực phòng Marketing theo nhân khẩu học..................10
2.2.2. Phương thức đào tạo và yêu cầu về chuyên môn của phòng marketing công
ty sữa TH True Milk Việt
Nam............................................................................11
2.2.3. Nhiệm vụ chính của phòng Marketing tại Công ty Cổ phần Sữa TH true
Milk Việt Nam:....................................................................................................14
2.3. Kết quả đánh giá NCĐT....................................................................................15
2.4. Kế hoạch đào tạo và phát triển nhân lực cho doanh nghiệp..............................18
2.4.1. Xác định mục tiêu đào tạo.........................................................................18
2.5. Phương án triển khai đào tạo PTNL..................................................................20
2.5.1. Tên lớp đào tạo..........................................................................................20
2.5.2. Nhóm đối
tượng.........................................................................................20
2.5.3. Địa
điểm.....................................................................................................21
2.5.4. Mục tiêu đào
tạo.........................................................................................21Mục tiêu ngắn
hạn................................................................................................21
2.5.5 Chương trình đào........................................................................................22
lOMoARcPSD| 59561451
3
Kiến thức cơ bản về marketing............................................................................22
Chiến lược marketing...........................................................................................22
Pháp lý và đạo đức...............................................................................................22
Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng (CRM)...............................................................23
Phát Triển Sản Phẩm và Định Vị Thị Trường......................................................23
2.5.6. Phương pháp đào tạo..................................................................................23
2.5.7. Giảng viên (Ký hợp đồng).........................................................................23
2.5.8. Chi phí đào tạo...........................................................................................24
2.5.9. Giám sát quá trình và kết quả đào tạo........................................................25
III. TỰ ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN...........................27
KẾT LUẬN.................................................................................................................27
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................30
lOMoARcPSD| 59561451
4
MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh kinh doanh ngày càng cạnh tranh biến động, việc đào tạo
phát triển nhân viên không chỉ là một nhu cầu mà còn là yếu tố then chốt quyết định s
thành công và bền vững của các doanh nghiệp. Công ty cổ phần sữa TH True Milk , với
mục tiêu mở rộng thị phần nâng cao chất lượng dịch vụ, đã chú trọng đầu vào công
tác đào tạo và phát triển nhân viên, đặc biệt là bộ phận Marketing.
Việc thực hiện bài tập lớn về đề tài đào tạo phát triển nhân viên phòng
Marketing của Công ty cổ phần sữa TH True Milk mang ý nghĩa quan trọng. Nó không
chỉ giúp sinh viên hiểu hơn về thực tiễn quản nhân sự trong môi trường doanh
nghiệp còn cung cấp những kiến thức, kỹ năng cần thiết để áp dụng vào công việc
sau này. Mục tiêu của bài tập lớn là phân tích chi tiết về chiến lược và thực tiễn đào tạo,
phát triển nhân viên của phòng Marketing tại TH True Milk, từ đó đưa ra những đề xuất
cải tiến nhằm tối ưu hóa hiệu quả công việc và phát triển bền vững.
Tuy nhiên, bài tập lớn này cũng có những giới hạn nhất định. Do hạn chế về thời
gian nguồn tài liệu, bài tập chỉ tập trung vào phân tích một số khía cạnh chính của
công tác đào tạo và phát triển nhân viên mà chưa thể bao quát hết tất cả các yếu tố liên
quan. Mặc vậy, hy vọng rằng bài tập sẽ mang lại những hiểu biết sâu sắc đóng góp
tích cực vào việc nâng cao chất lượng quản lý nhân sự tại TH True Milk.
I. TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN VÀ PHƯƠNG PHÁP
1.1. Tổ chức quá trình thực hiện Bài tập lớn
STT
Nội dung bài
Nội dung thực hiện
Thời gian
giao
Thời gian
nộp
1
Lựa chọn doanh
nghiệp và đối
tượng
Doanh nghiệp: TH True Milk
Đối tướng: Bộ phận phòng
Marketing
23/4/2024
23/4/2024
2
Mô tả doanh
nghiệp
Thông tin chung về doanh
nghiệp
24/4/2024
30/4/2024
Hoạt động kinh doanh
Hệ thống tổ chức quản lý
lOMoARcPSD| 59561451
5
Hệ thống tổ chức sản xuất kinh
doanh
Phân tích SWOT về phát triển
nhân lực của doanh nghiệp TH
True Milk
Lý giải sự cần thiết phải tăng
cường quản lý, sử dụng, phát
triển nguồn nhân lực của doanh
nghiệp TH True Milk
3
Đối tượng đánh
giá nhu cầu đào
tạo
Kết quả thống kê Bộ phận
phòng Marketing TH True Milk
1/5/2024
5/5/2024
Mô tả nhiệm vụ Bộ phận phòng
Marketing tại doanh nghiệp TH
True Milk
4
Kết quả đánh giá
nhu cầu đào tạo
Phân tích nhu cầu đào tạo
7/5/2024
10/5/2024
Nhận xét đánh giá
10/5/2024
12/5/2024
5
Kế hoạch đào tạo
Xác định mục tiêu
14/5/2024
16/5/2024
và phát triển nhân
lực cho doanh
nghiệp
Xây dựng kế hoạch đào tạo
16/5/2024
19/5/2024
6
Phương án triển
khai đào tạo phát
triển nhân lực
Chọn lớp đào tạo
22/5/2024
22/5/2024
Mục tiêu của lớp đào tạo
22/5/2024
23/5/2024
Nội dung của chương trình đào
tạo
23/5/2024
26/5/2024
Phương pháp và giảng viên
Kinh phí
lOMoARcPSD| 59561451
6
Giám sát quá trình và kết quả
đào tạo
7
Đánh giá quá
trình thực hiện bài
tập lớn
Các thành viên tự đánh giá bản
thân, sau đó nhóm trưởng tổng
hợp và đánh giá chung cả nhóm
28/5/2024
30/4/2024
8
Hoàn thiện báo
cáo
Nhóm trưởng hoàn thiện cuối
cùng
31/5/2024
3/6/2024
1.2. Phương pháp thực hiện bài tập lớn:
Phương pháp xác định mục tiêu phạm vi bài tập: Phân tích yêu cầu đề bài,
thảo luận nhóm
Phương pháp nghiên cứu thu thập thông tin: Sử dụng Web chính thức của công
ty các đối thủ cùng ngành. Phỏng vấn khảo sát 10-15 nhân viên làm trong bộ phận
phòng Marketing trong công ty
Phương pháp Phân tích dữ dữ liệu” đphân tích, xác định nhu cầu đào tạo
phát triển nhân lực của doanh nghiệp TH True Milk tại bphận Marketing. Phương pháp
này ưu điểm thời gian triển khai phân ch ngắn giúp nhóm dễ dàng thu thập dữ
liệu nhanh chóng. Cho phép xác định, thu thập thông tin định lượng theo từng cá nhân,
nhóm và chi phí của phương pháp này thấp, giúp nhóm thực hiện phân tích nhu cầu đào
tạo của nhân viên làm việc tại bộ phận Marketing của TH True Milk mà không tốn quá
nhiều thời gian, chi phí. Tuy nhiên phương pháp này cũng có nhược điểm, rủi ro về tính
hữu dụng sẽ phụ thuộc vào chất lượng, số lượng, độ tin cậy mà thông tin thu thập được.
Phương pháp viết bài tiểu luận: đảm bảo bài được trình bày một cách rõ ràng, chi
tiết. Trích dẫn theo kiểu APA
Phương pháp trình bày bảo vệ tiểu luận: Nhóm đã làm powerpoint trình bày
trước lớp. Tập trung vào các điểm chính: tổ chức trình bày để tập trung vào các điểm
quan trọng nhất của bài.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN
2.1. Thông tin chung của công ty Cổ phần sữa TH true milk
Tầm nhìn:
Tập đoàn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong ngành
hàng thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự đầu tư nghiêm túc và dài hạn
lOMoARcPSD| 59561451
7
kết hợp với công nghệ hiện đại nhất thế giới, chúng tôi quyết tâm trở thành thương hiệu
thực phẩm đẳng cấp thế giới được mọi nhà tin dùng, mọi người yêu thích và quốc gia tự
hào.
Sứ mệnh:
Với tinh thần gần gũi với thiên nhiên, Tập đoàn TH luôn nỗ lực hết mình để nuôi
dưỡng thể chất tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm thực phẩm
nguồn gốc từ thiên nhiên – sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng.
Giá trị cốt lõi:
Vì hạnh phúc đích thực
Vì sức khỏe cộng đồng
Hoàn toàn từ thiên nhiên
Thân thiện với môi trường
Tư duy vượt trội
Hài hòa lợi ích
2.1.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh của TH true milk
Sở hữu hơn 40.000 con sữa được chăn nuôi theo tiêu chuẩn châu Âu tại các
trang trại hiện đại ở Nghệ An và Thanh Hóa.
Vận hành 4 nhà máy sản xuất sữa, sữa chua, sữa đậu nành với công suất hơn 1
triệu lít sữa mỗi ngày.
Phân phối rộng khắp trên toàn quốc thông qua hệ thống phân phối hiện đại với
hơn 500.000 điểm bán lẻ.
Sản phẩm chủ lực bao gồm sữa tươi, sữa chua, sữa đậu nành và các sản phẩm từ
sữa như cheese, butter, cream...
Xuất khẩu sản phẩm sang nhiều thị trường nTrung Quốc, Mỹ, Canada, Úc,
Singapore...
Đầu mạnh vào công nghệ, nghiên cứu phát triển để nâng cao chất lượng sản
phẩm.
Cam kết sản xuất các sản phẩm an toàn và lành mạnh cho người tiêu dùng.
2.1.2. Hệ thống tổ chức quản lý
lOMoARcPSD| 59561451
8
2.1.3. SWOT về phát triển nguồn nhân sự
Strengths (Điểm mạnh )
đội ngũ nhân sự chuyên môn
sâu trong lĩnh vực nông nghiệp
chế biến sữa, được đào tạo bài bản.
Môi trường làm việc được đánh giá
là tốt, có chính sách đãi ngộ, phúc
Weaknesses (Điểm yếu )
Thiếu đội ngũ nhân sự kinh
nghiệm quản lý cấp cao, đặc biệt
trong lĩnh vực tiếp thị, marketing
và phân phối sản phẩm.
lOMoARcPSD| 59561451
9
lợi (như lương thưởng, bảo hiểm,
nghỉ phép...) cạnh tranh so với thị
trường.
Xây dựng được văn hóa doanh
nghiệp mạnh, thúc đẩy tinh thần
đồng đội, sự gắn kết cam kết cao
của nhân viên.
Áp dụng các công nghệ hiện đại
trong quản lý nguồn nhân sự như hệ
thống HRIS, phân tích dữ liệu nhân
sự, tối ưu hóa quy trình HR.
Khó thu hút được nhân tài do
phải cạnh tranh với c tập đoàn
lớn trong ngành thương hiệu
nguồn lực tài chính mạnh hơn.
Một số vị trí chủ chốt phụ thuộc
quá nhiều vào nhân, thiếu sự
kế thừa khi nhân sự then chốt rời
khỏi công ty.
Hệ thống đào tạo phát triển
nguồn nhân sự chưa đủ đồng bộ,
còn manh mún.
Opportunities (Cơ hội)
Ngành sữa đang tăng trưởng mạnh,
đặc biệt với xu hướng tiêu dùng sản
phẩm sữa chất lượng cao, an toàn,
tạo nhu cầu lớn về nguồn nhân lực
chất lượng.
Chính sách khuyến khích đầu tư vào
nông nghiệp, sở hạ tầng của chính
phủ tạo điều kiện để TH True Milk
phát triển nguồn nhân sự.
Xu hướng số hóa ứng dụng công
nghệ hiện đại trong hoạt động kinh
doanh mở ra nhiều cơ hội đào tạo
phát triển kỹ năng cho nhân viên.
Nhu cầu về sản phẩm sữa an toàn,
chất lượng cao tăng cao, tạo động
lực và cơ hội tăng trưởng cho TH
Threats (Thách thức)
Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt
từ các thương hiệu sữa lớn, trong
ngoài nước về thu t nhân tài.
Tình trạng thiếu hụt nguồn nhân
lực kỹ thuật quản chất
lượng cao trong toàn ngành sữa.
Sự thay đổi nhanh chóng về công
nghệ, yêu cầu liên tục cập nhật
nâng cao kỹ năng cho nhân viên.
Chi phí nhân lực tăng cao do cạnh
tranh nguồn nhân lực chất
lượng trong ngành.
lOMoARcPSD| 59561451
10
True Milk.
2.2. Đối tượng đánh giá nhu cầu đào tạo.
Nhóm đối tượng: Phòng Marketing của TH True Milk
2.2.1. Bảng thống kê nhân lực phòng Marketing theo nhân khẩu học
Ban
Số
lượng
Giới
tính
Độ
tuổi
Trình độ
học vấn
Chức năng
Vị trí
Quản lý
20
Nam
35-45
Thạc sĩ
Quản lý
Trưởng phòng
30
Nữ
Trên
40
Tiến sĩ
Quản lý
Giám đốc
Marketing
Specialist
20
Nam
Dưới
30
Cử nhân
Marketing
Specialist
Chuyên viên
Marketing
35
Nữ
30-40
Cử nhân
Marketing
Specialist
Chuyên viên
Marketing
Digital
Marketer
15
Nam
Dưới
30
Cử nhân
Digital
Marketer
Chuyên viên
Marketing
20
Nữ
30-40
Thạc sĩ
Digital
Marketer
Trưởng nhóm
Marketing
Marketing
Researcher
25
Nam
Trên
40
Tiến sĩ
Marketing
Researcher
Chuyên viên
Nghiên cứu
20
Nữ
30-40
Cử nhân
Marketing
Researcher
Chuyên viên
Nghiên cứu
lOMoARcPSD| 59561451
11
Social Media
Manager
20
Nam
Dưới
30
Cử nhân
Social Media
Manager
Chuyên viên
Truyền thông
40
Nữ
30-40
Cử nhân
Social Media
Manager
Trưởng nhóm
Truyền thông
2.2.2. Phương thức đào tạo và yêu cầu về chuyên môn của phòng marketing côngty
sữa TH True Milk Việt Nam
Yêu cầu
Chuyên môn
Phương thức Đào tạo
1. Kiến thức về
tiếp thị
- Khóa học về bản tiếp thị: Cung cấp kiến thức bản về tiếp
thị, bao gồm: quảng cáo, PR, nghiên cứu thị trường, quản
thương hiệu. Các khóa học được tổ chức trực tuyến hoặc offline
bởi các tổ chức đào tạo hoặc trường đại học.
- Hội thảo buổi tập huấn: Tham gia các hội thảo buổi tập huấn
về tiếp thị để nắm bắt các xu hướng mới nhất chia sẻ kinh
nghiệm với các chuyên gia trong ngành.
- Tài liệu học tập nghiên cứu: Tự học qua sách, bài báo, case
study và tài liệu chuyên ngành về tiếp thị.
- Thực tập và làm việc trực tiếp trong ngành: Cung cấp cơ hội thực
tập hoặc làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tiếp thị, giúp nhân viên
áp dụng kiến thức vào thực tế rèn kỹ năng mềm như giao tiếp
và quản lý dự án.
- Các khóa học trực tuyến về tiếp thị số: Học về các kỹ năng
công cụ tiếp thị số như SEO, quảng cáo trực tuyến, email marketing
và phân tích dữ liệu..
lOMoARcPSD| 59561451
12
2. Kiến thức về
thị trường
ngành công
- Nghiên cứu thị trường ngành công nghiệp: Hiểu về thị
trường sữa, đối thủ cạnh tranh, khách hàng mục tiêu các xu
hướng thị trường. Bao gồm việc nghiên cứu dữ liệu thị trường, phân
tích báo cáo ngành, và theo dõi các nguồn tin thị trường như
nghiệp
báo chí và mạng xã hội.
- Các khóa học về nghiên cứu thị trường: Học cách thực hiện
nghiên cứu thị trường, thu thập dữ liệu, tiến hành phân tích và đưa
ra nhận định. Công ty thể tổ chức các khóa học nội bộ hoặc tài
trợ cho nhân viên tham gia các khóa học ngoài công ty.
- Đào tạo về phân tích dữ liệu thống kê: Học cách sử dụng các
công cụ phương pháp phân tích dữ liệu, thống để trích xuất
thông tin và đưa ra quyết định thông minh. Công ty có thể tổ chức
các khóa đào tạo nội bhoặc tài trợ cho nhân viên tham gia các
khóa học ngoài công ty.
Ngoài ra, đối với phòng Marketing còn những yêu cầu chuyên môn phương
thức đào tạo khác như:
Kỹ năng quản lý dự án: Các nhân viên Marketing cần có khả năng quản lý dự án
để điều hành các chiến dịch tiếp thị và đảm bảo thời gian nguồn lực được sử
dụng hiệu quả. Đào tạo về quản dự án thể được cung cấp thông qua các
khóa học hoặc chứng chỉ liên quan.
Kỹ năng giao tiếp: Nhân viên Marketing cần khả năng giao tiếp hiệu quả để
tương tác với khách hàng, đối tác và các bộ phận khác trong công ty. Đào tạo về
giao tiếp thể bao gồm khóa học về kỹ năng giao tiếp, thuyết trình thuyết
phục.
Kỹ năng sáng tạo: Marketing yêu cầu khả năng tư duy sáng tạo để tạo ra ý tưởng
chiến lược tiếp thị độc đáo. Công ty thể cung cấp các khóa học hoặc hoạt
động thúc đẩy sáng tạo như xếp hạng ý tưởng, brainstorming khuyến khích
nhân viên tham gia vào các dự án nội bộ.
lOMoARcPSD| 59561451
13
Kỹ năng kỹ thuật: Với sự phát triển của tiếp thị số, nhân viên Marketing cần
kiến thức và kỹ năng về công nghệ và các công cụ tiếp thị số như phân tích web,
quảng cáo trực tuyến và quản nội dung. Đào tạo về kỹ thuật thể bao gồm
các khóa học trực tuyến về tiếp thị số và công nghệ thông tin.
Các luận giải về cơ sở, căn cứ và tính thực tiễn về đối tượng đánh giá nhu cầu đào
tạo Cơ sở:
Phân tích kỹ các chỉ tiêu kinh doanh, mục tiêu và định hướng phát triển của công
ty trong 3-5 năm tới. Từ đó xác định các vị trí và năng lực cần thiết cho đội ngũ
marketing.
soát năng lực hiện tại của nhân sự phòng marketing, so sánh với yêu cầu công
việc. Xác định những khoảng cách cần bù đắp thông qua đào tạo.
Tham khảo thực tế hoạt động marketing của các doanh nghiệp cùng ngành để có
cái nhìn tổng quan và định hướng đào tạo phù hợp.
Căn cứ:
Chính sách phát triển nguồn nhân lực của công ty.
Kế hoạch kinh doanh và mục tiêu tăng trưởng của công ty.
Tiêu chuẩn năng lực và mô tả công việc của các vị trí marketing.
Khảo sát, phỏng vấn người lao động để xác định nhu cầu đào tạo.
Tính thực tiễn:
Phân tích chi phí và lợi ích của các chương trình đào tạo để lựa chọn phương án
hiệu quả nhất.
Xác định được lộ trình và kế hoạch cụ thể để triển khai các hoạt động đào tạo.
Đề xuất các biện pháp quản lý, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá hiệu quả của quá trình
đào tạo.
2.2.3. Nhiệm vụ chính của phòng Marketing tại Công ty Cổ phần Sữa TH true Milk
Việt Nam:
2.2.3.1. Nghiên cứu thị trường:
Phòng Marketing phải thực hiện các hoạt động nghiên cứu để hiểu về th
trường sữa và ngành công nghiệp sữa. Bao gồm việc thu thập thông tin về nhu cầu của
khách hàng, xu hướng tiêu dùng, đối thủ cạnh tranh và các yếu tố ảnh hưởng khác trong
lOMoARcPSD| 59561451
14
ngành. Mục đích xác định đối tượng khách hàng, tạo ra các chiến lược tiếp thị hiệu quả
và đáp ứng nhu cầu thị trường.
2.2.3.2 Phát triển chiến lược tiếp thị:
Dựa trên kết quả nghiên cứu thị trường, phòng Marketing phải xác định mục tiêu
tiếp thị, định vị thương hiệu, lựa chọn kênh tiếp thị, xác định thông điệp và tạo nội dung
tiếp thị. Mục tiêu là y dựng hình ảnh tích cực về sản phẩm và thương hiệu sữa nhằm
tăng cường nhận diện và lòng tin của khách hàng đối với sản phẩm.
2.2.3.3 Quảng cáo và truyền thông:
Phòng Marketing phải đảm nhận việc quảng sản phẩm thương hiệu thông
qua các hoạt động quảng cáo và truyền thông. Bao gồm việc phát triển chiến dịch quảng
cáo sáng tạo, tạo ra nội dung hấp dẫn, quản mối quan hệ với các phương tiện truyền
thông và tổ chức sự kiện để tăng cường nhận diện thương hiệu và thu hút khách hàng.
2.2.3.4 Tiếp thị số (Digital marketing):
Trong thời đại kỹ thuật số hiện nay, phòng Marketing cần tập trung vào tiếp thị
số để tiếp cận và tương tác với khách hàng. Sử dụng các kênh trực tuyến như trang web,
mạng hội, email marketing quảng cáo trực tuyến để xây dựng nhận diện thương
hiệu, tương tác với khách hàng và tăng cường doanh số bán hàng.
2.2.3.5 Quản lý mối quan hệ khách hàng:
Phòng Marketing phải tạo duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng hiện tại
tiềm năng. Điều này bao gồm việc xây dựng chương trình khách hàng trung thành, cung
cấp hỗ trợ sau bán hàng lắng nghe ý kiến và phản hồi của khách hàng để cải thiện sản
phẩm và dịch vụ.
2.2.3.6 Đo lường và đánh giá:
Phòng Marketing cần thực hiện phân tích đánh giá hiệu quả của c hoạt động
tiếp thị. Điều này giúp công ty đo lường sự thành công của các chiến dịch tiếp thị, hiểu
rõ hơn về khách hàng và điều chỉnh chiến lược tiếp thị để đạt được kết quả tốt hơn.
lOMoARcPSD| 59561451
15
2.3. Kết quả đánh giá NCĐT
Đánh giá kết quả nghiên cứu đào tạo marketing của công ty sữa TH True Milk
Việt Nam như sau:
Mục tiêu và phạm vi:
Mục tiêu chính của chương trình đào tạo nâng cao kỹ năng bán hàng và
marketing cho toàn bộ đội ngũ nhân viên marketing của công ty.
Phạm vi đối tượng được đào tạo bao gồm cả nhân viên marketing mới các
nhân viên marketing đã có kinh nghiệm.
Phương pháp và công cụ nghiên cứu:
Công ty đã sử dụng kết hợp hai phương pháp đào tạo:
a. Đào tạo trực tiếp thông qua các khóa học và tập huấn:
Khóa học về cơ bản tiếp thị:
Cung cấp kiến thức cơ bản về các chức năng tiếp thị như quảng cáo, PR, nghiên
cứu thị trường, và quản lý thương hiệu.
Được tổ chức trực tuyến hoặc offline bởi các tchức đào tạo hoặc trường đại học.
Hội thảo buổi tập huấn: Tham gia để nắm bắt các xu hướng mới nhất và chia
sẻ kinh nghiệm với chuyên gia trong ngành.
Thực tập làm việc trực tiếp trong ngành: Cung cấp hội thực tập hoặc làm
việc trực tiếp để áp dụng kiến thức vào thực tế và rèn kỹ năng mềm.
Đào tạo về phân tích dữ liệu thống kê: Học cách sử dụng công cụ phương
pháp phân tích dữ liệu, thống kê để đưa ra quyết định thông minh.
Ưu điểm: Phương pháp này cho phép tương tác trực tiếp giữa người học và giảng viên,
tạo điều kiện để người học được hướng dẫn, thực hành giải đáp thắc mắc ngay lập
tức.
Hạn chế: Đây phương pháp tốn nhiều thời gian chi phí hơn so với đào tạo trực
tuyến, nhất khi đối tượng được đào tạo rải rác nhiều địa điểm khác nhau. b. Đào
tạo trực tuyến thông qua các module elearning:
Các khóa học trực tuyến về tiếp thị số: Học về các kỹ năng và công cụ tiếp thị số
như SEO, quảng cáo trực tuyến, email marketing và phân tích dữ liệu.
Các khóa học về nghiên cứu thị trường:Học cách thực hiện nghiên cứu thị trường,
thu thập dữ liệu, phân tích và đưa ra nhận định.
lOMoARcPSD| 59561451
16
Ưu điểm: Phương pháp này linh hoạt, tiết kiệm chi phí, và người học có thể học
tại bất cứ nơi đâu và bất cứ lúc nào.
Hạn chế: Khó kiểm soát và đảm bảo tính tương tác, cũng như việc đánh giá kết
quả học tập của người học.
Kết quả và phân tích dựa vào khảo sát thực tế của công ty cho thấy:
Các công cụ đánh giá bao gồm: kiểm tra trước sau khóa học để đo lường sự
cải thiện về kiến thức kỹ năng, khảo t mức độ hài lòng của nhân viên, và theo dõi
các chỉ số hiệu suất marketing như doanh số, thị phần, số lượng khách hàng mới.
Bảng 2.3.1: Thể hiện số liệu về nhân viên marketing hoàn thành, chưa hoàn thành
chương trình đào tạo, cũng như mức độ hài lòng với chương trình, tách theo từng phòng
ban:
Phòng Ban
Chưa Hoàn
Thành
Hoàn
Thành
Hài
Lòng
Chưa Hài
Lòng
Quản Lý
2
48
46
4
Marketing Specialist
3
52
51
4
Digital Marketer
2
33
32
3
Marketing
Researcher
2
43
41
4
Social Media
Manager
3
57
55
5
Đánh giá kết quả: Như vậy, tổng số nhân viên marketing của công ty là 245, trong đó:
12 nhân viên (5%) chưa hoàn thành chương trình đào tạo
233 nhân viên (95%) đã hoàn thành chương trình đào tạo
225 nhân viên (92%) hài lòng với chất lượng và hiệu quả của chương trình 20
nhân viên (8%) chưa hài lòng
lOMoARcPSD| 59561451
17
Kết quả này cho thấy tỷ lệ nhân viên hoàn thành chương trình đào tạo là rất cao,
95%. Điều này cho thấy công ty đang thực hiện tốt công tác đào tạo và phát triển nhân
lực. Hơn 90% nhân viên hài lòng với chất lượng hiệu quả của chương trình đào tạo.
Đây một con số rất ấn tượng, cho thấy chương trình đào tạo đang đáp ứng tốt nhu cầu
và mong đợi của đội ngũ marketing.
Nhìn chung, đây một kết quả rất tích cực, cho thấy công ty đang quản và
phát triển đội ngũ marketing một cách hiệu quả. Công ty nên tiếp tục duy trì và cải thiện
chương trình đào tạo để đạt được sự hài lòng tuyệt đối từ toàn bộ nhân viên.
Bảng 2.3.2 thông tin về thị phần, khách hàng mới và doanh thu từ tháng 1 đến tháng 6:
Chỉ Số
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
Tháng
6
Thị Phần
18%
18%
19%
20%
20%
26%
Khách Hàng Mới
500
550
600
650
700
800
Doanh Thu (Tỷ
VND)
22,5
22,8
24,9
25,1
26,3
28,6
Đánh giá kết quả: Sau 6 tháng triển khai, công ty đã ghi nhận những cải thiện đáng kể:
Doanh số tăng 27.1%
Thị phần tăng 8% (từ 18% lên 26%)
Số lượng khách hàng mới tăng 20% (từ 500 lên 800)
Những con số này thực sự rất ấn tượng phản ánh sự hiệu quả của chương trình
đào tạo đối với hoạt động kinh doanh của công ty. Tôi tin rằng với những kết quả tích
cực này, công ty sẽ tiếp tục duy trì và mở rộng những nỗ lực trong thời gian tới.
Các bài học kinh nghiệm rút ra là cần tăng cường sự tham gia của nhân viên, cập
nhật nội dung đào tạo theo xu hướng mới, kết hợp nhiều hình thức đào tạo để đạt hiệu
quả tối ưu.
lOMoARcPSD| 59561451
18
Nhìn chung, chương trình đào tạo marketing của công ty sữa TH True Milk Việt
Nam đã đạt được các mục tiêu đề ra, nâng cao năng lực đội ngũ nhân viên marketing và
có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động marketing của công ty. Tôi đánh giá đây là
một chương trình đào tạo hiệu quả đưa ra một số gợi ý để tiếp tục cải thiện và nâng
cao chất lượng hơn nữa trong tương lai.
2.4. Kế hoạch đào tạo và phát triển nhân lực cho doanh nghiệp.
2.4.1. Xác định mục tiêu đào tạo
Về kiến thức:
Nhân viên trong Marketing nắm về sản sản phẩm công ty hoặc dịch vụ
công ty cung cấp. Điều này bao gồm việc nắm vững các tính năng, lợi ích và giá trị của
sản phẩm/dịch vụ để phục vụ việc quảng bá và tiếp thị.
Nắm vững kiến thức về thị trường và đối tượng khách hàng: Hiểu rõ về xu hướng, thay
đổi và cạnh tranh trong ngành. Họ cũng cần hiểu rõ về đối tượng khách hàng, bao gồm
nhu cầu, sở thích, hành vi mua ng những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua.
Về kỹ năng:
Tập trung vào kỹ năng quảng cáo, tiếp thị truyền thống kỹ thuật số, viết nội
dung hấp dẫn, thiết kế sử dụng công cụ tiếp thị hiệu quả. Đồng thời, phát triển kỹ
năng quản lý dự án để lập kế hoạch, phân công công việcđánh giá hiệu quả tiếp thị.
Về thái độ:
Nhân viên kinh doanh marketing luôn sẵn lòng chấp nhận và thích nghi với sự tự
động hóa sự thay đổi; có ý thức về việc áp dụng công nghệ và công cụ số hóa để tối
ưu hóa quy trình làm việc, tăng cường hiệu suất và cải thiện kết quả.
Thái độ sáng tạo giúp nhân viên đưa ra các ý tưởng mới, phát triển các chiến lược
và giải pháp đột phá để giải quyết các thách thức trong marketing. Họ nên có khảng
duy linh hoạt, tìm kiếm cách tiếp cận mới không ngại thử nghiệm những ý tưởng
đột phá.
lOMoARcPSD| 59561451
19
Lĩnh vực/Nội
dung đào tạo
Hình thức
đào tạo
Nơi
đào
tạo
Số
khóa,
lớp,
đợt
Số
người
tham
gia
Thời
lượng
Thời
điểm
Hiểu về sản
phẩm/dịch vụ
Đào tạo nội
bộ
Văn
phòng
2 khóa
48
4 giờ
Tháng
6/2024
Nghiên cứu thị
trường và đối
tượng khách
hàng
Khóa học
trực tuyến
Trực
tuyến
1 khóa
48
2 tuần
Tháng
7/2024
Kỹ năng quảng
cáo và tiếp thị
Buổi đào
tạo chuyên
gia
Văn
phòng
3 buổi
48
12 giờ
Tháng 8-
9/2024
Kỹ năng quản lý
dự án
Khóa học
ngoại vi
Văn
phòng
1 khóa
48
8 giờ
Tháng
9/2024
Kỹ năng giao
tiếp và làm việc
nhóm
Buổi
workshop
nội bộ
Văn
phòng
1 buổi
48
3 giờ
Tháng
10/2024
2.5. Phương án triển khai đào tạo PTNL.
2.5.1. Tên lớp đào tạo: Nâng cao kỹ năng chuyên môn marketing.
2.5.2. Nhóm đối tượng: Nhân viên làm việc phòng marketing số ợng 48 người, chia
làm 2 đợt học (24 người/1 đợt)
2.5.3. Địa điểm:
Mở lớp đào tạo: Tại công ty TH True Milk
lOMoARcPSD| 59561451
20
Học tại: Tầng 2 Tòa nhà BAC A BANK, Số 09 Đào Duy Anh, Phương Liên, Q.
Đống Đa, TPNội.
2.5.4. Mục tiêu đào tạo
Nâng cao kiến thức chuyên môn kỹ năng Marketing cho toàn bộ nhân viên
phòng Marketing.
Cập nhật xu hướng Marketing mới nhất và áp dụng vào thực tế công việc.
Nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing đóng góp vào sự phát triển chung của
doanh nghiệp
Xây dựng một đội ngũ nhân viên marketing chuyên nghiệp, kiến thức sâu rộng
kỹ năng thực hành xuất sắc, góp phần ng thị phần doanh số bán hàng của TH
true milk trên thị trường.
Mục tiêu ngắn hạn
Nâng cao kỹ năng bán hàng và giao tiếp khách hàng:
Đảm bảo 100% nhân viên marketing được đào tạo các kỹ ng bán hàng, xử
tình huống khách hàng.
Tăng 20% năng suất bán hàng của đội ngũ nhân viên marketing.
Cải thiện hiểu biết về sản phẩm thị trường: 100% nhân viên marketing nắm
vững kiến thức về các sản phẩm TH True Milk và thị trường mục tiêu.
Tăng 15% số lượng khách hàng mới được tiếp cận thành công.
Nâng cao kỹ năng lập kế hoạch triển khai marketing: 90% nhân viên marketing
thể lập kế hoạch triển khai các chiến dịch marketing hiệu quả. Mục tiêu
dài hạn
Gia tăng thị phần và doanh số bán hàng
Tăng 25% thị phần của TH True Milk trong phân khúc sữa tươi.
Đạt mức tăng trưởng doanh số bán hàng 30% so với hiện tại.
Nâng cao uy tín và vị thế thương hiệu TH True Milk:
Trở thành thương hiệu sữa tươi số 1 về nhận diện và lòng trung thành của khách
hàng.
Tăng 20% điểm số về chỉ số uy tín và nhận diện thương hiệu.
2.5.5 Chương trình đào tạo

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59561451
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA
BÁO CÁO THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ban Marketing của Công ty cổ phần
thực phẩm sữa TH True Milk Nhóm sinh viên: 1. Nguyễn Thị Ánh Hồng MSV: 21010142 2 . Hàn Thị Thảo MSV: 21010134 3 . Đinh Ngọc Hà MSV: 21010162 4 . Đào Ngọc Hà MSV: 21011194 5. Kiều Vũ Ngân Hà MSV: 21010944 . Bùi 6 Tuấn Anh MSV: 21010959 7. Lê Anh Tuấn MSV: 21010960 8 . Nguyễn Đức Thuần MSV: 21011191 Khóa: K15
Ngành: Quản trị kinh doanh
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Bá Ngãi MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................4 lOMoAR cPSD| 59561451 2
I. TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN VÀ PHƯƠNG PHÁP.........5
1.1. Tổ chức quá trình thực hiện Bài tập lớn..............................................................5
1.2. Phương pháp thực hiện bài tập lớn:.....................................................................6
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN.................................................................7
2.1. Thông tin chung của công ty Cổ phần sữa TH true milk.....................................7
2.1.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh của TH true milk........................................7
2.1.2. Hệ thống tổ chức quản lý.............................................................................8
2.1.3. SWOT về phát triển nguồn nhân sự.............................................................8
2.2. Đối tượng đánh giá nhu cầu đào tạo..................................................................10
2.2.1. Bảng thống kê nhân lực phòng Marketing theo nhân khẩu học..................10
2.2.2. Phương thức đào tạo và yêu cầu về chuyên môn của phòng marketing công ty sữa TH True Milk Việt
Nam............................................................................11
2.2.3. Nhiệm vụ chính của phòng Marketing tại Công ty Cổ phần Sữa TH true
Milk Việt Nam:....................................................................................................14
2.3. Kết quả đánh giá NCĐT....................................................................................15
2.4. Kế hoạch đào tạo và phát triển nhân lực cho doanh nghiệp..............................18
2.4.1. Xác định mục tiêu đào tạo.........................................................................18
2.5. Phương án triển khai đào tạo PTNL..................................................................20
2.5.1. Tên lớp đào tạo..........................................................................................20 2.5.2. Nhóm đối
tượng.........................................................................................20 2.5.3. Địa
điểm.....................................................................................................21 2.5.4. Mục tiêu đào
tạo.........................................................................................21Mục tiêu ngắn
hạn................................................................................................21
2.5.5 Chương trình đào........................................................................................22 lOMoAR cPSD| 59561451 3
Kiến thức cơ bản về marketing............................................................................22
Chiến lược marketing...........................................................................................22
Pháp lý và đạo đức...............................................................................................22
Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng (CRM)...............................................................23
Phát Triển Sản Phẩm và Định Vị Thị Trường......................................................23
2.5.6. Phương pháp đào tạo..................................................................................23
2.5.7. Giảng viên (Ký hợp đồng).........................................................................23
2.5.8. Chi phí đào tạo...........................................................................................24
2.5.9. Giám sát quá trình và kết quả đào tạo........................................................25
III. TỰ ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN...........................27
KẾT LUẬN.................................................................................................................27
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................30 lOMoAR cPSD| 59561451 4 MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh kinh doanh ngày càng cạnh tranh và biến động, việc đào tạo và
phát triển nhân viên không chỉ là một nhu cầu mà còn là yếu tố then chốt quyết định sự
thành công và bền vững của các doanh nghiệp. Công ty cổ phần sữa TH True Milk , với
mục tiêu mở rộng thị phần và nâng cao chất lượng dịch vụ, đã chú trọng đầu tư vào công
tác đào tạo và phát triển nhân viên, đặc biệt là bộ phận Marketing.
Việc thực hiện bài tập lớn về đề tài đào tạo và phát triển nhân viên phòng
Marketing của Công ty cổ phần sữa TH True Milk mang ý nghĩa quan trọng. Nó không
chỉ giúp sinh viên hiểu rõ hơn về thực tiễn quản lý nhân sự trong môi trường doanh
nghiệp mà còn cung cấp những kiến thức, kỹ năng cần thiết để áp dụng vào công việc
sau này. Mục tiêu của bài tập lớn là phân tích chi tiết về chiến lược và thực tiễn đào tạo,
phát triển nhân viên của phòng Marketing tại TH True Milk, từ đó đưa ra những đề xuất
cải tiến nhằm tối ưu hóa hiệu quả công việc và phát triển bền vững.
Tuy nhiên, bài tập lớn này cũng có những giới hạn nhất định. Do hạn chế về thời
gian và nguồn tài liệu, bài tập chỉ tập trung vào phân tích một số khía cạnh chính của
công tác đào tạo và phát triển nhân viên mà chưa thể bao quát hết tất cả các yếu tố liên
quan. Mặc dù vậy, hy vọng rằng bài tập sẽ mang lại những hiểu biết sâu sắc và đóng góp
tích cực vào việc nâng cao chất lượng quản lý nhân sự tại TH True Milk.
I. TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN VÀ PHƯƠNG PHÁP
1.1. Tổ chức quá trình thực hiện Bài tập lớn STT Nội dung bài Nội dung thực hiện Thời gian Thời gian giao nộp 1 Lựa chọn doanh Doanh nghiệp: TH True Milk 23/4/2024 23/4/2024 nghiệp và đối
Đối tướng: Bộ phận phòng tượng Marketing 2 Mô tả doanh Thông tin chung về doanh 24/4/2024 30/4/2024 nghiệp nghiệp Hoạt động kinh doanh
Hệ thống tổ chức quản lý lOMoAR cPSD| 59561451 5
Hệ thống tổ chức sản xuất kinh doanh
Phân tích SWOT về phát triển
nhân lực của doanh nghiệp TH True Milk
Lý giải sự cần thiết phải tăng
cường quản lý, sử dụng, phát
triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp TH True Milk 3 Đối tượng đánh
Kết quả thống kê Bộ phận 1/5/2024 5/5/2024 giá nhu cầu đào phòng Marketing TH True Milk tạo
Mô tả nhiệm vụ Bộ phận phòng
Marketing tại doanh nghiệp TH True Milk 4 Kết quả đánh giá
Phân tích nhu cầu đào tạo 7/5/2024 10/5/2024 nhu cầu đào tạo Nhận xét đánh giá 10/5/2024 12/5/2024 5
Kế hoạch đào tạo Xác định mục tiêu 14/5/2024 16/5/2024
và phát triển nhân Xây dựng kế hoạch đào tạo 16/5/2024 19/5/2024 lực cho doanh nghiệp 6 Phương án triển Chọn lớp đào tạo 22/5/2024 22/5/2024 khai đào tạo phát triển nhân lực
Mục tiêu của lớp đào tạo 22/5/2024 23/5/2024
Nội dung của chương trình đào 23/5/2024 26/5/2024 tạo
Phương pháp và giảng viên Kinh phí lOMoAR cPSD| 59561451 6
Giám sát quá trình và kết quả đào tạo 7 Đánh giá quá
Các thành viên tự đánh giá bản 28/5/2024 30/4/2024
trình thực hiện bài thân, sau đó nhóm trưởng tổng tập lớn
hợp và đánh giá chung cả nhóm 8 Hoàn thiện báo
Nhóm trưởng hoàn thiện cuối 31/5/2024 3/6/2024 cáo cùng
1.2. Phương pháp thực hiện bài tập lớn:
Phương pháp xác định mục tiêu và phạm vi bài tập: Phân tích yêu cầu đề bài, thảo luận nhóm
Phương pháp nghiên cứu và thu thập thông tin: Sử dụng Web chính thức của công
ty và các đối thủ cùng ngành. Phỏng vấn khảo sát 10-15 nhân viên làm trong bộ phận
phòng Marketing trong công ty
Phương pháp “Phân tích dữ dữ liệu” để phân tích, xác định nhu cầu đào tạo và
phát triển nhân lực của doanh nghiệp TH True Milk tại bộ phận Marketing. Phương pháp
này có ưu điểm thời gian triển khai và phân tích ngắn giúp nhóm dễ dàng thu thập dữ
liệu nhanh chóng. Cho phép xác định, thu thập thông tin định lượng theo từng cá nhân,
nhóm và chi phí của phương pháp này thấp, giúp nhóm thực hiện phân tích nhu cầu đào
tạo của nhân viên làm việc tại bộ phận Marketing của TH True Milk mà không tốn quá
nhiều thời gian, chi phí. Tuy nhiên phương pháp này cũng có nhược điểm, rủi ro về tính
hữu dụng sẽ phụ thuộc vào chất lượng, số lượng, độ tin cậy mà thông tin thu thập được.
Phương pháp viết bài tiểu luận: đảm bảo bài được trình bày một cách rõ ràng, chi
tiết. Trích dẫn theo kiểu APA
Phương pháp trình bày và bảo vệ tiểu luận: Nhóm đã làm powerpoint trình bày
trước lớp. Tập trung vào các điểm chính: tổ chức trình bày để tập trung vào các điểm
quan trọng nhất của bài.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN
2.1. Thông tin chung của công ty Cổ phần sữa TH true milk Tầm nhìn:
Tập đoàn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong ngành
hàng thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự đầu tư nghiêm túc và dài hạn lOMoAR cPSD| 59561451 7
kết hợp với công nghệ hiện đại nhất thế giới, chúng tôi quyết tâm trở thành thương hiệu
thực phẩm đẳng cấp thế giới được mọi nhà tin dùng, mọi người yêu thích và quốc gia tự hào. Sứ mệnh:
Với tinh thần gần gũi với thiên nhiên, Tập đoàn TH luôn nỗ lực hết mình để nuôi
dưỡng thể chất và tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm thực phẩm có
nguồn gốc từ thiên nhiên – sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng. Giá trị cốt lõi:
• Vì hạnh phúc đích thực
• Vì sức khỏe cộng đồng
• Hoàn toàn từ thiên nhiên
• Thân thiện với môi trường • Tư duy vượt trội • Hài hòa lợi ích
2.1.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh của TH true milk
• Sở hữu hơn 40.000 con bò sữa được chăn nuôi theo tiêu chuẩn châu Âu tại các
trang trại hiện đại ở Nghệ An và Thanh Hóa.
• Vận hành 4 nhà máy sản xuất sữa, sữa chua, sữa đậu nành với công suất hơn 1
triệu lít sữa mỗi ngày.
• Phân phối rộng khắp trên toàn quốc thông qua hệ thống phân phối hiện đại với
hơn 500.000 điểm bán lẻ.
• Sản phẩm chủ lực bao gồm sữa tươi, sữa chua, sữa đậu nành và các sản phẩm từ
sữa như cheese, butter, cream...
• Xuất khẩu sản phẩm sang nhiều thị trường như Trung Quốc, Mỹ, Canada, Úc, Singapore...
• Đầu tư mạnh vào công nghệ, nghiên cứu và phát triển để nâng cao chất lượng sản phẩm.
• Cam kết sản xuất các sản phẩm an toàn và lành mạnh cho người tiêu dùng.
2.1.2. Hệ thống tổ chức quản lý lOMoAR cPSD| 59561451 8
2.1.3. SWOT về phát triển nguồn nhân sự
Strengths (Điểm mạnh )
Weaknesses (Điểm yếu )
Có đội ngũ nhân sự có chuyên môn
Thiếu đội ngũ nhân sự có kinh
sâu trong lĩnh vực nông nghiệp và
nghiệm quản lý cấp cao, đặc biệt
trong lĩnh vực tiếp thị, marketing
chế biến sữa, được đào tạo bài bản.
và phân phối sản phẩm. •
Môi trường làm việc được đánh giá
là tốt, có chính sách đãi ngộ, phúc lOMoAR cPSD| 59561451 9
lợi (như lương thưởng, bảo hiểm, •
Khó thu hút được nhân tài do
nghỉ phép...) cạnh tranh so với thị
phải cạnh tranh với các tập đoàn trường.
lớn trong ngành có thương hiệu •
Xây dựng được văn hóa doanh
và nguồn lực tài chính mạnh hơn.
nghiệp mạnh, thúc đẩy tinh thần •
Một số vị trí chủ chốt phụ thuộc
đồng đội, sự gắn kết và cam kết cao
quá nhiều vào cá nhân, thiếu sự của nhân viên.
kế thừa khi nhân sự then chốt rời •
Áp dụng các công nghệ hiện đại khỏi công ty.
trong quản lý nguồn nhân sự như hệ •
Hệ thống đào tạo và phát triển
thống HRIS, phân tích dữ liệu nhân
nguồn nhân sự chưa đủ đồng bộ,
sự, tối ưu hóa quy trình HR. còn manh mún.
Opportunities (Cơ hội)
Threats (Thách thức)
Ngành sữa đang tăng trưởng mạnh, •
Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt
đặc biệt với xu hướng tiêu dùng sản
từ các thương hiệu sữa lớn, trong
phẩm sữa chất lượng cao, an toàn,
và ngoài nước về thu hút nhân tài.
tạo nhu cầu lớn về nguồn nhân lực •
Tình trạng thiếu hụt nguồn nhân chất lượng.
lực kỹ thuật và quản lý chất •
Chính sách khuyến khích đầu tư vào
lượng cao trong toàn ngành sữa.
nông nghiệp, cơ sở hạ tầng của chính •
Sự thay đổi nhanh chóng về công
phủ tạo điều kiện để TH True Milk
nghệ, yêu cầu liên tục cập nhật và
phát triển nguồn nhân sự.
nâng cao kỹ năng cho nhân viên. •
Xu hướng số hóa và ứng dụng công •
Chi phí nhân lực tăng cao do cạnh
nghệ hiện đại trong hoạt động kinh
tranh nguồn nhân lực có chất lượng trong ngành.
doanh mở ra nhiều cơ hội đào tạo và
phát triển kỹ năng cho nhân viên. •
Nhu cầu về sản phẩm sữa an toàn,
chất lượng cao tăng cao, tạo động
lực và cơ hội tăng trưởng cho TH lOMoAR cPSD| 59561451 10 True Milk.
2.2. Đối tượng đánh giá nhu cầu đào tạo.
Nhóm đối tượng: Phòng Marketing của TH True Milk
2.2.1. Bảng thống kê nhân lực phòng Marketing theo nhân khẩu học Ban Số Giới Độ Trình độ Chức năng Vị trí lượng tính tuổi học vấn Quản lý 20 Nam 35-45 Thạc sĩ Quản lý Trưởng phòng 30 Nữ Trên Tiến sĩ Quản lý Giám đốc 40 Marketing 20 Nam Dưới Cử nhân Marketing Chuyên viên Specialist 30 Specialist Marketing 35 Nữ 30-40 Cử nhân Marketing Chuyên viên Specialist Marketing Digital 15 Nam Dưới Cử nhân Digital Chuyên viên Marketer 30 Marketer Marketing 20 Nữ 30-40 Thạc sĩ Digital Trưởng nhóm Marketer Marketing Marketing 25 Nam Trên Tiến sĩ Marketing Chuyên viên Researcher 40 Researcher Nghiên cứu 20 Nữ 30-40 Cử nhân Marketing Chuyên viên Researcher Nghiên cứu lOMoAR cPSD| 59561451 11 Social Media 20 Nam
Dưới Cử nhân Social Media Chuyên viên Manager 30 Manager Truyền thông 40 Nữ
30-40 Cử nhân Social Media Trưởng nhóm Manager Truyền thông
2.2.2. Phương thức đào tạo và yêu cầu về chuyên môn của phòng marketing côngty
sữa TH True Milk Việt Nam Yêu cầu Phương thức Đào tạo Chuyên môn
1. Kiến thức về - Khóa học về cơ bản tiếp thị: Cung cấp kiến thức cơ bản về tiếp tiếp thị
thị, bao gồm: quảng cáo, PR, nghiên cứu thị trường, và quản lý
thương hiệu. Các khóa học được tổ chức trực tuyến hoặc offline
bởi các tổ chức đào tạo hoặc trường đại học.
- Hội thảo và buổi tập huấn: Tham gia các hội thảo và buổi tập huấn
về tiếp thị để nắm bắt các xu hướng mới nhất và chia sẻ kinh
nghiệm với các chuyên gia trong ngành.
- Tài liệu học tập và nghiên cứu: Tự học qua sách, bài báo, case
study và tài liệu chuyên ngành về tiếp thị.
- Thực tập và làm việc trực tiếp trong ngành: Cung cấp cơ hội thực
tập hoặc làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tiếp thị, giúp nhân viên
áp dụng kiến thức vào thực tế và rèn kỹ năng mềm như giao tiếp và quản lý dự án.
- Các khóa học trực tuyến về tiếp thị số: Học về các kỹ năng và
công cụ tiếp thị số như SEO, quảng cáo trực tuyến, email marketing và phân tích dữ liệu.. lOMoAR cPSD| 59561451 12 2. Kiến thức về
thị trường và - Nghiên cứu thị trường và ngành công nghiệp: Hiểu rõ về thị ngành công
trường sữa, đối thủ cạnh tranh, khách hàng mục tiêu và các xu
hướng thị trường. Bao gồm việc nghiên cứu dữ liệu thị trường, phân
tích báo cáo ngành, và theo dõi các nguồn tin thị trường như nghiệp
báo chí và mạng xã hội.
- Các khóa học về nghiên cứu thị trường: Học cách thực hiện
nghiên cứu thị trường, thu thập dữ liệu, tiến hành phân tích và đưa
ra nhận định. Công ty có thể tổ chức các khóa học nội bộ hoặc tài
trợ cho nhân viên tham gia các khóa học ngoài công ty.
- Đào tạo về phân tích dữ liệu và thống kê: Học cách sử dụng các
công cụ và phương pháp phân tích dữ liệu, thống kê để trích xuất
thông tin và đưa ra quyết định thông minh. Công ty có thể tổ chức
các khóa đào tạo nội bộ hoặc tài trợ cho nhân viên tham gia các khóa học ngoài công ty.
Ngoài ra, đối với phòng Marketing còn có những yêu cầu chuyên môn và phương
thức đào tạo khác như:
• Kỹ năng quản lý dự án: Các nhân viên Marketing cần có khả năng quản lý dự án
để điều hành các chiến dịch tiếp thị và đảm bảo thời gian và nguồn lực được sử
dụng hiệu quả. Đào tạo về quản lý dự án có thể được cung cấp thông qua các
khóa học hoặc chứng chỉ liên quan.
• Kỹ năng giao tiếp: Nhân viên Marketing cần có khả năng giao tiếp hiệu quả để
tương tác với khách hàng, đối tác và các bộ phận khác trong công ty. Đào tạo về
giao tiếp có thể bao gồm khóa học về kỹ năng giao tiếp, thuyết trình và thuyết phục.
• Kỹ năng sáng tạo: Marketing yêu cầu khả năng tư duy sáng tạo để tạo ra ý tưởng
và chiến lược tiếp thị độc đáo. Công ty có thể cung cấp các khóa học hoặc hoạt
động thúc đẩy sáng tạo như xếp hạng ý tưởng, brainstorming và khuyến khích
nhân viên tham gia vào các dự án nội bộ. lOMoAR cPSD| 59561451 13
• Kỹ năng kỹ thuật: Với sự phát triển của tiếp thị số, nhân viên Marketing cần có
kiến thức và kỹ năng về công nghệ và các công cụ tiếp thị số như phân tích web,
quảng cáo trực tuyến và quản lý nội dung. Đào tạo về kỹ thuật có thể bao gồm
các khóa học trực tuyến về tiếp thị số và công nghệ thông tin.
Các luận giải về cơ sở, căn cứ và tính thực tiễn về đối tượng đánh giá nhu cầu đào tạo Cơ sở:
• Phân tích kỹ các chỉ tiêu kinh doanh, mục tiêu và định hướng phát triển của công
ty trong 3-5 năm tới. Từ đó xác định các vị trí và năng lực cần thiết cho đội ngũ marketing.
• Rà soát năng lực hiện tại của nhân sự phòng marketing, so sánh với yêu cầu công
việc. Xác định những khoảng cách cần bù đắp thông qua đào tạo.
• Tham khảo thực tế hoạt động marketing của các doanh nghiệp cùng ngành để có
cái nhìn tổng quan và định hướng đào tạo phù hợp. Căn cứ:
• Chính sách phát triển nguồn nhân lực của công ty.
• Kế hoạch kinh doanh và mục tiêu tăng trưởng của công ty.
• Tiêu chuẩn năng lực và mô tả công việc của các vị trí marketing.
• Khảo sát, phỏng vấn người lao động để xác định nhu cầu đào tạo. Tính thực tiễn:
• Phân tích chi phí và lợi ích của các chương trình đào tạo để lựa chọn phương án hiệu quả nhất.
• Xác định được lộ trình và kế hoạch cụ thể để triển khai các hoạt động đào tạo.
• Đề xuất các biện pháp quản lý, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá hiệu quả của quá trình đào tạo.
2.2.3. Nhiệm vụ chính của phòng Marketing tại Công ty Cổ phần Sữa TH true Milk Việt Nam:
2.2.3.1. Nghiên cứu thị trường:
Phòng Marketing phải thực hiện các hoạt động nghiên cứu để hiểu rõ về thị
trường sữa và ngành công nghiệp sữa. Bao gồm việc thu thập thông tin về nhu cầu của
khách hàng, xu hướng tiêu dùng, đối thủ cạnh tranh và các yếu tố ảnh hưởng khác trong lOMoAR cPSD| 59561451 14
ngành. Mục đích xác định đối tượng khách hàng, tạo ra các chiến lược tiếp thị hiệu quả
và đáp ứng nhu cầu thị trường.
2.2.3.2 Phát triển chiến lược tiếp thị:
Dựa trên kết quả nghiên cứu thị trường, phòng Marketing phải xác định mục tiêu
tiếp thị, định vị thương hiệu, lựa chọn kênh tiếp thị, xác định thông điệp và tạo nội dung
tiếp thị. Mục tiêu là xây dựng hình ảnh tích cực về sản phẩm và thương hiệu sữa nhằm
tăng cường nhận diện và lòng tin của khách hàng đối với sản phẩm.
2.2.3.3 Quảng cáo và truyền thông:
Phòng Marketing phải đảm nhận việc quảng bá sản phẩm và thương hiệu thông
qua các hoạt động quảng cáo và truyền thông. Bao gồm việc phát triển chiến dịch quảng
cáo sáng tạo, tạo ra nội dung hấp dẫn, quản lý mối quan hệ với các phương tiện truyền
thông và tổ chức sự kiện để tăng cường nhận diện thương hiệu và thu hút khách hàng.
2.2.3.4 Tiếp thị số (Digital marketing):
Trong thời đại kỹ thuật số hiện nay, phòng Marketing cần tập trung vào tiếp thị
số để tiếp cận và tương tác với khách hàng. Sử dụng các kênh trực tuyến như trang web,
mạng xã hội, email marketing và quảng cáo trực tuyến để xây dựng nhận diện thương
hiệu, tương tác với khách hàng và tăng cường doanh số bán hàng.
2.2.3.5 Quản lý mối quan hệ khách hàng:
Phòng Marketing phải tạo và duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng hiện tại và
tiềm năng. Điều này bao gồm việc xây dựng chương trình khách hàng trung thành, cung
cấp hỗ trợ sau bán hàng và lắng nghe ý kiến và phản hồi của khách hàng để cải thiện sản phẩm và dịch vụ.
2.2.3.6 Đo lường và đánh giá:
Phòng Marketing cần thực hiện phân tích và đánh giá hiệu quả của các hoạt động
tiếp thị. Điều này giúp công ty đo lường sự thành công của các chiến dịch tiếp thị, hiểu
rõ hơn về khách hàng và điều chỉnh chiến lược tiếp thị để đạt được kết quả tốt hơn. lOMoAR cPSD| 59561451 15
2.3. Kết quả đánh giá NCĐT
Đánh giá kết quả nghiên cứu đào tạo marketing của công ty sữa TH True Milk Việt Nam như sau:
Mục tiêu và phạm vi:
Mục tiêu chính của chương trình đào tạo là nâng cao kỹ năng bán hàng và
marketing cho toàn bộ đội ngũ nhân viên marketing của công ty.
Phạm vi đối tượng được đào tạo bao gồm cả nhân viên marketing mới và các
nhân viên marketing đã có kinh nghiệm.
Phương pháp và công cụ nghiên cứu:
Công ty đã sử dụng kết hợp hai phương pháp đào tạo:
a. Đào tạo trực tiếp thông qua các khóa học và tập huấn:
Khóa học về cơ bản tiếp thị:
• Cung cấp kiến thức cơ bản về các chức năng tiếp thị như quảng cáo, PR, nghiên
cứu thị trường, và quản lý thương hiệu.
• Được tổ chức trực tuyến hoặc offline bởi các tổ chức đào tạo hoặc trường đại học.
• Hội thảo và buổi tập huấn: Tham gia để nắm bắt các xu hướng mới nhất và chia
sẻ kinh nghiệm với chuyên gia trong ngành.
• Thực tập và làm việc trực tiếp trong ngành: Cung cấp cơ hội thực tập hoặc làm
việc trực tiếp để áp dụng kiến thức vào thực tế và rèn kỹ năng mềm.
• Đào tạo về phân tích dữ liệu và thống kê: Học cách sử dụng công cụ và phương
pháp phân tích dữ liệu, thống kê để đưa ra quyết định thông minh.
Ưu điểm: Phương pháp này cho phép tương tác trực tiếp giữa người học và giảng viên,
tạo điều kiện để người học được hướng dẫn, thực hành và giải đáp thắc mắc ngay lập tức.
Hạn chế: Đây là phương pháp tốn nhiều thời gian và chi phí hơn so với đào tạo trực
tuyến, nhất là khi đối tượng được đào tạo rải rác ở nhiều địa điểm khác nhau. b. Đào
tạo trực tuyến thông qua các module elearning:
• Các khóa học trực tuyến về tiếp thị số: Học về các kỹ năng và công cụ tiếp thị số
như SEO, quảng cáo trực tuyến, email marketing và phân tích dữ liệu.
• Các khóa học về nghiên cứu thị trường:Học cách thực hiện nghiên cứu thị trường,
thu thập dữ liệu, phân tích và đưa ra nhận định. lOMoAR cPSD| 59561451 16
Ưu điểm: Phương pháp này linh hoạt, tiết kiệm chi phí, và người học có thể học
tại bất cứ nơi đâu và bất cứ lúc nào.
Hạn chế: Khó kiểm soát và đảm bảo tính tương tác, cũng như việc đánh giá kết
quả học tập của người học.
Kết quả và phân tích dựa vào khảo sát thực tế của công ty cho thấy:
Các công cụ đánh giá bao gồm: kiểm tra trước và sau khóa học để đo lường sự
cải thiện về kiến thức và kỹ năng, khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên, và theo dõi
các chỉ số hiệu suất marketing như doanh số, thị phần, số lượng khách hàng mới.
Bảng 2.3.1: Thể hiện số liệu về nhân viên marketing hoàn thành, chưa hoàn thành
chương trình đào tạo, cũng như mức độ hài lòng với chương trình, tách theo từng phòng ban: Phòng Ban Chưa Hoàn Hoàn Hài Chưa Hài Thành Thành Lòng Lòng Quản Lý 2 48 46 4 Marketing Specialist 3 52 51 4 Digital Marketer 2 33 32 3 Marketing 2 43 41 4 Researcher Social Media 3 57 55 5 Manager
Đánh giá kết quả: Như vậy, tổng số nhân viên marketing của công ty là 245, trong đó:
• 12 nhân viên (5%) chưa hoàn thành chương trình đào tạo
• 233 nhân viên (95%) đã hoàn thành chương trình đào tạo
• 225 nhân viên (92%) hài lòng với chất lượng và hiệu quả của chương trình 20
nhân viên (8%) chưa hài lòng lOMoAR cPSD| 59561451 17
Kết quả này cho thấy tỷ lệ nhân viên hoàn thành chương trình đào tạo là rất cao,
95%. Điều này cho thấy công ty đang thực hiện tốt công tác đào tạo và phát triển nhân
lực. Hơn 90% nhân viên hài lòng với chất lượng và hiệu quả của chương trình đào tạo.
Đây là một con số rất ấn tượng, cho thấy chương trình đào tạo đang đáp ứng tốt nhu cầu
và mong đợi của đội ngũ marketing.
Nhìn chung, đây là một kết quả rất tích cực, cho thấy công ty đang quản lý và
phát triển đội ngũ marketing một cách hiệu quả. Công ty nên tiếp tục duy trì và cải thiện
chương trình đào tạo để đạt được sự hài lòng tuyệt đối từ toàn bộ nhân viên.
Bảng 2.3.2 thông tin về thị phần, khách hàng mới và doanh thu từ tháng 1 đến tháng 6: Chỉ Số Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng 1 2 3 4 5 6 Thị Phần 18% 18% 19% 20% 20% 26% Khách Hàng Mới 500 550 600 650 700 800 Doanh Thu (Tỷ 22,5 22,8 24,9 25,1 26,3 28,6 VND)
Đánh giá kết quả: Sau 6 tháng triển khai, công ty đã ghi nhận những cải thiện đáng kể: • Doanh số tăng 27.1%
• Thị phần tăng 8% (từ 18% lên 26%)
• Số lượng khách hàng mới tăng 20% (từ 500 lên 800)
Những con số này thực sự rất ấn tượng và phản ánh sự hiệu quả của chương trình
đào tạo đối với hoạt động kinh doanh của công ty. Tôi tin rằng với những kết quả tích
cực này, công ty sẽ tiếp tục duy trì và mở rộng những nỗ lực trong thời gian tới.
Các bài học kinh nghiệm rút ra là cần tăng cường sự tham gia của nhân viên, cập
nhật nội dung đào tạo theo xu hướng mới, và kết hợp nhiều hình thức đào tạo để đạt hiệu quả tối ưu. lOMoAR cPSD| 59561451 18
Nhìn chung, chương trình đào tạo marketing của công ty sữa TH True Milk Việt
Nam đã đạt được các mục tiêu đề ra, nâng cao năng lực đội ngũ nhân viên marketing và
có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động marketing của công ty. Tôi đánh giá đây là
một chương trình đào tạo hiệu quả và đưa ra một số gợi ý để tiếp tục cải thiện và nâng
cao chất lượng hơn nữa trong tương lai.
2.4. Kế hoạch đào tạo và phát triển nhân lực cho doanh nghiệp.
2.4.1. Xác định mục tiêu đào tạo Về kiến thức:
Nhân viên trong Marketing nắm rõ về sản sản phẩm công ty hoặc dịch vụ mà
công ty cung cấp. Điều này bao gồm việc nắm vững các tính năng, lợi ích và giá trị của
sản phẩm/dịch vụ để phục vụ việc quảng bá và tiếp thị.
Nắm vững kiến thức về thị trường và đối tượng khách hàng: Hiểu rõ về xu hướng, thay
đổi và cạnh tranh trong ngành. Họ cũng cần hiểu rõ về đối tượng khách hàng, bao gồm
nhu cầu, sở thích, hành vi mua hàng và những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua. Về kỹ năng:
Tập trung vào kỹ năng quảng cáo, tiếp thị truyền thống và kỹ thuật số, viết nội
dung hấp dẫn, thiết kế và sử dụng công cụ tiếp thị hiệu quả. Đồng thời, phát triển kỹ
năng quản lý dự án để lập kế hoạch, phân công công việc và đánh giá hiệu quả tiếp thị. Về thái độ:
Nhân viên kinh doanh marketing luôn sẵn lòng chấp nhận và thích nghi với sự tự
động hóa và sự thay đổi; có ý thức về việc áp dụng công nghệ và công cụ số hóa để tối
ưu hóa quy trình làm việc, tăng cường hiệu suất và cải thiện kết quả.
Thái độ sáng tạo giúp nhân viên đưa ra các ý tưởng mới, phát triển các chiến lược
và giải pháp đột phá để giải quyết các thách thức trong marketing. Họ nên có khả năng
tư duy linh hoạt, tìm kiếm cách tiếp cận mới và không ngại thử nghiệm những ý tưởng đột phá. lOMoAR cPSD| 59561451 19 Lĩnh vực/Nội Hình thức Nơi Số Số Thời Thời dung đào tạo đào tạo đào khóa, người lượng điểm tạo lớp, tham đợt gia Hiểu về sản Đào tạo nội Văn 2 khóa 48 4 giờ Tháng phẩm/dịch vụ bộ phòng 6/2024 Nghiên cứu thị Khóa học Trực 1 khóa 48 2 tuần Tháng trường và đối trực tuyến tuyến 7/2024 tượng khách hàng Kỹ năng quảng Buổi đào Văn 3 buổi 48 12 giờ Tháng 8- cáo và tiếp thị tạo chuyên phòng 9/2024 gia
Kỹ năng quản lý Khóa học Văn 1 khóa 48 8 giờ Tháng dự án ngoại vi phòng 9/2024 Kỹ năng giao Buổi Văn 1 buổi 48 3 giờ Tháng
tiếp và làm việc workshop phòng 10/2024 nội bộ nhóm
2.5. Phương án triển khai đào tạo PTNL.
2.5.1. Tên lớp đào tạo: Nâng cao kỹ năng chuyên môn marketing.
2.5.2. Nhóm đối tượng: Nhân viên làm việc phòng marketing số lượng 48 người, chia
làm 2 đợt học (24 người/1 đợt) 2.5.3. Địa điểm:
• Mở lớp đào tạo: Tại công ty TH True Milk lOMoAR cPSD| 59561451 20
• Học tại: Tầng 2 – Tòa nhà BAC A BANK, Số 09 Đào Duy Anh, Phương Liên, Q. Đống Đa, TP Hà Nội.
2.5.4. Mục tiêu đào tạo
• Nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng Marketing cho toàn bộ nhân viên phòng Marketing.
• Cập nhật xu hướng Marketing mới nhất và áp dụng vào thực tế công việc.
• Nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing và đóng góp vào sự phát triển chung của doanh nghiệp
Xây dựng một đội ngũ nhân viên marketing chuyên nghiệp, có kiến thức sâu rộng
và kỹ năng thực hành xuất sắc, góp phần tăng thị phần và doanh số bán hàng của TH
true milk trên thị trường.
Mục tiêu ngắn hạn
• Nâng cao kỹ năng bán hàng và giao tiếp khách hàng:
• Đảm bảo 100% nhân viên marketing được đào tạo các kỹ năng bán hàng, xử lý tình huống khách hàng.
• Tăng 20% năng suất bán hàng của đội ngũ nhân viên marketing.
• Cải thiện hiểu biết về sản phẩm và thị trường: 100% nhân viên marketing nắm
vững kiến thức về các sản phẩm TH True Milk và thị trường mục tiêu.
• Tăng 15% số lượng khách hàng mới được tiếp cận thành công.
• Nâng cao kỹ năng lập kế hoạch và triển khai marketing: 90% nhân viên marketing
có thể lập kế hoạch và triển khai các chiến dịch marketing hiệu quả. Mục tiêu dài hạn
• Gia tăng thị phần và doanh số bán hàng
• Tăng 25% thị phần của TH True Milk trong phân khúc sữa tươi.
• Đạt mức tăng trưởng doanh số bán hàng 30% so với hiện tại.
• Nâng cao uy tín và vị thế thương hiệu TH True Milk:
• Trở thành thương hiệu sữa tươi số 1 về nhận diện và lòng trung thành của khách hàng.
• Tăng 20% điểm số về chỉ số uy tín và nhận diện thương hiệu.
2.5.5 Chương trình đào tạo