Trang 1
TUYN TÂP BÀI TOÁN THC T
NG DNG H THỨC LƯỢNG
TRONG TAM GIÁC VUÔNG
(CÓ BÀI GII CHI TIT)
Bài 1: Một người th s dụng thước ngắm góc vuông để đo chiu cao ca mt cây
da, với các kích thước đo được như hình bên. Khoảng cách t v trí gốc cây đến v trí
chân của người th 4,8m t v trí chân đứng thng trên mặt đất đến mt ca
người ngm 1,6m. Hi với các kích thước trên thì ngưi th đo đưc chiu cao ca
cây đó là bao nhiêu? (làm tròn đến mét).
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
Xét t giác ABDH có:
1,6m
4,8m
H
D
C
B
A
Trang 2
0
90H
ˆ
B
ˆ
A
ˆ
===
(hình v)
T giác ABDH là hình ch nht (du hiu nhn biết)
;
4,8mAHBD ==
Xét ∆ADC vuông tại D và DB là đường cao, ta có:
BA.BCDB
2
=
(h thc lưng)
14,4m
1,6
4,8
BA
DB
BC
22
===
16m14,41,6BCABAC =+=+=
Vy chiu cao ca cây da là 16m
Bài 2: Mun tính khong cách t điểm A đến điểm B nm bên kia b sông, ông Vit
vch t A đường vuông góc với AB. Trên đường vuông góc này ly một đoạn thng
AC = 30m, ri vch CD vuông góc với phương BC cắt AB ti D (xem hình vẽ). Đo
AD = 20m, t đó ông Việt tính được khong cách t A đến B. Em hãy tính đ dài AB
và s đo góc ACB.
Bài gii:
Xét ∆BCD vuông tại C và CA là đường cao, ta có:
2
ACAB.AD =
(h thc lưng)
45m
20
30
AD
AC
AB
22
===
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:
5,1
30
45
AC
AB
tanACB ===
(t s ng giác ca góc nhn)
18'56BC
ˆ
A
0
Trang 3
Vậy tính độ dài AB = 45m và s đo góc ACB là 56
0
18’
Bài 3: Mt cây cau chiều cao 6m. Đ hái mt bun cau xung, phải đặt thang tre
sao cho đầu thang tre đạt độ cao đó, khi đó góc của thang tre vi mặt đt là bao nhiêu,
biết chiếc thang dài 8m (làm tròn đến phút)
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:
4
3
8
6
BC
AC
sinB ===
(t s ng giác ca góc nhn)
35'48B
ˆ
0
Vy góc gia thang tre vi mặt đất là
'3548
0
Bài 4: Một máy bay đang bay độ cao 12km. Khi bay h cánh xung mặt đất, đường
đi của máy bay to mt góc nghiêng so vi mt đt.
?
8m
6m
C
B
A
Trang 4
a) Nếu cách sân bay 320km máy bay bắt đầu h cánh thì góc nghiêng bao
nhiêu (làm tròn đến phút)?
b) Nếu phi công mun to góc nghiêng 5
0
thì cách sân bay bao nhiêu kilômét
phi bt đu cho máy bay h cánh (làm tròn đến ch s thp phân th nht)?
Bài gii:
a) Hình v minh ha bài toán:
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:
80
3
320
12
BC
AC
sinB ===
(t s ng giác ca góc nhn)
9'2B
ˆ
0
Vy góc nghiêng là
'92
0
b) Hình v minh ha bài toán:
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:
BC
AC
sinB =
(t s ng giác ca góc nhn)
137,7km
sin5
12
sinB
AC
BC
0
==
Vy phi bt đu cho máy bay h cánh khi cách sân bay 137,7km
Bài 5: Hải đăng thuộc Tân Thành, huyn Hàm Thun Nam, Bình Thun
ngn hải đăng được trung tâm sách k lc Vit Nam c nhn ngn hải đăng cao
nht nhiu tui nht. Hải đăng được xây dng t năm 1897 1899 toàn
?
320km
12km
C
A
B
B
A
C
12km
?
5
0
Trang 5
b bằng đá. Tháp đèn hình bát giác, cao 66m so vi mực nước bin. Ngọn đèn đặt
trong tháp có th phát sáng xa 22 hi lý (tương đương 40km).
Một người đi thuyền thúng trên bin, muốn đến ngn hải đăng đ cao 66m,
người đó đứng trên mũi thuyền dùng giác kế đo được góc gia thuyn tia nng
chiu t đỉnh ngn hải đăng đến thuyn là 25
0
. Tính khong cách ca thuyền đến ngn
hi đăng (làm tròn đến m).
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:
AC
AB
tanC =
(t s ng giác ca góc nhn)
142m
tan25
66
tanC
AB
AC
0
==
Vy khong cách ca thuyền đến ngn hải đăng là 142m
Bài 6: Trưng bn An mt chiếc thang dài 6 mét. Cn đặt chân thang cách chân
ng mt khong cách bằng bao nhiêu để nó tạo được vi mặt đất một góc “an toàn”
là 65
0
(tc là đm bo thang không b đổ khi s dng)
?
25
0
66m
C
B
A
Trang 6
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:
BC
AB
cosB =
(t s ng giác ca góc nhn)
2,5m6.cos65BC.cosBAB
0
==
Vy cần đặt chân thang cách chân tường mt khong 2,5m
Bài 7: Thang xếp ch A gồm 2 thang đơn tựa vào nhau. Để an toàn, mỗi thang đơn tạo
vi mặt đất mt góc khong 75
0
. Nếu mun to mt thang xếp ch A cao 2m tính t
mt đt thì mỗi thang đơn phải dài bao nhiêu?
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
6m
65
0
B
C
A
Trang 7
Do tam giác ABC n nên đường cao AH cũng trung tuyến hay H trung
điểm BC
Xét ∆ABH vuông tại H, ta có:
AB
AH
sinB =
(t s ng giác ca góc nhn)
2,07m
sin75
2
sinB
AH
AB
0
==
Vậy thang đơn cần có chiu dài 2,07m
Bài 8: T một đài quan sát cao 350m so với mực nước biển, người ta nhìn thy mt
chiếc thuyn b nạn i góc 20
0
so với phương ngang ca mực nước bin. Muốn đến
cu con thuyn thì phi đi quãng đường dài bao nhiêu mét?
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
75
0
75
0
H
C
B
A
350m
x
20
0
20
0
C
B
A
Trang 8
Theo đề bài, ta có:
0
20xB
ˆ
CAC
ˆ
B ==
(vì AC // Bx và 2 góc v trí so le trong)
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:
AC
AB
tanACB=
(t s ng giác ca góc nhn)
961,6m
tan20
350
tanACB
AB
AC
0
==
Vy mun cu con thuyn thì phải đi quãng đường dài khong 961,6m
Bài 9: Một khối u của một bệnh nhân cách mặt da 5,7cm được chiếu bởi một chùm tia
gamma. Để tránh làm tổn thương mô, bác đặt nguồn tia cách khối u (trên mặt da)
8,3cm (xem hình vẽ). Tính góc tạo bởi chùm tia với mặt da chùm tia phải đi một
đoạn dài bao nhiêu để đến được khối u?
Bài gii:
Da vào hình v bài toán, ta có:
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:
3,8
7,5
AB
AC
tanB ==
(t s ng giác ca góc nhn)
28'34B
ˆ
0
Và:
222
ACABBC +=
nh lý Pytago)
( ) ( ) ( )
cm1,105,78,3ACABBC
22
22
+=+=
5,7cm
8,3cm
C
B
A
Trang 9
Vy góc to bi chùm tia vi mt da 34
0
28’ chùm tia phải đi một đoạn
dài khoảng 10,1cm đ đến được khi u.
Bài 10: Một người quan sát đứng cách mt cái tháp 10m, nhìn thẳng đỉnh tháp và chân
tháp lần lượt dưới 1 góc 55
0
10
0
so với phương ngang của mặt đt. Hãy tính chiu
cao ca tháp.
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
Da vào hình v minh ha, ta có: AH = BD = 10m
Xét ∆AHB vuông tại H, ta có:
AH
BH
tanBAH =
(t s ng giác ca góc nhn)
( )
m10.tan10AH.tanBAHBH
0
==
Xét ∆AHC vuông tại H, ta có:
D
H
C
B
A
10m
10
0
55
0
Trang 10
AH
CH
tanCAH =
(t s ng giác ca góc nhn)
( )
m10.tan55AH.tanCAHCH
0
==
Ta có:
16m10.tan5510.tan10CHBHBC
00
+=+=
Vy chiu cao ca tháp là 16m
Bài 11: Mt cn cu góc nghiêng so vi mặt đất nm ngang là 40
0
. Vy mun nâng
mt vt nng n cao 8,1 mét thì cn cu phi dài bao nhiêu? Biết chiu cao ca xe
2,6 mét, chiu cao ca vt nng là 1 mét (làm tròn kết qu đến 1 ch s thp phân)
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
Ta có:
CHAK =
CHDKAD =+
1,6m12,6DKCHAD ===
Mà:
BDADAB =+
6,5m1,68,1ADBDAB ===
1m
D
K
2,6m
8,1m
40
0
H
B
C
A
Trang 11
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:
BC
AB
sinC =
(t s ng giác ca góc nhn)
10,1m
sin40
6,5
sinC
AB
BC
0
==
Vy cn cu phi dài 10,1m
Bài 12: Mt con thuyn qua khúc sông vi vn tc 3,5km/h mt hết 6 phút. Do dòng
nước chy mạnh nên đã đy con thuyền đi qua sông trên đường đi tạo vi b mt góc
25
0
. Hãy tính chiu rng ca con sông?
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
Chuyển đổi: 6 phút
h
10
1
=
Quãng đường con thuyền đi được là:
350m0,35km
10
1
3,5.v.tsAC
AC
=====
Xét ∆ABC vuông tại B, ta có:
25
0
C
A
B
Trang 12
AC
AB
cosA =
(t s ng giác ca góc nhn)
m21,173350.cos25AC.sinAAB
0
==
Vy chiu rng ca con sông là 147,92m
Bài 13: Mt tòa nhà cao tng có bóng trên mặt đất là 272m, cùng thi điểm đó một ct
đèn cao 7m bóng trên mặt đất dài 14m. Em hãy cho biết tòa nhà đó bao nhiêu
tng, biết rng mi tng cao 3,4m?
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
các góc to bi tia nng mt tri mặt đất bng nhau nên góc C bng
góc C’
C'A'
B'A'
AC
AB
tanC'tanC ==
(t s ng giác ca góc nhn)
136m
14
7.272
AC
C'AB.A'
B'A' ===
Vy tòa nhà có:
40
4,3
136
=
(tng)
?
272m
14m
7m
C'
B'
A'
C
B
A
Trang 13
Bài 14: Tòa nhà Bitexco Financial, Bitexco Financial Tower hay Tháp Tài chính
Bitexco mt tòa nhà chc trời được xây dng ti trung tâm Qun 1, Thành ph H
Chí Minh. Tòa nhà có 68 tng (không tính 3 tng hm). Biết rng, khi tòa nhà có bóng
in trên mặt đất dài 47,3 mét, thì cùng thời điểm đó một cột tiêu (đưc cm thng
đứng trên mặt đất) cao 15 mét có bóng in trên mt đt dài 2,64 mét.
a) Tính góc to bi tia nng mt tri vi mặt đất (đơn v đo góc đưc làm tròn
đến độ)
b) Tính chiu cao ca tòa nhà (làm tròn đến hàng đơn vị).
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
a) các góc to bi tia nng mt tri mặt đất bng nhau nên góc B
bằng góc B’
2,64
15
B'A'
C'A'
tanB'tanB ===
(t s ng giác ca góc nhn)
0
80'B
ˆ
B
ˆ
=
Vy góc to bi tia nng mt tri vi mt đt là 80
0
47,3m
?
2,64m
15m
B'
C'
A'
C
B
A
Trang 14
b) Ta có:
AB
AC
tanB =
(t s ng giác ca góc nhn)
268,8m
2,64
15
47,3.AB.tanBAC ==
Vy chiu cao ca tòa nhà là 268,8m
Bài 15: Giông bão thi mnh, mt cây tre gãy gp xung làm ngn cây chm đất
ngn cây to vi mặt đất mt góc 30
0
. Người ta đo được khong cách t ch ngn cây
chạm đất đến gc cây tre 8,5m. Gi s cây tre mc vuông góc vi mặt đất, hãy tính
chiu cao của cây tre đó (làm tròn đến ch s thp phân th hai)
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
Xét ∆ADC vuông tại C, ta có:
AC
AD
tanDCA =
(t s ng giác ca góc nhn)
( )
m8,5.tan30AC.tanDCAAD
0
==
Và:
DC
AC
cosDCA =
(t s ng giác ca góc nhn)
30
0
8,5m
C
B
D
A
Trang 15
( )
m
cos30
8,5
cosDCA
AC
DC
0
==
14,72m
cos30
8,5
8,5.tan30DCADAB
0
0
+=+=
Vy chiu cao ca cây tre là 14,72m
Bài 16: Tính chiu cao ca tr cu Cần thơ so vi mt sông Hu cho biết tại hai điểm
cách nhau 89m trên mặt sông người ta nhìn thấy đỉnh tr cu vi góc nâng lần lượt
40
0
và 30
0
.
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
Xét ∆ABD vuông tại A, ta có:
AD
AB
tanADB=
(t s ng giác ca góc nhn)
m
tan40
AB
tanADB
AB
AD
0
==
(1)
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:
AC
AB
tanACB=
(t s ng giác ca góc nhn)
89m
40
0
D
A
B
C
30
0
Trang 16
m
tan30
AB
tanACB
AB
AC
0
==
(2)
Ta có:
ACDCAD =+
(vì D thuc AC)
164,7mAB
tan40
1
tan30
1
89
AB
89
tan40
1
tan30
1
AB.
89
tan40
AB
tan30
AB
tan30
AB
89
tan40
AB
00
00
00
00
=
=
=
=+
Vy chiu cao ca tr cu Cần thơ so với mt sông Hu là 164,7m
Bài 17: Hai người A và B đứng cùng b sông nhìn ra mt cn ni giữa sông. Người A
nhìn ra cn vi 1 góc 43
0
so vi b sông, ngưi B nhìn ra cn vi 1 góc 28
0
so vi b
sông, 2 người đứng ch nhau 250m. Hi cn cách b sông hai người đang đứng
bao nhiêu m?
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
Xét ∆AHC vuông tại A, ta có:
250km
28
0
43
0
H
B
A
C
Trang 17
AH
CH
HA
ˆ
tanC =
(t s ng giác ca góc nhn)
( )
m
tan43
CH
HA
ˆ
tanC
CH
AH
0
==
(1)
Xét ∆BHC vuông tại A, ta có:
BH
CH
HB
ˆ
tanC =
(t s ng giác ca góc nhn)
0
tan28
CH
HB
ˆ
tanC
CH
BH ==
(2)
T (1) (2)
+=
+=+=+
000000
tan28
1
tan43
1
CH.502
tan28
1
tan43
1
CH.AB
tan28
CH
tan43
CH
BHAH
84,66m
tan28
1
tan43
1
250
CH
00
+
=
Vy cn cách b sông hai người đang đứng là 84,66m
Bài 18: Hai chiếc thuyn A B v trí được minh họa như hình v dưới đây. Tính
khong cách giữa chúng (làm tròn đến mét).
Bài gii:
Xét ∆AIK vuông tại I, ta có:
IK
AI
tanAKI =
(t s ng giác ca góc nhn)
453m380.tan50IK.tanAKIAI
0
==
Xét ∆BIK vuông tại I, ta có:
Trang 18
IK
BI
tanBKI =
(t s ng giác ca góc nhn)
( )
815m380.tan655015380.tanIK.tanBKIBI
000
=+==
Ta có:
BIAIAB =+
362m453815AIBIAB ===
Vy khong cách gia chúng là 362m
Bài 19: Lúc 6 gi sáng, bạn An đi từ nhà (đim A) đến trường (đim B) phi leo lên và
xung mt con dốc như hình vẽ dưới. Cho biết đoạn AB dài 762m, góc A = 6
0
, góc B
= 4
0
.
a) Tính chiu cao con dc.
b) Hi bạn An đến trường lúc my gi? Biết rng tc đ lên dc là 4km/h và tc
độ xung dc là 19km/h.
Bài gii:
a) Xét ∆ACH vuông tại H, ta có:
AH
CH
tanCAH =
(t s ng giác ca góc nhn)
( )
m
tan6
CH
tanCAH
CH
AH
0
==
(1)
Xét ∆BCH vuông tại H, ta có:
BH
CH
tanCBH =
(t s ng giác ca góc nhn)
( )
m
tan4
CH
tanCBH
CH
BH
0
==
(2)
T (1) (2)
+=
+=+=+
000000
tan4
1
tan6
1
CH762
tan4
1
tan6
1
CHAB
tan4
CH
tan6
CH
BHAH
4
0
6
0
H
B
C
A
Trang 19
32m
tan4
1
tan6
1
762
CH
00
+
=
Vy chiu cao ca con dc là 32m
b) Xét ∆ACH vuông tại H, ta có:
AC
CH
sinCAH =
(t s ng giác ca góc nhn)
( )
m
sin6
32
sin6
CH
AC
00
==
(3)
Xét ∆BCH vuông tại H, ta có:
CB
CH
sinCBH =
(t s ng giác ca góc nhn)
( )
m
sin4
32
sin4
CH
CB
00
==
(4)
Đổi đơn vị:
m/s
9
10
4km/h =
;
m/s
18
95
19km/h =
Thi gian lên dc AC là:
( )
s
14,4
32/sin6
v
AC
v
S
t
0
ACAC
AC
AC
===
Thi gian xung dc CB là:
( )
s
68,4
32/sin4
v
CB
v
S
t
0
CBCB
CB
CB
===
Thời gian đi từ A đến B là:
+=+= 362,44s
.sin4
18
95
32
.sin6
9
10
32
ttt
00
CBACAB
6 phút 3 giây
Bài 20: Trong mt bui luyn tp, mt tàu ngm trên mt bin bắt đầu ln xung
di chuyn theo một đưng thng to vi mặt nưc bin mt góc 21
0
.
a) Khi u chuyển động theo hướng đó đi được 250m thì tàu độ sâu bao
nhiêu so vi mặt nước (làm tròn đến đơn vị mét).
Trang 20
b) Gi s tốc độ trung bình ca tàu 9km/h thì sau bao lâu (tính t lúc bắt đầu
ln) tàu độ sâu 200 mét (cách mặt nước biển 200m) làm tròn đến phút.
Bài gii:
a) Hình v minh ha bài toán:
Xét ∆ABC vuông tại C, ta có:
AB
CB
sinA =
(t s ng giác ca góc nhn)
89,6m250.sin21AB.sinACB
0
==
Vậy khi tàu đi đưc 250m, thì tàu độ sâu là 89,6m
b) Đổi đơn vị:
2,5m/s9km/h =
Gi
( )
st
là thời gian tàu đi đ đạt được độ sâu là 200m
Quãng đường tàu đi được trong thi gian t(s) là:
( )
m2,5t.tvsAB
ABABAB
===
Xét ∆ABC vuông tại C, ta có:
AB
CB
sinA =
(t s ng giác ca góc nhn)
2,5t
200
sin21
0
=
4223s
2,5.sin21
200
t
0
=
phút
Vy thời gian tàu đi là 4 phút
Bài 21: Mt chiếc cầu trượt bao gm phn cu thang (để bước lên) phn ống trượt
trưt xung) ni lin vi nhau. Biết rng khi xây dng phn ống trượt cn phải đặt
ống trưt nghiêng vi mặt đất mt góc là 50
0
. Hãy tính khong cách t chân cu thang
đến chân ống trượt nếu xem phn cầu thang như một đưng thng dài 2,5m, ống trượt
dài 3m?
21
0
B
C
A

Preview text:

TUYỂN TÂP BÀI TOÁN THỰC TẾ
ỨNG DỤNG HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
(CÓ BÀI GIẢI CHI TIẾT)
Bài 1: Một người thợ sử dụng thước ngắm có góc vuông để đo chiều cao của một cây
dừa, với các kích thước đo được như hình bên. Khoảng cách từ vị trí gốc cây đến vị trí
chân của người thợ là 4,8m và từ vị trí chân đứng thẳng trên mặt đất đến mắt của
người ngắm là 1,6m. Hỏi với các kích thước trên thì người thợ đo được chiều cao của
cây đó là bao nhiêu? (làm tròn đến mét). Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: C B D 1,6m 4,8m A H  Xét tứ giác ABDH có: Trang 1 0 = = Hˆ Bˆ Aˆ = 90 (hình vẽ)
 Tứ giác ABDH là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết)
 BA = DH = 1,6m ; BD = AH = 4,8m
 Xét ∆ADC vuông tại D và DB là đường cao, ta có:
DB2 = BA.BC (hệ thức lượng) DB2 4,82  BC = = = 14,4m BA 1,6
 AC = AB + BC = 1,6 +14,4 = 16m
 Vậy chiều cao của cây dừa là 16m
Bài 2: Muốn tính khoảng cách từ điểm A đến điểm B nằm bên kia bờ sông, ông Việt
vạch từ A đường vuông góc với AB. Trên đường vuông góc này lấy một đoạn thẳng
AC = 30m, rồi vạch CD vuông góc với phương BC cắt AB tại D (xem hình vẽ). Đo
AD = 20m, từ đó ông Việt tính được khoảng cách từ A đến B. Em hãy tính độ dài AB và số đo góc ACB. Bài giải:
 Xét ∆BCD vuông tại C và CA là đường cao, ta có: 2
AB.AD = AC (hệ thức lượng) 2 2 AC 30  AB = = = 45m AD 20
 Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: AB 45 tanACB = = = 5 ,
1 (tỉ số lượng giác của góc nhọn) AC 30  Cˆ A B 56 18' 0  Trang 2
 Vậy tính độ dài AB = 45m và số đo góc ACB là 56018’
Bài 3: Một cây cau có chiều cao 6m. Để hái một buồn cau xuống, phải đặt thang tre
sao cho đầu thang tre đạt độ cao đó, khi đó góc của thang tre với mặt đất là bao nhiêu,
biết chiếc thang dài 8m (làm tròn đến phút) Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: C 8m 6m ? B A
 Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: AC 6 3 sinB =
= = (tỉ số lượng giác của góc nhọn) BC 8 4  Bˆ 480  35'
 Vậy góc giữa thang tre với mặt đất là 48035'
Bài 4: Một máy bay đang bay ở độ cao 12km. Khi bay hạ cánh xuống mặt đất, đường
đi của máy bay tạo một góc nghiêng so với mặt đất. Trang 3
a) Nếu cách sân bay 320km máy bay bắt đầu hạ cánh thì góc nghiêng là bao
nhiêu (làm tròn đến phút)?
b) Nếu phi công muốn tạo góc nghiêng 50 thì cách sân bay bao nhiêu kilômét
phải bắt đầu cho máy bay hạ cánh (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)? Bài giải:
a)  Hình vẽ minh họa bài toán: C 320km 12km ? B A
 Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: AC 12 3 sinB = = =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) BC 320 80  Bˆ 20  9'
 Vậy góc nghiêng là 209'
b)  Hình vẽ minh họa bài toán: C ? 12km 50 B A
 Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: AC sinB =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) BC AC 12  BC = =  137,7km sinB sin50
 Vậy phải bắt đầu cho máy bay hạ cánh khi cách sân bay 137,7km
Bài 5: Hải đăng kê Gà thuộc xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam, Bình Thuận là
ngọn hải đăng được trung tâm sách kỷ lục Việt Nam xác nhận là ngọn hải đăng cao
nhất và nhiều tuổi nhất. Hải đăng Kê Gà được xây dựng từ năm 1897 – 1899 và toàn Trang 4
bộ bằng đá. Tháp đèn có hình bát giác, cao 66m so với mực nước biển. Ngọn đèn đặt
trong tháp có thể phát sáng xa 22 hải lý (tương đương 40km).
Một người đi thuyền thúng trên biển, muốn đến ngọn hải đăng có độ cao 66m,
người đó đứng trên mũi thuyền và dùng giác kế đo được góc giữa thuyền và tia nắng
chiều từ đỉnh ngọn hải đăng đến thuyền là 250. Tính khoảng cách của thuyền đến ngọn
hải đăng (làm tròn đến m). Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: B 66m 250 A ? C
 Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: AB tanC =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) AC AB 66  AC = =  142m tanC tan250
 Vậy khoảng cách của thuyền đến ngọn hải đăng là 142m
Bài 6: Trường bạn An có một chiếc thang dài 6 mét. Cần đặt chân thang cách chân
tường một khoảng cách bằng bao nhiêu để nó tạo được với mặt đất một góc “an toàn”
là 650 (tức là đảm bảo thang không bị đổ khi sử dụng) Trang 5 Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: C 6m 650 B A
 Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: AB cosB =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) BC
 AB = BC.cosB = 6.cos650  2,5m
 Vậy cần đặt chân thang cách chân tường một khoảng 2,5m
Bài 7: Thang xếp chữ A gồm 2 thang đơn tựa vào nhau. Để an toàn, mỗi thang đơn tạo
với mặt đất một góc khoảng 750. Nếu muốn tạo một thang xếp chữ A cao 2m tính từ
mặt đất thì mỗi thang đơn phải dài bao nhiêu? Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: Trang 6 A 750 750 B H C
 Do tam giác ABC cân nên đường cao AH cũng là trung tuyến hay H là trung điểm BC
 Xét ∆ABH vuông tại H, ta có: AH sinB =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) AB AH 2  AB = =  2,07m sinB sin750
 Vậy thang đơn cần có chiều dài 2,07m
Bài 8: Từ một đài quan sát cao 350m so với mực nước biển, người ta nhìn thấy một
chiếc thuyền bị nạn dưới góc 200 so với phương ngang của mực nước biển. Muốn đến
cứu con thuyền thì phải đi quãng đường dài bao nhiêu mét? Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: x B 200 350m 200 C A Trang 7  Theo đề bài, ta có: 0 Cˆ B A = x Bˆ C
= 20 (vì AC // Bx và 2 góc ở vị trí so le trong)
 Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: AB tanACB =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) AC AB 350  AC = =  961,6m tanACB tan200
 Vậy muốn cứu con thuyền thì phải đi quãng đường dài khoảng 961,6m
Bài 9: Một khối u của một bệnh nhân cách mặt da 5,7cm được chiếu bởi một chùm tia
gamma. Để tránh làm tổn thương mô, bác sĩ đặt nguồn tia cách khối u (trên mặt da)
8,3cm (xem hình vẽ). Tính góc tạo bởi chùm tia với mặt da và chùm tia phải đi một
đoạn dài bao nhiêu để đến được khối u? Bài giải:
 Dựa vào hình vẽ bài toán, ta có: B 8,3cm A 5,7cm C
 Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: AC 7 , 5 tanB = =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) AB 3 , 8  Bˆ 340  28'  Và: 2 2 2
BC = AB + AC (định lý Pytago)
 BC = AB2 + AC2 = (8,3)2 + (5,7)2  10 ( 1 , cm) Trang 8
 Vậy góc tạo bởi chùm tia với mặt da là 34028’ và chùm tia phải đi một đoạn
dài khoảng 10,1cm để đến được khối u.
Bài 10: Một người quan sát đứng cách một cái tháp 10m, nhìn thẳng đỉnh tháp và chân
tháp lần lượt dưới 1 góc 550 và 100 so với phương ngang của mặt đất. Hãy tính chiều cao của tháp. Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: C 550 H A 100 B 10m D
 Dựa vào hình vẽ minh họa, ta có: AH = BD = 10m
 Xét ∆AHB vuông tại H, ta có: BH tanBAH =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) AH  BH = AH.tanBAH 10.tan10 0 = (m)
 Xét ∆AHC vuông tại H, ta có: Trang 9 CH tanCAH =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) AH  CH = AH.tanCAH 10.tan55 0 = (m)
 Ta có: BC = BH + CH = 10.tan10 0 +10.tan55 0  16m
 Vậy chiều cao của tháp là 16m
Bài 11: Một cần cẩu có góc nghiêng so với mặt đất nằm ngang là 400. Vậy muốn nâng
một vật nặng lên cao 8,1 mét thì cần cẩu phải dài bao nhiêu? Biết chiều cao của xe là
2,6 mét, chiều cao của vật nặng là 1 mét (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân) Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: B 8,1m 400 A C D 2,6m 1m K H  Ta có: AK = CH  AD + DK = CH
 AD = CH − DK = 2,6 −1 = 1,6m  Mà: AB + AD = BD
 AB = BD − AD = 8,1 −1,6 = 6,5m Trang 10
 Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: AB sinC =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) BC AB 6,5  BC = =  10,1m sinC sin400
 Vậy cần cẩu phải dài 10,1m
Bài 12: Một con thuyền qua khúc sông với vận tốc 3,5km/h mất hết 6 phút. Do dòng
nước chảy mạnh nên đã đẩy con thuyền đi qua sông trên đường đi tạo với bờ một góc
250. Hãy tính chiều rộng của con sông? Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: B C 250 A 1  Chuyển đổi: 6 phút = h 10
 Quãng đường con thuyền đi được là: 1 AC = s = v.t = 3,5. = 0,35km = 350m AC 10
 Xét ∆ABC vuông tại B, ta có: Trang 11 AB cosA =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) AC
 AB = AC.sinA = 350.cos25 0  317, m 21
 Vậy chiều rộng của con sông là 147,92m
Bài 13: Một tòa nhà cao tầng có bóng trên mặt đất là 272m, cùng thời điểm đó một cột
đèn cao 7m có bóng trên mặt đất dài 14m. Em hãy cho biết tòa nhà đó có bao nhiêu
tầng, biết rằng mỗi tầng cao 3,4m? Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: B' B ? 7m A 14m C A' 272m C'
 Vì các góc tạo bởi tia nắng mặt trời và mặt đất là bằng nhau nên góc C bằng góc C’ AB A'B'  tanC = tanC' =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) AC A'C' AB.A'C' 7.272  A'B'= = = 136m AC 14
 Vậy tòa nhà có: 136 = 40 (tầng) , 3 4 Trang 12
Bài 14: Tòa nhà Bitexco Financial, Bitexco Financial Tower hay Tháp Tài chính
Bitexco là một tòa nhà chọc trời được xây dựng tại trung tâm Quận 1, Thành phố Hồ
Chí Minh. Tòa nhà có 68 tầng (không tính 3 tầng hầm). Biết rằng, khi tòa nhà có bóng
in trên mặt đất dài 47,3 mét, thì cùng thời điểm đó có một cột tiêu (được cắm thẳng
đứng trên mặt đất) cao 15 mét có bóng in trên mặt đất dài 2,64 mét.
a) Tính góc tạo bởi tia nắng mặt trời với mặt đất (đơn vị đo góc được làm tròn đến độ)
b) Tính chiều cao của tòa nhà (làm tròn đến hàng đơn vị). Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: C ? C' 15m 2,64m 47,3m A' B' A B
a)  Vì các góc tạo bởi tia nắng mặt trời và mặt đất là bằng nhau nên góc B bằng góc B’ A'C' 15  tanB = tanB'= =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) A'B' 2,64 0  = ' Bˆ Bˆ  80
 Vậy góc tạo bởi tia nắng mặt trời với mặt đất là 800 Trang 13 AC b)  Ta có: tanB =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) AB 15  AC = AB.tanB= 47,3.  268,8m 2,64
 Vậy chiều cao của tòa nhà là 268,8m
Bài 15: Giông bão thổi mạnh, một cây tre gãy gập xuống làm ngọn cây chạm đất và
ngọn cây tạo với mặt đất một góc 300. Người ta đo được khoảng cách từ chỗ ngọn cây
chạm đất đến gốc cây tre là 8,5m. Giả sử cây tre mọc vuông góc với mặt đất, hãy tính
chiều cao của cây tre đó (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: B D 300 C 8,5m A
 Xét ∆ADC vuông tại C, ta có: AD tanDCA =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) AC  AD = AC.tanDCA 8,5.tan30 0 = (m) AC  Và: cosDCA =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) DC Trang 14 AC 8,5  DC = = (m) cosDCA cos300 0 8,5  AB = AD + DC = 8,5.tan30 +  14,72m cos300
 Vậy chiều cao của cây tre là 14,72m
Bài 16: Tính chiều cao của trụ cầu Cần thơ so với mặt sông Hậu cho biết tại hai điểm
cách nhau 89m trên mặt sông người ta nhìn thấy đỉnh trụ cầu với góc nâng lần lượt là 400 và 300. Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: B 400 300 A D 89m C
 Xét ∆ABD vuông tại A, ta có: AB tanADB =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) AD AB AB  AD = = m (1) tanADB tan400
 Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: AB tanACB =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) AC Trang 15 AB AB  AC = = m (2) tanACB tan300
 Ta có: AD + DC = AC (vì D thuộc AC) AB AB  + 89 = tan400 tan300 AB AB  − = 89 tan300 tan400  1 1   AB. −  = 89  tan300 tan400  89  AB = 1 1 − tan300 tan400  AB  164,7m
 Vậy chiều cao của trụ cầu Cần thơ so với mặt sông Hậu là 164,7m
Bài 17: Hai người A và B đứng cùng bờ sông nhìn ra một cồn nổi giữa sông. Người A
nhìn ra cồn với 1 góc 430 so với bờ sông, người B nhìn ra cồn với 1 góc 280 so với bờ
sông, 2 người đứng cách nhau 250m. Hỏi cồn cách bờ sông hai người đang đứng là bao nhiêu m? Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: C 280 430 A H B 250km
 Xét ∆AHC vuông tại A, ta có: Trang 16 CH H Aˆ tanC =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) AH CH CH  AH = = (m) (1) H Aˆ tanC tan430
 Xét ∆BHC vuông tại A, ta có: CH H Bˆ tanC =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) BH CH CH  BH = = (2) 0 H Bˆ tanC tan28  Từ (1) và (2) CH CH  1 1   1 1   AH + BH = +  AB = CH . +   50 2 = CH . +  0 0 tan43 tan28  0 0 tan43 tan28   0 0 tan43 tan28  250  CH =  84,66m 1 1 + tan430 tan280
 Vậy cồn cách bờ sông hai người đang đứng là 84,66m
Bài 18: Hai chiếc thuyền A và B ở vị trí được minh họa như hình vẽ dưới đây. Tính
khoảng cách giữa chúng (làm tròn đến mét). Bài giải:
 Xét ∆AIK vuông tại I, ta có: AI tanAKI =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) IK
 AI = IK.tanAKI = 380.tan50 0  453m
 Xét ∆BIK vuông tại I, ta có: Trang 17 BI tanBKI =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) IK
 BI = IK.tanBKI = 380.tan (150 + 500 )= 380.tan65 0  815m  Ta có: AB + AI = BI
 AB = BI − AI = 815 − 453 = 362m
 Vậy khoảng cách giữa chúng là 362m
Bài 19: Lúc 6 giờ sáng, bạn An đi từ nhà (điểm A) đến trường (điểm B) phải leo lên và
xuống một con dốc như hình vẽ dưới. Cho biết đoạn AB dài 762m, góc A = 60, góc B = 40. C 40 60 A H B
a) Tính chiều cao con dốc.
b) Hỏi bạn An đến trường lúc mấy giờ? Biết rằng tốc độ lên dốc là 4km/h và tốc
độ xuống dốc là 19km/h. Bài giải:
a)  Xét ∆ACH vuông tại H, ta có: CH tanCAH =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) AH CH CH  AH = = (m) (1) tanCAH tan60
 Xét ∆BCH vuông tại H, ta có: CH tanCBH =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) BH CH CH  BH = = (m) (2) tanCBH tan40  Từ (1) và (2) CH CH  1 1   1 1   AH + BH = +  AB =  CH +   762 =  CH +  0 0 tan6 tan4  0 0 tan6 tan4   0 0 tan6 tan4  Trang 18 762  CH =  32m 1 1 + tan60 tan40
 Vậy chiều cao của con dốc là 32m
b)  Xét ∆ACH vuông tại H, ta có: CH sinCAH =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) AC CH 32  AC = = (m) (3) sin60 sin60
 Xét ∆BCH vuông tại H, ta có: CH sinCBH =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) CB CH 32  CB = = (m) (4) sin40 sin40 10 95  Đổi đơn vị: 4km/h = m/s ; 19km/h = m/s 9 18
 Thời gian lên dốc AC là: S 0 AC 32/sin6 t AC = = = AC (s) v v 14,4 AC AC
 Thời gian xuống dốc CB là: S 0 CB 32/sin4 t CB = = = CB (s) v v 68,4 CB CB
 Thời gian đi từ A đến B là: 32 32 t = t + t = +
 362,44s  6 phút 3 giây AB AC CB 10 0 95 .sin6 .sin40 9 18
Bài 20: Trong một buổi luyện tập, một tàu ngầm ở trên mặt biển bắt đầu lặn xuống và
di chuyển theo một đường thẳng tạo với mặt nước biển một góc 210.
a) Khi tàu chuyển động theo hướng đó và đi được 250m thì tàu ở độ sâu bao
nhiêu so với mặt nước (làm tròn đến đơn vị mét). Trang 19
b) Giả sử tốc độ trung bình của tàu là 9km/h thì sau bao lâu (tính từ lúc bắt đầu
lặn) tàu ở độ sâu 200 mét (cách mặt nước biển 200m) làm tròn đến phút. Bài giải:
a)  Hình vẽ minh họa bài toán: A C 210 B
 Xét ∆ABC vuông tại C, ta có: CB sinA =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) AB
 CB = AB.sinA = 250.sin210  89,6m
 Vậy khi tàu đi được 250m, thì tàu ở độ sâu là 89,6m
b)  Đổi đơn vị: 9km/h = 2,5m/s
 Gọi t(s) là thời gian tàu đi để đạt được độ sâu là 200m
 Quãng đường tàu đi được trong thời gian t(s) là: AB = s = v .t = 2,5t AB AB AB (m)
 Xét ∆ABC vuông tại C, ta có: CB sinA =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) AB 200  sin210 = 2,5t 200  t =  223s  4 phút 2,5.sin210
 Vậy thời gian tàu đi là 4 phút
Bài 21: Một chiếc cầu trượt bao gồm phần cầu thang (để bước lên) và phần ống trượt
(để trượt xuống) nối liền với nhau. Biết rằng khi xây dựng phần ống trượt cần phải đặt
ống trượt nghiêng với mặt đất một góc là 500. Hãy tính khoảng cách từ chân cầu thang
đến chân ống trượt nếu xem phần cầu thang như một đường thẳng dài 2,5m, ống trượt dài 3m? Trang 20