PHÂN LOI VÀ GII CHI TIT CÁC DNG TOÁN 9
Trang: 2.
Chương I. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BC NHT HAI N
Bài 1. KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH VÀ H HAI PHƯƠNG TRÌNH BC NHT HAI N
A. KIẾN THC CN NH
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Phương trình bậc nht hai n
x
y
là hệ thức dạng .
( )
1ax by c+=
trong đó
,
ab
c
là các s đã biết
0
a
hoặc
0b
Nếu tại
0
xx=
, ta có
00
ax by c+=
là một khẳng định đúng thì cặp s
( )
00
;
xy
được gọi
là một nghiệm của phương trình
( )
1
Nhận xét: Trong mặt phẳng toạ độ, tập hợp các điểm có toạ độ
( )
;xy
thoả mãn phương trình bậc nht hai
n
ax by c+=
là một đường thẳng.
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Một cặp gồm hai phương trình bậc nhất hai ẩn
ax by c+=
'' '
ax by c
+=
được gọi là một hệ
phương trình bậc nht hai ẩn. Ta thường viết hệ phương trình đó dưới dạng:
'' '
ax by c
ax by c
+=
+=
Mi cp s
( )
00
;xy
được gọi là một nghiệm ca h
(
)
1
nếu nó đồng thi là nghim ca c hai
phương trình của h
( )
1
.
B. PHÂN LOI CÁC BÀI TẬP
I. Nghiệm ca phương trình
ax by c+=
Bài toán 1. Cho phương trình
2xy−=
a) Cp s
( )
2 1, 2 1+−
có phải là nghiệm của phương trình hay không.
b) Tìm
m
để cp s
( )
1, 2m +
(1; m + 2) là một nghiệm của phương trình.
ng dn: Cp s
(
)
00
;xy
là một nghiệm của phương trình
ax by c+=
đẳng thức
00
ax by c+=
luôn đúng.
Lời giải
a) Thay
2 1; 2 1xy
=+=
vào phương trình
2xy−=
, ta có:
( ) ( )
21 21 2 21 212+ = +− +=
(luôn đúng)
Vậy cặp s
( )
2 1, 2 1+−
là một nghiệm của phương trình.
b) Thay
1x =
2ym= +
vào phương trình
2xy−=
, ta được:
( )
1 22 3
mm
+=⇔=
PHÂN LOI VÀ GII CHI TIT CÁC DNG TOÁN 9
Trang: 3.
Nhận xét: Cặp s
( )
1;2
không là một nghiệm của phương trình đã cho vì:
12 2−=
(không
đúng).
Bài toán 2. Tìm
m
để cp s
(
)
1,1
là một nghiệm của phương trình
( ) ( )
1 11m xm y ++ =
Cp s
11
;
22



có phải là một nghiệm của phương trình hay không?
Lời giải
Thay
1
x =
1
y =
vào phương trình đã cho, ta được:
(
) ( )
1
1 .1 1 .1 1 2 1
2
m m mm
+ + = =⇔=
Thay
1
2
x
=
1
2
x =
vào phương trình đã cho, ta được:
( ) ( )
11
1 11
22
mm
−+ +=
1 11 1
1
2 22 2
mm
++ +=
(luôn đúng vợi mi m).
Vậy cặp s
11
;
22



là một nghiệm của phương trình.
Bài toán 3. Xác đnh một phương trình bậc nhất hai ấn số, biết hai nghiệm là cặp s
( )
3;5
và cặp s
( )
0, 2
.
ng dn: Phương trình bậc nht hai ẩn có dạng
ax by c
+=
. Thay các giá trị
;xy
đã cho vào phương
trình, ta tìm được
,,abc
.
Lời giải
Phương trình bậc nht hai ấn đã có dạng
ax by c+=
.
Nếu
0; 0ab=
, ta có:
Thay
5y =
( )
1
, ta được:
55
c
bc
b
=⇒=
.
Thay
2y =
vào
( )
1
, ta được:
22
c
bc
b
=⇒=
.
52≠−
. Ta không xác định được phương trình.
Nếu
0; 0ab
≠=
. Ta co:
.
Tương tự:
3
c
a
=
0
c
a
=
(không thỏa mãn).
PHÂN LOI VÀ GII CHI TIT CÁC DNG TOÁN 9
Trang: 4.
Nếu
0; 0ab≠≠
, ta đưa vể bài toán: Viết phương trình đường thẳng
( )
:
d y mx n= +
qua hai
điểm
( )
3;5
( )
0; 2
.
Đim
(
)
( )
0; 2 2 .0 2d m nn ⇒− = + =−
.
Khi đó
2y mx
=
. Li có
( ) ( )
7
3;5 5 .3 2
3
dm m = −⇒ =
.
Vậy
7
2 7 3 60
3
y x xy= −=
.
Ta được một phương trình bậc nht hai ẩn:
7 3 60xy −=
nhn cp s
( )
3;5
( )
0; 2
nghiệm.
Bài toán 4. Cho hai phương trình
2xy+=
21xy
−=
. Tìm một cặp s
( )
;xy
là nghiệm chung của
hai phương trình.
ng dn: Đưa v bài toán tìm tọa độ giao điếm của hai đường thẳng.
Lời giải
Nghiệm chung
( )
;xy
của hai phương trình là tọa độ giao điểm (nếu có) của hai đường thả
ng
2
xy
+=
21xy−=
Viết lại phương trình dưới dạng:
2xy=
21xy=
.
Phương trình tung độ giao điểm của hai đường thẳng
2 21 1yy y = −⇔ =
T đó, tìm được:
1x =
Vậy nghiệm chung của hai phương trình là cặp s
( )
1;1
Nhận xét: Có thể tìm
x
trước từ đó phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng
được viết dưới dạng quen thuộc chương
II
2yx=
11
22
yx= +
Biểu thị
x
qua
y
, ta lập phương trình tung độ giao điểm.
Bài toán 5. Chứng tỏ rằng phương trình
321xy−=
luôn nhận cp s dạng
(
)
2 1;3 1mm++
là nghiệm
khi
m
thay đổi.
Lời giải
Thay
21xm= +
31ym= +
vào phương trình đã cho, ta được
( ) ( )
32 1 23 1 1 6 3 6 2 1m m mm+ + =⇔ +− =
(luôn đúng).
PHÂN LOI VÀ GII CHI TIT CÁC DNG TOÁN 9
Trang: 5.
Vậy cặp s
( )
2 1;3 1mm++
là nghiệm của phương trình.
Bài toán sau được giải tương tự:
Chứng tỏ rằng cặp s
(
)
4 1;3
mm
+
là nghiệm của phương trình:
34 3xy−=
, khi
m
thay đổi.
Tìm cp s nguyên
( )
;xy
là nghiệm của phương trình
24xy−=
.
Lời giải
Đặt
;y tt Z=
, ta có:
2 4 4 2;x t x tt Z =⇒=+
Vậy cặp s
( )
4 2; ;
tt t Z+∈
là nghiệm nguyên của phương trình
24xy−=
.
Bài toán 6. Tìm các nghiệm nguyên của phương trình
231xy−=
.
ng dn: Có thế viết:
2 31
xy= +
là số chẵn khi
xZ
, từ đó dẫn đến
y
là số lẻ.
Đặt
2 1,
y t tZ=+∈
Ta tìm được
x
Lời giải
Cách
1
. Ta có:
2 3 1 2 13xy x y−==+
.
Với
2xZ x
∈⇒
là số chn
y
phải là số lẻ, ta đặt
2 1;y t tZ
=+∈
.
Vậy
3 2,x t tZ
=+∈
.
Ta dược cp s
( ) ( )
; 2 3 ;1 2xy t t=++
là nghiệm nguyên của phương trình.
Cách 2. Ta có:
31 1
231
22
yy
x y x xy
++
=⇔= ⇔=+
Đặt
1
1 2;
2
y
tZ y ttZ
+
= =−+
.
Vậy
1 2 1 3;
x tt x ttZ=−+ = =−+
.
Ta có cặp s
( ) ( )
; 1 3; 1 2 ,xy t t t Z=−+ +
là nghiệm nguyên của phương trình.
Bài toán tương tự:
Tìm nghiệm nguyên của phương trình
43 2xy+=
.
Lời giải
Ta có
42 2
43 2
33
xx
xy y y x
−+
+ =⇔= ⇔=+
.
Đặt
2
; 2 3 2 3;
3
x
tt Z x t x tt Z
= ⇒−= =−
.
PHÂN LOI VÀ GII CHI TIT CÁC DNG TOÁN 9
Trang: 6.
Vậy
( )
23 24y tt y t= + =−+
.
Ta có cặp s
( ) (
)
; 2 3; 2 4 ,xy t t t Z= −+
là nghiệm nguyên của phương trình.
II. Biểu din tp nghim ca phương trình
ax by c+=
.
Bài toán 7: Viết công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình
36xy−=
.
ng dn: Áp dụng công thức nghiệm tổng quát của phương trình
ax by c+=
là:
xR
c ax
y
b
=
hoặc
yR
c by
x
a
=
Lời giải
Ta có:
3 6 36
xy y x
−==
Vậy công thức nghiệm tổng quát là:
36
xR
yx
=
Vẽ đường thẳng
36yx
=
.
Bảng giá trị:
x
0
2
36yx=
6
0
Đường thẳng
36yx=
qua hai điểm
( )
0; 6A
( )
2;0B
(xem hình vẽ).
Nhận xét: Công thức nghiệm tổng quát cũng có thể viết dưới dạng như sau:
Ta có:
6
36
3
y
xy x
+
−=⇔=
PHÂN LOI VÀ GII CHI TIT CÁC DNG TOÁN 9
Trang: 7.
Vậy công thức nghiệm tổng quát là:
6
3
yR
y
x
+
=
Bài toán 8. Viết công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình
20 4xy+=
.
ng dn:
Đường thẳng
2x =
qua điểm
(
)
2;0
và song song với
Oy
,
Lời giải
Ta có
20 4 2xy x+ =⇔=
.
Vậy công thức nghiệm tồng quát:
2
yR
x
=
Đường thả
ng
2x =
qua điểm
(
)
2;0A
và song song với
Oy
.
Bài toán tương tự:
Viết công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình
02 4xy
+=
.
Lời giải
Ta có
0 2 4 y2xy+ =⇔=
.
Công thức nghiệm tổng quát:
2
x
y
=
PHÂN LOI VÀ GII CHI TIT CÁC DNG TOÁN 9
Trang: 8.
Đường thẳng
2y =
qua diểm
( )
0; 2M
và song song với
Ox
.
Bài toán 9. Cho đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn trên hình vẽ.
Hãy viết một phương trình bậc nhất hai ẩn.
ng dn: Viết phương trình đường thả
g qua hai điểm
( )
0;1A
( )
2;0B
.
Lời giải
Phương trình đường thẳng
( )
d
qua
,
AB
có dạng
y ax b= +
; Mà
(
)
0;1
A
( )
2;0
B
.
( )
10 1Ad a bb ⇒=⋅+ =
Vậy phương trình
( )
d
lúc này có dạng:
1y ax
= +
.
Lai có
( )
1
0 .2 1
2
Bd a a = +⇒ =
.
Vậy phương trình đường thẳng
(
)
1
: 1 22
2
dy x x y
= +⇔ + =
.
Nhận xét: Ta có thể viết công thức nghiệm tổng quát như sau:
22
y
xy
=
hoặc
1
1
2
x
yx
=−+
Bài toán 10. Cho các phương trình
21
xy+=
25xy
−=
.
Vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm ca mỗi phương trình rổi tìm tọa độ giao điểm ca hai
đường thẳng đó.
ng dn: Lập phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng.
Lời giải
Ta viết li:
2 1 21xy y x+== +
2 5 25xy y x =−⇔ = +
Bảng giá trị:
x
0
21
yx=−+
1
PHÂN LOI VÀ GII CHI TIT CÁC DNG TOÁN 9
Trang: 9.
Đường thẳng
( )
: 21dy x=−+
qua hai điểm
( )
0;1A
( )
1; 1B
.
Bảng giá trị:
x
0 -1
25yx= +
5 3
Đường thẳng
( )
: 25
dy x= +
qua hai điểm
( )
0;5C
(
)
1; 3D
.
Phương trình hoành độ giao điểm (nếu có) của
( )
d
( )
d
2 12 5 4 4 1xx x x += + =−⇔ =
Thay
1x =
vào phương trình
( )
2 5 21 53
yx y
= +⇒ = +=
.
Vậy tọa độ giao điểm ca (
( )
d
và (
( )
d
là đim
( )
1; 3M
.
Bài toán 11. Dùng hai cái can loại 5 lít và 2 lít. Làm thế nào đẻ đong được 11 lít dầu hỏa từ một thùng
dầu.
ng dn: Xét phương trình
5 2 11xy
+=
.
Lời giải
Gi
,xy
là số lần đong bằng can 5 lít và 2 lít:
Ta có phương trình
5 2 11xy+=
.
2 11 5yx⇔=
1
52
2
x
yx
⇔= +
1
2
x
y
∈⇔ 
vi
x
.
Đặt
1
2
x
t
=
12xt⇒=
Chẳng hạn, cho
01tx=⇒=
3y =
,
PHÂN LOI VÀ GII CHI TIT CÁC DNG TOÁN 9
Trang: 10.
Ta có:
5.1 2.3 11
+=
Ta đong đầy can 5 lít và 3 lần đong đầy can 2 lít.
Cho
11tx=⇒=
8y =
, ta có:
( )
5. 1 2.8 11−+ =
8 lần đong đầy can 2 lít được 16 lít, lại đỏ
vào can 5 lít, còn lại 11 lít. (
5
lít đ tr lại thùng
dầu).
Bài toán tương tự:
Dùng loại ống dẫn nước
4
m
6 m
để lấp đặt một đoạn đường ống dài
100 m
. Hỏi dùng bao
nhiêu ống mỗi loại và không phải cát đi một ống nào?
ng dn: Xét phương trình
4 6 100xy+=
2 3 50 25
2
y
xy x y + = = −−
2
y
x
y
∈⇔
Đặt
2
y
t=
, ta co:
25 3
2;
xt
y tt
=
=
x 0 t 8, t
≤≤ 
Ch
ng hạn:
5 10tx=⇒=
.
Vậy lấy 10 ống mỗi loi.
Bài toán 12. Xác đnh h s góc và tung độ gốc của đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình
23 6xy
−=
.
ng dn: Đưa v dạng
y ax b a
= +⇒
là hệ s góc và
b
là tung độ gốc.
Lời giải
Ta có:
2
23 6 2
3
xy y x =⇔=
Vậy hệ s góc của đường thẳng là
2
3
a =
; tung độ gốc là
2b =
.
Bạn có thể vẽ đường thẳng
23 6xy−=
.
Bài toán 13. Tìm điểm c định mà họ đường thả
ng
( )
:1d mx y m+=
luôn đi qua khi
m
thay đổi.
Lời giải
Gi
( )
00
;xy
) là điểm c định mà họ đường thả
ng
( )
d
luôn đi qua, khi
m
thay đổi.
Ta có:
00
1;mx y m m+ = −∀
( )
00
1 1 0;x my m + +=
Phương trình bậc nhất của
m
có vô số nghiệm
00
00
10 1
10 1
xx
yy
−= =
⇔⇔

+= =
PHÂN LOI VÀ GII CHI TIT CÁC DNG TOÁN 9
Trang: 11.
Vậy điểm c định cn tìm là
.
III. Nghiệm ca h phương trình bc nhất hai ẩn
Bài toán 14. Tìm
,ab
để h phương trình
5
4
ax y
bx ay
−=
+=
có một nghiệm là
( ) ( )
; 2; 1xy =
.
ng dn: Thay
2
x =
1y =
vào hệ và tìm
,
ab
.
Lời giải
( ) ( )
; 2; 1xy =
là một nghiệm ca hệ, nên thay
2x =
1y =
vào hệ, ta được:
2 15 2
24 3
aa
ba b
+= =

±= =
Bạn có thể giải bài toán sau:
1. Tìm
,mn
để h phương trình:
42
5
mx y
mx ny
+=
+=
có một nghiệm
( ) (
)
; 2; 1xy =
2. Tương tự với h:
1
mx y
xyn
−=
+=
và nghiệm
( ) (
)
; 1; 0xy =
.
Bài toán 15. Không cần vẽ hình, cho biết số nghiệm ca mi h phương trình
a)
32
31
yx
yx
=
=
; b)
33
1
1
3
xy
xy
−=
−=
; c)
23
20
xy
x
−=
+=
; d)
2
21
y
xy
=
+=
Lời giải
a) Đường thẳng
32yx=
có hệ s
1
2a =
.
Đường thẳng
31yx=
có hệ s
2
3a =
.
12
aa⇒≠
nên 2 đường thẳng cắt nhau.
Vậy hệ có nghiệm duy nhất.
b) Viết li h:
33
33
yx
yx
=
=
Hai đường thẳng trùng nhau. Vậy hệ có vô số nghiệm.
c) Viết li h:
23
20
yx
x
=
+=
Đường thẳng
20x +=
song song vơi trục tung, đường thẳng
23yx=
có hệ s góc
2a =
nên hai đường thẳng cắt nhau.
Vậy hệ có nghiệm duy nhất.
PHÂN LOI VÀ GII CHI TIT CÁC DNG TOÁN 9
Trang: 12.
d) Viết li h
2
21
y
yx
=
=−+
Đường thẳng
2
y =
có hệ s
1
0a =
; đường thẳng
21
yx=−+
có hệ s
2
20a =−≠
hai đường thẳng cắt nhau.
Vậy hệ có nghiệm duy nhất.
Bài toán 16. Tìm m đ h sau vô nghiệm.
a)
43
35
xy
mx y
−=
+=
; b)
1
2
xy
mx y m
−=
+=
ng dn: Viết các phương trình dưới dạng
y ax b= +
và xét điều kiện để hai đường thẳng song song.
Lời giải
a) H được viết li:
43
5
33
yx
m
yx
=
=−+
Hai đường thẳng song song
4
3
12
5
3
3
m
m
=
⇔=
−≠
.
b) Hệ được viết li:
1
2
yx
y mx m
=
= +−
Hai đường thẳng song song
11
1 2 1 1 2 (đúng)
mm
m
=−=
⇔⇔

−≠ −≠
Vậy hệ vô nghiệm
1m⇔=
.
Bài toán 17. Tìm
m
để h sau có vô số nghiệm.
a)
43
3
xy
mx y
−=
+=
; b)
2
3 6 12
x ym
xy
+=
+=
ng dn: H vô số nghiệm
hai đường thẳng trùng nhau.
Lời giải
a) H viết lại như sau:
43
3
yx
y mx
=
=−−
H vô số nghiệm khi và chỉ khi hai đường thẳng trùng nhau
4
4
33
m
m
=
⇔=
−=
PHÂN LOI VÀ GII CHI TIT CÁC DNG TOÁN 9
Trang: 13.
b) Hệ viết lại như sau:
1
22
1
2
2
m
yx
yx
=−+
=−+
H vô số nghiệm khí và chỉ khi hai đường thẳng trùng nhau
11
22
4
2
2
m
m
−=
⇔=
=
Bài toán 18. Tìm
m
để h sau có nghiệm duy nhất.
a)
( )
21 5
3
m xy
xym
+=
−=
; b)
1
2
xy
mx y m
+=
−= +
.
ng dn: H có nghiệm duy nhất
hai đường thả
ng cắt nhau.
Lời giải
a) H viết lại như sau:
( )
12 5
3
y mx
y xm
=−+
=
H có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi hai đường thẳng cắt nhau
12 3 1mm ≠−
.
b) Hệ viết lại như sau:
1
2
yx
y mx m
=−+
= −−
H có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi hai đường thẳng cắt nhau
1 m
⇔−
hay
1
m ≠−
.
Bài toán 19. Cho phương trình
34 7xy−=
.
Hãy tìm một phương trình để cùng với một phương trình trên lập thành một h có nghiệm duy
nhất, có vô số nghiệm, vô nghiệm.
ng dn: Viết phương trình cho về dạng
y ax b= +
.
Tìm phương trình đường thẳng cắt đường thẳng đã cho hoặc trùng với đường thẳng đã cho hoặc
song song với đường thẳng đã cho.
Lời giải
Phương trình đã cho được viết lại dưới dạng:
37
44
yx=
.
Đường thẳng
1yx= +
cắt đường thẳng đã cho; ta có hệ
37
44
1
yx
yx
=
= +
H này có nghiệm duy nhất .
Tương tự h
34 7
6 8 14
xy
xy
−=
−=
H có vô số nghiệm vì hai đường thẳng trùng nhau.
PHÂN LOI VÀ GII CHI TIT CÁC DNG TOÁN 9
Trang: 14.
H
34 7
34 5
xy
xy
−=
−=
Vô nghiệm vì hai đường thẳng song song.
IV. Minh họa hình học tập nghim ca h phương trình bc nhất hai ẩn
Bài toán 20. Cho hệ phương trình
35
5 11
xy
xy
+=
−=
.
a) Minh họa hình học tập nghiệm ca h phương trình trên .
b) Tìm nghiệm ca h.
ng dn: Viết mỗi phương trình dưới dạng
y ax b
= +
.
Vẽ các đường thẳng trên cùng một mt phẳng tọa đ.
Tìm tọa độ giao điểm (nếu có) của hai đường thẳng.
Li gii:
a) Viết li h dưới dạng :
35
5 11
yx
yx
=−+
=
Bảng giá trị:
x
0
2
3yx=−+
5
1
Đường thẳng
(
)
d
:
35yx=−+
qua hai điểm
(0;5)A
(2; 1)B
.
Bảng giá trị:
x
1
2
51yx=
6
1
Đường thẳng
( )
'd
:
5 11yx=
qua hai
điểm
(1; 6)C
(2; 1)B
.
b) Phương trình hoành độ giao điểm ca
d
'.d
3 5 5 11 8 16 2xx x x
+= = =
y
x
y = 5x - 11
y = -3x
A
C
B
-11
-3
-2
6
5
4
3
2
5
4
3
2
-10
-9
-8
-7
-6
-5
-4
-3
-2
-1
O
1
PHÂN LOI VÀ GII CHI TIT CÁC DNG TOÁN 9
Trang: 15.
Thay
2
x
=
vào phương trình
35yx=−+
, ta được :
( 3) 2 5 1yy= ⋅+ =
.
Vậy hệ có nghiệm:
( ; ) (2; 1)xy =
.
Chú ý: Có thế xác định nghiệm ca h từ đồ th đã vẽ. (Bạn hãy xem bài toán dưới đây)
Bài toán 21. Minh hoạ hình học tập nghiệm ca h phương trình sau:
a)
1
3 0 12
xy
xy
+=
+=
b)
26
0 5 10
xy
xy
+=
−=
ng dn: Viết phương trình dưới dạng
y ax b= +
hoặc
yb
=
hoặc
xc=
.
Li gii:
a) Viết li h dưới dạng:
1
4
yx
x
=−+
=
Bảng giá trị:
x
0
1
yx=−+
1
0
Đường thả
ng
()d
:
1
yx=−+
qua
hai điểm
(0;1)A
(1; 0)B
.
Đường thẳng
( )
d
:
4
x =
song
song với trục tung và cắt trc
hoành tại đim
(4;0)
C
.
Nhận xét: Ta có thế xét bài toán: "Dùng đồ th xác định nghiệm ca h phương trình:
1
3 0 12
xy
xy
+=
+=
T đồ th đã vẽ, ta thấy giao điểm ca
d
'
d
(4; 3)D
là duy nhất.
Th lại : Thay
4
x =
3y =
, ta được:
4 ( 3) 1
3.4 0.( 3) 12
+− =
+ −=
Các đẳng thức đều đúng.
Vậy
( ; ) (4; 3)xy
=
là nghiệm duy nhất.
Cách khác: Xét phương trình tung độ giao điểm ca
d
:'d
y
C
B
A
x
=
y
=
x
+ 1
D
-1
4
3
2
2
-3
-2
-1
1
O
1
PHÂN LOI VÀ GII CHI TIT CÁC DNG TOÁN 9
Trang: 16.
14 3yy+= =
b) Viết li h dưới
3
2
2
x
y
y
=−+
=
Minh họa hình học (xem
hình vẽ )
Chú ý: Xác định nghiệm
ca hệ: Giao điểm ca
hai đường thẳng là
(10; 2)M
.
Thay
2y
=
vào
h ta được:
10 2.( 2) 6
0.10 5.( 2) 10
+ −=
−=
Các đẳng thức trên đều
đúng.
Vậy hệ có nghiệm duy nhất:
( ; ) (10; 2)xy =
.
Cách khác : Xét phương trình hoành độ giao điểm ca
( )
1
d
( )
2
d
:
3 2 6 4 10
2
x
xx +=−⇔−+ =−⇔ =
Vậy hệ có nghiệm duy nhất:
( ; ) (10; 2)xy =
.
Bài toán 22. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba đường thẳng
1
:2 3d xy+=
;
33
: 0; : 2d xy d xy
−= +=
. Chứng tỏ rằng ba đường thẳng đã cho đồng quy.
ng dn: Xét h
23
0
xy
xy
+=
−=
và minh họa hình học tập nghiệm và tìm tọa độ giao điểm ca
1
d
2
d
. Chứng tỏ tọa độ giao điểm ca
1
d
2
d
thuộc
3
d
.
Li gii:
y
x
d
2
d
1
y =
-1
2
x + 3
y
=
2
M
-2
10
8
6
4
2
4
3
2
-2
O
PHÂN LOI VÀ GII CHI TIT CÁC DNG TOÁN 9
Trang: 17.
Xét h :
23
0
xy
xy
+=
−=
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ hai đuờng
thẳng
23xy
+=
0xy−=
(xem
hình vẽ ).
Hai đường thẳng cắt nhau tại điểm
(1;1)A
.
Th lại: Thay
1x =
1y =
vào hệ, ta được
đẳng thức đúng:
2.1 1 3
11 0
+=
−=
Vậy hệ có nghiệm
( ; ) (1;1)xy
=
.
Lại có toạ độ
(1;1)
A
nghiệm đúng phương trình
3
: 2 (1 1 2dxy+ = +=
, luôn đúng).
Vậy ba đường thẳng đồng quy.
Bài toán 23. Tìm m để ba đường thẳng sau đây đồng quy:
1
:2 1d xy−=
;
23
: 2; : 2dxy d xy m+= +=
.
ng dn: Xem lời giải bài toán 22.
Lời giải:
Xét h :
21
2
xy
xy
−=
+=
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, về hai đường
thẳng :
1
1: 2d xy−=
2
:2
dxy+=
.
(xem hình vẽ ).
Hai dường thẳng
1
d
2
d
cắt nhau tại đim
( 1; 1)A −−
.
Th lại: Thay tọa độ
:1Ax=
1y =
ta được các đẳng thức đúng:
2.( 1) ( 1) 1
( 1) ( 1) 2
−− =
+− =
Vậy nghiệm ca h:
( ; ) ( 1; 1)xy =−−
.
123
, , dd d
đồng quy
( )
3
2.( 1) ( 1) 3Ad m m +−=−⇔ =
.
y
x
2x + y = 3
x - y = 0
A
-2
-1
4
3
2
3
2
-2
-1
1
O
1
PHÂN LOI VÀ GII CHI TIT CÁC DNG TOÁN 9
Trang: 1.
Bài 2. GII H HAI PHƯƠNG TRÌNH BC NHT HAI ẨN
PHẦN A. KIẾN THC CN NH
1. Phương pháp thế:
Cách giải h phương trình bng phương pháp thế
1.Phương pháp thế
ớc 1: T một phương trình ca h, biếu din mt ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại của
h để được phương trình chỉ còn chứa mt ấn.
ớc 2: Giải phương trình một ẩn vừa nhận được, từ đó suy ra nghiệm ca h phương trình đã cho.
2. Phương pháp cộng đi s
Cách gii h phương trình bng phương pháp cộng đại s:
Để giải mt h hai phương trình bậc nht hai ẩn có hệ số của cùng một ấn nào đó trong hai phương
trình bằng nhau hoặc đối nhau, ta có thể làm như sau:
ớc 1: Cộng hoặc tr từng vế của hai phương trình trong một h để được phương trình chỉ còn chứa
t
ẩn.
Buớc 2: Giải phương trình một ấn vừa nhận được, từ đó suy ra nghiệm ca h phương trình đā cho.
PHN B. PHÂN LOI CÁC BÀI TP
I. Phương pháp thế
Bài toán 1. Gii h phương trình :
2 5 (1)
3 2 11 (2)
xy
xy
+=
−=
.
Li gii:
T phương trình
1
, ta có:
52yx
=
3
Thay vào phương trình (2), ta được:
3 2(5 2 ) 11
xx−−=
Giải phương trình (4):
3 2(5 2 ) 11xx
−−=
3 10 4 11
7 21
3
xx
x
x
−+ =
=
=
Thay giá trị
3
x =
vào phương trình
3
, ta có:
5 2 3 1.y =−⋅=
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm
( ; ) (3; 1)xy =
.
Bài toán tương tự
Gii h phương trình :
32
251
xy
xy
−=
−+ =
.
Bài toán 2. Giải h phương trình :
3 12 5 (1)
(2)43
xy
xy
+=
+=
Li gii:
T phương trình (2), ta có;
34xy=
(3)
Thay vào phương trình (1), ta được:
3(3 4 ) 12 5 (4)yy−+=
Giải phương trình (4):
3(3 4 ) 12 5yy−+=
9 12 12 5
0 14
yy
y
−+ =
=
Do đó phương trình (4) vô nghiệm.
PHÂN LOI VÀ GII CHI TIT CÁC DNG TOÁN 9
Trang: 2.
Vậy hệ phuoơng trình đã cho vô nghiệm.
Nhn xét: Ta có thể viết phương trình (1) về dạng:
5
4
3
xy+=
.
Khi đó, hệ có dạng:
5
4
3
43
xy
xy
+=
+=
Vậy hệ phương trình đă cho vô nghiệm.
Bài toán tương tự:
Gii h phương trình :
24 5
21
xy
xy
−+ =
−+ =
.
Đáp số: H phương trình vô nghiệm.
Bài toán 3. Gii h phương trình :
12 4 16 (1)
3 4 (2)
xy
xy
−=
−=
.
Li gii
T phương trình (2), ta có:
3 4 (3)yx= +
Thay vào phương trình (1), ta được:
12 4(3 4) 16xx +=
(4)
Giải phương trình (4):
12 4(3 4) 16xx
+=
12 12 16 16
0 0.
xx
x
−− =
=
Do đó phương trình (4) vô số nghiệm. Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm:
( ;3 4)xx+
vi
x
tu ý
, xR
.
Nhận xét: Ta có thể viết phương trình (1) về dng:
34xy−=
.
Do đó, hệ phương trình đã cho có thể viết v dng:
34
34
xy
xy
−=
−=
Vì vậy , nghiệm ca h phương trình đã cho cũng là nghiệm của phương trình
34xy−=
.
Vậy hệ phương trình đā cho có vô số nghiệm:
34
xR
yx
= +
.
Bài toán tương tự:
Gii h phương trình :
34
26 8
xy
xy
−=
−+ =
Đáp số: H có vô số nghiệm:
(3 4; )
yy+
vi
y
ý tu ý ;
yR
.
Ta có thể trình bày cách giải như các bài toán đây :
Bài toán 4. Giải h phương trình bằng phương pháp thế.
a)
42
83 5
xy
xy
+=
+=
b)
2
32 9
xy
xy
−=
−=
c)
2 31
32
xy
xy
−=
=−+
ng dn: a) T phương trình
4 2 24xy y x+==
.
Thế
y
vào phương trình còn lại, ta tìm
x
.
b) Ta có
22xy x y−=⇒=+
. Thế
x
vào phương trình thứ hai.
c) Thế
x
t phương trình thứ hai vào phương trình đầu.
Lời gii
PHÂN LOI VÀ GII CHI TIT CÁC DNG TOÁN 9
Trang: 3.
a) Ta có
1
24
4 2 24
4
835 4 1
8 32 4 5
1
yx
xy y x
x
xy x
xx
y













H phương trình có nghiệm duy nhất
1
; ;1
4
xy


.
b) ta có
2
2 25
32 9 3 3
32 2 9
xy
xy x y x
xy y y
yy



 








H phương trình có nghiệm duy nhất
; 5; 3xy
c) ta có
1
2 3 2 31
2 31
63
32
32
3
x
yy
xy
xy
y
xy










H phương trình có nghiệm duy nhất
63
; 1;
3
xy



.
Bài toán 5: Tìm các h số a; b biết rằng hệ phương trình:
a)
5
5
ax by
bx ay


có nghiệm là
1; 2
b)
24
5
x by
bx ay


có nghiệm là
1; 2
.
ng dn: Thế
1x
2
y 
vào hệ, ta được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là ab.
Lời gii
a) Thế
1x
2
y 
vào hệ, ta được
25
2 5 25 1 3
2 5 5 5 25 1
22 5 5
ab
ab a b b a
ba b a b b
bb



 








b) Thế
1x
2y 
vào hệ, ta được
3
22 4 1
.
25 3
23 5
b
ba
ba b
a


 








Bài toán 6. Viết phương trình đường thẳng qua hai điểm
2; 1
A
1; 2B
.
ng dn: Phương trình đường thẳng có dạng
0y ax b a
.
12Ad a b
21Bd ab
Ta có hệ
2 12 122 1 1
22 2 3
ab ab a a a
ab baba b


 




 


.
Vậy đường thẳng
d
đi qua A, B
3yx
.
Bài toán tương tự :
Viết phương trình đường thẳng qua hai điểm :
PHÂN LOI VÀ GII CHI TIT CÁC DNG TOÁN 9
Trang: 4.
a)
2; 5P
3; 4Q
b)
3; 4M
2; 5
N
Bài toán 7. Tìm m để h sau có nghiệm duy nhất.
11
3 2 32
x my
mx my m


.
ng dn: T
11x my 
. Thế x vào
2
và bin luận phương trình bậc nhất theo ẩn y.
Lời gii
T
11x my 
. Thế x vào
2
, ta được:
2
1 3 2 3 3 3*m my my m m m y m 
H có nghiệm
phương trình
*
có nghiệm
2
3 0 30 0m m mm m
 
3
m 
Nhận xét : 1) Ta có thể xét bài toán : Tìm m để h vô nghiệm.
H vô nghiệm khi và ch khi phương trình
*
vô nghiệm
2
30
30
0
30
30
mm
mm
m
m
m









.
H có vô số nghiệm khi và chỉ khi phương trình
*
có vô số nghiệm
2
30
3
30
mm
m
m



.
2) Ta có thể giải cách khác bằng việc xét vị trí tương đối của hai đường thẳng cho bởi phương
trình
1
2
(bạn hãy xem ở
2§
. Hệ phương trình).
Tìm m để h sau có vô số nghiệm
32 6 1
32
xy
mx y


Lời gii
T
2 3.y mx 
Thế y vào phương trình
1
ta được :
3 2 3 6 2 3 0*x mx m x 
H đã cho có vô số nghiệm khi và chỉ khi phương trình
*
có vô số nghiệm
3
2 30 .
2
mm 
Nhận xét : a) Ta có th đưa về xét điều kiện để hai đường thẳng cho bởi phương trình
1
2
trùng nhau.
b) Ta con có bài toán : Tìm m để h có nghiệm duy nhất.
(Đáp số
3
2
m 
)

Preview text:

PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG TOÁN 9
Chương I. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Bài 1. KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
• Phương trình bậc nhất hai ẩn x y là hệ thức dạng .
ax + by = c( ) 1
trong đó a,b c là các số đã biết a ≠ 0 hoặc b ≠ 0
• Nếu tại x = x y = y , ta có ax + by = c là một khẳng định đúng thì cặp số (x ; y 0 0 ) được gọi 0 0 0 0
là một nghiệm của phương trình ( ) 1
Nhận xét: Trong mặt phẳng toạ độ, tập hợp các điểm có toạ độ (x; y) thoả mãn phương trình bậc nhất hai
ẩn ax + by = c là một đường thẳng.
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
• Một cặp gồm hai phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c a ' x + b' y = c' được gọi là một hệ
phương trình bậc nhất hai ẩn. Ta thường viết hệ phương trình đó dưới dạng:
ax + by = c
a ' x + b' y = c '
• Mỗi cặp số (x ; y 0
0 ) được gọi là một nghiệm của hệ ( )
1 nếu nó đồng thời là nghiệm của cả hai
phương trình của hệ ( ) 1 .
B. PHÂN LOẠI CÁC BÀI TẬP
I. Nghiệm của phương trình ax + by = c
Bài toán 1. Cho phương trình x y = 2
a) Cặp số ( 2 +1, 2 − )1 có phải là nghiệm của phương trình hay không.
b) Tìm m để cặp số (1,m + 2) (1; m + 2) là một nghiệm của phương trình.
Hướng dẫn: Cặp số (x ; y + = ⇔ + = 0
0 ) là một nghiệm của phương trình ax by c đẳng thức ax by c 0 0 luôn đúng. Lời giải
a) Thay x = 2 +1; y = 2 −1 vào phương trình x y = 2, ta có:
( 2 + )1−( 2 − )1= 2⇔ 2 +1− 2 +1= 2(luôn đúng)
Vậy cặp số( 2 +1, 2 − )1 là một nghiệm của phương trình.
b) Thay x =1 và y = m + 2 vào phương trình x y = 2, ta được:
1− (m + 2) = 2 ⇔ m = 3 −
Trang: 2.
PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG TOÁN 9
Nhận xét: Cặp số (1;2) không là một nghiệm của phương trình đã cho vì: 1− 2 = 2 (không đúng).
Bài toán 2. Tìm m để cặp số ( )
1,1 là một nghiệm của phương trình (m − ) 1 x + (m + ) 1 y =1  − Cặp số 1 1 ;  
có phải là một nghiệm của phương trình hay không? 2 2    Lời giải
Thay x =1 và y =1vào phương trình đã cho, ta được:
(m − ) + (m + ) 1 1 .1
1 .1 =1 ⇔ 2m =1 ⇔ m = 2 Thay 1 x − = và 1
x = vào phương trình đã cho, ta được: 2 2 − 1(m − ) 1 1 + (m + ) 1 =1 2 2 − 1 1 1 1 ⇔
m + + m + =1 (luôn đúng vợi mọi m). 2 2 2 2  − Vậy cặp số 1 1 ;  
là một nghiệm của phương trình. 2 2   
Bài toán 3. Xác định một phương trình bậc nhất hai ấn số, biết hai nghiệm là cặp số (3;5) và cặp số (0,− 2).
Hướng dẫn: Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng ax + by = c . Thay các giá trị x; y đã cho vào phương
trình, ta tìm được a,b,c . Lời giải
Phương trình bậc nhất hai ấn đã có dạng ax + by = c .
• Nếu a = 0;b ≠ 0, ta có: by = c Thay y = 5 và ( ) 1 , ta được: 5 c b = c ⇒ = 5 . b Thay y = 2 − vào ( ) 1 , ta được: 2 c
b = c ⇒ = 2 − . b Vì 5 ≠ 2
− . Ta không xác định được phương trình.
• Nếu a ≠ 0;b = 0. Ta co: ax = c .
Tương tự: c = 3 và c = 0 (không thỏa mãn). a a
Trang: 3.
PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG TOÁN 9
• Nếu a ≠ 0;b ≠ 0 , ta đưa vể bài toán: Viết phương trình đường thẳng(d ): y = mx + n qua hai điểm (3;5) và (0;− 2) .
Điểm (0;− 2)∈(d )⇒ 2 − = .0
m + n n = 2 − .
Khi đó y = mx − 2. Lại có ( )∈(d) 7 3;5 ⇒ 5 = .3
m − 2 ⇒ m = . 3 Vậy 7
y = x − 2 ⇔ 7x − 3y − 6 = 0. 3
Ta được một phương trình bậc nhất hai ẩn: 7x − 3y − 6 = 0 nhận cặp số (3;5) và (0;− 2) là nghiệm. (x; y)
Bài toán 4. Cho hai phương trình x + y = 2 và x − 2y = 1 − . Tìm một cặp số là nghiệm chung của hai phương trình.
Hướng dẫn: Đưa vể bài toán tìm tọa độ giao điếm của hai đường thẳng. Lời giải
Nghiệm chung(x; y) của hai phương trình là tọa độ giao điểm (nếu có) của hai đường thả̉ng
x + y = 2 và x − 2y = 1 −
Viết lại phương trình dưới dạng: x = 2 − y x = 2y −1 .
Phương trình tung độ giao điểm của hai đường thẳng
2 − y = 2y −1 ⇔ y =1
Từ đó, tìm được: x =1
Vậy nghiệm chung của hai phương trình là cặp số (1; ) 1
Nhận xét: Có thể tìm x trước từ đó phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng
được viết dưới dạng quen thuộc ở chương II
y = 2 − x và 1 1 y = x + 2 2
• Biểu thị x qua y , ta lập phương trình tung độ giao điểm.
Bài toán 5. Chứng tỏ rằng phương trình 3x − 2y =1 luôn nhận cặp số dạng (2m +1;3m + ) 1 là nghiệm khi m thay đổi. Lời giải
Thay x = 2m +1 và y = 3m +1 vào phương trình đã cho, ta được 3(2m + ) 1 − 2(3m + )
1 =1 ⇔ 6m + 3− 6m − 2 =1 (luôn đúng).
Trang: 4.
PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG TOÁN 9
Vậy cặp số (2m +1;3m + )
1 là nghiệm của phương trình.
Bài toán sau được giải tương tự:
• Chứng tỏ rằng cặp số (4m +1;3m) là nghiệm của phương trình:
3x − 4y = 3, khi m thay đổi.
• Tìm cặp số nguyên (x; y) là nghiệm của phương trình x − 2y = 4 . Lời giải
Đặt y = t ;t Z , ta có: x − 2t = 4 ⇒ x = 4 + 2t ;t Z
Vậy cặp số (4 + 2t ;t);t Z là nghiệm nguyên của phương trình x − 2y = 4 .
Bài toán 6. Tìm các nghiệm nguyên của phương trình 2x − 3y =1.
Hướng dẫn: Có thế viết: 2x = 3y +1 là số chẵn khi xZ , từ đó dẫn đến y là số lẻ.
Đặt y = 2t +1,t Z Ta tìm được x Lời giải
Cách 1. Ta có: 2x − 3y =1 ⇔ 2x =1+ 3y .
Với xZ ⇒ 2x là số chẵn ⇒ y phải là số lẻ, ta đặt y = 2t +1;t Z .
Vậy x = 3t + 2,t Z .
Ta dược cặp số (x; y) = (2 + 3t ;1+ 2t) là nghiệm nguyên của phương trình. + + Cách 2. Ta có: 3y 1 y 1
2x − 3y =1 ⇔ x = ⇔ x = y + 2 2 +
Đặt y 1 = t Z y = 1
− + 2t ;t Z . 2 Vậy x = 1
− + 2t = t x = 1
− + 3t ;t Z .
Ta có cặp số (x; y) = ( 1
− + 3t ;−1+ 2t),t Z là nghiệm nguyên của phương trình.
Bài toán tương tự:
Tìm nghiệm nguyên của phương trình 4x + 3y = 2 . Lời giải − + − Ta có 4x 2 2 4 + 3 = 2 x x yy = ⇔ y = −x + . 3 3 −
Đặt 2 x = t ;t Z ⇒ 2 − x = 3t x = 2 − 3t ;t Z . 3
Trang: 5.
PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG TOÁN 9
Vậy y = −(2 −3t) + t y = 2 − + 4t .
Ta có cặp số (x; y) = (2 −3t ;− 2 + 4t),t Z là nghiệm nguyên của phương trình.
II. Biểu diễn tập nghiệm của phương trình ax + by = c .
Bài toán 7: Viết công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình 3x y = 6 .
Hướng dẫn: Áp dụng công thức nghiệm tổng quát của phương trình ax + by = c là: x Ry R   
c ax hoặc y  − = c by  x =  ba Lời giải
• Ta có: 3x y = 6 ⇔ y = 3x − 6 x R
Vậy công thức nghiệm tổng quát là:  y = 3x − 6
Vẽ đường thẳng y = 3x − 6 . • Bảng giá trị: x 0 2 y = 3x − 6 6 − 0
Đường thẳng y = 3x − 6 qua hai điểm A(0;− 6) và B(2;0) (xem hình vẽ).
Nhận xét: Công thức nghiệm tổng quát cũng có thể viết dưới dạng như sau: Ta có: 6 3 6 y x y x + − = ⇔ = 3
Trang: 6.
PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG TOÁN 9 y R
Vậy công thức nghiệm tổng quát là:  6 + y x =  3
Bài toán 8. Viết công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình 2x + 0y = 4 .
Hướng dẫn: Đường thẳng x = 2 qua điểm (2;0) và song song với Oy , Lời giải
Ta có 2x + 0y = 4 ⇔ x = 2 . y R
Vậy công thức nghiệm tồng quát:  x = 2
Đường thả̉ng x = 2 qua điểm A(2;0) và song song với Oy . Bài toán tương tự:
Viết công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình 0x + 2y = 4 . Lời giải
Ta có 0x + 2y = 4 ⇔ y = 2. x ∈ 
Công thức nghiệm tổng quát:  y = 2
Trang: 7.
PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG TOÁN 9
Đường thẳng y = 2 qua diểm M (0;2) và song song với Ox .
Bài toán 9. Cho đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn trên hình vẽ.
Hãy viết một phương trình bậc nhất hai ẩn.
Hướng dẫn: Viết phương trình đường thả̉g qua hai điểm A(0; ) 1 và B(2;0) . Lời giải
Phương trình đường thẳng (d ) qua ,
A B có dạng y = ax + b ; Mà A(0; ) 1 và B(2;0) .
A∈(d ) ⇒1= a⋅0 + b b =1
Vậy phương trình (d ) lúc này có dạng: y = ax +1.
Lai có B ∈(d ) 1 ⇒ 0 = .2
a +1⇒ a = − . 2
Vậy phương trình đường thẳng (d ) 1
: y = − x +1 ⇔ x + 2y = 2 . 2 y ∈  x ∈ 
Nhận xét: Ta có thể viết công thức nghiệm tổng quát như sau:   hoặc  1 x = 2 − 2y y = − x +  1  2
Bài toán 10. Cho các phương trình 2x + y =1 và 2x y = 5 − .
Vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của mỗi phương trình rổi tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng đó.
Hướng dẫn: Lập phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng. Lời giải Ta viết lại:
2x + y =1 ⇔ y = 2 − x +1 2x y = 5
− ⇔ y = 2x + 5 Bảng giá trị: x 0 y = 2 − x +1 1
Trang: 8.
PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG TOÁN 9
Đường thẳng (d ): y = 2
x +1 qua hai điểm A(0; ) 1 và B(1;− ) 1 . Bảng giá trị: x 0 -1 y = 2x + 5 5 3
Đường thẳng (d′): y = 2x + 5 qua hai điểm C (0;5) và D( 1; − 3) .
Phương trình hoành độ giao điểm (nếu có) của (d ) và (d′) 2
x +1 = 2x + 5 ⇔ 4x = 4 − ⇔ x = 1 − Thay x = 1
− vào phương trình y = 2x + 5 ⇒ y = 2(− ) 1 + 5 = 3 .
Vậy tọa độ giao điểm của ( (d ) và ( (d′) là điểm M ( 1; − 3) .
Bài toán 11. Dùng hai cái can loại 5 lít và 2 lít. Làm thế nào đẻ đong được 11 lít dầu hỏa từ một thùng dầu.
Hướng dẫn: Xét phương trình 5x + 2y =11. Lời giải
Gọi x, y ∈ là số lần đong bằng can 5 lít và 2 lít:
Ta có phương trình 5x + 2y =11. 1 x ⇔ 2y =11− 5x y 5 2x − ⇔ = − + 2 1 x y − ∈ ⇔ ∈ v 2 ới x∈ . −
Đặt 1 x = t ∈ ⇒ x =1− 2t 2
Chẳng hạn, cho t = 0 ⇒ x =1 và y = 3,
Trang: 9.
PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG TOÁN 9 Ta có: 5.1+ 2.3 =11
Ta đong đầy can 5 lít và 3 lần đong đầy can 2 lít.
Cho t =1⇒ x = 1
− và y = 8 , ta có: 5.(− ) 1 + 2.8 =11
8 lần đong đầy can 2 lít được 16 lít, lại đỏ̉ vào can 5 lít, còn lại 11 lít. (5 lít đổ trở lại thùng dầu).
Bài toán tương tự:
Dùng loại ống dẫn nước 4 m và 6 m để lấp đặt một đoạn đường ống dài 100 m . Hỏi dùng bao
nhiêu ống mỗi loại và không phải cát đi một ống nào?
Hướng dẫn: Xét phương trình yy ∈ 
4x + 6y =100 ⇔ 2x + 3y = 50 ⇔ x = 25 − y x  ∈  ⇔ 2  y ∈    2 x = 25 − 3t
Đặt y = t , ta co: 2 
y = 2t;t ∈ 
Vì x ∈ ⇒ 0 ≤ t ≤ 8,t ∈
Chả̉ng hạn: t = 5 ⇒ x =10 và y =10.
Vậy lấy 10 ống mỗi loại.
Bài toán 12. Xác định hệ số góc và tung độ gốc của đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình 2x − 3y = 6 .
Hướng dẫn: Đưa về dạng y = ax + b a là hệ số góc và b là tung độ gốc. Lời giải Ta có: 2
2x − 3y = 6 ⇔ y = x − 2 3
Vậy hệ số góc của đường thẳng là 2
a = ; tung độ gốc là b = 2 − . 3
Bạn có thể vẽ đường thẳng 2x − 3y = 6 .
Bài toán 13. Tìm điểm cố định mà họ đường thả̉ng (d ):mx + y = m −1 luôn đi qua khi m thay đổi. Lời giải Gọi (x ; y d 0
0 ) ) là điểm cố định mà họ đường thả̉ng ( ) luôn đi qua, khi m thay đổi.
Ta có: mx + y = m −1; m
∀ ⇔ (x −1 m + y +1 = 0; m ∀ 0 ) 0 0 0 x −1= 0 x =1
Phương trình bậc nhất của m có vô số nghiệm 0 0 ⇔  ⇔ y 1 0  + =  y = 1 − 0 0
Trang: 10.
PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG TOÁN 9
Vậy điểm cố định cần tìm là (1; ) 1 − .
III. Nghiệm của hộ phương trình bộc nhất hai ẩnax y = 5
Bài toán 14. Tìm a,b để hệ phương trình có một nghiệm là ( ; x y) = (2;− ) 1 . bx   + ay = 4
Hướng dẫn: Thay x = 2 và y = 1
− vào hệ và tìm a,b . Lời giải Vì ( ; x y) = (2;− )
1 là một nghiệm của hệ, nên thay x = 2 và y = 1 − vào hệ, ta được: 2a +1 = 5 a = 2  ⇔ 2b a 4 b  ± =  = 3
Bạn có thể giải bài toán sau:mx + 4y = 2 1. Tìm ,
m n để hệ phương trình:  có một nghiệm ( ; x y) = (2;− ) 1 mx + ny = 5 mx y =1
2. Tương tự với hệ:  và nghiệm ( ; x y) = ( 1; − 0) .
x + y = n
Bài toán 15. Không cần vẽ hình, cho biết số nghiệm của mỗi hệ phương trình y = 3− 2x 3  x y = 3 2x y = 3 y = 2 a)   ; b)  1 ; c)  ; d)  y = 3x −1 x y =1  x + 2 = 0 2x + y =1  3 Lời giải
a) Đường thẳng y = 3− 2x có hệ số a = 2 − . 1
Đường thẳng y = 3x −1 có hệ số a = 3 . 2
a a nên 2 đường thẳng cắt nhau. 1 2
Vậy hệ có nghiệm duy nhất. y = 3x − 3 b) Viết lại hệ:  y = 3x − 3
Hai đường thẳng trùng nhau. Vậy hệ có vô số nghiệm. y = 2x − 3 c) Viết lại hệ:  x + 2 = 0
Đường thẳng x + 2 = 0 song song vơi trục tung, đường thẳng y = 2x − 3 có hệ số góc a = 2
nên hai đường thẳng cắt nhau.
Vậy hệ có nghiệm duy nhất.
Trang: 11.
PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG TOÁN 9 y = 2 d) Viết lại hệ  y = 2 − x +1
Đường thẳng y = 2 có hệ số a = 0 ; đường thẳng = − + có hệ số a = 2 − ≠ 0 1 y 2x 1 2
⇒ hai đường thẳng cắt nhau.
Vậy hệ có nghiệm duy nhất.
Bài toán 16. Tìm m để hệ sau vô nghiệm. 4x y = 3 x y =1 a)  ; b)  mx + 3y = 5
mx + y = m − 2
Hướng dẫn: Viết các phương trình dưới dạng y = ax + b và xét điều kiện để hai đường thẳng song song. Lời giảiy = 4x − 3
a) Hệ được viết lại:  m 5 y = − x +  3 3 4 m = − 
Hai đường thẳng song song  3 ⇔  ⇔ m = 12 − . 5  3 − ≠  3 y = x −1
b) Hệ được viết lại: 
y = −mx + m − 2 1  = −mm = 1 −
Hai đường thẳng song song ⇔  ⇔  1 m 2  − ≠ −  1 − ≠ 1 − − 2 (đúng)
Vậy hệ vô nghiệm ⇔ m = 1 − .
Bài toán 17. Tìm m để hệ sau có vô số nghiệm. 4x y = 3
x + 2y = m a)  ; b)  mx + y = 3 − 3  x + 6y =12
Hướng dẫn: Hệ vô số nghiệm ⇔ hai đường thẳng trùng nhau. Lời giảiy = 4x − 3
a) Hệ viết lại như sau: 
y = −mx − 3 4 = −m
Hệ vô số nghiệm khi và chỉ khi hai đường thẳng trùng nhau ⇔  ⇔ m = 4 −  3 − = 3 −
Trang: 12.
PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG TOÁN 9  1 m y = − x + 
b) Hệ viết lại như sau:  2 2  1 y = − x + 2  2  1 1 − = − 
Hệ vô số nghiệm khí và chỉ khi hai đường thẳng trùng nhau  2 2 ⇔  ⇔ m = 4 m  = 2  2
Bài toán 18. Tìm m để hệ sau có nghiệm duy nhất.
(2m − )1 x + y = 5 x + y =1 a) ; b)  . 3 
x y = m
mx y = m + 2
Hướng dẫn: Hệ có nghiệm duy nhất ⇔ hai đường thả̉ng cắt nhau. Lời giải
y = (1− 2m) x + 5
a) Hệ viết lại như sau: 
y = 3x m
Hệ có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi hai đường thẳng cắt nhau ⇔ 1− 2m ≠ 3 ⇔ m ≠ 1 − . y = −x +1
b) Hệ viết lại như sau: 
y = mx m − 2
Hệ có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi hai đường thẳng cắt nhau ⇔ 1
− ≠ m hay m ≠ 1 − .
Bài toán 19. Cho phương trình 3x − 4y = 7 .
Hãy tìm một phương trình để cùng với một phương trình trên lập thành một hệ có nghiệm duy
nhất, có vô số nghiệm, vô nghiệm.
Hướng dẫn: Viết phương trình cho về dạng y = ax + b .
Tìm phương trình đường thẳng cắt đường thẳng đã cho hoặc trùng với đường thẳng đã cho hoặc
song song với đường thẳng đã cho. Lời giải
Phương trình đã cho được viết lại dưới dạng: 3 7 y = x − . 4 4  3 7  = − Đường thẳng y x
y = x +1 cắt đường thẳng đã cho; ta có hệ  4 4 y = x +1
Hệ này có nghiệm duy nhất . 3  x − 4y = 7 Tương tự hệ 
6x − 8y = 14
Hệ có vô số nghiệm vì hai đường thẳng trùng nhau.
Trang: 13.
PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG TOÁN 9 3  x − 4y = 7 Hệ 3   x − 4y = 5
Vô nghiệm vì hai đường thẳng song song.
IV. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 3  x + y = 5
Bài toán 20. Cho hệ phương trình . 5   x y = 11
a) Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình trên . b) Tìm nghiệm của hệ.
Hướng dẫn: Viết mỗi phương trình dưới dạng y = ax + b .
Vẽ các đường thẳng trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
Tìm tọa độ giao điểm (nếu có) của hai đường thẳng. Lời giải: y = 3 − x + 5
a) Viết lại hệ dưới dạng :  yy = 5x −11 y = 5x - 11 Bảng giá trị: 5 A 4 x 0 2 32 y = 3 − x + 5 1 − -3 -2 O 1 2 3 4 5 6
Đường thẳng (d ) : x -1 B -2 y = 3
x + 5 qua hai điểm ( A 0;5) và -3 B(2; 1) − . -4 -5 Bảng giá trị: -6 C -7 -8 x 1 -9 2 -10 -11 y = -3x y = 5x −1 6 − 1 −
Đường thẳng (d '): y = 5x −11 qua hai điểm C(1; 6 − ) và B(2; 1) − .
b) Phương trình hoành độ giao điểm của d và d '. 3
x + 5 = 5x −11 ⇔ 8x =16 ⇔ x = 2
Trang: 14.
PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG TOÁN 9
Thay x = 2 vào phương trình y = 3
x + 5, ta được : y = ( 3) − ⋅ 2 + 5 ⇒ y = 1 − . Vậy hệ có nghiệm: ( ; x y) = (2; 1) − .
Chú ý: Có thế xác định nghiệm của hệ từ đồ thị đã vẽ. (Bạn hãy xem bài toán dưới đây)
Bài toán 21. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình sau: x + y =1 x + 2y = 6 a) b) 3    x + 0y = 12
0x − 5y = 10
Hướng dẫn: Viết phương trình dưới dạng y = ax + b hoặc y = b hoặc x = c . Lời giải:
a) Viết lại hệ dưới dạng: yy = −x +1  x = x = 4
y = x + 1 2 Bảng giá trị: A 1 B C x 0 1 -1 O 1 2 3 4 -1 y = −x + 1 0 -2 -3 D
Đường thả̉ng (d) : y = −x +1 qua hai điểm (
A 0;1) và B(1;0) .
Đường thẳng (d′) : x = 4 song
song với trục tung và cắt trục
hoành tại điểm C(4;0) .
Nhận xét: Ta có thế xét bài toán: "Dùng đồ thị xác định nghiệm của hệ phương trình: x + y =1 3   x + 0y = 12
Từ đồ thị đã vẽ, ta thấy giao điểm của d và d ' là D(4; 3) − là duy nhất. 4 + ( 3) − = 1
Thử lại : Thay x = 4 và y = 3 − , ta được: 3.4   + 0.( 3 − ) =12
Các đẳng thức đều đúng. Vậy ( ; x y) = (4; 3) − là nghiệm duy nhất.
Cách khác: Xét phương trình tung độ giao điểm của d và d ':
Trang: 15.
PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG TOÁN 9
y +1 = 4 ⇔ y = 3 − b) Viết lại hệ dưới yxy = − + 3  2 d1 y = 2 − 43 -1 Minh họa hình học (xem y = x + 3 2 hình vẽ ) 2 O
Chú ý: Xác định nghiệm x -2 2 4 6 8 10
của hệ: Giao điểm của d2 hai đường thẳng là -2 y = 2 M M (10; 2) − .
Thay x =10 và y = 2 − vào hệ ta được: 10  + 2.( 2) − = 6  0.10 − 5.( 2) − = 10
Các đẳng thức trên đều đúng.
Vậy hệ có nghiệm duy nhất: ( ; x y) = (10; 2) − .
Cách khác : Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d d 1 ) và ( 2 ) : x − + 3 = 2 − ⇔ −x + 6 = 4 − ⇔ x =10 2
Vậy hệ có nghiệm duy nhất:( ; x y) = (10; 2) − .
Bài toán 22. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba đường thẳng d : 2x + y = 3; 1
d : x y = 0;d : x + y = 2 . Chứng tỏ rằng ba đường thẳng đã cho đồng quy. 3 3 2x + y = 3
Hướng dẫn: Xét hệ 
và minh họa hình học tập nghiệm và tìm tọa độ giao điểm của x y = 0
d d . Chứng tỏ tọa độ giao điểm của d d thuộc d . 1 2 1 2 3 Lời giải:
Trang: 16.
PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG TOÁN 9 2x + y = 3 Xét hệ :  yx y = 0 x - y = 0
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ hai đuờng 3
thẳng 2x + y = 3 và x y = 0 (xem 2 hình vẽ ). 1 A
Hai đường thẳng cắt nhau tại điểm ( A 1;1) . O x -2 -1 1 2 3 4
Thử lại: Thay x =1 và y =1 vào hệ, ta được -1 2.1+1 = 3 -2 đẳng thức đúng: 2x + y = 3 1   −1 = 0 Vậy hệ có nghiệm( ; x y) = (1;1). Lại có toạ độ (
A 1;1) nghiệm đúng phương trình d : x + y = 2 (1+1 = 2 , luôn đúng). 3
Vậy ba đường thẳng đồng quy.
Bài toán 23. Tìm m để ba đường thẳng sau đây đồng quy: d : 2x y = 1 − ; 1
d : x + y = 2;
d : 2x + y = −m . 2 3
Hướng dẫn: Xem lời giải bài toán 22. Lời giải: 2x y = 1 − Xét hệ :  x + y = 2 −
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, về hai đường
thẳng : d : 2x y = 1 − và 1
d : x + y = 2 − . 2 (xem hình vẽ ).
Hai dường thẳng d d 1 2 cắt nhau tại điểm ( A 1; − 1 − ) .
Thử lại: Thay tọa độ A: x = 1 − và y = 1 −
ta được các đẳng thức đúng: 2.( 1) − − ( 1) − = 1 −  ( 1) − + ( 1) − = 2 −
Vậy nghiệm của hệ: ( ; x y) = ( 1; − 1 − ) . d , d ,
d đồng quy ⇔ A∈(d ⇔ 2.( 1) − + ( 1)
− = −m m = 3 3 ) . 1 2 3
Trang: 17.
PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG TOÁN 9
Bài 2. GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
PHẦN A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Phương pháp thế:
Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế 1.Phương pháp thế
Bước 1:
Từ một phương trình của hệ, biếu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại của
hệ để được phương trình chỉ còn chứa một ấn.
Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa nhận được, từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.
2. Phương pháp cộng đại số
Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số:

Để giải một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có hệ số của cùng một ấn nào đó trong hai phương
trình bằng nhau hoặc đối nhau, ta có thể làm như sau:
Bước 1: Cộng hoặc trừ từng vế của hai phương trình trong một hệ để được phương trình chỉ còn chứa ṃ̣ột ẩn.
Buớc 2: Giải phương trình một ấn vừa nhận được, từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đā cho.
PHẦN B. PHÂN LOẠI CÁC BÀI TẬP
I. Phương pháp thế 2x + y = 5 (1)
Bài toán 1. Giải hệ phương trình : . 3 
x − 2y = 11 (2) Lời giải: Từ phương trình  
1 , ta có: y = 5 − 2x   3
Thay vào phương trình (2), ta được: 3x − 2(5 − 2x) =11
Giải phương trình (4): 3x − 2(5 − 2x) =11
3x −10 + 4x =11 7x = 21 x = 3
Thay giá trị x = 3 vào phương trình   3 , ta có: y = 5 − 2⋅3 = 1. −
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm ( ; x y) = (3; 1) − .
Bài toán tương tự x − 3y = 2
Giải hệ phương trình :  .  2 − x + 5y =1 3  x +12y = 5 − (1)
Bài toán 2. Giải hệ phương trình :  x + 4y = 3 (2) Lời giải:
Từ phương trình (2), ta có; x = 3− 4y (3)
Thay vào phương trình (1), ta được: 3(3− 4y) +12y = 5 − (4)
Giải phương trình (4): 3(3− 4y) +12y = 5 −
9 −12y +12y = 5 − 0y = 14 −
Do đó phương trình (4) vô nghiệm.
Trang: 1.
PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG TOÁN 9
Vậy hệ phuoơng trình đã cho vô nghiệm.
Nhận xét: Ta có thể viết phương trình (1) về dạng: 5 x + 4y = − . 3  5 x + 4y = − Khi đó, hệ có dạng:  3 x + 4y = 3
Vậy hệ phương trình đă cho vô nghiệm.
Bài toán tương tự:  2 − x + 4y = 5
Giải hệ phương trình :  . −x + 2y =1
Đáp số: Hệ phương trình vô nghiệm. 12
x − 4y = 16 − (1)
Bài toán 3. Giải hệ phương trình : . 3   x y = 4 − (2) Lời giải
Từ phương trình (2), ta có: y = 3x + 4 (3)
Thay vào phương trình (1), ta được: 12x − 4(3x + 4) = 16 − (4)
Giải phương trình (4): 12x − 4(3x + 4) = 16 −
12x −12x −16 = 16 − 0x = 0.
Do đó phương trình (4) vô số nghiệm. Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm: ( ;
x 3x + 4) với x tuỳ ý , xR .
Nhận xét: Ta có thể viết phương trình (1) về dạng: 3x y = 4 − . 3  x y = 4 −
Do đó, hệ phương trình đã cho có thể viết về dạng: 3   x y = 4 −
Vì vậy , nghiệm của hệ phương trình đã cho cũng là nghiệm của phương trình 3x y = 4 − . x R
Vậy hệ phương trình đā cho có vô số nghiệm:  . y = 3x + 4
Bài toán tương tự: x − 3y = 4
Giải hệ phương trình :   2 − x + 6y = 8 −
Đáp số: Hệ có vô số nghiệm: (3y + 4; y) với y ý tuỳ ý ; y R .
Ta có thể trình bày cách giải như các bài toán đây :
Bài toán 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. 4x + y = 2 x y = 2
 2x − 3y =1 a) b) c) 8     x + 3y = 5 3  x − 2y = 9
x = − 3y + 2
Hướng dẫn: a) Từ phương trình 4x + y = 2 ⇒ y = 2 − 4x .
Thế y vào phương trình còn lại, ta tìm x .
b) Ta có x y = 2 ⇒ x = 2 + y . Thế x vào phương trình thứ hai.
c) Thế x từ phương trình thứ hai vào phương trình đầu. Lời giải
Trang: 2.
PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG TOÁN 9          1 4x y 2 y 2 4x y   2  4x  a) Ta có    x            x y  8  x  3   24x 4 8 3 5  5 4x  1   y   1   
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất x y 1 ;    ; 1  . 4  x  y  2 x   2  y x   2  y x   5 b) ta có            3
x  2y  9 3  
 2  y 2y  9 y   3 y   3   
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất x; y  5;  3       
 2x  3y  1     y   x 1 2 3 2  3y  1  c) ta có       6  3 x  3y 2 x    3y  2 y          3  
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất     x y 6 3 ;  1;     .  3   
Bài toán 5: Tìm các hệ số a; b biết rằng hệ phương trình: a
 x by  5 a)  có nghiệm là 1;  2 bx  ay  5  2
 x by  4 b)  có nghiệm là 1;  2 . bx   ay  5 
Hướng dẫn: Thế x  1 và y  2 vào hệ, ta được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là ab. Lời giải
a) Thế x  1 và y  2 vào hệ, ta được a  2b  5 a   2b  5 a   2b  5 b   1 a   3               b   2a  5 b   2   2b 5  5 5  b  5 a   2b  5 b   1    
b) Thế x  1 và y  2 vào hệ, ta được 2  2b  4 b   3 a   1        
 b a    2    . 2 5 3 a  5 b   3  
Bài toán 6. Viết phương trình đường thẳng qua hai điểm A2;  1 và B 1;  2 .
Hướng dẫn: Phương trình đường thẳng có dạng y ax b a  0.
A d  1  2a b
B d  2  1a b 2
 a b  1 2
 a b  1 2
 a  2 a  1 a   1 Ta có hệ            . a  b  2 b   2 a b   2 a b   3    
Vậy đường thẳng d đi qua A, By x   3 .
Bài toán tương tự :
Viết phương trình đường thẳng qua hai điểm :
Trang: 3.
PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG TOÁN 9 a) P 2;  5 và Q 3; 4
b) M 3; 4 và N 2;  5
Bài toán 7. Tìm m để hệ sau có nghiệm duy nhất. x   my  1   1  . m
x  3my  2m  3  2 
Hướng dẫn: Từ  
1  x  1  my . Thế x vào 2 và biện luận phương trình bậc nhất theo ẩn y. Lời giải Từ  
1  x  1  my . Thế x vào 2, ta được:
m  my my m    2 1 3 2 3
m  3my m   3  *
Hệ có nghiệm  phương trình   * có nghiệm 2
m  3m  0  m m  3  0  m  0 và m  3
Nhận xét : 1) Ta có thể xét bài toán : Tìm m để hệ vô nghiệm.
Hệ vô nghiệm khi và chỉ khi phương trình   * vô nghiệm 2 m   3m  0 m    m  3  0      m  0. m   3  0 m   3  0  
Hệ có vô số nghiệm khi và chỉ khi phương trình   * có vô số nghiệm 2 m   3m  0     m  3 . m   3  0 
2) Ta có thể giải cách khác bằng việc xét vị trí tương đối của hai đường thẳng cho bởi phương trình  
1 và 2 (bạn hãy xem ở § 2 . Hệ phương trình). 3
 x 2y  6   1
Tìm m để hệ sau có vô số nghiệm  m
x y  3  2  Lời giải
Từ 2  y m
x  3.Thế y vào phương trình   1 ta được : 3x  2 m
x  3  6  2m  3x  0   *
Hệ đã cho có vô số nghiệm khi và chỉ khi phương trình   * có vô số nghiệm 3
 2m  3  0  m   . 2
Nhận xét : a) Ta có thể đưa về xét điều kiện để hai đường thẳng cho bởi phương trình   1 và 2 trùng nhau.
b) Ta con có bài toán : Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất. (Đáp số 3 m   ) 2
Trang: 4.