lOMoARcPSD| 47207194
1
lOMoARcPSD| 47207194
2
Phụ lục
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞTHUYẾT ............................................................................. 3
1.1. Khái niệm và sự cần thiết của cải tiến chất lượng ............................................. 3
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 3
1.1.2. Vai trò của hoạt động cải tiến chất lượng .................................................... 4
1.2 Nguyên tắc của cải tiến chất lượng ..................................................................... 4
1.3 Chu trình cải tiến chất lượng ............................................................................... 6
1.4 Các mô hình cải tiến chất lượng ......................................................................... 8
CHƯƠNG 2: THỰC TIỄN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI VINAMILK
..................................................................................................................................... 10
2.1 Tổng quan về doanh nghiệp .............................................................................. 10
2.1.1. Giới thiệu doanh nghiệp ............................................................................ 10
2.1.2. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ................................................. 12
2.2. Hoạt động cải tiến chất lượng của Vinamilk .................................................... 15
2.2.1. Nguyên tắc cải tiến chất lượng của Vinamilk ........................................... 15
2.2.2. Mô hình cải tiến chất lượng ...................................................................... 22
2.3. Đánh giá hoạt động cải tiến chất lượng của Vinamilk ..................................... 39
2.3.1. Thành tựu .................................................................................................. 39
2.3.2. Hạn chế ...................................................................................................... 43
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC KINH NGHIỆM TRONG HOẠT ĐỘNG
..................................................................................................................................... 48
CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG CỦA VINAMILK .......................................................... 48
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 51
TÀI LIỆU THAM KHÁO ........................................................................................... 52
lOMoARcPSD| 47207194
3
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh thị trường sữa Việt Nam ngày càng cạnh tranh, Vinamilk đã khẳng định
vị thế một trong những doanh nghiệp sữa hàng đầu không chỉ trong nước còn ơn ra
thị trường quốc tế. Với sứ mệnh "Mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất
lượng nhất", Vinamilk luôn đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu.
Trong ngành sữa, chất lượng sản phẩm không chỉ là yếu tố cạnh tranh quan trọng mà còn
liên quan trực tiếp đến sức khỏe của người tiêu dùng, đặc biệt là trẻ em. Vì vậy, việc đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm chất lượng sản phẩm luôn được các doanh nghiệp sữa đặt lên
hàng đầu.
Với bề dày lịch sử những thành công đã đạt được, Vinamilk một tấm gương sáng
cho các doanh nghiệp trong ngành. Nghiên cứu thực tiễn hoạt động cải tiến chất lượng của
Vinamilk sẽ giúp chúng ta hiểu hơn về những yếu tố then chốt để xây dựng một hệ thống
quản lý chất lượng hiệu quả, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm quý báu.
Bài thảo luận này nhằm mục tiêu phân tích chi tiết các hoạt động cải tiến chất lượng
Vinamilk đã triển khai, đánh giá hiệu quả của các hoạt động này và rút ra những bài học kinh
nghiệm cho các doanh nghiệp khác. Phạm vi nghiên cứu sẽ tập trung vào các hoạt động cải
tiến chất lượng trong giai đoạn từ năm 2015 đến nay, với trọng tâm là các hoạt động liên quan
đến việc nâng cao chất lượng sữa tươi.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Khái niệm và sự cần thiết của cải tiến chất lượng
1.1.1. Khái niệm
Cải tiến chất lượng là một phần của quản trị chất lượng, tập trung vào việc nâng cao hiệu
lực và hiệu quả sử dụng các nguồn lực để nâng cao giá trị sử dụng của sản phẩm hay dịch vụ
lOMoARcPSD| 47207194
4
và nâng cao năng suất các yếu tố tổng hợp và đạt hiệu quả tối ưu của tổ chức. Như vậy, có thể
nhận thấy phạm vi của cải tiến rất rộng, cải tiến không chỉ nhằm mục đích để nâng cao chất
lượng sản phẩm, dịch vụ mà còn cải tiến để nâng cao hiệu quả và hiệu suất của các hoạt động
và các quá trình.
1.1.2. Vai trò của hoạt đng cải tiến chất lượng
Cải tiến chất lượng đã trở thành một trong những hoạt động hết sức quan trọng của quản
trị chất lượng và có vai trò đặc biệt quan trọng đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ
chức.
Cải tiến chất lượng là cơ sở giúp tổ chức có khả năng hoàn thiện nâng cao chất lượng
sản phẩm cũng như chất lượng các quá trình. Từ những thông tin, dliệu cũng như các kết
quả đo lường các chỉ tiêu, hệ thống, các quá trình tổ chức nắm được tình hình phát triển
chung của tổ chức, từ đó nhận ra đâu công đoạn cần sự cải thiện, đổi mới, thay đổi để cải
thiện hiệu suất, năng suất, từ đó tìm ra phương thức cải tiến phù hợp. Qua đó, thhoàn
thiện nâng cao chất lượng các qtrình, từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm. Một ng
đoạn trong quy trình sản xuất được cải tiến để vận hành được trơn tru, thuận lợi hơn, sẽ tạo
điều kiện tăng năng suất của công đoạn đó, từ đó tăng năng suất của cả dây chuyền, chất lượng
sản phẩm vì thế cũng được tăng lên.
Cải tiến chất lượng giúp cho các tổ chức có thể tiết kiệm được chi phí. Cải tiến chất lượng
thể đến từ cải tiến một công đoạn, một quy trình nhỏ trong cả y chuyền sản xuất, thậm
chí, cải tiến có thể đến từ những điều nhỏ nhất như nguyên vật liệu được sắp xếp sao cho công
nhân có thể dễ dàng, thuận tiện lấy, thao tác, điều đó giúp tiết kiệm được thời gian. Cùng một
thời gian như nhau nhưng sau cải tiến có thể làm ra được số lượng gấp rưỡi, thậm chí gấp đôi
so với trước khi cải tiến. Điều này làm cho tổ chức tăng được năng suất.
Ngoài ra, việc cải tiến cũng giúp rút gọn được các thao tác, các hoạt động không cần thiết,
giảm các sản phẩm hư hỏng, khuyết tật. Từ đó doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một phần
chi phí do rút ngắn được thời gian hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ.
Bên cạnh đó, cải tiến chất lượng cũng giúp các tổ chức nâng cao hiệu lực và hiệu quả của
các tác nghiệp, các quá trình trên cơ sở hợp lý hóa các hoạt động. Để có được những cải tiến,
tổ chức cần dựa trên những kết quả thực hiện, những điểm yếu, những thiếu sót trong các quá
trình, các tác nghiệp. Hợp a các hoạt động, các quá trình, làm cho việc sản xuất, kinh
doanh được diễn ra một cách trơn tru, thuận lợi, theo đúng triết lý “làm đúng ngay từ đầu” để
mọi tác nghiệp được diễn ra trong điều kiện thuận lợi, phù hợp, hợp , cho ra những sản phẩm
có chất lượng đảm bảo ngay từ lần đầu tiên, không cần qua chỉnh sửa, sửa chữa.
1.2 Nguyên tắc của cải tiến chất lượng
Để việc cải tiến chất lượng thực sự phát huy hiệu quả và đem lại lợi ích cho tổ chức, hoạt
động cải tiến chất lượng trong tổ chức cần thực hiện những nguyên tắc cơ bản sau:
lOMoARcPSD| 47207194
5
Nguyên tắc 1: Cải tiến chất lượng phải luôn hướng tới sự thỏa n khách hàng đem
lại hiệu quả cho tổ chức. Cải tiến chất lượng phải luôn lấy việc thỏa mãn khách hàng làm mục
tiêu cho cải tiến. Khi ý tưởng cải tiến không đem lại sự thỏa mãn cho khách hàng lợi ích
cho tổ chức thì ý tưởng cải tiến đó không đem lại hiệu quả và sẽ không có ý nghĩa gì.
Nguyên tắc 2: Cải tiến chất lượng đòi hỏi sự tham gia của mọi thành viên trong tổ chức.
Lãnh đạo tổ chức cần thu hút sự tham gia của các thành viên trong mọi bộ phận tham gia cải
tiến chất lượng, từ những cải tiến công việc của mỗi cá nhân, đến cải tiến các hoạt động trong
quy trình toàn thể hthống. Bởi vậy, hoạt động cải tiến đòi hỏi phải tận dụng những kiến
thức, kỹ năng kinh nghiệm của những người trực tiếp thực hiện công việc, hơn ai hết,
chính họ những người hiểu biết sâu sắc công việc của mình, đồng thời khả năng nhận
biết một cách tốt nhất các vấn đề về chất lượng. Việc huy động mọi người tham gia cải tiến
chất lượng sẽ được thúc đẩy thông qua hoạt động của nhóm chất lượng.
Nguyên tắc 3: Cần kết hợp cải tiến liên tục đổi mới để nâng cao chất lượng hiệu
quả hoạt động.
Cải tiến liên tục
Đổi mới
- Cải tiến các chi tiết nhỏ nhưng liên
tục bằng cách thay đổi cách thức thực
hiện công việc hàng ngày của từng người,
từng bộ phận trong tổ chức.
- Được thực hiện liên tục trong một
khoảng thời gian dài.
- Hiệu quả đạt được từ từ, không có
tác động đột ngột, có tính chất dài hạn.
- Không đòi hỏi sự đầu vốn lớn
nhưng cần nỗ lực lớn để duy trì.
- Đòi hỏi sự tham gia của tất cả các
thành viên và bộ phận trong tổ chức.
- Hủy bỏ cái cũ, xây dựng lại cái
mới, tạo nên những bước nhảy vọt về chất
lượng thông qua những thay đổi lớn về
máy móc, công nghệ, kĩ thuật sản xuất.
- Thực hiện gián đoạn, không thường
xuyên.
- Hiệu quả đạt được nhanh chóng.
- Cần đầu tư vốn lớn.
- Được khởi xướng từ cấp quản lý,
lãnh đạo và những cá nhân xuất sắc, có ý
tưởng độc đáo.
Nguyên tắc 4: Cần áp dụng vòng tròn quản Deming hay vòng tròn PDCA để cải tiến
liên tục hiệu quả. Vòng tròn P-D-C-A một công cụ rất hữu ích trong cải tiến chất lượng.
Trong bất kỳ hoạt động nào, dù là hoạt động tập thể hay công việc của mỗi cá nhân nếu kiên
lOMoARcPSD| 47207194
6
trì áp dụng vòng tròn P-D-C-A đều đạt được hiệu quả công việc một cách tối ưu. Hoạt động
hàng ngày sẽ xuống dốc nếu bạn không duy tviệc luân chuyển vòng tròn P-D-C-A. Ngược
lại việc luân chuyển ng tròn P-D-C-A để tiếp tục cải tiến nhằm hướng tới tình trạng ởng
sẽ làm cho chất lượng, hiệu quả và năng suất làm việc tăng lên mỗi ngày.
1.3 Chu trình cải tiến chất lượng
Hoạt động cải tiến liên tục được tiến hành theo một chu trình được diễn tả trong một
đồ tổng quát gồm 6ớc cơ bản. Chu trình này có thể áp dụng cho hoạt động cải tiến bất k
hoạt động nào trong mọi lĩnh vực của tổ chức.
Nội dung các bước cải tiến chất lượng
Bước 1: Xác định các vấn đề
+ Xác định các yếu tố cơ bản có ảnh hưởng tới chất lượng.
+ Tổ chức cần xác định các vấn đề liên quan như đầu ra của quá trình là những gì, khách
hàng tiếp theo của quá trình ai, bộ phận nào sẽ tiếp nhận đầu ra của quá trình này, yêu cầu
của khách hàng đó, bộ phận đó gì, quá trình nào tạo nên đầu ra đó, ai người quản chính,
lOMoARcPSD| 47207194
7
Bước 2: Nhận dạng và mô tả quá trình
Trong bước này, cần xác định rõ các hoạt động, các bước tiến hành trong mỗi quá trình.
+ Quá trình gồm có mấy bước, là những bước nào?
+ Trong mỗi bước cần tiến hành những hoạt động gì?
+ Ai, bộ phận nào có liên quan trong từng bước?
Bước 3: Đo lường khả năng hoạt động của quá trình
Đây là bước rất quan trọng nhằm nhận biết thực trạng hoạt động của quá trình, khả năng
của quá trình trong việc đáp ứng các yêu cầu của khách hàng trong giai đoạn kế tiếp. Vì vậy,
mọi hoạt động của quá trình đều cần được lượng hóa một cách chi tiết đầy đủ. Tập trung
vào 3 yếu tố:
+ Đo lường đầu ra của quá trình;
+ Đo lường kết quả của quá trình (đầu ra - đầu vào);
+ Đo lường khả năng vận hành của quá trình.
Bước 4: Xác định nguyên nhân
Trên cơ sở đo lường, đánh giá kết quả thực hiện hoặc các giá trị hiện tại, tiến hành so sánh
với yêu cầu, tiêu chuẩn để từ đó tìm ra những vấn đề nguyên nhân của chúng. Điều quan
trọng phải tìm ra nguyên nhân gốc rễ của mọi vấn đề để tìm cách khắc phục, loại bỏ nguyên
nhân. Công cụ thường được sử dụng trong bước này là sơ đồ nhân quả.
Bước 5: Phát triển các ý tưởng mới
Trên snhững nguyên nhân chính đã được xác định sẽ tìm ra biện pháp, ý tưởng để
xử lý, khắc phục nhằm cải tiến hoạt động, cải tiến quá trình. Muốn có nhiều ý tưởng cải tiến
tốt thì cần thu hút sự tham gia của càng nhiều người càng tốt và không nên xem nhẹ bất kỳ ý
tưởng nào là nhỏ nhất. Từ đó chọn lọc ra một hoặc một vài ý tưởng tốt nhất cho việc giải
quyết những vấn đề về chất lượng đã xác định. Các ý ởng mới cần được thiết kế thử
nghiệm trước khi đưa vào sử dụng chính thức để xác nhận chắc chắn về hiệu quả chúng
đem lại.
Bước 6: Áp dụng các giải pháp cải tiến
Để các giải pháp tưởng) cải tiến đã lựa chọn được áp dụng một cách hiệu lực
đem lại hiệu quả, cần có sự quan tâm chỉ đạo và hỗ trợ từ cấp lãnh đạo cao nhất của tổ chức,
sự điều hành từ các cấp quản lý và sự tham gia tích cực của mọi thành viên trong tổ chức dựa
trên nền tảng giáo dục, huấn luyện, đào tạo rộng rãi về cải tiến chất lượng. Một trong những
lOMoARcPSD| 47207194
8
việc quan trọng cần tiến hành việc đánh giá, đo lường kết quả của giải pháp đã được cải
tiến. Việc đo lường kết quả cải tiến chính là cơ sở để tìm kiếm những vấn đề mới cần cải tiến
trong quá trình tiếp theo, giúp cho quá trình cải tiến được tiếp diễn theo vòng lặp của các chu
kỳ, nhờ đó mà cải tiến diễn ra liên tục và bền bỉ, tạo điều kiện phát triển bền vững của tổ chức.
Cải tiến liên tục trong mọi khâu hoạt động của quá trình nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức
không ngừng cung cấp cho khách hàng những giá trị mới, sản phẩm, dịch vụ mới và đáp
ứng ngày càng cao nhu cầu, mong muốn của khách hàng, nâng cao vị thế cạnh tranh trên
thường trường và phát triển bền vững.
1.4 Các mô hình cải tiến chất lượng
Để cải tiến chất lượng, từ ý tưởng, đến hành động triển khai, có rất nhiều công việc
cần sử dụng những công cụ, các hình cải tiến một cách hiệu quả. Hiện nay, người ta đã
xây dựng và triển khai nhiều mô hình như là các công cụ cải tiến chất lượng, bao gồm cả các
công cụ kỹ thuật và công cụ quản lý. Một số mô hình cải tiến phổ biến hiện nay, đó là:
Lean Six Sigma, mô hình cải tiến chất lượng hiện đại và phổ biến
Lean Six Sigma (LSS) là mô hình kết hợp áp dụng đồng thời Lean và Six Sigma. Đây là
một trong các công cụ hữu hiệu hiện nay giúp xác định giảm thiểu các hoạt động không
tạo ra giá trị gia tăng (Non Value-Added) được nhiều công ty, tập đoàn hàng đầu trên thế giới
ứng dụng như: Toyota, Motorola, GE, … LSS đem lại lợi ích to lớn cho các tổ chức sản xuất
trong vấn đề cải tiến chất lượng.
Kaizen – mô hình cải tiến liên tục
Đây hình cải tiến được áp dụng đầu tiên rất thành công trong các công ty Nhật
Bản từ những năm 50 của thế kỷ 20. Đến nay, hình cải tiến này vẫn được nghiên cứu áp
dụng rộng rãi nhiều nước trên thế giới, trong đó Việt Nam. Kaizen quá trình bao gồm
việc sáng tạo và thực hiện những ý tưởng nhằm đạt được mục tiêu bằng những phương pháp
mang lại hiệu quả cao hơn. Mục tiêu của Kaizen không phải là cắt giảm chi phí một cách
học làm cho công việc đơn giản hơn, nhanh hơn, tiện ích hơn hiệu quả hơn. Chìa
khóa để thực hiện Kaizen chính là không ngừng đưa ra các ý tưởng nhằm thúc đẩy cải tiến.
Các bước giải quyết vấn đề theo PDCA
Bước 1: Nhn diện vấn đề và thiết lp các ưu tiên
Trong suốt thời gian nhận diện, vấn đề được các nhà quản trị chỉ ra một cách khái quát
dựa trên nhiều nguồn thông tin khác nhau.
lOMoARcPSD| 47207194
9
Bước 2: Hình thành nhóm cải tiến chất lượng
Một liên nhóm gồm các nhân có hiểu biết về vấn đề được thành lập và được trao quyền
để xác định các vấn đề. Lãnh đạo tổ chức huy động một loạt các nhóm tập trung và chú trọng
vào việc tìm kiếm các giải pháp có thể sẽ được triển khai.
Bước 3: Xác định vấn đề
Trước tiên, nhóm cải tiến xác định vấn đề phạm vi của vấn đề một cách ràng. Việc
phân tích pareto thường thể chỉ ra những vấn đề ảnh ởng ý nghĩa để tiến hành thử
nghiệm.
Bước 4: Phát trin các đo lường kết quả
Các tác động của sự thay đổi trong quá trình thể khác nhau chỉ có thể thông qua việc
đo lường hiệu quả trước và sau cải tiến.
Bước 5: Phân tích vấn đề hay quá trình
Việc lưu đồ hóa quá trình thường là bước đầu tiên để hiểu một cách toàn diện các tiêu chí
đánh giá được tập hợp. Việc thu thập thông tin ở bước này giúp xác định được các giải pháp
tiềm năng.
Bước 6: Xác định các nguyên nhân có th ảnh hưng tới kết quả
Bước này thường sử dụng biểu đồ nhân quả. Đó công cụ rất hữu hiệu giúp xác định
được các nguyên nhân của các vấn đề. Nhóm cải tiến có thể sử dụng một đồ để tập hợp các
ý tưởng về nguyên nhân gốc rễ bằng phương pháp kích não. Sau khi các nguyên nhân có thể
được xác định, các dữ liệu được sắp xếp bằng việc sử dụng phiếu kiểm tra, biểu đồ phân tán,
biểu đồ phân bố mật độ và sơ đồ tiến trình để phát hiện các nguyên nhân gốc rễ.
Bước 7: Lựa chọn và thực hiện các giải pháp
Đây thường bước diễn ra sôi nổi nhất, nhưng cần phải loại trừ việc đưa ra những giải
pháp vội vàng, thiếu kiên nhẫn. Các tiêu chí để lựa chọn một giải pháp bao gồm cả việc tập
trung và các nguyên nhân gốc rễ, tránh lặp lại các sai lầm, chi phí và hiệu quả, và khung thời
gian.
Bước 8: Đánh giá các giải pháp và giám sát
Một khi các giải pháp đã được thực hiện một thời gian, tiến trình cần được kiểm tra để
khẳng định vấn đề đã được giải quyết. đồ cải tiến được sử dụng để so sánh các dữ liệu
phản ánh kết quả của trước và sau cải tiến.
lOMoARcPSD| 47207194
10
Bước 9: Khẳng định tính bền vững
Những biện pháp mới cần phải được thiết lập và cần tổ chức đào tạo cho các công nhân.
Có thể sử dụng biểu đồ kiểm soát để theo dõi quá trình để khẳng định rằng quá trình đã được
duy trì một cách ổn định.
Bước 10: Cải tiến thường xuyên, liên tục
Chất lượng và năng suất chỉ được tăng lên khi sử dụng lặp đi lặp lại vòng tròn P-D-C-A.
Khi vấn đề được giải quyết, cơ hội khác lại được xác định cho một chu kỳ mới của phân tích
cải tiến.
CHƯƠNG 2: THỰC TIỄN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI VINAMILK
2.1 Tổng quan về doanh nghiệp
2.1.1. Giới thiệu doanh nghiệp
a. Lịch sử hình thành
Vinamilk là tên gọi tắt của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy Products Joint
Stock Company) một công ty sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa cũng như thiết
bị máy móc liên quan tại Việt Nam.
Giai đoạn hình thành từ năm 1976 – 1986 ᴄủa Vinamilk
Năm 1976, Công Sữa Việt Nam (Vinamilk) ᴄhính thứᴄ đượᴄ thành lập ᴠới tên gọi ban
đầu Công Sữa Phê Miền Nam. Công thuộᴄ Tổng ᴄụᴄ Công nghiệp Thựᴄ phẩm
miền Nam.
Đến m 1982, ᴄông Sữa phê Miền Nam đượᴄ ᴄhuуển giao ᴠề bộ ᴄông nghiệp
thựᴄ phẩm ᴠà đượᴄ đổi tên thành Xí nghiệp Sữa – Cà phê – Bánh kẹo I.
lOMoARcPSD| 47207194
11
Thời kỳ đổi mới năm 1986 – 2003
Vào tháng 3/1992, хí nghiệp Liên hiệp Sữa – Cà phê – Bánh kẹo ᴄhính thứᴄ đổi tên thành
Công tу Sữa Việt Nam (Vinamilk) – trựᴄ thuộᴄ Bộ Công nghiệp nhẹ. Công tу ᴄhuуên ᴠề ѕản
хuất ᴠà ᴄhế biến những loại ѕản phẩm từ Sữa.
Đến năm 1994, Công Sữa Việt Nam đã хâу dựng thêm 1 nhà máу tại Nội để phát
triển thị trường tại miền Bắᴄ thuận lợi hơn.Sự kiện nàу đã nâng tổng ѕố nhà máу ᴄủa ᴄông tу
lên ᴄon ѕố 4. Việᴄ хâу dựng đượᴄ nằm trong ᴄhiến lượᴄ mở rộng, phát triển để ᴄó thể đáp ứng
nhu ᴄầu ѕử dụng ᴄáᴄ ѕản phẩm ѕữa ᴄủa người dân miền Bắᴄ.
Năm 1996, Liên doanh ᴠới Công tу CP Đông lạnh Quу Nhơn để thành lập Xí nghiệp
Liên Doanh Sữa Bình Định. Việᴄ liên doanh nàу đã giúp ᴄông thành ᴄông хâm nhập thị
trường miền Trung một ᴄáᴄh thuận lợi nhất.
Năm 2000, nhà máу ѕữa Cần Thơ đượᴄ хâу dựng tại khu Công nghiệp Trà Nóᴄ.Vào tháng
5 năm 2001, ᴄông tу đã khánh thành nhà máу Sữa tại Cần Thơ.
Thời kì ᴄổ phần hóa từ năm 2003 – naу
Tháng 11 năm 2003, ông đã đượᴄ huуển thành Công tу phần Sữa Việt Nam.
giao dịᴄh trên ѕàn ᴄhứng khoán Việt ᴄủa ᴄông tу là: VNM. Cũng trong năm đó, Công khánh
thành thêm nhà máу sữa tại khu ᴠựᴄ Bình Định ᴠà TP. Hồ Chí Minh.
Năm 2006: Vinamilk niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng Khoán TP.HCM (HOSE).
Năm 2010: Xây dựng trang trại sữa Thanh Hóa, Vinamilk xây dựng Trang trại bò sữa
thứ 4 tại Thanh Hóa.
Năm 2017: Khánh thành trang trại bò sữa Organic.
Năm 2021: Đầu nắm giữ 75% cphần của CTCP GTNFoods, qua đó tham gia điều
hành CTCP Sữa Mộc Châu quy mô đàn bò 27.500 con.
Năm 2020: Mộc Châu Milk chính thức trở thành công ty thành viên của Vinamilk
Năm 2021: Kỷ niệm 45 năm thành lập, Vinamilk không chỉ trở thành công ty dinh dưỡng
hàng đầu Việt Nam mà còn xác lập vị thế vững chắc của một Thương hiệu Quốc gia trên bản
đồ ngành sữa toàn cầu. Công ty đã tiến vào top 40 công ty sữa có doanh thu cao nhất thế giới
(Thống kê Plimsoll, Anh).
Năm 2022: Cùng Mộc Châu Milk khởi công “Trang trại sinh thái, bò sữa công nghệ cao
nhận Quyết định chấp thuận chủ trương đầu cho Nhà máy chế biến sữa công nghệ cao
Mộc Châu, chính thức xây dựng Tổ hợp Thiên đường sữa Mộc Châu
lOMoARcPSD| 47207194
12
b. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và triết lý kinh doanh
Tầm nhìn: Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng
sức khỏe phục vụ cuộc sống con người”
Sứ mệnh: “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng chất ợng
cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu trách nhiệm cao của mình với cuộc
sống con người và xã hội”
Giá trị cốt lõi: “Trở thành biểu ợng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng
và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người “
Chính trực: Liêm chính, Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.
Tôn trọng: Tôn trọng bản thân, Tôn trọng đồng nghiệp, Tôn trọngng ty, Tôn trọng đối
tác, Hợp tác trong sự tôn trọng.
Công bằng: Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp các bên liên quan
khác.
Đạo đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo đức
Tuân thủ: Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách, quy định
của Công ty.
Triết kinh doanh: Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích mọi khu
vực, lãnh thổ. Vì thế chúng tôi tâm niệm rằng chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng hành
của Vinamilk. Vinamilk xem khách hàng trung tâm cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng.
2.1.2. Hoạt đng kinh doanh của doanh nghiệp
a. Lĩnh vực kinh doanh và ngành kinh doanh chính
Lĩnh vực kinh doanh: Vinamilk hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chính chế biến,
sản xuất và mua bán sữa tươi, sữa đóng hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa chua, sữa đặc, sữa
đậu nành, thức uống giải khát và các sản phẩm từ sữa khác.
Ngành kinh doanh chính:
- Sản xuất kinh doanh bánh, sữa đậu nành, sữa tươi, nước giải khát. sữa hộp, sữa bột,
bột dinh dưỡng và các sản phẩm từ sữa khác.
- Kinh doanh công nghệ thực phẩm, thiết bị phụ tùng, vật tư, hóa chất và nguyên liệu.
- Sản xuất, mua bán rượu, bia, đồ uống không cồn, nước khoáng, thực phẩm chế biến,
phê rang xay phê phin hòa tan (không sản xuất chế biến tại trụ sở) - Phòng
khám đa khoa (không hoạt động tại trụ sở).
- Chăn nuôi, trồng trọt.
lOMoARcPSD| 47207194
13
- Bán lẻ đường, sữa các sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo các sản phẩm chế biến từ
ngũ cốc, bột, tinh bột và thực phẩm khác.
- Bán lẻ đồ uống cồn, đồ uống không chứa cồn (các loại đồ uống nhẹ, chất ngọt,
có hoặc không ga), nước khoáng thiên nhiên, rượu vang và bia cồn ở nồng độ thấp
hoặc không chứa cồn.Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng từ trà và rượu vang.
- Sản xuất, chăn nuôi, chế biến kinh doanh các sản phẩm chăn nuôi hỗn hợp bột
phục vụ hoạt động chăn nuôi.
Một số thành tựu hoạt động kinh doanh nổi bật giai đoạn 2022-2023
Trong năm 2022, mặc dù đối mặt với nhiều thách thức từ môi trường kinh doanh toàn cầu,
Vinamilk vẫn duy trì được vị thế dẫn đầu trong ngành sữa Việt Nam đạt được những kết
quả kinh doanh ấn tượng. Doanh thu thuần hợp nhất của công ty đạt 59.956 tỷ đồng, tăng 2%
so với năm 2021. Lợi nhuận sau thuế đạt 8.578 tỷ đồng, giảm nhẹ 7% so với năm trước do áp
lực chi phí đầu vào tăng cao. Tuy nhiên, Vinamilk đã chứng tỏ khả năng thích ứng linh hoạt
khi vẫn duy trì được biên lợi nhuận ròng ở mức 14,3%, thuộc nhóm cao trong ngành sữa toàn
cầu. Công ty ng tiếp tục mở rộng thị phần tại Việt Nam, đặc biệt các phân khúc sữa
nước và sữa chua, nhờ vào chiến lược marketing hiệu quả và không ngừng đổi mới sản phẩm.
Bước sang năm 2023, Vinamilk tiếp tục ghi nhận những kết quả khả quan trong bối cảnh
kinh tế còn nhiều biến động. Trong 9 tháng đầu năm 2023, doanh thu thuần hợp nhất
của công ty đạt 44.848 tỷ đồng, tăng nhẹ so với cùng kỳ năm trước. Đáng chú ý, lợi nhuận
sau thuế đã có sự cải thiện đáng kể, đạt 6.669 tỷ đồng, tăng 5% so với cùng kỳ. Điều này cho
thấy hiệu quả của các biện pháp tối ưu hóa chi phí và cải thiện biên lợi nhuận Vinamilk đã
triển khai. Công ty cũng đã đẩy mạnh xuất khẩu, với doanh thu từ hoạt động này tăng trưởng
9% trong 9 tháng đầu năm 2023, góp phần quan trọng vào kết quả kinh doanh tổng thể.
Về mặt phát trin sản phẩm và thị trường, Vinamilk đã có những bước tiến đáng kể trong
giai đoạn 2022-2023. Công ty đã liên tục ra mắt các sản phẩm mới, đáp ứng xu hướng tiêu
dùng hiện đại như sữa hạt, sữa organic, và các sản phẩm dinh dưỡng đặc biệt. Vinamilk cũng
mở rộng danh mục sản phẩm cao cấp, nhắm đến phân khúc khách hàng thu nhập cao
ngày càng quan tâm đến sức khỏe. Ngoài ra, công ty đã tăng cường đầu tư vào kênh bán hàng
trực tuyến và thương mại điện tử, giúp doanh số từ các kênh này tăng trưởng mạnh mẽ trong
giai đoạn này.
Về mặt quản trị doanh nghiệp phát trin bền vững, Vinamilk đã những bước tiến
quan trọng trong giai đoạn 2022-2023. Công ty đã triển khai nhiều sáng kiến nhằm tối ưu hóa
chuỗi cung ứng, áp dụng công nghệ số o sản xuất quản lý, giúp nâng cao hiệu quả hoạt
động giảm thiểu tác động môi trường. Vinamilk cũng đã công bố lộ trình hướng tới mục
tiêu Netzero vào năm 2050, thể hiện cam kết mạnh mẽ với phát triển bền vững. Những nỗ lực
này đã giúp Vinamilk được công nhận trong nhiều bảng xếp hạng uy n về quản trị doanh
nghiệp và phát triển bền vững, nâng cao uy tín thương hiệu trên trường quốc tế.
lOMoARcPSD| 47207194
14
a. Đặc đim của tp khách hàng
Khách hàng bán lẻ: Người tiêu dùng
Tệp khách hàng bán lẻ của Vinamilk (người tiêu dùng) có những đặc điểm nổi bật sau:
Đa dạng về độ tuổi:
Trẻ em: Sữa Vinamilk được biết đến như một sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ nhỏ, với các
sản phẩm như sữa bột, sữa chua, và sữa tươi dành riêng cho trẻ em.
Người trưởng thành: Khách hàng độ tuổi từ 20-50, sử dụng các sản phẩm như sữa tươi,
sữa chua uống, và sữa bột dinh dưỡng.
Người cao tuổi: Đối tượng lớn tuổi thường quan tâm đến các sản phẩm hỗ trợ sức khỏe,
như sữa dinh dưỡng cho người già, sản phẩm bổ sung canxi và dưỡng chất.
Thu nhập: Khách hàng Vinamilk trải dài ở nhiều tầng lớp thu nhập. Vinamilk cung cấp các
sản phẩm với mức giá hợp lý, giúp tiếp cận đông đảo khách hàng từ những người có thu nhập
trung bình trở lên.
Thói quen tiêu dùng: Vinamilk một thương hiệu sữa lớn của Việt Nam sự ưa
chuộng cao trong cộng đồng người tiêu dùng Việt. Khách ng của Vinamilk thường thói
quen tiêu dùng các sản phẩm của thương hiệu này vì uy tín và chất lượng đã được khẳng định
qua nhiều năm.
Xu hướng mua sắm: Khách hàng ngày càng ưa chuộng mua sắm trực tuyến, đặc biệt sau
đại dịch COVID-19. Vinamilk đã thích nghi với xu hướng này, với kênh bán ng online
hợp tác với các sàn thương mại điện tử lớn.
Khách hàng bán buôn: -
Trường học
Đặc điểm mua hàng:
Với môi trường trường học, nhà trường sẽ quan tâm đến chất lượng sản phẩm cũng như
điều kiện và chính sách bảo đảm đối với nhà trường. Bởi nếu có xảy ra vấn đề, thì người chịu
trách nhiệm trước tiên chính nhà trường. Hcần một phương án cam kết với họ rằng, sữa
được giao đến sẽ là sữa có chất lượng tốt, đúng hạn sử dụng.
Tần suất mua hàng của nhóm khách hàng này khá ổn định, số lượng theo chu kỳ, 1 tuần
hai đợt và dãn hơn tùy theo đơn vị thực hiện hoạt động mua sữa
Yếu tố quan tâm:
Sản phẩm: đa dạng, vệ sinh an toàn thực phẩm, giấy tờ đầy đủ pháp lý của các sản phẩm.
Phân phối: chính sách hỗ trợ vận chuyển, đổi trả hàng
lOMoARcPSD| 47207194
15
Giá: rẻ, các hình thức điều khoản mang lại lợi ích trực tiếp cho đơn vị trường học
- Doanh nghiệp thương mại:
Đặc điểm mua hàng:
doanh nghiệp buôn bán nên họ nhập nhiều loại hàng cùng một lúc dẫn tới số lượng mua
thể nhiều nhưng số lượng sản phẩm nhập mỗi loại thường không quá lớn dẫn tới chiết khấu
thương mại không mang lại nhiều hiệu quả giá bán thì được liêmyết sẵn ít khi thay đổi
dẫn tới để tối ưu thu nhập thì họ phải quan tâm và chú trọng đến chiết khấu thanh toán.
Tần suất mua hàng theo chu kỳ và phụ thuộc vào số lượng bán ra.
Yếu tố quan tâm:
Giá: Các hình thức chiết khấu, giá cả, chi phí mua.
Sản phẩm: Sự đa dạng, Chất lượng sản phẩm, thương hiệu.
Phân phối: Tiết kiệm chi phí, nhanh, thuận tiện.
2.2. Hoạt đng cải tiến chất lượng của Vinamilk
2.2.1. Nguyên tắc cải tiến chất lượng của Vinamilk
Về bản Nguyên tắc cải tiến chất lượng của Vinamilk tuân thủ theo nguyên tắc chung
bao gồm: sự thỏa mãn khách hàng, cải tiến đòi hỏi sự tham gia của các thành viên và kết hợp
cải tiến liên tục và đổi mới. 2.2.1.1. Sự thỏa mãn khách hàng
a. Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế
Vinamilk tuân thủ các tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế nhằm đảm bảo sản phẩm đạt
tiêu chuẩn cao nhất, không chỉ tại thị trường trong nước mà còn ở thị trường quốc tế. Cụ thể,
Vinamilk áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng sau:
ISO 9001:2015: Đây tiêu chuẩn về quản chất lượng quốc tế, đảm bảo rằng các quy
trình sản xuất của Vinamilk được chuẩn hóa, kiểm soát chặt chẽ, và liên tục cải tiến.
HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Points): Vinamilk áp dụng hệ thống quản
lý này để phân tích kiểm soát các rủi ro về an toàn thực phẩm trong toàn bộ quy trình sản
xuất.
ISO 22000: Tiêu chuẩn quốc tế về quản an toàn thực phẩm. Hệ thống này đảm bảo rằng
các sản phẩm của Vinamilk được sản xuất theo quy trình an toàn, không gây hại cho người
tiêu dùng.
b. Chất lượng sản phẩm là ưu tiên hàng đầu
lOMoARcPSD| 47207194
16
Vinamilk luôn đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu trong mọi hoạt động sản xuất và kinh
doanh. Doanh nghiệp này chú trọng vào các yếu tố sau để đảm bảo chất lượng:
Nguồn nguyên liệu đầu vào: Vinamilk quản kiểm soát rất chặt chẽ chất ợng của
nguồn nguyên liệu sữa, đảm bảo nguyên liệu đầu vào phải đáp ứng các tiêu chuẩn cao về an
toàn và chất lượng. Cụ thể, nguồn nguyên liệu của Vinamilk được lấy từ các nguồn sau:
Trang trại sữa trong nước: Vinamilk sở hữu quản một hệ thống các trang trại
sữa quy mô lớn tại Việt Nam, bao gồm các trang trại đạt tiêu chuẩn quốc tế Global G.A.P.
Những trang trại này tập trung ở các tỉnh như Nghệ An, Thanh Hóa, Lâm Đồng, Tây Ninh,
Hà Tĩnh. Toàn bộ bò sữa trong hệ thống trang trại này được nuôi dưỡng với chế độ chăm sóc
khoa học, dinh dưỡng đầy đủ, đảm bảo sữa nguyên liệu sạch và an toàn.
Nguồn cung cấp từ các hộ chăn nuôi: Ngoài trang trại của mình, Vinamilk ng thu mua
sữa từ các hộ chăn nuôi bò sữa địa phương trên khắp cả nước. Công ty thiết lập các quy trình
kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt với các hộ này, đảm bảo rằng sữa thu mua từ hphải đáp
ứng các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm.
Nhập khẩu nguyên liệu từ nước ngoài: Vinamilk cũng nhập khẩu một số nguyên liệu đặc
biệt từ các đối tác uy tín nước ngoài. dụ như sữa bt các sản phẩm phụ gia, nguyên
liệu bổ sung từ các nước có ngành chăn nuôi phát triển như New Zealand, Úc, và Mỹ. Đây là
những quốc gia điều kiện môi trường quy trình sản xuất sữa chất lượng cao, đảm bảo
cung cấp nguyên liệu đạt chuẩn quốc tế cho Vinamilk.
Quy trình sản xuất hiện đại: Vinamilk đầu vào công nghệ thiết bị tiên tiến, sử
dụng các nhà máy đạt tiêu chuẩn quốc tế để đảm bảo chất lượng sản phẩm ổn định hiệu
quả sản xuất cao.
Công nghệ UHT (Ultra High Temperature): Đây công nghệ tiệt trùng nhiệt độ cực cao,
giúp tiêu diệt vi khuẩn vẫn giữ nguyên được dưỡng chất ơng vị tự nhiên của sữa.
Quy trình UHT giúp sản phẩm thể bảo quản lâu dài mà không cần dùng đến chất bảo quản.
Vinamilk đã sử dụng công nghệ này trong sản xuất các loại sữa tươi và sữa tiệt trùng.
Dây chuyền sản xuất tự động hóa từ Tetra Pak: Các nhà máy của Vinamilk được trang bị
dây chuyền sản xuất khép kín tự động hóa do Tetra Pak cung cấp một công ty hàng đầu
thế giới về ng nghệ đóng gói chế biến thực phẩm. Tetra Pak đảm bảo rằng các công đoạn
từ xử nguyên liệu, đóng gói cho đến bảo quản sản phẩm đều được thực hiện tự động, không
có sự can thiệp trực tiếp của con người, hạn chế nguy cơ nhiễm khuẩn.
Công nghệ ly tâm: Được sử dụng trong quá trình tách và xử lý sữa, công nghệ ly tâm giúp
phân tách các thành phần của sữa (ví dụ nchất béo) một cách chính xác, giúp kiểm soát
hàm lượng dưỡng chất trong sản phẩm cuối cùng.
lOMoARcPSD| 47207194
17
Máy chiết rót đóng gói tự động: Vinamilk sử dụng các hệ thống chiết rót đóng gói
hiện đại để đảm bảo các sản phẩm sữa được đóng gói hoàn toàn tự động vệ sinh. Những
hệ thống này sử dụng công nghệ không khí vô trùng và tia UV để khử trùng chai lọ, đảm bảo
sản phẩm không bị nhiễm khuẩn trong quá trình đóng gói.
Công nghệ truy xuất nguồn gốc (Traceability Technology): Vinamilk đã áp dụng công nghệ
truy xuất nguồn gốc để kiểm soát toàn bộ quy trình sản xuất, từ nguồn nguyên liệu đến sản
phẩm cuối cùng. Công nghệ này giúp công ty theo dõi chi tiết các lô sữa, đảm bảo chất lượng
và sự minh bạch trong sản xuất.
Ứng dụng IoT và dữ liệu lớn (Big Data): Trong trang trại sữa, Vinamilk sử dụng công
nghệ Internet vạn vật (IoT) để giám sát các chỉ số liên quan đến sức khỏe của bò, chế độ ăn
uống và chất lượng sữa. Dữ liệu được thu thập và phân tích theo thời gian thực, giúp quản lý
trang trại hiệu quả hơn và nâng cao năng suất.
Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt: Các sản phẩm của Vinamilk đều phải trải qua quy trình
kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt tại từng công đoạn sản xuất, từ nguyên liệu đầu vào cho
đến sản phẩm hoàn thiện.
c. Tuân thủ các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường
Bảo vệ môi trường: Vinamilk không chỉ tập trung vào chất lượng sản phẩm còn chú
trọng đến việc bảo vệ môi trường. Các nhà máy của Vinamilk được trang bị hệ thống xử
nước thải hiện đại sử dụng công nghệ sản xuất ít gây tác động đến môi trường. Vinamilk
tích cực thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường thông qua nhiều hoạt động cụ thể:
Hệ thống xử nước thải hiện đại: Các nhà máy của Vinamilk, đặc biệt những nhà
máy lớn như Nhà máy sữa Việt Nam tại Bình Dương, được trang bị hệ thống xử
nước thải tiên tiến. Hệ thống này giúp xử tái sử dụng nước thải trong quy trình
sản xuất, giảm thiểu tác động tới môi trường xung quanh.
Sử dụng năng lượng tái tạo: Vinamilk đã đầu tư vào hệ thống pin năng lượng mặt trời
tại nhiều nhà y trang trại của mình. Điều này không chỉ giúp giảm ợng điện
tiêu thụ từ nguồn điện ới quốc gia còn giảm lượng khí thải CO2 ra môi trường,
góp phần vào các mục tiêu phát triển bền vững.
Chương trình “Vinamilk Green Farm”: Vinamilk đã triển khai hình Green Farm,
xây dựng các trang trại sữa hữu cơ theo chuẩn quốc tế, sử dụng phân bón hữu cơ và
phương pháp chăn nuôi bền vững. Điều này vừa giúp tạo ra nguồn sữa chất lượng cao,
vừa giảm thiểu tác động tiêu cực lên môi trường.
Giảm thiểu nhựa và tái chế: Vinamilk đã cam kết giảm thiểu sử dụng nhựa trong sản
phẩm đóng gói. Công ty cũng đang triển khai các hoạt động tái chế bao khuyến
khích người tiêu dùng tham gia vào việc thu gom, tái chế sản phẩm sau sử dụng.
lOMoARcPSD| 47207194
18
d. Cam kết với cộng đồng và xã hội
Vinamilk cũng thực hiện các hoạt động xã hội, đồng thời xây dựng uy tín niềm tin với
cộng đồng thông qua việc đảm bảo sản phẩm chất lượng, an toàn và có lợi cho sức khỏe. Công
ty cũng có các chương trình hỗ trợ cộng đồng như cải thiện dinh dưỡng cho trẻ em thông qua
chương trình “Sữa học đường” nhiều hoạt động từ thiện khác. Chương trình “Sữa học
đường” của Vinamilk nhằm cải thiện dinh dưỡng và sức khỏe cho trẻ em, đặc biệt là học sinh
ở các khu vực khó khăn, thông qua việc cung cấp sữa miễn phí hoặc với chi phí thấp. Những
giá trị và lợi ích mà chương trình này mang lại bao gồm:
Cải thiện thể chất dinh dưỡng: Chương trình giúp cung cấp nguồn dinh dưỡng thiết yếu
từ sữa, giúp trẻ em bổ sung canxi, protein và các vitamin cần thiết cho sự phát triển toàn diện.
Điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ em các khu vực nông thôn, i điều kiện dinh
dưỡng còn hạn chế.
Tăng cường thể lực sức khỏe học đường: Việc bổ sung sữa hàng ngày trong chương
trình giúp nâng cao thể chất của trẻ, giúp trẻ có sức khỏe tốt hơn để học tập và phát triển toàn
diện.
Giảm thiểu tình trạng suy dinh dưỡng: Với việc cung cấp sữa miễn phí hoặc hỗ trợ,
Vinamilk góp phần giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng còi xương trẻ em, đặc biệt các khu
vực vùng sâu, vùng xa, nơi điều kiện sống khó khăn.
Hỗ trợ gia đình cộng đồng: Chương trình giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho các
gia đình khó khăn trong việc đảm bảo dinh dưỡng cho con cái. Đồng thời, chương trình n
thúc đẩy nhận thức của cộng đồng về tầm quan trọng của dinh dưỡng cho trẻ em.
Cam kết đồng hành cùng chính phủ: Vinamilk đã phối hợp với chính phủ các địa phương
triển khai chương trình này trên quy toàn quốc, với mục tiêu đạt tỷ lệ cao nhất thể về
trẻ em được tiếp cận sữa trong độ tuổi đi học.
2.2.1.2. Cải tiến đòi hỏi sự tham gia của các thành viên
Quá trình cải tiến của Vinamilk luôn bao gồm những bộ phận nào tham gia như ban thiết
kế, ban nghiên cứu thị trường, ban sản xuất với nhiều chương trình đào tạo nhân viên, hướng
tới phát triển nguồn nhân lực chất ợng cao trong việc quản giám sát chất lượng sản
phẩm. Một số biện pháp mà Vinamilk thực hiện bao gồm:
Đào tạo chuyên sâu cho đội ngũ kỹ thuật công nhân viên: Vinamilk thường xuyên tổ
chức các chương trình đào tạo, nâng cao kỹ năng cho nhân viên để họ nắm vững kiến thức về
công nghệ và quy trình quản lý chất lượng. Cụ thể:
lOMoARcPSD| 47207194
19
Chương trình đào tạo kỹ thuật tiên tiến: Đào tạo kỹ thuật viên công nhân về vận
hành, bảo trì hệ thống dây chuyền tự động hóa, công nghệ Tetra Pak các thiết bị
hiện đại tại nhà máy.
Chương trình “Future Managers”: Đây chương trình phát triển quản tương lai,
đào tạo nhân sự trẻ trở thành những nhà lãnh đạo tiềm năng, với kỹ năng quản lý,
duy đổi mới và kiến thức chuyên sâu về ngành sữa.
Khóa đào tạo về a ntoàn vệ sinh thực phẩm: Nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm
tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế, Vinamilk thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo về
an toàn thực phẩm và thực hành sản xuất tốt (GMP).
Khuyến khích văn hóa đổi mới và sáng tạo: Công ty luôn tạo điều kiện để nhân viên tham
gia đóng góp ý kiến và đưa ra sáng kiến cải tiến, nhằm cải thiện chất lượng sản phẩm và quy
trình sản xuất. Vinamilk thúc đẩy văn hóa đổi mới và sáng tạo qua các hoạt động cụ thể như:
Chương trình “Kaizen”: Đây là phương pháp cải tiến liên tục, khuyến khích nhân viên
đóng góp ý tưởng để cải thiện quy trình làm việc và nâng cao hiệu suất.
Cuộc thi nội bộ “Ý tưởng sáng tạo”: Nhân viên từ các phòng ban thể đề xuất các ý
tưởng cải tiến sản phẩm, quy trình, hoặc dịch vụ mới. Các ý tưởng xuất sắc được triển
khai thực tế và người đề xuất được khen thưởng.
Tinh thần “Ownership”: Khuyến khích nhân viên coi công việc như sở hữu nhân,
chủ động giải quyết vấn đề, sáng tạo giải pháp và liên tục cải thiện hiệu quả công việc.
2.2.1.3. Kết hợp cải tiến liên tục và đổi mới
a. Liên tục cải tiến
Cải tiến liên tục là một nguyên tắc cốt lõi trong quản lý chất lượng của Vinamilk. Công ty
thường xuyên rà soát và cải tiến các quy trình, công nghệ, và sản phẩm của mình nhằm:
Tăng năng suất và giảm chi phí sản xuất: Vinamilk luôn tìm cách tối ưu hóa quy trình sản
xuất để tăng cường hiệu quả tiết kiệm chi phí, không làm ảnh hưởng đến chất lượng
sản phẩm.
Tự động hóa ứng dụng công nghệ 4.0: Như đã đề cập, Vinamilk đã đầu mạnh vào
công nghệ tự động hóa trong các nhà máy, giúp tối ưu hóa các quy trình sản xuất, giảm thiểu
sai sót do con người gây ra và đảm bảo tính chính xác cao. Các dây chuyền sản xuất hiện đại,
chẳng hạn như từ Tetra Pak, đã góp phần nâng cao năng suất sản xuất với công suất cao hơn,
đồng thời tiết kiệm năng lượng và chi phí vận hành.
Quản lý nguyên vật liệu chặt chẽ: Vinamilk đã triển khai các hệ thống quản lý nguyên vật
liệu thông minh. Điều này giúp công ty theo dõi, kiểm soát ợng nguyên liệu sử dụng, hạn
chế lãng phí tăng ờng hiệu quả sử dụng tài nguyên. Việc áp dụng hệ thống ERP
lOMoARcPSD| 47207194
20
(Enterprise Resource Planning) cũng giúp Vinamilk tối ưu hóa chuỗi cung ứng, giảm chi phí
nhập khẩu và tồn kho.
Tối ưu hóa vận hành: Vinamilk cải tiến quy trình vận hành bằng cách phân tích và cải tiến
các bước không hiệu quả trong sản xuất. Công nghệ Big Data IoT cũng được sử dụng đ
giám sát phân tích dữ liệu từ quá trình sản xuất nhằm phát hiện c điểm tắc nghẽn hoặc
vấn đề trong dây chuyền, từ đó đưa ra các điều chỉnh nhanh chóng, tăng năng suất tiết kiệm
thời gian.
Cải tiến hệ thống phân phối: Vinamilk đã tối ưu hóa chuỗi cung ứng bằng việc áp dụng
công nghệ vào quản kho vận tải, giảm thiểu chi phí vận chuyển tối ưu a lộ trình
giao hàng. Điều này vừa giúp giảm chi phí sản xuất vừa đảm bảo sản phẩm được giao đến các
đại lý và cửa hàng nhanh chóng, đúng hạn.
Sử dụng năng lượng tái tạo: Vinamilk cũng nỗ lực tiết kiệm chi phí thông qua việc sử dụng
năng lượng tái tạo, như năng lượng mặt trời tại các trang trại và nhà máy. Điều này không chỉ
giúp giảm chi phí điện năng mà còn đóng góp vào các sáng kiến bảo vệ môi trường.
Nâng cao trải nghiệm khách hàng: Thông qua việc liên tục lắng nghe phản hồi từ người
tiêu dùng, Vinamilk luôn cải tiến sản phẩm để phù hợp với nhu cầu và mong muốn của khách
hàng.
Đa dạng hóa sản phẩm: Vinamilk liên tục ra mắt các dòng sản phẩm mới, nhằm đáp ứng
nhiều nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng. Ví dụ, công ty đã phát triển các sản phẩm sữa
tươi hữu (organic), sữa không đường, sữa ít béo, sữa hạt, sữa chua uống sữa chua ăn với
nhiều hương vị khác nhau. Điều này giúp người tiêu ng nhiều lựa chọn phù hợp với sở
thích, chế độ ăn uống và yêu cầu dinh dưỡng của họ.
Chú trọng đến sức khỏe dinh dưỡng: Vinamilk đã phát triển các sản phẩm mang tính
dinh dưỡng cao và thân thiện với sức khỏe, đáp ứng xu hướng tiêu dùng lành mạnh hiện nay.
Các sản phẩm như sữa tươi organic, sữa không đường, và các sản phẩm bổ sung vi chất
(như vitamin D, canxi) đã giúp Vinamilk nâng cao sự hài lòng của khách hàng, đặc biệt là các
bậc phụ huynh và người tiêu dùng quan tâm đến sức khỏe.
Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng: Vinamilk đã triển khai các chương trình chăm
sóc khách hàng qua nhiều kênh khác nhau, bao gồm cả trực tuyến và tại điểm bán lẻ. Công ty
đầu vào dịch vụ hotline, các ứng dụng di động trang web để giúp khách hàng dễ dàng
tiếp cận thông tin sản phẩm, phản hồi giải quyết các vấn đề một cách nhanh chóng và thuận
tiện.
Truy xuất nguồn gốc sản phẩm: Với việc áp dụng công nghệ truy xuất nguồn gốc (QR
code), người tiêu dùng có thể dễ ng kiểm tra nguồn gốc sữa, từ nguồn cung cấp nguyên liệu

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207194 1 lOMoAR cPSD| 47207194 Phụ lục
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................. 3
1.1. Khái niệm và sự cần thiết của cải tiến chất lượng ............................................. 3
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 3
1.1.2. Vai trò của hoạt động cải tiến chất lượng .................................................... 4
1.2 Nguyên tắc của cải tiến chất lượng ..................................................................... 4
1.3 Chu trình cải tiến chất lượng ............................................................................... 6
1.4 Các mô hình cải tiến chất lượng ......................................................................... 8
CHƯƠNG 2: THỰC TIỄN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI VINAMILK
..................................................................................................................................... 10
2.1 Tổng quan về doanh nghiệp .............................................................................. 10
2.1.1. Giới thiệu doanh nghiệp ............................................................................ 10
2.1.2. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ................................................. 12
2.2. Hoạt động cải tiến chất lượng của Vinamilk .................................................... 15
2.2.1. Nguyên tắc cải tiến chất lượng của Vinamilk ........................................... 15
2.2.2. Mô hình cải tiến chất lượng ...................................................................... 22
2.3. Đánh giá hoạt động cải tiến chất lượng của Vinamilk ..................................... 39
2.3.1. Thành tựu .................................................................................................. 39
2.3.2. Hạn chế ...................................................................................................... 43
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM TRONG HOẠT ĐỘNG
..................................................................................................................................... 48
CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG CỦA VINAMILK .......................................................... 48
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 51
TÀI LIỆU THAM KHÁO ........................................................................................... 52 2 lOMoAR cPSD| 47207194 LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh thị trường sữa Việt Nam ngày càng cạnh tranh, Vinamilk đã khẳng định
vị thế là một trong những doanh nghiệp sữa hàng đầu không chỉ trong nước mà còn vươn ra
thị trường quốc tế. Với sứ mệnh "Mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất
lượng nhất", Vinamilk luôn đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu.
Trong ngành sữa, chất lượng sản phẩm không chỉ là yếu tố cạnh tranh quan trọng mà còn
liên quan trực tiếp đến sức khỏe của người tiêu dùng, đặc biệt là trẻ em. Vì vậy, việc đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm và chất lượng sản phẩm luôn được các doanh nghiệp sữa đặt lên hàng đầu.
Với bề dày lịch sử và những thành công đã đạt được, Vinamilk là một tấm gương sáng
cho các doanh nghiệp trong ngành. Nghiên cứu thực tiễn hoạt động cải tiến chất lượng của
Vinamilk sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về những yếu tố then chốt để xây dựng một hệ thống
quản lý chất lượng hiệu quả, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm quý báu.
Bài thảo luận này nhằm mục tiêu phân tích chi tiết các hoạt động cải tiến chất lượng mà
Vinamilk đã triển khai, đánh giá hiệu quả của các hoạt động này và rút ra những bài học kinh
nghiệm cho các doanh nghiệp khác. Phạm vi nghiên cứu sẽ tập trung vào các hoạt động cải
tiến chất lượng trong giai đoạn từ năm 2015 đến nay, với trọng tâm là các hoạt động liên quan
đến việc nâng cao chất lượng sữa tươi.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Khái niệm và sự cần thiết của cải tiến chất lượng
1.1.1. Khái niệm
Cải tiến chất lượng
là một phần của quản trị chất lượng, tập trung vào việc nâng cao hiệu
lực và hiệu quả sử dụng các nguồn lực để nâng cao giá trị sử dụng của sản phẩm hay dịch vụ 3 lOMoAR cPSD| 47207194
và nâng cao năng suất các yếu tố tổng hợp và đạt hiệu quả tối ưu của tổ chức. Như vậy, có thể
nhận thấy phạm vi của cải tiến rất rộng, cải tiến không chỉ nhằm mục đích để nâng cao chất
lượng sản phẩm, dịch vụ mà còn cải tiến để nâng cao hiệu quả và hiệu suất của các hoạt động và các quá trình.
1.1.2. Vai trò của hoạt động cải tiến chất lượng
Cải tiến chất lượng đã trở thành một trong những hoạt động hết sức quan trọng của quản
trị chất lượng và có vai trò đặc biệt quan trọng đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức.
Cải tiến chất lượng là cơ sở giúp tổ chức có khả năng hoàn thiện và nâng cao chất lượng
sản phẩm cũng như chất lượng các quá trình. Từ những thông tin, dữ liệu cũng như các kết
quả đo lường các chỉ tiêu, hệ thống, các quá trình mà tổ chức nắm được tình hình phát triển
chung của tổ chức, từ đó nhận ra đâu là công đoạn cần sự cải thiện, đổi mới, thay đổi để cải
thiện hiệu suất, năng suất, từ đó tìm ra phương thức cải tiến phù hợp. Qua đó, có thể hoàn
thiện và nâng cao chất lượng các quá trình, từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm. Một công
đoạn trong quy trình sản xuất được cải tiến để vận hành được trơn tru, thuận lợi hơn, sẽ tạo
điều kiện tăng năng suất của công đoạn đó, từ đó tăng năng suất của cả dây chuyền, chất lượng
sản phẩm vì thế cũng được tăng lên.
Cải tiến chất lượng giúp cho các tổ chức có thể tiết kiệm được chi phí. Cải tiến chất lượng
có thể đến từ cải tiến một công đoạn, một quy trình nhỏ trong cả dây chuyền sản xuất, thậm
chí, cải tiến có thể đến từ những điều nhỏ nhất như nguyên vật liệu được sắp xếp sao cho công
nhân có thể dễ dàng, thuận tiện lấy, thao tác, điều đó giúp tiết kiệm được thời gian. Cùng một
thời gian như nhau nhưng sau cải tiến có thể làm ra được số lượng gấp rưỡi, thậm chí gấp đôi
so với trước khi cải tiến. Điều này làm cho tổ chức tăng được năng suất.
Ngoài ra, việc cải tiến cũng giúp rút gọn được các thao tác, các hoạt động không cần thiết,
giảm các sản phẩm hư hỏng, khuyết tật. Từ đó doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một phần
chi phí do rút ngắn được thời gian hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ.
Bên cạnh đó, cải tiến chất lượng cũng giúp các tổ chức nâng cao hiệu lực và hiệu quả của
các tác nghiệp, các quá trình trên cơ sở hợp lý hóa các hoạt động. Để có được những cải tiến,
tổ chức cần dựa trên những kết quả thực hiện, những điểm yếu, những thiếu sót trong các quá
trình, các tác nghiệp. Hợp lý hóa các hoạt động, các quá trình, làm cho việc sản xuất, kinh
doanh được diễn ra một cách trơn tru, thuận lợi, theo đúng triết lý “làm đúng ngay từ đầu” để
mọi tác nghiệp được diễn ra trong điều kiện thuận lợi, phù hợp, hợp lý, cho ra những sản phẩm
có chất lượng đảm bảo ngay từ lần đầu tiên, không cần qua chỉnh sửa, sửa chữa.
1.2 Nguyên tắc của cải tiến chất lượng
Để việc cải tiến chất lượng thực sự phát huy hiệu quả và đem lại lợi ích cho tổ chức, hoạt
động cải tiến chất lượng trong tổ chức cần thực hiện những nguyên tắc cơ bản sau: 4 lOMoAR cPSD| 47207194
Nguyên tắc 1: Cải tiến chất lượng phải luôn hướng tới sự thỏa mãn khách hàng và đem
lại hiệu quả cho tổ chức. Cải tiến chất lượng phải luôn lấy việc thỏa mãn khách hàng làm mục
tiêu cho cải tiến. Khi ý tưởng cải tiến không đem lại sự thỏa mãn cho khách hàng và lợi ích
cho tổ chức thì ý tưởng cải tiến đó không đem lại hiệu quả và sẽ không có ý nghĩa gì.
Nguyên tắc 2: Cải tiến chất lượng đòi hỏi sự tham gia của mọi thành viên trong tổ chức.
Lãnh đạo tổ chức cần thu hút sự tham gia của các thành viên trong mọi bộ phận tham gia cải
tiến chất lượng, từ những cải tiến công việc của mỗi cá nhân, đến cải tiến các hoạt động trong
quy trình và toàn thể hệ thống. Bởi vậy, hoạt động cải tiến đòi hỏi phải tận dụng những kiến
thức, kỹ năng và kinh nghiệm của những người trực tiếp thực hiện công việc, vì hơn ai hết,
chính họ là những người hiểu biết sâu sắc công việc của mình, đồng thời có khả năng nhận
biết một cách tốt nhất các vấn đề về chất lượng. Việc huy động mọi người tham gia cải tiến
chất lượng sẽ được thúc đẩy thông qua hoạt động của nhóm chất lượng.
Nguyên tắc 3: Cần kết hợp cải tiến liên tục và đổi mới để nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động.
Cải tiến liên tục Đổi mới -
Cải tiến các chi tiết nhỏ nhưng liên -
Hủy bỏ cái cũ, xây dựng lại cái
tục bằng cách thay đổi cách thức thực mới, tạo nên những bước nhảy vọt về chất
hiện công việc hàng ngày của từng người, lượng thông qua những thay đổi lớn về
từng bộ phận trong tổ chức.
máy móc, công nghệ, kĩ thuật sản xuất. -
Được thực hiện liên tục trong một -
Thực hiện gián đoạn, không thường khoảng thời gian dài. xuyên. -
Hiệu quả đạt được từ từ, không có -
Hiệu quả đạt được nhanh chóng.
tác động đột ngột, có tính chất dài hạn. - Cần đầu tư vốn lớn. -
Không đòi hỏi sự đầu tư vốn lớn -
Được khởi xướng từ cấp quản lý,
nhưng cần nỗ lực lớn để duy trì.
lãnh đạo và những cá nhân xuất sắc, có ý -
Đòi hỏi sự tham gia của tất cả các tưởng độc đáo.
thành viên và bộ phận trong tổ chức.
Nguyên tắc 4: Cần áp dụng vòng tròn quản lý Deming hay vòng tròn PDCA để cải tiến
liên tục hiệu quả. Vòng tròn P-D-C-A là một công cụ rất hữu ích trong cải tiến chất lượng.
Trong bất kỳ hoạt động nào, dù là hoạt động tập thể hay công việc của mỗi cá nhân nếu kiên 5 lOMoAR cPSD| 47207194
trì áp dụng vòng tròn P-D-C-A đều đạt được hiệu quả công việc một cách tối ưu. Hoạt động
hàng ngày sẽ xuống dốc nếu bạn không duy trì việc luân chuyển vòng tròn P-D-C-A. Ngược
lại việc luân chuyển vòng tròn P-D-C-A để tiếp tục cải tiến nhằm hướng tới tình trạng lý tưởng
sẽ làm cho chất lượng, hiệu quả và năng suất làm việc tăng lên mỗi ngày.
1.3 Chu trình cải tiến chất lượng
Hoạt động cải tiến liên tục được tiến hành theo một chu trình được diễn tả trong một sơ
đồ tổng quát gồm 6 bước cơ bản. Chu trình này có thể áp dụng cho hoạt động cải tiến bất kỳ
hoạt động nào trong mọi lĩnh vực của tổ chức.
Nội dung các bước cải tiến chất lượng
Bước 1: Xác định các vấn đề
+ Xác định các yếu tố cơ bản có ảnh hưởng tới chất lượng.
+ Tổ chức cần xác định các vấn đề liên quan như đầu ra của quá trình là những gì, khách
hàng tiếp theo của quá trình là ai, bộ phận nào sẽ tiếp nhận đầu ra của quá trình này, yêu cầu
của khách hàng đó, bộ phận đó là gì, quá trình nào tạo nên đầu ra đó, ai là người quản lý chính, … 6 lOMoAR cPSD| 47207194
Bước 2: Nhận dạng và mô tả quá trình
Trong bước này, cần xác định rõ các hoạt động, các bước tiến hành trong mỗi quá trình.
+ Quá trình gồm có mấy bước, là những bước nào?
+ Trong mỗi bước cần tiến hành những hoạt động gì?
+ Ai, bộ phận nào có liên quan trong từng bước?
Bước 3: Đo lường khả năng hoạt động của quá trình
Đây là bước rất quan trọng nhằm nhận biết thực trạng hoạt động của quá trình, khả năng
của quá trình trong việc đáp ứng các yêu cầu của khách hàng trong giai đoạn kế tiếp. Vì vậy,
mọi hoạt động của quá trình đều cần được lượng hóa một cách chi tiết và đầy đủ. Tập trung vào 3 yếu tố:
+ Đo lường đầu ra của quá trình;
+ Đo lường kết quả của quá trình (đầu ra - đầu vào);
+ Đo lường khả năng vận hành của quá trình.
Bước 4: Xác định nguyên nhân
Trên cơ sở đo lường, đánh giá kết quả thực hiện hoặc các giá trị hiện tại, tiến hành so sánh
với yêu cầu, tiêu chuẩn để từ đó tìm ra những vấn đề và nguyên nhân của chúng. Điều quan
trọng là phải tìm ra nguyên nhân gốc rễ của mọi vấn đề để tìm cách khắc phục, loại bỏ nguyên
nhân. Công cụ thường được sử dụng trong bước này là sơ đồ nhân quả.
Bước 5: Phát triển các ý tưởng mới
Trên cơ sở những nguyên nhân chính đã được xác định sẽ tìm ra biện pháp, ý tưởng để
xử lý, khắc phục nhằm cải tiến hoạt động, cải tiến quá trình. Muốn có nhiều ý tưởng cải tiến
tốt thì cần thu hút sự tham gia của càng nhiều người càng tốt và không nên xem nhẹ bất kỳ ý
tưởng nào dù là nhỏ nhất. Từ đó chọn lọc ra một hoặc một vài ý tưởng tốt nhất cho việc giải
quyết những vấn đề về chất lượng đã xác định. Các ý tưởng mới cần được thiết kế và thử
nghiệm trước khi đưa vào sử dụng chính thức để xác nhận chắc chắn về hiệu quả mà chúng đem lại.
Bước 6: Áp dụng các giải pháp cải tiến
Để các giải pháp (ý tưởng) cải tiến đã lựa chọn được áp dụng một cách có hiệu lực và
đem lại hiệu quả, cần có sự quan tâm chỉ đạo và hỗ trợ từ cấp lãnh đạo cao nhất của tổ chức,
sự điều hành từ các cấp quản lý và sự tham gia tích cực của mọi thành viên trong tổ chức dựa
trên nền tảng giáo dục, huấn luyện, đào tạo rộng rãi về cải tiến chất lượng. Một trong những 7 lOMoAR cPSD| 47207194
việc quan trọng cần tiến hành là việc đánh giá, đo lường kết quả của giải pháp đã được cải
tiến. Việc đo lường kết quả cải tiến chính là cơ sở để tìm kiếm những vấn đề mới cần cải tiến
trong quá trình tiếp theo, giúp cho quá trình cải tiến được tiếp diễn theo vòng lặp của các chu
kỳ, nhờ đó mà cải tiến diễn ra liên tục và bền bỉ, tạo điều kiện phát triển bền vững của tổ chức.
Cải tiến liên tục trong mọi khâu hoạt động của quá trình nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức
là không ngừng cung cấp cho khách hàng những giá trị mới, sản phẩm, dịch vụ mới và đáp
ứng ngày càng cao nhu cầu, mong muốn của khách hàng, nâng cao vị thế cạnh tranh trên
thường trường và phát triển bền vững.
1.4 Các mô hình cải tiến chất lượng
Để cải tiến chất lượng, từ ý tưởng, đến hành động triển khai, có rất nhiều công việc và
cần sử dụng những công cụ, các mô hình cải tiến một cách hiệu quả. Hiện nay, người ta đã
xây dựng và triển khai nhiều mô hình như là các công cụ cải tiến chất lượng, bao gồm cả các
công cụ kỹ thuật và công cụ quản lý. Một số mô hình cải tiến phổ biến hiện nay, đó là:
Lean Six Sigma, mô hình cải tiến chất lượng hiện đại và phổ biến
Lean Six Sigma (LSS) là mô hình kết hợp áp dụng đồng thời Lean và Six Sigma. Đây là
một trong các công cụ hữu hiệu hiện nay giúp xác định và giảm thiểu các hoạt động không
tạo ra giá trị gia tăng (Non Value-Added) được nhiều công ty, tập đoàn hàng đầu trên thế giới
ứng dụng như: Toyota, Motorola, GE, … LSS đem lại lợi ích to lớn cho các tổ chức sản xuất
trong vấn đề cải tiến chất lượng.
Kaizen – mô hình cải tiến liên tục
Đây là mô hình cải tiến được áp dụng đầu tiên và rất thành công trong các công ty Nhật
Bản từ những năm 50 của thế kỷ 20. Đến nay, mô hình cải tiến này vẫn được nghiên cứu áp
dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Kaizen quá trình bao gồm
việc sáng tạo và thực hiện những ý tưởng nhằm đạt được mục tiêu bằng những phương pháp
mang lại hiệu quả cao hơn. Mục tiêu của Kaizen không phải là cắt giảm chi phí một cách cơ
học mà là làm cho công việc đơn giản hơn, nhanh hơn, tiện ích hơn và hiệu quả hơn. Chìa
khóa để thực hiện Kaizen chính là không ngừng đưa ra các ý tưởng nhằm thúc đẩy cải tiến.
Các bước giải quyết vấn đề theo PDCA
Bước 1: Nhận diện vấn đề và thiết lập các ưu tiên
Trong suốt thời gian nhận diện, vấn đề được các nhà quản trị chỉ ra một cách khái quát
dựa trên nhiều nguồn thông tin khác nhau. 8 lOMoAR cPSD| 47207194
Bước 2: Hình thành nhóm cải tiến chất lượng
Một liên nhóm gồm các cá nhân có hiểu biết về vấn đề được thành lập và được trao quyền
để xác định các vấn đề. Lãnh đạo tổ chức huy động một loạt các nhóm tập trung và chú trọng
vào việc tìm kiếm các giải pháp có thể sẽ được triển khai.
Bước 3: Xác định vấn đề
Trước tiên, nhóm cải tiến xác định vấn đề và phạm vi của vấn đề một cách rõ ràng. Việc
phân tích pareto thường có thể chỉ ra những vấn đề ảnh hưởng có ý nghĩa để tiến hành thử nghiệm.
Bước 4: Phát triển các đo lường kết quả
Các tác động của sự thay đổi trong quá trình có thể khác nhau chỉ có thể thông qua việc
đo lường hiệu quả trước và sau cải tiến.
Bước 5: Phân tích vấn đề hay quá trình
Việc lưu đồ hóa quá trình thường là bước đầu tiên để hiểu một cách toàn diện các tiêu chí
đánh giá được tập hợp. Việc thu thập thông tin ở bước này giúp xác định được các giải pháp tiềm năng.
Bước 6: Xác định các nguyên nhân có thể ảnh hưởng tới kết quả
Bước này thường sử dụng biểu đồ nhân quả. Đó là công cụ rất hữu hiệu giúp xác định
được các nguyên nhân của các vấn đề. Nhóm cải tiến có thể sử dụng một sơ đồ để tập hợp các
ý tưởng về nguyên nhân gốc rễ bằng phương pháp kích não. Sau khi các nguyên nhân có thể
được xác định, các dữ liệu được sắp xếp bằng việc sử dụng phiếu kiểm tra, biểu đồ phân tán,
biểu đồ phân bố mật độ và sơ đồ tiến trình để phát hiện các nguyên nhân gốc rễ.
Bước 7: Lựa chọn và thực hiện các giải pháp
Đây thường là bước diễn ra sôi nổi nhất, nhưng cần phải loại trừ việc đưa ra những giải
pháp vội vàng, thiếu kiên nhẫn. Các tiêu chí để lựa chọn một giải pháp bao gồm cả việc tập
trung và các nguyên nhân gốc rễ, tránh lặp lại các sai lầm, chi phí và hiệu quả, và khung thời gian.
Bước 8: Đánh giá các giải pháp và giám sát
Một khi các giải pháp đã được thực hiện một thời gian, tiến trình cần được kiểm tra để
khẳng định vấn đề đã được giải quyết. Sơ đồ cải tiến được sử dụng để so sánh các dữ liệu
phản ánh kết quả của trước và sau cải tiến. 9 lOMoAR cPSD| 47207194
Bước 9: Khẳng định tính bền vững
Những biện pháp mới cần phải được thiết lập và cần tổ chức đào tạo cho các công nhân.
Có thể sử dụng biểu đồ kiểm soát để theo dõi quá trình để khẳng định rằng quá trình đã được
duy trì một cách ổn định.
Bước 10: Cải tiến thường xuyên, liên tục
Chất lượng và năng suất chỉ được tăng lên khi sử dụng lặp đi lặp lại vòng tròn P-D-C-A.
Khi vấn đề được giải quyết, cơ hội khác lại được xác định cho một chu kỳ mới của phân tích cải tiến.
CHƯƠNG 2: THỰC TIỄN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI VINAMILK
2.1 Tổng quan về doanh nghiệp
2.1.1. Giới thiệu doanh nghiệp a. Lịch sử hình thành
Vinamilk là tên gọi tắt của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy Products Joint
Stock Company) một công ty sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa cũng như thiết
bị máy móc liên quan tại Việt Nam.
Giai đoạn hình thành từ năm 1976 – 1986 ᴄủa Vinamilk
Năm 1976, Công tу Sữa Việt Nam (Vinamilk) ᴄhính thứᴄ đượᴄ thành lập ᴠới tên gọi ban
đầu là Công tу Sữa – Cà Phê Miền Nam. Công tу thuộᴄ Tổng ᴄụᴄ Công nghiệp Thựᴄ phẩm miền Nam.
Đến năm 1982, ᴄông tу Sữa – Cà phê Miền Nam đượᴄ ᴄhuуển giao ᴠề bộ ᴄông nghiệp
thựᴄ phẩm ᴠà đượᴄ đổi tên thành Xí nghiệp Sữa – Cà phê – Bánh kẹo I. 10 lOMoAR cPSD| 47207194
Thời kỳ đổi mới năm 1986 – 2003
Vào tháng 3/1992, хí nghiệp Liên hiệp Sữa – Cà phê – Bánh kẹo ᴄhính thứᴄ đổi tên thành
Công tу Sữa Việt Nam (Vinamilk) – trựᴄ thuộᴄ Bộ Công nghiệp nhẹ. Công tу ᴄhuуên ᴠề ѕản
хuất ᴠà ᴄhế biến những loại ѕản phẩm từ Sữa.
Đến năm 1994, Công tу Sữa Việt Nam đã хâу dựng thêm 1 nhà máу tại Hà Nội để phát
triển thị trường tại miền Bắᴄ thuận lợi hơn.Sự kiện nàу đã nâng tổng ѕố nhà máу ᴄủa ᴄông tу
lên ᴄon ѕố 4. Việᴄ хâу dựng đượᴄ nằm trong ᴄhiến lượᴄ mở rộng, phát triển để ᴄó thể đáp ứng
nhu ᴄầu ѕử dụng ᴄáᴄ ѕản phẩm ѕữa ᴄủa người dân miền Bắᴄ.
Năm 1996, Liên doanh ᴠới Công tу CP Đông lạnh Quу Nhơn để thành lập Xí nghiệp
Liên Doanh Sữa Bình Định. Việᴄ liên doanh nàу đã giúp ᴄông tу thành ᴄông хâm nhập thị
trường miền Trung một ᴄáᴄh thuận lợi nhất.
Năm 2000, nhà máу ѕữa Cần Thơ đượᴄ хâу dựng tại khu Công nghiệp Trà Nóᴄ.Vào tháng
5 năm 2001, ᴄông tу đã khánh thành nhà máу Sữa tại Cần Thơ.
Thời kì ᴄổ phần hóa từ năm 2003 – naу
Tháng 11 năm 2003, ᴄông tу đã đượᴄ ᴄhuуển thành Công tу ᴄổ phần Sữa Việt Nam. Mã
giao dịᴄh trên ѕàn ᴄhứng khoán Việt ᴄủa ᴄông tу là: VNM. Cũng trong năm đó, Công tу khánh
thành thêm nhà máу sữa tại khu ᴠựᴄ Bình Định ᴠà TP. Hồ Chí Minh.
Năm 2006: Vinamilk niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng Khoán TP.HCM (HOSE).
Năm 2010: Xây dựng trang trại bò sữa Thanh Hóa, Vinamilk xây dựng Trang trại bò sữa
thứ 4 tại Thanh Hóa.
Năm 2017: Khánh thành trang trại bò sữa Organic.
Năm 2021: Đầu tư nắm giữ 75% cổ phần của CTCP GTNFoods, qua đó tham gia điều
hành CTCP Sữa Mộc Châu quy mô đàn bò 27.500 con.
Năm 2020: Mộc Châu Milk chính thức trở thành công ty thành viên của Vinamilk
Năm 2021: Kỷ niệm 45 năm thành lập, Vinamilk không chỉ trở thành công ty dinh dưỡng
hàng đầu Việt Nam mà còn xác lập vị thế vững chắc của một Thương hiệu Quốc gia trên bản
đồ ngành sữa toàn cầu. Công ty đã tiến vào top 40 công ty sữa có doanh thu cao nhất thế giới
(Thống kê Plimsoll, Anh).
Năm 2022: Cùng Mộc Châu Milk khởi công “Trang trại sinh thái, bò sữa công nghệ cao”
và nhận Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư cho Nhà máy chế biến sữa công nghệ cao
Mộc Châu, chính thức xây dựng Tổ hợp Thiên đường sữa Mộc Châu 11 lOMoAR cPSD| 47207194
b. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và triết lý kinh doanh
Tầm nhìn: “Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và
sức khỏe phục vụ cuộc sống con người”
Sứ mệnh: “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất lượng
cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc
sống con người và xã hội”
Giá trị cốt lõi: “Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng
và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người “
Chính trực: Liêm chính, Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.
Tôn trọng: Tôn trọng bản thân, Tôn trọng đồng nghiệp, Tôn trọng Công ty, Tôn trọng đối
tác, Hợp tác trong sự tôn trọng.
Công bằng: Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác.
Đạo đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo đức
Tuân thủ: Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách, quy định của Công ty.
Triết lý kinh doanh: Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích ở mọi khu
vực, lãnh thổ. Vì thế chúng tôi tâm niệm rằng chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng hành
của Vinamilk. Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. 2.1.2.
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
a. Lĩnh vực kinh doanh và ngành kinh doanh chính
Lĩnh vực kinh doanh: Vinamilk hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chính là chế biến,
sản xuất và mua bán sữa tươi, sữa đóng hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa chua, sữa đặc, sữa
đậu nành, thức uống giải khát và các sản phẩm từ sữa khác. ❖ Ngành kinh doanh chính:
- Sản xuất và kinh doanh bánh, sữa đậu nành, sữa tươi, nước giải khát. sữa hộp, sữa bột,
bột dinh dưỡng và các sản phẩm từ sữa khác.
- Kinh doanh công nghệ thực phẩm, thiết bị phụ tùng, vật tư, hóa chất và nguyên liệu.
- Sản xuất, mua bán rượu, bia, đồ uống không cồn, nước khoáng, thực phẩm chế biến,
cà phê rang xay và cà phê phin hòa tan (không sản xuất chế biến tại trụ sở) - Phòng
khám đa khoa (không hoạt động tại trụ sở).
- Chăn nuôi, trồng trọt. 12 lOMoAR cPSD| 47207194
- Bán lẻ đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến từ
ngũ cốc, bột, tinh bột và thực phẩm khác.
- Bán lẻ đồ uống có cồn, đồ uống không chứa cồn (các loại đồ uống nhẹ, có chất ngọt,
có hoặc không có ga), nước khoáng thiên nhiên, rượu vang và bia cồn ở nồng độ thấp
hoặc không chứa cồn.Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng từ trà và rượu vang.
- Sản xuất, chăn nuôi, chế biến và kinh doanh các sản phẩm chăn nuôi và hỗn hợp bột
phục vụ hoạt động chăn nuôi.
❖ Một số thành tựu hoạt động kinh doanh nổi bật giai đoạn 2022-2023
Trong năm 2022, mặc dù đối mặt với nhiều thách thức từ môi trường kinh doanh toàn cầu,
Vinamilk vẫn duy trì được vị thế dẫn đầu trong ngành sữa Việt Nam và đạt được những kết
quả kinh doanh ấn tượng. Doanh thu thuần hợp nhất của công ty đạt 59.956 tỷ đồng, tăng 2%
so với năm 2021. Lợi nhuận sau thuế đạt 8.578 tỷ đồng, giảm nhẹ 7% so với năm trước do áp
lực chi phí đầu vào tăng cao. Tuy nhiên, Vinamilk đã chứng tỏ khả năng thích ứng linh hoạt
khi vẫn duy trì được biên lợi nhuận ròng ở mức 14,3%, thuộc nhóm cao trong ngành sữa toàn
cầu. Công ty cũng tiếp tục mở rộng thị phần tại Việt Nam, đặc biệt là ở các phân khúc sữa
nước và sữa chua, nhờ vào chiến lược marketing hiệu quả và không ngừng đổi mới sản phẩm.
Bước sang năm 2023, Vinamilk tiếp tục ghi nhận những kết quả khả quan trong bối cảnh
kinh tế vĩ mô còn nhiều biến động. Trong 9 tháng đầu năm 2023, doanh thu thuần hợp nhất
của công ty đạt 44.848 tỷ đồng, tăng nhẹ so với cùng kỳ năm trước. Đáng chú ý, lợi nhuận
sau thuế đã có sự cải thiện đáng kể, đạt 6.669 tỷ đồng, tăng 5% so với cùng kỳ. Điều này cho
thấy hiệu quả của các biện pháp tối ưu hóa chi phí và cải thiện biên lợi nhuận mà Vinamilk đã
triển khai. Công ty cũng đã đẩy mạnh xuất khẩu, với doanh thu từ hoạt động này tăng trưởng
9% trong 9 tháng đầu năm 2023, góp phần quan trọng vào kết quả kinh doanh tổng thể.
Về mặt phát triển sản phẩm và thị trường, Vinamilk đã có những bước tiến đáng kể trong
giai đoạn 2022-2023. Công ty đã liên tục ra mắt các sản phẩm mới, đáp ứng xu hướng tiêu
dùng hiện đại như sữa hạt, sữa organic, và các sản phẩm dinh dưỡng đặc biệt. Vinamilk cũng
mở rộng danh mục sản phẩm cao cấp, nhắm đến phân khúc khách hàng có thu nhập cao và
ngày càng quan tâm đến sức khỏe. Ngoài ra, công ty đã tăng cường đầu tư vào kênh bán hàng
trực tuyến và thương mại điện tử, giúp doanh số từ các kênh này tăng trưởng mạnh mẽ trong giai đoạn này.
Về mặt quản trị doanh nghiệp và phát triển bền vững, Vinamilk đã có những bước tiến
quan trọng trong giai đoạn 2022-2023. Công ty đã triển khai nhiều sáng kiến nhằm tối ưu hóa
chuỗi cung ứng, áp dụng công nghệ số vào sản xuất và quản lý, giúp nâng cao hiệu quả hoạt
động và giảm thiểu tác động môi trường. Vinamilk cũng đã công bố lộ trình hướng tới mục
tiêu Netzero vào năm 2050, thể hiện cam kết mạnh mẽ với phát triển bền vững. Những nỗ lực
này đã giúp Vinamilk được công nhận trong nhiều bảng xếp hạng uy tín về quản trị doanh
nghiệp và phát triển bền vững, nâng cao uy tín thương hiệu trên trường quốc tế. 13 lOMoAR cPSD| 47207194
a. Đặc điểm của tập khách hàng
❖ Khách hàng bán lẻ: Người tiêu dùng
Tệp khách hàng bán lẻ của Vinamilk (người tiêu dùng) có những đặc điểm nổi bật sau: Đa dạng về độ tuổi:
Trẻ em: Sữa Vinamilk được biết đến như một sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ nhỏ, với các
sản phẩm như sữa bột, sữa chua, và sữa tươi dành riêng cho trẻ em.
Người trưởng thành: Khách hàng ở độ tuổi từ 20-50, sử dụng các sản phẩm như sữa tươi,
sữa chua uống, và sữa bột dinh dưỡng.
Người cao tuổi: Đối tượng lớn tuổi thường quan tâm đến các sản phẩm hỗ trợ sức khỏe,
như sữa dinh dưỡng cho người già, sản phẩm bổ sung canxi và dưỡng chất.
Thu nhập: Khách hàng Vinamilk trải dài ở nhiều tầng lớp thu nhập. Vinamilk cung cấp các
sản phẩm với mức giá hợp lý, giúp tiếp cận đông đảo khách hàng từ những người có thu nhập trung bình trở lên.
Thói quen tiêu dùng: Vinamilk là một thương hiệu sữa lớn của Việt Nam và có sự ưa
chuộng cao trong cộng đồng người tiêu dùng Việt. Khách hàng của Vinamilk thường có thói
quen tiêu dùng các sản phẩm của thương hiệu này vì uy tín và chất lượng đã được khẳng định qua nhiều năm.
Xu hướng mua sắm: Khách hàng ngày càng ưa chuộng mua sắm trực tuyến, đặc biệt sau
đại dịch COVID-19. Vinamilk đã thích nghi với xu hướng này, với kênh bán hàng online và
hợp tác với các sàn thương mại điện tử lớn.
❖ Khách hàng bán buôn: - Trường học • Đặc điểm mua hàng:
Với môi trường trường học, nhà trường sẽ quan tâm đến chất lượng sản phẩm cũng như
điều kiện và chính sách bảo đảm đối với nhà trường. Bởi nếu có xảy ra vấn đề, thì người chịu
trách nhiệm trước tiên là chính nhà trường. Họ cần một phương án cam kết với họ rằng, sữa
được giao đến sẽ là sữa có chất lượng tốt, đúng hạn sử dụng.
Tần suất mua hàng của nhóm khách hàng này khá ổn định, số lượng và theo chu kỳ, 1 tuần
hai đợt và dãn hơn tùy theo đơn vị thực hiện hoạt động mua sữa • Yếu tố quan tâm:
Sản phẩm: đa dạng, vệ sinh an toàn thực phẩm, giấy tờ đầy đủ pháp lý của các sản phẩm.
Phân phối: chính sách hỗ trợ vận chuyển, đổi trả hàng 14 lOMoAR cPSD| 47207194
Giá: rẻ, các hình thức điều khoản mang lại lợi ích trực tiếp cho đơn vị trường học
- Doanh nghiệp thương mại: • Đặc điểm mua hàng:
Là doanh nghiệp buôn bán nên họ nhập nhiều loại hàng cùng một lúc dẫn tới số lượng mua
có thể nhiều nhưng số lượng sản phẩm nhập mỗi loại thường không quá lớn dẫn tới chiết khấu
thương mại không mang lại nhiều hiệu quả mà giá bán thì được liêmyết sẵn ít khi thay đổi
dẫn tới để tối ưu thu nhập thì họ phải quan tâm và chú trọng đến chiết khấu thanh toán.
Tần suất mua hàng theo chu kỳ và phụ thuộc vào số lượng bán ra. • Yếu tố quan tâm:
Giá: Các hình thức chiết khấu, giá cả, chi phí mua.
Sản phẩm: Sự đa dạng, Chất lượng sản phẩm, thương hiệu.
Phân phối: Tiết kiệm chi phí, nhanh, thuận tiện.
2.2. Hoạt động cải tiến chất lượng của Vinamilk
2.2.1. Nguyên tắc cải tiến chất lượng của Vinamilk
Về cơ bản Nguyên tắc cải tiến chất lượng của Vinamilk tuân thủ theo nguyên tắc chung
bao gồm: sự thỏa mãn khách hàng, cải tiến đòi hỏi sự tham gia của các thành viên và kết hợp
cải tiến liên tục và đổi mới. 2.2.1.1. Sự thỏa mãn khách hàng
a. Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế
Vinamilk tuân thủ các tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế nhằm đảm bảo sản phẩm đạt
tiêu chuẩn cao nhất, không chỉ tại thị trường trong nước mà còn ở thị trường quốc tế. Cụ thể,
Vinamilk áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng sau:
ISO 9001:2015: Đây là tiêu chuẩn về quản lý chất lượng quốc tế, đảm bảo rằng các quy
trình sản xuất của Vinamilk được chuẩn hóa, kiểm soát chặt chẽ, và liên tục cải tiến.
HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Points): Vinamilk áp dụng hệ thống quản
lý này để phân tích và kiểm soát các rủi ro về an toàn thực phẩm trong toàn bộ quy trình sản xuất.
ISO 22000: Tiêu chuẩn quốc tế về quản lý an toàn thực phẩm. Hệ thống này đảm bảo rằng
các sản phẩm của Vinamilk được sản xuất theo quy trình an toàn, không gây hại cho người tiêu dùng.
b. Chất lượng sản phẩm là ưu tiên hàng đầu 15 lOMoAR cPSD| 47207194
Vinamilk luôn đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu trong mọi hoạt động sản xuất và kinh
doanh. Doanh nghiệp này chú trọng vào các yếu tố sau để đảm bảo chất lượng:
Nguồn nguyên liệu đầu vào: Vinamilk quản lý và kiểm soát rất chặt chẽ chất lượng của
nguồn nguyên liệu sữa, đảm bảo nguyên liệu đầu vào phải đáp ứng các tiêu chuẩn cao về an
toàn và chất lượng. Cụ thể, nguồn nguyên liệu của Vinamilk được lấy từ các nguồn sau:
Trang trại bò sữa trong nước: Vinamilk sở hữu và quản lý một hệ thống các trang trại bò
sữa quy mô lớn tại Việt Nam, bao gồm các trang trại đạt tiêu chuẩn quốc tế Global G.A.P.
Những trang trại này tập trung ở các tỉnh như Nghệ An, Thanh Hóa, Lâm Đồng, Tây Ninh, và
Hà Tĩnh. Toàn bộ bò sữa trong hệ thống trang trại này được nuôi dưỡng với chế độ chăm sóc
khoa học, dinh dưỡng đầy đủ, đảm bảo sữa nguyên liệu sạch và an toàn.
Nguồn cung cấp từ các hộ chăn nuôi: Ngoài trang trại của mình, Vinamilk cũng thu mua
sữa từ các hộ chăn nuôi bò sữa địa phương trên khắp cả nước. Công ty thiết lập các quy trình
kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt với các hộ này, đảm bảo rằng sữa thu mua từ họ phải đáp
ứng các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm.
Nhập khẩu nguyên liệu từ nước ngoài: Vinamilk cũng nhập khẩu một số nguyên liệu đặc
biệt từ các đối tác uy tín ở nước ngoài. Ví dụ như sữa bột và các sản phẩm phụ gia, nguyên
liệu bổ sung từ các nước có ngành chăn nuôi phát triển như New Zealand, Úc, và Mỹ. Đây là
những quốc gia có điều kiện môi trường và quy trình sản xuất sữa chất lượng cao, đảm bảo
cung cấp nguyên liệu đạt chuẩn quốc tế cho Vinamilk.
Quy trình sản xuất hiện đại: Vinamilk đầu tư vào công nghệ và thiết bị tiên tiến, sử
dụng các nhà máy đạt tiêu chuẩn quốc tế để đảm bảo chất lượng sản phẩm ổn định và hiệu quả sản xuất cao.
Công nghệ UHT (Ultra High Temperature): Đây là công nghệ tiệt trùng ở nhiệt độ cực cao,
giúp tiêu diệt vi khuẩn mà vẫn giữ nguyên được dưỡng chất và hương vị tự nhiên của sữa.
Quy trình UHT giúp sản phẩm có thể bảo quản lâu dài mà không cần dùng đến chất bảo quản.
Vinamilk đã sử dụng công nghệ này trong sản xuất các loại sữa tươi và sữa tiệt trùng.
Dây chuyền sản xuất tự động hóa từ Tetra Pak: Các nhà máy của Vinamilk được trang bị
dây chuyền sản xuất khép kín và tự động hóa do Tetra Pak cung cấp – một công ty hàng đầu
thế giới về công nghệ đóng gói và chế biến thực phẩm. Tetra Pak đảm bảo rằng các công đoạn
từ xử lý nguyên liệu, đóng gói cho đến bảo quản sản phẩm đều được thực hiện tự động, không
có sự can thiệp trực tiếp của con người, hạn chế nguy cơ nhiễm khuẩn.
Công nghệ ly tâm: Được sử dụng trong quá trình tách và xử lý sữa, công nghệ ly tâm giúp
phân tách các thành phần của sữa (ví dụ như chất béo) một cách chính xác, giúp kiểm soát
hàm lượng dưỡng chất trong sản phẩm cuối cùng. 16 lOMoAR cPSD| 47207194
Máy chiết rót và đóng gói tự động: Vinamilk sử dụng các hệ thống chiết rót và đóng gói
hiện đại để đảm bảo các sản phẩm sữa được đóng gói hoàn toàn tự động và vệ sinh. Những
hệ thống này sử dụng công nghệ không khí vô trùng và tia UV để khử trùng chai lọ, đảm bảo
sản phẩm không bị nhiễm khuẩn trong quá trình đóng gói.
Công nghệ truy xuất nguồn gốc (Traceability Technology): Vinamilk đã áp dụng công nghệ
truy xuất nguồn gốc để kiểm soát toàn bộ quy trình sản xuất, từ nguồn nguyên liệu đến sản
phẩm cuối cùng. Công nghệ này giúp công ty theo dõi chi tiết các lô sữa, đảm bảo chất lượng
và sự minh bạch trong sản xuất.
Ứng dụng IoT và dữ liệu lớn (Big Data): Trong trang trại bò sữa, Vinamilk sử dụng công
nghệ Internet vạn vật (IoT) để giám sát các chỉ số liên quan đến sức khỏe của bò, chế độ ăn
uống và chất lượng sữa. Dữ liệu được thu thập và phân tích theo thời gian thực, giúp quản lý
trang trại hiệu quả hơn và nâng cao năng suất.
Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt: Các sản phẩm của Vinamilk đều phải trải qua quy trình
kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt tại từng công đoạn sản xuất, từ nguyên liệu đầu vào cho
đến sản phẩm hoàn thiện.
c. Tuân thủ các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường
Bảo vệ môi trường: Vinamilk không chỉ tập trung vào chất lượng sản phẩm mà còn chú
trọng đến việc bảo vệ môi trường. Các nhà máy của Vinamilk được trang bị hệ thống xử lý
nước thải hiện đại và sử dụng công nghệ sản xuất ít gây tác động đến môi trường. Vinamilk
tích cực thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường thông qua nhiều hoạt động cụ thể:
• Hệ thống xử lý nước thải hiện đại: Các nhà máy của Vinamilk, đặc biệt là những nhà
máy lớn như Nhà máy sữa Việt Nam tại Bình Dương, được trang bị hệ thống xử lý
nước thải tiên tiến. Hệ thống này giúp xử lý và tái sử dụng nước thải trong quy trình
sản xuất, giảm thiểu tác động tới môi trường xung quanh.
• Sử dụng năng lượng tái tạo: Vinamilk đã đầu tư vào hệ thống pin năng lượng mặt trời
tại nhiều nhà máy và trang trại của mình. Điều này không chỉ giúp giảm lượng điện
tiêu thụ từ nguồn điện lưới quốc gia mà còn giảm lượng khí thải CO2 ra môi trường,
góp phần vào các mục tiêu phát triển bền vững.
• Chương trình “Vinamilk Green Farm”: Vinamilk đã triển khai mô hình Green Farm,
xây dựng các trang trại bò sữa hữu cơ theo chuẩn quốc tế, sử dụng phân bón hữu cơ và
phương pháp chăn nuôi bền vững. Điều này vừa giúp tạo ra nguồn sữa chất lượng cao,
vừa giảm thiểu tác động tiêu cực lên môi trường.
• Giảm thiểu nhựa và tái chế: Vinamilk đã cam kết giảm thiểu sử dụng nhựa trong sản
phẩm và đóng gói. Công ty cũng đang triển khai các hoạt động tái chế bao bì và khuyến
khích người tiêu dùng tham gia vào việc thu gom, tái chế sản phẩm sau sử dụng. 17 lOMoAR cPSD| 47207194
d. Cam kết với cộng đồng và xã hội
Vinamilk cũng thực hiện các hoạt động xã hội, đồng thời xây dựng uy tín và niềm tin với
cộng đồng thông qua việc đảm bảo sản phẩm chất lượng, an toàn và có lợi cho sức khỏe. Công
ty cũng có các chương trình hỗ trợ cộng đồng như cải thiện dinh dưỡng cho trẻ em thông qua
chương trình “Sữa học đường” và nhiều hoạt động từ thiện khác. Chương trình “Sữa học
đường” của Vinamilk nhằm cải thiện dinh dưỡng và sức khỏe cho trẻ em, đặc biệt là học sinh
ở các khu vực khó khăn, thông qua việc cung cấp sữa miễn phí hoặc với chi phí thấp. Những
giá trị và lợi ích mà chương trình này mang lại bao gồm:
Cải thiện thể chất và dinh dưỡng: Chương trình giúp cung cấp nguồn dinh dưỡng thiết yếu
từ sữa, giúp trẻ em bổ sung canxi, protein và các vitamin cần thiết cho sự phát triển toàn diện.
Điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ em ở các khu vực nông thôn, nơi điều kiện dinh dưỡng còn hạn chế.
Tăng cường thể lực và sức khỏe học đường: Việc bổ sung sữa hàng ngày trong chương
trình giúp nâng cao thể chất của trẻ, giúp trẻ có sức khỏe tốt hơn để học tập và phát triển toàn diện.
Giảm thiểu tình trạng suy dinh dưỡng: Với việc cung cấp sữa miễn phí hoặc hỗ trợ,
Vinamilk góp phần giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng và còi xương ở trẻ em, đặc biệt là ở các khu
vực vùng sâu, vùng xa, nơi điều kiện sống khó khăn.
Hỗ trợ gia đình và cộng đồng: Chương trình giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho các
gia đình khó khăn trong việc đảm bảo dinh dưỡng cho con cái. Đồng thời, chương trình còn
thúc đẩy nhận thức của cộng đồng về tầm quan trọng của dinh dưỡng cho trẻ em.
Cam kết đồng hành cùng chính phủ: Vinamilk đã phối hợp với chính phủ và các địa phương
triển khai chương trình này trên quy mô toàn quốc, với mục tiêu đạt tỷ lệ cao nhất có thể về
trẻ em được tiếp cận sữa trong độ tuổi đi học.
2.2.1.2. Cải tiến đòi hỏi sự tham gia của các thành viên
Quá trình cải tiến của Vinamilk luôn bao gồm những bộ phận nào tham gia như ban thiết
kế, ban nghiên cứu thị trường, ban sản xuất với nhiều chương trình đào tạo nhân viên, hướng
tới phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong việc quản lý và giám sát chất lượng sản
phẩm. Một số biện pháp mà Vinamilk thực hiện bao gồm:
Đào tạo chuyên sâu cho đội ngũ kỹ thuật và công nhân viên: Vinamilk thường xuyên tổ
chức các chương trình đào tạo, nâng cao kỹ năng cho nhân viên để họ nắm vững kiến thức về
công nghệ và quy trình quản lý chất lượng. Cụ thể: 18 lOMoAR cPSD| 47207194
• Chương trình đào tạo kỹ thuật tiên tiến: Đào tạo kỹ thuật viên và công nhân về vận
hành, bảo trì hệ thống dây chuyền tự động hóa, công nghệ Tetra Pak và các thiết bị
hiện đại tại nhà máy.
• Chương trình “Future Managers”: Đây là chương trình phát triển quản lý tương lai,
đào tạo nhân sự trẻ trở thành những nhà lãnh đạo tiềm năng, với kỹ năng quản lý, tư
duy đổi mới và kiến thức chuyên sâu về ngành sữa.
• Khóa đào tạo về a ntoàn vệ sinh thực phẩm: Nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm và
tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế, Vinamilk thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo về
an toàn thực phẩm và thực hành sản xuất tốt (GMP).
Khuyến khích văn hóa đổi mới và sáng tạo: Công ty luôn tạo điều kiện để nhân viên tham
gia đóng góp ý kiến và đưa ra sáng kiến cải tiến, nhằm cải thiện chất lượng sản phẩm và quy
trình sản xuất. Vinamilk thúc đẩy văn hóa đổi mới và sáng tạo qua các hoạt động cụ thể như:
• Chương trình “Kaizen”: Đây là phương pháp cải tiến liên tục, khuyến khích nhân viên
đóng góp ý tưởng để cải thiện quy trình làm việc và nâng cao hiệu suất.
• Cuộc thi nội bộ “Ý tưởng sáng tạo”: Nhân viên từ các phòng ban có thể đề xuất các ý
tưởng cải tiến sản phẩm, quy trình, hoặc dịch vụ mới. Các ý tưởng xuất sắc được triển
khai thực tế và người đề xuất được khen thưởng.
• Tinh thần “Ownership”: Khuyến khích nhân viên coi công việc như sở hữu cá nhân,
chủ động giải quyết vấn đề, sáng tạo giải pháp và liên tục cải thiện hiệu quả công việc.
2.2.1.3. Kết hợp cải tiến liên tục và đổi mới a. Liên tục cải tiến
Cải tiến liên tục là một nguyên tắc cốt lõi trong quản lý chất lượng của Vinamilk. Công ty
thường xuyên rà soát và cải tiến các quy trình, công nghệ, và sản phẩm của mình nhằm:
Tăng năng suất và giảm chi phí sản xuất: Vinamilk luôn tìm cách tối ưu hóa quy trình sản
xuất để tăng cường hiệu quả và tiết kiệm chi phí, mà không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Tự động hóa và ứng dụng công nghệ 4.0: Như đã đề cập, Vinamilk đã đầu tư mạnh vào
công nghệ tự động hóa trong các nhà máy, giúp tối ưu hóa các quy trình sản xuất, giảm thiểu
sai sót do con người gây ra và đảm bảo tính chính xác cao. Các dây chuyền sản xuất hiện đại,
chẳng hạn như từ Tetra Pak, đã góp phần nâng cao năng suất sản xuất với công suất cao hơn,
đồng thời tiết kiệm năng lượng và chi phí vận hành.
Quản lý nguyên vật liệu chặt chẽ: Vinamilk đã triển khai các hệ thống quản lý nguyên vật
liệu thông minh. Điều này giúp công ty theo dõi, kiểm soát lượng nguyên liệu sử dụng, hạn
chế lãng phí và tăng cường hiệu quả sử dụng tài nguyên. Việc áp dụng hệ thống ERP 19 lOMoAR cPSD| 47207194
(Enterprise Resource Planning) cũng giúp Vinamilk tối ưu hóa chuỗi cung ứng, giảm chi phí nhập khẩu và tồn kho.
Tối ưu hóa vận hành: Vinamilk cải tiến quy trình vận hành bằng cách phân tích và cải tiến
các bước không hiệu quả trong sản xuất. Công nghệ Big Data và IoT cũng được sử dụng để
giám sát và phân tích dữ liệu từ quá trình sản xuất nhằm phát hiện các điểm tắc nghẽn hoặc
vấn đề trong dây chuyền, từ đó đưa ra các điều chỉnh nhanh chóng, tăng năng suất và tiết kiệm thời gian.
Cải tiến hệ thống phân phối: Vinamilk đã tối ưu hóa chuỗi cung ứng bằng việc áp dụng
công nghệ vào quản lý kho và vận tải, giảm thiểu chi phí vận chuyển và tối ưu hóa lộ trình
giao hàng. Điều này vừa giúp giảm chi phí sản xuất vừa đảm bảo sản phẩm được giao đến các
đại lý và cửa hàng nhanh chóng, đúng hạn.
Sử dụng năng lượng tái tạo: Vinamilk cũng nỗ lực tiết kiệm chi phí thông qua việc sử dụng
năng lượng tái tạo, như năng lượng mặt trời tại các trang trại và nhà máy. Điều này không chỉ
giúp giảm chi phí điện năng mà còn đóng góp vào các sáng kiến bảo vệ môi trường.
Nâng cao trải nghiệm khách hàng: Thông qua việc liên tục lắng nghe phản hồi từ người
tiêu dùng, Vinamilk luôn cải tiến sản phẩm để phù hợp với nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
Đa dạng hóa sản phẩm: Vinamilk liên tục ra mắt các dòng sản phẩm mới, nhằm đáp ứng
nhiều nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng. Ví dụ, công ty đã phát triển các sản phẩm sữa
tươi hữu cơ (organic), sữa không đường, sữa ít béo, sữa hạt, sữa chua uống và sữa chua ăn với
nhiều hương vị khác nhau. Điều này giúp người tiêu dùng có nhiều lựa chọn phù hợp với sở
thích, chế độ ăn uống và yêu cầu dinh dưỡng của họ.
Chú trọng đến sức khỏe và dinh dưỡng: Vinamilk đã phát triển các sản phẩm mang tính
dinh dưỡng cao và thân thiện với sức khỏe, đáp ứng xu hướng tiêu dùng lành mạnh hiện nay.
Các sản phẩm như sữa tươi organic, sữa không đường, và các sản phẩm bổ sung vi chất
(như vitamin D, canxi) đã giúp Vinamilk nâng cao sự hài lòng của khách hàng, đặc biệt là các
bậc phụ huynh và người tiêu dùng quan tâm đến sức khỏe.
Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng: Vinamilk đã triển khai các chương trình chăm
sóc khách hàng qua nhiều kênh khác nhau, bao gồm cả trực tuyến và tại điểm bán lẻ. Công ty
đầu tư vào dịch vụ hotline, các ứng dụng di động và trang web để giúp khách hàng dễ dàng
tiếp cận thông tin sản phẩm, phản hồi và giải quyết các vấn đề một cách nhanh chóng và thuận tiện.
Truy xuất nguồn gốc sản phẩm: Với việc áp dụng công nghệ truy xuất nguồn gốc (QR
code), người tiêu dùng có thể dễ dàng kiểm tra nguồn gốc sữa, từ nguồn cung cấp nguyên liệu 20