-
Thông tin
-
Quiz
Câu hỏi bài tập môn tài chính tiền tệ new đáp án | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Câu 1: Giá trị hiện tại của một dòng tiền đều cuối kỳ - Dự án đầu tưÔng X đầu tư vào một dự án với thời gian 4 năm và mong muốn cuối mỗi năm dự án này thuvề một khoản tiền bằng nhau là 200 triệu đồng với suất sinh lời là 10%/năm.a/ Mô tả bằng hình vẽ dòng tiền đầu tư nêu trên?Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Tài chính tiền tệ(HVNN) 35 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu
Câu hỏi bài tập môn tài chính tiền tệ new đáp án | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Câu 1: Giá trị hiện tại của một dòng tiền đều cuối kỳ - Dự án đầu tưÔng X đầu tư vào một dự án với thời gian 4 năm và mong muốn cuối mỗi năm dự án này thuvề một khoản tiền bằng nhau là 200 triệu đồng với suất sinh lời là 10%/năm.a/ Mô tả bằng hình vẽ dòng tiền đầu tư nêu trên?Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Môn: Tài chính tiền tệ(HVNN) 35 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:





Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45764710
CÂU HỎI CHƯƠNG 3 – THỜI GIÁ TIỀN TỆ
Câu 1: Giá trị hiện tại của một dòng tiền đều cuối kỳ - Dự án đầu tư
Ông X đầu tư vào một dự án với thời gian 4 năm và mong muốn cuối mỗi năm dự án này thu
về một khoản tiền bằng nhau là 200 triệu đồng với suất sinh lời là 10%/năm. a/ Mô tả bằng
hình vẽ dòng tiền đầu tư nêu trên?
b/ Xác định giá trị hiện tại của chuỗi thu nhập trên? Nếu ông X bỏ ra 700 triệu đồng thì có nên
đầu tư vào dự án này không? Đáp số: 633,97 triệu đồng
Câu 2: Giá trị tương lai của một dòng tiền đều đầu kỳ - Gửi tiền
Ông A muốn có số tiền 100 triệu đồng sau 2 năm nữa nên quyết định gửi ngân hàng những
khoản tiền bằng nhau tại đầu mỗi 6 tháng một lần. Biết lãi suất ngân hàng công bố là 8%/năm,
khoản tiền gửi được ghép lãi 6 tháng một lần. a/ Mô tả bằng hình vẽ dòng tiền tín dụng trong
trường hợp trên? b/ Xác định số tiền ông A phải gửi hàng kỳ? Đáp số: 22,64 triệu đồng
Câu 3: Dự án đầu tư (02)
Thu nhập ròng mà một dự án đầu tư mang lại cuối mỗi năm là 500 triệu đồng, liên tục trong 5
năm. Suất sinh lời nhà đầu tư đòi hỏi trong suốt thời gian của dự án là 10%/năm.
a/ Mô tả bằng hình vẽ dòng tiền đầu tư?
b/ Xác định giá trị hiện tại của dự án đầu tư này? Nếu nhà đầu tư được yêu cầu bỏ ra số tiền
1.000 triệu đồng thì có nên đầu tư vào dự án này không?
Đáp số: 1895,39 triệu đồng
Câu 4: Doanh nghiệp trả nợ (Lịch trình trả nợ) (02)
Doanh nghiệp A vay ngân hàng X số tiền 500 triệu đồng, mỗi năm trả số tiền gốc 100 triệu
đồng trong suốt 5 năm. Lần trả nợ đầu tiên là một năm từ ngày vay. Lãi suất vay vốn là
10%/năm tính trên số dư nợ thực tế.
a. Mô tả bằng hình vẽ dòng tiền trả nợ nêu trên?
b. Xác định số tiền doanh nghiệp phải trả hàng năm?
Đáp số: 150, 140, 130, 120, 110 (triệu đồng)
Câu 5: Giá trị tương lai của dòng tiền đều đầu kỳ - Gửi tiền (02)
Ông A muốn có số tiền 200 triệu đồng vào cuối tháng 12/N, nên quyết định gửi ngân hàng
những khoản tiền bằng nhau mỗi 3 tháng một lần bắt đầu từ đầu tháng 1/N. Biết lãi suất ngân lOMoAR cPSD| 45764710
hàng công bố là 8%/năm, khoản tiền gửi được ghép lãi 3 tháng một lần. a/ Mô tả bằng hình vẽ
dòng tiền tín dụng trong trường hợp trên. b/ Số tiền ông A phải gửi hàng kỳ là bao nhiêu?
Đáp số: 47,57 triệu đồng Câu 6: Doanh nghiệp trả nợ (02
Doanh nghiệp A vay 1.000 triệu đồng của ngân hàng X. Lãi suất cho vay 11,5%/năm. Doanh
nghiệp trả nợ theo phương thức tiền lãi được trả đều vào cuối mỗi năm trong 4 năm, tiền vốn
vay (gốc) trả khi đáo hạn. Lần trả lãi đầu tiên là 1 năm sau khi vay. a/ Mô tả bằng hình vẽ dòng tiền trả nợ nêu trên?
b/ Xác định số tiền phải trả hàng năm? Nếu doanh nghiệp A chỉ trả số tiền vay duy nhất 1 lần
khi đáo hạn, hãy xác định số tiền doanh nghiệp phải trả cho ngân hàng sau 4 năm? Đáp số:
115, 115, 115, 1.115 (triệu đồng); 1.545,61 triệu đồng
Câu 7: Dự án đầu tư (02)
Nhà cung cấp M bán 1 ô tô với chính sách thanh toán như sau: thanh toán ngay 0,9 tỷ, phần
còn lại sẽ thanh toán đều vào cuối mỗi năm trong 5 năm, mỗi năm 0,2 tỷ đồng.
Nếu nhà cung cấp N bán ô tô này với cùng trị giá nhưng chấp nhận khách hàng thanh toán đều
0.3 tỷ đồng vào cuối mỗi năm trong vòng 6 năm.
Biết lãi suất trả chậm là 10%/năm. a/ Mô tả bằng hình vẽ
dòng tiền trong 2 trương hợp này b/ Khách hàng nên mua ô
tô của nhà cung cấp nào? Vì sao?
Đáp số: Nhà cung cấp M: 1,66 tỷ đồng; Nhà cung cấp N: 1,31 tỷ đồng
Câu 8: Giá trị tương lai 1 khoản tiền (lãi suất hiệu dụng) Gửi tiền (02)
Ông A vừa trúng xổ số được số tiền 5 tỷ đồng. Ông A dự tính sẽ gửi số tiền này vào ngân
hàng với thời hạn 2 năm để hưởng lãi, nhưng phân vân giữa 2 phương án trả lãi của 2 ngân hàng như sau:
- Ngân hàng A: Trả lãi hàng năm với lãi suất 10%/năm.
- Ngân hàng B: Ghép lãi định kỳ 6 tháng một lần với lãi suất 9,8%/năma/ Mô tả dòng
tiền tín dụng trong 2 trường hợp trên?
b/ Xác định giá trị tương lai của khoản tiền gửi trong 2 trường hợp trên? Ông A gửi tiền ở ngân
hàng nào thì có lợi hơn?
FV(A) = 6,050 tỷ đồng FV(B) = 6,054 tỷ đồng 2 lOMoAR cPSD| 45764710
Câu 9: Doanh nghiệp trả nợ - niên kim cố định (02) -
Doanh nghiệp A vay ngân hàng X một khoản tiền 1.000 triệu đồng trong vòng 5 năm, trả nợ
cuối mỗi năm một khoản tiền bằng nhau bao gồm cả tiền vốn vay (gốc) và lãi. Biết lãi suất cho
vay của ngân hàng X là 8%/năm a/ Mô tả bằng hình vẽ dòng tiền tín dụng trong trường hợp
trên? b/ Xác định số tiền phải trả cuối mỗi năm? Xác định số tiền vốn vay (gốc) phải trả cuối
năm thứ ba? Đáp số: 250,45 triệu đồng; 198,82 triệu đồng
Câu 10: Dự án đầu tư
Thu nhập ròng mà một dự án đầu tư mang lại cuối mỗi năm là 1.000 triệu đồng, liên tục trong
5 năm. Suất sinh lời nhà đầu tư đòi hỏi trong suốt thời gian của dự án là 9%/năm. a/ Mô tả
bằng hình vẽ dòng tiền đầu tư?
b/ Xác định giá trị hiện tại của dự án đầu tư này? Nếu nhà đầu tư bỏ ra 3.500 triệu đồng thì có
nên đầu tư vào dự án này không?
Đáp số: 3889,65 triệu đồng
Câu 11: Gửi tiền – Giá trị tương lai của một dòng tiền đều đầu kỳ
Ông A muốn có số tiền 500 triệu đồng sau 5 năm nữa nên quyết định gửi ngân hàng những
khoản tiền bằng nhau tại đầu mỗi 6 tháng một lần. Biết lãi suất ngân hàng công bố là 6%/năm,
khoản tiền gửi được ghép lãi 6 tháng một lần. a/ Mô tả bằng hình vẽ dòng tiền tín dụng trong
trường hợp trên? b/ Xác định số tiền ông A phải gửi hàng kỳ? Đáp số: 42,34 triệu đồng
Câu 12: Dự án đầu tư dòng tiền tổng quát
Ông X đầu tư vào một dự án với suất sinh lời là 10%/năm trong vòng 5 năm. Dự án cho thu
nhập sau 1 năm đầu tư. Năm đầu tiên thu được 100 triệu đồng, ở 4 năm tiếp theo thu nhập năm
sau nhiều hơn năm trước đó là 10 triệu đồng.
a/ Mô tả bằng hình vẽ dòng tiền đầu tư?
b/ Tính giá trị hiện tại của chuỗi thu nhập trên? Nếu nhà đầu tư được yêu cầu bỏ ra 400 triệu
đồng thì có nên đầu tư vào dự án này không? Tại sao?
Đáp số: 447,70 triệu đồng
Câu 13: Dự án đầu tư dòng tiền tổng quát
Ông X đầu tư vào một dự án với suất sinh lời là 10%/năm trong vòng 3 năm. Dự án cho thu
nhập sau 1 năm đầu tư. Năm đầu tiên thu được 300 triệu đồng, ở 2 năm tiếp theo thu nhập năm
sau nhiều hơn năm trước đó là 50 triệu đồng. a/ Mô tả bằng hình vẽ dòng tiền đầu tư trong trường hợp nêu trên? lOMoAR cPSD| 45764710
b/ Tính giá trị hiện tại của dòng tiền trên. Nếu nhà đầu tư được yêu cầu bỏ ra 700 triệu đồng thì
có nên đầu tư vào dự án này không? Tại sao? Đáp số: 862,51 triệu đồng
Câu 14: Doanh nghiệp trả nợ - Niên kim cố định -
Ông A vay ngân hàng số vốn 5 tỷ đồng, thời hạn 5 năm. Lãi suất 9%/năm tính trên dư nợ giảm
dần. Cuối mỗi năm ông A phải trả nợ một khoản tiền bằng nhau bao gồm cả gốc và lãi. a/ Mô
tả bằng hình vẽ dòng tiền trả nợ.
b/ Xác định số tiền gốc và lãi trả hàng năm. Xác định số tiền lãi và gốc phải trả năm thứ 3 Đáp
số: 1,28 tỷ đồng; 0,29 và 0,99 (tỷ đồng) Câu 15: Gửi tiền
Ông A muốn có số tiền 50 triệu đồng sau 2 năm nữa, nên quyết định gửi ngân hàng những
khoản tiền bằng nhau mỗi 6 tháng một lần vào đầu tháng. Biết lãi suất ngân hàng công bố là
8%/năm, khoản tiền gửi được ghép lãi 6 tháng một lần. a/ Mô tả bằng hình vẽ dòng tiền trong
trường hợp trên? b/ Số tiền ông A gửi hàng kỳ là bao nhiêu? Đáp số: 11,32 triệu đồng
Câu 16: Doanh nghiệp trả nợ - niên kim cố định -
Doanh nghiệp A vay ngân hàng X một khoản tiền 2.000 triệu đồng trong vòng 5 năm, trả nợ
cuối mỗi năm một khoản tiền bằng nhau bao gồm cả tiền vốn vay (gốc) và lãi. Biết lãi suất cho
vay của ngân hàng X là 10%/năm a/ Mô tả bằng hình vẽ dòng tiền tín dụng trong trường hợp
trên? b/ Xác định số tiền phải trả cuối mỗi năm? Xác định số tiền vốn vay (gốc) phải trả cuối
năm thứ ba? Đáp số: 527,59 triệu đồng ; 396,39 triệu đồng Câu 17: Gửi tiền
Ông A muốn có số tiền 500 triệu đồng sau 5 năm nữa nên quyết định gửi ngân hàng những
khoản tiền bằng nhau tại đầu mỗi 6 tháng một lần. Biết lãi suất ngân hàng công bố là 6%/năm,
khoản tiền gửi được ghép lãi 6 tháng một lần. a/ Mô tả bằng hình vẽ dòng tiền tín dụng trong
trường hợp trên? b/ Xác định số tiền ông A phải gửi hàng kỳ? Đáp số: 42,34 triệu đồng
Câu 18: Doanh nghiệp trả nợ - niên kim (02) -
Doanh nghiệp A vay ngân hàng X một khoản tiền 400 triệu đồng, thời hạn 3 năm, trả nợ cuối
mỗi năm một khoản tiền bằng nhau bao gồm cả tiền vốn vay (gốc) và lãi. Biết lãi suất cho
vay của ngân hàng X là 10%/năm. a/ Mô tả bằng hình vẽ dòng tiền trả nợ trong trường hợp trên? 4 lOMoAR cPSD| 45764710
b/ Xác định số tiền phải trả cuối mỗi năm? Xác định số tiền vốn vay (gốc) phải trả cuối mỗi năm?
Đáp số: 160,85 triệu đồng; 120,85 triệu đồng – 132,93 triệu đồng – 146,22 triệu đồng
Câu 19: Dự án đầu tư
Nhà cung cấp M bán 1 ô tô với chính sách thanh toán như sau: thanh toán ngay 0,5 tỷ, phần
còn lại sẽ thanh toán đều vào cuối mỗi năm trong 5 năm, mỗi năm 0,3 tỷ đồng.
Nếu nhà cung cấp N bán ô tô này với cùng trị giá nhưng chấp nhận khách hàng thanh toán đều
0.5 tỷ đồng vào cuối mỗi năm trong vòng 6 năm.
Biết lãi suất trả chậm là 9%/năm. a/ Mô tả bằng hình vẽ
dòng tiền trong 2 trương hợp này b/ Khách hàng nên mua ô
tô của nhà cung cấp nào? Vì sao?
Đáp số: Nhà cung cấp M: 1,67 tỷ đồng; Nhà cung cấp N: 2,24 tỷ đồng
Câu 20: Doanh nghiệp trả nợ - gốc trả hàng năm lãi trả theo gốc vay còn lại
Doanh nghiệp A vay 2.000 triệu đồng của ngân hàng X. Lãi suất cho vay là 9%/năm. Doanh
nghiệp trả nợ theo phương thức tiền gốc được trả đều hàng năm, lãi trả theo dư nợ thực tế vào
cuối mỗi năm trong 4 năm. a/ Mô tả bằng hình vẽ dòng tiền trả nợ? b/ Xác định số tiền phải trả
hàng năm? Đáp số: 680, 635, 590, 545 (triệu đồng)