-
Thông tin
-
Quiz
Câu hỏi ôn tập các chương môn tài chính tiền tệ new đáp án | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Giá trị tiền tệ thể hiện sức mua của một đơn vị tiền tệ: đo lường sự lên giá/xuống giácủa một đồng tiền, lên giá/xuống giá giữa các đồng tiền. Lưu ý: giá cả hàng hóa tỷ lệ nghịch vớivới giá trị tiền tệ: khi tiền tệ có giá trị càng cao thì giá cả của đồng tiền đó càng thấp (VD: số đơnvị đồng USD cần ít hơn số đơn vị đồng VND khi mua một hàng hóa nào đó ở Việt Nam)Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Tài chính tiền tệ(HVNN) 35 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu
Câu hỏi ôn tập các chương môn tài chính tiền tệ new đáp án | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Giá trị tiền tệ thể hiện sức mua của một đơn vị tiền tệ: đo lường sự lên giá/xuống giácủa một đồng tiền, lên giá/xuống giá giữa các đồng tiền. Lưu ý: giá cả hàng hóa tỷ lệ nghịch vớivới giá trị tiền tệ: khi tiền tệ có giá trị càng cao thì giá cả của đồng tiền đó càng thấp (VD: số đơnvị đồng USD cần ít hơn số đơn vị đồng VND khi mua một hàng hóa nào đó ở Việt Nam)Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Môn: Tài chính tiền tệ(HVNN) 35 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45764710 CÂU HỎI CHƯƠNG 1 Câu 1 (2,5 iểm)
(1 iểm) a/ Kể tên các hình thái tiền tệ theo lịch sử hình thành? - Hoá tệ - Tín tệ - Bút tệ - Điện tử tệ
(1,5 iểm) b/ Phân biệt giá trị tiền tệ - giá cả tiền tệ? Liên hệ thực tiễn xu hướng biến ộng
của các giá trị trên trong trường hợp nền kinh tế lạm phát tăng? -
Giá trị tiền tệ thể hiện sức mua của một ơn vị tiền tệ: o lường sự lên
giá/xuống giá của một ồng tiền, lên giá/xuống giá giữa các ồng tiền. Lưu ý: giá cả hàng
hóa tỷ lệ nghịch với với giá trị tiền tệ: khi tiền tệ có giá trị càng cao thì giá cả của ồng tiền
ó càng thấp (VD: số ơn vị ồng USD cần ít hơn số ơn vị ồng VND khi mua một hàng hóa nào ó ở Việt Nam) -
Giá cả của tiền tệ: lượng tiền chi trả ể ược quyền sử dụng số lượng tiền tệ
nhất ịnh trong một thời gian nhất ịnh (lãi suất).
Khi nền kinh tế có lạm phát tăng thì giá trị tiền tệ giảm và giá cả tiền tệ tăng lên. Câu 2
a/ Kể tên một số nhược iểm iển hình của tín tệ tiền giấy
Rủi ro: dễ bị mất mát, mất thời gian ối với phương tiện thanh toán, dễ bị rách , dễ bị hư
hỏng, có thể bị làm giả b/ Nêu những nội dung chủ yếu của hình thái tín tệ của tiền tệ?
• Tiền giấy
– Tiền giấy khả hoán: Giấy ược in thành tiền ể lưu hành thay cho tiền bằng vàng hay
bằng bạc người ta ký gửi ở ngân hàng. Cầm tiền giấy này có thể ổi ược một lượng
vàng, bạc tương ương giá trị ghi trên giấy
– Tiền giấy bất khả hoán: Tiền giấy lưu hành mà không ổi ược thành vàng, bạc – tiền giấy hiện hành.
Liên hệ thực tiễn: tiền xu tại Việt Nam hiện nay còn ược coi là tín tệ không (theo pháp luật và theo thực tế)?
Theo Pháp luật: Tiền xu tại Việt Nam hiện nay còn ược coi là tín tệ
vẫn ược coi là tín tệ vì tiền xu bản thân nó không có giá trị nhưng nó vẫn ược sự bảo trợ
của nhà nước và pháp luật, nó vẫn có thể dùng ể trao ổi, mua bán hàng hóa dịch vụ, do ngân ngân
hàng Trung ương phát hành
Thực tế: không còn sử dụng trong lưu thông ( người dân không sử dụng )
không là tín tệ vì nó không còn ược tín nhiệm trong xã hội, nó có nhiều iểm bất lợi
trong thanh toán và cất trữ như dễ ánh rơi, khối lượng lớn, nhanh xấu và cũ. 1 lOMoAR cPSD| 45764710
Câu 3 a/ Tính thanh khoản của tài sản ược hiểu như thế nào?
Tính thanh khoản là khả năng chuyển ổi ược thành tiền mặt của tài sản hay sản phẩm nào
ó. Mà không làm giảm giá trị của tài sản ó tại thời iểm chuyển ổi.
b/ Tính thanh khoản cao hay thấp phụ thuộc (thuận/nghịch) vào những yếu tố nào? Các
sàn giao dịch tiền iện tử Sự chấp thuận Quy ịnh của luật pháp
Chi phí chuyển ổi càng cao thì tính tk càng thấp Rủi ro thì ttk Giá trị thì ttk
Khối tiền nào trong nền kinh tế có tính lỏng cao nhất? Vì sao?
Khối M1= tiền mặt ang lưu hành + tiền gửi không kì hạn
Tiền mặt là tài sản có tính thanh khoản cao nhất. Bởi vì chúng ược dùng ể ổi lầy hàng hóa,
sản phẩm dịch vụ mà giá trị không thay ổi.
Câu 4 a/ Kể tên 3 chức năng phổ biến của tiền tệ? − Phương tiện trao ổi − Đơn vị ịnh giá
− Phương tiện cất trữ b/ Nội dung chủ yếu của chức năng phương tiện trao ổi của tiền tệ? Ý nghĩa thực tiễn
của chức năng phương tiện trao ổi?
− Việc sử dụng tiền tệ như một phương tiện trao ổi thúc ẩy hiệu quả kinh tế bằng cách
giảm thiểu tối a thời gian bỏ ra cho trao ổi hàng hoá/ dịch vụ cũng như chi phí giao dịch.
− 2 giai oạn mua và bán ộc lập về không gian và thời gian
− Tiêu chuẩn ể hàng hoá ược coi là tiền tệ: 1) Được tạo ra hàng loạt dễ dàng, dễ xác
ịnh giá trị; 2) Được chấp nhận rộng rãi; 3) Có thể chia nhỏ ược ể dễ ổi chác; 4) Dễ
chuyên chở; 5) Không bị hư hỏng nhanh. Câu 5
a/ Quan niệm mới về tiền tệ theo nghĩa rộng?
Định nghĩa về tiền cũng nhưng bất kỳ thứ gì ược chấp nhận trong thanh toán hàng hoá/dịch
vụ ều nói cho chúng ta biết rằng tiền ược ịnh nghĩa bởi hành vi của con người
Tiền (money) ồng nghĩa với của cải (wealth). Của cải là tập hợp các vật thể có chứa giá
trị, không chỉ có tiền mà còn là nhà, chứng khoán, ất, tranh, ồ cổ... Cách hiểu này quá rộng.
b/ Nội dung chủ yếu của chức năng thước o giá trị của tiền tệ? Ý nghĩa thực tiễn của
chức năng thước o giá trị của tiền tệ? 2 lOMoAR cPSD| 45764710
− Tiền tệ dùng ể biểu hiện và o lường giá trị của các hàng hóa. Muốn o lường giá trị
của các hàng hóa, bản thân tiền tệ cũng phải có giá trị. Vì vậy, tiền tệ làm chức năng
thước o giá trị phải là tiền vàng.
− Để o lường giá trị hàng hóa không cần thiêt phải là tiền mặt mà chỉ cần so sánh với
lượng vàng nào ó trong ý tưởng. Sở dĩ có thế làm ược như vậy vì giữa giá trị của
vàng và giá trị của hàng hóa trong thực tế ã có một tỷ lệ nhất ịnh. Cơ sở của tỷ lệ ó
là thời gian lao ộng xã hội cần thiết hao phí ể sản xuất ra hàng hóa ó.
− Giá trị hàng hóa ược biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa. Hay nói cách khác,
giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa. Câu 6
a/ Kể tên một số nhược iểm iển hình của hình thái hoá tệ phi kim loại?
Hoá tệ phi kim loại (bò, cừu, vỏ sò, vải,…)
Đặc iểm: không ồng nhất, dễ hư hỏng, khó bảo quản, vận chuyển, khó chia ra hay gộp lại,
chỉ công nhận trong khu vực nhỏ.
b/ Làm rõ chức năng cất trữ giá trị của tiền tệ? Ý nghĩa thực tiễn của chức năng cất trữ giá
trị của tiền tệ?
• Tiền là nơi chứa sức mua hàng theo thời gian: tách thời gian từ khi có thu nhập cho
ến khi tiêu dùng nó Tác dụng:
− Khắc phục ược hạn chế của tích luỹ bằng hiện vật: dễ hư hỏng, khó cất trữ, … −
Tạo nên phương tiện tích luỹ an toàn với tính lỏng cao
• Tính “lỏng” của tiền chính là lý do dân chúng luôn tích luỹ một phần tài sản dưới
dạng này mặc dù có nhiều lựa chọn khác như chứng khoán, BĐS,… Câu 7
a/ Các khối tiền tệ ược phân chia căn cứ vào yếu tố nào? Tại sao lại chọn yếu tố ó?
Để o lường khối lượng tiền trong lưu thông, người ta sử dụng khối tiền tệ.
Khối tiền tệ là tập hợp các phương tiện ược sử dụng chung làm phương tiện trao ổi, ược
phân chia theo “tính lỏng” của các phương tiện ó trong những khoảng thời gian nhất ịnh.
b/ Nêu thành phần cơ bản của các khối tiền tệ trong nền kinh tế hiện ại? (M1, M2, M3) Chỉ
tiêu M2/GDP có ý nghĩa gì trong thực tiễn? 3 lOMoAR cPSD| 45764710 M1= tiền mặt
ang lưu hành Do sự xuất hiện các phương tiện thanh toán
+ tiền gửi không kỳ hạn
phát triển rất nhanh trên thị trường tài chính
M2= M1 + tiền gửi có kỳ hạn mệnh giá
mức ộ phát triển rất khác nhau giữa các nước nhỏ
quan niệm o khối tiền tệ của các nước không giống nhau.
M3=M2+ tiền gửi có kỳ hạn mệnh giá lớn
L= M3 + các phương tiện trao ổi khác
như thương phiếu, hối phiếu, tín phiếu kho bạc…
M2/GDP khối tiền M2 ( GDP = P × Q ) ý nghĩa M2/GDP: với khối lượng tiền
như thế này sử dụng ể mua hàng hóa trong nền kinh tế
Câu 8 a/ Kể tên cơ sở tồn tại của phạm trù tài chính?
Biểu hiện bên ngoài của tài chính
• TC ược coi như những nguồn lực, những quỹ tiền tệ.
• Biểu hiện nguồn tài chính trong thực tế:
Quỹ tiền tệ của các doanh nghiệp.
Quỹ tiền tệ của các tổ chức tài chính trung gian.
Quỹ tiền tệ của nhà nước, trong ó quỹ ngân sách nhà nước là quỹ tiền tệ lớn nhất và quan trọng nhất.
Quỹ tiền tệ của khu vực dân cư.
Quỹ tiền tệ của các tổ chức chính trị, xã hội. Cơ sở xác ịnh bản chất của tài chính
• Mặt trực quan: sự vận ộng tương ối của nguồn tài chính quỹ tiền tệ
• Mặt thực chất: các quan hệ phân phối của cải xã hội (phân phối nguồn tài chính) b/ Nêu
ặc trưng bản chất của tài chính? Liên hệ thực tiễn cho ví dụ về quá trình hình
thành, tạo lập, phân phối quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp? Bản
chất của tài chính
Tài chính là hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị trong phân phối các nguồn
của cải xã hội thông qua tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm áp ứng mục tiêu của các chủ thể trong xã hội 4 lOMoAR cPSD| 45764710
Quá trình phân phối * Liên hệ
- DN sử dựng yếu tố ầu vào như máy móc, thiết bị, nhân lực, nguyện vật liệu ể tạo ra sản
phẩm hàng hóa rồi bán rồi tạo ra thu nhập cho danh nghiệp. Nguồn doanh thu này sẽ ược phân
phối qua 2 lần phân phối lần ầu và phân phối lại.
Câu 9 a/ Nêu 4 phương pháp phân phối chủ yếu trong tài chính? Phương pháp:
− Hoàn trả (có lợi tức) – tín dung
− Hoàn trả có iều kiện – bảo hiểm
− Không hoàn trả (trực tiếp) – thuế/ trợ cấp
− Nội bộ của mỗi chủ thể – nội bộ DN, cá nhân, Nhà nước
b/ Nội dung chủ yếu của quá trình phân phối trong chức năng phân phối của tài chính?
Liên hệ thực tiễn ể thấy ý nghĩa của phân phối lại? Nội dung
Đối tượng: của cải XH dưới hình thức giá trị
Chủ thể: là các chủ thể trong nền kinh tế (NN, DN,...) - bị chi phối bởi quyền SH, bởi quan
hệ chính trị – xã hội của các chủ thể
Kết quả: tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ
Hình thức: giá trị (tiền tệ hoá các quan hệ PP)
Mục ích: mục ích của các chủ thể Quá trình phân phối • Phân phối lần ầu • Phân phối lại 5 lOMoAR cPSD| 45764710
Liên hệ: Các doanh nghiệp sx tạo ra sản phẩm tạo ra doanh thu và nộp thuế cho Ngân sách
Nhà nước , một phần vào Ngân sách Nhà nước và một phần cho chi tiêu công như hỗ trợ cho các
ịa phương có mức thu nhập bình quân ầu người không cao, các chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững như miền núi phía Bắc , nhà nước hỗ trợ cho ịa phương nộp thuế ít, còn các
doanh nghiệp ịa iểm như Quảng Ninh nộp thuế nhiều sẽ nộp vào ngân sách nhà nước, từ ó khoảng
cách giàu nghèo thu hẹp lại. Mục ích:
− Điều hoà các nguồn tiền tệ bảo ảm phát triển cân ối các ngành, vùng, ịa phương
− Bảo ảm nhu cầu tiêu dùng cho các hoạt ộng ở lĩnh vực không sản xuất vật chất
− Điều tiết thu nhập của các tầng lớp dân cư Câu 10
a/ Kể tên các chức năng của tài chính? − Chức năng phân phối − Chức năng giám ốc
b/ Làm rõ chức năng giám ốc tài chính? Liên hệ thực tiễn của chức năng giám ốc trong tài chính doanh nghiệp?
Chức năng giám ốc của tài chính là sự giám sát các hoạt ộng kinh tế thông qua sự vận ộng
hình thức giá trị từ khâu sản xuất ến nơi tiêu dùng nhằm bảo ảm các các quỹ tiền tệ ược sử dụng tốt nhất Nội dung
Chủ thể: là các chủ thể phân phối
Đối tượng: là quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ, quá trình vận ộng các nguồn tài chính
Kết quả: phát hiện, hiệu chỉnh
Hình thức: GĐ bằng ồng tiền (hình thức giá trị)
Phạm vi: từ ầu ến cuối quá trình PP
Mục ích: bảo ảm hiệu quả, kỷ cương
Liên hệ: GĐ tạm ứng cho A 500k mua hàng hóa , dịch vụ nhưng không có hóa ơn
Không ồng ý cá nhân không thể thanh toán cho ông ý hoặc phải có chứng minh ( trong
quá trình giám sát , kiểm tra, phân phối) CÂU HỎI CHƯƠNG 2 Câu 1
a/ Nêu tên chủ thể cung (savers/người dư vốn) và chủ thể cầu (borrowers/người thiếu
vốn) chủ yếu trong hệ thống tài chính? 6 lOMoAR cPSD| 45764710 Người cung cấp vốn Người có nhu cầu vốn − Cá nhân − Cá nhân − Doanh nghiệp − Doanh nghiệp − Chính phủ − Chính phủ
b/Nêu 3 biểu hiện chính của hiện tượng dư vốn và 3 biểu hiện chính của hiện tượng thiếu
vốn của các chủ thể trong nền kinh tế thị trường? Liên hệ giải pháp giải quyết của doanh nghiệp khi thiếu vốn kinh doanh? Dư vốn:
− Chính phủ: thu lớn hơn chi
− Doanh nghiệp: lợi nhuận sau thuế lớn hơn thu tiền từ khách hàng
− Cá nhân: khối lượng tiền dự trữ lớn Thiếu vốn:
− Chính phủ: thu nhỏ hơn chi
− Doanh nghiệp: thiếu vốn phải i vay với lãi suất cao
− Cá nhân: khối lượng tiền nhỏ không ủ dự trữ
Liên hệ: Doanh nghiệp thiếu vốn có thể i vay ngân hàng, phát hành cổ phiếu hoặc
trái phiếu, vay thông qua trung gian tài chính
Câu 2 a/ Nêu tên các quỹ tiền tệ cơ bản trong hệ thống tài chính?
− Quỹ tiền tệ của cá nhân − Doanh nghiệp − Nhà nước
b/ Phân tích vai trò của ngân sách nhà nước trong hệ thống tài chính? Minh họa thực tế
hoạt ộng thu chi của ngân sách nhà nước? Vai
trò của Chính phủ
• Chính phủ là thành phần cơ bản trong hệ thống có ảnh hưởng quyết ịnh ến hệ thống
• Chính phủ iều chỉnh các quan hệ của các thành phần trong hệ thống theo mục tiêu quản lý vĩ mô
• Công cụ của chính phủ trong hệ thống tài chính: Chính sách tiền tệ/Chính sách tài khóa
Minh họa thực tế: Thu NSNN
• Thuế, phí, lệ phí do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy ịnh của PL 7 lOMoAR cPSD| 45764710
• Các khoản thu từ hoạt ộng kinh tế của NN:
– Thu nhập từ vốn góp NN vào các cơ sở kinh tế
– Tiền thu hồi vốn của NN tại các cơ sở kinh tế
– Thu hồi tiền cho vay của NN
• Thu từ các hoạt ộng sự nghiệp
• Thu từ bán hoặc cho thuê tài nguyên, tài sản thuộc sở hữu NN
• Thu từ vay nợ và viên trợ không hoàn lại, từ óng góp tự nguyện
• Thu khác: phạt, tịch thu, tịch biên tài sản Chi NSNN
• Chi cho sự nghiệp kinh tế • Chi cho y tế
• Chi cho giáo dục ào tạo và NCKH
• Chi cho văn hóa, thể dục thể thao • Chi về xã hội
• Chi quản lý NN, Đảng, oàn thể
• Chi cho an ninh, quốc phòng
• Chi khác: chi viện trợ, cho vay, trả nợ
Câu 3 a/ Nêu tên gọi theo tính chất dòng vốn i qua trung gian tài chính và i qua thị trường tài chính? − Người cung cấp vốn − Tổ chức tài chính
− Người có nhu cầu vốn
− Thị trường tài chính
b/ Người thiếu vốn thực hiện hành ộng gì ể huy ộng vốn từ hệ thống tài chính? Liên
hệ thực tiễn công cụ huy ộng vốn dài hạn trên thị trường chứng khoán của công ty cổ phần? Câu 4
a/ Hãy kể tên các thành phần chủ yếu của hệ thống tài chính theo cấu trúc các thành phần tổng hợp? − Dịch vụ tài chính
− Thị trường tài chính − Công cụ tài chính − Tổ chức tài chính 8 lOMoAR cPSD| 45764710
b/Phân tích cơ chế phân bổ nguồn lực tài chính của thị trường tài chính? Minh họa tính
“khan hiếm” qua phân bổ tài chính? Cơ chế vận ộng cơ bản
• Theo nguyên tắc thị trường ối với nguồn lực khan hiếm
• Bảo ảm quan hệ ổn ịnh tài chính và hiệu quả tài chính các thành phần hệ thống Minh họa
Trong kinh tế học, sự khan hiếm là vấn ề mà các nhu cầu và ước muốn của con người là vô
hạn, trong khi các nguồn lực lại hữu hạn. Nói cách khác, xã hội không thể có ủ nguồn lực sản xuất
ể thỏa mãn mọi nhu cầu của con người. Sự khan hiếm còn hàm ý rằng không thể theo uổi cùng
một lúc nhiều mục tiêu xã hội với cùng một số các nguồn lực sẵn có, sự ánh ổi sẽ xảy ra, khiến
mục tiêu này xung ột với mục tiêu khác.
Nguồn lực tài chính là nguồn lực khan hiếm nên vận ộng của nguồn tài chính trên cơ sở
hiệu quả, rủi ro và tính thời gian Câu 5
a/ Nêu tên gọi thị trường khi nhìn cấu trúc thị trường tài chính theo kỳ hạn luân chuyển vốn?
− Thị trường tiền tệ − Thị trường vốn
b/ Sự khác biệt cơ bản của các công cụ khi tham gia các thị trường theo kỳ hạn luân
chuyển? Ý nghĩa của các công cụ trên phương diện vận ộng của nền kinh tế?
Thị trường tiền tệ
▪ Là nơi mua bán các chứng khoán nợ ngắn hạn, thường có kỳ hạn là 1 năm
▪ Hàng hóa trên thị trường này có tính lỏng cao
▪ Ở Việt Nam, thị trường tiền tệ có các hình thức là thị trường nội tệ liên ngân hàng
và thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Thị trường vốn
▪ Là thị trường mua bán các loại chứng khoán nợ dài hạn (có kỳ hạn trên một năm) và các chứng khoán vốn
▪ Đây là thị trường cung ứng vốn ầu tư chủ yếu cho nền kinh tế
Câu 6 a/ Kể tên 3 công cụ trên thị trường tiền tệ mà anh/chị biết? Tín phiếu kho bạc Chứng chỉ tiền gửi
Hợp ồng mua lại chứng khoán
b/ Vai trò của các công cụ trong thị trường tiền tệ? Liên hệ thực tiễn về vai trò của công
cụ qua các doanh nghiệp tham gia thị trường tiền tệ? Tín phiếu kho bạc 9 lOMoAR cPSD| 45764710
Là giấy vay nợ ngắn hạn do KBNN phát hành ể bù ắp thiếu hụt tạm thời của NSNN, thời hạn: 3, 6, 12 tháng
Có tính thanh khoản cao, rủi ro gần như bằng 0 nên thường lãi suất thấp, thu nhập lại không
bị ánh thuế vì nó không ược coi là TS vốn
Được phát hành dưới hình thức chứng chỉ hay bút toán ghi sổ, phương thức phát hành có thể là: ▪ Đấu thầu (qua NHNN)
▪ PH trực tiếp thông qua KBNN
▪ PH thông qua ại lý (thường là các TCTD)
Chủ yếu do các NHTM nắm giữ (do có tính thanh khoản cao), NHTW sử dụng ể thực hiện chính sách tiền tệ
Là giấy vay nợ ngắn hạn do KBNN phát hành ể bù ắp thiếu hụt tạm thời của NSNN, thời hạn: 3, 6, 12 tháng
Có tính thanh khoản cao, rủi ro gần như bằng 0 nên thường lãi suất thấp, thu nhập lại không
bị ánh thuế vì nó không ược coi là TS vốn
Được phát hành dưới hình thức chứng chỉ hay bút toán ghi sổ, phương thức phát hành có thể là: ▪ Đấu thầu (qua NHNN)
▪ PH trực tiếp thông qua KBNN
▪ PH thông qua ại lý (thường là các TCTD)
Chủ yếu do các NHTM nắm giữ (do có tính thanh khoản cao), NHTW sử dụng ể thực hiện
chính sách tiền tệ Chứng chỉ tiền gửi
Là công cụ vay nợ do NH phát hành nhằm huy ộng vốn trên thị trường với bản chất tương
tự như một khoản tiền gửi có kỳ hạn (người sở hữu CD ược trả lãi ịnh kỳ và hoàn trả mệnh
giá khi ến hạn) giúp NH chủ ộng, giảm phụ thuộc vào TG của KH.
Thời hạn: thường là ngắn hạn, song cũng có khi tới 5-7 năm
Sự khác biệt so với các khoản tiền gửi có kỳ hạn là CD có thể chuyển nhượng và mệnh giá
ược thống nhất theo một mức giá trị chuẩn. Hợp ồng mua lại
Là món vay ngắn hạn trong ó chứng khoán ược dùng làm ảm bảo
1 Repo gồm 2 giao dịch sau:
▪ Bán ck kèm theo cam kết mua lại ck theo cùng mức giá tại thời iểm xác ịnh trong
tương lai. Người bán cam kết trả cho người mua 1 lãi suất nhất ịnh
▪ Mua ck kèm theo cam kết bán lại ck theo cùng mức giá tại thời iểm xác ịnh trong
tương lai. Người mua ck sẽ ược nhận mức lãi suất nhất ịnh. 10 lOMoAR cPSD| 45764710
Thời hạn a dạng: từ “qua êm” ến vài tháng
Lsuất ược tính trên cơ sở lãi suất thị trường hiện hành, lãi suất quỹ liên bang và lãi suất của công cụ nợ ngắn hạn
Câu 7 a/ Kể tên 3 công cụ trên thị trường vốn mà anh/chị biết?
Trái phiếu trả lãi cố ịnh: trái phiếu chính phủ, công ty
Cổ phiếu: thường, ưu ãi
Chứng khoán phát sinh: HĐ kỳ hạn, HĐ tương lai, Quyền chọn, HĐ hoán ổi
b/ Vai trò của các công cụ trong thị trường vốn? Liên hệ thực tiễn về vai trò của công cụ
qua công ty cổ phần tham gia thị trường vốn? Trái phiếu
Là loại ck ược phát hành dưới hình thức chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác ịnh nghĩa vụ
trả nợ (cả gốc+lãi) của tổ chức phát hành ối với người sở hữu TrP.
TP chứa ựng các thông tin: Tên TCPH, mệnh giá, thời hạn, lãi suất và kỳ trả lãi.
Phân loại: Có nhiều cách:
▪ Theo tính chuyển nhượng: vô danh - ký danh
▪ Theo hình thức góp vốn: tiền - hiện vật
▪ Theo phương thức trả lãi: Coupon (có cuống lãi ính kèm) và Zero- Coupon (ko có
cuống lãi ính kèm, gồm TrP chiết khấu và TrP gộp)
▪ Theo chủ thể phát hành: công ty-Chính Phủ Cổ phiếu
Là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người
sở hữu cổ phiếu ối với vốn của một công ty cổ phần. 2 loại cơ bản:
▪ Cổ phiếu thường: lợi tức ko cố ịnh, phụ thuộc vào tình hình kinh doanh và chính
sác phân chia cổ tức của công ty. Các cổ ông ược hưởng 1 số quyền như: quyền bỏ
phiếu, quyền chuyển nhượng…CP này chứa nhiều rủi ro do giá của nó có thể biến ộng lớn
▪ Cổ phiếu ưu ãi: Lợi tức cố ịnh hàng năm, ưu tiên chia lãi cp trước Cp thường, ưu
tiên phân chia TS còn lại của Cty khi phá sản trước cp thường. Tuy nhiên, người
nắm giữ cp này ko có quyền bỏ phiếu. Cổ phiếu ưu ãi lại ược chia ra làm nhiều loại:
CPƯĐ tích lũy và ko tích lũy, tham dự chia phần và ko tham dự chia phần… 11 lOMoAR cPSD| 45764710
Chứng khoán phát sinh Hợp ồng kỳ hạn
Là thoả thuận giữa 2 bên tham gia ể mua và bán một loại tài sản ở một thời iểm nhất ịnh
trong tương lai với mức giá ược xác ịnh ngay ở thời iểm hiện tại Hợp ồng quyền chọn
Quyền chọn mua: Cho phép người nắm giữ quyền ược mua một hàng hoá hoặc chứng
khoán nào ó với giá thực hiện trong 1 khoản thời gian nhất ịnh:
▪ Người nắm giữ quyền có thể thực hiện (hoặc bán) quyền chọn;
▪ Có thể ể quyền hết hiện lực, trong trường hợp này họ sẽ mất phí;
▪ Mục ích là phòng ngừa rủi ro
Câu 8 a/ Kể tên các chủ thể phát hành chủ yếu trên thị trường tài chính mà anh/chị biết? − Doanh nghiệp − Chính phủ
b/ Phân tích vai trò của chủ thể phát hành trên thị trường tài chính? Tại sao chính phủ lại
tham gia phát hành và phát hành công cụ gì? Câu 9
a/ Căn cứ vào tính chất hoàn trả, thị trường tài chính gồm những bộ phận nào? − Thị trường nợ
− Thị trường vốn cổ phần b/ Sự khác biệt cơ bản của các công cụ tài chính nói chung
trên thị trường tài chính theo tính chất hoàn trả là gì?
Thị trường nợ: ▪
Là nơi giao dịch các công cụ nợ như trái phiếu và các món vay thế chấp ▪
Là nơi hình thành các loại lãi suất ngắn hạn và dài hạn trong nền kinh tế
Thị trường vốn cổ phần: ▪
Là nơi giao dịch cổ phiếu của các công ty ▪
Phản ánh dự tính về hoạt ộng trong tương lai của các công ty cổ phần
Câu 10 a/ Kể tên các trung gian tài chính chủ yếu mà anh/chị biết?
− Tổ chức nhận tiền gửi
− Tổ chức tiết kiệm theo hợp ồng − Trung gian ầu tư
− Các tổ chức hỗ trợ khác
b/ Giải thích vai trò quan trọng của ngân hàng thương mại trong hệ thống tài chính? Liên
hệ với các hoạt ộng của ngân hàng thương mại ể làm rõ vai trò trên? 12 lOMoAR cPSD| 45764710
Khách hàng cá nhân: •
Tiền gửi – tiết kiệm: Tiền gửi thanh toán thông thường, tiền gửi có kỳ hạn online cá
nhân, tiền gửi tích luỹ, ... •
Tín dụng cá nhân: Cho vay nhu cầu nhà ở, cho vay mua ô tô, cho vay hoạt ộng
SXKD, cho vay tiêu dùng bảo ảm bằng BĐS, ... •
Ngân hàng iện tử (dịch vụ) Khách hàng doanh nghiệp: •
Tín dụng bảo lãnh: Cho vay ngắn hạn thông thường, cho vay trung dài hạn thông
thường, cho vay ầu tư TSCĐ, cho vay ầu tư dự án, ... •
Tài trợ xuất nhập khẩu: Tài trợ xuất khẩu, tài trợ nhập khẩu •
Tiền gửi: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, ... (biểu lãi suất khác với KH cá nhân)
Định chế tài chính: •
Kinh doanh vốn và tiền tệ: Kinh doanh vàng, ngoại hối, thị trường tiền tệ, giấy tờ
có giá, thị trường vốn •
Sản phẩm dịch vụ: Thanh toán liên ngân hàng, thấu chi tổ chức tín dụng, chia sẻ rủi
ro ối với giao dịch tài trợ thương mại, ... •
Sản phẩm tiền gửi: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, ... CÂU HỎI CHƯƠNG 4 Câu 4
a/ Nêu tên các tác nhân tham gia vào quá trình cung tiền? Ngân hàng trung ương
Các tổ chức nhận tiền gửi
Người gửi tiền Người i vay b/ Tác nhân nào có vai trò
quan trọng nhất? Giải thích?
NHTW óng vai trò quan trọng nhất: •
Ngân hàng trung ương tác ộng vào hệ thống ngân hàng tác ộng ến lượng tiền cung nhằm
iều hành chính sách tiền tệ. •
Ngân hàng trung ương iều hành hệ thống ngân hàng qua các quy ịnh thể chế.
Câu 7 - Chương 5 (Chính sách tiền tệ) 13 lOMoAR cPSD| 45764710
a/ Trong ngắn hạn, chính sách tiền tệ có thể cùng giảm lạm phát và giảm thất nghiệp không? Tại sao?
Không thể cùng giảm lạm phát và giảm thất nghiệp
Vì tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp có tỉ lệ nghịch với nhau , trong nền kinh tế lúc nào
cũng có tỷ lệ thất nghiệp nhất ịnh, nếu như nền kinh tế có tỷ lệ lạm phát cao thì tỷ lệ thất nghiệp
sẽ thấp và ngược lại . bởi vì tỉ lệ lạm phát nó sẽ thể hiện việc ó là giá cả trong nền kinh tế tăng lên
, giá tăng sẽ dẫn ến cung tăng, cung tăng có nghĩa là mở rộng quy mô của việc sản xuất , mở rộng
quy mô có nghĩa là cần nhiều ầu vào hơn , lao ộng trong nền kinh tế sẽ ược có việc làm nhiều hơn
và tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế sẽ giảm i do vậy nếu nền kinh tế có tỷ lệ lạm phát cao thì tỷ
lệ thất nghiệp sẽ thấp và ngược lại.
b/ Làm rõ mục tiêu giảm thất nghiệp (tạo công ăn việc làm cao) của chính sách tiền tệ?
Trong thực tế chính sách tiền tệ có thể giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống 0% ược không? Tại sao?
Doanh nghiệp cần nhiều lao ộng nên cần mở rộng sản xuất nên trong nền kinh tế sẽ có một
tỷ lệ tăng trưởng nhất ịnh nào ó Không thể
Nhận ịnh : trong nền kinh tế luôn có tỷ lệ thất nghiệp nhất ịnh , theo ó tỉ lệ thất nghiệp trong
nền kte không bao giờ = 0 , luôn luôn > 0 . nếu như trong nền kinh tế tất cả mn trong ộ tuổi l ều có
mong muốn là tìm kiếm việc làm và ều nỗ lực ể tìm kiếm việc làm thì trong nền kinh tế những
người không có việc làm : thứ 1 có thể là những người chuyển từ cv này sang cv khác , time mà
giữa việc chuyển giao ó họ không có việc làm họ sẽ trở thành người thất nghiệp tạm thời . thứ 2 là
những người mà vd như sau này sv ra trường thì cái thời iểm từ khi ra trường ến khi tìm c cv phù
hợp thời iểm ó sẽ là time thất ng tạm thời , trở thành người thất nghiệp tạm thời. do vậy nên trong
nền kt lúc nào cũng có tỷ lệ thất ng nhất ịnh . Nếu như tỷ lệ thất ng trong nền kt = tỷ lệ thất nghiệp
vs các ối tượng trên thì người ta gọi là tỷ lệ thất ng tự nhiên trong nền kt và ấy chính là tỷ lệ thất
ng mà các nền kt ều muốn hướng ến
Thực hiện chính sách tiền tệ ể giảm tỷ lệ thất ng trong nền kt
Câu 8 a/ Trình bày khái niệm về lạm phát theo quan iểm của M.Friedman?
M. Friedman khái niệm: lạm phát là hiện tượng giá cả tăng nhanh và liên tục trong thời gian dài.
b/ Giải thích hiện tượng tăng cung tiền liên tục gây ra lạm phát? 14 lOMoAR cPSD| 45764710
Kết quả: Y chỉ có thể tăng tạm thời trong ngắn hạn, nhưng P tăng sau mỗi lần tăng M, Yn
duy trì ở mức tự nhiên không ổi. Vậy tăng M th椃 gây ra lạm phát.
Câu 9 a/ Nhà nước có thể khắc phục tình trạng thâm hụt ngân sách bằng những cách nào?
Thâm hụt NSNN ược giải quyết bằng 3 cách: phát hành tiền, phát hành trái phiếu chính phủ, tăng thuế.
Def = G – T = ∆MB + ∆B
Trong ó: Def: thâm hụt ngân sách; G: chi tiêu chính phủ; T: thuế; ∆MB: thay ổi tiền cơ sở;
∆B: thay ổi trái phiếu chính phủ trong dân.
b/ Thâm hụt ngân sách nhà nước có gây ra lạm phát hay không? Tại sao?
Thâm hụt ngân sách có gây ra lạm phát
Kết quả: thâm hụt NSNN ược bù ắp bằng việc tạo tiền qua MB → M tăng → P tăng.
Tuy nhiên thâm hụt chỉ tạm thời thì không thể gây ra lạm phát, nhưng nếu thâm hụt liên tục và bù
ắp bằng tạo tiền qua MB th椃 漃Ā là nguyên nhân của lạm phát.
Câu 10 a/ Để giảm tỷ lệ thất nghiệp, chính phủ có thể áp dụng chính sách tiền tệ như thế nào?
Chính sách tiền tệ lạm phát Cơ sở của
chính sách tiền tệ lạm phát
3 mục tiêu của nền kinh tế: - Tăng trưởng kinh tế
- Tạo công ăn việc làm/ Giảm tỷ lệ thất nghiệp
- Ổn ịnh giá trị ồng tiền/ Ổn ịnh giá/ Kiềm chế lạm phát 15 lOMoAR cPSD| 45764710
Chính sách tiền tệ lạm phát là chính sách mà các quốc gia phải chấp nhập 1 tỷ lệ
lạm phát nào ó ể ạt ược 2 mục tiêu kinh tế vĩ mô còn lại b/ Hiện tượng lạm phát do cầu
kéo có thể giảm tỷ lệ thất nghiệp không? Giải thích?
Có . Mức lạm phát vừa phải làm cho chi phí thực tế mà nhà sản xuất phải chịu ể mua ầu
vào lao ộng giảm i khuyến khích nhà sản xuất ầu tư mở rộng sản xuất việc làm ược tạo
thêm tỷ lệ thất nghiệp sẽ giảm. CÂU HỎI CHƯƠNG 5
Câu 1 a/ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc do chủ thể nào quy ịnh? NHTW
b/ Nêu cơ chế tác ộng của công cụ dự trữ bắt buộc mà ngân hàng trung ương sử dụng nhằm
thực thi chính sách tiền tệ? Lấy ví dụ minh hoạ sự ảnh hưởng của việc iều hành dự trữ bắt buộc lên
hệ số nhân tiền? Cơ chế tác ộng
• Công thức lượng tiền cung ứng (số nhân tiền tệ)
• Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng làm cầu dự trữ của ngân hàng thương mại tăng. Nếu cung không
ổi, cầu dự trữ tăng sẽ làm tăng lãi suất liên ngân hàng → tăng lãi suất thị trường → M giảm.
• Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng → tăng chi phí ầu vào của ngân hàng thương mại → ể cho vay
có lãi, ngân hàng thương mại phải tăng lãi suất cho vay → M giảm.
Câu 2 a/ Nghiệp vụ thị trường mở (OMO) là gì?
Là nghiệp vụ NHTW sdung các nghiệp vụ mua bán chứng khoán trên thị trường tiền tệ mở
ể thay ổi cơ số tiền (MB), từ ó tác ộng tới lượng tiền cung ứng và mức lãi suất trên thị trường
b/ Công cụ nghiệp vụ thị trường mở mang lại những ưu iểm gì so với các công cụ gián tiếp
khác mà ngân hàng trung ương sử dụng? Ngân hàng trung ương có thể mua - bán tín phiếu kho
bạc trên OMO không? Vì sao? Ưu iểm:
• Kiểm soát hoàn toàn thị trường tự do
• Linh hoạt và chính xác, có thể ược sử dụng ở bất cứ mức ộ nào 16 lOMoAR cPSD| 45764710
• Dễ dàng ược ảo ngược lại
• Nhanh, không bị ảnh hưởng bởi các thủ tục hành chính • Tác ộng qua cơ chế thị trường
theo mức lãi suất ấn ịnh có thể ạt ược ý ồ can thiệp
Có thể mua bán Câu 3
a/ Kể tên các công cụ gián tiếp mà ngân hàng trung ương sử dụng nhằm thực thi chính sách tiền tệ?
Nghiệp vụ thị trường mở, chính sách chiết khấu và dự trữ bắt buộc
b/ Nêu cơ chế tác ộng của công cụ nghiệp vụ thị trường mở (OMO)? Trong thực tế các
giấy tờ có giá ược mua - bán trên OMO có ặc iểm gì về tính rủi ro và tính thanh khoản? Cơ chế tác ộng
- Khi ngân hàng trung ương mua chứng khoán: lãi suất liên ngân hàng giảm ngay làm lãi
suất thị trường ngắn hạn giảm theo. Dự trữ của hệ thống ngân hàng tăng ngay → tăng MB → M
tăng. - Khi ngân hàng trung ương b愃Ān chứng khoán: lãi suất liên ngân hàng tăng ngay làm lãi
suất thị trường ngắn hạn tăng theo. Dự trữ của hệ thống ngân hàng giảm ngay → giảm MB → M giảm. Câu 4
a/ Ngân hàng trung ương chịu trách nhiệm chính về chính sách vĩ mô nào? Tại sao nói
ngân hàng trung ương là ịnh chế công? Chính sách tiền tệ
• Ngân hàng trung ương là ịnh chế công, do ó ngân hàng trung ương:
- Là thành phần của thiết chế thượng tầng kiến trúc, có thể trực thuộc hoặc ộc lập với chính phủ.
- Sử dụng các công cụ tham gia thị trường ể quản lý chứ không vì mục tiêu
sinh lợi. b/ Nội dung chủ yếu của chức năng ngân hàng trung ương là ngân hàng của
các ngân hàng? Trong thực tiễn, nếu ngân hàng trung ương luôn sẵn sàng cấp tín dụng
cho ngân hàng thương mại trong mọi trường hợp thì có thể dẫn tới iều gì? Giải thích? Nội dung:
• Mở tài khoản và nhận tiền gửi của các ngân hàng trung gian, gồm tài khoản tiền gửi bắt
buộc và tài khoản tiền gửi thanh toán
- Tiền gửi dự trữ bắt buộc là khoản tiền các ngân hàng trung gian phải gửi tại
ngân hàng trung ương nhằm: i/ bảo ảm khả năng chi trả cho khách hàng và ii/ công cụ
iều hành chính sách tiền tệ.
- Tiền gửi thanh toán: các ngân hàng trung gian còn phải duy trì thường xuyên
một lượng tiền gửi tại ngân hàng trung ương nhằm giải quyết các nhu cầu giao dịch với
ngân hàng trung ương hay thanh toán trong hệ thống ngân hàng.
• Cấp tín dụng cho các tổ chức tín dụng 17 lOMoAR cPSD| 45764710
Ngân hàng trung ương cấp tín dụng cho các ngân hàng thương mại dưới hình thức chiết
khấu/tái chiết khấu, tái cấp vốn... (chủ yếu qua giấy tờ có giá) với các ngân hàng thương mại. Nhờ
ó làm tăng vốn khả dụng cho ngân hàng thương mại. Cũng qua chức năng này mà ngân hàng trung
ương thực hiện vai trò LOLR (người cho vay cuối cùng)
• Ngân hàng trung ương là trung tâm thanh toán cho hệ thống ngân hàng
Các ngân hàng thương mại ều mở tài khoản và ký gửi các khoản dự trữ bắt buộc và dự trữ
vượt mức tại ngân hàng trung ương nên thực hiện thanh toán trong hệ thống qua ngân hàng trung
ương. Nhờ ó bảo ảm an toàn, nhanh chóng và thực hiện ược kiểm soát trong hệ thống ngân hàng.
Trong thực tiễn…giải thích:
NHTM i vay họ sẽ vay vốn lẫn nhau nếu như vay vốn lẫn nhau không ược thì lúc ó NHTM sẽ i vay của NHTW
Gỉa ịnh : NHTM có mong nuốn vay tiền của NHTW và NHTW sẵn sang cấp tín dụng cho
NHTM và nếu có TH này thì có thể sẽ dẫn ến lạm phát bởi vì NHTM i vay và cho vay , nếu như
họ có nguồn tiền luôn sẵn sang cấp thế thì họ i vay và sau ó vay ể kiếm lợi và nếu như mà cái hoạt
ộng vay của NHTW nó ược thực hiện 1 cách thường xuyên, liên tục và với số lượng lớn thì sẽ dẫn
ến trong nền kinh tế có nhiều tiền và khi nền kinh tế có quá nhiều tiền sẽ dẫn ến lạm phát.
Câu 5 a/ Ngân hàng trung ương sử dụng các công cụ trực tiếp nào ể thực thi chính sách tiền tệ? Hạn mức tín dụng Khung lãi suất Biên ộ dao ộng tỷ giá
b/ Nêu ưu, nhược iểm của công cụ khung lãi suất so với các công cụ khác mà ngân hàng
trung ương sử dụng nhằm thực thi chính sách tiền tệ?
o Ưu iểm: Tác ộng trực tiếp ến thị trường tiền tệ, ầu tư, tiêu dùng và tiết kiệm. o Nhược iểm:
– Tính linh hoạt của thị trường tiền tệ sẽ bị suy giảm.
– Hoạt ộng của tổ chức tín dụng kém linh hoạt
Câu 6 a/ Ngân hàng trung ương sử dụng các công cụ trực tiếp nào ể thực thi chính sách tiền tệ? Hạn mức tín dụng Khung lãi suất Biên ộ dao ộng tỷ giá
b/ Nêu ưu, nhược iểm của công cụ hạn mức tín dụng so với các công cụ khác mà ngân
hàng trung ương sử dụng nhằm thực thi chính sách tiền tệ? •
Ưu iểm: kiểm soát khối lượng tiền dễ dàng • Nhược iểm: 18 lOMoAR cPSD| 45764710
• Làm cho lãi suất cho vay ẩy lên cao.
• Dễ gây mất cân ối cơ cấu kinh tế • Thiếu linh hoạt
• Suy giảm cạnh tranh của các NHTM (cơ chế xin – cho) Câu 7
a/ Lãi suất tái chiết khấu là gì?
Lãi xuất là chi phí của việc sd các khoản vốn trong một khoảng time nhất ịnh
Tái chiết khấu là hoạt ộng có liên quan ến việc tái chiết khấu các loại giấy tờ có giá hoặc
là tái chiết khấu vs các hợp ồng tín dụng
Lãi xuất tái chiết khấu Là chi phí sd ối với các công cụ trên thị trường khi các công
cụ này ược mua bán dưới hình thức chiết khấu ( hình thức mua i bán lại )
b/ Nêu ưu, nhược iểm của công cụ chính sách tín dụng chiết khấu mà ngân hàng trung
ương sử dụng nhằm thực thi chính sách tiền tệ? • Ưu iểm:
– Dùng chính sách chiết khấu ể làm vai trò người cho vay cuối cùng.
– Các khoản vay chiết khấu cơ bản ược bảo ảm bằng giấy tờ có giá có ộ tín nhiệm
cao nên ngân hàng trung ương thu ược nợ khi ến hạn. • Nhược iểm
– Có thể hiểu nhầm ý ịnh của ngân hàng trung ương qua thông báo lãi suất chiết khấu.
– Khi kiểm soát ược lãi suất chiết khấu chưa chắc ã kiểm soát ược hạn mức chiết khấu
vì không biết lãi suất ó có làm ngân hàng thương mại vay hay không.
– Khi ngân hàng trung ương ấn ịnh lãi suất chiết khấu tại mức giá ặc biệt sẽ xảy ra
chênh lệch lớn về khoảng cách lãi suất thị trường và lãi suất chiết khấu (iM - iD) →
dẫn ến những thay ổi ngoài ý ịnh về lượng chiết khấu và M. Khi ó chính sách chiết
khấu làm cho việc kiểm soát M khó hơn. Câu 8
a/ Ngân hàng trung ương thực hiện quản lý nhà nước trong lĩnh vực nào? Hoạt ộng ó
có vì mục tiêu lợi nhuận không? -
Quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt ộng ngân hàng và ngoại hối (có thể khác biệt giữa
các nước). - Thực hiện chức năng của ngân hàng trung ương (chức năng chung của mọi ngân hàng trung ương).
Không vì mục tiêu lợi nhuận
b/ Nội dung chủ yếu của chức năng ngân hàng trung ương ộc quyền phát hành tiền? Nếu
trong thực tiễn ngân hàng trung ương không phải chủ thể ộc quyền phát hành tiền thì iều gì có
thể xảy ra với nền kinh tế? Giải thích? Nội dung: 19 lOMoAR cPSD| 45764710 -
Độc quyền phát hành nhằm bảo ảm thống nhất, an toàn cho hệ thống tiền tệ quốc
gia. - Tiền do ngân hàng trung ương phát hành là ồng tiền hợp pháp, mang tính cưỡng chế lưu hành.
Có 2 nguyên tắc ể phát hành tiền:
− Cơ sở chữ kim: có ảm bảo bằng kim loại quý : tiền mặt thì bản thân nó không có
giá trị cta chỉ sd nó dựa trên uy tín của người phát hành do vậy ồng tiền ó có thể sẽ
bị mất giá . vậy nên ể có thể ổn ịnh giá trị ồng tiền thì nguyên tắc của phát hành tiền
ó là phải có lượng kim loại quý ể ảm bảo và tỉ lệ ảm bảo là bn còn phải tùy thuộc
vào lựa chọn của các quốc gia , có thể ảm bảo 100%, có thể ảm bảo vượt mức quy
ịnh = vàng và trong mức quy ịnh = các hình thức khác
− Đảm bảo bằng hàng hóa: = tổng giá trị hàng hóa trong nền kinh tế , căn cứ vàn công thức M.V=P.Y
Nếu trong thực tiễn …giải thích
Hệ thống ngân hàng có 2 nhóm là NH phát hành và NH kinh doanh tiền tệ theo ó
Nhà nước thấy rằng nếu như có nhiều NH phát hành thì lúc này việc quản lí trong
nền kinh tế sẽ rất khó và có thể dẫn ến trong nền kinh tế có lạm phát và quản lí
lượng tiền là một khía cạnh , cái thứ 2 là có thể dẫn ến trong nền kinh tế có tiền giả
. vì vậy, ó là lí do tại sao chỉ có duy nhất 1 NH ộc quyền phát hành tiền.
Câu 9 a/ Nêu vị trí pháp lý của ngân hàng trung ương? Trực thuộc quốc hội Trực thuộc Chính phủ
b/ Phân tích khác biệt cơ bản về bản chất của ngân hàng trung ương và ngân hàng thương
mại? Ngân hàng trung ương iều tiết lượng tiền cung ứng M vào nền kinh tế qua ngân hàng thương mại bằng cách nào? Khác nhau cơ bản:
- NHTW k vì mục tiêu lợi nhuận
- NHTM vì mục tiêu lợi nhuận Điều tiết - Cho vay Chiết khấu
- Mua bán các loại giấy tờ có giá trên nghiệp vụ thị trường mở
(- Ngân hàng trung ương có thể thay ổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại,
qua ó thay ổi lượng tiền dự trữ R, và tổng lượng cung tiền M.
-Ngân hàng trung ương còn có thể iều chỉnh, bán các giấy tờ có giá của mình ối với các tổ
chức tín dụng, từ ó tác ộng tới lượng vốn khả dụng của các tổ chức này. Khi ó lượng cung tiền
cũng sẽ ược iều tiết.)
Câu 10 a/ Kể tên các mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền
tệ? Tăng trưởng kinh tế 20