




Preview text:
Câu 1: Trình bày những yếu tố cấu thành thái độ? Những yếu tố này có liên
quan đến nhau hay không?
- Các yếu tố hình thành thái độ:
+ Yếu tố nhận thức: Liên quan đến niềm tin, hiểu biết hoặc kiến thức của cá
nhân về một đối tượng, sự việc hoặc tình huống nào đó. Những suy nghĩ này
có thể là tích cực, tiêu cực hoặc trung lập. Vd: Tập thể dục tốt cho sức khỏe.
+Yếu tố ảnh hưởng: yếu tố này liên quan đến cảm xúc, tình cảm mà một cá
nhân dành cho một đối tượng hoặc sự việc. Vd: Bạn cảm thấy vui vẻ và hào hứng khi tập thể dục.
+ yếu tố hành vi: Đây là phần thể hiện qua hành động, quyết định hoặc phản
ứng thực tế của cá nhân đối với một đối tượng hoặc sự việc. Hành vi này
thường xuất phát từ niềm tin và cảm xúc. VD: Nếu bạn tin rằng việc tập thể
dục là tốt và cảm thấy vui khi thực hiện bạn sẽ có xu hướng tập thể dục đều đặn.
- Các yếu tố này liên quan mật thiết và tương tác lẫn nhau để hình thành và thay đổi thái độ:
+Yếu tố nhận thwucs thường dẫn đến yếu tố cảm xúc: Nếu bạn có niềm tin
hoặc kiến thức tích cực về 1 điều gì đó bạn sẽ thấy nó tốt đẹp .
+yếu tố cảm xúc có thể thúc đẩy yếu tố hành vi: Khi bạn có cảm xúc mạnh
mẽ(tích cực,tiêu cực), nó sẽ ảnh hưởng đến cách bạn hành động.
+ yếu tố hành vi có thể củng cố hoặc thay đổi yếu tố nhận thức và cảm xúc:
Khi hành động theo một cách nào đó trải nhiệm có thể làm thay đổi quan
điểm hoặc cảm xúc về đối tượng đó.
Câu 2: Có phải lúc nào hành vi cư xử cũng nảy sinh từ thái độ không? Tại
sao? Hãy trình bày những yếu tố ảnh hưởng đến việc có và không nảy sinh này?
• Không phải lúc nào hành vi cư xử của cá nhân cũng nảy sinh từ thái độ. Thái
độ chỉ là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi cư xử, còn nhiều
yếu tố khác chi phối cách con người hành động.
• Những yếu tố khác ảnh hưởng đến hành vi: - Yếu tố cá nhân:
+ Giá trị cá nhân: Những giá trị mà một cá nhân tin tưởng có thể ảnh hưởng đến cách họ cư xử.
+ Kinh nghiệm trước đây: Những trải nghiệm trong quá khứ có thể định hình
cách mà một người phải ứng trong những tình huống tương tự.
+ Tính cách: những đặc điểm tính cách như sự tự tin, khả năng kiểm soát
cảm xúc cũng ảnh hưởng đến hành vi. - Yếu tố tình huống:
+ Môi trường làm việc: môi trường làm việc tích cực có thể khuyến khích
các hành vi tích cực và ngược lại.
+ Áp lực từ bên ngoài: Các yếu tố như áp lực từ lãnh đạo,đồng nghiệp hoặc
thậm chí là các yếu tố xã hội có thể ảnh hưởng đến hành vi. - Yếu tố văn hóa:
+ Văn hóa tổ chức: Các giá trị, niềm tin và văn hóa trong một tổ chức có thể
ảnh hưởng đến hành vi cư xử của nhân viên.
+ văn hóa xã hội: Những quy tắc và chuẩn mực trong xã hội cũng có thể
định hình hành vi của của nhân
- Yếu tố cảm xúc: Cảm xúc của một người tại thời điểm cụ thể có thể ảnh
hưởng đến hành vi của họ. VD cảm thấy căng thẳng sẽ cư xử khác khi thoải mái.
Câu 3: Những thái dộ làm việc chủ yếu là gì? Ở phương diện nào thì những
thái độ này giống nhau? Có điều gì riêng biệt về những kiểu thái dộ?
Những thái dộ làm việc chủ yếu là:
- Sự hài lòng trong công việc: đây là mức độ một cá nhân cảm thấy thỏa mãn
với công việc của mình. Người hài long trong cồn việc sẽ có thái độ làm việc
tích cực và ngược lại.
- Sự gắn bó với công việc: Đây là mức độ mà cá nhân tham gia vào và quan
tâm đến công việc của mình. Những người có sự gán bó cao thường xem
công việc là một phần quan trọng trong cuộc sống và họ sẵn sàng đầu tư
nhiều thời gian, năng lượng vào công việc.
- Cam kết với tổ chức: Thể hiện mức độ một nhân viên gắn bó chặt chẽ với tổ
chức và các mục tiêu của tổ chức, mong muốn luôn là thành viên của tổ
chức. Nghiên cứu cho thấy mối liên hệ nghịch biến giữa cam kết với tổ chức
với sự vắng mặt hay tỉ lệ thuyên chuyển.
• Các thái độ này giống nhau ở phương diện: đều phản ánh cách mà cá nhân
cảm nhận về công việc và tổ chức của mình. Chúng liên quan trực tiếp đến
sự gắn bó và cam kết với công việc, cũng như ảnh hưởng đến hiệu suất làm
việc và động lực. Tất cả các thái độ đều có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố cá
nhân, văn hó tổ chức và điều kiện làm việc. • Sự riêng biệt:
- Sự hài lòng trong công việc tập trung vào cảm nhận của cá nhân vào công
việc cụ thể như nội dung công việc, môi trường làm việc,moous quan hệ với dồng nghiệp.
- Sự gắn bó với công việc nhấ mạnh sự tham gia và mức dộ quan tâm của cá
nhân đối với nhiệm vụ họ đang làm chứ ko phải là mối quan hệ với tổ chức.
- Cam kết với tổ chức liên quan đến long trung thành và ý định gắn bó lâu dài
với tổ chức, ko chỉ vì công việc mà còn vì tổ chức.
Câu 4: Làm thế nào để đo được mức độ thỏa mãn trong công việc:
Có hai phương pháp phổ biến nhất được áp dung:
- Đo lường chung bằng một câu hỏi: chỉ hỏi nhân viên một câu đại loại như
“sau khi xem xét tất cả các yếu tố bạn hài long với công việc như thế nào?”.
Người được hỏi sẽ trả lời bằng cách khoanh tròn một con số từ 1 đến 5 (1:
Rất bất mãn, 5: rất hài long)
- Đo lường bằng cách cộng điểm: Phương pháp này rất phức tạp. Chúng ta
phải biết những yếu tố quan trọng trong công việc và hỏi cảm nhận của nhân
viên cho từng yếu tố. Các yếu tố này có thể là bản chất công việc, cách giám
sát, tiền lương, cơ hội thăng tiến, các mối quan hệ với đồng nghiệp. Những
yếu tố này được đo lường theo thang đo chuẩn và sau đó cộng tất cả điểm số
lại. Điểm càng cao thì cho thấy mức độ hài long trong công việc của nhân viên càng lớn.
Câu 5: Điều gì tạo nên sự thỏa mãn trong công việc? Đối với hầu hết mọi
người tiền lương hay công việc chiếm vị trí quan trọng hơn.
tạo nên sự thỏa mãn trong công việc:
- Lương: Tiền lương là yếu tố quan trọng giúp đáp ứng nhu cầu tài chính và cảm giác công bằng
- Cơ hội phát triển: Cơ hội học hỏi và phát triển nghề nghiệp, như tham gia
các khóa đào tạo hay thăng tiến trong công việc thường mang lại thỏa mãn
cao. Cảm giác tiến bộ và đạt được mục tiêu cá nhân rất quan trong.
- Môi trường làm việc: Một môi trường làm việc tích cực, bao gồm mối quan
hệ tốt với đồng nghiệp và cấp trên, cũng như một không gian làm việc thaoir
mái có thể ảnh hưởng lớn đến sựu thỏa mãn trong công việc.
- Sự phù hợp với giá trị các nhân: Khi công việc phản ánh giá trị và sở thích
ác nhân, người lao động thường cảm thấy thỏa mãn.
Về cơ bản, tiền lương và công việc đều đóng vai trò quan trọng, nhưng sựu ưu
tiên cửa mỗi người có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố cá nhân và văn hóa.
- Đối với nhiều người tiền lương là yếu tố chính vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng cuộc sống, khả năng tài chính và sự an toàn. Một mức lương cao
có thể đem lại cảm giác thành công và thỏa mãn nhu cầu vật chất.
- Ngược lại, nhiều người coi trọng công việc hơn tiền lương, đặc biệt là khi
công việc đó đáp ứng sở thích, đam mê và giá trị cá nhân của họ. công việc
đem lại cảm giác thỏa mãn,động luuwcj và sự phát triển cá nhân, điều này có
thể quan trọng hơn bất kì khoản tiền nào.
- Nhiều người tìm kiếm sự cân bang giữa hai yếu tố này. Họ muốn một công
việc thú vị và ý nghĩa cùng mottj mức lương hợp lí.
Câu 6: Sự thỏa mãn trong công việc gây ảnh hưởng như thế nào? Những hàm
ý cho nhà quản lí ở đây là gì?
Sự thỏa mãn trong công việc gây ảnh hưởng đến :
- Năng suất: Nhân viên hài long với công việc thường có thái độ tích cực,dẫn
đến liệu xuất làm việc tốt hơn. Họ có xu hướng làm vieecj chăm chỉ, tích cực, hiệu quả hơn.
Các nhà quản lí nên tìm cách tạo môi trường làm việc tích cực, cung cấp
cơ hội phát triển nghề nghiệp và ghi nhận đóng góp của nhân viên để
tăng cường sự hài long trong công việc.
- Sự vắng mặt: Nhân viên thỏa mãn thường có tỉ lệ vắng mặt thấp hơn vì họ
cảm thấy trách nhiệm với công việc và tổ chức. Ngược lại sự không hài long
có thể dẫn đến việc nhân viên thường xuyên nghỉ phép hoặc vắng mặt.
Để giảm thiểu sự vắng mặt nhà quản lí cần chú trọng đến phúc lợi của
nhân viên, lắng nghe ý kiến và giải quyết những vấn đề mà họ gặp phải.
- Mức độ thuyên chuyển: Nhân viên thỏa mãn thường ít có xu hướng tìm kiếm
cơ hội việc làm ở nơi khác, dẫn đến tỉ lệ thuyên chuyển thấp và ngược lại.
Nhà quản lsi cần tạo ra các chương trình dể giữ chân nhân viên và phát
triển nghề nghiệp để giảm tỉ leek thuyên chuyển.
- Giảm thiểu hành vi sai trái: Nhân viên hài long thường tuân thủ đúng quy
định và có hành động tích cực, giúp giảm thiểu các hành vi sai trái trong tổ chức.
Tạo một văn hóa tích cực và các chính sách rõ rang có thể giúp cải thiện hành vi của nhân viên.
- Thỏa mãn khách hàng: Nhân viên hài long thường mang lại dịch vụ khách
hang tốt hơn, dẫn đến mức dộ thỏa mã khách hang cao hơn. Họ có xu hướng
tương tác tích cực và chuyên nghiệp tới khách hàng.
Đào tạo và phát triển nhân viên để họ phục vụ khách hàng tốt hơn, cũng
như khuyến khích nhân viên thể hiện sự quan tâm với khách hàng.
Câu 7: Có phải sự thảo mãn trong công việc chỉ là một khái niệm của nước
mĩ? Có phải sự thỏa mãn trong công việc thay đổi theo quôc gia?
• Sự thỏa mãn trong công việc không chỉ là một khái niệm của nước mĩ mà là
một hiện tượng văn hóa toàn cầu.
• Sự thỏa mã trong công việc có thể thay đổi theo quốc gia theo các yếu tố:
- Tác động văn hóa:Các nền văn hóa khác nhau có thể ảnh hưởng đến cách mà
nhân viên cảm nhận về công việc. Ví dụ, trong các nền văn hóa phương tây
sựu đôc lập và sáng tạo thường được coi trọng, trong khi văn hóa phương
đông thường tập trung vào tính cộng đồng và sự hài hòa trong môi trường làm việc.
- Nguyên tắc làm viêc: Ở một số quốc gia, người lao động có thể ưu tiên tính
ổn định và bảo đảm công việc hơn là sựu phát triển cá nhân, điều này có thể
thay đổi tiêu chí của sự thỏa mãn trong công việc.
- Chính sách phúc lợi: Các chính sách lao động của từng quốc gia, bao gồm
quyền lơi, bảo hiểm và các điều kiện làm việc sẽ ảnh hưởng tới sự thảo mãn trong công việc.
- Khả năng phát triển nghề nghiệp: Một số quốc gia cung cấp nhiều cơ hội
phát triển nghề nghiệp hơn,ảnh hưởng đến sựu hài long của nhân viên.
- Giá trị xã hôi: sựu tôn trọng, sự công bằng và lòng tin có thể ảnh hưởng đến
cảm giác thỏa mãn trong công việc.
- Tình hình kinh tế: trong các nền kinh tế phát triển nhân viên có thể có nhiều
lựa chọn việc làm hơn, do đó dễ dàng thay đổi được công việc nếu không
thỏa mãn. Ngược lại trong nền kinh tế phát triển, sự ổn định trong công việc
có thể được coi trọng hơn.