Câu hỏi ôn tập kế hoạch hóa phát triển | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Cần tổ chức sự tham gia của các bên nào? Mỗi bên tham gia với mục tiêu gì? Chính quyền cấp huyện và cơ quan kế hoạch của viện cần có sự chuẩn bị gì trước  khi sử dụng sự tham gia của các bên? Để thực hiện tốt sự tham gia của các bên, cần sử dụng những hình thức nào? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

CÂU HỎI ÔN TẬP
HỌC PHẦN KẾ HOẠCH HÓA PHÁT TRIỂN
Phần II. Bài tập vận dụng
Bài 1:
Huyện X một địa phương khá nhiều tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
lại lịch sử các làng nghề truyền thống lâu đời. Tuy nhiên, hiện tại huyện đang phải đối mặt
với tỷ lệ thất nghiệp cao nền kinh tế chậm phát triển. Chính quyền địa phương đã quyết định
phải lập một kế hoạch trung hạn (5 năm) phát triển kinh tế hội với sự giúp đỡ của các nhà
vấn lập kế hoạch. Các nhà tư vấn đề nghị bản kế hoạch này phải được xây dựng dựa trên sự tham
gia của các bên.
Yêu cầu: Với góc độ là nhà tư vấn lập kế hoạch cho huyện X, hãy cho biết:
1. Cần tổ chức sự tham gia của các bên nào? Mỗi bên tham gia với mục tiêu gì?
2. Chính quyền cấp huyện quan kế hoạch của viện cần sự chuẩn bị trước khi sử
dụng sự tham gia của các bên?
3. Để thực hiện tốt sự tham gia của các bên, cần sử dụng những hình thức nào?
4. Các bên tham gia cần chuẩn bị những điều kiện gì để tham gia hiệu quả?
Bài làm:
1. Các bên cần tham gia và mục tiêu của từng bên
- Chính quyền địa phương (huyện X):
Mục tiêu: Đưa ra chính sách và định hướng phát triển phù hợp; tạo điều kiện thuận lợi cho sự tham gia
của các bên khác.
- Các quan chức năng (Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Văn hóa Thể thao Du lịch, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương,...):
Mục tiêu: Đảm bảo kế hoạch phát triển phù hợp với các quy định, chính sách và chiến lược phát triển
chung của tỉnh và quốc gia.
- Các tổ chức phi chính phủ và tổ chức xã hội:
Mục tiêu: Đưa ra các ý kiến độc lập, bảo vệ quyền lợi của cộng đồng và hỗ trợ trong việc thực hiện các
hoạt động cộng đồng.
- Các doanh nghiệp và nhà đầu tư:
Mục tiêu: Tìm kiếm cơ hội đầu tư, phát triển kinh doanh và hợp tác với địa phương.
- Các trường đại học, viện nghiên cứu:
Mục tiêu: Cung cấp các nghiên cứu, dữ liệu và giải pháp kỹ thuật cho việc phát triển bền vững.
- Cộng đồng dân cư, các hộ gia đình và đại diện các làng nghề:
Mục tiêu: Đảm bảo quyền lợi và sự tham gia của người dân địa phương trong quá trình phát triển; đưa
ra các nhu cầu và mong muốn của cộng đồng.
- Các chuyên gia và nhà tư vấn:
Mục tiêu: Cung cấp kiến thức chuyên môn, tư vấn các giải pháp và chiến lược phát triển hiệu quả.
2. Sự chuẩn bị của chính quyền cấp huyện và cơ quan kế hoạch
- Phân tích hiện trạng: Đánh giá tình hình kinh tế, hội, môi trường các tiềm năng phát triển của
huyện X.
- Thu thập dữ liệu: Thu thập thông tin, số liệu cần thiết về các lĩnh vực như du lịch, lao động, công
nghiệp, nông nghiệp, làng nghề truyền thống,...
- Xây dựng khung kế hoạch: Đưa ra khung kế hoạch bộ bao gồm các mục tiêu, chiến lược biện
pháp chính.
- Thiết lập cơ chế hợp tác: Xây dựng cácchế, chính sách và quy trình để phối hợp tham gia của
các bên liên quan.
- Tạo điều kiện truyền thông: Chuẩn bị các kênh thông tin, truyền thông để đảm bảo thông tin kế hoạch
được truyền đạt rõ ràng và minh bạch.
3. Hình thức tham gia của các bên
- Hội thảo và tọa đàm: Tổ chức các buổi hội thảo, tọa đàm để các bên có thể trình bày ý kiến, đóng góp
và thảo luận.
- Nhóm công tác: Thành lập các nhóm công tác chuyên trách các lĩnh vực cụ thể như du lịch, làng
nghề, kinh tế, lao động,...
- Khảo sát và phỏng vấn: Thực hiện các khảo sát, phỏng vấn trực tiếp với cộng đồng dân cư và các bên
liên quan để thu thập ý kiến.
- Hội nghị: Tổ chức các hội nghị lớn để tổng hợp và phê duyệt các ý kiến, đề xuất từ các bên.
- Mạng lưới hợp tác: Xây dựng mạng lưới hợp tác, kết nối giữa các bên liên quan để tăng cường tương
tác và hỗ trợ lẫn nhau.
4. Điều kiện chuẩn bị của các bên tham gia
- Năng lực chuyên môn: Các bên cần chuẩn bị kiến thức và kỹ năng chuyên môn liên quan đến lĩnh vực
mà họ tham gia.
- Dữ liệuthông tin: Thu thập và phân tích các thông tin, số liệu cần thiết để đóng góp ý kiến và giải
pháp thực tế.
- Tinh thần hợp tác: Đảm bảo sự sẵn sàng hợp tác và chia sẻ thông tin, kinh nghiệm giữa các bên.
-Tài chính nguồn lực: Xác định chuẩn bị các nguồn lực tài chính, nhân lực để tham gia thực
hiện các hoạt động của kế hoạch.
- Truyền thông tương tác: Chuẩn bị các kênh thông tin, phương tiện truyền thông để thông báo
tương tác hiệu quả với các bên liên quan.
- Việc lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội dựa trên sự tham gia của các bên liên quan sẽ giúp huyện
X phát huy tối đa tiềm năng, giải quyết các vấn đề hiện tại hướng đến một tương lai phát triển bền
vững.
Bài 2:
Một tổ chức phát triển đang lên kế hoạch can thiệp bằng cách cải thiện hệ thống cấp nước và
điều kiện vệ sinh nhằm nâng cao sức khỏe cho đồng bào vùng miền núi phía Bắc.
Yêu cầu:
1. Hãy sắp xếp các nội dung dưới đây theo trình tự: tác động - kết quả trực tiếp - đầu ra - hoạt
động đầu vào:
- Bố trí nguồn kinh phí đủ theo phạm vi và yêu cầu của sự can thiệp
- Hệ thống cấp nước ở các cộng đồng được nâng cấp xây mới
- Sức khỏe và điều kiện sinh hoạt vệ sinh của cộng đồng được cải thiện
- Khả năng tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh của người dân tại các địa bàn can thiệp được
tăng cường
- Thiết kế, ở xây dựng các cơ sở vật chất cần thiết đảm bảo việc cấp nước sạch và điều kiện vệ
sinh theo chuẩn.
2. Xác định chỉ tiêu tương ứng với từng cấp kết quả trong dụ trên (mỗi cấp kết quả từ 1-2
chỉ tiêu) và chỉ rõ nguồn thu thập dữ liệu.
3. Thảo luận thì người lập kế hoạch cần làm rõ nhằm đảm bảo sự can thiệp thể đạt được
tác động như mong muốn
Bài làm:
1.Sắp xếp nội dung theo trình tự:
- Tác động: Sức khỏe và điều kiện sinh hoạt vệ sinh của cộng đồng được cải thiện
- Kết quả trực tiếp:
+ Hệ thống cấp nước ở các cộng đồng được nâng cấp, xây mới
+ Khả năng tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh của người dân tại các địa bàn can thiệp được tăng cường
- Đầu ra: Thiết kế, xây dựng cácsở vật chất cần thiết đảm bảo việc cấp nước sạchđiều kiện vệ
sinh theo chuẩn
- Hoạt động đầu vào: Bố trí nguồn kinh phí đủ theo phạm vi và yêu cầu của sự can thiệp
2. Xác định chỉ tiêu tương ứng với từng cấp kết quả và nguồn thu thập dữ liệu
- Hoạt động đầu vào
+ Chỉ tiêu:
Số lượng và giá trị nguồn kinh phí được phân bổ cho dự án.
Thời gian hoàn thành việc bố trí kinh phí.
Nguồn thu thập dữ liệu: Báo cáo tài chính của dự án, biên bản họp phân bổ kinh phí.
- Đầu ra
+ Chỉ tiêu:
Số lượng cơ sở vật chất cấp nước và vệ sinh được thiết kế và xây dựng.
Thời gian hoàn thành việc thiết kế và xây dựng cơ sở vật chất.
+ Nguồn thu thập dữ liệu: Báo cáo tiến độ xây dựng, hồ sơ dự án, biên bản nghiệm thu công trình.
- Kết quả trực tiếp
+ Chỉ tiêu:
Số lượng hệ thống cấp nước mới hoặc nâng cấp hoàn thành và đi vào hoạt động.
Tỷ lệ dân số trong vùng dự án có khả năng tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh.
+ Nguồn thu thập dữ liệu: Khảo sát thực địa, báo cáo của các cơ quan chức năng địa phương, dữ liệu từ
hệ thống cấp nước.
- Tác động
+ Chỉ tiêu:
Tỷ lệ mắc bệnh liên quan đến nước và vệ sinh giảm trong cộng đồng.
Tỷ lệ hộ gia đình trong cộng đồng báo cáo sự cải thiện trong điều kiện sinh hoạt vệ sinh.
+ Nguồn thu thập dữ liệu: Báo cáo y tế từ các trạm y tế địa phương, khảo sát hộ gia đình, báo cáo đánh
giá tác động.
3. Những điều cần làm rõ trong quá trình lập kế hoạch để đảm bảo sự can thiệp đạt được tác động như
mong muốn
- Xác định mục tiêu rõ ràng: Đảm bảo rằng mục tiêu của sự can thiệp được xác định rõ ràng và phù hợp
với nhu cầu thực tế của cộng đồng.
- Đánh giá nhu cầu điều kiện hiện tại: Thực hiện đánh giá nhu cầu nước sạch vệ sinh cũng như
điều kiện hiện tại của hệ thống cấp nước và vệ sinh trong cộng đồng để có cơ sở thiết kế can thiệp phù
hợp.
- Lập kế hoạch tài chính chi tiết: Đảm bảo rằng ngân sách được phân bổ hợp lý và đủ để thực hiện các
hoạt động cần thiết.
- Tham gia của cộng đồng: Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong quá trình lập kế hoạch và thực
hiện dự án để đảm bảo tính bền vững và sự chấp nhận của cộng đồng.
- Đảm bảo kỹ thuật chất lượng: Thiết kế xây dựng các sở vật chất đảm bảo kỹ thuật chất
lượng theo các tiêu chuẩn hiện hành.
- Thiết lập hệ thống giám sát và đánh giá: Xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá liên tục để theo dõi
tiến độ, phát hiện và khắc phục kịp thời các vấn đề phát sinh.
- Tăng cường giáo dục nâng cao nhận thức: Thực hiện các chương trình giáo dục và nâng cao nhận
thức cho cộng đồng về tầm quan trọng của nước sạch và vệ sinh.
- Đánh giá tác động dài hạn: Thực hiện các đánh giá tác động dài hạn để đảm bảo rằng sự can thiệp
mang lại các lợi ích bền vững cho cộng đồng.
Bài 3:
Tỉnh X đang chuẩn bị xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế hội giai đoạn 2021-2025. Tổ
công tác đã thu thập được những thông tin có liên quan đến đánh giá thực trạng tự nhiên, kinh tế,
xã hội của tỉnh từ nhiều nguồn khác nhau:
- Tỉnh đang sẽ nhận được nhiều sự hỗ trợ của chính phủ dưới dạng các chương trình
dự án và các chính sách ưu tiên đầu tư.
- Có nguồn tài nguyên: nước, rừng, khoáng sản và du lịch phong phú.
- Mật độ dân số thấp, phân bố không đồng đều.
- Xa các trung tâm kinh tế lớn trong khu vực và cả nước
- Không chủ động được về nguồn lực tài chính, thu ngân sách địa phương chỉ đảm bảo 7%
nhu cầu cần chi tiêu.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý còn thấp, nhất là ở tuyến cơ sở.
- Xu hướng quốc tế hóa sử dụng vệ tinh đã mở ra hội lớn cho ngành viễn thông
truyền thông.
- Tỉnh có nhiều di tích lịch sử: đặc biệt là các danh lam thắng cảnh.
- Có 311 km đường biên giới với nhiều cửa khẩu quốc gia.
- Trình độ dân trí thấp, tỷ lệ lao động qua đào tạo thấp, chiếm 19,5% tổng lao động.
- Mức sống thấp, thu nhập bình quân đầu người chỉ bằng 60% mức thu nhập bình quân cả
nước.
- Chất lượng hạ tầng giao thông, điện, bưu chính, y tế, giáo dục chưa cao.
- Có các tiểu vùng khí hậu đặc trưng, nên có điều kiện phát triển các loại sản phẩm hàng hóa
đặc trưng của tỉnh.
- Địa hình chia cắt, để sản xuất nông nghiệp phụ thuộc lớn vào thiên nhiên.
- Phụ thuộc vào một loại hình giao thông duy nhất là giao thông đường bộ.
- Mạng lưới giao thông, được chính, và cơ sở y tế phải giáo dục được mở rộng đến tận xã.
- Có nhiều lễ hội truyền thống mang tính bản sắc dân tộc
- Tỉnh đã xây dựng được quy hoạch và có các chương trình phát triển kinh tế tiểu vùng trọng
điểm.
- Tỷ lệ người dân tộc thiểu số vùng cao, còn nhiều phong tục tập quán lạc hậu.
- Chất lượng quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực còn thấp.
- Các nhà đầu ngoài tỉnh kể cả nước ngoài bắt đầu bị hấp dẫn bởi nguồn tài nguyên
rừng, khoảng sản của tỉnh.
Yêu cầu: hãy giúp tổ công tác:
1. Phân loại thông tin trên theo 4 tiêu chí: điểm mạnh, điểm yếu, hội, thách thức đưa
vào ma trận SWOT.
2. Đề xuất chính sách cho kỳ kế hoạch mới đối với từng điểm mạnh, điểm yếu, hội, thách
thức được xác định ở trên.
3. Dựa trên phân tích SWOT, định vị điểm đứng hiện trạng của tỉnh trước khi bước vào giai
đoạn kế hoạch mới (chọn ô thích hợp và mô tả đều đứng của địa phương).
4. Gợi ý cho tình huống phát triển cần ưu tiên trong thời kỳ kế hoạch 2021-2025.
Bài làm:
1. Phân loại thông tin theo tiêu chí SWOT
- Điểm mạnh (Strengths)
+ Có nguồn tài nguyên: nước, rừng, khoáng sản và du lịch phong phú.
+ Tỉnh có nhiều di tích lịch sử: đặc biệt là các danh lam thắng cảnh.
+ Có 311 km đường biên giới với nhiều cửa khẩu quốc gia.
+ Có các tiểu vùng khí hậu đặc trưng, nên có điều kiện phát triển các loại sản phẩm hàng hóa đặc trưng
của tỉnh.
+ Mạng lưới giao thông, điện, bưu chính, y tế, giáo dục được mở rộng đến tận xã.
+ Có nhiều lễ hội truyền thống mang tính bản sắc dân tộc.
+ Tỉnh đã xây dựng được quy hoạch và có các chương trình phát triển kinh tế tiểu vùng trọng điểm.
- Điểm yếu (Weaknesses)
+ Mật độ dân số thấp, phân bố không đồng đều.
+ Xa các trung tâm kinh tế lớn trong khu vực và cả nước.
+ Không chủ động được về nguồn lực tài chính, thu ngân sách địa phương chỉ đảm bảo 7% nhu cầu cần
chi tiêu.
+ Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý còn thấp, nhất là ở tuyến cơ sở.
+ Trình độ dân trí thấp, tỷ lệ lao động qua đào tạo thấp, chiếm 19,5% tổng lao động.
+ Mức sống thấp, thu nhập bình quân đầu người chỉ bằng 60% mức thu nhập bình quân cả nước.
+ Chất lượng hạ tầng giao thông, điện, bưu chính, y tế, giáo dục chưa cao.
+ Địa hình chia cắt, để sản xuất nông nghiệp phụ thuộc lớn vào thiên nhiên.
+ Phụ thuộc vào một loại hình giao thông duy nhất là giao thông đường bộ.
+ Tỷ lệ người dân tộc thiểu số vùng cao, còn nhiều phong tục tập quán lạc hậu.
+ Chất lượng quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực còn thấp.
- Cơ hội (Opportunities)
+ Tỉnh đang và sẽ nhận được nhiều sự hỗ trợ của chính phủ dưới dạng các chương trình và dự án và các
chính sách ưu tiên đầu tư.
+ Xu hướng quốc tế hóa và sử dụng vệ tinh đã mở ra cơ hội lớn cho ngành viễn thông và truyền thông.
+ Các nhà đầu tư ngoài tỉnh và kể cả nước ngoài bắt đầu bị hấp dẫn bởi nguồn tài nguyên rừng, khoáng
sản của tỉnh.
- Thách thức (Threats)
+ Địa hình chia cắt, để sản xuất nông nghiệp phụ thuộc lớn vào thiên nhiên.
+ Phụ thuộc vào một loại hình giao thông duy nhất là giao thông đường bộ.
+ Xa các trung tâm kinh tế lớn trong khu vực và cả nước.
+ Tỷ lệ người dân tộc thiểu số vùng cao, còn nhiều phong tục tập quán lạc hậu.
+ Không chủ động được về nguồn lực tài chính, thu ngân sách địa phương chỉ đảm bảo 7% nhu cầu cần
chi tiêu.
- Ma trận SWOT:
Cơ hội: O
1. Tỉnh đang sẽ nhận được nhiều sự hỗ trợ
của chính phủ dưới dạng các chương trình và dự
án và các chính sách ưu tiên đầu tư.
2. Xu hướng quốc tế hóa sử dụng vệ tinh đã
mở ra hội lớn cho ngành viễn thông
truyền thông.
3. Các nhà đầu ngoài tỉnh kể cả nước
ngoài bắt đầu bị hấp dẫn bởi nguồn tài nguyên
rừng, khoáng sản của tỉnh.
Thách thức: T
1. Địa hình chia cắt, để sản xuất nông nghiệp
phụ thuộc lớn vào thiên nhiên.
2. Phụ thuộc vào một loại hình giao thông duy
nhất là giao thông đường bộ.
3. Xa các trung tâm kinh tế lớn trong khu vực
và cả nước.
4. Tỷ lệ người dân tộc thiểu số vùng cao, còn
nhiều phong tục tập quán lạc hậu.
5. Không chủ động được về nguồn lực tài chính,
thu ngân sách địa phương chỉ đảm bảo 7% nhu
cầu cần chi tiêu.
Điểm mạnh: S
1. Có nguồn tài nguyên: nước, rừng, khoáng sản
và du lịch phong phú.
2. Tỉnh có nhiều di tích lịch sử: đặc biệt là các
danh lam thắng cảnh.
3. 311 km đường biên giới với nhiều cửa
khẩu quốc gia.
4. các tiểu vùng khí hậu đặc trưng, nên
điều kiện phát triển các loại sản phẩm hàng hóa
đặc trưng của tỉnh.
5. Mạng lưới giao thông, điện, bưu chính, y tế,
giáo dục được mở rộng đến tận xã.
6. nhiều lễ hội truyền thống mang tính bản
S/O S/T
sắc dân tộc.
7. Tỉnh đã xây dựng được quy hoạch có các
chương trình phát triển kinh tế tiểu vùng trọng
điểm.
Điểm yếu: W
1. Mật độ dân số thấp, phân bố không đồng đều.
2. Xa các trung tâm kinh tế lớn trong khu vực
và cả nước.
3. Không chủ động được về nguồn lực tài chính,
thu ngân sách địa phương chỉ đảm bảo 7% nhu
cầu cần chi tiêu.
4. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý còn thấp,
nhất là ở tuyến cơ sở.
5. Trình độ dân trí thấp, tỷ lệ lao động qua đào
tạo thấp, chiếm 19,5% tổng lao động.
6. Mức sống thấp, thu nhập bình quân đầu
người chỉ bằng 60% mức thu nhập bình quân cả
nước.
7. Chất lượng hạ tầng giao thông, điện, bưu
chính, y tế, giáo dục chưa cao.
8. Địa hình chia cắt, để sản xuất nông nghiệp
phụ thuộc lớn vào thiên nhiên.
9. Phụ thuộc vào một loại hình giao thông duy
nhất là giao thông đường bộ.
10. Tỷ lệ ngườin tộc thiểu số vùng cao, còn
nhiều phong tục tập quán lạc hậu.
+ Chất lượng quy hoạch, kế hoạch phát triển
của ngành, lĩnh vực còn thấp.
W/O W/T
2. Đề xuất chính sách cho kỳ kế hoạch mới
- Điểm mạnh (Strengths)
+ Tài nguyên phong phú: Khai thác bền vững và bảo tồn các nguồn tài nguyên, thúc đẩy du lịch sinh
thái.
+ Di tích lịch sử danh lam thắng cảnh: Phát triển các tour du lịch văn hóa, lịch sử kết hợp với bảo
tồn các di tích.
+ Cửa khẩu quốc gia: Tăng cường thương mại biên giới, phát triển các khu kinh tế cửa khẩu.
+ Khí hậu đặc trưng: Phát triển các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng, xây dựng thương hiệu nông sản
địa phương.
+ Mạng lưới giao thông và cơ sở hạ tầng: Tiếp tục mở rộng và nâng cấp hệ thống hạ tầng.
+ Lễ hội truyền thống: Tổ chức các lễ hội thường niên để thu hút du lịch.
+ Quy hoạch và chương trình phát triển: Thực hiện theo các quy hoạch và chương trình phát triển đã đề
ra, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả.
- Điểm yếu (Weaknesses)
+ Phân bố dân số không đồng đều: Xây dựng các chương trình phát triển kinh tế để tạo việc làm và thu
hút dân cư về các vùng nông thôn.
+ Xa trung tâm kinh tế: Tăng cường liên kết vùng, phát triển hạ tầng giao thông kết nối với các trung
tâm kinh tế lớn.
+ Nguồn lực tài chính hạn chế: Tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế, thu hút đầu tư ngoài ngân
sách.
+ Chất lượng cán bộ quản lý thấp: Tổ chức các khóa đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý.
+ Trình độ dân trí và lao động thấp: Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề, nâng cao tỷ lệ lao động qua
đào tạo.
+ Mức sống và thu nhập thấp: Tạo ra các cơ hội việc làm mới, cải thiện cơ sở hạ tầng xã hội.
+ Hạ tầng chất lượng thấp: Đầu tư nâng cấp và bảo trì các công trình hạ tầng quan trọng.
+ Địa hình chia cắt: Phát triển các mô hình nông nghiệp bền vững, thích ứng với điều kiện tự nhiên.
+ Phụ thuộc vào giao thông đường bộ: Phát triển các loại hình giao thông khác như đường sắt, đường
thủy.
+ Phong tục tập quán lạc hậu: Tăng cường công tác giáo dục, vận động người dân thay đổi phong tục
tập quán không phù hợp.
+ Chất lượng quy hoạch thấp: Tăng cường năng lực cho các cơ quan lập quy hoạch, áp dụng các công
nghệ hiện đại trong quy hoạch.
- Cơ hội (Opportunities)
+ Hỗ trợ từ chính phủ: Tận dụng tối đa các chương trình và chính sách hỗ trợ từ chính phủ.
+ Xu hướng quốc tế hóa: Phát triển ngành viễn thông truyền thông, mở rộng dịch vụ công nghệ
thông tin.
+ Thu hút đầu tư: Tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư, phát triển các khu công nghiệp, khu kinh
tế.
- Thách thức (Threats)
+ Địa hình chia cắt: Phát triển hạ tầng giao thông kết nối, ứng dụng công nghệ trong nông nghiệp để
giảm sự phụ thuộc vào thiên nhiên.
+ Phụ thuộc giao thông đường bộ: Đa dạng hóa các phương tiện giao thông, đầu phát triển giao
thông đường sắt và đường thủy.
+ Xa trung tâm kinh tế: Phát triển hạ tầng logistics, xây dựng các khu kinh tế tập trung.
+ Phong tục tập quán lạc hậu: Tăng cường công tác giáo dục, truyền thông thay đổi nhận thức.
+ Nguồn lực tài chính hạn chế: Tìm kiếm các nguồn tài trợ quốc tế, hợp tác công -trong phát triển
hạ tầng.
3. Định vị điểm đứng hiện trạng của tỉnh
Dựa trên phân tích SWOT, tỉnh X nằm trong tình trạng thế mạnh - cơ hội (SO Strategy), tức là tỉnh
nhiều điểm mạnh và cơ hội phát triển. Tỉnh cần tận dụng những điểm mạnh hiện có để khai thác các cơ
hội, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
4. Gợi ý tình huống phát triển cần ưu tiên trong thời kỳ kế hoạch 2021-2025
- Phát triển hạ tầng giao thông và logistics: Đầu tư nâng cấp và mở rộng hạ tầng giao thông, kết nối với
các trung tâm kinh tế lớn. Tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa phát triển thương mại
biên giới.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề, đặc biệt là cho người lao
động trẻ và cán bộ quản lý. Hợp tác với các trường đại học, tổ chức quốc tế để nâng cao trình độ dân trí
và kỹ năng nghề nghiệp.
- Khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên phát triển du lịch: Phát triển các hình du lịch sinh
thái, du lịch văn hóa lịch sử dựa trên nguồn tài nguyên phong phú. Đảm bảo khai thác tài nguyên rừng
và khoáng sản một cách bền vững.
- Thu hút đầu phát triển kinh tế cửa khẩu: Tạo môi trường đầu thuận lợi, xây dựng các khu
công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Cải thiện hạ tầng hội mức sống người dân: Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, giáo dục hạ
tầng cơ sở, từ đó cải thiện mức sống và thu nhập của người dân.
Bài 4:
Nội dung dưới đây được viết phần mục tiêu phát triển ngành Công nghiệp trong bản KH phát
triển Công nghiệp của tỉnh H giai đoạn 2021-2025: Tập trung đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng công
nghiệp, thủ công nghiệp. Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế về tài nguyên, có quy
mô và đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước. Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm công
nghiệp chế biến bình quân năm đạt 18%. Khuyến khích phát triển công nghiệp quy vừa nhỏ.
Phấn đấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm 13-14%; đến
năm 2025 giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn đạt khoảng 3.680 tỷ đồng, tăng gấp 1,8 lần so với
năm 2020. Phát triển mạnh số lượng các doanh nghiệp. Phấn đấu đến năm 2025 số doanh nghiệp
đăng tăng gấp hơn 2 lần giai đoạn 2016-2020. Số doanh nghiệp thành lập mới của thời kỳ 5 năm
2021-2025 đạt từ 1.500-2000 doanh nghiệp.
Yêu cầu:
1. Nếu xét về nguyên lý viết mục tiêu thì đoạn viết trên có gì sai?
2. Nếu coi đoạn văn trên là cả mục tiêu và chỉ tiêu, bình luận những điểm sai?
3. Hệ thống hóa lại các mục tiêu phát triển ngành công nghiệp tỉnh H giai đoạn 2021-2025
4. Lập bảng thành 2 cột: Cột bên trái các mục tiêu bên phải các chỉ tiêu tương ứng với
mục tiêu. Hãy bổ sung các chỉ tiêu/ mục tiêu cho các mục tiêu/chỉ tiêu còn thiếu (giá trị của chỉ tiêu
giả định).
Bài làm:
1. Nguyên lý viết mục tiêu: Đoạn viết trên có gì sai?
Theo nguyên viết mục tiêu SMART (Specific, Measurable, Achievable, Relevant, Time-bound),
đoạn viết trên có một số điểm chưa rõ ràng và cần cải thiện:
- Cụ thể (Specific): Một số mục tiêu khá chung chung, không cụ thể hóa rõ ràng.
- Đo lường được (Measurable): Một số mục tiêu không đưa ra con số cụ thể để đo lường.
- Khả thi (Achievable): Một số mục tiêu có thể quá tham vọng mà không được hỗ trợ bởi phân tích khả
thi.
- Liên quan (Relevant): Các mục tiêu có liên quan nhưng cần được cụ thể hóa hơn.
- Thời hạn (Time-bound): Một số mục tiêu không có thời hạn cụ thể hoặc không rõ ràng về thời hạn.
2. Bình luận những điểm sai
- Mục tiêu và chỉ tiêu không phân biệt rõ ràng: Mục tiêu cần rõ ràng hơn và tách biệt khỏi các chỉ tiêu.
- Thiếu tính cụ thể đo lường: Một số mục tiêu chưa cụ thể hóa hoặc thiếu chỉ tiêu cụ thể để đo
lường.
- Thiếu tính khả thi: Các mục tiêu như "đến năm 2025 số doanh nghiệp đăng ký tăng gấp hơn 2 lần giai
đoạn 2016-2020" cần có phân tích khả thi chi tiết để đảm bảo thực hiện được.
- Thiếu sự liên kết: Mục tiêu và chỉ tiêu cần liên kết chặt chẽ với nhau để đảm bảo rằng việc đạt được
chỉ tiêu sẽ dẫn đến việc đạt được mục tiêu.
3. Hệ thống hóa lại các mục tiêu phát triển ngành công nghiệp tỉnh H giai đoạn 2021-2025
- Tăng trưởng công nghiệp và thủ công nghiệp với tốc độ cao.
- Phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế về tài nguyên và đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước.
- Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm công nghiệp chế biến đạt 18% hàng năm
- Phát triển công nghiệp quy mô vừa và nhỏ.
- Tăng trưởng giá trị sản xuất ngành công nghiệp đạt 13-14% hàng năm
- Đạt giá trị sx công nghiệp trên địa bàn khoảng 3680 tỷ đồng vào 2025, tang gấp 1,8 lần so với năm
2020
- Phát triển số lượng doanh nghiệp công nghiệp.
- Tăng số doanh nghiệp thành lập mới gấp 2 lần so với giai đoạn .
2016-2020
- Thành lập từ 1500-2000 doanh nghiệp mới trong giai đoạn 2021-2025
4. Bảng mục tiêu và chỉ tiêu
Mục tiêu Chỉ tiêu
1. Tăng trưởng công nghiệp thủ công nghiệp
với tốc độ cao.
Tốc độ tăng trưởng bình quân ngành công nghiệp
đạt 13-14%/năm.
2. Phát triển các ngành công nghiệplợi thế về
tài nguyên đóng góp lớn vào ngân sách nhà
Đến năm 2025, các ngành công nghiệp có lợi thế
về tài nguyên chiếm 50% giá trị sản xuất công
nước. nghiệp.
3. Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm
công nghiệp chế biến.
Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sản
phẩm công nghiệp chế biến bình quân năm đạt
18%.
4. Phát triển công nghiệp quy mô vừa và nhỏ. Đến năm 2025, số doanh nghiệp quy vừa
nhỏ tăng 30% so với năm 2020.
5. Tăng trưởng giá trị sản xuất ngành công
nghiệp.
Đến năm 2025, giá trị sản xuất công nghiệp đạt
3.680 tỷ đồng, tăng gấp 1,8 lần so với năm 2020.
6. Phát triển số lượng doanh nghiệp công nghiệp. Đến năm 2025, số doanh nghiệp công nghiệp
đăng tăng gấp 2 lần so với giai đoạn 2016-
2020.
7. Tăng số doanh nghiệp thành lập mới. Trong giai đoạn 2021-2025, số doanh nghiệp
thành lập mới đạt từ 1.500-2.000 doanh nghiệp.
Mục tiêu bổ sung Chỉ tiêu bổ sung
8. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong
ngành công nghiệp.
Đến năm 2025, tỷ lệ lao động qua đào tạo trong
ngành công nghiệp đạt 30%.
9. Phát triển sở hạ tầng phục vụ ngành công
nghiệp.
Đến năm 2025, hoàn thành xây dựng 5 khu công
nghiệp mới và nâng cấp 10 khu công nghiệp hiện
có.
10. Tăng cường ứng dụng công nghệ cao trong
sản xuất công nghiệp.
Đến năm 2025, 50% doanh nghiệp công nghiệp
ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất.
- Gợi ý bổ sung cho các mục tiêu và chỉ tiêu còn thiếu
- Mục tiêu về năng lượng tái tạo trong công nghiệp:
+ Đến năm 2025, 20% năng lượng sử dụng trong ngành công nghiệp đến từ nguồn năng lượng tái tạo.
+ Mục tiêu về bảo vệ môi trường:
Đến năm 2025, 100% doanh nghiệp công nghiệp đạt tiêu chuẩn môi trường quốc gia.
Bằng cách hệ thống hóa lại các mục tiêu và chỉ tiêu theo bảng trên, chúng ta thể đảm bảo rằng các
mục tiêu phát triển ngành công nghiệp tỉnh H giai đoạn 2021-2025 được cụ thể hóa, đo lường được,
khả thi, liên quan và có thời hạn rõ ràng.
Bài 5:
Trong bản kế hoạch phát triển ngành thương mại dịch vụ tỉnh X, giai đoạn 2021-2025, Phần
Mục tiêu chung viết: nâng cao chất lượng hoạt động của khu vực dịch vụ, phát triển các ngành dịch vụ
có lợi thế, tạo giá trị gia tăng cao, cung cấp có hiệu quả đầu vào cho phát triển du lịch, thương mại và
công nghệ, nhất ngành công nghiệp gia công, lắp ráp, hàng xuất nhập khẩu dựa vào lợi thế kinh tế
cửa khẩu. Phấn đấu đến năm 2025, Lượng khách du lịch đến tỉnh đạt 2.800 nghìn lượt người; doanh thu
ngành du lịch đạt trên 1.400 tỷ đồng. Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ đến 5 2025 đạt trên 23.300
tỷ đồng.
Yêu cầu :
1. Nếu xét về nguyên lý viết mục tiêu thì đoạn viết trên có gì sai.
2. Coi đoạn văn trên là cả mục tiêu và chỉ tiêu bình luận những điểm sai.
3. Chỉnh sửa lại để có mục tiêu và chỉ tiêu đảm bảo đúng yêu cầu của bản kế hoạch phát triển đặt
ra đối với xác định mục tiêu và chỉ tiêu kế hoạch.
4. Đề xuất bộ chỉ số theo dõi các chỉ tiêu đặt ra.
Bài làm:
1. Nguyên lý viết mục tiêu: Đoạn viết trên có gì sai?
Theo nguyên viết mục tiêu SMART (Specific, Measurable, Achievable, Relevant, Time-bound),
đoạn viết trên có một số điểm chưa hợp lý:
- Cụ thể (Specific): Mục tiêu chung rất rộng không rõ ràng về các khía cạnh cụ thể của từng ngành
dịch vụ.
- Đo lường được (Measurable): Một số mục tiêu không rõ ràng và thiếu các chỉ tiêu cụ thể để đo lường.
- Khả thi (Achievable): Các mục tiêu đặt ra không rõ ràng về tính khả thi, thiếu phân tích và cơ sở thực
tế.
- Liên quan (Relevant): Các mục tiêu thể liên quan nhưng cần cụ thể hóa hơn để đảm bảo phù hợp
với chiến lược tổng thể.
- Thời hạn (Time-bound): Một số mục tiêu không có thời hạn cụ thể hoặc không rõ ràng về thời hạn.
2. Bình luận những điểm sai
Nếu coi đoạn văn trên là cả mục tiêu và chỉ tiêu, thì có một số điểm sai sau:
- Mục tiêu và chỉ tiêu không phân biệt rõ ràng: Mục tiêu cần rõ ràng hơn và tách biệt khỏi các chỉ tiêu.
- Thiếu tính cụ thể đo lường: Một số mục tiêu chưa cụ thể hóa hoặc thiếu chỉ tiêu cụ thể để đo
lường.
- Thiếu tính khả thi: Các mục tiêu cần có phân tích khả thi chi tiết để đảm bảo thực hiện được.
- Thiếu sự liên kết: Mục tiêu và chỉ tiêu cần liên kết chặt chẽ với nhau để đảm bảo rằng việc đạt được
chỉ tiêu sẽ dẫn đến việc đạt được mục tiêu.
3. Chỉnh sửa lại để có mục tiêu và chỉ tiêu đảm bảo đúng yêu cầu của bản kế hoạch phát triển đặt ra đối
với xác định mục tiêu và chỉ tiêu kế hoạch
- Mục tiêu chung
+ Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các ngành dịch vụ, tận dụng lợi thế kinh tế cửa khẩu
để phát triển các ngành dịch vụ giá trị gia tăng cao, cung cấp hiệu quả đầu vào cho các ngành du
lịch, thương mại, công nghệ, và công nghiệp gia công, lắp ráp. Đến năm 2025, lượng khách du lịch đạt
2.800 nghìn lượt người; doanh thu ngành du lịch đạt trên 1.400 tỷ đồng; tổng mức lưu chuyển hàng hóa
bán lẻ đạt trên 23.300 tỷ đồng.
- Mục tiêu cụ thể và chỉ tiêu
+ Phát triển ngành du lịch
. Mục tiêu: Tăng lượng khách du lịch đến tỉnh.
Chỉ tiêu: Đến năm 2025, lượng khách du lịch đạt 2.800 nghìn lượt người.
. Mục tiêu: Tăng doanh thu từ du lịch.
Chỉ tiêu: Đến năm 2025, doanh thu ngành du lịch đạt trên 1.400 tỷ đồng.
+ Tăng tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ
. Mục tiêu: Tăng tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ.
Chỉ tiêu: Đến năm 2025, tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ đạt trên 23.300 tỷ đồng.
+ Phát triển các ngành dịch vụ có lợi thế
. Mục tiêu: Tăng cường chất lượng và quy mô các ngành dịch vụ có lợi thế như thương mại, công nghệ
và công nghiệp gia công, lắp ráp.
Chỉ tiêu: Đến năm 2025, số lượng doanh nghiệp trong các ngành dịch vụ có lợi thế tăng 30%.
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế cửa khẩu
. Mục tiêu: Cải thiện chất lượng dịch vụ hỗ trợ thương mại và xuất nhập khẩu.
Chỉ tiêu: Đến năm 2025, tỷ lệ hài lòng của doanh nghiệp về dịch vụ hỗ trợ xuất nhập khẩu đạt 90%.
4. Đề xuất bộ chỉ số theo dõi các chỉ tiêu đặt ra
Mục tiêu Chỉ tiêu Bộ chỉ số theo dõi
Phát triển ngành du lịch Lượng khách du lịch đạt 2.800
nghìn lượt người.
Số lượng khách du lịch hàng
năm.
Doanh thu ngành du lịch đạt
trên 1.400 tỷ đồng
Doanh thu từ dịch vụ du lịch
hàng năm.
Tăng tổng mức lưu chuyển
hàng hóa bán lẻ
Tổng mức lưu chuyển hàng hóa
bán lẻ đạt trên 23.300 tỷ đồng.
Tổng giá trị hàng hóa bán lẻ
hàng năm.
Phát triển các ngành dịch vụ
lợi thế
Số lượng doanh nghiệp trong
các ngành dịch vụ lợi thế
tăng 30%.
- Số lượng doanh nghiệp mới
thành lập trong các ngành dịch
vụ hàng năm.
Nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ
trợ phát triển kinh tế cửa khẩu
Tỷ lệ hài lòng của doanh nghiệp
về dịch vụ hỗ trợ xuất nhập
khẩu đạt 90%.
- Tỷ lệ hài lòng của doanh
nghiệp qua khảo sát định kỳ.
Bổ sung chỉ tiêu Tăng cường ứng dụng công
nghệ trong dịch vụ.
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng
công nghệ cao trong dịch vụ
hàng năm.
Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực trong ngành dịch vụ
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
trong ngành dịch vụ đạt 40%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo
trong các ngành dịch vụ hàng
năm.
Cải thiện hạ tầng phục vụ
ngành dịch vụ
Hoàn thành xây dựng 5 trung
tâm thương mại mới nâng
cấp 10 chợ truyền thống.
- Số lượng trung tâm thương
mại và chợ truyền thống mới và
được nâng cấp hàng năm.
- Chỉnh sửa lại đoạn văn
Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các ngành dịch vụ, tận dụng lợi thế kinh tế cửa khẩu để
phát triển các ngành dịch vụ giá trị gia tăng cao, cung cấp hiệu quả đầu vào cho các ngành du lịch,
thương mại, công nghệ, và công nghiệp gia công, lắp ráp.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Phát triển ngành du lịch:
Đến năm 2025, lượng khách du lịch đạt 2.800 nghìn lượt người.
Đến năm 2025, doanh thu ngành du lịch đạt trên 1.400 tỷ đồng.
+ Tăng tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ:
Đến năm 2025, tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ đạt trên 23.300 tỷ đồng.
+ Phát triển các ngành dịch vụ có lợi thế:
Đến năm 2025, số lượng doanh nghiệp trong các ngành dịch vụ có lợi thế tăng 30%.
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế cửa khẩu:
Đến năm 2025, tỷ lệ hài lòng của doanh nghiệp về dịch vụ hỗ trợ xuất nhập khẩu đạt 90%.
- Bộ chỉ số theo dõi:
+ Lượng khách du lịch hàng năm.
+ Doanh thu từ dịch vụ du lịch hàng năm.
+ Tổng giá trị hàng hóa bán lẻ hàng năm.
+ Số lượng doanh nghiệp mới thành lập trong các ngành dịch vụ hàng năm.
+ Tỷ lệ hài lòng của doanh nghiệp qua khảo sát định kỳ.
+Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng công nghệ cao trong dịch vụ hàng năm.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo trong các ngành dịch vụ hàng năm.
+ Số lượng trung tâm thương mại và chợ truyền thống mới và được nâng cấp hàng năm.
Bài 6:
Hãy xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch cho mỗi mục tiêu sau đây và xác định các chỉ số theo dõi đánh giá
cho từng chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021 đến 2025 của tỉnh X (các giá trị của chỉ tiêu là giả định)
Mục tiêu Chỉ tiêu kế hoạch Chỉ số theo dõi
Thu nhập bình quân đầu người đạt 70 triệu
đồng/năm vào năm 2025
Thu nhập bình quân đầu người
Tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống dưới 5% vào năm
2025.
Tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ dân cư có nhà ở đạt chuẩn tăng lên 85%
vào năm 2025.
Tỷ lệ dân cư có nhà ở đạt chuẩn
Cải thiện n
cân xuất nhập
khẩu
Kim ngạch xuất khẩu tăng 15% mỗi năm, đạt
1.500 tỷ đồng vào năm 2025.
Kim ngạch xuất khẩu hàng năm.
Kim ngạch nhập khẩu giảm 5% mỗi năm, đạt
800 tỷ đồng vào năm 2025
Kim ngạch nhập khẩu hàng năm.
Tăng cường
khai thác các
nguồn vốn đầu
Tổng vốn đầu hội đạt 20.000 tỷ đồng
vào năm 2025
Tổng vốn đầu tư xã hội hàng năm.
Tỷ lệ vốn FDI tăng 20% mỗi năm, đạt 8.000
tỷ đồng vào năm 2025.
Tỷ lệ vốn FDI hàng năm.
Số lượng dự án đầu mới đạt 150 dự án vào
năm 2025
Số lượng dự án đầu mới hàng
năm.
Lên thành phố
thích giáo dục
trung học
sở
Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học đạt 95%
vào năm 2025.
Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học
Tỷ lệ giáo viên trình độ chuẩn đạt 100%
vào năm 2025.
Tỷ lệ giáo viên có trình độ chuẩn.
Xây dựng nâng cấp 30 trường
THCS đạt chuẩn quốc gia vào năm 2025
Số lượng trường THCS đạt chuẩn
quốc gia.
Nhưng cùng
chung cách
Tỷ lệ dân số được tiếp cận dịch vụ y tế cơ bản
đạt 100% vào năm 2025.
Tỷ lệ dân số được tiếp cận dịch vụ
y tế cơ bản.
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm
xuống dưới 8% vào năm 2025
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng.
Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ em đạt 98%
vào năm 2025
Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ
em.
Hạn chế tình
trạng chặt phá
rừng
Giảm diện tích rừng bị chặt phá xuống dưới
1% mỗi năm vào năm 2025.
Diện tích rừng bị chặt phá hàng
năm.
Tăng diện tích rừng được bảo vệ và tái sinh tự
nhiên lên 30.000 ha vào năm 2025.
Diện tích rừng được bảo vệ tái
sinh tự nhiên.
Xử 100% số vụ vi phạm về chặt phá rừng
vào năm 2025
Số vụ vi phạm về chặt phá rừng bị
xử lý.
Bài 7:
Trong quá trình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế hội, trong lĩnh vực nông nghiệp nông
thôn thời kỳ 2021 đến 2025, tổ công tác đã bước đầu xác định được các mục tiêu, chỉ tiêu và chỉ số. Do
sơ ý nên sau khi thảo luận xong mà chưa kịp ghi chép lại từ một thành viên trong tổ bật quạt. Vì thế các
thể màu ghi những nội dung bên trên may về ráo trộn trật tự những thẻ đó ghi chép như sau:
Năng suất phẩm chất lượng sản phẩm chăn nuôi được cải tiến.
Phát triển chăn nuôi trang trại, công nghiệp và giết mổ, chế biến tập trung, công nghiệp.
Đến năm 2025, tỉ lệ đàn lợn ngoại trong tổng đàn lợn là 20%, bò lai là 70%.
Tốc độ tăng giá trị sản xuất của ngành đạt 3 đến 3,2% 1 năm trong 5 năm tới.
Cải thiện điều kiện sống của dân nông thôn thông qua phát triển ngành nông nghiệp bền
vững.
Ngành chăn nuôi có giá trị gia tăng cao được hình thành và phát triển.
Số trung tâm giết mổ và chế biến tập trung được xây dựng.
Tỷ lệ người nghèo khu vực nông thôn của tỉnh đến năm 2025 giảm còn 4%.
Tỉ lệ đàn lợn ngoại và đàn bò lai trong tổng số đàn gia súc.
Số trang trại chăn nuôi được hình thành.
Yêu cầu
Sắp xếp lại các thẻ trên vào cột mục tiêu chỉ tiêu và chỉ số theo bảng sau đây:
Mục tiêu Chỉ tiêu Chỉ số Nguồn thu thập
Tác động Cải thiện điều kiện
sống của dân
nông thôn thông
qua phát triển
ngành nông nghiệp
bền vững.
Tỷ lệ người nghèo
khu vực nông thôn
của tỉnh đến năm
2025 giảm còn 4%.
Tỷ lệ người nghèo
khu vực nông thôn
Số liệu từ các báo
cáo của Sở Lao
động, Thương binh
và Xã hội.
Kết quả Ngành chăn nuôi
giá trị gia tăng cao
được hình thành
phát triển.
Đến năm 2025, tỉ lệ
đàn lợn ngoại trong
tổng đàn lợn20%,
bò lai là 70%.
Tỉ lệ đàn lợn ngoại
đàn lai trong
tổng số đàn gia súc.
Số liệu từ các báo
cáo của Sở Nông
nghiệp và Phát triển
Nông thôn.
Tốc độ tăng giá trị
sản xuất của ngành
đạt 3 đến 3,2% 1
năm trong 5 năm tới.
Giá trị sản xuất của
ngành hàng năm.
Đầu ra Phát triển chăn nuôi
trang trại, công
nghiệp giết mổ,
chế biến tập trung,
công nghiệp.
Số trung tâm giết
mổ chế biến tập
trung được xây dựng
. Số trang trại chăn
nuôi.
Số liệu từ các báo
cáo của Sở Nông
nghiệp Phát triển
Nông thôn.
Số trang trại chăn
nuôi được hình
thành.
Số trung tâm giết
mổ chế biến tập
trung.
Hoạt
động
Năng suất phẩm
chất lượng sản
phẩm chăn nuôi
được cải tiến.
Năng suất phẩm
chất lượng sản
phẩm chăn nuôi.
Số liệu từ các báo
cáo của các trang trại
chăn nuôi sở
chế biến.
C ụ thể :
Trong mỗi cột, sắp xếp theo hàng ngang từ trên xuống thành kết quả, đầu ra và các hoạt động.
Hoán chuyển vị trí các thẻ trong từng cột để chỉ tiêu/chỉ số tương ứng với các cấp mục tiêu?
Những hàng nào chưa chỉ số,thể đề xuất các chỉ số tương ứng và nêu nguồn thu thập
số liệu theo dõi, đánh giá từng chỉ số.
Xây dựng khung theo dõi đánh giá.
Mục tiêu Chỉ tiêu Chỉ số Nguồn thu nhập
Tác động Cải thiện điều kiện sống của
dân nông thôn thông qua
phát triển ngành nông
nghiệp bền vững.
Tỷ lệ người nghèo khu vực
nông thôn của tỉnh đến năm
2025 giảm còn 4%
Tỷ lệ người nghèo khu
vực nông thôn.
Kết quả Ngành chăn nuôi giá trị
gia tăng cao được hình
thành và phát triển.
Đến năm 2025, tỉ lệ đàn lợn
ngoại trong tổng đàn lợn
20%, bò lai là 70%.
Tỉ lệ đàn lợn ngoại và đàn
lai trong tổng số đàn
gia súc.
Tốc độ tăng giá trị sản xuất
của ngành đạt 3 đến 3,2% 1
Giá trị sản xuất của ngành
hàng năm
năm trong 5 năm tới
Đầu ra Phát triển chăn nuôi trang
trại, công nghiệp và giết mổ,
chế biến tập trung, công
nghiệp.
Số trang trại chăn nuôi được
hình thành.
Số trang trại chăn nuôi.
Số trung tâm giết mổ chế
biến tập trung được xây
dựng.
Số trung tâm giết mổ
chế biến tập trung.
Hoạt động Năng suất phẩm chất lượng
sản phẩm chăn nuôi được
cải tiến
Năng suất phẩm chất
lượng sản phẩm chăn
nuôi.
Bài 8
Một dự án cải thiện chuỗi giá trị nông sản được triển khai nhằm tăng giá trị và khả năng cạnh tranh cho
nông dân.
1. Sắp xếp các kết quả theo trình tự Đầu vào -> Hoạt động -> Đầu ra -> Kết quả trực tiếp -> Tác động:
Thực hiện các khóa tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật cho nông dân và doanh nghiệp
Nông dân được tiếp cận thị trường tiêu thụ rộng lớn và bền vững hơn
Các doanh nghiệp chế biến được mở rộng quy mô và công nghệ
Hình thành mối liên kết bền vững giữa nông dân và doanh nghiệp
Thu nhập và đời sống nông dân được cải thiện rõ rệt
2. Đề xuất chỉ số cho mỗi cấp độ kết quả (1-2 chỉ số/cấp) và nguồn thu thập thông tin.
3. Chỉ ra những rủi ro chính cần tính đến để đạt kết quả mong đợi.
Bài làm:
1. Sắp xếp:
- Đầu vào: Thực hiện các khóa tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật cho nông dân và doanh nghiệp
- Hoạt động: Hình thành mối liên kết bền vững giữa nông dân và doanh nghiệp
- Đầu ra: Các doanh nghiệp chế biến được mở rộng quy mô và công nghệ
- Kết quả trực tiếp: Nông dân được tiếp cận thị trường tiêu thụ rộng lớn và bền vững hơn
- Tác động: Thu nhập và đời sống nông dân được cải thiện rõ rệt
2. Đề xuất chỉ số cho mỗi cấp độ kết quả và nguồn thu thập thông tin:
- Đầu vào
Chỉ số 1: Số lượng khóa tập huấn và hỗ trợ kỹ thuật được tổ chức.
Chỉ số 2: Số lượng nông dân và doanh nghiệp tham gia các khóa tập huấn.
Nguồn thu thập: Báo cáo từ các tổ chức thực hiện dự án.
- Hoạt động
Chỉ số 1: Số lượng hợp đồng liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp được ký kết.
Chỉ số 2: Tỷ lệ nông dân tham gia các mô hình liên kết.
Nguồn thu thập: Báo cáo từ các doanh nghiệp và hiệp hội nông dân.
- Đầu ra
Chỉ số 1: Số lượng doanh nghiệp chế biến mở rộng quy mô.
Chỉ số 2: Số lượng doanh nghiệp áp dụng công nghệ mới.
Nguồn thu thập: Báo cáo từ các doanh nghiệp và cơ quan quản lý ngành công nghiệp.
- Kết quả trực tiếp
Chỉ số 1: Tỷ lệ nông sản của nông dân được tiêu thụ qua các kênh thị trường mới.
Chỉ số 2: Số lượng hợp đồng tiêu thụ dài hạn giữa nông dân và các kênh phân phối.
Nguồn thu thập: Báo cáo từ các doanh nghiệp phân phối và hiệp hội nông dân.
- Tác động
Chỉ số 1: Mức tăng thu nhập trung bình của nông dân.
Chỉ số 2: Mức độ cải thiện điều kiện sống của nông dân (theo khảo sát định kỳ).
Nguồn thu thập: Khảo sát hộ gia đình, báo cáo từ các cơ quan thống kê.
3. Chỉ ra những rủi ro chính cần tính đến để đạt kết quả mong đợi:
- Rủi ro về thiên tai và biến đổi khí hậu: Các sự kiện như hạn hán, lũ lụt có thể ảnh hưởng nghiêm trọng
đến năng suất và chất lượng nông sản.
Biện pháp: Xây dựng các hệ thống cảnh báo sớm và các biện pháp phòng ngừa.
- Rủi ro về biến động thị trường: Thay đổi về giá cả nông sản và nhu cầu thị trường thể ảnh hưởng
đến khả năng tiêu thụ sản phẩm của nông dân.
Biện pháp: Đa dạng hóa thị trường các sản phẩm nông sản, thực hiện các chiến lược tiếp thị linh
hoạt.
- Rủi ro về tài chính vốn đầu tư: Thiếu hụt vốn hoặc khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn tài
chính có thể cản trở quá trình mở rộng và áp dụng công nghệ mới.
Biện pháp: Tìm kiếm và đảm bảo các nguồn tài trợ, tín dụng ưu đãi cho nông dân và doanh nghiệp.
- Rủi ro về khả năng tiếp nhận và áp dụng kỹ thuật mới: Một số nông dân và doanh nghiệp thể gặp
khó khăn trong việc áp dụng các kỹ thuật và công nghệ mới.
Biện pháp: Tăng cường đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật liên tục, và cung cấp tư vấn tại chỗ.
- Rủi ro về sự hợp tác liên kết: Mối liên kết giữa nông dândoanh nghiệp có thể không bền vững
nếu thiếu sự tin tưởng và hợp tác chặt chẽ.
Biện pháp: Xây dựng các cơ chế giám sát, đánh giá và thúc đẩy sự hợp tác bền vững giữa các bên liên
quan.
Bài 9:
Một chương trình hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp được thiết kế nhằm thúc đẩy bình đẳng giới. 1. Xác định
các kết quả theo logic Đầu vào -> Hoạt động -> Đầu ra -> Kết quả trực tiếp -> Tác động:
Thành lập quỹ hỗ trợ tín dụng ưu đãi
Số lượng phụ nữ khởi sự và duy trì được hoạt động kinh doanh tăng lên
Triển khai các khóa đào tạo, tư vấn về khởi sự và quản trị doanh nghiệp
Vị thế và tiếng nói của phụ nữ trong gia đình và xã hội được cải thiện
Xây dựng mạng lưới liên kết và hỗ trợ các nữ doanh nhân
2. Thiết kế các chỉ số tương ứng để đo lường các cấp độ kết quả (1-2 chỉ số/cấp).
3. Phân tích các giả định then chốt mà chương trình cần đáp ứng để đạt tác động.
Bài làm:
1. Xác định:
- Đầu vào
Thành lập quỹ hỗ trợ tín dụng ưu đãi
Triển khai các khóa đào tạo, tư vấn về khởi sự và quản trị doanh nghiệp
- Hoạt động
Số lượng phụ nữ khởi sự và duy trì được hoạt động kinh doanh tăng lên
Xây dựng mạng lưới liên kết và hỗ trợ các nữ doanh nhân
- Đầu ra
Tiếng nói của phụ nữ trong gia đình và xã hội được cải thiện
Vị thế của phụ nữ trong xã hội được nâng cao
- Kết quả trực tiếp
Số lượng phụ nữ tham gia các khóa đào tạo và tư vấn kinh doanh
Số lượng phụ nữ được hỗ trợ tài chính và quản lý doanh nghiệp
- Tác động
Thu nhập và địa vị xã hội của phụ nữ được cải thiện
Sự phát triển bền vững của doanh nghiệp do phụ nữ điều hành
2. Thiết kế các chỉ số tương ứng:
- Đầu vào
Chỉ số 1: Số quỹ tín dụng ưu đãi được thành lập.
Chỉ số 2: Số lượng khóa đào tạo và tư vấn kinh doanh được triển khai.
Nguồn thu thập: Báo cáo từ tổ chức triển khai chương trình.
- Hoạt động
Chỉ số 1: Số lượng phụ nữ khởi sự và duy trì được hoạt động kinh doanh.
Chỉ số 2: Số lượng mạng lưới liên kết và hỗ trợ được xây dựng.
Nguồn thu thập: Báo cáo từ tổ chức triển khai chương trình.
- Đầu ra
Chỉ số 1: Số lượng phụ nữ tham gia các khóa đào tạo và tư vấn kinh doanh.
Chỉ số 2: Độc lập tài chính và quản lý của phụ nữ được cải thiện.
Nguồn thu thập: Báo cáo từ tổ chức triển khai chương trình.
- Kết quả trực tiếp
Chỉ số 1: Số lượng phụ nữ tham gia các khóa đào tạo và tư vấn kinh doanh.
Chỉ số 2: Số lượng phụ nữ được hỗ trợ tài chính và quản lý doanh nghiệp.
Nguồn thu thập: Báo cáo từ tổ chức triển khai chương trình.
- Tác động
Chỉ số 1: Tăng thu nhập trung bình của phụ nữ tham gia chương trình.
Chỉ số 2: Số lượng doanh nghiệp do phụ nữ điều hành tăng lên.
Nguồn thu thập: Khảo sát định kỳ và báo cáo từ cơ quan thống kê.
3. Phân tích các giả định then chốt:
- Sự quan tâm và sự tham gia của phụ nữ: Chương trình giả định rằng có đủ sự quan tâm và sự tham gia
từ phụ nữ trong việc tham gia các hoạt động đào tạo và kinh doanh.
- Sự hỗ trợ từ cộng đồng và tổ chức: Giả định rằng cộng đồng và tổ chức sẽ hỗ trợ chương trình bằng
cách cung cấp tài trợ và tài nguyên cần thiết.
- Tính bền vững của hỗ trợ tài chính: Chương trình cần đảm bảo rằng quỹ tài chính được thành lập sẽ
được duy trì và tăng cường sau khi chương trình kết thúc để tiếp tục hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp.
| 1/16

Preview text:

CÂU HỎI ÔN TẬP
HỌC PHẦN KẾ HOẠCH HÓA PHÁT TRIỂN
Phần II. Bài tập vận dụng Bài 1:
Huyện X là một địa phương có khá nhiều tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
và lại có lịch sử các làng nghề truyền thống lâu đời. Tuy nhiên, hiện tại huyện đang phải đối mặt
với tỷ lệ thất nghiệp cao và nền kinh tế chậm phát triển. Chính quyền địa phương đã quyết định

phải lập một kế hoạch trung hạn (5 năm) phát triển kinh tế xã hội với sự giúp đỡ của các nhà tư
vấn lập kế hoạch. Các nhà tư vấn đề nghị bản kế hoạch này phải được xây dựng dựa trên sự tham gia của các bên.

Yêu cầu: Với góc độ là nhà tư vấn lập kế hoạch cho huyện X, hãy cho biết:
1. Cần tổ chức sự tham gia của các bên nào? Mỗi bên tham gia với mục tiêu gì?

2. Chính quyền cấp huyện và cơ quan kế hoạch của viện cần có sự chuẩn bị gì trước khi sử
dụng sự tham gia của các bên?
3. Để thực hiện tốt sự tham gia của các bên, cần sử dụng những hình thức nào?
4. Các bên tham gia cần chuẩn bị những điều kiện gì để tham gia hiệu quả?
Bài làm:
1. Các bên cần tham gia và mục tiêu của từng bên
- Chính quyền địa phương (huyện X):
Mục tiêu: Đưa ra chính sách và định hướng phát triển phù hợp; tạo điều kiện thuận lợi cho sự tham gia của các bên khác.
- Các cơ quan chức năng (Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương,...):
Mục tiêu: Đảm bảo kế hoạch phát triển phù hợp với các quy định, chính sách và chiến lược phát triển
chung của tỉnh và quốc gia.
- Các tổ chức phi chính phủ và tổ chức xã hội:
Mục tiêu: Đưa ra các ý kiến độc lập, bảo vệ quyền lợi của cộng đồng và hỗ trợ trong việc thực hiện các hoạt động cộng đồng.
- Các doanh nghiệp và nhà đầu tư:
Mục tiêu: Tìm kiếm cơ hội đầu tư, phát triển kinh doanh và hợp tác với địa phương.
- Các trường đại học, viện nghiên cứu:
Mục tiêu: Cung cấp các nghiên cứu, dữ liệu và giải pháp kỹ thuật cho việc phát triển bền vững.
- Cộng đồng dân cư, các hộ gia đình và đại diện các làng nghề:
Mục tiêu: Đảm bảo quyền lợi và sự tham gia của người dân địa phương trong quá trình phát triển; đưa
ra các nhu cầu và mong muốn của cộng đồng.
- Các chuyên gia và nhà tư vấn:
Mục tiêu: Cung cấp kiến thức chuyên môn, tư vấn các giải pháp và chiến lược phát triển hiệu quả.
2. Sự chuẩn bị của chính quyền cấp huyện và cơ quan kế hoạch
- Phân tích hiện trạng: Đánh giá tình hình kinh tế, xã hội, môi trường và các tiềm năng phát triển của huyện X.
- Thu thập dữ liệu: Thu thập thông tin, số liệu cần thiết về các lĩnh vực như du lịch, lao động, công
nghiệp, nông nghiệp, làng nghề truyền thống,...
- Xây dựng khung kế hoạch: Đưa ra khung kế hoạch sơ bộ bao gồm các mục tiêu, chiến lược và biện pháp chính.
- Thiết lập cơ chế hợp tác: Xây dựng các cơ chế, chính sách và quy trình để phối hợp và tham gia của các bên liên quan.
- Tạo điều kiện truyền thông: Chuẩn bị các kênh thông tin, truyền thông để đảm bảo thông tin kế hoạch
được truyền đạt rõ ràng và minh bạch.
3. Hình thức tham gia của các bên
- Hội thảo và tọa đàm: Tổ chức các buổi hội thảo, tọa đàm để các bên có thể trình bày ý kiến, đóng góp và thảo luận.
- Nhóm công tác: Thành lập các nhóm công tác chuyên trách các lĩnh vực cụ thể như du lịch, làng
nghề, kinh tế, lao động,...
- Khảo sát và phỏng vấn: Thực hiện các khảo sát, phỏng vấn trực tiếp với cộng đồng dân cư và các bên
liên quan để thu thập ý kiến.
- Hội nghị: Tổ chức các hội nghị lớn để tổng hợp và phê duyệt các ý kiến, đề xuất từ các bên.
- Mạng lưới hợp tác: Xây dựng mạng lưới hợp tác, kết nối giữa các bên liên quan để tăng cường tương
tác và hỗ trợ lẫn nhau.
4. Điều kiện chuẩn bị của các bên tham gia
- Năng lực chuyên môn: Các bên cần chuẩn bị kiến thức và kỹ năng chuyên môn liên quan đến lĩnh vực mà họ tham gia.
- Dữ liệu và thông tin: Thu thập và phân tích các thông tin, số liệu cần thiết để đóng góp ý kiến và giải pháp thực tế.
- Tinh thần hợp tác: Đảm bảo sự sẵn sàng hợp tác và chia sẻ thông tin, kinh nghiệm giữa các bên.
-Tài chính và nguồn lực: Xác định và chuẩn bị các nguồn lực tài chính, nhân lực để tham gia và thực
hiện các hoạt động của kế hoạch.
- Truyền thông và tương tác: Chuẩn bị các kênh thông tin, phương tiện truyền thông để thông báo và
tương tác hiệu quả với các bên liên quan.
- Việc lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội dựa trên sự tham gia của các bên liên quan sẽ giúp huyện
X phát huy tối đa tiềm năng, giải quyết các vấn đề hiện tại và hướng đến một tương lai phát triển bền vững. Bài 2:
Một tổ chức phát triển đang lên kế hoạch can thiệp bằng cách cải thiện hệ thống cấp nước và
điều kiện vệ sinh nhằm nâng cao sức khỏe cho đồng bào vùng miền núi phía Bắc. Yêu cầu:
1. Hãy sắp xếp các nội dung dưới đây theo trình tự: tác động - kết quả trực tiếp - đầu ra - hoạt

động đầu vào:
- Bố trí nguồn kinh phí đủ theo phạm vi và yêu cầu của sự can thiệp
- Hệ thống cấp nước ở các cộng đồng được nâng cấp xây mới
- Sức khỏe và điều kiện sinh hoạt vệ sinh của cộng đồng được cải thiện
- Khả năng tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh của người dân tại các địa bàn can thiệp được
tăng cường
- Thiết kế, ở xây dựng các cơ sở vật chất cần thiết đảm bảo việc cấp nước sạch và điều kiện vệ
sinh theo chuẩn.
2. Xác định chỉ tiêu tương ứng với từng cấp kết quả trong ví dụ trên (mỗi cấp kết quả từ 1-2
chỉ tiêu) và chỉ rõ nguồn thu thập dữ liệu.
3. Thảo luận thì người lập kế hoạch cần làm rõ nhằm đảm bảo sự can thiệp có thể đạt được
tác động như mong muốn Bài làm:
1.Sắp xếp nội dung theo trình tự:
- Tác động: Sức khỏe và điều kiện sinh hoạt vệ sinh của cộng đồng được cải thiện - Kết quả trực tiếp:
+ Hệ thống cấp nước ở các cộng đồng được nâng cấp, xây mới
+ Khả năng tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh của người dân tại các địa bàn can thiệp được tăng cường
- Đầu ra: Thiết kế, xây dựng các cơ sở vật chất cần thiết đảm bảo việc cấp nước sạch và điều kiện vệ sinh theo chuẩn
- Hoạt động đầu vào: Bố trí nguồn kinh phí đủ theo phạm vi và yêu cầu của sự can thiệp
2. Xác định chỉ tiêu tương ứng với từng cấp kết quả và nguồn thu thập dữ liệu - Hoạt động đầu vào + Chỉ tiêu:
Số lượng và giá trị nguồn kinh phí được phân bổ cho dự án.
Thời gian hoàn thành việc bố trí kinh phí.
Nguồn thu thập dữ liệu: Báo cáo tài chính của dự án, biên bản họp phân bổ kinh phí. - Đầu ra + Chỉ tiêu:
Số lượng cơ sở vật chất cấp nước và vệ sinh được thiết kế và xây dựng.
Thời gian hoàn thành việc thiết kế và xây dựng cơ sở vật chất.
+ Nguồn thu thập dữ liệu: Báo cáo tiến độ xây dựng, hồ sơ dự án, biên bản nghiệm thu công trình. - Kết quả trực tiếp + Chỉ tiêu:
Số lượng hệ thống cấp nước mới hoặc nâng cấp hoàn thành và đi vào hoạt động.
Tỷ lệ dân số trong vùng dự án có khả năng tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh.
+ Nguồn thu thập dữ liệu: Khảo sát thực địa, báo cáo của các cơ quan chức năng địa phương, dữ liệu từ hệ thống cấp nước. - Tác động + Chỉ tiêu:
Tỷ lệ mắc bệnh liên quan đến nước và vệ sinh giảm trong cộng đồng.
Tỷ lệ hộ gia đình trong cộng đồng báo cáo sự cải thiện trong điều kiện sinh hoạt vệ sinh.
+ Nguồn thu thập dữ liệu: Báo cáo y tế từ các trạm y tế địa phương, khảo sát hộ gia đình, báo cáo đánh giá tác động.
3. Những điều cần làm rõ trong quá trình lập kế hoạch để đảm bảo sự can thiệp đạt được tác động như mong muốn
- Xác định mục tiêu rõ ràng: Đảm bảo rằng mục tiêu của sự can thiệp được xác định rõ ràng và phù hợp
với nhu cầu thực tế của cộng đồng.
- Đánh giá nhu cầu và điều kiện hiện tại: Thực hiện đánh giá nhu cầu nước sạch và vệ sinh cũng như
điều kiện hiện tại của hệ thống cấp nước và vệ sinh trong cộng đồng để có cơ sở thiết kế can thiệp phù hợp.
- Lập kế hoạch tài chính chi tiết: Đảm bảo rằng ngân sách được phân bổ hợp lý và đủ để thực hiện các hoạt động cần thiết.
- Tham gia của cộng đồng: Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong quá trình lập kế hoạch và thực
hiện dự án để đảm bảo tính bền vững và sự chấp nhận của cộng đồng.
- Đảm bảo kỹ thuật và chất lượng: Thiết kế và xây dựng các cơ sở vật chất đảm bảo kỹ thuật và chất
lượng theo các tiêu chuẩn hiện hành.
- Thiết lập hệ thống giám sát và đánh giá: Xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá liên tục để theo dõi
tiến độ, phát hiện và khắc phục kịp thời các vấn đề phát sinh.
- Tăng cường giáo dục và nâng cao nhận thức: Thực hiện các chương trình giáo dục và nâng cao nhận
thức cho cộng đồng về tầm quan trọng của nước sạch và vệ sinh.
- Đánh giá tác động dài hạn: Thực hiện các đánh giá tác động dài hạn để đảm bảo rằng sự can thiệp
mang lại các lợi ích bền vững cho cộng đồng. Bài 3:
Tỉnh X đang chuẩn bị xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2021-2025. Tổ

công tác đã thu thập được những thông tin có liên quan đến đánh giá thực trạng tự nhiên, kinh tế,
xã hội của tỉnh từ nhiều nguồn khác nhau:
- Tỉnh đang và sẽ nhận được nhiều sự hỗ trợ của chính phủ dưới dạng các chương trình và
dự án và các chính sách ưu tiên đầu tư.
- Có nguồn tài nguyên: nước, rừng, khoáng sản và du lịch phong phú.
- Mật độ dân số thấp, phân bố không đồng đều.
- Xa các trung tâm kinh tế lớn trong khu vực và cả nước
- Không chủ động được về nguồn lực tài chính, thu ngân sách địa phương chỉ đảm bảo 7%

nhu cầu cần chi tiêu.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý còn thấp, nhất là ở tuyến cơ sở.
- Xu hướng quốc tế hóa và sử dụng vệ tinh đã mở ra cơ hội lớn cho ngành viễn thông và
truyền thông.
- Tỉnh có nhiều di tích lịch sử: đặc biệt là các danh lam thắng cảnh.
- Có 311 km đường biên giới với nhiều cửa khẩu quốc gia.
- Trình độ dân trí thấp, tỷ lệ lao động qua đào tạo thấp, chiếm 19,5% tổng lao động.
- Mức sống thấp, thu nhập bình quân đầu người chỉ bằng 60% mức thu nhập bình quân cả
nước.
- Chất lượng hạ tầng giao thông, điện, bưu chính, y tế, giáo dục chưa cao.
- Có các tiểu vùng khí hậu đặc trưng, nên có điều kiện phát triển các loại sản phẩm hàng hóa

đặc trưng của tỉnh.
- Địa hình chia cắt, để sản xuất nông nghiệp phụ thuộc lớn vào thiên nhiên.
- Phụ thuộc vào một loại hình giao thông duy nhất là giao thông đường bộ.
- Mạng lưới giao thông, được chính, và cơ sở y tế phải giáo dục được mở rộng đến tận xã.
- Có nhiều lễ hội truyền thống mang tính bản sắc dân tộc
- Tỉnh đã xây dựng được quy hoạch và có các chương trình phát triển kinh tế tiểu vùng trọng
điểm.
- Tỷ lệ người dân tộc thiểu số vùng cao, còn nhiều phong tục tập quán lạc hậu.
- Chất lượng quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực còn thấp.
- Các nhà đầu tư ngoài tỉnh và kể cả nước ngoài bắt đầu bị hấp dẫn bởi nguồn tài nguyên

rừng, khoảng sản của tỉnh.
Yêu cầu: hãy giúp tổ công tác:
1. Phân loại thông tin trên theo 4 tiêu chí: điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và đưa

vào ma trận SWOT.
2. Đề xuất chính sách cho kỳ kế hoạch mới đối với từng điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách
thức được xác định ở trên.
3. Dựa trên phân tích SWOT, định vị điểm đứng hiện trạng của tỉnh trước khi bước vào giai
đoạn kế hoạch mới (chọn ô thích hợp và mô tả đều đứng của địa phương).
4. Gợi ý cho tình huống phát triển cần ưu tiên trong thời kỳ kế hoạch 2021-2025. Bài làm:
1. Phân loại thông tin theo tiêu chí SWOT - Điểm mạnh (Strengths)
+ Có nguồn tài nguyên: nước, rừng, khoáng sản và du lịch phong phú.
+ Tỉnh có nhiều di tích lịch sử: đặc biệt là các danh lam thắng cảnh.
+ Có 311 km đường biên giới với nhiều cửa khẩu quốc gia.
+ Có các tiểu vùng khí hậu đặc trưng, nên có điều kiện phát triển các loại sản phẩm hàng hóa đặc trưng của tỉnh.
+ Mạng lưới giao thông, điện, bưu chính, y tế, giáo dục được mở rộng đến tận xã.
+ Có nhiều lễ hội truyền thống mang tính bản sắc dân tộc.
+ Tỉnh đã xây dựng được quy hoạch và có các chương trình phát triển kinh tế tiểu vùng trọng điểm. - Điểm yếu (Weaknesses)
+ Mật độ dân số thấp, phân bố không đồng đều.
+ Xa các trung tâm kinh tế lớn trong khu vực và cả nước.
+ Không chủ động được về nguồn lực tài chính, thu ngân sách địa phương chỉ đảm bảo 7% nhu cầu cần chi tiêu.
+ Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý còn thấp, nhất là ở tuyến cơ sở.
+ Trình độ dân trí thấp, tỷ lệ lao động qua đào tạo thấp, chiếm 19,5% tổng lao động.
+ Mức sống thấp, thu nhập bình quân đầu người chỉ bằng 60% mức thu nhập bình quân cả nước.
+ Chất lượng hạ tầng giao thông, điện, bưu chính, y tế, giáo dục chưa cao.
+ Địa hình chia cắt, để sản xuất nông nghiệp phụ thuộc lớn vào thiên nhiên.
+ Phụ thuộc vào một loại hình giao thông duy nhất là giao thông đường bộ.
+ Tỷ lệ người dân tộc thiểu số vùng cao, còn nhiều phong tục tập quán lạc hậu.
+ Chất lượng quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực còn thấp. - Cơ hội (Opportunities)
+ Tỉnh đang và sẽ nhận được nhiều sự hỗ trợ của chính phủ dưới dạng các chương trình và dự án và các
chính sách ưu tiên đầu tư.
+ Xu hướng quốc tế hóa và sử dụng vệ tinh đã mở ra cơ hội lớn cho ngành viễn thông và truyền thông.
+ Các nhà đầu tư ngoài tỉnh và kể cả nước ngoài bắt đầu bị hấp dẫn bởi nguồn tài nguyên rừng, khoáng sản của tỉnh. - Thách thức (Threats)
+ Địa hình chia cắt, để sản xuất nông nghiệp phụ thuộc lớn vào thiên nhiên.
+ Phụ thuộc vào một loại hình giao thông duy nhất là giao thông đường bộ.
+ Xa các trung tâm kinh tế lớn trong khu vực và cả nước.
+ Tỷ lệ người dân tộc thiểu số vùng cao, còn nhiều phong tục tập quán lạc hậu.
+ Không chủ động được về nguồn lực tài chính, thu ngân sách địa phương chỉ đảm bảo 7% nhu cầu cần chi tiêu. - Ma trận SWOT: Cơ hội: O Thách thức: T
1. Tỉnh đang và sẽ nhận được nhiều sự hỗ trợ
1. Địa hình chia cắt, để sản xuất nông nghiệp
của chính phủ dưới dạng các chương trình và dự
phụ thuộc lớn vào thiên nhiên.
án và các chính sách ưu tiên đầu tư.
2. Phụ thuộc vào một loại hình giao thông duy
2. Xu hướng quốc tế hóa và sử dụng vệ tinh đã
nhất là giao thông đường bộ.
mở ra cơ hội lớn cho ngành viễn thông và
3. Xa các trung tâm kinh tế lớn trong khu vực truyền thông. và cả nước.
3. Các nhà đầu tư ngoài tỉnh và kể cả nước
4. Tỷ lệ người dân tộc thiểu số vùng cao, còn
ngoài bắt đầu bị hấp dẫn bởi nguồn tài nguyên
nhiều phong tục tập quán lạc hậu.
rừng, khoáng sản của tỉnh.
5. Không chủ động được về nguồn lực tài chính,
thu ngân sách địa phương chỉ đảm bảo 7% nhu cầu cần chi tiêu. Điểm mạnh: S S/O S/T
1. Có nguồn tài nguyên: nước, rừng, khoáng sản và du lịch phong phú.
2. Tỉnh có nhiều di tích lịch sử: đặc biệt là các danh lam thắng cảnh.
3. Có 311 km đường biên giới với nhiều cửa khẩu quốc gia.
4. Có các tiểu vùng khí hậu đặc trưng, nên có
điều kiện phát triển các loại sản phẩm hàng hóa đặc trưng của tỉnh.
5. Mạng lưới giao thông, điện, bưu chính, y tế,
giáo dục được mở rộng đến tận xã.
6. Có nhiều lễ hội truyền thống mang tính bản sắc dân tộc.
7. Tỉnh đã xây dựng được quy hoạch và có các
chương trình phát triển kinh tế tiểu vùng trọng điểm. Điểm yếu: W W/O W/T
1. Mật độ dân số thấp, phân bố không đồng đều.
2. Xa các trung tâm kinh tế lớn trong khu vực và cả nước.
3. Không chủ động được về nguồn lực tài chính,
thu ngân sách địa phương chỉ đảm bảo 7% nhu cầu cần chi tiêu.
4. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý còn thấp,
nhất là ở tuyến cơ sở.
5. Trình độ dân trí thấp, tỷ lệ lao động qua đào
tạo thấp, chiếm 19,5% tổng lao động.
6. Mức sống thấp, thu nhập bình quân đầu
người chỉ bằng 60% mức thu nhập bình quân cả nước.
7. Chất lượng hạ tầng giao thông, điện, bưu
chính, y tế, giáo dục chưa cao.
8. Địa hình chia cắt, để sản xuất nông nghiệp
phụ thuộc lớn vào thiên nhiên.
9. Phụ thuộc vào một loại hình giao thông duy
nhất là giao thông đường bộ.
10. Tỷ lệ người dân tộc thiểu số vùng cao, còn
nhiều phong tục tập quán lạc hậu.
+ Chất lượng quy hoạch, kế hoạch phát triển
của ngành, lĩnh vực còn thấp.
2. Đề xuất chính sách cho kỳ kế hoạch mới - Điểm mạnh (Strengths)
+ Tài nguyên phong phú: Khai thác bền vững và bảo tồn các nguồn tài nguyên, thúc đẩy du lịch sinh thái.
+ Di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh: Phát triển các tour du lịch văn hóa, lịch sử kết hợp với bảo tồn các di tích.
+ Cửa khẩu quốc gia: Tăng cường thương mại biên giới, phát triển các khu kinh tế cửa khẩu.
+ Khí hậu đặc trưng: Phát triển các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng, xây dựng thương hiệu nông sản địa phương.
+ Mạng lưới giao thông và cơ sở hạ tầng: Tiếp tục mở rộng và nâng cấp hệ thống hạ tầng.
+ Lễ hội truyền thống: Tổ chức các lễ hội thường niên để thu hút du lịch.
+ Quy hoạch và chương trình phát triển: Thực hiện theo các quy hoạch và chương trình phát triển đã đề
ra, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả. - Điểm yếu (Weaknesses)
+ Phân bố dân số không đồng đều: Xây dựng các chương trình phát triển kinh tế để tạo việc làm và thu
hút dân cư về các vùng nông thôn.
+ Xa trung tâm kinh tế: Tăng cường liên kết vùng, phát triển hạ tầng giao thông kết nối với các trung tâm kinh tế lớn.
+ Nguồn lực tài chính hạn chế: Tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế, thu hút đầu tư ngoài ngân sách.
+ Chất lượng cán bộ quản lý thấp: Tổ chức các khóa đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý.
+ Trình độ dân trí và lao động thấp: Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề, nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo.
+ Mức sống và thu nhập thấp: Tạo ra các cơ hội việc làm mới, cải thiện cơ sở hạ tầng xã hội.
+ Hạ tầng chất lượng thấp: Đầu tư nâng cấp và bảo trì các công trình hạ tầng quan trọng.
+ Địa hình chia cắt: Phát triển các mô hình nông nghiệp bền vững, thích ứng với điều kiện tự nhiên.
+ Phụ thuộc vào giao thông đường bộ: Phát triển các loại hình giao thông khác như đường sắt, đường thủy.
+ Phong tục tập quán lạc hậu: Tăng cường công tác giáo dục, vận động người dân thay đổi phong tục tập quán không phù hợp.
+ Chất lượng quy hoạch thấp: Tăng cường năng lực cho các cơ quan lập quy hoạch, áp dụng các công
nghệ hiện đại trong quy hoạch. - Cơ hội (Opportunities)
+ Hỗ trợ từ chính phủ: Tận dụng tối đa các chương trình và chính sách hỗ trợ từ chính phủ.
+ Xu hướng quốc tế hóa: Phát triển ngành viễn thông và truyền thông, mở rộng dịch vụ công nghệ thông tin.
+ Thu hút đầu tư: Tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư, phát triển các khu công nghiệp, khu kinh tế. - Thách thức (Threats)
+ Địa hình chia cắt: Phát triển hạ tầng giao thông kết nối, ứng dụng công nghệ trong nông nghiệp để
giảm sự phụ thuộc vào thiên nhiên.
+ Phụ thuộc giao thông đường bộ: Đa dạng hóa các phương tiện giao thông, đầu tư phát triển giao
thông đường sắt và đường thủy.
+ Xa trung tâm kinh tế: Phát triển hạ tầng logistics, xây dựng các khu kinh tế tập trung.
+ Phong tục tập quán lạc hậu: Tăng cường công tác giáo dục, truyền thông thay đổi nhận thức.
+ Nguồn lực tài chính hạn chế: Tìm kiếm các nguồn tài trợ quốc tế, hợp tác công - tư trong phát triển hạ tầng.
3. Định vị điểm đứng hiện trạng của tỉnh
Dựa trên phân tích SWOT, tỉnh X nằm trong tình trạng thế mạnh - cơ hội (SO Strategy), tức là tỉnh có
nhiều điểm mạnh và cơ hội phát triển. Tỉnh cần tận dụng những điểm mạnh hiện có để khai thác các cơ
hội, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
4. Gợi ý tình huống phát triển cần ưu tiên trong thời kỳ kế hoạch 2021-2025
- Phát triển hạ tầng giao thông và logistics: Đầu tư nâng cấp và mở rộng hạ tầng giao thông, kết nối với
các trung tâm kinh tế lớn. Tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và phát triển thương mại biên giới.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề, đặc biệt là cho người lao
động trẻ và cán bộ quản lý. Hợp tác với các trường đại học, tổ chức quốc tế để nâng cao trình độ dân trí
và kỹ năng nghề nghiệp.
- Khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên và phát triển du lịch: Phát triển các mô hình du lịch sinh
thái, du lịch văn hóa lịch sử dựa trên nguồn tài nguyên phong phú. Đảm bảo khai thác tài nguyên rừng
và khoáng sản một cách bền vững.
- Thu hút đầu tư và phát triển kinh tế cửa khẩu: Tạo môi trường đầu tư thuận lợi, xây dựng các khu
công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Cải thiện hạ tầng xã hội và mức sống người dân: Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, giáo dục và hạ
tầng cơ sở, từ đó cải thiện mức sống và thu nhập của người dân. Bài 4:
Nội dung dưới đây được viết ở phần mục tiêu phát triển ngành Công nghiệp trong bản KH phát
triển Công nghiệp của tỉnh H giai đoạn 2021-2025: Tập trung đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng công
nghiệp, thủ công nghiệp. Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế về tài nguyên, có quy
mô và đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước. Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm công
nghiệp chế biến bình quân năm đạt 18%. Khuyến khích phát triển công nghiệp quy mô vừa và nhỏ.
Phấn đấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm 13-14%; đến
năm 2025 giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn đạt khoảng 3.680 tỷ đồng, tăng gấp 1,8 lần so với

năm 2020. Phát triển mạnh số lượng các doanh nghiệp. Phấn đấu đến năm 2025 số doanh nghiệp
đăng ký tăng gấp hơn 2 lần giai đoạn 2016-2020. Số doanh nghiệp thành lập mới của thời kỳ 5 năm
2021-2025 đạt từ 1.500-2000 doanh nghiệp.
Yêu cầu:
1. Nếu xét về nguyên lý viết mục tiêu thì đoạn viết trên có gì sai?
2. Nếu coi đoạn văn trên là cả mục tiêu và chỉ tiêu, bình luận những điểm sai?
3. Hệ thống hóa lại các mục tiêu phát triển ngành công nghiệp tỉnh H giai đoạn 2021-2025
4. Lập bảng thành 2 cột: Cột bên trái là các mục tiêu và bên phải là các chỉ tiêu tương ứng với
mục tiêu. Hãy bổ sung các chỉ tiêu/ mục tiêu cho các mục tiêu/chỉ tiêu còn thiếu (giá trị của chỉ tiêu là giả định). Bài làm:
1. Nguyên lý viết mục tiêu: Đoạn viết trên có gì sai?
Theo nguyên lý viết mục tiêu SMART (Specific, Measurable, Achievable, Relevant, Time-bound),
đoạn viết trên có một số điểm chưa rõ ràng và cần cải thiện:
- Cụ thể (Specific): Một số mục tiêu khá chung chung, không cụ thể hóa rõ ràng.
- Đo lường được (Measurable): Một số mục tiêu không đưa ra con số cụ thể để đo lường.
- Khả thi (Achievable): Một số mục tiêu có thể quá tham vọng mà không được hỗ trợ bởi phân tích khả thi.
- Liên quan (Relevant): Các mục tiêu có liên quan nhưng cần được cụ thể hóa hơn.
- Thời hạn (Time-bound): Một số mục tiêu không có thời hạn cụ thể hoặc không rõ ràng về thời hạn.
2. Bình luận những điểm sai
- Mục tiêu và chỉ tiêu không phân biệt rõ ràng: Mục tiêu cần rõ ràng hơn và tách biệt khỏi các chỉ tiêu.
- Thiếu tính cụ thể và đo lường: Một số mục tiêu chưa cụ thể hóa hoặc thiếu chỉ tiêu cụ thể để đo lường.
- Thiếu tính khả thi: Các mục tiêu như "đến năm 2025 số doanh nghiệp đăng ký tăng gấp hơn 2 lần giai
đoạn 2016-2020" cần có phân tích khả thi chi tiết để đảm bảo thực hiện được.
- Thiếu sự liên kết: Mục tiêu và chỉ tiêu cần liên kết chặt chẽ với nhau để đảm bảo rằng việc đạt được
chỉ tiêu sẽ dẫn đến việc đạt được mục tiêu.
3. Hệ thống hóa lại các mục tiêu phát triển ngành công nghiệp tỉnh H giai đoạn 2021-2025
- Tăng trưởng công nghiệp và thủ công nghiệp với tốc độ cao.
- Phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế về tài nguyên và đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước.
- Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm công nghiệp chế biến đạt 18% hàng năm
- Phát triển công nghiệp quy mô vừa và nhỏ.
- Tăng trưởng giá trị sản xuất ngành công nghiệp đạt 13-14% hàng năm
- Đạt giá trị sx công nghiệp trên địa bàn khoảng 3680 tỷ đồng vào 2025, tang gấp 1,8 lần so với năm 2020
- Phát triển số lượng doanh nghiệp công nghiệp.
- Tăng số doanh nghiệp thành lập mới gấp 2 lần so với giai đoạn . 2016-2020
- Thành lập từ 1500-2000 doanh nghiệp mới trong giai đoạn 2021-2025
4. Bảng mục tiêu và chỉ tiêu Mục tiêu Chỉ tiêu
1. Tăng trưởng công nghiệp và thủ công nghiệp Tốc độ tăng trưởng bình quân ngành công nghiệp với tốc độ cao. đạt 13-14%/năm.
2. Phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế về Đến năm 2025, các ngành công nghiệp có lợi thế
tài nguyên và đóng góp lớn vào ngân sách nhà về tài nguyên chiếm 50% giá trị sản xuất công nước. nghiệp.
3. Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sản công nghiệp chế biến.
phẩm công nghiệp chế biến bình quân năm đạt 18%.
4. Phát triển công nghiệp quy mô vừa và nhỏ.
Đến năm 2025, số doanh nghiệp quy mô vừa và
nhỏ tăng 30% so với năm 2020.
5. Tăng trưởng giá trị sản xuất ngành công Đến năm 2025, giá trị sản xuất công nghiệp đạt nghiệp.
3.680 tỷ đồng, tăng gấp 1,8 lần so với năm 2020.
6. Phát triển số lượng doanh nghiệp công nghiệp. Đến năm 2025, số doanh nghiệp công nghiệp
đăng ký tăng gấp 2 lần so với giai đoạn 2016- 2020.
7. Tăng số doanh nghiệp thành lập mới.
Trong giai đoạn 2021-2025, số doanh nghiệp
thành lập mới đạt từ 1.500-2.000 doanh nghiệp. Mục tiêu bổ sung Chỉ tiêu bổ sung
8. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong Đến năm 2025, tỷ lệ lao động qua đào tạo trong ngành công nghiệp.
ngành công nghiệp đạt 30%.
9. Phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ ngành công Đến năm 2025, hoàn thành xây dựng 5 khu công nghiệp.
nghiệp mới và nâng cấp 10 khu công nghiệp hiện có.
10. Tăng cường ứng dụng công nghệ cao trong Đến năm 2025, 50% doanh nghiệp công nghiệp sản xuất công nghiệp.
ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất.
- Gợi ý bổ sung cho các mục tiêu và chỉ tiêu còn thiếu
- Mục tiêu về năng lượng tái tạo trong công nghiệp:
+ Đến năm 2025, 20% năng lượng sử dụng trong ngành công nghiệp đến từ nguồn năng lượng tái tạo.
+ Mục tiêu về bảo vệ môi trường:
Đến năm 2025, 100% doanh nghiệp công nghiệp đạt tiêu chuẩn môi trường quốc gia.
Bằng cách hệ thống hóa lại các mục tiêu và chỉ tiêu theo bảng trên, chúng ta có thể đảm bảo rằng các
mục tiêu phát triển ngành công nghiệp tỉnh H giai đoạn 2021-2025 được cụ thể hóa, đo lường được,
khả thi, liên quan và có thời hạn rõ ràng. Bài 5:
Trong bản kế hoạch phát triển ngành thương mại dịch vụ tỉnh X, giai đoạn 2021-2025, Phần
Mục tiêu chung viết: nâng cao chất lượng hoạt động của khu vực dịch vụ, phát triển các ngành dịch vụ
có lợi thế, tạo giá trị gia tăng cao, cung cấp có hiệu quả đầu vào cho phát triển du lịch, thương mại và
công nghệ, nhất là ngành công nghiệp gia công, lắp ráp, hàng xuất nhập khẩu dựa vào lợi thế kinh tế
cửa khẩu. Phấn đấu đến năm 2025, Lượng khách du lịch đến tỉnh đạt 2.800 nghìn lượt người; doanh thu
ngành du lịch đạt trên 1.400 tỷ đồng. Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ đến 5 2025 đạt trên 23.300 tỷ đồng. Yêu cầu :
1. Nếu xét về nguyên lý viết mục tiêu thì đoạn viết trên có gì sai.
2. Coi đoạn văn trên là cả mục tiêu và chỉ tiêu bình luận những điểm sai.
3. Chỉnh sửa lại để có mục tiêu và chỉ tiêu đảm bảo đúng yêu cầu của bản kế hoạch phát triển đặt
ra đối với xác định mục tiêu và chỉ tiêu kế hoạch.
4. Đề xuất bộ chỉ số theo dõi các chỉ tiêu đặt ra. Bài làm:
1. Nguyên lý viết mục tiêu: Đoạn viết trên có gì sai?
Theo nguyên lý viết mục tiêu SMART (Specific, Measurable, Achievable, Relevant, Time-bound),
đoạn viết trên có một số điểm chưa hợp lý:
- Cụ thể (Specific): Mục tiêu chung rất rộng và không rõ ràng về các khía cạnh cụ thể của từng ngành dịch vụ.
- Đo lường được (Measurable): Một số mục tiêu không rõ ràng và thiếu các chỉ tiêu cụ thể để đo lường.
- Khả thi (Achievable): Các mục tiêu đặt ra không rõ ràng về tính khả thi, thiếu phân tích và cơ sở thực tế.
- Liên quan (Relevant): Các mục tiêu có thể liên quan nhưng cần cụ thể hóa hơn để đảm bảo phù hợp
với chiến lược tổng thể.
- Thời hạn (Time-bound): Một số mục tiêu không có thời hạn cụ thể hoặc không rõ ràng về thời hạn.
2. Bình luận những điểm sai
Nếu coi đoạn văn trên là cả mục tiêu và chỉ tiêu, thì có một số điểm sai sau:
- Mục tiêu và chỉ tiêu không phân biệt rõ ràng: Mục tiêu cần rõ ràng hơn và tách biệt khỏi các chỉ tiêu.
- Thiếu tính cụ thể và đo lường: Một số mục tiêu chưa cụ thể hóa hoặc thiếu chỉ tiêu cụ thể để đo lường.
- Thiếu tính khả thi: Các mục tiêu cần có phân tích khả thi chi tiết để đảm bảo thực hiện được.
- Thiếu sự liên kết: Mục tiêu và chỉ tiêu cần liên kết chặt chẽ với nhau để đảm bảo rằng việc đạt được
chỉ tiêu sẽ dẫn đến việc đạt được mục tiêu.
3. Chỉnh sửa lại để có mục tiêu và chỉ tiêu đảm bảo đúng yêu cầu của bản kế hoạch phát triển đặt ra đối
với xác định mục tiêu và chỉ tiêu kế hoạch - Mục tiêu chung
+ Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các ngành dịch vụ, tận dụng lợi thế kinh tế cửa khẩu
để phát triển các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao, cung cấp hiệu quả đầu vào cho các ngành du
lịch, thương mại, công nghệ, và công nghiệp gia công, lắp ráp. Đến năm 2025, lượng khách du lịch đạt
2.800 nghìn lượt người; doanh thu ngành du lịch đạt trên 1.400 tỷ đồng; tổng mức lưu chuyển hàng hóa
bán lẻ đạt trên 23.300 tỷ đồng.
- Mục tiêu cụ thể và chỉ tiêu
+ Phát triển ngành du lịch
. Mục tiêu: Tăng lượng khách du lịch đến tỉnh.
Chỉ tiêu: Đến năm 2025, lượng khách du lịch đạt 2.800 nghìn lượt người.
. Mục tiêu: Tăng doanh thu từ du lịch.
Chỉ tiêu: Đến năm 2025, doanh thu ngành du lịch đạt trên 1.400 tỷ đồng.
+ Tăng tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ
. Mục tiêu: Tăng tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ.
Chỉ tiêu: Đến năm 2025, tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ đạt trên 23.300 tỷ đồng.
+ Phát triển các ngành dịch vụ có lợi thế
. Mục tiêu: Tăng cường chất lượng và quy mô các ngành dịch vụ có lợi thế như thương mại, công nghệ
và công nghiệp gia công, lắp ráp.
Chỉ tiêu: Đến năm 2025, số lượng doanh nghiệp trong các ngành dịch vụ có lợi thế tăng 30%.
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế cửa khẩu
. Mục tiêu: Cải thiện chất lượng dịch vụ hỗ trợ thương mại và xuất nhập khẩu.
Chỉ tiêu: Đến năm 2025, tỷ lệ hài lòng của doanh nghiệp về dịch vụ hỗ trợ xuất nhập khẩu đạt 90%.
4. Đề xuất bộ chỉ số theo dõi các chỉ tiêu đặt ra Mục tiêu Chỉ tiêu
Bộ chỉ số theo dõi Phát triển ngành du lịch
Lượng khách du lịch đạt 2.800 Số lượng khách du lịch hàng nghìn lượt người. năm.
Doanh thu ngành du lịch đạt Doanh thu từ dịch vụ du lịch trên 1.400 tỷ đồng hàng năm.
Tăng tổng mức lưu chuyển Tổng mức lưu chuyển hàng hóa Tổng giá trị hàng hóa bán lẻ hàng hóa bán lẻ
bán lẻ đạt trên 23.300 tỷ đồng. hàng năm.
Phát triển các ngành dịch vụ có Số lượng doanh nghiệp trong - Số lượng doanh nghiệp mới lợi thế
các ngành dịch vụ có lợi thế thành lập trong các ngành dịch tăng 30%. vụ hàng năm.
Nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ Tỷ lệ hài lòng của doanh nghiệp - Tỷ lệ hài lòng của doanh
trợ phát triển kinh tế cửa khẩu
về dịch vụ hỗ trợ xuất nhập nghiệp qua khảo sát định kỳ. khẩu đạt 90%. Bổ sung chỉ tiêu
Tăng cường ứng dụng công - Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng nghệ trong dịch vụ.
công nghệ cao trong dịch vụ hàng năm.
Nâng cao chất lượng nguồn Tỷ lệ lao động qua đào tạo - Tỷ lệ lao động qua đào tạo
nhân lực trong ngành dịch vụ
trong ngành dịch vụ đạt 40%.
trong các ngành dịch vụ hàng năm.
Cải thiện hạ tầng phục vụ Hoàn thành xây dựng 5 trung - Số lượng trung tâm thương ngành dịch vụ
tâm thương mại mới và nâng mại và chợ truyền thống mới và
cấp 10 chợ truyền thống.
được nâng cấp hàng năm.
- Chỉnh sửa lại đoạn văn
Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các ngành dịch vụ, tận dụng lợi thế kinh tế cửa khẩu để
phát triển các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao, cung cấp hiệu quả đầu vào cho các ngành du lịch,
thương mại, công nghệ, và công nghiệp gia công, lắp ráp. - Mục tiêu cụ thể:
+ Phát triển ngành du lịch:
Đến năm 2025, lượng khách du lịch đạt 2.800 nghìn lượt người.
Đến năm 2025, doanh thu ngành du lịch đạt trên 1.400 tỷ đồng.
+ Tăng tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ:
Đến năm 2025, tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ đạt trên 23.300 tỷ đồng.
+ Phát triển các ngành dịch vụ có lợi thế:
Đến năm 2025, số lượng doanh nghiệp trong các ngành dịch vụ có lợi thế tăng 30%.
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế cửa khẩu:
Đến năm 2025, tỷ lệ hài lòng của doanh nghiệp về dịch vụ hỗ trợ xuất nhập khẩu đạt 90%. - Bộ chỉ số theo dõi:
+ Lượng khách du lịch hàng năm.
+ Doanh thu từ dịch vụ du lịch hàng năm.
+ Tổng giá trị hàng hóa bán lẻ hàng năm.
+ Số lượng doanh nghiệp mới thành lập trong các ngành dịch vụ hàng năm.
+ Tỷ lệ hài lòng của doanh nghiệp qua khảo sát định kỳ.
+Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng công nghệ cao trong dịch vụ hàng năm.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo trong các ngành dịch vụ hàng năm.
+ Số lượng trung tâm thương mại và chợ truyền thống mới và được nâng cấp hàng năm. Bài 6:
Hãy xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch cho mỗi mục tiêu sau đây và xác định các chỉ số theo dõi đánh giá
cho từng chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021 đến 2025 của tỉnh X (các giá trị của chỉ tiêu là giả định) Mục tiêu Chỉ tiêu kế hoạch Chỉ số theo dõi
Thu nhập bình quân đầu người đạt 70 triệu Thu nhập bình quân đầu người đồng/năm vào năm 2025
Tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống dưới 5% vào năm Tỷ lệ hộ nghèo 2025.
Tỷ lệ dân cư có nhà ở đạt chuẩn tăng lên 85% Tỷ lệ dân cư có nhà ở đạt chuẩn vào năm 2025.
Cải thiện cán Kim ngạch xuất khẩu tăng 15% mỗi năm, đạt Kim ngạch xuất khẩu hàng năm.
cân xuất nhập 1.500 tỷ đồng vào năm 2025. khẩu
Kim ngạch nhập khẩu giảm 5% mỗi năm, đạt Kim ngạch nhập khẩu hàng năm.
800 tỷ đồng vào năm 2025
Tăng cường Tổng vốn đầu tư xã hội đạt 20.000 tỷ đồng Tổng vốn đầu tư xã hội hàng năm. khai thác các vào năm 2025
nguồn vốn đầu Tỷ lệ vốn FDI tăng 20% mỗi năm, đạt 8.000 Tỷ lệ vốn FDI hàng năm. tư tỷ đồng vào năm 2025.
Số lượng dự án đầu tư mới đạt 150 dự án vào Số lượng dự án đầu tư mới hàng năm 2025 năm.
Lên thành phố Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học đạt 95% Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học
thích giáo dục vào năm 2025.
trung học cơ Tỷ lệ giáo viên có trình độ chuẩn đạt 100% Tỷ lệ giáo viên có trình độ chuẩn. sở vào năm 2025.
Xây dựng và nâng cấp 30 trường Số lượng trường THCS đạt chuẩn
THCS đạt chuẩn quốc gia vào năm 2025 quốc gia.
Nhưng cùng Tỷ lệ dân số được tiếp cận dịch vụ y tế cơ bản Tỷ lệ dân số được tiếp cận dịch vụ
chung cách đạt 100% vào năm 2025. y tế cơ bản.
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
xuống dưới 8% vào năm 2025 dưỡng.
Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ em đạt 98% Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ vào năm 2025 em.
Hạn chế tình Giảm diện tích rừng bị chặt phá xuống dưới Diện tích rừng bị chặt phá hàng
trạng chặt phá 1% mỗi năm vào năm 2025. năm. rừng
Tăng diện tích rừng được bảo vệ và tái sinh tự Diện tích rừng được bảo vệ và tái
nhiên lên 30.000 ha vào năm 2025. sinh tự nhiên.
Xử lý 100% số vụ vi phạm về chặt phá rừng Số vụ vi phạm về chặt phá rừng bị vào năm 2025 xử lý. Bài 7:
Trong quá trình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, trong lĩnh vực nông nghiệp nông
thôn thời kỳ 2021 đến 2025, tổ công tác đã bước đầu xác định được các mục tiêu, chỉ tiêu và chỉ số. Do
sơ ý nên sau khi thảo luận xong mà chưa kịp ghi chép lại từ một thành viên trong tổ bật quạt. Vì thế các
thể màu ghi những nội dung bên trên may về ráo trộn trật tự những thẻ đó ghi chép như sau:
Năng suất phẩm chất lượng sản phẩm chăn nuôi được cải tiến.
Phát triển chăn nuôi trang trại, công nghiệp và giết mổ, chế biến tập trung, công nghiệp.
Đến năm 2025, tỉ lệ đàn lợn ngoại trong tổng đàn lợn là 20%, bò lai là 70%.
Tốc độ tăng giá trị sản xuất của ngành đạt 3 đến 3,2% 1 năm trong 5 năm tới.
Cải thiện điều kiện sống của dân cư nông thôn thông qua phát triển ngành nông nghiệp bền vững.
Ngành chăn nuôi có giá trị gia tăng cao được hình thành và phát triển.
Số trung tâm giết mổ và chế biến tập trung được xây dựng.
Tỷ lệ người nghèo khu vực nông thôn của tỉnh đến năm 2025 giảm còn 4%.
Tỉ lệ đàn lợn ngoại và đàn bò lai trong tổng số đàn gia súc.
Số trang trại chăn nuôi được hình thành. Yêu cầu
Sắp xếp lại các thẻ trên vào cột mục tiêu chỉ tiêu và chỉ số theo bảng sau đây: Mục tiêu Chỉ tiêu Chỉ số Nguồn thu thập
Tác động Cải thiện điều kiện Tỷ lệ người nghèo Tỷ lệ người nghèo Số liệu từ các báo
sống của dân cư khu vực nông thôn khu vực nông thôn cáo của Sở Lao
nông thôn thông của tỉnh đến năm động, Thương binh
qua phát triển 2025 giảm còn 4%. và Xã hội. ngành nông nghiệp bền vững. Kết quả
Ngành chăn nuôi có Đến năm 2025, tỉ lệ Tỉ lệ đàn lợn ngoại Số liệu từ các báo
giá trị gia tăng cao đàn lợn ngoại trong và đàn bò lai trong cáo của Sở Nông
được hình thành và tổng đàn lợn là 20%, tổng số đàn gia súc. phát triển. bò lai là 70%. nghiệp và Phát triển
Tốc độ tăng giá trị Giá trị sản xuất của Nông thôn.
sản xuất của ngành ngành hàng năm. đạt 3 đến 3,2% 1 năm trong 5 năm tới. Đầu ra
Phát triển chăn nuôi Số trung tâm giết . Số trang trại chăn Số liệu từ các báo
trang trại, công mổ và chế biến tập nuôi. cáo của Sở Nông
nghiệp và giết mổ, trung được xây dựng nghiệp và Phát triển chế biến tập trung, Nông thôn. công nghiệp.
Số trang trại chăn Số trung tâm giết
nuôi được hình mổ và chế biến tập thành. trung. Hoạt Năng suất phẩm
Năng suất phẩm Số liệu từ các báo động chất lượng sản
chất lượng sản cáo của các trang trại phẩm chăn nuôi phẩm chăn nuôi. chăn nuôi và cơ sở được cải tiến. chế biến. C ụ thể :
Trong mỗi cột, sắp xếp theo hàng ngang từ trên xuống thành kết quả, đầu ra và các hoạt động.
Hoán chuyển vị trí các thẻ trong từng cột để chỉ tiêu/chỉ số tương ứng với các cấp mục tiêu?
Những hàng nào chưa có chỉ số, có thể đề xuất các chỉ số tương ứng và nêu rõ nguồn thu thập
số liệu theo dõi, đánh giá từng chỉ số.
Xây dựng khung theo dõi đánh giá. Mục tiêu Chỉ tiêu Chỉ số Nguồn thu nhập Tác động
Cải thiện điều kiện sống của Tỷ lệ người nghèo khu vực Tỷ lệ người nghèo khu
dân cư nông thôn thông qua nông thôn của tỉnh đến năm vực nông thôn.
phát triển ngành nông 2025 giảm còn 4% nghiệp bền vững. Kết quả
Ngành chăn nuôi có giá trị Đến năm 2025, tỉ lệ đàn lợn Tỉ lệ đàn lợn ngoại và đàn
gia tăng cao được hình ngoại trong tổng đàn lợn là bò lai trong tổng số đàn thành và phát triển. 20%, bò lai là 70%. gia súc.
Tốc độ tăng giá trị sản xuất Giá trị sản xuất của ngành
của ngành đạt 3 đến 3,2% 1 hàng năm năm trong 5 năm tới Đầu ra
Phát triển chăn nuôi trang Số trang trại chăn nuôi được Số trang trại chăn nuôi.
trại, công nghiệp và giết mổ, hình thành.
chế biến tập trung, công nghiệp.
Số trung tâm giết mổ và chế Số trung tâm giết mổ và
biến tập trung được xây chế biến tập trung. dựng.
Hoạt động Năng suất phẩm chất lượng Năng suất phẩm chất
sản phẩm chăn nuôi được lượng sản phẩm chăn cải tiến nuôi. Bài 8
Một dự án cải thiện chuỗi giá trị nông sản được triển khai nhằm tăng giá trị và khả năng cạnh tranh cho nông dân.
1. Sắp xếp các kết quả theo trình tự Đầu vào -> Hoạt động -> Đầu ra -> Kết quả trực tiếp -> Tác động: 
Thực hiện các khóa tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật cho nông dân và doanh nghiệp 
Nông dân được tiếp cận thị trường tiêu thụ rộng lớn và bền vững hơn 
Các doanh nghiệp chế biến được mở rộng quy mô và công nghệ 
Hình thành mối liên kết bền vững giữa nông dân và doanh nghiệp 
Thu nhập và đời sống nông dân được cải thiện rõ rệt
2. Đề xuất chỉ số cho mỗi cấp độ kết quả (1-2 chỉ số/cấp) và nguồn thu thập thông tin.
3. Chỉ ra những rủi ro chính cần tính đến để đạt kết quả mong đợi. Bài làm: 1. Sắp xếp:
- Đầu vào: Thực hiện các khóa tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật cho nông dân và doanh nghiệp
- Hoạt động: Hình thành mối liên kết bền vững giữa nông dân và doanh nghiệp
- Đầu ra: Các doanh nghiệp chế biến được mở rộng quy mô và công nghệ
- Kết quả trực tiếp: Nông dân được tiếp cận thị trường tiêu thụ rộng lớn và bền vững hơn
- Tác động: Thu nhập và đời sống nông dân được cải thiện rõ rệt
2. Đề xuất chỉ số cho mỗi cấp độ kết quả và nguồn thu thập thông tin: - Đầu vào
Chỉ số 1: Số lượng khóa tập huấn và hỗ trợ kỹ thuật được tổ chức.
Chỉ số 2: Số lượng nông dân và doanh nghiệp tham gia các khóa tập huấn.
Nguồn thu thập: Báo cáo từ các tổ chức thực hiện dự án. - Hoạt động
Chỉ số 1: Số lượng hợp đồng liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp được ký kết.
Chỉ số 2: Tỷ lệ nông dân tham gia các mô hình liên kết.
Nguồn thu thập: Báo cáo từ các doanh nghiệp và hiệp hội nông dân. - Đầu ra
Chỉ số 1: Số lượng doanh nghiệp chế biến mở rộng quy mô.
Chỉ số 2: Số lượng doanh nghiệp áp dụng công nghệ mới.
Nguồn thu thập: Báo cáo từ các doanh nghiệp và cơ quan quản lý ngành công nghiệp. - Kết quả trực tiếp
Chỉ số 1: Tỷ lệ nông sản của nông dân được tiêu thụ qua các kênh thị trường mới.
Chỉ số 2: Số lượng hợp đồng tiêu thụ dài hạn giữa nông dân và các kênh phân phối.
Nguồn thu thập: Báo cáo từ các doanh nghiệp phân phối và hiệp hội nông dân. - Tác động
Chỉ số 1: Mức tăng thu nhập trung bình của nông dân.
Chỉ số 2: Mức độ cải thiện điều kiện sống của nông dân (theo khảo sát định kỳ).
Nguồn thu thập: Khảo sát hộ gia đình, báo cáo từ các cơ quan thống kê.
3. Chỉ ra những rủi ro chính cần tính đến để đạt kết quả mong đợi:
- Rủi ro về thiên tai và biến đổi khí hậu: Các sự kiện như hạn hán, lũ lụt có thể ảnh hưởng nghiêm trọng
đến năng suất và chất lượng nông sản.
Biện pháp: Xây dựng các hệ thống cảnh báo sớm và các biện pháp phòng ngừa.
- Rủi ro về biến động thị trường: Thay đổi về giá cả nông sản và nhu cầu thị trường có thể ảnh hưởng
đến khả năng tiêu thụ sản phẩm của nông dân.
Biện pháp: Đa dạng hóa thị trường và các sản phẩm nông sản, thực hiện các chiến lược tiếp thị linh hoạt.
- Rủi ro về tài chính và vốn đầu tư: Thiếu hụt vốn hoặc khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn tài
chính có thể cản trở quá trình mở rộng và áp dụng công nghệ mới.
Biện pháp: Tìm kiếm và đảm bảo các nguồn tài trợ, tín dụng ưu đãi cho nông dân và doanh nghiệp.
- Rủi ro về khả năng tiếp nhận và áp dụng kỹ thuật mới: Một số nông dân và doanh nghiệp có thể gặp
khó khăn trong việc áp dụng các kỹ thuật và công nghệ mới.
Biện pháp: Tăng cường đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật liên tục, và cung cấp tư vấn tại chỗ.
- Rủi ro về sự hợp tác và liên kết: Mối liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp có thể không bền vững
nếu thiếu sự tin tưởng và hợp tác chặt chẽ.
Biện pháp: Xây dựng các cơ chế giám sát, đánh giá và thúc đẩy sự hợp tác bền vững giữa các bên liên quan. Bài 9:
Một chương trình hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp được thiết kế nhằm thúc đẩy bình đẳng giới. 1. Xác định
các kết quả theo logic Đầu vào -> Hoạt động -> Đầu ra -> Kết quả trực tiếp -> Tác động: 
Thành lập quỹ hỗ trợ tín dụng ưu đãi 
Số lượng phụ nữ khởi sự và duy trì được hoạt động kinh doanh tăng lên 
Triển khai các khóa đào tạo, tư vấn về khởi sự và quản trị doanh nghiệp 
Vị thế và tiếng nói của phụ nữ trong gia đình và xã hội được cải thiện 
Xây dựng mạng lưới liên kết và hỗ trợ các nữ doanh nhân
2. Thiết kế các chỉ số tương ứng để đo lường các cấp độ kết quả (1-2 chỉ số/cấp).
3. Phân tích các giả định then chốt mà chương trình cần đáp ứng để đạt tác động. Bài làm: 1. Xác định: - Đầu vào
Thành lập quỹ hỗ trợ tín dụng ưu đãi
Triển khai các khóa đào tạo, tư vấn về khởi sự và quản trị doanh nghiệp - Hoạt động
Số lượng phụ nữ khởi sự và duy trì được hoạt động kinh doanh tăng lên
Xây dựng mạng lưới liên kết và hỗ trợ các nữ doanh nhân - Đầu ra
Tiếng nói của phụ nữ trong gia đình và xã hội được cải thiện
Vị thế của phụ nữ trong xã hội được nâng cao - Kết quả trực tiếp
Số lượng phụ nữ tham gia các khóa đào tạo và tư vấn kinh doanh
Số lượng phụ nữ được hỗ trợ tài chính và quản lý doanh nghiệp - Tác động
Thu nhập và địa vị xã hội của phụ nữ được cải thiện
Sự phát triển bền vững của doanh nghiệp do phụ nữ điều hành
2. Thiết kế các chỉ số tương ứng: - Đầu vào
Chỉ số 1: Số quỹ tín dụng ưu đãi được thành lập.
Chỉ số 2: Số lượng khóa đào tạo và tư vấn kinh doanh được triển khai.
Nguồn thu thập: Báo cáo từ tổ chức triển khai chương trình. - Hoạt động
Chỉ số 1: Số lượng phụ nữ khởi sự và duy trì được hoạt động kinh doanh.
Chỉ số 2: Số lượng mạng lưới liên kết và hỗ trợ được xây dựng.
Nguồn thu thập: Báo cáo từ tổ chức triển khai chương trình. - Đầu ra
Chỉ số 1: Số lượng phụ nữ tham gia các khóa đào tạo và tư vấn kinh doanh.
Chỉ số 2: Độc lập tài chính và quản lý của phụ nữ được cải thiện.
Nguồn thu thập: Báo cáo từ tổ chức triển khai chương trình. - Kết quả trực tiếp
Chỉ số 1: Số lượng phụ nữ tham gia các khóa đào tạo và tư vấn kinh doanh.
Chỉ số 2: Số lượng phụ nữ được hỗ trợ tài chính và quản lý doanh nghiệp.
Nguồn thu thập: Báo cáo từ tổ chức triển khai chương trình. - Tác động
Chỉ số 1: Tăng thu nhập trung bình của phụ nữ tham gia chương trình.
Chỉ số 2: Số lượng doanh nghiệp do phụ nữ điều hành tăng lên.
Nguồn thu thập: Khảo sát định kỳ và báo cáo từ cơ quan thống kê.
3. Phân tích các giả định then chốt:
- Sự quan tâm và sự tham gia của phụ nữ: Chương trình giả định rằng có đủ sự quan tâm và sự tham gia
từ phụ nữ trong việc tham gia các hoạt động đào tạo và kinh doanh.
- Sự hỗ trợ từ cộng đồng và tổ chức: Giả định rằng cộng đồng và tổ chức sẽ hỗ trợ chương trình bằng
cách cung cấp tài trợ và tài nguyên cần thiết.
- Tính bền vững của hỗ trợ tài chính: Chương trình cần đảm bảo rằng quỹ tài chính được thành lập sẽ
được duy trì và tăng cường sau khi chương trình kết thúc để tiếp tục hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp.