









Preview text:
lOMoAR cPSD| 45315597
CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC PHẦN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Câu 1: Phân tích bản chất và nội dung của chiến lược?
Bản chất của chiến lược
- Thể hiện mục đích, mục tiêu của doanh nghiệp
- Thực hiện thông qua kế hoạch
- Phản ánh loại hình kinh doanh
- Vị thế của doanh nghiệp hiện tại và tương lai
- Đảm bảo sự phù hợp với biến động môi trường
- Sự kết hợp nhuần nhuyễn và hiệu quả của các cấp trong DN
- Cấp quản trị có hoạt động hiệu quả hay không
ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CHIẾN LƯỢC TRONG DN
1. Chiến lược thể hiện rõ cách thức đạt được mục tiêu, các cách thức này mang tính xuyên suốt
qua các giai đọa, thời kỳ khác nhau, nhằm giúp DN đạt được tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu phù hợp.
2. Chiến lược có thể được điều chỉnh thích ứng với sự thay đổi của môi trường kinh doanh
nhưngko thể thay đổi liên tục. Mọi sự thay đổi cần sự đồng thuận của các cấp trong DN
3. Chiến lược được phản ánh thông qua các nội dung liên quan tới hoạch định, tổ chức thực
hiện,kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh cho phù hợp với sự thay đổi từ mội trường beentrong và ngoài của DN
4. Chiến lược đòi hỏi sự tham gia của các cấp trong DN
5. Chiến lược là sự tích hợp của những phân tích khoa học về định lượng và định tính.
• VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC
1.Xác định rõ hướng đi, nhằm đạt được tầm nhìn và sứ mệnh của DN
2.Đảm bảo sự bền vững của DN
3.Thực hiện chiến lược. Giúp DN tìm ra điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức của DN, để phát huy hiệu quả của DN
4.Tận dụng và phát huy được năng lực cốt lõi và lợi thế cạnh tranh lOMoAR cPSD| 45315597
5.Giúp kết nối và thống nhất hành động từ ban quản trị tới các cấp kinh doanh
6.Nâng cao hiệu quả sự dụng nguồn lực
• Ý NGHĨA CỦA QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC 1. Góc độ tài chính
- Cải thiện doanh thu , doanh số, năng suất và lợi nhuận - Nhu cầu khách hàng - Kiểm soát dòng tiền - Quản lý tài sản 2. Góc độ phi tài chính
- Sự bền vững và ổn định
- Gia tang mối quan hệ với các đối tượng hữu quan
- Trách nhiệm của tập thể với DN
• QUY TRÌNH CỦA QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
• CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CHIẾN LƯỢC
1. Hoạch định chiến lược lOMoAR cPSD| 45315597
2. Thực hiện chiến lược lOMoAR cPSD| 45315597
3. Đánh giá và điều chỉnh chiến lược
Câu 2: Sứ mệnh là gì? Trình bày kết cấu của bản tuyên bố sứ mệnh. Theo bạn, nội dung
nào trong bản tuyên bố sứ mệnh là quan trọng nhất? Lấy ví dụ minh hoạ. SỨ MỆNH
- Khái niệm: Theo Thompson tuyên bố: Sứ mệnh là mục đích thiết yếu của doanh nghiệp,
lý do tại sao họ tồn tại, bản chất của hoạt động kinh doanh, khách hàng, mà họ tìm cách phục vụ và thỏa mãn.
- Một sứ mệnh cần trả lời các câu hỏi sau:
+ Doanh nghiệp đó làm gì
+ Khách hàng của DN là ai
+ Lợi ích mà doanh nghiệp mang lại là gì
+ Mục tiêu của DN có khả thi không
- Đặc điểm của sứ mệnh
+ Vạch ra định hướng mà DN sẽ tuân theo lOMoAR cPSD| 45315597
+ Tuyên bố cho các đối tượng trong và ngoài DN biết DN đang làm gì và DN đang đứng ở đâu
+ 5 nhân tố chi phối một tuyên bố sứ mệnh bao gồm:
1. Bản chất của doanh nghiệp
2. Định hướng vào khách hang 3. Giá trị và niềm tin
4. Lợi thế cạnh tranh hoặc tính khác biệt
5. Lý do của cách tiếp cận
Trình bày kết cấu của bản tuyên bố sứ mệnh
BẢN TUYÊN NGÔN SỨ MỆNH
- Tuyên bố về trạng thái mong muốn trong tương lai thường được gọi là tầm nhìn.
- Tuyên bố về Sứ mệnh, có thể hiểu cơ bản là mang tính xác định lý do tổ chức ấy tồn tại
và phát triển. Ở một mặt khác, nó thông báo cho người nghe và người xem mục đích của
một công ty, một tổ chức. Sứ mệnh đồng thời còn giưới thiệu những sản phẩm mặt hàng
mà công ty sẽ sản xuất và hướng đến những đối tưởng nào và những thị trường nào.
- Tuyên bố về các giá trị quan trọng mà tổ chức cam kết, thường được gọi là giá trị cốt lõi.
- Triết lý kinh doanh của doanh nghiệp
- Mục tiêu của doanh nghiệp
• Nội dung quan trọng nhất trong Bản tuyên bố sứ mệnh chính là những tuyên bố về
sứ mệnh của tổ chức. Việc xác định sứ mệnh đúng đắn có một ý nghĩa quan trọng đối
với công tác quản trị nói chung và quản trị chiến lược nói riêng. Có thể nói sứ mệnh
chính là xương sống của mỗi tổ chức, nó định hướng cho việc xác định các thành phần
còn lại của bản tuyên bố sứ mệnh, đặc biệt sứ mệnh có vai trò rất lớn trong việc hình
thành và hoàn thành mục tiêu chiến lược: Sứ mệnh lớn sẽ nảy sinh mục tiêu cao. Sứ mệnh
tạo nên sự gắn kết các thành viên đối với tổ chức, khơi gợi và củng cố niềm tin của họ đối
với tổ chức và thúc đẩy họ cố gắng vì mục tiêu chung. Ví dụ minh họa
BẢN TUYÊN BỐ SỨ MỆNH CỦA TẬP ĐOÀN SỮA VINAMILK lOMoAR cPSD| 45315597
Tập đoàn sữa Vinamilk đã xác định tầm nhìn và sứ mệnh của mình như sau:
• Tầm nhìn: Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và
sức khỏe phục vụ cuộc sống con người.
• Sứ mệnh: Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất lượng
cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với
cuộc sống con người và xã hội.
• Giá trị cốt lõi:
Tập đoàn sữa Vinamilk đã xác định năm giá trị cốt lõi mà họ cam kết với cộng đồng:
1. Chính trực: Vinamilk luôn tuân thủ nguyên tắc liêm chính và trung thực trong ứng xử và giao dịch.
2. Tôn trọng: Họ tôn trọng bản thân, đồng nghiệp, Công ty, đối tác và hợp tác trong sự tôn trọng.
3. Công bằng: Vinamilk đối xử công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác.
4. Đạo đức: Họ tuân thủ các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo đức.
5. Tuân thủ: Vinamilk luôn tuân thủ luật pháp, quy tắc ứng xử và các quy định của Công ty
Mục tiêu chiến lược:Mục tiêu chiến lược của công ty là tối đa hoá giá trị của cổ đông
và thiêu đuổi chiến lược phát triển kinh doanh dựa trên những yếu tố chủ lực sau:
1. Xây dựng thương hiệu mạnh:
- Phát triển Vinamilk thành thương hiệu dinh dưỡng uy tín khoa học và đáng tin cậy nhất Việt Nam.
- Nghiên cứu nhu cầu dinh dưỡng đặc thù người Việt để phát triển sản phẩm tối ưu.
2. Mở rộng thị trường:
- Đầu tư sản xuất kinh doanh nước giải khát tốt cho sức khỏe qua thương hiệu VFresh.
- Tăng thị phần tại vùng nông thôn, đô thị nhỏ.
3. Chiếm lĩnh thị trường sữa bột:
- Khai thác uy tín thương hiệu Vinamilk để đạt 35% thị phần sữa bột trong 2 năm.
4. Phát triển sản phẩm:
- Mở rộng danh mục sản phẩm sữa và từ sữa hướng đến lượng khách hàng lớn. lOMoAR cPSD| 45315597
- Phát triển sản phẩm giá trị cộng thêm giá bán cao nâng cao lợi nhuận.
5. Nâng cao năng lực quản lý:
- Nâng cao năng lực quản lý hệ thống cung cấp.
6. Phát triển hệ thống phân phối:
- Mở rộng và phát triển hệ thống phân phối chủ động, hiệu quả.
7. Phát triển nguồn nguyên liệu:
- Đảm bảo nguồn cung sữa tươi ổn định, chất lượng cao, giá cạnh tranh.
CÂU 3: Phân tích mối quan hệ giữa mục tiêu chiến lược với sứ mệnh của một tổ chức. Lấy ví dụ minh hoạ?
Mối quan hệ giữa mục tiêu chiến lược và sứ mệnh của một tổ chức:
- Sứ mệnh là lý do tồn tại của một tổ chức, là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của tổ chức.
Nó trả lời câu hỏi "Tổ chức chúng ta đang làm gì?" và "Tại sao chúng ta làm điều đó?".
- Mục tiêu chiến lược là những mục tiêu cụ thể, có thể đo lường được và có thời hạn nhằm
hiện thực hóa sứ mệnh của tổ chức. Nó trả lời câu hỏi "Tổ chức chúng ta muốn đạt được
điều gì?" và "Làm thế nào để đạt được điều đó?".
Mối quan hệ giữa sứ mệnh và mục tiêu chiến lược: 1.
Sứ mệnh là nền tảng cho việc xây dựng mục tiêu chiến lược: Mục tiêu chiến lược phải
được đề ra dựa trên sứ mệnh của tổ chức để đảm bảo rằng tất cả các hoạt động của tổ chức đều
hướng đến mục tiêu chung. Ví dụ, sứ mệnh của Vinamilk là "Nâng cao sức khỏe cho cộng
đồng". Mục tiêu chiến lược của Vinamilk có thể là "Phát triển sản phẩm sữa chất lượng cao",
"Mở rộng thị trường sang các nước trong khu vực Đông Nam Á", v.v. 2.
Mục tiêu chiến lược cụ thể hóa sứ mệnh: Sứ mệnh là một tuyên ngôn chung chung, còn
mục tiêu chiến lược là những mục tiêu cụ thể, có thể đo lường được giúp tổ chức hiện thực hóa
sứ mệnh của mình. Ví dụ, sứ mệnh của Google là "Sắp xếp thông tin của thế giới và làm cho nó
trở nên dễ dàng truy cập và hữu ích cho mọi người". Mục tiêu chiến lược của Google có thể là
"Tăng thị phần của công cụ tìm kiếm Google", "Phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới", v.v. lOMoAR cPSD| 45315597 3.
Mục tiêu chiến lược giúp đánh giá hiệu quả thực hiện sứ mệnh: Thông qua việc theo
dõi và đánh giá hiệu quả thực hiện mục tiêu chiến lược, tổ chức có thể đánh giá mức độ thành
công trong việc hiện thực hóa sứ mệnh của mình. Ví dụ, nếu Vinamilk đạt được mục tiêu chiến
lược là "Phát triển sản phẩm sữa chất lượng cao", thì điều này cho thấy Vinamilk đang thực hiện
tốt sứ mệnh của mình là "Nâng cao sức khỏe cho cộng đồng". Ví dụ minh họa:
- Sứ mệnh của Tập đoàn FPT: "Vì một Việt Nam hùng cường, thịnh vượng"- Mục
tiêu chiến lược của Tập đoàn FPT:
+ Đạt doanh thu 100.000 tỷ đồng vào năm 2025.
+ Lọt vào Top 50 tập đoàn lớn nhất Việt Nam về doanh thu.
+ Trở thành công ty công nghệ hàng đầu Đông Nam Á.
KẾT LUẬN: Có thể thấy mục tiêu chiến lược và sứ mệnh của tổ chức có mối quan hệ mật thiết
với nhau. Sứ mệnh là nền tảng cho việc xây dựng mục tiêu chiến lược, và mục tiêu chiến lược
giúp cụ thể hóa sứ mệnh và đánh giá hiệu quả thực hiện sứ mệnh của tổ chức.
Câu 4: Trình bày các kỹ thuật (công cụ) phân tích môi trường bên trong của doanh nghiệp
(IFE)? ví dụ minh họa.
- Bước 1: Liệt kê các điểm mạnh, điểm yếu cơ bản của DN
- Bước 2: Ấn định tầm quan trọng bằng cách phân loại từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0
(quan trọng nhất) cho từng yếu tố. Tầm quan trọng được ấn định cho mỗi yếu tố cho thấy
tầm quan trọng tương đối chủ yếu của yếu tố đó đối với sự thành công của DN. Không kể
yếu tố đó là điểm mạnh hay điểm yếu bên trong, thì các yếu tố được xem là có ảnh hưởng
càng lớn đến hoạt động doanh nghiệp thì độ quan trọng càng cao.
- Bước 3: Xếp loại cho từng nhân tố từ 1 (thấp nhất) đến 4 (cao nhất) căn cứ vào đặc điểm
hiện tại của doanh nghiệp đối với nhân tố đó. Việc xếp loại ở bước này căn cứ vào đặc
thù của DN trong khi tầm quan trọng ở bước 2 phải căn cứ vào ngành hàng.
- Bước 4: Nhân mức quan trọng của mối yếu tố với điểm xếp loại của nó nhằm xác định
điểm quan trọng cho từng biến số. lOMoAR cPSD| 45315597
- Bước 5: Xác định tổng số điểm quan trọng của DN bằng cạnh cộng điểm quan trọng của
từng biến số. Tổng số điểm quan trọng nằm từ 4.0 (Tốt) đến 1.0 (Kém) và 2.5 là giá trị trung bình. Ví dụ minh họa
Phân tích môi trường bên trong của Tập đoàn VinGroup bằng Ma trận IFE trên 7 yếu tố
1. Xác định các yếu tố bên trong chính:
Dựa trên 7 yếu tố được cung cấp, ma trận IFE cho VinGroup sẽ bao gồm các yếu tố sau:
- Tri thức: Năng lực nghiên cứu và phát triển, sở hữu trí tuệ, hệ thống quản lý tri thức.
- Thương hiệu: Nhận thức thương hiệu, danh tiếng, lòng trung thành của khách hàng.
- Vật chất: Cơ sở hạ tầng, kho bãi, chuỗi cung ứng.
- Con người: Nguồn nhân lực, kỹ năng, văn hóa doanh nghiệp.
- Quan hệ: Mối quan hệ với khách hàng, nhà cung cấp, đối tác, chính phủ.
- Công nghệ: Hệ thống CNTT, quy trình tự động hóa, khả năng đổi mới. - Tài chính:
Tình hình tài chính, khả năng tiếp cận vốn, lợi nhuận.
2. Chọn trọng số cho mỗi yếu tố:
Việc gán trọng số cho mỗi yếu tố phụ thuộc vào tầm quan trọng tương đối của nó đối với thành
công của VinGroup. Doanh nghiệp cần đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến khả
năng cạnh tranh và mục tiêu chiến lược của mình.
Trọng số cho các yếu tố:
- Tri thức (0.3): Yếu tố quan trọng giúp VinGroup tạo ra lợi thế cạnh tranh thông qua đổi
mới và phát triển sản phẩm mới.
- Thương hiệu (0.25): Thương hiệu VinGroup có giá trị cao và đóng góp đáng kể vào việc
thu hút khách hàng và duy trì thị phần.
- Vật chất (0.2): Hệ thống cơ sở hạ tầng và chuỗi cung ứng hiệu quả hỗ trợ VinGroup tối
ưu hóa hoạt động và giảm chi phí.
- Con người (0.15): Nguồn nhân lực chất lượng cao là yếu tố then chốt để VinGroup thực
hiện chiến lược và đạt được mục tiêu.
- Quan hệ (0.1): Mối quan hệ tốt với các bên liên quan mang lại lợi ích cho VinGroup
trong việc tiếp cận thị trường, thu hút nguồn lực và giải quyết vướng mắc.
- Công nghệ (0.2): Áp dụng công nghệ tiên tiến giúp VinGroup nâng cao hiệu quả hoạt
động, cải thiện trải nghiệm khách hàng và tạo ra lợi thế cạnh tranh.
- Tài chính (0.25): Tình hình tài chính vững mạnh giúp VinGroup đầu tư cho phát triển,
thực hiện các dự án chiến lược và đảm bảo an toàn tài chính.
3. Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu: lOMoAR cPSD| 45315597
Mỗi yếu tố cần được đánh giá trên thang điểm từ 1 đến 4, với 1 là yếu nhất và 4 là mạnh nhất.
Việc đánh giá nên dựa trên so sánh nội bộ (so sánh với các phòng ban/đơn vị khác trong
VinGroup) hoặc so sánh ngoại bộ (so sánh với các đối thủ cạnh tranh).
Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu cho VinGroup:
- Tri thức (3): VinGroup có đội ngũ nghiên cứu phát triển mạnh, sở hữu nhiều bằng sáng
chế và thường xuyên cho ra mắt sản phẩm mới.
- Thương hiệu (4): VinGroup là một trong những thương hiệu uy tín nhất Việt Nam, được
khách hàng đánh giá cao về chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
- Vật chất (3): VinGroup sở hữu hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại, chuỗi cung ứng rộng
khắp và được quản lý hiệu quả.
- Con người (3): VinGroup có đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động, được đào tạo bài
bản và có tinh thần làm việc cống hiến.
- Quan hệ (2): VinGroup có mối quan hệ tốt với các nhà đầu tư, đối tác và chính phủ, tuy
nhiên vẫn cần mở rộng và củng cố mối quan hệ với khách hàng.
- Công nghệ (3): VinGroup áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất, quản lý và kinh
doanh, tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế trong việc tích hợp và ứng dụng công nghệ mới.
- Tài chính (4): VinGroup có tình hình tài chính vững mạnh, tỷ suất lợi nhuận cao và khả
năng tiếp cận vốn tốt.
Bảng tính điểm cho mỗi yếu tố:
Tổng điểm IFE: 3.75 Kết luận:
VinGroup có điểm IFE là 3.75, cho thấy doanh nghiệp có sức mạnh nội bộ mạnh mẽ. VinGroup
sở hữu nhiều điểm mạnh như thương hiệu uy tín, đội ngũ nhân viên chất lượng cao, hệ thống tài chính vững mạnh